Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.56 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Tiết: 12. Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2016 Đạo đức. HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( T1 ). I.Mục tiêu : - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình. - (HS TC hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình). - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. * GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. - Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. * GDQ&BPCTE II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. Bài hát Cho con- Nhạc và lời: Phạm Trọng cầu. III.Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: + Vì sao em phải tiết kiệm thời giờ? + Chúng ta tiết kiệm thời giờ như thế nào? B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - HS lớp hát bài Cho con . + Bài hát nói về điều gì - GV giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: a.Hoạt động 1: Cả lớp - GV cho HS diễn tiểu phẩm. - GV phỏng vấn các HS đóng tiểu phẩm: + Em cã nhËn xÐt g× vÒ viÖc lµm cña b¹n Hng trong c©u chuyÖn +Bµ c¶m thÊy nh thÕ nµo tríc viÖc lµm cña Hng - GV Kết luận : Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. + HSTC: Chúng ta phải đối xử với ông bµ, cha mÑ nh thÕ nµo? V× sao?. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời, cả lớp lắng nghe, nhận xét.. - HS hát -Lắng nghe.. -HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. - B¹n Hng biÕt yªu quÝ vµ quan t©m ch¨m sãc bµ. - Hng kÝnh yªu bµ, ch¨m sãc bµ, muèn cho bà đợc vui lòng. Hng là một đứa cháu hiÕu th¶o.. *HSTC +..Có bổn phận: Kính trọng, quan tâm, chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> chúng ta. -GV rút ghi nhớ + Em biết câu ca dao nào nói về công ơn cha mẹ dạy dỗ chúng ta? b.Hoạt động 2 :(bài tập 1, SGK ) + Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? - Chia HS thành nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. - GVKết luận c.Hoạt động 3: ( bài tập 2,SGK) - Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của bạn nhỏ trong tranh 1,2 -GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen HS đã đặt tên tranh phù hợp. d.Hoạt động 4 : KNS: Kể Những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Các nhóm trao đổi và ghi trên phiếu bài tập - GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố + Vậy khi ông bà, cha mẹ bị ốm ta phải làm gì? +Khi ông bà, cha mẹ đi xa về chúng ta phải làm gì? QVBPCTE: trẻ em chúng ta có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ? (GV gt về điều 21 luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em cho HS biết: trẻ em có bổn phận yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà cha mẹ) 5.Dặn dò : -Chuẩn bị bài tập 5 - 6, SGK. -Về nhà học bài. Sưu tầm truyện, thơ. Bài hát, ca dao tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ.. - Công cha . . . đạo con - HS thảo luận nhóm đôi + Thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: tình huống b,d,đ + Chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ: Tình huống a,c -Lắng nghe. -HS đặt tên cho tranh Đại diện trình bày. - Trao đổi và thực hiện yêu cầu - Đại diện trình bày - Quan tâm, chăm sóc lấy nước cho ông bà uống, không kêu to, la hét. - Lấy nước mát, quạt mát, .... - HS đọc lại ghi nhớ - HS nghe.. * Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tập đọc Tiết: 23 I. Mục tiêu :. “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK). (HSTC trả lời được CH3 - SGK) - KNS: + Xác định giá trị + Đặt mục tiêu II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ . Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh - Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi minh hoạ. người được mệnh danh là ông vua tàu - Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái thuỷ. Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài - Lắng nghe. để biết về nhà kinh doanh tài ba- một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam- người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - 1HSđọc toàn bài - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. của bài (3 lượt HS đọc), GV chú ý sửa + Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha… đến ăn học. lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu + Đoạn 2: năm 21 tuổi…đến không nản có. chí. + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi …đến Trưng Nhị. + Đoạn 4: Chỉ trong muời năm… người cùng thời..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS giải giải nghĩa từ - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? + Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì? + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? + Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?. + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? + KNS: xác định giá trị - HSTC:Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?. - 1 HS đọc thành tiếng. - 3 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,… + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. + Đoạn 1,2 nói lên Bạch Thái Bưởi là người có chí. - 2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết.Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” + Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. + Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. + Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh. + Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. + Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. + Người cùng thời là người sống cùng thời.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + HSTC: Em hiểu Người cùng thời là đại với ông. gì? + Phần còn lại nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi. + Nội dung chính của phần còn lại là gì? - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại toàn bài. - Nội dung của bài là gì?. - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn) - HS đọc theo cặp. - 3 HS đọc diễn cảm.. - Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.. - KNS: Xác định giá trị, đặt mục tiêu để phấn đấu. + Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. * Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Toán Tiết: 56 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I.Mục tiêu - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số - Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh . * Bài cần làm: Bài 1; Bài 2 a) 1 ý ; b) 1 ý; Bài 3 II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55. - GV chữa bài, nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. b) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Y/cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. - Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ? - Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 c) Quy tắc nhân một số với một tổng - GV chỉ vào biểu thức 4 x (3 + 5) và nêu: 4 là một số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x (3 + 5) có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5). - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: 4 x 3 + 4 x 5 - GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3+ 5) nhân với một số hạng của tổng (3 + 5). Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3+ 5) nhân với số hạng còn lại của tổng (3+ 5). - Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3+ 5) với các số hạng của tổng (3+ 5). - GV hỏi: Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm t.nào ? - Gọi số đó là a, tổng là (b + c), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó. - Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?. theo dõi nhận xét bài làm của bạn .. - HS nghe.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.. - Hs đọc 4 x 3 + 4 x 5. - Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - a x (b + c). -axb+axc.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Vậy ta có: - HS viết và đọc lại công thức. a x ( b + c) = a x b + a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số - HS nêu như phần bài học trong SGK. nhân với một tổng. d. Thực hành Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội - HS đọc thầm. dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. - Chúng ta phải tính giá trị của các - a x (b+ c) và a x b + a x c biểu thức nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng: a b c a x (b+ c) axb+axc 4 5 2 4x(5+2) = 28 4x5+4x2=28 3 4 5 3x(4+5) = 27 3x4+3x5=27 6 2 3 6x(2+3) = 30 6x2+6x3=30 + Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức a x (b+ c) và a x b + a x c như thế nào với nhau ? - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại - Như vậy giá trị của 2 biểu thức a x (b+ c) và a x b + a x c luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ? Bài 2:HSTC làm hết cả bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.. + Bằng nhau và cùng bằng 28 - HS trả lời. - Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau với mỗi bộ số a, b, c.. - Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - HS nghe - Làm bảng con. a. 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 - GV hỏi: Trong 2 cách tính trên, em - Hs nêu: cách 1 thuận tiện hơn vì tính thấy cách nào thuận tiện hơn ? tổng đơn giản, sau đó có thể thực hiện phép nhân lại có thể nhẩm được. - GV yêu cầu HS tự tính giá trị biểu b. 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x 38 +5 x 62 = thức theo hai cách. (1 Hs lên bảng cả 190 + 310 = 500 5 x (38 + 62) = lớp làm bảng con). 5 x 100 = 500 Bài 3: - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thức trong bài. bài vào vở. - Yêu cầu so sánh giá trị của hai biểu (3+5)x4= 3x4+5x4= thức. 8 x 4 = 32 12 + 20 = 32 - Có giá trị biểu thức bằng nhau. - Giá trị của hai biểu thức ntn so với - Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với nhau? một số (4) - Biểu thức thứ nhất có dạng ntn? - Là tổng của hai tích. - Khi thực hiện nhân một tổng với một số - Biểu thức thứ hai có dạng ntn? chúng ta có thể lấy từng số hạng của - Vậy khi thực hiện nhân một tổng với tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả một số chúng ta có thể làm ntn? lại với nhau. Bài 4/67 : *HSTC làm thêm - Hs nêu kết quả : a. 286 ; 3535 - Hướng dẫn HS làm mẫu b. 2343 ; 12423. - Yêu cầu HS làm vở. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. 5. Nhận xét – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau. * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… **********************. Mĩ thuật Sự chuyển động của dáng người (Tiết 1) *************************. Thứ ba ngày Tiết : 23. 15 tháng 11 Khoa học. năm 2016. SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN. I.Mục tiêu : - Hồn thành sơ đồ vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 48, 49 SGK. Sơ đồ vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên được phóng to Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi - GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 48 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?. 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?. - 3 HS trả lời.. - HS hoạt động nhóm. - HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. 1) + Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. + Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. + Các đám mây đen và mây trắng. + Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. + Các mũi tên. 2) Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn. - Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận. - HS bổ sung, nhận xét.. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, - Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - HS lên bảng viết tên. - Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước Mây đen vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước ? - GV nhận xét, tuyên dương HS viết Mưa đúng.. Nước - HS lắng nghe.. Mây trắng Hơi nước.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Kết luận * Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình minh hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu vào giấy A4. - GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. - Gọi các đôi lên trình bày. - Yêu cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 mũi tên và các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng. - GV gọi HS nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai. - GV có thể chọn tình huống sau đây để tiến hành trò chơi. Với mỗi tình huống có thể cho 2 đến 3 nhóm đóng vai để có được các cách giải quyết khác nhau phù hợp với đặc điểm của từng địa phương. * Tình huống 1: Bắc và Nam cùng học bỗng Bắc nhìn thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Theo em câu chuyện giữa Nam và Bắc sẽ diễn ra như thế nào ? Hãy đóng vai Nam và Bắc để thể hiện điều đó. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại phần bài học. - GD HS bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường. 5. Nhận xét – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.. - Thảo luận đôi. - Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu. - Vẽ sáng tạo. - 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.. - HS lên bảng ghép. - HS nhận xét.. - HS nhận tình huống và phân vai.. * Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết: 12 I.Mục tiêu :. NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Viết đúng: Sài Gòn, tháng 4 năm 1 975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng, quệt máu, trân trọng, . . .. - Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2) a - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học : Bút dạ, 4 tờ giấy khổ to III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ õ: - GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng 4 câu thơ, văn ở tiết CT trước (BT3), viết lại lên bảng những câu đó cho đúng chính tả - GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa 2.Hướng dẫn viết chính tả : a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn : - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện kể về Lê Duy Ứng cảm động thế nào? b. Hướng dẫn viết từ khó : - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ khó cần phải chú ý khi viết bài. - GV viết bảng hướng dẫn HS nhận xét - GV đọc cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con c. Viết chính tả: - GV đọc đoạn văn. - GV lưu ý HS cách trình bày. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết. Hoạt động của học sinh - Mỗi HS đọc 2 câu - HS nhận xét. - HS nghe. - 1 em đọc bài. Lớp đọc thầm theo - Hoạ sĩ Lê Duy Ứng. -Đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: Sài Gòn, quệt máu, hoạ sĩ,mĩ thuật, trân trọng, . . .. - 1 HS viết bảng lớp. - HS nghe - HS nghe – viết.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV đọc cho HS soát lỗi. d. Thu vở nhận xét bài HS: - GV thu 1 số v ởHS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung - Sửa lỗi sai phổ biến 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2b/117: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 2a - GV phát 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, gọi HS lên bảng làm thi tiếp sức - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, Liên hệ : Có ý chí vươn lên không quản khó khăn. - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS lên bảng làm bài thi tiếp sức - HS viết chữ cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại tồn bài - Lời giải đúng: vươn lên – chán chường – thương trường – khai trường – đường thuỷ – thịnh vượng.. 4.Củng cố : - Yêu cầu HS nêu cách sửa lỗi chính tả - Nối tiếp nêu - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò : - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi - HS nghe. nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người tìm đường lên các vì sao. * Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Toán Tiết: 57. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. I.Mục tiêu : - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số . * Bài tập cần làm: Bài1; bài 3; bài4.HSTC làm bài 2 II.Đồ dùng dạy – học Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1trang 67 SGK III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Chữa bài, nhận xét. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giờ học toán hôm nay sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. b) Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: - Viết lên bảng 2 biểu thức: 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. - Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau. - Vậy ta có: 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 c) Quy tắc nhân một số với một hiệu - GV chỉ vào biểu thức 3 x (7 – 5) và nêu: 3 là một số, (7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một hiệu. - Y/c hs đọc biểu thức: 3 x 7 – 3 x 5 - GV nêu: Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 – 5) nhân với số bị trừ của hiệu (7 – 5). Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 – 5) nhân với số trừ của hiệu (7 – 5). - Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có thể làm thế nào ? - Gọi số đó là a, hiệu là (b – c). Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu (b - c) - Biểu thức a x (b – c) có dạng là một số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? - Vậy ta có a x (b – c) = a x b – a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu. d) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV treo bảng phụ, có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng . - Chúng ta phải tính giá trị của các biểu. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào nháp. - Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.. - Hs đọc:. - Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. - HS viết a x (b – c ) - HS viết a x b – a x c. - HS viết và đọc lại. - HS nêu như phần bài học trong SGK.. - Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. - HS đọc thầm. - Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> thức nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. a b c. a x (b – c). - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. axb–axc. + Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau và cùng bằng 12. + Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau với mỗi bộ số a, b, c.. + Nếu a = 3, b = 7, c = 3 thì giá trị của hai biểu thức a x (b – c) và a x b – a x c ntn với nhau? (Hỏi tiếp các số còn lại) + Như vậy giá trị của hai biểu thức a x (b – c) và a x b – a x c luôn ntn với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số? - Nhận xét. Bài 2/68: * HSTC làm thêm -GV hướng dẫn HS làm phép tính 26 x 9 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài GV nhận xét. - 2 HS thực hiện bảng lớp. a. 47 x 9 = 47 x ( 10 - 1 ) = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 4 = 423 b,138 x 9 = 138 x (10 -1) = 138 x 10 -138 x 1 = 1380 - 138 = 1 242. - HS đọc. - Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán. - HS nêu + Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán, sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau. + Biết số giá để trứng còn lại , sau đó Bài 3: nhân số giá với số trứng có trong mỗi - Gọi 1 HS đọc đề bài. giá - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS một cách, cả lớp làm vào vở. - Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả Bài giải trứng, chúng ta phải biết điều gì ? Số quả trứng có lúc đầu là: 175 x 40 = 7000 ( quả ) So quả trứng đã bán là: 175 x 10 = 1750 Số quả trứng còn lại là: 7000 - 1750 = 5250 ( quả ) Đáp số : 5250 quả - Cho HS làm bài. Bài giải Số giá để trứng còn lại sau khi bán là: 40 - 10 = 30 ( quả ) Số quả trứng còn lại là: 175 x 30 = 5250 ( quả ) Đáp số : 5 250 quả.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6 tiện 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 Bài 4 Giá trị 2 biểu thức bằng nhau. - Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài. HS nêu cách nhân một số với một hiệu. - Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một hiệu với một số. - Hs nêu - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét. 4 . Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu với một số. - GD HS. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau .. * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết: 23 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC I.Mục tiêu: -Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người . -Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT 2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT 4). II. Đồ dùng dạy học : Giấy khổ to viết nội dung BT1, 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. - Gọi 3 HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ , cho ví dụ. - Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Y/cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung. - Hỏi HS: + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì? * Nếu còn thời gian GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử. - 3 HS lên bảng đặt câu. - 3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu bạn viết trên bảng.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. - Chưa bai (nêu sai). Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.. Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.. - 1 HS - 2 HS - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì. + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố. + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. - Đặt câu: * Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực. * Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. * Lâu đài xây rất kiên cố. * Cậu nói thật chí tình..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> dụng từng từ.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai) - 1 HS đọc thành tiếng. Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. -Tự do phát biểu ý kiến. a) Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b) Nước lã ma vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng c) Có vất vã mới thanh nhàn câu tục ngữ. Không dư ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. 4. Củng cố 5. Nhận xét – dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... **********************. Thể dục Động tác thăng bằng của bài thẻ dục … ************************. Thứ tư ngày Tiết: 12. 16 tháng 11 năm 2016 Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC. I.Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. (HSTC kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên, có sáng tạo.) II.Đồ dùng dạy học : - Một số truyện viết về người có nghị lực. Bảng lớp viết đề bài. Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: Bàn chân kì diệu - Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Bàn chân kì diệu +Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Ký? - GV nhận xét B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS đọc đề bài - GV gạch dưới những chữ đề bài giúp: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về một người có nghị lực - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1-4. Hoạt động của học sinh - HS kể và trả lời câu hỏi - HS nhận xét. - HS đọc đề bài - HS cùng GV phân tích đề bài. - HS đọc thầm lại gợi ý.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV gợi ý HS kể những nhân vật ngồi SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp giới thiệu truyện mình kể. - GV viết sẵn dàn bài kể chuyện nhắc : + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; tên nhân vật) + Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (không phải giọng đọc) + Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đoạn. b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - HS trao đổi theo nhóm cặp. - HS lắng nghe - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. - HS nghe. - HS kể theo nhóm - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu - GV mời những HS xung phong lên trước lớp chuyện kể chuyện - HS xung phong thi kể trước lớp - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể - Mỗi HS kể chuyện xong đều chuyện nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối + Nội dung câu chuyện có mới, có hay thoại với các bạn về nhân vật, chi không? tiết, ý nghĩa câu chuyện. + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - HS cùng GV bình chọn bạn kể - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện tham gia thi kể và tên truyện của các em để cả nhất lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn 4.Củng cố : -HS nối tiếp nêu -Em học được điều gì qua các câu chuyện bạn kể ? GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết: 24. VẼ TRỨNG. I.Mục tiêu : - Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê-ô-nác-đô đa Vin xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bản ân cần). - Hiểu các từ ngữ trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng - Hiều ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. (trả lời được các CH trong sách GK). II.Đồ dùng dạy học : - Hình minh hoạ SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học : Hoạt đợng của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi - GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài - Treo tranh chân dung hoạ sĩ Lê-ô-nácđô đa Vin-xi và giới thiệu: Đây là danh hoạ thiên tài người I-ta-la-a, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu khổ công học vẽ của danh hoạ này. 2. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài +Bài chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 1: GV chú ý cách đọc tên riêng tiếng nước ngồi, kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 2: GV hướng dẫn HS đọc câu dài; yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. - Yêu cầu 1 HS đọc lại tồn bài - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Tìm hiểu bài - Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngán?. Hoạt động của học sinh -HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi - HS nhận xét - HS xem tranh minh và nghe giới thiệu. - 1 HS khá đọc cả bài + 4 đoạn: - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS nối tiếp đọc bài, đọc thầm phần chú giải - 4 HS đọc trước lớp. - 1, 2 HS đọc lại tồn bài - HS nghe - Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để - Để biết cách quan sát sự vật một làm gì? cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như -Lê-ô-nác-đô trở thành danh hoạ kiệt thế nào? xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của tồn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng - Cả 3 nguyên nhân trên tạo nên sự -Theo em, những nguyên nhân nào khiến thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sĩ nổi tiếng? sự khổ công luyện tập của ông - HS lớp nghe và tìm giọng đọc của 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm bài. - GV gọi 4HS đọc tiếp nối nhau từng - 4 HS xung phong đọc. đoạn trong bài - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo . . . cũng đều - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn có thể vẽ được như ý” theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - Gọi 4 HS đọc thi. * Nhờ khổ công rèn luyện, Lê – ô – 4.Củng cố , dặn dò: nác – đô đa Vin – xi đã trở thành một - Nội dung bài nói gì? họa sĩ thiên tài. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? * Liên hệ : phải khổ công rèn luyện mới đạt kết quả mình mong muốn - Gv nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì sao * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Tiết: 58 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng ( hiệu ) trong thực hành tính, tính nhanh ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Bài tập cần làm: Bài 1 ( dòng 1 ); Bài 2 a; b ( dòng 1 ) ;Bài 4 ( chỉ tính chu vi ) HSTC làm hết các bài tập II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 57. -GV chữa bài, nhận xét. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1/68:(Dòng 1) -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập, -GV yêu cầu HS làm bài (HS khá, giỏi làm thêm các dòng còn lại) -GV nhận xét. Hoạt động của học sinh -3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận xét.. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở a. 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2 700 + 405 = 3 105 b. 642 x ( 30 – 6 ) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19 260 – 3 852 = 15 408. Bài 2/ 68: -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị vở. của biểu thức câu a,b (HSTC làm 137 x 3 + 137 x 97 thêm dòng còn lại) = 137 x ( 3 + 97 ) - Yêu cầu HS giải thích = 137 x 100 = 13 700 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x ( 12 – 2 ) = 428 x 10 = 4 280 - HS thực hiện vào vở, 2 HS làm bảng Bài 3/68 : lớp. * Dành cho HSTC làm thêm a) 217 x 11 = b) 413 x 21 = - Yêu cầu chúng ta làm gì ? 217 x (10 + 1) = 413 x (20 + 1) = - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để 217 x 10 + 217 = 413 x 20 + 413 = 2170 + 217 = 2387 8260 + 413 = 8673 tính giá trị của biểu thức ? Bài 4/68 : Chỉ yêu cầu HS tính chu vi. -GV gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tự làm vào vở. -Thực hiện yêu cầu . -1 HS làm trên bảng . Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét một số bài.. Chiều rộng của sân vận động : 180 : 20 = 90 (cm ) Chu vi của sân vận động : (180 + 90 ) x 2 = 540(cm ) Đáp số : 540 cm. 4 .Củng cố : - GV yêu cầu HS nêu lại tính chất một nhân với một tổng (hiệu), một tổng (hiệu) nhân với 1 số. GV nhận xét 5.Dặn dò : - Dặn HS về nhà làm. Chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lịch sử Tiết: 12. CHÙA THỜI LÝ. I. Mục tiêu : -Biết được những biểu hiện về sự phát triển của Đạo Phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - HSTC: Mô tả ngôi cùa mà HS biết. - LSĐP II.Đồ dùng dạy học : Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Bút Tháp, tượng Phật A di đà. Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long - Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng - HS trả lời Long làm kinh đô? - HS nhận xét - Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân? - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu: GV cho HS quan sát -Quan sát tranh và nghe giới thiệu ảnh tượng phật A-di-đà, ảnh một số.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ngôi chùa và giới thiệu bài:trên đất nước ta, hầu như làng nào cũng có chùa, chùa là nơi thờ phật. Vậy, tại sao đạo phật và chùa chiền ở nước ta lại phát triển như vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. (GV ghi tựa) 2. Nội dung : Hoạt động1: Sự phát triển của đạo phật thời Lý - Yêu cầu HS đọc từ “Đạo Phật . . . thịnh đạt” +Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ? +Vì sao đạo Phật lại phát triển ở nước ta?. -Đàm thoại. Thảo luận, phiếu bài tập -1 HS đọc theo yêu cầu - Từ thời phong kiến phương Bắc. -Đạo Phật dạy con người phải biết thương yêu đồng loại, phải làm điều thiện, tránh +Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở điều ác . . . nên thịnh đạt nhất? - Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất * GV kết luận nhiều chùa. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi: -Thảo luận và trình bày : +Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lí Đạo Phật rất phát triển? + Đạo Phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước , nhân dân theo đạo Phật rất đông, nhiều nhà vua thời này cũng theo đạo Phật Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. Chùa mọc lên khắp nơi. Kết luận : Dưới thời Lí đạo Phật Năm 1 031 triều đình bỏ tiền xây 950 ngôi chùa nhân dân cũng góp tiền vào xây dựng được xem là tôn giáo quốc gia - GV đưa ra một số ý kiến phản ánh - Nhận xét, bổ sung vai trò, tác dụng của chùa dưới thời - HS thảo luận nhóm đôi hồn thiện phiếu nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu bài tập.Đại diện trình bày học tập PHIẾU HỌC TẬP - GV nhận xét, kết luận Em hãy đánh dấu x vào sau những ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.. . + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. + Chùa là trung tâm văn hố của làng xã. + Chùa còn là nơi tổ chức hội họp.. Nhận xét , bổ sung. .
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 2 : Mô tả được chùa thời Lí - Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh mình đã sưu tầm về chùa thời Lí - HSTC: Mô tả ngôi chùa mà HS biết . - LSĐP:Ở Bạc liêu chúng ta có ngôi chùa nào nổi tiếng? (GV giới thiệu với HS chùa Giác Hoa, chùa Xiêm Cán) 4.Củng cố - Chùa thời Lí phát triển như thế nào? Hãy nêu ví dụ chứng minh. - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077). -Trưng bày hình ảnh theo nhóm -Nhận xét - 2,3 HS tả. - HS nêu. * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KĨ THUẬT Tiết 12: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 3) I. Mục tiêu: - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Hoàn thành sản phẩm – đánh giá được sản phẩm của mình, của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Vải, kim, chỉ, kéo.. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: Hoạt động 4: HS hoàn thành sản phẩm. - Gọi HS nhắc lại các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.. - 1 – 2 HS nhắc lại. - Cả lớp thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hòan thành sản phẩm. Hoạt động 5: Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. + Gấp được mép vải, đường gấp mép vải tương đối thẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng không bị dúm. + Hòan thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV đánh giá các sản phẩm. 4. Củng cố: - Nhắc lại quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - GD HS tính cẩn thận. 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị dụng cụ học bài cắt, khâu túi rút dây.. - HS trưng bày sản phẩm của mình. - HS lắng nghe. - HS tiến hành đánh giá.. - HS nhắc lại.. * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... Thứ năm ngày 17 tháng 11 Địa lí Tiết: 12. năm 2016. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng BB: + Đồng bằng BB do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. + Đồng bằng BB có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + ĐBBB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của ĐBBB trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên VN. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ: sông Hồng, sông Thái Bình. * GDMT& SDNLTKHQ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) III.Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC : - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS. - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên. - Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ. GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tựa b) Hướng dẫn các hoạt động: 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc: *Hoạt động cả lớp: - GV treo BĐĐịa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. * Hoạt động cá nhân (hoặc theo từng cặp): GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ? - Cho HS dựa vào SGK mô tả ĐBBB? - GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: * Hoạt động cả lớp: - Tìm trên lược đồ sông Hồng, sông Thái Bình ?. Hoạt động của trò - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ. - HS lên bảng chỉ BĐ. - HS lắng nghe.. - HS trả lời câu hỏi. + Sông Hồng và sông Thái Bình. + Diện tích lớn thứ hai . + Địa hình khá bằng phẳng và mở rộng ra biển. - HS khác nhận xét. - HS lên chỉ và mô tả.. - HS quan sát và lên chỉ vào BĐ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý: Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? - GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào ? + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ? + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào ? - GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân …) * Hoạt động nhóm: - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý: + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ? + Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? - GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ. - Vì có nhiều phù sa nên quanh năm sông có màu đỏ. - HS lắng nghe.. - Nước sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng. - Mùa hạ. - Nước các sông dâng cao gây lũ lụt.. - HS thảo luận và trình bày kết quả. + Ngăn lũ lụt. + Hệ thống đê …tưới tiêu cho đồng ruộng. + Đào kênh, mương…. - 3 HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Củng cố : - GV cho HS đọc phần bài học trong khung. - GD HS bảo vệ nguồn nước sông. SDNLTKHQ. Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”. * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết: 23 I.Mục tiêu :. KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. - Nhận viết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học . III.Các hoạt động dạy –học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn - 4 HS thực hiện yêu cầu. tay. - Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước) - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hỏi: + Có những cách mở bài nào? - Có 2 cách mở bài: + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi - Lắng nghe. cuốn người nghe, người đọc, kết bài hay, hấp dẫn sẽ để lại trong lòng người.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> đọc ấn tượng khó quên về câu chuyện. Trong tiết tập làm văn hôm nay, thầy hướng dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác nhau. b) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi - Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. và tìm đoạn kết chuyện. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay. - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi - Trả lời: dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS . + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn đời sau. + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên” Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. bàn trao đổi, thảo luận. - Gọi HS phát biểu. - Cách viết bài của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa - Kết luận: Vừa nói vừa chỉ vào bảng của chuyện. phụ. - Lắng nghe. + Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu truyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. + Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. - Hỏi: thế nào là kết bài mở rộng, không - Trả lời theo ý hiểu..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> mở rộng? c) Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. d) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? - Gọi HS phát biểu.. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.. + Cách a. là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. + Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình - Nhận xét chung kết luận về lời giải luận nhận xét chung quanh kết cục của đúng. truyện. - Lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng - Gọi HS phát biểu. chuyện. a. Kết bài không mở rộng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. b. Kết bài không mở rộng. - Lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Viết vào vở bài tập. - Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi - 5 đến 7 HS đọc kết bài của mình. ngữ pháp cho từ HS. Khen ngợi những HS viết tốt. 4. Củng cố: - Có những cách kết bài nào? - Hs nêu - GD HS cách viết kết bài. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhật xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xét. * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Tiết: 59 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> I.Mục tiêu : - Biết cách nhân với số có hai chữ số . - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số * Bài tập cần làm: Bài 1 ( a , b , c ); Bài 3 HSTC làm bài 2 II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm các bài tập. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em biết cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. b) Phép nhân 36 - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, - HS tính: sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất 36 x 23 = 36 x (20 +3) một số nhân với một tổng để tính. = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? - 36 x 23 = 828 * Hướng dẫn đặt tính và tính: - GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt cách tính trên chúng ta phải thực hiện tính vào giấy nháp. hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất mất công. - Để tránh phải thực hiện nhiều bước - HS theo dõi và thực hiện phép nhân. tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách nhân với số có một chữ số. Gọi Hs thực hiện x 36 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép 23 nhân: 108 + Lần lượt nhân từng chữ số của 23 72 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái: 828 + Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau: + Vậy 36 x 23 = 828 - GV giới thiệu: + 108 gọi là tích riêng thứ nhất. + 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. - GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c) Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23. - GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân. (d làm thêm). - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.. - HS nêu như SGK.. - Đặt tính rồi tính. - HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nêu. a) 86 x 53 = 4558. b) 33 x 44 = 1452. c) 157 x 24 = 3768. 86 53 258 430 4558 x. 33 44 132 132 1452 x. 157 24 628 314 3768. x. - GV nhận xét. Bài 2/69 : Dành Cho HSTC làm thêm . -GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài 1HS lên bảng làm bài. vào vở. Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1 170 - Nhận xét Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1 755 Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - GV chữa bài trước lớp. 4. Củng cố: - Gọi Hs nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số. - GD HS khi làm tính. 5. Nhận xét – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau.. - HS đọc. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 24:. TÍNH TỪ (tiếp theo). I. Mục tiêu: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất(ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1 mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được(BT2,BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. - Bảng phụ viết BT1 luyện tập. - Từ điển (nếu có) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý chí và nghị lực của con người. - Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và nói ý nghĩa của từng câu. - Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên bảng. - Nhận xét từng HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ?. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng đặt câu. - 3 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng.. -Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái… - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em - Lắng nghe. hiểu và sử dụng các cách thể hiện mức độ thể hiện của tính chất. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao lời câu hỏi. đổi, thảo luận để tìm câu trả lời. - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi - Trả lời. có câu trả lời đúng. a) Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> b) Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c) Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau. + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc + Ở mức độ trắng trung bình thì điểm của tờ giấy? dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ - Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ ghép trắng tinh. giấy được thể hiện bằng cách tạo ra - Lắng nghe. các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi - Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể có câu trả lời đúng. hiện bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. - Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ - Lắng nghe. của đặc điểm, tính chất. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. + Thêm các từ: rất, quá, lắm, và trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. c. Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ - Y/cầu HS lấy các ví dụ về các cách quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn… thể hiện. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhật xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai) - 1 HS đọc thành tiếng..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẽ đẹp của cà phê đã phải thốt lên: Cà phê thơm lắm em ơi Hoa cùng một điệu với hoa nhài . Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng. Như miệng em cười đâu đây thôi. Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoác lên một màu trắng ngà ngọc và toả Bài 2: ra mùi thơm ngan ngát khiến đất - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. trời trong những ngày xuân đẹp - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại hơn. diện đọc các từ vừa tìm được. - Gọi HS nhóm khác bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm được vào phiếu. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được. - Cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn… - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,… - Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,… - Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi,… Bài 3: - Cao hơn, cao nhất, cao như núi, - Gọi HS đọc yêu cầu. cao hơn núi,… - Yêu cầu HS đặt câu. - Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng,… - Rất vui, vui lắm, vui quá,… - Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui 4. Củng cố: như Tết,… - Gọi HS đọc câu mình vừa đặt. - GD HS dùng từ đặt câu cho phù hợp. - 1 HS đọc thành tiếng..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và chuẩn bị bài sau.. - Lần lượt đọc câu mình đặt. + Mẹ về làm em vui quá! + Bầu trời cao vút.. * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ***************************** Thể dục Động tác nhảy của bài thể dục … ************************ Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2016 Tập làm văn Tiết: 24. KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết ) I.Mục tiêu : - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài biết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). - Lời kể tự nhiện chân thật , dùng từ hay giàu trí tưởng tượng . II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra giấy, bút của học sinh -Để giấy bút trên bàn B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Nội dung : -GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề bài và dàn ý -1 em đọc bảng phụ vắn tắt -GV nhắc lại yêu cầu của đề bài -Cho HS làm bài -Làm bài vào giấy -GV theo dõi -GV thu bài 3. Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết kiểm tra - HS nghe -Dặn HS về nhà ôn lại dạng văn kể chuyện * Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC Tiết 24:. NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. I/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - SDNLTKHQ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương. II/ Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22. - Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện). -Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK. III/ Hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài. + 1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. + 2 HS trình bày vòng tuần hoàn của nước - GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước. - Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét. - Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải thích lý do.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - HS thực hiện. - Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ xuống, thân mềm. - Cây phát triển bình thường là do được tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là do không được tưới nước. + Cây không thể sống được khi thiếu - Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế nước. độ khác nhau các em có nhận xét gì ? + Nước rất cần cho sự sống của cây. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV giới thiệu: Nước không những rất cần đối với cây trồng mà nước còn có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của nước. * Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ theo nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước ?. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.. + Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được. + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường + Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. cối thiếu nước ? - HS bổ sung và nhận xét. + Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao ? - HS lắng nghe. - Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận xét. * Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - GV chuyển hoạt động: Nước rất cần cho sự sống. Vậy con người còn cần nước vào những việc gì khác. Lớp mình cùng học để biết. * Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người. - Tiến hành hoạt động cả lớp. - Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì ? - GV ghi nhanh các ý kiến không trùng. - HS đọc.. - HS Hoạt động. + Uống, nấu cơm, nấu canh. + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. + Đi bơi, tắm biển……….. - Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> lập lên bảng. Vai trò của nước trong sinh hoạt. Vai trò của nước trong sản xuất nông. Vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp. - 2 HS đọc - Khuyến khích HS tìm dẫn chứng có - HS lắng nghe. liên quan nhu cầu về nước trong hoạt động ở địa phương. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / SGK. *SDNLTKHQ: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy - HS cả lớp. giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay - 3 – 5 HS trả lời. chính gia đình và địa phương mình. * Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước. - Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ? - GV gọi 3 đến 5 HS trình bày - GV nhận xét và tuyên dương những HS nói tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối với sự sống. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc bài học SGK. - GD HS. 5. Nhận xét – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. Toán Tiết: 60.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số - Bài 1, 2 cột 1 và 2, 3. HSTC làm hết các bài tập II. Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC : - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. a. 45 x 25 b. 89 x 16 c.78 x 32 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng . b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào bảng con.. - HS nghe.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào bảng con. a. 17 x 86 = 1 462 b. 428 x 39 = 16 692 c. 2 057 x 23 = 47 311. 17 86 102 136 1462 x. Bài 2 - Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, y/c HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng. - Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?. 428 39 3852 1284 16692 x. 2057 23 6171 4114 47311. x. - Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức: m x 78 - Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng. - Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, - Điền số nào vào ô trống thứ nhất? vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234. - Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . trống còn lại. - HS làm nhóm. - HS thực hiện yêu cầu m 3 30 23 230 mx78 234 2340 1794 17940 Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, cho điểm HS.. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở Cách 1: Bài giải 24 giờ có số phút là: 60 x 24 = 1440 ( phút ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần Cách 2: Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là: 75 x 60 = 4 500 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 4 500 x 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần. Bài 4, 5/70 : Dành cho HSTC làm thêm -GV gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tự làm -GV thu vở nhận xét và sửa bài cho HS 4. Củng cố: - HS nhắc lại nd bài. GD HS cách đặt tính. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... *****************************. Âm nhạc Học hát: Bài Cò lả. ************************ Hoạt động ngồi giờ lên lớp Ca hát chào mừng ngày 20/11 **************************** HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết : SƠ KẾT TUẦN I/ Mục tiêu - Nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần. - Nắm được kế hoạch tuần tới. - HS biết lỗi khi sai. II/Thiết bị - đồ dùng dạy hoc: - Sổ theo dõi thi đua của 4 tổ. III.Các hoạt động: 1. Nhận xét tuần qua.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - CTHĐTQ điều khiển. + Mời các tổ trưởng nhận xét. + 4 tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần. - Phó CTHĐTQ nhận xét. - CTHĐTQ nhận xét chung các mặt. - Mời các bạn ý kiến. - Ý kiến HS - GV giải đáp thắc mắc của học sinh; tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt, nhắc HS thực hiện chưa tốt. - Gv nhận xét về các mặt: + CHUYÊN CẦN: …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………..…………………………. + HỌC TẬP …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………..…………………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… + VĂN- THỂ- VỆ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ 2. Nêu kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp. -Mang đầy đủ dụng cụ khi đi học . -Giữ vệ sinh thân thể, sách vở, trường, lớp .... -Thực hiện đi đường đúng Luật Giao thông . -Vào học nghiêm túc, không nói chuyện hoặc làm việc riêng trong giờ học . + Học tập chăm chỉ. Giúp bạn cùng tiến. - Không nói tục, chửi thề . - Tuyên truyền ý nghĩa ngày 20/11. - Học hát các bài : Bông hồng tặng cô, Bụi phấn... - Đi học đeo khăn quàng, phù hiệu, giữ trật tự khi tập trung học các tiết thể dục. - Tuyên truyền và phòng bệnh sốt xuất huyết ( diệt muỗi, đốt nhang trừ muỗi, xịt muỗi, diệt lăng quăng, ngủ mùng ....); bệnh tay-chân-miệng. ............................................................................................................................................................ 3.Tổng kết: - Văn nghệ, dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(44)</span>