Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 2 Tiet 3 t2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.55 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 2 Ngày soạn: 26/08/2017</b>
<b>Tiết : 3 Ngày dạy : 28/08/2017</b>


<b>CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ </b>


<b>Bài 2: CHẤT (TT)</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b> Sau tiết này HS phải:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Biết được:


- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.


- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<b>- </b>

Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.


- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi
hỗn hợp muối ăn và cát.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- Học tập nghiêm túc và cẩn thận trong công việc.


<i><b>4. Trọng tâm:</b></i>


- Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp.<b> </b>
<i><b>5. Năng lực cần hướng đến: </b></i>


- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.



- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào trong cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa học.


- Năng lực tính tốn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Giáo viên và học sinh:</b></i>


<i>a. Giáo viên:</i> Hoá chất: nước khoáng, nước cất.


Dụng cụ: đèn cồn, bình cầu đáy trịn, nhiệt kế.


<i>b. Học sinh:</i> Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp.


<i><b>2. Phương pháp:</b></i>


- Trực quan, đàm thoại


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp (1’):</b></i> 8A1:...
8A2:...


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ(5’):</b></i>


HS1: Hãy nêu 3 ví dụ về vật thể tự nhiên, 3 ví dụ về vật thể nhân tạo ?
HS2: Làm bài tập 3 SGK/11.



<i><b>3. Vào bài mới (1’): </b></i>Chúng ta đã biết chất có ở xung quanh chúng ta và có rất nhiều vai trị
quan trọng trong đời sống. Vậy, có mấy loại chất? Muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp chất ta
làm như thế nào?


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu về hỗn hợp(8’).</b>


-GV: Yêu cầu HS quan sát
chai nước khoáng và chai
nước cất và nhận xét về
màu sắc của chúng.


-GV: Nước cất dùng để pha
chế thuốc, nước khống thì


-HS: Quan sát và nhận xét:
cả nước khống và nước cất
đều khơng màu.


-HS trả lời: Vì nước khống
có lẫn một số chất khác,


<b>III. CHÂT TINH KHIẾT</b>:


<b>1. Hỗn hợp</b>:


- Hai hay nhiều chất trộn lẫn
vào nhau gọi là hỗn hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khơng. Vì sao?


-GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ
một số loại nước cũng có
lẫn một số chất giống như
nước khoáng.


-GV: Nước khoáng và các
loại nước các em vừa lấy ví
dụ đều là hỗn hợp. Vậy,
hỗn hợp là gì?


nước cất thì khơng.


-HS lấy ví dụ: nước biển,
nước sông, nước giếng….
-HS: Trả lời và ghi vở.


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu về chất tinh khiết(9’).</b>


-GV: Giới thiệu hình 1.4a:
sơ đồ chưng cất nước tự
nhiện.


-GV hỏi: Sản phẩm thu
được sau khi chưng cất là
gì?


-GV: Làm thế nào để
khẳng định nước cất là chất


tinh khiết? Vì sao?


GV hỏi: Theo em chất như
thế nào mới có những tính
chất nhất định?


-HS: Quan sát sơ đồ chưng
cất nước tự nhiên.


-HS: Sản phẩm thu được là
nước cất.


-HS: Tiến hành đo nhiệt độ
nóng chảy(00<sub>C), nhiệt độ</sub>


sơi(1000<sub>C), khối lượng</sub>


riêng(1g/cm3<sub>) của nước cất.</sub>


Vì với nước tự nhiên các giá
trị này đều sai ít nhiều tùy
vào các chất khác có lẫn
nhiều hay ít.


-HS: Chất tinh khiết thì sẽ có
những tính chất nhất định.


<b>2. Chất tinh khiết</b>: Là những
chất khơng có lẫn bất kì chất
nào khác.



Ví dụ: nước cất.


<b>Hoạt động 3. Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp(10’).</b>


-GV: Tiến hành thí nghiệm
cơ cạn nước muối ( hình
1.4.b). Yêu cầu HS quan
sát và nêu hiện tượng sảy
ra.


-GV hỏi: Vì sao khi cơ cạn
lại có hiện tương kết tinh?
Chất kết tinh là gì?


-GV hỏi: Vậy, làm sao ta
có thể tách riêng một chất
ra khỏi hỗn hợp?


-GV: Giới thiệu các PP
tách chất khác.


-HS: Quan sát thí nghiệm và
nêu hiện tượng: nước bay
hơi hết, còn lại là chất rắn
màu trắng.


-HS: Nước và các chất khác
bay hơi hết, còn lại là muối
ăn kết tinh.



-HS: Dựa vào nhiệt độ sôi
khác nhau ta có thể tách
riêng một chất khỏi hỗn hợp.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


<b>3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp</b>:
Dựa vào tính chất vật lí khác
nhau: nhiệt độ sơi, khối lượng
riêng, tính tan… và bằng cách
thích hợp ta đều có thể tách
chất ra khỏi hỗn hợp.


<i><b>4. Củng cố (10’): </b></i> GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
Yêu cầu HS làm bài tập 7, 8 SGK/11.


<i><b>5. Đánh giá - dặn dò(1’)</b></i>:<i><b> </b></i> GV: Yêu cầu HS học bài, làm bài tập SGK.
Chuẩn bị mẫu bài thu hoạch chuẩn bị thực hành.


<b>Bài………..</b>
<b> Tên :……….</b>


<b> Lớp:………..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×