Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

giao an lop 3 tuan 1 sang chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.49 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Thứ hai, ngày 4 tháng 9 năm 2017 Tiết 1 CHÀO CỜ (Hiệu trưởng-TPT) Tiết 2+3. Tập đọc – kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH. I Mục tiêu 1.Kiến thức - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, trả lời được câu hỏi có trong SGK. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua ) ,đọc diễn cảm đúng với lời kể. 2. Thái độ -HS Hiểu ND bài: ( ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé ) ,học tập từ cậu bé sự tài trí thông minh. - Giáo dục học sinh yêu thích đọc và kê chuyện. * Kể chuyện - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện II. Đồ dùng. GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc A. Mở đầu: - GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1. - Cả lớp mở mục lục SGK - 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm. - GV kết hợp giải thích từng chủ điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu: - GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài - GV trong tranh vẽ gì ?. + HS quan sát tranh + HS trong tranh vẽ cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, xung quanh có các quân thần.. 2. HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK, đọc thầm. -GV cho HS hoạt động nhóm 5.. - HS nhóm 5 và làm nhiệm vụ của nhóm mình.. + Các nhóm hoạt động ( nhóm trưởng chỉ đạo các bạn) + đọc nối tiếp câu, tìm từ khó. + đọc đoạn, tìm câu dài + đọc câu dài, ngắt nghỉ đúng.. - GV cho hội đồng tự quản lên điều khiển -HĐTQ làm nhiệm vụ lớp + cho các nhóm đọc nối tiếp N1 + N3+N5. - GV viết từ khó đọc lên bảng : nọ nộp, lo sợ, trẫm, xẻ thịt…. + từ khó : nọ nộp, lo sợ, trẫm, xẻ thịt, rèn. + cho các nhóm đọc đoạn : chia làm 3 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đoạn. -GV viết câu dài lên bảng: vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ\ nộp một con gà trống biết đẻ trứng,\ nếu không có\ thì cả làng phải chịu tội.\\. +đọc câu dài : vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ\ nộp một con gà trống biết đẻ trứng,\ nếu không có\ thì cả làng phải chịu tội.\\ + cho các bạn đọc đồng thanh câu dài.. + GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau : - Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi ) - Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ? ( Giọng oai nghiêm ). - HS luyện đọc câu. - Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức ) + GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. 3.HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bài. -1HS đọc lại toàn bài.. -GV gọi 1HS đọc toàn bài.. + HS đọc theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi trong SGK.. -HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi trong SGK. * Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - GV hỏi: Vì sao dân chúng lo sợ khi. - HS nêu ý kiến, lớp nhận xét bổ sung.. -Vì vua da lệnh cho cả làng phải nộp 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghe lệnh của nhà vua ?. một con gà trống biết đẻ trứng.. -Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?. - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?. - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?. - Cậu bé đã kêu khóc om sòm.tâu với Đức Vua bố con mới đẻ em bé bắt con đi xin sữa cho em. Con không xin được liền bị đuổi đi. - cậu bé yêu cầu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Vì để cho Đức Vua thấy điều như vậy là vô lý lên cậu bé không phải làm.. -Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại. - Câu chuyện này nói lên điều gì ?. - Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé. -Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại. 4.HOẠT ĐỘNG 3: Luyện đọc lại - GV cho 2 nhóm lên thi đọc diễn cảm toàn bài.. - Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai.. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt.. + HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em ( HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua ). Kể chuyện: HOẠT ĐỘNG 1: GV nêu nhiệm vụ - QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. Lắng nghe. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG 2: HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV treo tranh minh hoạ - Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý + Tranh 1 - Quân lính đang làm gì ? - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?. + HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện - 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện - Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Lo sợ + Tranh 2 : - Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ? - Thái độ của nhà vua như thế nào ? + Tranh 3 - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?. - Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện. - Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi. - Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua. - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện.. IV Củng cố, dặn dò: - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục ) - GV động viên, khen những em học tốt. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nhận xét tiết học.. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài soạn: Đọc viết, so sánh các số có ba chữ số Ngày soạn: 02\09\2017 Ngày dạy: 06\09\2017 Người thực hiện: Nguyễn Thị Huệ. I. Mục tiêu - Biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - HS nhận biết được số liền trước và số liền sau theo tứ tự tăng, giảm của các số có ba chữ số. -Biết cách tính toán số có ba chữ số áp dụng vào bài tập điền dấu để làm bài tập so sánh số có ba chữ số. II. Đồ dùng - GV bảng phụ của 2 dãy số bài tập 2. - HS: VBT + SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: -GV cho 1 HS lên bảng viết các số có ba chữ số , dưới lớp cũng viết vào vở. - GV cho HS tự chia sẻ, nhận xét.. - 1 HS bạn lên bảng viết các số có ba chữ số. - HS chia sẻ, nhận xét.. - GV chốt lại cho HS. 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1:Đọc, viết các số có ba chữ số * Bài 1. Viết (theo mẫu) trang 3 - GV cho HS làm cá nhân bài 1 vào VBT.. - HS làm bài cá nhân vào vở BT.. - GV đi quan sát HS làm bài giúp đỡ các em 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> còn kém.. - HS đọc kết quả trước lớp.. - GV cho HS trình bày bài trước lớp bài 1.. - HS tự chia sẻ, nhận xét.. - GV cho HS tự chia sẻ, nhận xét. - Bài tập 1 củng cố thêm cho HS về cách đọc cách viết các số có ba chữ số. * Bài 2 trang 3 - GV treo bảng phụ lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân.. -HS đọc yêu cầu BT và làm cá nhân. Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi 1 bạn lên bảng làm bài, bên dưới làm vào - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở vở. - GV đưa câu hỏi tương tác giúp HS hiểu bài trên các dãy số trên có các số như thế nào: - Phần a các số được viết theo thứ tự nào ? - Phần b các số được viết theo thứ tự nào ? - GV cho HS chia sẻ. - GV chốt kiến thức bài 2 giúp các con ôn lại cách điền số và đếm số có ba chữ số theo thứ tự trong ô trống để biết được số nào là số liền trước số nào là số liền sau.. - Các dãy số trên bảng đều là các số có ba chữ số. - Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319. - Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391. - HS chia sẻ, nhận xét.. HOẠT ĐỘNG 2: So sánh các số có ba chữ số * Bài 3 trang 3 - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài 3.. + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - GV HD HS với trường hợp 30 + 100 … 131 Điền luôn dấu, giải thích bằng lời nói, không. - HS tự làm bài vào vở. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phải viết trình bày vào bài. -1HS trình bày bài trước lớp - GV gọi 1 HS chữa bài trước lớp.. - HS chia sẻ bài làm với các bạn nhận xét. - HS bên dưới lắng nghe, nhận xét cho bạn.. 303 < 330. 30 + 100 < 131. 615 > 516. 410 - 10 < 400 + 1. 199 < 200. 243 = 200 + 40 + 3. - Câu hỏi tương tác giúp HS biết cách làm tại sao em điền được dấu = ở số 243 = 200 + 40 +3?. -HS vì em tính nhẩm vế bên phải có kết quả bằng với kết quả bên trái lên em điền dấu =. - GV chốt nhận xét cho HS. - Cho HS trao đổi vở kiểm tra chéo nhau.. -HS đổi vở kiểm tra chéo.. * Bài 4 trang 3 - HS đọc yêu cầu BT và làm bài theo nhóm. - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi để tìm ra câu kết quả của bài. - Gọi bất kỳ 2 nhóm đọc kết quả. - Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ? - Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ?. Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số. - 2HS làm bài trao đổi nhóm đôi làm vở. - 2 nhóm đọc kết quả. - Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất. - Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất.. -GV bài toán số 4 là dạng toán so sánh giúp các con nhận biết được từng phần của bài toán yêu cầu các con tìm.để giúp các con học tốt hơn cô có bài tập về nhà. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Khen những em có ý thức học, làm bài tốt.. Tiết 5. Đạo đức KÍNH YÊU BÁC HỒ.. I. Mục tiêu: HS biết: Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. HS ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II. Đồ dùng: Sgk, giáo án, tranh. III. Hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài. HS hát bài về Bác Hồ. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Quan sát tranh. Trình bày ý kiến.. HS thảo luận nhóm đôi. Ảnh 1: Bác đón các cháu nhỏ. Kể chuyện: Các cháu vào đây với Bác. Ảnh 2: Bác múa hát với các em. Thảo luận theo bàn. Ảnh 3: Em bé ôm hôn má Bác. Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như Ảnh 4: Bác chia kẹo cho các thế nào? cháu Thiếu nhi làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?. HS chú ý lắng nghe kể.. HS đọc năm điều Bác Hồ dạy. Tự suy nghĩ và trả lời: Em đã hiểu và thực hiện được những điều nào Các cháu thiếu nhi rất yêu quý trong năm điều Bác đã dạy? Bác Hồ. 2. Củng cố: Liên hệ 3. Tổng kết: Sưu tầm tranh ảnh.. Bác Hồ rất quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Ghi nhớ và thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. Đọc cá nhân. HS tự liên hệ, nhận xét.. Thứ 3, ngày 5 tháng 9 năm 2017 Tiết 1 :. Toán CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ). I/Mục tiêu 1.kiến thức - HS ôn lại kiến thức đã học củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. -Biết cách giải bài toán (có lời văn) về dạng nhiều hơn, ít hơn. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dự kiến bài tập HS dễ mắc lỗi sai ở bài tập 4. 2.Thái độ - HS biết cách làm các dạng toán về cộng, trừ số có ba chữ số không nhớ. II/Đồ dùng dạy học: -GV SGK - HS VBT-SGK III/Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1, Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3-5) ? Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, -HS viết ra vở toán các số cô đọc. các chục, các đơn vị: 659; 708; 910 Chốt: ? Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang phải) trong số có 3 chữ số?. -HS nêu.. 2,Hoạt động 2: Dạy học bài mới. Bài 1: -GV cho HS làm bài cá nhân.. - HS làm bài 1 theo cá nhân.. -GV gọi HS nêu cách tính nhẩm.. -HS nêu cách tính nhẩm.. - Cho HS chữa trước lớp.. - HS chữa bài tập 1, các bạn nghe và chia sẻ nhận xét cho bạn.. - Chốt và chữa cho HS. Bài 2: -GV Khi đặt tính và thực hiện các phép tính, em cần lưu ý gì? -Muốn cộng (hoặc trừ) 2 số có 3 chữ số (không nhớ) em làm ntn?. -HS em cần lưu ý đặt các con số đúng thẳng hàng lần lượt tình từ trái qua phải. - HS nêu cách làm.. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV chốt kiến thức mới HS. Muốn cộng hoặc trừ 2 số có 3 chữ số không nhớ ta làm. Đặt tính và tính từ trái qua phải.. Bài 3/4: (Vở) - Giáo viên theo dõi, nhắc những em còn lúng túng khi thực hiện. - Cho HS đọc thầm bài toán xác định dạng toán làm bài vào vở. - Cho HS làm bài lên bảng.. -HS đọc thầm và làm bài.. -HS lên bảng làm. + Trình bày bài làm, chia sẻ nhận xét.. - GV chốt, nhận xét. Bài 4 trang 4: -HS làm bài cá nhân. - Học. sinh trình bày bài toán.. -HS làm bài cá nhân.. Dự kiến sai lầm: HS ghi nhầm danh số -HS trình bày bài làm, các bạn chia sẻ của bài toán là tiền (phong thư). Biện pháp:GV yêu cầu HS đọc kĩ và phân nhận xét. tích đề toán trước khi giải. -GV bài toán thuộc dạng nào? - Nêu cách giải dạng toán “ nhiều hơn”? Bài 5/4: - Cho HS làm bài cá nhân. - Từ 3 số đã cho và dấu +, - , = , em có -Bài toán thuộc dạng toán “ít hơn” thể lập được mấy phép tính các em làm cá nhân. - GV cho HS chữa bài trước lớp.. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV chốt nhận xét.. - HS làm cá nhân.. - HS kiểm tra đổi chéo vở nhau.. - HS chữa bài trước lớp, nhận xét cho bạn.. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3phút) - Kiến thức: Nêu cách đặt tính và tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. Tiết 2. -HS đổi vở chéo cho nhau.. Chính tả: Tập chép CẬU BÉ THÔNG MINH. I. Mục tiêu - Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2a/b; điền đúng 10 chữ và tên 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3) - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của học sinh - KNS: rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu và trình bày bài chính tả. kĩ năng sử dụng các dấu câu chính xác và kĩ năng thực hành làm bài tập chính tả. II. Đồ dùng. GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3 HS : VBT + vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Mở đầu - GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học. - HS nghe. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Hoạt động 1: -HD HS tập chép a. HS chuẩn bị + GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép. + 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép. + GV HD HS nhận xét - Đoạn này chép từ bài nào ?. - Cậu bé thông minh. - Tên bài viết ở vị trí nào ?. - Viết giữa trang vở. - Đoạn chép có mấy câu ?. - 3 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì ?. - Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm. - Chữ đầu câu viết như thế nào ? + HD HS tập viết bảng con b. Hoạt động 2: -HS chép bài vào vở. - Viết hoa + HS viết : chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt - HS mở SGK, nhìn sách chép bài. - GV theo dõi, uốn nắn c. Chấm, chữa bài - Chữa bài - Nhận xét bài viết của HS. + HS tự chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài chép. 3.Hoạt động 3: - HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 trang 6 ( lựa chọn ). - GV cùng HS nhận xét. - HS làm bài vào bảng con. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS đọc thành tiếng bài làm của mình - HS viết lời giải đúng vào VBT * Bài tập 3 trang 6. ( hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ ). - GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT - 1 HS làm mẫu - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con - GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại - GV xoá tên chữ ở cột tên chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại. - Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ - HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp. - GV xoá hết bảng, 1 vài HS HTL 10 tên chữ - Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết và cách viết.. Tiết 3. Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP. I. Mục tiêu - HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra. - Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. - Hiểu được vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con người. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Đồ dùng GV : hình vẽ trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Mở đầu: - GV giới thiệu môn học 2. Bài mới a. HĐ1 : -Thực hành cách thở sâu Bước 1 : trò chơi. - HS bịt mũi nín thở. - Em có cảm giác như thế nào sau khi nín thở lâu ? Bước 2 :. - Thở gấp hơn sâu hơn lúc bình thường. - 1 HS thực hiện động tác thở sâu. - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực - So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi thở sâu. - Cả lớp thực hiện động tác hít vào thật sâu và thở ra hết sức - HS nhận xét. - Nêu ích lợi của việc thở sâu * GV KL : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài b. HĐ2 :- Làm việc với SGK Bước 1 : Làm việc theo cặp. - HS QS hình vẽ trong SGK - 1 em hỏi 1 em trả lời. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - 1 số cặp HS lên bảng hỏi đáp. - GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp GVKL : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. Tiết 4. Mỹ thuật ( GV chuyên ). Tiết 5:. Thể dục. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH-TRÒ CHƠI"NHANH LÊN BẠN ƠI" I/Mục tiêu: - Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3 - Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, biết cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp. - Chơi trò chơi"Nhanh lên bạn ơi” Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II/Sân tập,dụng cụ:Sân tập sạch sẽ an toàn, còi, kẻ sân cho trò chơi. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG. Định lượng. PH/pháp và hình thức tổ chức. I.chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.. 2-3p. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát.. 1-2p. XXXXXXX X XXXXXXX 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Tập bài TD phát triển chung của lớp 2 một lần.. 2x8 nh. X.  II.Cơ bản: - Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học.. 2-3p. Biên chế tổ của lớp học là tổ tập luyện và quy định khu vực tập của tổ mỗi khi chia nhóm tập luyện. - Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu môn học.. XXXXXXX X 6-7p . - Chỉnh đốn trang phục,vệ sinh tập luyện.. 2-3p. - Chơi trò chơi"Nhanh lên bạn ơi". 5-7p. GV nhắc lại trò chơi và hướng dẫn cách chơi, sau đó cho HS chơi.. XXXXXXX X. 6-7p. *Ôn lại một số động tác ĐHĐN đã học ở lớp 1,2. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải(trái),. XXX. O. XXX. O. XXX. O. XXXXXXX X. đứng nghiêm(nghỉ),dàn hàng, dồn hàng. Cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp.. XXXXXXX X.  III.Kết thúc: - Đi thường theo nhịp 1-2,1-2,...và hát.. 1-2p. XXXXXXX. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV cùng HS hệ thống bài.. 2p. X. - GV nhận xét giờ học.. 1p. XXXXXXX X. - GV kết thúc giờ học bằng cách hô"Giải tán"HS hô"khỏe". . Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017. Tiết 1. Tập đọc HAI BÀN TAY EM. I.. Mục tiêu 1.Kiến thức. - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. -Đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nằm ngủ, cạnh lòng. Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc.. -Hiểu ND từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu ), thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài thơ ( trả lời được các câu hỏi SGK). 2.Thái độ. - HS biết cách tự chăm sóc bản thân qua bài học hôm nay. II. Đồ dùng GV : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL HS : SGK 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS kể lại chuyện. - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?. - 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh - HS trả lời - Nhận xét bạn. - Câu chuyện này nói lên điều gì ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2.Hoạt động 1:- Luyện đọc a. GV đọc mẫu bài thơ ( giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm ). b.HS luyện đọc - GV cho HS hoạt động nhóm 5. + Đọc từng dòng thơ. - Từ ngữ khó : nằm ngủ, cạnh lòng, ...... - HS lắng nghe.. - HS hoạt động nhóm 5 làm nhiệm vụ của nhóm. + HS đọc tiếp nối, mỗi em hai dòng thơ - Luyện đọc từ khó : nằm ngủ, cạnh lòng. - HĐTQ điều khiển.. -GV cho HĐTQ điều khiển lớp.. + cho các bạn trong nhóm nào đó đọc nối tiếp khổ thơ. + đọc từ khó và ngắt nghỉ. Tay em đánh răng /. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng. Răng trắng hoa nhài. //. Tay em đánh răng /. Tay em chải tóc. Răng trắng hoa nhài. //. Tóc ngời ánh mai. //. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. // -GV giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. - GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.. - HS đọc nghĩa các từ trong phần chú giải. - HS đọc từng khổ thơ. - HS đọc đồng thanh toàn bài thơ.. - Đọc đồng thanh. 3. Hoạt động 2: -HD tìm hiểu bài - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? - GV theo dõi, nhận xét và chốt lại 4. Hoạt động 3: HTL bài thơ. + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Cả lớp đọc với giọng vừa phải + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS phát biểu - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV viết sẵn 2 khổ thơ lên bảng. - GV xoá dần từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ. - GV và HS bình chọn bạn thắng cuộc.. + HS đọc đồng thanh + HS thi học thuộc lòng theo nhiều hình thức : - Hai tổ thi đọc tiếp sức - Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - 2, 3 HS thi đọc thuộc cả bài thơ IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ, đọc thuộc lòng cho người thân nghe. Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP. I Mục tiêu - Biết cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số. - Biết làm bài tập 1+2. Biết giải bài toán về “ Tìm x “ - Biết cách làm giải toán có lời văn (có một phép trừ). II Đồ dùng - GV : SGK - HS : SGK, vở HS III Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: - Tính nhẩm 650 – 600 = ...... 300 + 50 + 7 = ...... B. Bài mới:. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn. * Bài 1 trang 4 - Đọc yêu cầu BT. + Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. * Bài 2 trang 4 - Đọc yêu cầu bài toán. - Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn + Tìm x. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính X – 125 = 344. - HS nêu. - Muốn tìm SBT ta làm thế nào ? - Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính X + 125 = 266 - Muốn tìm SH ta làm thế nào ?. - Tìm SBT ta lấy hiệu cộng với số trừ - HS nêu. - Lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, chữa bài - Tìm SH ta lấy tổng trừ đi SH đã biết. * Bài 3 trang 4. - HS làm bài vào vở, 2em làm bảng. - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ?. + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm - Đội đồng diễn có 285 người, trong đó có 140 nam. - Bài toán hỏi gì ? - Gọi 1 HS tóm tắt bài toán. - GV theo dõi, chốt lại kết quả đúng. - Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu người? - HS thực hiện. - HS tự giải bài toán vào vở. - 1HS giải ở bảng, lớp nhận xét, chữa bài.. IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - GV khen những em có ý thức học tốt. Tiết 3 + 4. Tiếng Anh ( GV chuyên ). Tiết 5. Âm nhạc ( GV chuyên ). 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1. TOÁN CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần ). I Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ). - Tính được độ dài dường gấp khúc - Biết tính toán và phát triển khả năng tư duy của học sinh II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 4 HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Ổn định tổ chức. - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính 25 + 326. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp 456 - 32. - Nhận xét bài làm của bạn. C. Bài mới a. Hoạt động 1 :- Giới thiệu phép cộng. + HS đặt tính. 435 + 127.. - Nhiều HS nhắc lại cách tính.. - HD HS thực hiện tính lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục.. 435; + 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6 viết 6, + 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 kết quả bằng 561. b. Hoạt động 2 : Giới thiệu phép cộng 256 + 162. -HS thực hiện. -GV cho HS thực hiện phép tính vào vở.. + 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 + 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.. - HD HS thực hiện tính lưu ý ở hàng đơn vị không có nhớ, ở hàng chục có nhớ. + 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 -Kết quả bằng 418. + HS đặt tính. -GV cho HS nhắc lại cách tính.. - Nhiều HS nhắc lại cách tính : + 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 + 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1. + 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 -Kết quả bằng 418.. c. Hoạt động 3 : Thực hành * Bài 1(cột 1, 2, 3) - Đọc thầm đề bài và làm bài cá nhân. - GV lưu ý phép tính ở cột 4 có 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 sang hàng chục * Bài 2 (cột 1, 2, 3). - HS làm cá nhân. - HS vận dụng cách tính phần lý thuyết dể tính kết quả vào vở. -Cá nhân HS tự làm vào vở. - Đổi vở cho bạn, nhận xét.. -GV cho HS làm theo cá nhân.. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV lưu ý phép tính ở cột 4, khi cộng ở hàng chục có 7 cộng 3 bằng 10 viết 0 nhớ 1 sang hàng trăm.. + Đặt tính rồi tính - 1 em lên bảng, cả lớp tự làm bài vào vở. * Bài 3(a) - Đọc yêu cầu BT - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS * Bài 4 ( GV treo bảng phụ ) - Đọc yêu cầu BT. + Tính độ dài đường gấp khúc ABC - Tổng độ dài các đoạn thẳng - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Tính độ dài đường gấp khúc làm thế nào ?. - Nhận xét bài làm của bạn. IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học tốt Tiết 2 :. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT-SO SÁNH. I Mục tiêu - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lý do vì sao mình thích hình ảnh đó.(BT3) - HS biết vận một số từ ngữ khi nói và viết vào thực tế hàng ngày và học tập II Đồ dùng 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1 Bảng phụ viết sẵn câu văn câu thơ trong BT2 Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, 1 chiếc vòng ngọc thạch Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Mở đầu: - GV nói về tác dụng của tiết Luyện từ và - Lắng nghe câu B. Bài mới:. - Lắng nghe. 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT *Hoạt động 1: - Bài tập 1 trang 8 - Đọc yêu cầu của bài. + Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ - 1 HS lên bảng làm mẫu - Cả lớp làm bài vào VBT - 3, 4 HS lên bảng gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc. - Cả lớp và GV nhận xét. Tóc ngời ánh mai. *Hoạt động 2: - Bài tập 2 trang 8 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Đọc yêu cầu bài tập + GV kết hợp đặt câu hỏi để HS hiểu - Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? - Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ - Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ?. + Tìm từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn - 1 HS làm mẫu - Cả lớp làm bài - 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong csác câu thơ câu văn. - Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? - Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? *Hoạt động 3: - Bài tập 3 trang 8 - HS nối tiếp nhau phát biểu. - Đọc yêu cầu BT + Tìm những hình ảnh so sánh ở BT2, Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? - GV nhận xét IV Củng cố, dặn dò:. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt - Về nhà QS những vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì . Tiết 3. Chính tả ( Nghe - viết ) CHƠI CHUYỀN. I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ Chơi chuyền ( 56 tiếng ) 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. - Làm đúng bài tập 3 a/b - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cùa học sinh II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết 2 lần ND BT2 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc từng tiếng : lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa. - Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước B. Bài mới. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - 2 HS lên bảng - Nhận xét bạn. 1. Giới thiệu bài: ( GV giới thiệu ) 2. Hoạt động 1: -HD nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo - Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?. + HS đọc thầm khổ thơ 1 - Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền. - Khổ thơ 2 nói điều gì ?. + HS đọc thầm khổ thơ 2 - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?. máy. - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?. - 3 chữ. - Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?. - Viết hoa. + Viết từ ngữ dễ sai : hòn cuội, lớn lên, dẻo dai, que chuyền, ..... b. GV đọc cho HS viết. - Đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này - Viết vào giữa trang + HS viết bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn - Chấm chữa bài, nhận xét. - HS viết bài vào vở. 3.Hoạt động 2: HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Điền vào chỗ trống ao hay oao - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS. - 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh. * Bài tập 3 ( lựa chọn ). - Cả lớp làm vào VBT : ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. - Đọc yêu cầu BT phần a. - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS. + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n - Cả lớp làm bài vào bảng con - Gọi HS đọc bài làm của mình. IV Củng cố, dặn dò:. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV nhận xét tiết học. Tiết 4. AN + MT ( GV CHUYÊN ). Tiết 5 :. Thủ công GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI. I/Mục tiêu : -Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói -Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng,phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. II/Đồ dùng dạy học: -Mẫu tàu thuỷ hai ống khói, giấy màu. III/Hoạt động dạy học: 1/ Hoạt động1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu -GV đưa mẫu, HS quan sát nêu đặc điểm của tàu thuỷ - Gọi 1 HS mở dần tàu thuỷ ra - HS nhận xét tờ giấy gấp tàu thuỷ 2/ Hoạt động 2: GVhướng dẫn mẫu +Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông +Bước 2: Gấp lấy điếm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông +Bước 3: Gấp hình thành tàu thuỷ hai ống khói -HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ.. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP. I Mục tiêu. - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - Bài tập: bài 1, 2, 3, 4 - Rèn kĩ năng tính toán và phát triển tư duy cho HS II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết tóm tắt BT3 HS : vở III Các hoạt động dạy học chủ yếu A. ổn định tổ chức. - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính 256 + 70. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp 333 + 47. - Nhận xét bài làm của bạn. C. Bài mới: * Bài 1 - Đọc yêu cầu BT. + Tính - HS tự tính kết quả mỗi phép tính. - GV lưu ý HS phép tính 85 + 72 ( tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số ). - Đổi chéo vở để chữa từng bài. * Bài 2. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Đọc yêu cầu BT. + Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét. - HS tự làm như bài 1. * Bài 3 - GV treo bảng phụ viết tóm tắt bài toán. + HS đọc tóm tắt bài toán - HS nêu thành bài toán. - Muốn tìm cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu làm phép tính gì ?. - Tính cộng - HS tự giải bài toán vào vở - 1 HS làm ở bảng lớp. - GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét, chữa bài. * Bài 4 - Đọc yêu cầu bài tập. + Tính nhẩm - HS tính nhẩm vào vở, nêu kết quả. - GV theo dõi nhận xét. - Lớp nhận xét, chữa bài. IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khen những em có ý thức học tốt. Tiết 4:. Tập làm văn: NÓI VỀ ĐTNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY IN SẴN. I.Mục tiêu: Hs trình bày được về tổ chức ĐTNTPHCM. Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II.Đồ dùng: Sách, giáo án. III.Hoạt động Bài 1: Đọc yêu cầu:. 1. Bài mới :Giới thiệu bài Hãy nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Độ tuổi nào là ở Đội ? Một em đọc các câu gợi ý Đội thành lập ngày? Những Đội viên đầu tiên? Đội được mang tên Bác? Huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát, các phong trào về Đội. Bài 2: Hs đọc yêu cầu. Minh 5đến 9 tuổi :nhi đồng 9 đến 14 tuổi :thiếu niên Hs nói cho nhau nghe. Hs trình bày. 15/5/1941 Nông Văn Dền, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mỳ, Lý Thị Xậu, Nông Văn Thàn. 30/01/1970 Hs nêu- nhận xét - chữa.. Hãy chép mẫu đơn vào vở và điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống. Mẫu đơn gồm mấy phần? Là những Quốc hiệu - Đơn xin... phần nào? Kính gửi.... Gọi 1 em lên nêu. Em làm... Được cấp thẻ đến hết. Hs làm bài Gọi một số em đọc bài. 2. Củng cố: Nêu lại nội dung. 3. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò.. Tiết 3. Tiết 4. Tin học ( GV Chuyên ). Thể dục. ÔN MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐHĐN- TRÒ CHƠI"KẾT BẠN" I/Mục tiêu: - Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, biết cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp. - Chơi trò chơi"kết bạn” Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ,an toàn.Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG. Định lượng. PH/pháp và hình thức tổ chức. I.chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc quanh sân trường. *Chơi trò chơi"Làm theo hiệu lệnh". 2-3p 1p 40-50m. XXXXXXX X XXXXXXX X. 1p . II.Cơ bản: - Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào, báo. 8-10p. XXXXXXX X XXXXXXX X. cáo, xin phép ra vào lớp. GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa nhắc lại. . động tác để HS nắm chắc.GV dùng khẩu lệnh hô cho HS. X X. tập.. X X. Trong quá trình HS thực hiện, GV kiểm tra uốn. 5-6p. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nắn động. 6-8p. tác cho các em.. X X. 0. 0. X X. - Chia tổ tập luyện, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng.. X X. - Chơi trò chơi"Kết bạn". GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS.  X. chơi.. X. X. X X X X. . X X X. X X. III.Kết thúc: - Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.. 1-2p. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.. 2p. XXXXXXX X XXXXXXX X. - Về nhà ôn động tác đi hai tay chống hông(dang ngang). Giáo án buổi chiều tuần 1 Thứ hai, ngày 4 tháng 9 năm 2017 Tiết 1. TIẾNG VIỆT 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Luyện đọc - Kể chuyện:. Cậu bé thông minh. I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Biết đọc theo các vai đã được đảm nhận. -Ý nghĩa: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các CH trong SGK). - Biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài Cậu bé thông minh. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới: 2.2. Luyện đọc: HDD1 : HS HĐ nhóm4. - HS chia đoạn. - Luyện đọc đoạn. - HS đọc nt đoạn (lần 1). + GV yêu cầu HS ngắt giọng ở các câu dài, khó - HS luyện đọc các câu dài, khó đọc đọc. - HS đọc nt đoạn (lần 2) - Đọc đoạn trong nhóm.. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> * GV yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. - 2 – 3 nhóm đọc trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe , chia sẻ.. 2.3. Tìm hiểu bài:. GV đặt các CH giúp HS tìm hiêu nội dung bài 1 HS đọc lại toàn bài (theo TNTV3 3/1) - HS đọc thầm từng đoạn để trả lời CH - ND bài: Ca ngựi sự thông minh của cậu bé. 2.4. Luyện đọc lại bài - GV yêu cầu HS đọc lại bài theo vai trong nhóm - Tuyên dương nhóm đọc tốt. Kể chuyện. - HS đọc phân vai trong nhóm 4 - 2 – 3 nhóm HS thi đọc phân vai. 1. Xác định yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu phần kể chuyện. 2. Hướng dẫn kể chuyện: GV yêu cầu HS nhắc lại cách kể chuyện theo vai - Yêu cầu HS luyện kể trong nhóm 6 theo vai. - 1 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm. - HS kể trong nhóm. 3. Củng cố, dặn dò:. - 1 – 2 nhóm thực hành kể trước lớp. Tổng kết giờ học, dặn dò về nhà.. Luyện viết : Bài 1 + 2 I. Mục tiêu: - Viết đúng đẹp chữ a, từ ứng dụng ào ạt, anh em - Viết đúng đẹp chữ A, từ ứng dụng An Giang,Nghệ An. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> II. Đồ dùng dạy - học: - Vở Luyện viết chữ đẹp. - Mẫu chữ hoa A III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở Luyện viết chữ đẹp của HS - Nhận xét chữ viết của HS 2. Bài mới:. - 1 HS đọc yêu cầu. 2.1. Giới thiệu bài:. - HS đọc lại đề và trả lời CH. 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát, nêu quy trình viết - Trong câu ứng dụng có chữ hoa nào?. - HS nêu:A. - Yêu cầu HS nêu quy trình viết đã học ở lớp 2. - HS nêu quy trình viết. - GV nhắc lại quy trình b) Viết bảng - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. 2.2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng a) Giới thiệu. - 1 HS đọc câu ứng dụng. GV giải nghĩa b) Quan sát, nhận xét: + Chiều cao các con chữ?. - HS quan sát và nhận xét. + Khoảng cách các chữ? c) Viết bảng. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. con. 2.3. Viết vở Luyện viết chữ đẹp. - HS viết vào vở. - Thu chấm vở của 1 số HS 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.. Tiết 3. Tiết 4 ( tự chọn ). TOÁN. Ôn tập về đọc , viết ,so sánh và cộng , trừ các số có ba chữ số I. Mục. tiêu:. - HS đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số. - HS cộng , trừ các số có ba chữ số ( K nhớ ). - HS biết được số lớn nhát , số bé nhất có hai chữ số và tính tổng và hiệu của hai số ấy. - HS lập được các số có ba chữ số khác nhau từ ba số cho trước. II. Đồ dùng dạy - học: - VTN Toán3/1 vở BTTNC3/1. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1. (bài 1, VTN, tr. 5). Hoạt động học. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV yêu cầu hs đọc đè và làm bài. GV quan sát và giúp đỡ các em yếu - GV cho HS chia sẻ trước lớp. Bài 2. (bài 2, VTN, tr.5) - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV quan sát và giúp đỡ các em yếu - - GV cho HS chia sẻ trước lớp Bài 3. (bài 3, VTN, tr. 5) - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV quan sát và giúp đỡ các em yếu - - GV cho HS chia sẻ trước lớp Bài 4. (bài 4, VTN, tr. 5) -GV yêu cầu hs tự làm bài. GV quan sát và giúp đỡ các em yếu - GV cho HS chia sẻ trước lớp Bài 5. ( bài 5 , VTN , tr5 ) GV yêu cầu hs đọc đề và làm bài. GV quan sát và giúp đỡ các em yếu - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu -HS tự làm việc cá nhân. - HS làm việc theo nhóm đôi -HS tự làm việc cá nhân. -HS tự kiểm tra - HS làm việc theo nhóm đôi - HS trao đổi với bạn -HS tự làm việc cá nhân. - HS làm việc theo nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu -HS tự làm việc cá nhân. - HS làm việc theo nhóm đôi -HS tự làm việc cá nhân. - HS làm việc theo nhóm đôi -HS làm việc theo nhóm bốn. -HS lắng nghe và chia sẻ với bạn.. * HS khá giỏi làm thêm bài 2 VTN tr6 và bài 5 VBTTNC tr4. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà. Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017 Tiết 1. Tiếng Anh ( GV Chuyên ). Tiết 2. Tin Học ( GV Chuyên ). Tiết 3. TOÁN 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ôn tập về cộng số có ba chữ số có nhớ I. Mục tiêu: - HS thực hiện được các phép cộng, trừ số có ba chữ số ( Không nhớ ). - HS thực hiện được phép cộng các số có ba chữ số có nhớ. - HS vận dụng tính được độ dài đường gấp khúc và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: - VTN Toán3/1. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1. (bài 4, VTN, tr. 5) - 1 HS đọc yêu cầu. Hoạt động học. - 1 HS đọc yêu cầu. Điền ghi Đ, Sai ghi S. - GV cho HS làm bài vào vở TTN theo cá -HS tự làm việc cá nhân. nhân. - HS chia sẻ trước lớp bài làm. - - GV cho HS chia sẻ trước lớp. -các bạn lắng nghe và chia sẻ. - GV chốt nhận xét. Bài 2. (bài 9, VTN, tr. 6) - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài làm. - HS đọc yêu cầu bài. -GV cho HS làm bài trao đổi theo nhóm đôi. -HS hoạt động nhóm đôi. - HS tự làm bài cá nhân vào VTN. -HS tự làm việc cá nhân. - GV đi giúp đỡ những em chưa hiểu bài. - Cho 2 HS đọc kết quả bài 2. - Nhận xét cho HS. Bài 3. (bài 9, VTN, tr. 6). -Đáp án A.. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. - GV cho HS chia sẻ trước lớp.. -HS chữa làm bài vào VTN Bài 4. (bài5, VTN, tr. 7) - Yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài . - GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài. - GV quan sát và giúp đỡ các em yếu - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm việc theo nhóm 4, thành viên trong nhóm thống nhất kết quả và nhóm trưởng lấy kết quả đúng nhất để trình bày. -HS lắng nghe và chia sẻ.- Làm bài vào VTN.. -HS bài và làm bài. -HS lên bảng làm tập.. Bài 5. ( bài 5 VBTTNC3 tr8 ) dành cho HS khá giỏi. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.. Tiết 4. GDNGLL : MỜI BẠN ĐẾN THĂM TRƯỜNG TÔI ( Sách hướng dẫn GDNGLL trang 16-17 ). Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017. TIẾNG VIỆT :. ÔN LTVC: Ôn tập về từ chỉ sự vật, so sánh.. I. Mục tiêu: 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -HS tìm được các từ chỉ sự vật -Tìm được các sự vật so sánh với nhau . - HS nêu được vì sao mình thích hình ảnh so sánh đó. - Đặt được câu có hình ảnh so sánh. II. Đồ dùng dạy - học: - VTN TV3/1. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học. 2. Bài mới: - 1 HS đọc yêu cầu a) GV cho hs đọc bài và tìm những từ chỉ sự -HS tự làm việc cá nhân. - HS làm việc theo nhóm đôi vật có trong đoạn văn. - HS làm việc theo nhóm bốn( Nhóm - HS tự làm bài. trưởng điều khiển và thống nhất kết - GV quan sát và giúp đỡ các em yếu quả ) -HS lắng nghe và chia sẻ.. Bài 1. (bài 1, VTN, tr. 5). - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu -HS tự làm việc cá nhân. a) GV cho hs đọc bài và tìm các sự vật được - HS làm việc theo nhóm đôi so sánh với nhau trong đoạn văn. - HS làm việc theo nhóm bốn( Nhóm - HS tự làm bài. trưởng điều khiển và thống nhất kết - GV quan sát và giúp đỡ các em yếu quả ) -HS lắng nghe và chia sẻ.. b). 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV cho HS chia sẻ trước lớp Bài 2. ( dành cho HS khá giỏi ) - a) Nêu một câu văn có hình ảnh so sánh trong đoạn văn trên và cho biết vì sao mình thích hình ảnh so sánh đó. b ) Đặt một câu văn có hình ảnh so sánh. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.. Tiết 2. TOÁN Ôn tập về cộng số có ba chữ số có nhớ. I. Mục tiêu: - HS biết cách tính được các phép cộng, trừ số có ba chữ số (Không nhớ). - HS làm được phép cộng các số có ba chữ số có nhớ. - HS vận dụng tính được độ dài đường gấp khúc và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: - VTN Toán3/1. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học. 2. Bài mới: Bài 1. (bài 6, VTN, tr. 6). - 1 HS đọc yêu cầu 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - 1 HS đọc yêu cầu - GV quan sát và giúp đỡ các em yếu - - GV cho HS chia sẻ trước lớp. -HS tự làm việc cá nhân. - HS làm việc theo nhóm đôi HS lắng nghe và chia sẻ.. Bài 2. (bài 7, VTN, tr. 6) - GV yêu cầu HS tự làm bài GV quan sát và giúp đỡ các em yếu - GV cho HS chia sẻ trước lớp Bài 3. (bài 9, VTN, tr. 6) - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV quan sát và giúp đỡ các em yếu - GV cho HS chia sẻ trước lớp Bài 4. (bài5, VTN, tr. 7) Yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài . GV yêu cầu hs đọc đè và làm bài. GV quan sát và giúp đỡ các em yếu. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS tự làm việc cá nhân. - HS làm việc theo nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu -HS tự làm việc cá nhân. - HS làm việc theo nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu -HS tự làm việc cá nhân. - HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm bốn( Nhóm trưởng điều khiển và thống nhất kết quả ) -HS lắng nghe và chia sẻ.-. Bài 5. (bài 5 VBTTNC3 tr8 ) Dành cho HS kha giỏi 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.. Tiết 4 _Tự chọn: Rèn viết: Cậu bé thông minh.. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> I. Mục tiêu: - Viết đúng, không mắc lỗi đoạn 3 trong bài ( Cậu bé thông minh ). - Biết cách trình bày một đoạn văn. - Viết sạch, đẹp đoạn văn cần viết. - Làm đúng các bài tập chính tả trong vở TNTV3/1. II. Đồ dùng dạy - học: - VTN TV3/1. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn viết: a) Trao đổi về nội dung đoạn b) Hướng dẫn cách trình bày. - Số câu? - Chữ nào viết hoa? Vì sao? c) Viết từ khó: sứ giả, xẻ ,…. d) Viết chính tả: e) Soát lỗi g) Chấm bài. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 1 (VTNTV, Tr 4 ). . - Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2 (VTNTV, Tr 5 ).. Hoạt động học. - 2 HS đọc lại đoạn viết - HS trả lời CH - HS quan sát đoạn viết và trả lời - 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - HS đọc lại các từ đã viết - HS nghe GV đọc và viết bài. - 1 HS đọc đề - HS làm vào VBT, - HS đọc lại lời giải - 1 HS đọc đề 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS làm vào VBT, - HS đọc lại lời giải. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà. Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2017. Tiết 1 + 2. Tiếng Anh ( GV Chuyên ). Tiếng việt. Ôn tập làm văn Nói về Đội TNTP – Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu - Nói được những điều hiểu biết về đội TNTP Hồ Chí Minh. - Vận dụng vào bài học viết được tờ đơn.. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở trắc nghiệm Tiếng Việt 3/1 - Bảng phụ viết sẵn mẫu : Bản khai lí lịch.. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:. Hoạt động học. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn tìm hiểu về Đội TNTP HCM: a) GV cho HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu về Đội -HS tự làm việc cá nhân. TNTPHCM. - HS làm việc theo nhóm đôi GV đưa ra một số câu hỏi GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời. -HS tự làm việc cá nhân. b) Hướng dẫn cách điền các thông tin vào Bản - HS làm việc theo nhóm đôi khai lí lịch - HS lắng nghe, làm mẫu trên bảng -Gv cho HS tự điền các nội dung vào bản khai lí - HS hoàn thành vào vở lịch có sẵn trong vở. - 3-4 HS đọc to bài làm của mình GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.. Tiết 4 .. SINH HOẠT TẬP THỂ Dạy quyền và bổn phận trẻ em ( bài 1 ). I. Mục tiêu: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Phổ biến công việc tuần sau II. Đồ dùng dạy - học: - Báo cáo của các tổ trưởng, lớp trưởng. - Kế hoạch tuần sau III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Nhận xét tuần qua: - Tổ. - Tổ trưởng báo cáo. - Lớp. - Lớp trưởng báo cáo. - GV nhận xét chung + Ưu điểm: Nề nếp xếp hàng. Các tổ trưởng và lớp trưởng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Học bài và làm bài về nhà đầy đủ. - HS đóng góp biện pháp để phát Tuyên dương: …………………………………… huy ưu điểm, khắc phục nhược + Khuyết điểm: Gìơ truy bài còn một số bạn mất điểm trật tự: ………………………………………….. Phê bình: ……………………………………... 2. Phương hướng tuần sau: Chỉnh đốn nề nếp lớp, thi đua học tập. 3. Văn nghệ: Các tiết mục văn nghệ của tổ 3. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×