Tải bản đầy đủ (.docx) (286 trang)

Giao an Van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 286 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: …………. Ngày giảng:…………….. Bài 1 - Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà) Tiết 1: Đọc - hiểu văn bản A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt. - Tích hợp tư tưởng HCM : Có ý thức tu dưỡng, học tập theo tấm gương đạo đức HCM. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc, kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống cho học sinh 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng tự hào, kính yêu Bác. - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, hợp tác sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... + Năng lực chuyên biệt: Thưởng thức, cảm thụ tác phẩm B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt - GV: Hồ Chí Minh không chỉ là anh I. Hoạt động khởi động. hùng dân tộc mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới (Người được UNESCO phong tặng danh hiệu này năm 1990). Bởi vậy phong cách sống và làm việc của Bác không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> là của một nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai. II. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Đọc - tiếp xúc văn bản a) Tác giả, tác phẩm - GV: Nêu hiểu biết của em về tác giả - Văn bản trích trong "Hồ Chí Minh và và tác phẩm? văn hóa Việt Nam" của Lê Anh Trà - HS: Trình bày b) Đọc - GV nêu yêu cầu: Đọc giọng chậm, bình tĩnh, khúc triết, rõ ràng - GV đọc từ đầu đến rất hiện đại - HS: đọc tiếp văn bản - GV nhận xét c. Từ khó: SGK - GV: Giải thích ý nghĩa của các từ: - Phong cách: là cái riêng của một Phong cách, uyên thâm, di dưỡng người hay một tầng lớp người nào đó tinh thần? về lối sống, cách sinh hoạt làm việc, - HS: giải thích ứng xử... - Uyên thâm: có trình độ kiến thức sâu... - Di dưỡng tinh thần: bồi bổ cho sảng khoái tinh thần. d) Cấu trúc văn bản - GV: Cho biết thể loại của văn bản? - Thể loại: Văn bản nhật dụng - HS: Trả lời - GV: Vì sao nói văn bản là văn bản - Là văn bản nhật dụng vì: Nó mang ý nhật dụng? nghĩa cập nhật bên cạnh ý nghĩa lâu - HS: Giải thích dài. - Văn bản đề cập đến một vấn đề về sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - GV: Văn bản được chia làm mấy - Bố cục: hai phần phần? Nội dung của từng phần? + Phần 1: Từ đầu đến hiện đại: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. + Phần 2: còn lại: Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh. 2. Đọc hiểu văn bản. - GV yêu cầu hs theo dõi vào phần 1 a) Hồ Chí Minh về sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại - GV: Phần 1 đề cập đến vấn đề gì? - HS: Suy nghĩa trả lời - GV: Qua đọc phần 1 ta thấy tác giả đã đề cập đến vốn kiến thức sâu rộng của Bác. Vậy vốn tri thức văn hoá.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh sâu, rộng như thế nào? - Người biết nói, viết nhiều thứ tiếng, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá, làm nhiều nghề... - GV: Làm cách nào để Bác có được * Cách tiếp thu vốn tri thức và văn hoá nhân loại? - HS: Trả lời - Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. - Học hỏi, tìm hiểu sâu sắc qua công việc. - Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê phán những tiêu cực của Chủ nghĩa tư bản. - Các nền văn hoá đó không làm lung - GV: Qua các chi tiết trên em suy lay cái gốc văn hoá dân tộc của Bác. nghĩ gì về ý thức tiếp thu các nền văn - Bác tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá của Bác? hoá nước ngoài. - Không chịu ảnh hưởng thụ động. - Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng văn hoá thế - GV: Tác giả đã dùng nghệ thuật gì giới. để làm nổi bật phong cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác? - Vận dụng kết hợp các phương thức Hãy lấy dẫn chứng để minh họa cho biểu đạt tự sự, biểu cảm, lập luận; sử các nét nghệ thuật đó? dụng các biện pháp nghệ thuật đối lập - HS: Thảo luận nhóm nhỏ trả lời + Trong cuộc đời nhiều truân chuyên... + Nhưng điều kì lạ... - GV: Phân tích nghệ thuật đối lập trong phần 1? - Hồ Chí Minh tiếp xúc nhiều nền văn - HS: Trả lời hoá nhưng không hề bị lai căng mà ngược lại người vẫn giữ được cái gốc dân tộc để trở thành một nhân cách một lối sống rất Việt Nam, rất phương - GV: Em hiểu gì về phong cách Hồ Đông, nhưng cũng rất hiện đại. Chí Minh trong việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại? - Sự hiểu biết sâu, rộng về các dân tộc - HS: trả lời và văn hóa thế giới nhào nặn nên cốt cách văn hóa dân tộc Hồ Chí Minh - GV: Từ Phong cách chúng ta rút ra được bài học gì trong sự hội nhập với - Chúng ta nên tiếp thu những cái đẹp, thế giới hiện nay? cái hay của nhân loại, phê phán cái tiêu - HS: Liên hệ thực tế cực trái với thuần phong mĩ tục của dân tộc Việt Nam, giữ được bản sắc của - GV nhận xét, kết luận dân tộc mình trong lối sống và cách ứng xử hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV giao bài tập cho hs làm: Tìm những câu chuyện kể về lối sống giản dị của Bác Hồ - HS: Về nhà làm - GV: Em sẽ học tập được gì qua phong cách của Bác? - HS: Tự rút ra được bài học cho bản thân - GV: Hỏi gia đình, thầy cô, người thân kể cho em nghe cách học ngoại ngữ của Bác - HS: Về nhà thực hiện (không bắt buộc). III. Hoạt động luyện tập. IV. Hoạt động vận dụng. - HS học được một số phong cách của Bác V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.. * Củng cố dặn dò - Nắm những nét chính về văn bản, cách tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh để tạo nên một phong cách riêng - Xem trước phần còn lại của văn bản Phong cách Hồ Chí Minh. E. Kiểm tra đánh giá: - Vì sao nói văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” được coi là văn bản nhật dụng? - Em hiểu gì về phong cách Hồ Chí Minh trong việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại? Ngày soạn:…………. Ngày giảng:.................. Bài 1 - Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà) Tiết 2: Đọc - hiểu văn bản (tiếp) A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt, ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, đặc điểm của kiểu bài văn nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể; tích hợp với tư tưởng HCM 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc - Kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống cho học sinh 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng tự hào, kính yêu Bác..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, hợp tác sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... + Năng lực chuyên biệt: Thưởng thức, cảm thụ tác phẩm B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt - GV: Em hiểu gì về phong cách Hồ I. Hoạt động khởi động Chí Minh trong việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại? - HS: Trả lời, nhận xét - GV kết nối vào bài: Vẻ đẹp của phong cách HCM còn được thể hiện trong lối sống và làm việc của Người như thế nào chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu II. Hoạt động hình thành kiến thức 2. Đọc - hiểu văn bản - GV yêu cầu hs đọc phần 2 - HS: đọc b) Những nét đẹp trong lối sống của - GV phát phiếu học tập cho hs thảo Hồ Chí Minh luận theo những gợi ý sau: - Kể về việc ăn, mặc, sinh hoạt, của + Phần 2 đã nêu lên điều gì về Bác. phong cách của Bác? - Nơi ở: Ngôi nhà nhỏ, ao cá...đồ đạc + Lối sống của Bác được tác giả đơn sơ. giới thiệu qua những khía cạnh nào? - Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, Lấy ví dụ chứng minh? đôi dép lốp thô sơ... + Qua đây em hiểu gì về phong - Sinh hoạt: ăn uống đạm bạc cá kho, cách sống của Bác rau luộc, dưa ghém, cà muối... - HS: Thảo luận bàn, báo cáo, nhận - Phong cách sống của Bác vô cùng xét giản dị, nơi ở và làm việc đơn sơ, trang phục giản dị, ăn uống đạm bạc. - Lối sống giản dị, thanh cao, sang trọng - GV: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và - Đây không phải là lối sống khắc khổ thanh cao? của những người tự vui trong cảnh - HS: Giải thích nghèo khó. - Đó không phải là cách tự thần thánh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hoá, tự làm khác cho đời. - Cách sống có văn hoá, giản dị, tự nhiên, một quan niệm thẩm mĩ, một hình thức di dưỡng tinh thần cao đẹp. - GV: Sau khi kể về lối sống của Bác tác giả đã bình luận và so sánh lối sống của Bác với các vị hiền triết xưa như thế nào? - HS: Trả lời. - Lời bình, so sánh: Chưa có vị nguyên thủ quốc gia nào có cách sống như vậy, giản dị, lão thực đến vậy. Đó là nếp sống của các vị hiền triết xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm – nếp sống thanh đạm, thanh cao - GV: Lời bình luận này đã dùng - Cách lập luận khẳng định và liên cách lập luận gì? tưởng, dùng lối phản bác không phải - HS: Trả lời là....mà đây là. - GV: Lời bình luận đó có ý nghĩa gì? - Lời bình luận làm rõ ý nghĩa cao cả - HS: Trả lời của lối sống giản dị, thanh cao của Bác GV: Vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ Hồ Chí Minh chính là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, thanh cao và khiêm tốn c) Tổng kết - GV: Những đặc sắc nghệ thuật * Nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? + Sử dụng ngôn ngữ trang trọng. - HS: Khái quát + Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, biểu cảm, lập luận. + Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập. - GV: Văn bản có ý nghĩa như thế * Nội dung nào? * Ý nghĩa văn bản: Bằng lập luận chặt - HS: Trả lời chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hóa HCM trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. - GV: Kể một câu chuyện về lối III. Hoạt động luyện tập. sống giản dị mà cao đẹp của Bác? - HS: Kể, lắng nghe, nhận xét - GV: Hát một bài hát về Bác? - HS: Hát - GV: Sưu tầm những bài thơ nói về IV. Hoạt động vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lối sống giản dị của Bác. - HS: Thực hiện ở nhà. - HS chép được những câu thơ, đoạn thơ nói về lối sống giản dị của Bác. - GV: Về nhà trao đổi với các thành V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. viên trong gia đình thực hiện lối sống giản dị của Bác như thế nào. - HS: Về nhà thực hiện * Củng cố dặn dò - Khái quát lại nội dung chính, đặc sắc nghệ thuật của văn bản - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại E. Kiểm tra đánh giá - Lối sống của Bác được tác giả giới thiệu qua những khía cạnh nào? Lấy ví dụ chứng minh? - Qua đây em hiểu gì về phong cách sống của Bác - Những đặc sắc nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? Văn bản có ý nghĩa như thế nào? Ngày soạn:………… Ngày giảng: …………….. Bài 1 - Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - HS nắm được: nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể, vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp cho học sinh. 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Tuân thủ việc sử dung một số biện pháp nghệ thuật để tạo lập văn bản. Nghiêm túc học tập. - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng các phương châm hội thoại phù hợp trong giao tiếp. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, máy chiếu D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt - GV: Em hãy nhắc lại những nội I. Hoạt động khởi động dung kiến thức đã học về hội thoại trong chương trình lớp 8? - HS: Nhớ lại kiến thức cũ - GV giới thiệu bài: Trong giao tiếp có những quy định không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được một trong số các phương châm hội thoại. II. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Phương châm về lượng a) Bài tập * Bài tập 1 - Bơi: di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.. - GV chiếu bài tập - Em hãy cho biết bơi có nghĩa là gì? - HS: Giải thích - GV: Khi An hỏi Cậu học bơi ở đâu? mà Ba trả lời ở dưới nước thì câu trả lời đó có đáp ứng điều mà An - Không đáp ứng được điều An muốn muốn biết không? Vì sao? biết. (Không có được nội dung cần biết). - HS: Thảo luận cặp đôi, trả lời - Vì: Điều An muốn biết là một địa điểm cụ thể nào đó (bể bơi thành phố...) - GV: Vậy theo em với câu hỏi trên thì cần phải trả lời như thế nào? Vì - Cần trả lời: sao? + Mình học bơi ở bể bơi thành phố. - HS: Trả lời, nhận xét + Vì câu nói đã đầy đủ thông tin (nội dung). - GV: Từ đây em rút ra bài học gì khi - Cần nói cho đầy đủ nội dung giao tiếp (nói, viết)? * Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV đọc bài tập 2 - GV: Vì sao câu chuyện lại gây cười? - HS: Trả lời - GV: Hai anh lợn cưới và áo mới cần phải trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần nói? - HS: Trả lời. - Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. (nói thừa những điều cần hỏi và nói).. - Anh lợn cưới cần hỏi: + Bác có thấy con lợn của tôi chạy qua đây không? - Anh áo mới cần trả lời: + Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy - GV: Khi giao tiếp ngoài yêu cầu nói qua đây cả. cho có nội dung thì người giao tiếp còn phải đáp ứng yêu cầu nào nữa? - HS: Khái quát theo ghi nhớ - Cần nói đúng với yêu cầu của cuộc - GV khái quát: Hai yêu cầu trên giao tiếp, không thừa, không thiếu chính là phương châm về lượng trong giao tiếp. - GV khái quát chuyển ý b) Ghi nhớ: SGK/ 9 2. Phương châm về chất - GV yêu cầu học sinh đọc câu a) Bài tập chuyện Truyện cười: Quả bí khổng lồ - HS: đọc - GV: Nội dung của chuyện là gì? - Kể về những anh chàng hay nói khoác. - GV: Qua câu chuyện tác giả dân - Phê phán những người có tính khoác gian muốn phê phán điều gì? lác. - HS: Trả lời - GV: Trong giao tiếp cần tránh điều - Trong giao tiếp không nên nói gì? những điều mà mình không tin là đúng sự thật - GV đưa ra ví dụ: Nếu không biết chắc chắn Vì sao bạn nghỉ học thì em - Không nói. có nói với thầy là bạn ấy nghỉ học vì - Vì: không có bằng chứng xác thực. ốm không? Vì sao? - HS: Giải thích - GV: Trong giao tiếp cần lưu ý thêm - Không nên nói những điều mà điều gì mình không có bằng chứng xác - GV khái quát: Trong giao tiếp thực không nên nói những điều không có thực và không có bằng chứng xác b) Ghi nhớ: SGK/ 10 thực đó là phương châm về chất. III. Hoạt động luyện tập - GV: cho cho sinh đọc bài tập Bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS: đọc - GV: Hai câu văn mắc lỗi gì? - HS: Trả lời. - Hai câu đều mắc lỗi là thừa cụm từ. + Câu 1: thừa cụm từ nuôi ở nhà vì từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi ở nhà. + Câu 2: thừa cụm từ có hai cánh vì tất cả các loài chim đều có hai cánh. - GV: Nêu cách sửa lỗi? - Bỏ các từ thừa. - HS: Sửa Bài tập 2 - GV: Chọn từ ngữ thích hợp điền a) nói có sách, mách có chứng vào chỗ trống? b) nói dối - HS: Điền c) nói mò d) nói nhăng nói cuội e) nói trạng - GV: Hãy cho biết các từ đó liên quan đến phương châm hội thoại -> Phương châm hội thoại về chất nào? - HS: Trả lời Bài tập 3 - GV: Trong truyện cười Có nuôi Truyện cười: Có nuôi được không được không phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? Vì sao? - Phương châm về lượng không được - HS: Trả lời tuân thủ. - Vì hỏi một điều rất thừa. - GV: Vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt như: như tôi được biết, tôi tin rằng... như tôi đã trình bày, như mọi người đã biết...? Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích ? - HS: Giải thích. Bài tập 4 - Vì trong giao tiếp trong nhiều trường hợp vì một lí do nào đó người nói không muốn đưa ra một nhận định hay truyền đạt một thông tin nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn. Để tuân thủ phương châm về chất người nói có thể dùng những cách nói nói đó. - Trong giao tiếp đôi khi cần nhấn mạnh người ta thường nói như tôi đã trình bày... Bài tập 5 - GV: Cho hs thảo luận bàn giải thích - ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, nghĩa của của các thành ngữ? Cho bịa đặt cho người khác. biết các thành ngữ liên quan đến - ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ. phương châm hội thoại nào? - ăn không nói có: vu khống, bịa đặt. - HS: Thảo luận nhóm, trình bày - Cãi chày, cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả. - Khua môi, múa mép: Nói năng ba.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hoa, khoác lác, phô trương. - Nói dơi nói chuột: Nói lăng nhăng, linh tinh không xác thực. - Hứa hươu hứa vượn: Hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa. -> Các thành ngữ này liên quan đến phương châm về chất. (không tuân thủ phương châm về chất). - Cần tránh sử dụng các thành ngữ này trong khi giao tiếp. - GV: Câu chuyện sau ngời nhân viên IV. Hoạt động vận dụng đã vi phạm phơng châm hội thoại nào? vì sao? "Hết bao lâu" (truyện cười Tây Ban Nha) Một bà già tới phòng bán vé máy bay hỏi: - Xin làm ơn cho biết từ Madrid tới Mêhicô bay hết bao lâu? Nhân viên đang bận đáp: - 1 phút nhé. - Xin cảm ơn! - Bà già đáp và đi ra. - HS: trả lời - Vi phạm phương châm về lượng - GV: Tác dụng của phương châm về V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng chất trong đoạn trích? "Vậy nên Lưu Cung tham công nên thất bại Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong - Gợi ý: Nguyễn Trãi nêu những Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô chứng cứ lịch sử, ngôn ngữ đanh thép Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã hùng hồn, khẳng định sức mạnh, nhân Việc xưa xem xét nghĩa Đại Việt với tất cả niềm tự hào. Chứng cứ còn ghi" - HS: Về nhà thực hiện * Củng cố dặn dò - Học thuộc 2 ( ghi nhớ : SGK ) - Vận dụng những kiến thức đã học vào việc giao tiếp hàng ngày. - Làm các bài tập còn lại trong (SGK ) và bài tập trong (SBT). - Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiết TV: Các phương châm hội thoại E. Kiểm tra đánh giá - Thế nào phương châm về lượng? - Thế nào là phương châm về chất?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn:................. Ngày giảng: ........................ Bài 1 - Tiết 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Văn bản thuyết minh và các biện pháp thuyết minh thường dùng, vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh, vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh cho hs 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Tuân thủ việc sử dung một số biện pháp nghệ thuật để tạo lập văn bản. Nghiêm túc học tập. - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... + Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào làm bài văn thuyết minh. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, máy chiếu D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV - HS. Nội dung cần đạt -GV kiểm tra bài cũ: Văn bản thuyết I. Hoạt động khởi động minh là gì, mục đích của chúng? Cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng? - HS: Phát biểu - GV giới thiệu bài: Muốn làm một bài văn thuyết minh hay ngoài các yếu tố như :kiến thức, kỹ năng làm văn, sử.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> dụng các phương pháp thuyết minh… thì chúng ta cần phải kết hợp miêu tả, biểu cảm…Đặc biệt là việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh sẽ làm cho bài văn thêm sinh động, hấp dẫn II. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh - GV hướng dẫn hs ôn lại kiến thức cũ a. Ôn tập văn bản thuyết minh thông qua hệ thống câu hỏi trong sgk. - Định nghĩa: Cung cấp tri thức, đặc + Văn bản thuyết minh là gì? điểm, tính chất, nguyên hân… của + Nêu đặc điểm, phương pháp cơ bản các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, của văn thuyết minh? xã hội bằng phương thức trình bày, - HS: Trả lời giới thiệu, giải thích. - Đặc điểm: Cung cấp tri thức khách quan, phổ thông giúp con người hiểu biết sự vật đúng đắn, đầy đủ. - Phương pháp. 6 phương pháp: định nghĩa, liệt kê, so sánh, nêu ví dụ, số liệu, phân loại… b. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật - GV yêu cầu học sinh đọc văn bản Hạ * Văn bản: Hạ Long Đá và Nước Long - Đá và nước - HS: Đọc - Đối tượng: Sự kì lạ của Hạ Long - GV cho hs thảo luận các câu hỏi mục (chính Nước đã làm cho Đá sống 2: Văn bản thuyết minh đặc điểm của dậy...trở nên có hồn). đối tượng nào? Văn bản có cung cấp - Văn bản cung cấp tri thức về đối được tri thức về đối tượng không? Vì tượng nhưng tri thức ở đây là tri thức sao? Đặc điểm về tri thức đó có dễ trừu tượng. dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, - Đặc điểm cần thuyết minh không dễ liệt kê không? Vì sao? dàng dùng cách đo đếm, liệt kê số - HS: thảo luận , báo cáo, trả lời liệu như các đối tượng thuyết minh khác. - Vì: nó mang tính chất trìu tượng và đối tượng thuyết minh như con người có tâm hồn. - GV: Văn bản đã vận dụng phương * Phương pháp thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> pháp thuyết minh nào là chủ yếu? - HS: Trả lời. - Tác giả dùng phương pháp liệt kê: Hạ long nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng... - Phương pháp phân tích: Tạo hóa đã biết dùng...nước tạo nên di chuyển.... - GV: Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê thì đã làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long chưa? Vì sao? - Phương pháp liệt kê chưa đủ làm - HS: Nhận xét nổi bật sự kì lạ của Hạ Long. Vì: đối tượng thuyết minh chưa có hồn. - GV: Biện pháp tưởng tượng liên tưởng được sử dụng trong bài như thế nào? - Nước tạo nên sự di chuyển và khả - HS: Trả lời năng di chuyển của du khách... - Tuỳ theo góc độ, tuỳ theo ánh sáng và hướng rọi vào các hòn đảo...tạo nên thế giới thiên nhiên sống động... - GV: Cùng với các phương pháp thuyết minh tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào khác - Nghệ thuật nhân hoá: Đá - Nước - HS: Trả lời như những người bộ hành tuỳ hứng, lúc đi, lúc dừng...đá già, đá trẻ... - Nghệ thuật so sánh: bơi nhanh như bay trên ngọn sóng... - GV: Các biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gì? - Làm cho đối tượng thuyết minh - HS: Trả lời trừu tượng trở nên có hồn. - GV: Để thuyết minh về những đối tượng khó, trừu tượng ngoài các phương pháp đặc trưng của phương pháp thuyết minh người ta còn vận dụng thêm các yếu tố nghệ thuật nào - Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh,tưởng trong bài văn? tượng, liên tưởng... - HS: Trả lời - GV khái quát: Ngoài ra còn có các yếu tố kể chuyện, tự thuật, hình thức vè, diễn ca... - GV: Các biện pháp nghệ thuật này có vai trò gì? Và được sử dụng như thế - Làm cho bài văn thêm sinh động và nào? phải được lựa chọn sử dụng thích hợp - HS: Trả lời 2. Ghi nhớ: SGK/13 - GV khái quát toàn bài và yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ III. Hoạt động luyện tập * Bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV yêu cầu học sinh đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh - HS: đọc - GV: Văn bản có tính chất thuyết minh không? Vì sao? Tính chất ấy được thể hiện như thế nào? - HS: Giải thích. Văn bản: Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh. - Văn bản có tính chất thuyết minh. Vì: nó đã cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi. - Giới thiệu loài ruồi có hệ thống... - Các loại ruồi... - GV: Người viết đã sử dụng các - Phương pháp thuyết minh: nêu phương pháp thuyết minh nào? định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê... - HS: Trả lời - Hình thức: giống như một văn bản - GV: Bài thuyết minh có đặc điểm gì tường thuật một phiên toà. đặc biệt về (nội dung, hình thức, cấu - Cấu trúc: giống như một biên bản trúc) cuộc họp tranh luận về pháp lí. - HS: Trả lời - Nội dung: giống như một câu chuyện kể về loài ruồi. - GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì - HS: Trả lời. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả, nhân hoá. - Làm cho văn bản thêm hấp dẫn có sức thuyết phục người đọc... không ảnh hưởng đến việc tiếp nhận văn bản. Bài tập 2 - GV: Nêu nhận xét về các biện pháp - Đoạn văn nhằm nói về tập tính của nghệ thuật được sử dụng để thuyết chim cú dưới dạng ngộ nhận (định minh trong đoạn văn? kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học - HS: Trình bày mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn - GV nhận xét, bổ sung, kết luận cũ. - Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối cho câu chuyện. - GV giao bài tập cho hs: Viết đoạn văn IV. Hoạt động vận dụng thuyết minh về ngày trái đất năm 2016 có sử dụng một số phương pháp thuyết minh - HS thực hiện ở nhà - GV: Sưu tầm những đoạn văn có sử V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng dụng phương pháp thuyết minh - HS: Thực hiện ở nhà * Củng cố dặn dò - Học bài, nắm vững các các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh, vận dụng vào làm bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> E. Kiểm tra đánh giá - Nêu đặc điểm, phương pháp cơ bản của văn thuyết minh? - Muốn văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn cần vận dụng các biện pháp nghệ thuật như thế nào?. Ngày soạn:…………… Ngày giảng: ………… Bài 1 - Tiết 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo...); thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể; kĩ năng lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng cho hs 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Giáo dục hs bình tĩnh, tự tin trước tập thể . - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... + Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào làm bài văn thuyết minh. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà I. Hoạt động khởi động của HS..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS: Viết phần mở bài . - GV kết nối vào bài học II. Hoạt động luyện tập - GV yêu cầu hs đọc đề bài - HS: đọc. Đề bài: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón 1. Chuẩn bị ở nhà.. a) Yêu cầu luyện tập. - GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu b) Lập dàn ý. nhiệm vụ + Các nhóm 1: thuyết minh về cái bút. + Các nhóm 2: thuyết minh về chiếc nón lá. 2. Tiến hành trên lớp - HS: Nhận nhiệm vụ, thảo luận a) Thuyết minh về cái quạt . - GV: Bài viết có sử dụng các biện + Sự vật tự thuật về mình . pháp nghệ thuật làm cho bài viết - Sáng tạo một câu chuyện nào đó . sinh động. - HS dựa trên sự chuẩn bị bài ở nhà - Phỏng vấn các loại quạt. để thảo luận nhóm cho có hiệu quả - Thăm một nhà sưu tập các loại quạt . - GV yêu cầu các nhóm trình bày, - Định nghĩa quạt là một dụng cụ như các nhóm khác nhận xét bổ xung thế nào? - Trình bày dàn ý. - Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại quạt như thế nào? - Mỗi loại có công dụng và cấu tạo như thế nào, cách bảo quản ra sao? - Gặp người biết bảo quản hoặc ở công sở thì số phận quạt như thế nào? - Quạt thóc ở nông thôn như thế nào? - Quạt có vẽ tranh, đề thơ nên để làm kỉ niệm như thế nào? b) Thuyết minh về chiếc nón lá. * Yêu cầu - Thể loại: Thuyết minh. - Đối tượng: Thuyết minh về chiếc nón. - Lịch sử xuất hiện, cấu tạo, quy trình làm nón, công dụng....

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Lập dàn ý a) Mở bài: - Giới thiệu chung về chiếc nón. b) Thân bài: - Lịch sử xuất hiện của chiếc nón. - Cấu tạo của chiếc nón: làm bằng lá nón hay lá cọ... - Quy trình làm ra chiếc nón: đặt khung, khâu... - Giá trị văn hoá của chiếc nón: nón là biểu tượng của Việt Nam cùng với tà áo dài, nón dùng để che nắng che mưa... c) Kết bài. - Cảm nghĩ về chiếc nón lá trong hiện tại. 3. Viết phần mở bài. - GV giới thiệu 3 cách viết mở bài - HS: Lắng nghe - GV yêu cầu học sinh viết mở bài - HS: Viết. - Cách 1: Chiếc nón Việt Nam không phải chỉ dùng để che nắng che mưa...vì sao chiếc nón trắng lại được người Việt Nam nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu quí và trân trọng như vậy. Xin mời các bạn hãy cùng tôi thử tìm hiểu về lịch sử... - Cách 2: Cùng với tà áo dài thướt tha chiếc nón lá cũng góp phần không nhỏ tạo nên nét đẹp độc đáo, sự duyên dáng tinh tế thật đẹp, thật đặc biệt cho phụ nữ Việt Nam. - C3. Là người Việt Nam, ai chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc .Mẹ đội chiếc nón ra đồng nhổ mạ , cấy lúa...Chị đội nón trắng đi chợ , chèo đò ...Em đi học cũng luôn mang theo che mưa , che nắng ...Chiếc nón quen thuộc là thế . Nhưng có bao giờ bạn tự hỏi : Nó ra đời từ bao giờ , được làm như thế nào , giá trị của nó ra sao?..... - GV: Viết phần kết bài cho một III. Hoạt động vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trong các đề trên - HS: Ngồi viết kết bài - GV: Tìm và đọc những bài văn IV. Hoạt động tìm tòi, mở rộng thuyết minh về chiếc nón lá, chiếc bút - HS: về nhà thực hiện * Củng cố dặn dò - Ôn lại kiểu bài thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật - Hoàn thiện bài viết - Chuẩn bị bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình E. Kiểm tra đánh giá - Nêu các biện pháp nghệ thuật thông thường có thể sử dụng cho bài văn? - Khi thuyết minh một đối tượng ta thường thuyết minh những vấn đề gì? Và dùng những phương pháp thuyết minh nào? Phê duyệt, ngày……tháng…….năm 2017 Tổ trưởng. Nguyễn Thị Ngọc. Ngày soạn:………………. Ngày giảng: Lớp………………...

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2 - Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (G.G. Mác-két) Tiết 6: Đọc - hiểu văn bản A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản; hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về nột vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại cho hs 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Giáo dục hs bảo vệ hoà bình, giữ gìn ngôi nhà chung của chúng ta và lên án chiến tranh hạt nhân. - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... + Năng lực chuyên biệt: Thưởng thức, cảm thụ tác phẩm, thể hiện quan điểm cá nhân về vấn đề hòa binh trên thế giới. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt - GV kiểm tra bài cũ: Phong cách Hồ I. Hoạt động khởi động. Chí Minh thể hiện ở những phương diện nào? Em học tập được gì từ phong cách của Bác? - HS: Học bài, trả lời - GV kết nối vào bài mới: Chiến tranh và hoà bình luôn là những vấn đề được quan tâm hàng đầu của nhân loại, vì nó quan hệ đến cuộc sống và sinh mệnh của hàng triệu con người và nhiều dân tộc. Trong thế kỉ XX, nhân loại đã phải trải qua nhiều cuộc chiến tranh vô cùng khốc liệt. Và sau đó vẫn còn các nguy cơ chiến tranh luôn tiềm ẩn, đặc biệt vũ khí hạt nhân phát triển mạnh mẽ là nguy cơ đẩy loài người bước vào hiểm họa diệt vong. Mác-két đã nói gì về điều này.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chúng ta cùng tìm hiểu vào bài học. II. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Đọc - tiếp xúc văn bản. - GV: Nêu những hiểu biết của em về a) Tác giả, tác phẩm. tác giả? - Mác-két là nhà văn Cô-lôm-bi-a được - HS: Trình bày nhận giải thưởng Nô-ben về văn học năm 1982. - GV: Nêu xuất xứ của văn bản? - Văn bản "Đấu tranh cho một thế giới - HS: Trình bày hoà bình" được trích từ tham luận của Mác-két tại cuộc họp lần thứ 2 của nguyên thủ 6 nước tại Mê-hi-cô năm 1986 - GV nêu yêu cầu đọc: Đọc với giọng b) Đọc. rõ ràng, dứt khoát, đanh thép, chú ý các từ phiên âm, viết tắt. GV đọc mẫu - HS: Lắng nghe, đọc, nhận xét - GV nhận xét chung - GV cho HS tìm hiểu một số từ khó trong SGK c) Từ khó. - HS: Tìm hiểu - GV: Đấu tranh cho một thế giới hoà d) Cấu trúc văn bản. bình là văn bản nhật dụng viết về chủ đề gì? - HS: Trả lời - Chủ đề: Bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - GV: Văn bản được thể hiện bằng phương thức biểu đạt nào? - Phương thức biểu đạt: nghị luận. - HS: Trả lời - GV: Em hãy nêu hệ thống lập luận của bài viết (luận đề, luận điểm)? - Luận đề: Nguy cơ của chiến tranh hạt - HS: Nêu nhân và kêu gọi nhân loại đấu tranh - GV: Các luận điểm được thể hiện cho một thế giới hoà bình. trong văn bản như thế nào? - Luận điểm 1: Nguy cơ chiến tranh hạt - HS: Trình bày hệ thống luận điểm nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống trên - GV nhận xét, kết luận trái đất: Từ đầu đến "khả năng sống tốt đẹp hơn” - Luận điểm 2: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn: "Năm 1981"đến "cho toàn thế giới" - Luận điểm 3: Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngược lại lí trí của con người mà còn phản lại sự tiến hoá của.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tự nhiên: "Một nhà tiểu thuyết"đến "điểm xuất phát của nó" - Luận điểm 4: Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hoà bình: Phần còn lại - GV gọi học sinh đọc phần 1 2. Đọc hiểu văn bản. - HS: đọc a) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân - GV: Tác giả đã làm rõ hiểm hoạ của đang đe dọa toàn bộ sự sống. chiến tranh hạt nhân bằng những chứng cớ cụ thể nào? * Chứng cớ của hiểm hoạ : - HS: Chỉ rõ dẫn chứng - Thời gian cụ thể : 8-8-1986 - GV: Những chứng cớ cụ thể, chính - Số liệu chính xác: 50000 đầu đạn hạt xác nêu ra có ý nghĩa gì? nhân = 4 tấn thuốc nổ trên mỗi người. - HS: Trả lời - GV: Nêu chứng cớ và so sánh như - Nêu bật tính chất hiện thực và sự vậy có tác dụng gì? khủng khiếp của chiến tranh. - Gây ấn tượng mạnh về hiểm hoạ - GV: Em có nhận xét gì cách vào đề khủng khiếp của việc tàng trữ vũ khí và trình bày ý của tác giả? hạt nhân. - HS: Nhận xét - GV: Có thể so sánh nguy cơ này với - Cách vào đề trực tiếp, lập luận chặt nạn tự nhiên nào đang xảy ra ở thế kỉ chẽ, dẫn chứng xác thực. XXI? - HS : Trả lời - Động đất, sóng thần. - GV: Thế kỉ XX nước Mĩ đã sử dụng III. Hoạt động luyện tập. vũ khí hạt nhân gây thiệt hại về người và của như thế nào? Nêu sự hiểu biết của em - HS: Nêu - GV: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân IV. Hoạt động vận dụng đang đe dọa sự sống loài người trên trái đất. Vậy bản thân em phải làm gì để phòng chống nguy cơ đó? - HS: Tự liên hệ - GV: Nêu những chứng cớ mà em V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng biết qua phương tiện thông tin đại chúng về nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đang đe doạ sự sống trên trái đất? - HS: Về nhà tìm hiểu * Củng cố dặn dò - Học bài, tóm tắt các luận điểm chính của VB - Tìm hiểu thêm về tình trạng vũ khí hạt nhân trong thời đại ngày nay.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Học kĩ bài. - Chuẩn bị phần tiếp theo: lập bảng so sánh Lĩnh vực. Tốn kém cho chiến tranh. Trị giá. Rút ra những nhận xét về chiến tranh hạt nhân. - Chuẩn bị bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình (Tiếp) E. Kiểm tra đánh giá - Em hãy nêu hệ thống lập luận của bài viết (luận đề, luận điểm)? - Tác giả đã làm rõ hiểm hoạ của chiến tranh hạt nhân bằng những chứng cớ cụ thể nào? - Những chứng cớ cụ thể, chính xác nêu ra có ý nghĩa gì? - Nêu chứng cớ và so sánh như vậy có tác dụng gì? Ngày soạn:…………………. Ngày giảng:………….. Bài 2 - Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (G.G. Mác-két) Tiết 7: Đọc - hiểu văn bản (tiếp) A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản; hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản; tích hợp với tư tưởng HCM về tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hòa bình thế giới 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về nột vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại cho hs 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Giáo dục hs có ý thức phê phán đấu tranh hạt nhân - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... + Năng lực chuyên biệt: Thưởng thức, cảm thụ tác phẩm B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, máy chiếu D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt - GV kiểm tra bài cũ: Trình bày hệ I. Hoạt động khởi động..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thống luận điểm của văn bản "Đấu tranh cho một thế giới hòa bình"? - HS: Trả lời - GV kết nối vào bài: Tác hại của chiến tranh hạt nhân còn được thể hiện như thế nào trong văn bản tiết học hôm nay cùng đi tìm hiểu tiếp. II. Hoạt động hình thành kiến thức. - GV gọi học sinh đọc phần 2 2. Đọc hiểu văn bản. - HS: đọc b) Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc sống tốt đẹp của con người. - GV: Để làm rõ cho luận điểm này nhà - Lĩnh vực xã hội, y tế, tiếp tế thực văn đã đưa dẫn chứng và những so phẩm, giáo dục sánh trên các lĩnh vực nào? - HS: Chỉ rõ - GV: Vì sao tác giả lại lựa chọn các - Đây là những lĩnh vực hết sức thiết lĩnh vực đó? yếu trong cuộc sống của con người, - HS: Lí giải đặc biệt là với các nước nghèo chưa phát triển. - GV cho hs thảo luận câu hỏi: Em hãy thống kê các con số so sánh việc đầu tư cho vũ khí hạt nhân và đầu tư cho các - Dự kiến cứu trợ y tế, giáo dục: 500 lĩnh vực cuộc sống? Em có nhận xét gì triệu trẻ em nghèo khổ trên thế giới chỉ về việc chi phí cho cuộc chạy đua vũ bằng chi phí cho 100 máy bay ném khí hạt nhân? bom chiến lược và cho dưới 7000 tên - HS: Thảo luận, báo cáo, nhận xét lửa vượt đại châu. - Y tế: Số tiền Mĩ dự định làm ra 10 chiếc tàu sân bay mang vũ khí hạt nhân đủ để thực hiện một chương trình phòng bệnh trong 14 năm đó và sẽ bảo vệ cho hơn 1 tỉ người khỏi bệnh sốt rét và cứu hơn 14 triệu trẻ em. - Tiếp tế thực phẩm: Chỉ cần 27 tên lửa MX là đủ trả tiền nông cụ cần thiết cho các nước nghèo để họ có được thực phẩm trong 4 năm tới. - Giáo dục: Chỉ hai chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân là đủ tiền xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới. - Chi phí cho cuộc chạy đua vũ trang là tốn kém vô cùng -> Tính chất phi lí của cuộc chạy đua vũ trang đó - GV: Trong các so sánh trên có so - "Hai chiếc tàu ngầm...".

<span class='text_page_counter'>(25)</span> sánh nào khiến cho người đọc ngạc nhiên nhất? Vì sao? - HS: Lí giải. - GV: Ở luận điểm 2 tác giả lập luận bằng cách nào? Ý nghĩa của cách lập luận đó? - HS: Trả lời. - GV yêu cầu học sinh đọc phần 3 - HS: đọc - GV: Để làm rõ cho luận điểm này tác giả đã nêu lên quy luật tiến hoá của muôn loài trên trái đất là như thế nào? - HS: Trả lời. -> Sự chi phí cho vũ khí hạt nhân quá tốn kém. - Lập luận bằng cách so sánh. - Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện đời sống của con người nhất là các nước nghèo c) Chiến tranh hạt nhân phản lại sự tiến hoá của tự nhiên - Quy luật tiến hoá của muôn loài. + Trải qua 380 triệu năm con bướm mới bay được. + 180 triệu năm bông hồng mới nở chỉ để làm đẹp. + Bốn kỉ địa chất con người mới hát hay hơn con chim và mới chết vì yêu.... - GV: Như vậy để có được cuộc sống như hiện tại con người phải trải qua quá trình tiến hoá như thế nào? - Quá trình tiến hoá lâu dài của tự - HS: Nhận xét nhiên được tính bằng hàng triệu năm - GV: Sau khi trình bày quá trình tiến hoá lâu dài của sự sống tác giả đã bình - "Trong thời đại hoàng kim của khoa luận điều gì? học...trở lại điểm xuất phát của nó" - HS: Trả lời - GV: Giọng điệu của câu văn có gì đặc - Giọng mỉa mai, giễu cợt biệt? - HS: Trả lời - GV: Qua đó tác giả đã giúp người đọc - Tính chất phản tiến hoá, phản tự nhận thức được điều gì? nhiên của chiến tranh hạt nhân d) Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình. - GV: Em hiểu thế nào về "bản đồng - Đó là tiếng nói của công luận thế ca của những người đòi hỏi một thế giới chống chiến tranh. giới không có vũ khí và một cuộc sống - Là tiếng nói yêu chuộng hoà bình hoà bình , công bằng” ? trên trái đất của nhân dân thế giới. - HS: Trả lời - GV: Những thông điệp nào được gửi - Thông điệp về cuộc sống đã từng tới chúng ta từ văn bản ? tồn tại..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS: Trả lời - GV: Em dự định sẽ làm gì để hưởng ứng lời kêu gọi của nhà văn Mác- két ? - HS tự bộc lộ. - GV: Tác giả muốn nhắc nhở mọi người điều gì? - HS: Tích cực đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - GV: Qua bài viết, em thấy tác giả là người như thế nào? - HS: Nhận xét GV tích hợp với tư tưởng HCM về tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hòa bình thế giới. - Thông điệp về những kẻ đã xoá bỏ cuộc sống trên trái đất.. - Yêu chuộng hoà bình . - Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh - Tác giả : quan tâm đến vũ khí hạt nhân, căm phẫn cao độ, đấu tranh quyết liệt...là người yêu chuộng hoà bình.. - GV: Nhận xét cách lập luận của tác e) Tổng kết. giả thể hiện trong bài viết? * Nghệ thuật. - HS: Nhận xét - Lập luận chặt chẽ - Chứng cứ cụ thể, xác thực - Sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo, - GV: Qua bài văn em nhận thức được giàu sức thuyết phục gì về cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân? * Nội dung. - HS: Khái quát - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống - Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc sống tốt đẹp của con người. - Chiến tranh hạt nhân phản lại sự tiến hoá của tự nhiên. - Nhiệm vụ của chúng ta ngăn chặn - GV: Nêu ý nghĩa của văn bản? chiến tranh hạt nhân - HS: Trả lời * Ý nghĩa. Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách nhiệm của G.G. Mác-két đối với hòa bình nhân loại - GV: Vì sao văn bản lại được đặt tên III. Hoạt động luyện tập. là "Đấu tranh cho một thế giới hoà - Văn bản thể hiện thái độ lên án cuộc bình"? chạy đua vũ trang hạt nhân… - HS: Giải thích nhan đề - GV: Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi đọc văn bản"Đấu tranh cho một thế giới hoà bình"? - HS: Cá nhân phát biểu suy nghĩ - GV: Viết một đoạn văn ngắn kêu gọi IV. Hoạt động vận dụng. mọi người từ bỏ vú khí hạt nhân?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS: Thực hiện ở nhà - GV: Về nhà đọc và xem trên các V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. phương tiện thông tin đại chúng về việc chạy đua vũ trang của các nước trên thế giới. - HS: Thực hiện ở nhà * Củng cố dặn dò - Học bài, nắm những nét chính về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản - Tiếp tục tìm hiểu thêm về tình trạng vũ khí hạt nhân trong thời đại ngày nay - Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại (tiếp) E. Kiểm tra đánh giá. - Chiến tranh đe dọa cuộc sống của con người như thế nào? - Nó đã làm mất đi cuộc sống tốt đẹp của con người ra sao? - Cần làm gì để phòng chống chiến tranh hạt nhân? Ngày soạn:………………… Ngày giảng: …………….. Tiết 8 – Bài 2: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp) A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp; nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể cho hs 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Giáo dục hs có ý thức sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể cho hs - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, máy chiếu D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV kiểm tra bài cũ: Phương châm về I. Hoạt động khởi động. lượng, phương châm về chất trong hội thoại cần đảm bảo những yêu cầu gì? Nêu ví dụ? - HS: Trả lời - GV: Kết nối vào bài mới: Trong giao tiếp để cuộc giao tiếp có hiệu quả chúng ta cần vận dụng một số phương châm hội thoại. Ở tiết học trước chúng ta đã được học phương châm về lượng và phương châm về chất. Bài này sẽ đề cập đến 3 phương châm còn lại đó là: phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự. II. Hoạt động hình thành kiến thức. - GV yêu cầu h/s đọc bài tập 1. Phương châm quan hệ - HS: Đọc a) Bài tập - GV: Thành ngữ trên dùng để chỉ tình - Thành ngữ "Ông nói gà, bà nói vịt" huống hội thoại như thế nào? dùng để chỉ những tình huống giao - HS: Trả lời tiếp mà mỗi người trong đó nói một nội dung không khớp nhau, không hiểu nhau. - GV: Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy? - Kết quả của cuộc giao tiếp không - HS: Trả lời thành công. - GV: Qua bài tập em rút ra bài học gì trong giao tiếp? - Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề - HS: Trả lời tài giao tiếp, tránh lạc đề. - GV khái quát đến ghi nhớ b) Ghi nhớ: SGK/ 21 - GV: Em hãy đặt một đoạn đối thoại thể hiện nói đúng vào đề tài? - HS: Lấy tình huống 2. Phương châm cách thức - GV: Thành ngữ "Dây cà ra dây a) Bài tập 1 muống"; "lúng búng như ngậm hột thị" - "Dây cà ra dây muống": Nói dài dùng để chỉ những cách nói nào? dòng, rườm rà. - HS: Trả lời - "Lúng búng như ngâm hột thị": ấp úng không thành lời, không rành mạch. - GV: Những cách nói đó có ảnh hưởng - Làm cho người nghe khó tiếp nhận gì đến giao tiếp? nội dung được truyền đạt, giao tiếp - HS: Trả lời không đạt được hiệu quả. - GV: Bài học tiếp theo trong giao tiếp là gì? - Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> gọn, rành mạch. - GV cho hs đọc bài tập 2 b) Bài tập 2 - HS: Đọc - Câu văn: "Tôi đồng ý với những nhận - GV: Nên hiểu câu văn trên theo định về truyện ngắn của ông ấy" những cách nào? + Tôi đồng ý với những nhận định - HS: Trả lời của ông ấy. + Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông ấy. - GV: Để người nghe không hiểu lầm - "Tôi đồng ý với những nhận định người nói phải nói câu văn trên như thế của ông ấy về truyện ngắn" nào? - HS: Trả lời - GV: Để người nghe không hiểu lầm trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều - Tránh nói mơ hồ gì? - GV khái quát đến ghi nhớ. c) Ghi nhớ: SGK/ 22 - GV cho hs đọc truyện - HS: Đọc - GV: Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé kia đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia 1 cái gì đó? - HS: Giải thích - GV: Xuất phát từ điều gì mà cậu bé cũng nhận được tình cảm đó? - HS: Lý giải - GV: Từ câu chuyện em rút ra bài học gì trong giao tiếp? - HS: Trả lời - GV khái quát đến ghi nhớ.. 3. Phương châm lịch sự a) Bài tập - Hai người đều nhận được tình cảm từ người kia dành cho. Đặc biệt là tình cảm của cậu bé dành cho. - Sự cảm thông, chia sẻ, giàu lòng nhân ái. - Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác b) Ghi nhớ: SGK/ 23. III. Hoạt động luyện tập. - GV nêu yêu cầu bài tập 1 và phát * Bài tập 1 phiếu học tập cho hs thảo luận các câu hỏi sau: + Những câu tục ngữ, ca dao của cha - Các câu tục ngữ, ca dao khẳng ông khuyên ta điều gì? định vai trò của ngôn ngữ trong đời + Em hãy tìm một số câu tục ngữ, ca sống và khuyên ta trong giao tiếp dao có nội dung tương tự nên dùng ngôn ngữ thể hiện lịch sự - HS: Thảo luận nhóm, báo cáo, nhận nhã nhặn. xét - Chim khôn kêu tiếng rảnh rang - GV: chốt Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe. - Chẳng được miếng thịt, miếng xôi Cũng được lời nói cho tôi vừa lòng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Bài tập 2 - GV: Phép tu từ nào đã được học liên - Phép tu từ nói giảm, nói tránh. quan đến phương châm lịch sự? Cho ví - Ví dụ: Dùng từ: đi, khuất núi thay dụ? cho từ chết. - HS: Trả lời * Bài tập 3 - GV cho hs chọn từ thích hợp điền vào a) Nói mát ô trống b) Nói hớt c) Nói móc d) Nói leo e) Nói ra đầu ra đũa - GV: Cho biết mỗi từ trên chỉ cách nói - Các từ ở câu a, b, c, d liên quan liên quan đến phương châm hội thoại đến phương châm lịch sự, câu d, e nào? liên quan đến phương châm cách - HS: Trả lời thức - GV: Khi sử dụng phương châm hội IV. Hoạt động vận dụng. thoại, những trường hợp nào không tuân thủ phương châm hội thoại? Lấy ví dụ? - HS: Thực hiện ở nhà - GV: Phân biệt được sự khác nhau V. Hoạt động tìm tỏi, mở rộng. giữa phương châm cách thức và phương châm quan hệ? - HS: Thực hiện ở nhà * Củng cố dặn dò - Học bài, nắm vững các phương châm hội thoại, có thức sử dụng đúng trong giao tiếp. - Hoàn thiện bài tập - Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh E. Kiểm tra đánh giá. - Thế nào là phương châm quan hệ? Phương châm cách thức? Phương châm lịch sự? - Để người nghe không hiểu lầm người nói phải nói như thế nào? - Khi sử dụng phương châm hội thoại cần chú ý điều gì?. Ngày soạn:……………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày giảng:……………. Bài 2 - Tiết 9: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng; vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát các sự vật, hiện tượng; sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh cho hs 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Giáo dục hs có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả trong khi làm văn TM. - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... + Năng lực chuyên biệt: Vận dụng yếu tố miêu tả vào làm bài văn thuyết minh. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt - GV kiểm tra bài cũ: Trình bày phần I. Hoạt động khởi động. mở bài văn thuyết minh cái bút? - HS: Phát biểu - GV: Kết nối vào bài mới: Nếu như các biện pháp nghệ thuật được vận dụng tốt trong bài văn thuyết minh thì đối tượng thuyết minh được hiện lên cụ thể, sinh động. Vậy việc sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh có tác dụng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu. II. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh a) Bài tập - GV cho hs đọc văn bản - Văn bản giới thiệu về cây chuối.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS: Đọc - GV: Giải thích nhan đề của văn bản? Nhan đề đó có ý nghĩa gì? - HS: Giải thích - GV cho hs thảo luận các câu hỏi sau: + Cây chuối được giới thiệu với những đặc điểm tiêu biểu nào? + Em hãy chỉ ra các câu văn thuyết minh về đặc điểm của cây chuối? + Xác định những câu văn có yếu tố miêu tả về cây chuối và cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả đó? - HS: Thảo luận, báo cáo, nhận xét. - Nhan đề của văn bản đã nói lên nội dung chính của văn bản.. - Đặc điểm của cây chuối. + Thân cây, lá cây. + Quả chuối, hương vị của quả chuối chín. + Giá trị của cây chuối nói chung trong đời sống người Việt Nam - Đi khắp Việt Nam ... núi rừng. Cây chuối rất ưa nước... con đàn cháu lũ. - Cây chuối là thức ăn, thức dụng từ thân đến lá... đến hoa, đến quả. - Quả chuối là món ăn ngon. - Mỗi cây chuối có 1 buồng... - ...Ngày lễ, tết thường... - Các câu văn miêu tả + Đi khắp Việt Nam nơi đâu ta cũng gặp những cây chuối thân mềm vươn lên như những trụ cột nhắn bóng... + Chuối xanh có vị chát, để sống.. -> Tác dụng: các câu văn miêu tả làm cho cây chuối hiện lên cụ thể chân thực và sinh động hơn. Gây ấn tượng cho người đọc, người nghe. - GV: Yếu tố miêu tả trong bài văn - Yếu tố miêu tả làm cho đối tượng thuyết minh có vai trò gì? thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn - HS: Trả lời và nổi bật GV khái quát ghi nhớ b) Ghi nhớ SGK/ 25 - GV: Theo yêu cầu chung của bài văn thuyết minh thì văn bản trên còn - Phân loại cây chuối: chuối tây, chuối thiếu yếu tố nào? Cần bổ sung điều hột, chuối tiêu... gì? - Thân cây gồm nhiều bộ phận... - HS: Nhận xét, bổ xung - Lá cây có cấu tạo như thế nào... - Hoa, gốc chuối... - Công dụng của cây chuối, - Miêu tả cây chuối. III. Hoạt động luyện tập. - GV yêu cầu học sinh viết hoàn thiện Bài tập 1 các câu văn Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết - HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung. thuyết minh: - GV chốt - Thân cây chuối có hình dáng thẳng, tròn như một cái cột trụ mọng nước gợi ra cảm giác mát mẻ dễ chịu..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Lá chuối tươi xanh rờn ưỡn cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai đó trong đêm khuya thanh vắng. - Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh tâm trí những kẻ tha hương. - Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ. - Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió chiều nom giống như mộtcái búp lửa của thiên nhiên kì diệu. - Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra Bài tập 2 - GV: Xác định yếu tố miêu tả trong - Yếu tố miêu tả trong đoạn văn. đoạn văn? + Tách..., nó có tai. - HS: Xác định - Chén của ta không có tai. - Khi mời ai...mà uống rất nóng. - GV: Tìm yếu tố miêu tả trong văn IV. Hoạt động vận dụng. bản “Trò chơi ngày xuân” - HS: Xác định - GV: Đọc những bài văn thuyết minh V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. ở lớp 8 mà em được học. Tìm những câu văn miêu tả ở trong đó? - HS: Thực hiện ở nhà. * Củng cố dặn dò. - Học bài, nắm vững các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - Hoàn thiện bài tập - Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh E. Kiểm tra đánh giá. - Trong văn bản thuyết minh người ta thường sử dụng những phương thức biểu đạt nào? - Yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh có vai trò gì?. Ngày soạn:……………..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày giảng:................ Bài 2 - Tiết 10: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh; vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn cho hs 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Giáo dục hs có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả một cách nghiêm túc - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... + Năng lực chuyên biệt: Vận dụng yếu tố miêu tả vào làm bài văn thuyết minh B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt - GV kiểm tra bài cũ: Miêu tả có tác I. Hoạt động khởi động. dụng như thế nào trong bài văn thuyết minh? - HS: Trả lời - GV: kết nối bào bài: Muốn cho đối tượng thuyết minh được hiện lên cụ thể, sinh động người ta thường sử dụng yếu tố miêu tả. Vậy việc sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh được thực hiện như thế nào chúng ta cùng vận dụng trong giờ học. II. Hoạt động hình thành kiến thức Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam. - GV: Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề 1. Tìm hiểu đề gì? Nêu đối tượng thuyết minh? - Đề yêu cầu thuyết minh. - HS: Trả lời - Đối tượng: Con trâu ở làng quê Việt Nam. 2. Tìm ý.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV: Với đối tượng thuyết minh trên - Con trâu trong đời sống lao động ta cần trình bày những ý gì? đồng áng của người nông dân Việt - HS: Trả lời Nam. - Con trâu trong đời sống làng quê. - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. - Con trâu trong một số lễ hội... - GV: Bố cục của bài văn thuyết minh - 3 phần: gồm 3 phần em hãy nêu nhiệm vụ của + Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết từng phần? minh - HS: Nêu + Thân bài: Trình bày đặc điểm của đối tượng. + Kết bài: Cảm xúc về đối tượng 3. Lập dàn ý - GV: Dựa vào bố cục chung đó em * Mở bài: Giới thiệu chung về con hãy xây dựng dàn ý cho bài văn trâu trên đồng ruộng Việt Nam. thuyết minh trên? * Thân bài - HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét - Con trâu trong nghề làm ruộng (là sức kéo để cày bừa, kéo xe...) - Con trâu trong lễ hội đình đám. - Con trâu nguồn cung cấp thịt, da, sừng... - Con Trâu là tài sản lớn của người nông dân Việt Nam. - Con trâu và trẻ chăn trâu, việc nuôi trâu. - GV yêu cầu h/s đọc văn bản * Kết bài: Con trâu trong tình cảm SGK/28 của người nông dân. - HS: Đọc - GV: Theo em có thể sử dụng những ý nào trong VB thuyết minh khoa học - Có thể sử dụng những tri thức nói trên vào bài làm văn của bản thân? về con trâu như: Trâu Việt Nam... - HS: Trả lời - GV chia lớp làm các nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Nhóm 1: Viết đoạn con trâu trong việc làm ruộng. Nhóm 2: Giới thiệu con trâu trong một số lễ hội. Nhóm 3: Giới thiệu con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. Nhóm 4: Giới thiệu con trâu là tài sản của người nông dân.. III. Hoạt động luyện tập. * Xây dựng đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả: - Mở bài: Ở Việt Nam đến bất kì miền quê nào đều thấy hình bóng con trâu trên đồng ruộng. Vì thế con trâu đã trở thành người bạn tâm tình của người nông dân. Trâu ơi ta bảo trâu này... Ta đây, trâu đấy ai mà quản công. - Thân bài.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - HS: Ngồi viết đoạn văn, đọc, nhận xét - GV nhận xét kết quả đạt được của từng nhóm. - HS: Lắng nghe. + Đoạn văn giới thiệu con trâu trong công việc làm ruộng. + Con trâu trong một số lễ hội + Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn - Kết bài: Khẳng định vai trò của con trâu trong cuộc sống làng quê VN Tình cảm của người nông dân - GV: Viết đoạn văn thuyết minh có IV. Hoạt động vận dụng. sử dụng yếu tố miêu tả về một con vật nuôi mà em yêu thích? - HS: Thực hiện ở nhà và đọc vào buổi hai - GV yêu cầu hs về đọc tham khảo V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. những bài văn thuyết minh về con trâu và chỉ ra những yếu tố miêu tả trong bài văn đó. - HS: Thực hiện ở nhà * Củng cố dặn dò. - Ôn lại vai trò của yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong VBTM. - Xem trước một số đề bài tham khảo ở tiết: Viết bài TLV số 1 để tuần sau viết bài. - Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài vừa luyện tập. - Chuẩn bị bài: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. E. Kiểm tra đánh giá. - Bố cục của bài văn thuyết minh gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần? - Khi thuyết minh về con vật chúng ta cần chú ý điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Bài 3 - Văn bản: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM Tiết 11: Đọc - hiểu văn bản A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta; những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhật dụng; kĩ năng học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng; kĩ năng tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản cho hs. 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Giáo dục hs hưởng ứng công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề - sáng tạo, hợp tác, CNTT và truyền thông, giao tiếp, thẩm mĩ. HS biết sống tự chủ, sống trách nhiệm, sống yêu thương. + Năng lực chuyên biệt: Thưởng thức, cảm thụ tác phẩm B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt - GV kiểm tra bài cũ: Trình bày cảm I. Hoạt động khởi động. nhận chung của em về văn bản ''Đấu tranh cho một thế giới hoà bình". Mỗi chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế giới hoà bình? - HS: Trả lời - GV kết nối vào bài: Cuối thế kỉ XX tình hình thế giới có nhiều chuyển biến nền khoa học phát triển, kinh tế tăng trưởng, tính cộng đồng hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới được củng cố mở rộng đó là điều kiện tốt.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> cho cho việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Song bên cạnh đó cũng có không ít khó khăn, nhiều vấn đề cấp bách đang đặt ra đó là những vấn đề gì. Trong Bản tuyên bố thế giới về sự sống còn... đã đề cập rất rõ đến những vấn đề đó. II. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Đọc - tiếp xúc văn bản a) Tác giả, tác phẩm - GV: Nêu xuất xứ của văn bản? - HS: Nêu - GV: Quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ngày càng được các quốc gia, các tổ chức quốc tế quan tâm đầy đủ và sâu sắc hơn.. - Văn bản trích: "Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em"vào ngày 30/09/1990. b) Đọc - GV nêu yêu cầu đọc: Đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát, đanh thép, chú ý các từ phiên âm, viết tắt. GV đọc mẫu - HS: Đọc, nhận xét - GV: Giải thích ý nghĩa của các từ c)Từ khó "hiểm hoạ", "chế độ a-pác-thai", "thôn tính"? - HS: Đọc chú thích, giải nghĩa. d) Cấu trúc văn bản. - GV: Đây là một văn bản nhật dụng - Vì: Văn bản bàn về vấn đề có tính theo em vì sao? Nêu chủ đề chính của cấp thiết đang diễn ra trong đời sống văn bản? hiện tại. - HS: Giải thích - Chủ đề: Vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. - GV: Theo em VB được viết theo - PTBĐ: nghị luận phương thức biểu đạt nào? - HS: Trả lời. - Bố cục: 4 phần.. - GV: VB được chia làm mấy phần, + Phần 1: Hai đoạn văn đầu: khẳng nội dung của từng phần? định quyền của trẻ em + Phần 2: từ mục 3 đến mục 7 "Thách thức" nêu lên thực tế của trẻ em trên.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> toàn thế giới. + Phần 3: Từ mục 8 đến mục 9 "Cơ hội": Khẳng định điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh chăm sóc trẻ em. + Phần 4: từ mục 10 đến mục 17 "Nhiệm vụ": xác định nhiệm vụ cụ thể của từng quốc gia. - GV: Em có nhận xét gì về bố cục - Bố cục chặt chẽ, hợp lí, thể hiện được tính mạch lạc của văn bản. qua đó? tiêu đề và đề mục của văn bản: Phần - HS: Nhận xét 1 đã khẳng định quyền của trẻ em và các phần còn lại đã làm rõ cho phần 1 2. Đọc - hiểu văn bản - GV yêu cầu học sinh đọc mục 1,2 - HS: Đọc. a) Nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em và quyền sống của chúng. - GV: Mục 1, 2 trình bày nội dung gì? - Mục 1: nêu lên vấn đề và nhiệm vụ của Hội nghị cấp cao. - HS: Trả lời - Mục 2: Nêu đặc điểm của trẻ em trên toàn thế giới. * Đặc điểm của trẻ em; - GV: Bản tuyên bố nêu lên đặc điểm - Trong trắng, đầy ước vọng tâm sinh lý của trẻ em như thế nào? - Dễ tổn thương - HS: Trả lời - Phụ thuộc. * Quyền sống của trẻ em: - GV: Nhận thức về quyền sống của - Được học tập, vui chơi trẻ em như thế nào? - Được sống trong thanh bình. - HS: Trả lời - GV: Từ nhận thức đó chúng ta ý - Trẻ em cần được quan tâm, chăm sóc. thức được điều gì? - HS: Nhận thức - GV: Từ đó, hội nghị đưa ra lời kêu - Kêu gọi thế giới phải đảm bảo cho trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn. gọi gì? - HS: Trả lời - GV: Em nghĩ gì về cách nhìn của - Cách nhìn đầy tin yêu, trách nhiệm đối với trẻ em - tương lai của thế giới. cộng đồng thế giới đối với trẻ em? - GV: Em có nhận xét gì về cách lập luận ở phần mở đầu? - Nêu vấn đề ngắn gọn, rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - HS: Nhận xét - GV: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm III. Hoạt động luyện tập. nghĩ của em về sự quan tâm của mọi người dành cho em? - HS: Thực hiện ở lớp - GV: Trẻ em nơi em đang sinh sống IV. Hoạt động vận dụng. được hưởng những quyền lợi gì? - HS: Thực hiện ở nhà - GV: Hỏi người thân hoặc tra mạng V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. công ước về quyền trẻ em của Việt Nam. - HS: Thực hiện ở nhà * Củng cố dặn dò. - Học bài, nắm những nét chính về văn bản. - Xem trước phần còn lại của bài: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. E. Kiểm tra đánh giá. - Nêu chủ đề của văn bản? - Trẻ em có đặc điểm tâm sinh lý như thế nào? - Nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em và quyền sống của chúng ra sao? Ngày soạn:…………… Ngày giảng:…………. Bài 3 - Văn bản: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM Tiết 12: Đọc - hiểu văn bản (tiếp) A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta; những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ phân tích văn bản nhật dụng; kĩ năng học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng; kĩ năng tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản cho hs 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Giáo dục hs hưởng ứng công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Năng lực:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... + Năng lực chuyên biệt: Thưởng thức, cảm thụ tác phẩm B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV - HS. Nội dung Cần đạt. - GV kiểm tra bài cũ: Nhận thức của I. Hoạt động khởi động. cộng đồng quốc tế về trẻ em và quyền sống của chúng ra sao? - HS: Trả lời - GV kết nối vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu phần 1. Vậy các phần còn lại của văn bản có nội dung như thế nào tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu tiếp. II. Hoạt động hình thành kiến thức. - GV yêu cầu hs đọc phần 2 của văn b) (Sự thách thứ) nhận thức về thực bản. trạng bất hạnh, trong cuộc sống của trẻ em trên thế giới. - HS: Đọc - GV: Trẻ em phải chịu những nỗi bất * Trẻ em là nạn nhân của: hạnh gì? - Chiến tranh, bạo lực. - HS: Trả lời. - Đói nghèo - Suy dinh dưỡng - Thất học. * Số lượng trẻ em chết mỗi ngày: 40000 trẻ.. - GV liên hệ đến trẻ em Châu Phi. - HS: Liên hệ. - Trẻ em nhiều nơi rơi vào mối hiểm hoạ lớn, cuộc sống khổ cực về nhiều mặt.. - GV: Nói về thực tế của trẻ em trên thế giới tác giả đã sử dụng từ ngữ, - > Sử dụng lặp từ, từ ngữ gợi cảm hình ảnh thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - HS: Nhận xét. mạnh mẽ, phương pháp nêu số liệu. - GV: Cách dùng từ ngữ và hình ảnh gợi cảm có ý nghĩa gì? - Sự khẩn cấp, sự thống thiết của vấn - HS: Trả lời đề. - GV: Với cách nêu dẫn chứng và lập luận trên cho thấy thực tế trẻ em trên - Trẻ em đang bị rơi vào tình trạng toàn thế giới có cuộc sống như thế hiểm hoạ, cuộc sống khổ cực về nhiều nào? mặt: trở thành nạn nhân chiến tranh, - HS: Trả lời phân biệt chủng tộc, thảm họa của - GV: Phần 2 có tiêu đề là "thách thức" đói nghèo tiêu đề đó thể hiện ý nghĩa gì?. - Những hiểm hoạ mà trẻ em trên thế giới đang phải gánh chịu là thách thức - HS: Trả lời đối với các nhà lãnh đạo chính trị, phải - GV: Nhận thức, tình cảm của em đáp ứng. khi học phần này như thế nào? HS : Trả lời theo suy nghĩ của mình .. - GV: "Cơ hội"được hiểu như thế nào?. c) (Cơ hội) nhận thức về khả năng của cộng đồng quốc tế có thể thực hiện được lời tuyên bố vì trẻ em.. - HS: Trả lời. - Cơ hội: dịp thuận lợi, dịp may.. - GV yêu cầu hs chú ý phần 3. - GV: Trình bày, phân tích những dịp thuận lợi có thể đẩy mạnh việc chăm - Điều kiện thuận lợi: sóc bảo vệ trẻ em? + Công ước về quyền trẻ em ra đời. - HS: Lấy dẫn chứng + Sự liên kết của các quốc gia cùng ý thức cao... + Sự hợp tác và đoàn kết ngày càng có - GV: Những điều kiện trên có ý hiệu quả... nghĩa gì? - Thúc đẩy sự tăng trưởng phúc lợi cho trẻ em. - HS: Trả lời - GV: Phần "cơ hội" đã khẳng định - Những điều kiện thuận lợi cơ bản để những gì để cho trẻ em có được cuộc cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em sống tốt đẹp? - HS: Trả lời - GV: Theo em ở VN đang có các điều kiện thuận lợi cơ bản nào để - Đảng và NN ta quan tâm đặc biệt tới thực hiện quyền được bảo vệ và phát quyền trẻ em. Đất nước độc lập, chính triển trẻ em? trị ổn định. Quan hệ quốc tế phát triển,.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - HS: Liên hệ. sự hợp tác ở nhiều lĩnh vực đã tạo điều - GV: Kể một số chính sách, việc làm kiện thuận lợi cho trẻ em được phát của nhà nước trong việc quan tâm đến triển toàn diện. quyền trẻ em? - Chế độ bệnh viện. Xây trường học, công viên, nhà hát, khu vui chơi. Chính sách cho sinh viên nghèo vay tiền - GV: Đứng trước những thử thách và học… cơ hội đó, nhân loại có những nhiệm vụ gì vì sự sống còn, bảo vệ và phát d) Nhiệm vụ: Các giải pháp cụ thể. triển của trẻ em? - Nhiệm vụ: - HS: Tìm chi tiết. + Tăng cường sức khoẻ. + Quan tâm chăm sóc nhiều hơn nữa.. + Tăng cường vai trò của phụ nữ... + Bảo đảm trẻ em được học hết bậc giáo dục cơ sở. + Bảo đảm an toàn khi mang thai + Cần tạo cho trẻ em có cơ hội... + Khôi phục và phát triển kinh tế.... - GV: Những nhiệm vụ nêu trên có + Các nước cùng nhau thực hiện hành động... tính chất như thế nào? Vì sao? - Nhiệm vụ toàn diện, cụ thể. Vì nhiệm - HS: Trả lời vụ đề cập đến mọi mặt của đời sống. - GV: Phần nêu nhiệm vụ tác giả đã dùng ngôn ngữ như thế nào? - Ngôn ngữ dứt khoát, mạch lạc và rõ - HS: Trả lời ràng - GV: Chúng ta nhận thức được điều gì từ những nhiệm vụ trên? - Tính cấp thiết của các quốc gia vì sự - HS: Tự nhận thức sống còn và phát triển của trẻ em - GV: Việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em có tầm quan trọng như thế nào? - Trẻ em là tương lai của đất nước và - HS: Nêu nhân loại. Chăm sóc và bảo vệ trẻ em là việc làm có ý nghĩa toàn cầu. - GV: Những đặc sắc về nghệ thuật e) Tổng kết. của văn bản? * Nghệ thuật - HS: Nêu - Trình bày rõ ràng, hợp lý - Liên kết lô-gíc giữa các phần làm cho văn bản có kết cấu chặt chẽ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV: Qua bản tuyên bố em nhận - Sử dụng phương pháp nêu số liệu, thức như thế nào về tầm quan trọng phân tích khoa học. của vấn đề chăm sóc trẻ em, sự quan * Nội dung tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này? - HS: Khái quát nội dung tiết học - GV: Nêu ý nghĩa của văn bản? - HS: Nêu * Ý nghĩa văn bản: Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải làm vì quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em - GV: Phát biểu ý kiến về sự quan III. Hoạt động luyện tập. tâm chăm sóc của đảng, nhà nước, các tổ chức xã hội đối với trẻ em trong giai đoạn hiện nay? Để xứng đáng với sự quan tâm chăm sóc của đảng... bản thân em cần làm gì? - HS: Tự phát biểu theo ý hiểu - GV: Em có suy nghĩ gì khi được gia IV. Hoạt động vận dụng. đình, nhà trường, xã hội quan tâm? - HS: Thực hiện ở nhà - GV: Nêu những việc làm cụ thể của V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. một số nước trong khu vực châu Á trong việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em? - HS: Thực hiện ở nhà * Củng cố dặn dò. - Nắm nội dung và nét chính về nghệ thuật của VB - Học bài, tìm hiểu thêm về thức trạng cuộc sống của trẻ em tại Việt Nam - Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại (tiếp) E. Kiểm tra đánh giá. - Phần sự thách thức tác giả đã nêu lên những khó khăn gì ? - Chúng ta hiện có những cơ hội nào ? - Tác giả đã nêu những nhiệm vụ gì ?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn:………….. Ngày giảng:…………. Bài 3 - Tiết 13: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp) A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp; những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp; kĩ năng hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại cho hs 3. Các phẩm chất và năng lực cần phát triển: - Phẩm chất: Giáo dục hs có ý thức sử dụng các phương châm hội thoại - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... + Năng lực chuyên biệt: Thưởng thức, cảm thụ tác phẩm B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp và phương tiện dạy học. - Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ D. Tiến trình tổ chức dạy và học. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt - GV kiểm tra bài cũ: Thế nào là I. Hoạt động khởi động. phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự? Giải thích thành ngữ "nói băm nói bổ" và cho biết thành ngữ trên liên quan đến phương châm hội thoại nào? - HS: Trả lời - GV kết nối vào bài: Để giao tiếp thành công người nói không chỉ cần nắm vững các phương châm hội thoại mà còn phải xác định rõ những đặc điểm của tình huống giao tiếp, phải biết rõ mình đang nói với ai, và nói khi nào, nói ở đâu và nhằm mục đích gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững điều đó..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV yêu cầu hs đọc - HS: Đọc - GV: Theo em nhân vật chàng rể có tuân thủ phương châm lịch sự không? Vì sao? - HS: Giải thích - GV: Theo em câu hỏi của anh chàng rể sẽ phù hợp với tình huống nào - HS: Trả lời - GV giảng: Cùng một câu nói nhưng ở tình huống giao tiếp này thi phù hợp còn ở tình huống giao tiếp khác lại vi phạm. - GV: Từ hai tình huống trên em rút ra nhận xét gì về phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp? - HS: Trả lời - GV: Từ đây em có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp? GV khái quát ghi nhớ. - GV đưa ví dụ trên bảng phụ. - GV: Trong các tình huống giao tiếp vừa đọc thì tình huống nào không tuân thủ phương châm hội thoại, tình huống nào tuân thủ phương châm hội thoại? Phân tích? - HS: Thảo luận cặp đôi, trả lời, nhận xét. II. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp a) Bài tập - Câu hỏi của chàng rể không tuân thủ phương châm lịch sự. - Vì câu hỏi không phù hợp với hoàn cảnh và công việc đang làm VD: Trên đường đi học về gặp các cô bác công nhân hỏi thăm công việc - Hỏi: Công việc đó bác làm vất vả lắm phải không?. - Vận dụng phương châm hội thoại cần phù hợp với tình huống giao tiếp - Cần xác định nói với ai? nói ở đâu? nói khi nào? Nói để làm gì? b) Ghi nhớ: SGK/ 36 2. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại a) Bài tập 1 - Trong những ví dụ về các phương châm hội thoại đã biết có một tình huống trong phần văn học về phương châm lịch sự là tuân thủ đúng, còn lại đều không tuân thủ phương châm hội thoại.. b) Bài tập 2 - GV: Phương châm hội thoại nào đã - Câu trả lời không đáp ứng thông tin mà Ba yêu cầu. không được tuân thủ? - An mong muốn thông tin chính xác - HS: Trả lời còn Ba lại trả lời chung chung. - Phương châm về lượng (không cung cấp đúng lượng thông tin như An mong muốn) - GV: Vì sao người nói không tuân - Người nói không biết chính xác chiếc máy bay đầu tiên được chế tạo vào năm thủ phương châm hội thoại đó? nào. Để tuân thủ phương châm về chất - HS: Giải thích nên người nói phải trả lời một cách chung.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> chung "Đâu khoảng đầu thế kỉ XX". - GV: Tìm một số tình huống giao tiếp tương tự như vậy VD: - Cậu có biết nhà bác Nam ở đâu không? - Ở khu bảo tàng ấy - GV: Qua bài tập 1,2 em thấy người - Thiếu hiểu biết, thiếu văn hoá giao nói không tuân thủ phương châm hội tiếp, vụng về khi giao tiếp thoại vì sao? - HS: Giải thích - GV: Khi bác sĩ nói về tình trạng sức c) Bài tập 3 khoẻ với bệnh nhân mắc bệnh nan y - Khi một bác sĩ nói với một bệnh nhân thì phương châm hội thoại nào không mắc chứng bệnh nan y về tình trạng sức được thực hiện? Vì sao? khỏe của bệnh nhân thì phương châm - HS: Trả lời về chất có thể không được tuân thủ. Nhưng bác sĩ phải làm như vậy vì đó là việc làm nhân đạo, cần thiết. Nhờ sự động viên đó mà bệnh nhân có thể lạc quan hơn. Có nghị lực hơn để sống. Như vậy, không phải sự « nói dối » nào cũng đáng chê trách. - GV: Hãy tìm tình huống giao tiếp tương tự? - HS: Lấy ví dụ VD: Khi chiến sĩ cách mạng bị rơi vào tay địch không thể thực hiện phương châm về chất mà khai hết với địch - GV: Hai tình huống giao tiếp trên những bí mật của ta. đều vi phạm phương châm hội thoại - Cần phải ưu tiên cho một yêu cầu vì sao? khác quan trọng hơn - HS: Giải thích d) Bài tập 4 - GV: Hiểu nghĩa tường minh, nghĩa - Nghĩa tường minh: Tiền bạc chỉ là hàm ẩn của câu nói "Tiền bạc chỉ là tiền bạc tiền bạc"là gì? - Nghĩa hàm ẩn: Câu nói răn dạy con - HS: Trả lời người không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng hơn, thiêng liêng hơn trong cuộc sống. - GV: Từ việc hiểu nghĩa của câu nói thì trong trường hợp nghĩa nào câu - Trường hợp nghĩa tường minh câu nói nói tuân thủ phương châm hội thoại không tuân thủ phương châm về lượng. và trường hợp nào không tuân thủ Vì câu nói không cung cấp một lượng phương châm hội thoại? Vì sao? thông tin nào cho người nghe cả. - HS: Giải thích - Trường hợp nghĩa hàm ẩn thì câu nói vẫn tuân thủ phương châm về lượng. Vì câu nói khuyên nhủ con người ta không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - GV lấy thêm một số cách nói khác: Chiến tranh là chiến tranh; Nó vẫn là nó... - GV: Còn nguyên nhân nào khi giao tiếp vẫn vi phạm phương châm hội thoại? - GV cho hs khái quát lại: Khi giao tiếp có một số phương châm hội thoại không được tuân thủ vì những lí do nào? - HS: Khái quát lại GV khái quát ghi nhớ. - GV: Câu trả lời của người bố không tuân thủ phương châm hội thoại nào? Phân tích? - HS: Thảo luận cặp đôi, trả lời, nhận xét. nhiều thứ khác quan trọng, có ý nghĩa thiêng liêng trong cuộc sống. - Muốn người nghe hiểu câu nói theo hàm ý khác cũng không thực hiện phương châm hội thoại - Người nói vô ý, vụng về, thiếu hiểu biết. - Để ưu tiên cho mục đích khác tốt đẹp hơn. - Hiểu câu nói theo hàm ý. e) Ghi nhớ: SGK/37 III. Hoạt động luyện tập. 1. Bài tập 1 - Không tuân thủ phương châm cách thức. - Vì một câu bé 5 tuổi không thể nhận biết được tuyển tập truyện ngắn của Nam Cao để nhờ đó tìm được quả bóng. 2. Bài tập 2 - Không tuân thủ phương châm lịch sự. Vì các nhân vật không chào hỏi gì cả mà con biểu thị thái độ bực dọc vô cớ.. - GV: Thái độ và lời nói của các nhân vật Chân, Tay, Tai, Mắt đã vi phạm phương châm giao tiếp nào? - HS: Trả lời - GV: Lấy 2 tình huống trong giao IV. Hoạt động vận dụng. tiếp người nói đã vi phạm phương châm hội thoại này để tuân thủ phương châm hội thoại khác? - HS: Thực hiện ở buổi 2 - GV: Tìm những mẩu chuyện mà V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. người nói đã vi phạm phương châm hội thoại, chỉ rõ - HS: Thực hiện ở nhà * Củng cố dặn dò. - Nắm tiếp các phương châm hội thoại, vận dụng vào trong giao tiếp hàng ngày - Hoàn thành bài tập - Chuẩn bị bài: Viết bài Tập làm văn số 1 E. Kiểm tra đánh giá. - Trong giao tiếp cần chú ý đến điều gì? - Vì sao người nói đôi khi không tuân thủ phương châm hội thoại?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày kiểm tra:...............: Tiết 14+15: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả và các yếu tố nghệ thuật khác; viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lí và có hiệu quả. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng thu thập tài liệu, hệ thống, chọn lọc tài liệu, viết văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả gồm đủ ba phần cho hs 3. Thái độ - HS làm bài nghiêm túc B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, đề , đáp án - biểu điểm 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh để viết bài C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (không) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài * Hoạt động 3: Bài mới (90’) Đề bài: Giới thiệu đôi dép lốp trong kháng chiến. I. Yêu cầu chung - Thể loại: Văn bản thuyết minh có sử dụng các biện pháp NT và yếu tố miêu tả - Nội dung: đôi dép lốp trong kháng chiến. II. Hướng dẫn chấm a) Mở bài: (1đ) Giới thiệu chung về đôi dép lốp b) Thân bài: (6,5đ) * Lịch sử ra đời: Trong kháng chiến chống Pháp là hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ thật giản dị, gần gũi và thân thương. * Hình dáng, cấu tạo, chất liệu: - Đôi dép lốp có hình dáng giống những đôi dép bình thường. - Quai dép được làm từ săm (ruột) xe ôtô đã qua sử dụng. Hai quai trước bắt chéo nhau, hai quai sau song song, vắt ngang cổ chân - Đế dép được làm từ lốp (vỏ) của xe ôtô hoặc được đúc bằng cao su. Đế được đục những cái lỗ để xỏ quai qua. - Dưới đế dép có những rãnh hình thoi đi đường lầy lội cho đỡ trơn. * Nét đặc biệt, công dụng:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Dép lốp cao su dễ làm, giá thành lại rẻ và nhất là dễ sử dụng trong mọi địa hình, dù đèo cao hay suối sâu, đường lầy lội hay đất bụi đều đi rất dễ dàng. - Dép lốp rất tiện sử dụng, cả thời tiết nắng nóng và mưa dầm. Trời nắng thì thoáng mát, mưa dầm thì không lo sũng nước. Dép lốp cũng dễ vệ sinh. Khi dính bùn đất chỉ cần rửa nước là sạch. (So sánh với sự bất tiện khi mang giày. Dép lốp khắc phục được tất cả các nhược điểm này). - Dép lốp lại rất bền phù hợp với điều kiện khó khăn của cuộc kháng chiến còn nhiều khó khăn, thiếu thốn. - Một thời đôi dép lốp gắn liền với hình ảnh Bác Hồ. * Bảo quản: - Dễ bảo quản, không để chúng ở nơi có nhiệt độ cao. - Đi đường dính bùn đất về nên rửa sạch. c) Kết bài: (1 đ) Ý nghĩa của đôi dép lốp: dép lốp làm nên vẻ đẹp giản dị, thanh tao của anh bộ đội cụ Hồ và là một chứng nhân lịch sử trong một hành trình dài chống giặc ngoại xâm. * Các tiêu chí khác (1,5 điểm) Hình thức (0,5 điểm) HS viết được một bài văn với đủ 3 phần (MB, TB, KB); các ý trong thân bài được sắp xếp hợp lý, chữ viết rõ ràng, có thể mắc một số ít lỗi chính tả. Sáng tạo (0,5 điểm) HS đạt được 3-4 yêu cầu sau: 1) Có quan điểm riêng hợp lý mang tính cá nhân về một nội dung cụ thể nào đó trong bài viết. 2) Thể hiện sự tìm tòi trong diễn đạt: chú ý tạo nhịp điệu cho câu, dùng đa dạng các kiểu câu phù hợp với mục đích trình bày. 3) Sử dụng từ ngữ có chọn lọc, sử dụng hiệu quả các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 4) Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ. Lập luận (0,5 điểm) HS biết cách lập luận chặt chẽ: Phát triển ý tưởng đầy đủ theo một trật tự logic giữa các phần: mở bài, thân bài, kết bài; thực hiện khá tốt việc liên kết câu, liên kết đoạn trong bài viết; sử dụng hợp lý các thao tác lập luận đã học. * Hoạt động 4: Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp - Ôn lại kiểu bài thuyết minh - Chuẩn bị cho chuyên đề: Hình ảnh người phụ nữ trong VHTĐ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: 9A: 9B: Tiết 16,17,18,21,22,26,27: CHUYÊN ĐỀ: HÌNH ẢNH NGƯỜI PHỤ NỮ TRONG VĂN HỌC TRUNG ĐẠI A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì; hiện thực về số phận của người phụ nữ VN dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ; sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện; mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện "Vợ chàng Trương" - Nắm được cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du; nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều - Hiểu được thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại; hiểu được những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều - Thấy được bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của ND trong miêu tả nhân vật, nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc ND; sự đồng cảm của ND với những tâm hồn trẻ tuổi - Hiểu được cảm hứng nhân đạo của ND: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể - Thấy được nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của TK khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của TK; ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của ND 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì, tác phẩm truyện thơ Nôm vào học các tác phẩm khác của văn học trung đại cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian cho hs - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của ND trong văn bản - Bổ sung kiến thức đọc-hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên, nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong các đoạn trích - Phân tích được tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều; cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của ND đối với nhân vật trong truyện. 3. Thái độ - Tôn trọng vẻ đẹp của người phụ nữ, đồng cảm với số phận của họ - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân; vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm 4. Năng lực cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Phân tích và nêu được cảm nhận về thân phận của các nhân vật trong tác phẩm. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo Tranh: Ảnh truyện Kiều dich ra tiếng nước ngoài. Bản Kiều bằng chữ nôm Ảnh khu tưởng niệm Nguyễn Du và một số minh họa Tranh: H/ảnh Nguyễn Du và Truyện Kiều 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới Tiết 16: Chuyện người con gái Nam Xương HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Trình bày những nét chính về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản T " uyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em"? Giới thiệu bài Văn học trung đại Việt Nam kéo dài suốt thế kỉ X đến thế kỉ XIX với rất nhiều thể loại tiêu biểu như truyện trung đại, thơ trữ tình, nghị luận trung đại và ở thế kỉ XVI có một thể loại truyện rất được nhiều người ưa chuộng đó là thể truyền kì được xem là một áng "Thiên cổ tuỳ bút"một áng văn hay của ngàn đời, mà tiêu biểu cho thể loại này là tác giả Nguyễn Dữ với Chuyện người con gái Nam Xương. Để hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện và những giá trị của thể truyền kì chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (36 phút) I. Đọc -Tiếp xúc văn bản 1. Tác giả, tác phẩm ? Nêu hiểu biết của em về tác T.lời - Nhà văn sống ở thế kỉ XVI, quê giả ở tỉnh Hải Dương. - Học rộng tài cao, xin nghỉ làm quan để viết sách nuôi mẹ, sống ẩn dật... - Người có nhân cách thanh cao, luôn quan tâm đến xã hội. ? Nêu vài nét khái quát về T.lời - Là thiên truyện thứ 16 trong số Chuyện người con gái Nam 20 truyện của tác phẩm Truyền kì Xương mạn lục của Nguyễn Dữ. - Truyện có nguồn gốc từ từ một truyện cổ tích của Việt Nam với.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV yêu cầu h/s đọc chú thích 1 sgk/49 GV: Giọng rõ ràng chú ý các từ ngữ thể hiện tình cảm, phân biệt rõ các đoạn văn tự sự và đối thoại. GV đọc mẫu, học sinh đọc GV tóm tắt truyện cổ tích vợ chàng Trương SGV/45 ? Theo em truyện truyền kì của Nguyễn Dữ khác truyện dân gian ở điểm nào. Đọc. tên là Vợ chàng Trương. Dựa vào truyện cổ tích đó, Nguyễn Dữ đã sáng tạo ra truyện truyền kì này 2. Đọc, tóm tắt tác phẩm. Nghe Nghe TLN. T. bày. ? Qua phần đọc và chuẩn bị bài em hãy nêu đại ý của bài. T. lời. GV cho HS tìm hiểu 1 số từ khó trong SGK. T. hiểu. ? Em hiểu gì về thể loại. P.biểu. - Truyện cổ tích chỉ thiên về kể sự kiện dẫn đến nỗi oan khuất của Vũ Nương. - Khi tái tạo truyện truyền kì tác giả đã sắp xếp lại tình tiết truyện và thêm một số chi tiết để khắc hoạ tâm lí nhân vật: + Chi tiết mẹ chỉ bóng mình để nói dối con được đưa xuống phần mở nút câu chuyện gây yếu tố bất ngờ. + Thêm chi tiết Trương Sinh đem trăm lạng vàng cưới vợ, Vũ Nương cầu khấn phật, phần cuối truyện. + Nguyễn Dữ đã trú trọng đến việc khắc hoạ tâm lí nhân vật * Đại ý: Đây là câu chuyện về số phận oan nghiệt của một người phụ nữ có nhan sắc, có đức hạnh dưới chế độ phong kiến, chỉ vì một lời nói ngây thơ của con trẻ mà bị nghi ngờ, bị đẩy đến bước đường cùng phải tự kết liễu cuộc đời mình để giãi bày tấm lòng trong sạch. Tác phẩm cũng thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân là người tốt bao giờ cũng được đền trả xứng đáng, dù chỉ là một thế giới huyền bí 3. Từ khó 4. Cấu trúc văn bản - Truyện truyền kì: là loại văn xuôi tự sự được viết bằng chữ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> truyền kì. ? Mở đầu tác phẩm tác giả đã giới thiệu điều gì về Vũ Nương. T.lời. Hán. Thể loại này hình thành sớm ở Trung Quốc, sau đó được các nhà văn Việt Nam tiếp nhận để viết về cuộc sống và con người Việt tiêu biểu là Thánh Tông di cảo Lê Thánh Tông Truyền kì mạn lục Nguyễn Dữ Truyền kì tân phả Đoàn Thị Điểm.. - Đặc điểm: Truyện truyền kì được xây dựng trên một cốt truyện dân gian hoặc dã sử có nhiều yếu tố hoang đường, kì lạ, nhưng mạch ý chính vẫn là truyện ở trần thế. - Bố cục: 3 phần + Phần 1: Từ đầu đến cha mẹ đẻ mình: cuộc hôn nhân của Trương Sinh và Vũ Nương, sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa cách. - Phần 2: Tiếp đến việc trót đã qua rồi: Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương. - Phần 3: Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương trong động Linh Phi, Vũ Nương được giải oan. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Phẩm hạnh của Vũ Nương - Hoàn cảnh + khi mới lấy chồng. + khi tiễn chồng đi lính. + khi xã chồng + khi bị chồng nghi oan. - Là người con gái đẹp, tính tình thuỳ mị, nết na. ? Khi mới lấy chồng nàng đã cư xử như thế nào trước tính cách của chồng. T.lời. * Trong cuộc sống vợ chồng - Giữ gìn khuôn phép không để lúc nào vợ chồng đến thất hoà.. ? Trong buổi tiễn đưa chồng đi lính Vũ Nương đã dặn dò. P.biểu. * Khi tiễn chồng đi lính. - Chàng đi chuyến này thiếp không mong... bay bổng.. ? Nguyễn Dữ đã kết cấu tác phẩm của mình gồm mấy phần? Em hãy nêu nội dung của từng phần. ? Tác giả đã đặt nhân vật Vũ Nương vào những hoàn cảnh nào. P.biểu. Đọc T.lời.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> chồng điều gì ? Lời dặn dò chồng của Vũ Nương thể hiện những ý nghĩa gì. P.biểu. - Lời dặn dò của Vũ Nương thể hiện: + Nàng không mong vinh hiển, mà chỉ cầu cho chồng được bình an trở về. + Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian lao chồng sẽ phải chịu đựng. + Nói lên nỗi khắc khoải chờ đợi của mình. - Lời dặn dò ân tình đằm thắm. ? Suy nghĩ gì về những lời P.biểu dặn dò đó HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (3 phút) - Nắm cốt truyện, tác giả, tác phẩm, sự việc chính trong truyện. - Tìm hiểu thêm tài liệu về tác giả Nguyễn Dữ - Chuẩn bị bài: Chuyện người con gái Nam Xương (tiếp) Tiết 17: Chuyện người con gái Nam Xương (Tiếp). HĐ của Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Tóm tắt tác phẩm "Chuyện người con gái Nam Xương"? Giới thiệu bài Là một người con gái thùy mị nết na hết lòng thương yêu chồng nhưng cuộc sống của Vũ Nương khi chồng vắng nhà và khi chồng đi lính về như thế nào tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (32 phút) II. Đọc - hiểu văn bản GV yêu cầu h/s đọc: "Bấy giờ Đọc 1. Phẩm hạnh của Vũ Nương nàng đang có mang...cha mẹ đẻ mình" * Khi xa chồng ? Khi chồng đi lính ở nhà đã T.lời - Nàng sinh cậu con trai đặt tên là có những sự việc gì xảy ra bé Đản. với Vũ Nương - Chăm sóc mẹ chồng. - Mẹ ốm rồi mất. ? Theo em các sự việc này có T.lời - Những sự việc này là đầu mối ý nghĩa gì trong câu chuyện của câu chuyện phát triển về sau. ? Trong những ngày xa T.lời - Mỗi khi thấy bướm lượn đầy chồng tình cảm của Vũ vườn...không thể nào ngăn được. Nương với chồng được thể hiện qua những câu văn nào ? Miêu tả tâm trạng của Vũ P.biểu - Câu văn biền ngẫu, hình ảnh ước Nương tác giả đã sử dụng lệ, mượn thiên nhiên để tả tâm câu văn và hình ảnh thế nào trạng. ? Theo em tình cảm của Vũ P.biểu - Nàng yêu thương chồng tha Hoạt động của GV.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Nương đối với chồng khi đi xa như thế nào ? Đối với mẹ chồng tình cảm của Vũ Nương được thể hiện như thế nào ? Trước khi mất bà mẹ trăng trối như thế nào ? Ý tứ của lời trăng trối đó là gì. T.lời T.lời P.biểu. ? Em có suy nghĩ gì về sự đánh giá đó ? Đến đây ta thấy Vũ Nương đã hiện lên với những nét phẩm chất nào. P.biểu. GV: Qua năm sau...việc trót qua rồi. ? Phần truyện chủ yếu đề cập đến điều gì ? Khi bị chồng nghi oan Vũ Nương đã phân trần mấy lần với chồng ? Em hãy đọc những lời phân trần đó GV yêu cầu h/s giải nghĩa các chú thích 17,18,19, 20, 21, 22,23. ? Ở lời phân trần thứ nhất Vũ Nương đã bày tỏ điều gì. T. dõi. T. đổi. thiết, nỗi buồn dài theo năm tháng. Nàng là người vợ thuỷ chung - Nàng chăm sóc lúc bà ốm đau, lấy mọi lời lẽ khuyên lơn... - Ngắn dài có số...cũng như con chẳng phụ lòng mẹ. - Sự ghi nhận và đánh giá cao công lao của Vũ Nương đối với gia đình nhà chồng. - Sự đánh giá khách quan, xác đáng. - Vũ Nương là người con gái đẹp, thuỳ mị, nết na, người mẹ đảm đang, người vợ thuỷ chung, người con hiếu thảo. T.lời. * Khi bị chồng nghi oan.. T.lời. - Phân trần ba lần. Đọc G.thích T.lời. ? Những lời phân trần đó của nàng mong muốn điều gì. T.lời. ? Lời nói thứ hai của Vũ Nương với chồng mang ý nghĩa gì. P.biểu. - Lần 1 + Vũ Nương nói đến thân phận mình, tình nghĩa vợ chồng và khẳng định tấm lòng thuỷ chung trong trắng, cầu xin chống đừng nghi oan... -> Nàng phân trần để mong chồng hiểu rõ tấm lòng mình - Lần 2 + Thể hiện sự đau đớn thất vọng khi không hiểu vì sao lại bị đối xử như vậy. Nàng không được quyền tự bảo vệ mình, khao khát cả đời được được sống hạnh phúc đã bị tan vỡ, nỗi đau chờ chồng cũng không thể làm lại được nữa..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ? Lời than ở đoạn thoại thứ ba thể hiện tâm trạng như thế nào của Vũ Nương ? Lời than của Vũ Nương trước khi chết thể hiện ý nghĩa gì. P.biểu. ? Hành động tự trẫm của Vũ Nương là hành động như thế nào? Vì sao. T.lời. ? Qua sự phân tích những lời thoại trên em cảm nhận về nhân vật Vũ Nương như thế nào. S. nghĩ. GV: yêu cầu HS theo dõi phần 2 ? Nỗi oan khuất lớn nhất của Vũ Nương là gì ? Do đâu mà Vũ Nương phải chịu nỗi oan khuất đó. P.biểu. T.lời TLN T.bày. ? Đoạn truyện giàu kịch tính là ở điểm nào. P.biểu. ? Bi kịch của Vũ Nương có ý nghĩa gì. P.biểu. - Lần 3 + Thất vọng đến tột cùng, cuộc hôn nhân không thể hàn gắn được. - Lời than như một lời nguyền, xin thần sông chứng giám cho nỗi oan khuất và tấm lòng trong sạch của mình. - Là hành động quyết liệt để bảo toàn danh dự. Vì sau bao nhiêu cố gắng nàng vẫn không được minh oan nàng bị đẩy đến bước đường cùng, tuyệt vọng đắng cay, - Vũ Nương là người phụ nữ xinh đẹp, đảm đang tháo vát, rất mực hiếu thảo, thủy chung với chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình 2. Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương - Bị chồng nghi oan là thất tiết. - Cuộc hôn nhân không bình đẳng xin mẹ trăm lạng vàng cưới về. - Trương Sinh là người vũ phu, ghen tuông mù quáng, đa nghi. Cư xử hồ đồ và độc đoán... - Tình huống bất ngờ: do đứa trẻ. - Lời nói ngây thơ hồn nhiên của đứa trẻ lại vào tai một kẻ đa nghi ghen tuông mù quáng. - Lời trăng trối của bà mẹ khẳng định nhân cách của Vũ Nương một cách khách quan không còn nữa. - Tố cáo xã hội phong kiến xem trọng quyền uy của kẻ giàu và người đàn ông trong gia đình - Bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số phận người phụ nữ - Người phụ nữ đức hạnh không được che chở, bệnh vực mà còn bị đối xử bất công, vô lí, chỉ vì lời nói ngây thơ của đứa trẻ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV khái quát chuyển ý. GV yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối truyện. ? Những chi tiết nào là kì ảo ? Chi tiết nào có thực. Nghe Đọc P.biểu. ? Cách đưa yếu tố thực đan xen yếu tố kì ảo thể hiện điều gì. P.biểu. ? Các yếu tố kì ảo có ý nghĩa gì. P.biểu. GV phân tích chi tiết cuối... Vũ Nương không thể trở về được nữa đó là một chút an ủi cho người bạc phận... ? Những lời đối và tự bạch trong tác phẩm có ý nghĩa gì. - Chi tiết thực: Con sông Hoàng Giang, nhà cửa tiên nhân... - Chi tiết ảo: Phan Lang nằm mộng, con rùa xanh, Linh Phi mở tiệc... - Làm cho thế giới kì ảo lung linh mơ hồ trở nên gần với cuộc đời thực làm tăng độ tin cậy, khiến người đọc không cảm thấy ngỡ ngàng. - Làm hoàn chỉnh nét đẹp của Vũ Nương cho dù đã ở một thế giới khác vẫn nặng tình với cuộc đời, quan tâm đến chồng con, phần mộ tổ tiên. - Khát khao được phục hồi danh dự. - Tạo kết thúc có hậu, thể hiện mơ ước ngàn đời của nhân dân ta về sự công bằng. Nghe P.biểu. ? Nêu nghệ thuật đặc sắc của văn bản. P.biểu. ? Qua văn bản em cảm nhận gì về số phận của người phụ nữ. P.biểu. P.biểu ? Văn bản có ý nghĩa gì. 3. Chi tiết kì ảo. - Lời đối thoại, tự bạch, tình tiết giàu kịch tính. - Làm nổi bật tâm lí của nhân vật. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Khai thác vốn văn học dân gian - Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo trong cách kể chuyện, sử dụng yếu tố truyền kì... - Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm không mòn sáo 2. Nội dung - Vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ, niềm thương cảm trước số phận oan nghiệt của họ dưới chế độ phong kiến. * Ý nghĩa VB: Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi đã tan vỡ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> không thể hàn gắn được, truyện phê phán thói ghen tuông mù quáng và ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ VN HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) ? Viết 1 đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Vũ T. hiện Nương trong truyện HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (2 phút) - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của đoạn trích - Đọc và tìm hiểu thêm về tài liệu về tác phẩm. - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu, - Chuẩn bị bài tiếp theo: Truyện Kiều của Nguyễn Du cho chuyên đề Tiết 18: Truyện Kiều của Nguyễn Du HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Nghệ thuật, ý nghĩa của đoạn trích C " huyện người con gái Nam Xương"? Giới thiệu bài Nguyễn Du là đại thi hào văn học dân tộc là danh nhân văn hóa thế giới với Truyện Kiều viết bằng thơ Nôm cuối thế kỉ XVIII. Có thể nói Truyện Kiều là một kiệt tác văn học Việt Nam, không những có vị trí quan trọng trong lịch sử văn hóa nước nhà mà còn có vị trí quan trọng trong đời sống tâm hồn dân tộc. Để hiểu rõ những giá trị của tác phẩm chúng ta tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (32 phút) I. Nguyễn Du (1765 - 1820) Đọc GV giới thiệu tên chữ, tên - Nguyễn Du (1765 - 1820) hiệu của Nguyễn Du: Ung - Tên chữ: Tố Như (Trắng không dung tự tại. (Nước chảy: Nghe thay đổi) thuận thiên không làm điều - Tên hiệu: Thanh Hiên gì trái ngược). Từ khi sinh ra đến năm 18 tuổi gọi là Du (tên húy). Tên tự: Tố Như (Trắng không thay đổi). Tên hiệu: Thanh Hiên. Tên hiệu, tên tự luôn gắn bó với nhau vì cùng trường nghĩa 1. Thời đại ? Thời đại Nguyễn Du sống T. lời - Xã hội phong kiến Việt Nam có những biến động gì khủng hoảng trầm trọng.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ? Những biến động đó có tác động vào cuộc đời và nhận thức của Nguyễn Du thế nào. T. lời. ? Nêu những nét chính về cuộc đời con người Nguyễn Du. T. lời. GV: Họ Nguyễn làng Tiên Điền là 1 gia tộc nhiều đời làm quan, gia tộc khoa bảng có 12 tiến sĩ đã tạo tố chất cho Nguyễn Du ? Vốn sống của nhà thơ được đánh giá như thế nào. Nghe. ? Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du có những điểm gì đáng chú ý. T.lời. T.lời. Đọc T.lời ? Nêu nguồn gốc của Truyện Kiều. - Các cuộc khởi nghĩa bùng nổ: Khởi nghĩa Tây Sơn thống nhất đất nước - Triều Nguyễn thực hiện chính sách chuyên chế tàn bạo - > Tác động vào tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du để ông hướng ngòi bút vào hiện thực 2. Cuộc đời, con người - Xuất thân từ một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học - Bản thân: Mồ côi sớm, học giỏi nhưng gặp nhiều lận đận, bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều vùng văn học khác dẫn tới ảnh hưởng đến sáng tác của nhà thơ - Nguyễn Du là người có hiểu biết sâu rộng, vốn sống phong phú. Trong những biến động dữ dội của lịch sử sống nhiều năm lưu lạc tiếp xúc với nhiều cảnh đời những con người, những số phận khác nhau. Qua nhiều vùng rộng lớn Trung Hoa với nhiều nền văn hóa rực rỡ… tất cả những điều đó có ảnh hưởng đến sáng tác của Nguyễn Du. Tạo cho nhà thơ một trái tim yêu thương. Truyện Kiều là một minh chứng 3. Sự nghiệp sáng tác văn học - Sáng tác nhiều tác phẩm chữ Hán, chữ Nôm + Chữ Hán: 3 tập Thanh Hiên thi tập, Nam Trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục, tổng số 243 bài + Chữ nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn, Văn tế sống, Hai cô gái Trường Lưu... -> Nguyễn Du là một thiên tài văn học II. Truyện Kiều 1. Nguồn gốc tác phẩm - Truyện Kiều có nguồn gốc từ Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc). Một.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GV: Giới thiệu về nguồn gốc tác phẩm, khẳng định sự sáng tạo của Nguyễn Du. Từ một tác phẩm văn học Trung Quốc, Nguyễn Du thay đổi hình thức tác phẩm Và sáng tạo thêm cốt truyện, phù hợp với hiện thực Việt Nam GV giới thiệu tên tác phẩm. ? Tóm tắt ngắn gọn 3 phần ? Tóm tắt toàn bộ tác phẩm. tác phẩm viết theo thể tiểu thuyết chương hồi (văn xuôi) Nghe. Nghe. Đọc Tóm tắt T.bày N.xét. ? Giá trị nội dung của truyện Kiều thể hiện ở những khía cạnh nào. T.lời. ? Những chi tiết nào cho thấy truyện Kiều mang giá trị hiện thực. T.lời. ? Giá trị nhân đạo được thể hiện như thế nào. T.lời. ? Trình bày 2 thành tựu lớn về nghệ thuật của tác phẩm GV: Minh hoạ cách sử dựng ngôn ngữ trong tả cảnh như thế nào? Tả cảnh ngụ tình. T.lời. - Tên: Đoạn trường tân thanh: Là tác phẩm viết theo lối tân nhạc phủ về nỗi đau đoạn trường (nỗi đau tột độ tưởng như ai cầm dao cắt ruột mình ra từng khúc) 2. Tóm tắt tác phẩm - Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ 3. Giá trị nội dung và nghệ thuật a) Giá trị nội dung - Giá trị hiện thực + Phản ánh xã hội đương thời với cả bộ mặt tàn bạo của các tầng lớp thống trị: Mã Giám Sinh, Bạc Bà, Bạc Hạnh: Bọn buôn thịt bán người; Hồ Tôn Hiến, Hoạn Thư: Quan lại tàn ác bỉ ổi + Phản ánh số phận bị áp bức đau khổ và tấn bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ - Giá trị nhân đạo + Cảm thương sâu sắc trước những nỗi khổ của con người + Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo + Đề cao, trân trọng con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất. Thể hiện những khát vọng chân chính (qua hình tượng Từ Hải) + Hướng tới những giải pháp xã hội đem lại hạnh phúc cho con người b) Giá trị nghệ thuật - Ngôn ngữ tinh tế, chính xác, biểu cảm. Ngôn ngữ kể chuyện đa dạng: Trực tiếp, gián tiếp, nửa trực tiếp.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> trong đoạn trích đặc trưng thể - Nghệ thuật miêu tả phong phú loại truyện thơ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) ? Kể lại Truyện Kiều bằng cách diễn đạt của mình T. hiện HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (2 phút) - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của tác phẩm - Tóm tắt được Truyện Kiều. Tìm đọc thêm các đoạn trích khác trong Truyện Kiều - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Chuẩn bị bài tiếp theo: Xưng hô trong hội thoại. Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: Tiết 19: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt, hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt, sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong văn bản và trong giao tiếp 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể; sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp cho hs 3. Thái độ - HS có ý thức sử từ ngữ xưng hô 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp trong giao tiếp. B. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 2. HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (16 phút) Kiểm tra bài cũ (15’) Đề bài 9A Nêu quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp, những trường hợp không tuân thủ PCHT? Lấy ví dụ về trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại và phân tích?.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hướng dẫn chấm - Quan hệ giữa PCHT với tình huống giao tiếp: Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp. (Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?) (3 đ) - Những trường hợp không tuân thủ PCHT: + Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp (1.5 đ) + Người nói phải ưu tiên cho một PCHT hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn (1.5 đ) + Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó (1.5 đ) - Hs lấy được ví dụ và phân tích đúng (2.5 đ) Đề bài 9B Câu 1. Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi. A: - Cậu có biết cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào không? B: - Đâu vào đầu thế kỉ thứ I Câu trả lời của B có đáp ứng yêu cầu của A không? Vì sao? Phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ Câu 2. Những trường hợp nào không tuân thủ phương châm hội thoại? * Hướng dẫn chấm Câu 1(5đ) - Câu trả lời của B không đáp ứng yêu cầu của A (1đ) - Vì: A muốn thông tin chính xác là năm nào; còn B trả lời một cách chung chung là thế kỉ (2đ) - Phương châm về lượng đã không được tuân thủ (2đ) Câu 2 (5đ) - Những trường hợp không tuân thủ PCHT: + Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp (1.5 đ) + Người nói phải ưu tiên cho một PCHT hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn (1.75 đ) + Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó (1.75 đ) Giới thiệu bài Cha ông ta thường nói "Học ăn, học nói, học gói, học mở học"cách lựa chọn sử dụng từ ngữ đúng trong giao tiếp chính là một trong những nội dung của việc học ăn học nói đó. Xưng hô trong hội thoại như thế nào cho đạt hiệu quả chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (16 phút) I. Từ ngữ xưng hô và việc sử GV treo bảng phụ. Đọc dụng từ ngữ xưng hô.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Tìm một số từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt ? Đã bao giờ em gặp tình huống mà không biết xưng hô như thế nào chưa ? Qua tìm hiểu em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. Tìm T.lời T.lời Đọc P.biểu. 1. Bài tập1 - Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng em, mày, cậu, chúng mình... - Tình huống xưng hô với bố hoặc mẹ là thầy cô giáo ở trường, hoặc cùng đơn vị bộ đội - Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt tinh tế và phong phú. 2. Bài tập 2 ? Dế Mèn và Dế Choắt đã a) Xưng hô: Em - anh; Ta - chú xưng hô với nhau trong từng mày tình huống như thế nào b) Tôi - Anh ? Em hãy phân tích sự thay P. tích - Đoạn a: Cách xưng hô bất bình đổi về cách xưng hô của Dế đẳng. Dế Choắt mặc cảm thân mèn và Dế Choắt trong 2 phận thấp hèn. Dế Mèn kiêu căng đoạn trích hách dịch. - Đoạn b: Xưng hô bình đẳng, không ai thấy địa vị thấp hơn ai. ? Giải thích sự thay đổi đó G. thích -> Vì tình huống giao tiếp thay đổi nên vị thế của 2 nhân vật không còn như đoạn a, Dế Choắt không coi mình là đàn em nữa nên nói những lời vô tư của một người bạn trước lúc mất. ? Như vậy khi giao tiếp P.biểu - Căn cứ vào đối tượng và các người nói xưng hô cần dựa đặc điểm khác của tình huống vào điều gì giao tiếp để xưng hô cho thích GV phân tích thêm. Nghe hợp. GV khái quát ghi nhớ Đọc 3. Ghi nhớ: SGK HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) Đọc * Bài tập 1 ? Lời mời trong bài tập có sự Làm BT - Lời mời có sự nhầm lẫn trong nhầm lẫn trong cách dùng từ cách xưng hô, nhầm chúng ta với như thế nào? Vì sao có sự chúng em, chúng tôi. nhầm lẫn đó Cách xưng hô đó gây ra sự hiểu lầm về thành hôn của cô học viên người Châu Âu và vị giáo sư Việt Nam. Đọc * Bài tập 2 ? Trong các VB khoa học - Dùng chúng tôi trong VB khoa nhiều khi tác giả chỉ là 1 T.hiện học để tạo tính khách quan và thể người nhưng vẫn xưng hô là hiện sự khiêm tốn của tác giả. chúng tôi chứ không xưng hô là tôi? Hãy giải thích vì.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> sao ? Phân tích cách xưng hô của Gióng. Đọc T.lời. * Bài tập 3 - Gióng gọi người sinh ra mình là mẹ -> Gióng là người bình thường. - Xưng hô với sử giả là ta-ông -> Gióng là người khác thường. Đọc * Bài tập 4 ? Phân tích cách dùng từ P.tích - Vị tướng gặp thầy xưng là em xưng hô của người nói trong thể hiện truyền thống Tôn sư câu chuyện trọng đạo kính trọng thầy. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (2 phút) - Nắm chắc nội dung của bài, có ý thức sử dụng từ ngữ xưng hô cho phù hợp. - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu 4. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị bài: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B : Tiết 20: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp; cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nhận ra cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp; kĩ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản cho hs 3. Thái độ - Sử dụng nghiêm túc cách dẫn thực tiếp và gián tiếp 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp trong giao tiếp. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B : 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) Kiểm tra bài cũ - Nêu một số từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt? Nhận xét về từ ngữ xưng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> hô trong tiếng Việt? Khi sử dụng từ ngữ xưng cần chú ý điều gì? Giới thiệu bài Trích dẫn là một phương pháp rất thông dụng, thường gặp trong các văn bản thuộc thể loại nghị luận đặc biệt là đối với các văn bản khoa học. vậy thế nào là trích dẫn, trích dẫn có ý nghĩa gì? Lúc nói hoặc viết người ta thường trích dẫn. Trích dẫn câu nói người khác, trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, ca dao… Trích dẫn là chứng tỏ “nói có sách mách có chứng”. Trích dẫn làm cho ngôn ngữ giao tiếp được đậm đà, cụ thể, thể hiện tầm hiểu biết sâu rộng. Lúc nào cần chứng minh, người nói phải trích dẫn HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút) I. Cách dẫn trực tiếp Đọc 1. Bài tập ? Bộ phận in đậm trong đoạn T.lời a) Phần in đậm là lời nói của anh trích a là lời nói hay ý nghĩ thanh niên của nhân vật ? Nó được ngăn cách với bộ T.lời - Ngăn cách với bộ phận trước phận trước bằng dấu hiệu nào bằng dấu (:); dấu ("...") ? Bộ phận in đậm trong câu b P.biểu b) Phần in đậm là ý nghĩ của nhân là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật vật ? Nó được ngăn cách với bộ T.lời - Ngăn cách bằng dấu ("..."); dấu phận đứng trước bằng dấu gì (:) ? Trong cả hai đoạn trích, có P.biểu - Có thể thay đổi được vị trí của thể thay đổi vị trí giữa bộ các bộ phận phận in đậm với bộ phận đứng trước nó được không ? Nếu được thì hai bộ phận - Các bộ phận ngăn cách với nhau đó ngăn cách với nhau bằng P.biểu bằng dấu (-); dấu ("...") dấu gì GV: cách trình bày như hai ví dụ a, b được gọi là cách dẫn trực tiếp ? Thế nào là lời dẫn trực tiếp T.lời - Lời dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý của người hay nhân vật - Bộ phận trích dẫn được ngăn cách bằng dấu " ..."hoặc dấu : GV khái quát ý 1 phần ghi Đọc 2. Ghi nhớ: SGK nhớ II. Cách dẫn gián tiếp Đọc 1. Bài tập ? Trong hai phần trích a, b bộ T.lời a) Lời nói của nhân vật không có phận in đậm thể hiện lời nói dấu câu ngăn cách. hay ý nghĩ của nhân vật? Và b) Phần in đậm là ý nghĩ của nhân được ngăn cách với bộ phận vật không có dấu câu ngăn cách. trước đó bằng dấu câu nào.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Trong ví dụ b giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì? Có thể thay từ đó bằng từ nào ? Cách dẫn này có gì khác so với cách dẫn trực tiếp. T.lời. T.lời. - Liên kết bằng từ rằng. - Thay bằng từ là.. - Cách dẫn này nhắc lại lời nói ý nghĩ của nhân vật nhưng không giữ nguyên vẹn mà có sự điều chỉnh theo kiểu thuật lại, không dùng các kiểu dấu câu để ngăn cách. ? Thế nào là cách dẫn gián T.lời - Cách dẫn gián tiếp là thuật lại tiếp lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có sự điều chỉnh cho phù hợp. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu “…” ? Cả hai cách dẫn có điểm P.biểu - Đều dẫn ý nghĩ hoặc lời nói của chung gì người, nhân vật... GV khái quát ghi nhớ Đọc 2. Ghi nhớ: SGK HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (16 phút) Đọc * Bài tập 1 a) Lời dẫn trực tiếp ? Xác định lời dẫn hay ý dẫn X. định - A! lão già ... ý nghĩ của nhân vật. b) Lời dẫn trực tiếp Bắt đầu từ cái vườn là...dẫn ý đó là ý nghĩ của nhân vật. * Bài tập 2 Đọc a) Dẫn trực tiếp: Trong báo cáo ? Tạo câu có chứa lời dẫn T. hiện chính trị tại Đại hội đại theo gợi ý biểu..."Chúng ta...dân tộc anh GV khái quát ý đúng hùng". b) Dẫn gián tiếp: Trong báo cáo...Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định rằng: Chúng ta phải...anh hùng. * Bài tập 3 Đọc "Vũ Nương nhân đó cũng đưa gửi ? Chuyển lời dẫn trực tiếp TLN một chiếc hoa vàng...Vũ Nương sẽ thành lời dẫn gián tiếp T. bày trở về" GV lưu ý: khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp thì Nghe cần phân biệt được là lời của ai đang nói với ai, phần nào trong lời thoại đó cần chuyển đến người thứ ba, người thứ 3 là ai.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (2 phút) - Nắm chắc nội dung của bài, biết sử dụng các cách dẫn phù hợp - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu 4. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị bài: Chị em Thúy Kiều cho chuyên đề Mường Lay, ngày …… tháng ……. năm 2016 Tổ trưởng. Nguyễn Thị Ngọc. Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: CHUYÊN ĐỀ: HÌNH ẢNH NGƯỜI PHỤ NỮ TRONG VĂN HỌC TRUNG ĐẠI (TIẾP) Tiết 21: Chị em Thúy kiều HĐ của Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) Kiểm tra bài cũ - Nghệ thuật, ý nghĩa của đoạn trích C " huyện người con gái Nam Xương"? Giới thiệu bài Nguyễn Du là đại thi hào văn học dân tộc là danh nhân văn hóa thế giới với Truyện Kiều viết bằng thơ Nôm cuối thế kỉ XVIII. Có thể nói Truyện Kiều là một kiệt tác văn học Việt Nam, không những có vị trí quan trọng trong lịch sử văn hóa nước nhà mà còn có vị trí quan trọng trong đời sống tâm hồn dân tộc. Để hiểu rõ những giá trị của tác phẩm chúng ta tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (34 phút) I. Đọc - tiếp xúc văn bản 1. Vị trí đoạn trích ? Dựa theo diễn biến cốt T.lời - Gồm 24 câu (Từ câu 15 -> 39) truyện, hãy xác định vị trí - Nằm phần đầu của tác phẩm giới của đoạn trích thiệu gia cảnh của Kiều 2. Đọc GV Nêu yêu cầu đọc: Giọng nhẹ nhàng, nhấn mạnh những Nghe chi tiết miêu tả vẻ đẹp tài sắc của hai chị em Hoạt động của GV.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GV đọc mẫu, học sinh đọc GV: Nhận xét. Đọc N.xét 3. Từ khó: SGK. GV gọi học sinh đọc chú thích 1- 2- 5 - 9 - 14 SGK/82 ? Phương thức biểu đạt của văn bản là gì ? Dựa vào diễn biến nội dung, có thể chia văn bản này thành mấy đoạn? Nội dung từng đoạn. ? Bốn câu đầu tả vẻ đẹp của ai ? Tố Nga có nghĩa là gì ? Tả vẻ đẹp của hai chị em Kiều tác giả đã mượn hình ảnh nào ? Nói Mai cố cách, tuyết tinh thần có nghĩa là như thế nào ? Nhận xét cách dùng hình ảnh miêu tả ? Cách giới thiệu Mỗi người một vẻ...mười. Cho em hiểu gì về nét đẹp của hai chị em Kiều ? Vậy qua tìm hiểu em thấy hai chị em thuý Kiều đều có một vẻ đẹp như thế nào. Đọc T.lời T.lời. T.lời G. thích T.lời T. đổi N.xét. 4. Cấu trúc văn bản - Phương thức biểu đạt: Kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm - Bố cục: 4 phần + Bốn câu đầu: Vẻ đẹp chung của hai chị em Kiều + Bốn câu tiếp Vẻ đẹp của Thuý Vân + Mười hai câu tiếp: Vẻ đẹp của Thuý Kiều + Bốn câu cuối: Cuộc sống của hai chị em II. Đọc - hiểu văn bản 1. Bốn câu đầu - Vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều - Tố Nga: Cô gái đẹp - Mai cốt cách, tuyết tinh thần Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười - Hai chị em có cốt cách thanh cao duyên dáng như mai, trong trắng như tuyết - NT: Tượng trưng, ước lệ, ẩn dụ. S. nghĩ. - Mỗi người có một vẻ đẹp riêng khác nhau, nhưng đều đạt đến sự hoàn hảo. T.lời. - Vẻ đẹp hoàn hảo, thanh cao, trong trắng 2. Bốn câu tiếp. ? Tác giả giới thiệu cụ thể vẻ đẹp của ai? Ở những câu thơ nào ? Chân dung Thuý Vân được giới thiệu như thế nào ? Từ trang trọng gợi vẻ đẹp như thế nào ? Những nét nào của Thúy. P.biểu P.biểu. - Trang trọng - Vẻ đẹp cao sang, quý phái. T.lời. - Các đường nét.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Vân được miêu tả. ? Tác giả đã dùng những hình ảnh nào để miêu tả Thuý Vân ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở đây ? Vẻ đẹp của Thuý Vân là vẻ đẹp như thế nào ? Tại sao khi miêu tả Thuý Vân tác giả lại dùng từ ''thua'', ''nhường'' viết như vậy nhằm dụng ý gì ? Nếu cho rằng cách miêu tả trên chứa đựng quan niệm thiên mệnh của Nho giáo có được không? Vì sao GV: Thuý Vân không tài hoa, tạo hoá nhường bước trong cuộc đời... ? Như vậy qua cách miêu tả em thấy số phận của Thuý Vân như thế nào ? Tả về Thuý Kiều tác giả dùng bao nhiêu câu thơ? Tả về những khía cạnh nào. ? Làn thu thủy, nét xuân sơn em hiểu nghĩa là như thế nào GV: Tác giả đã lấy vẻ đẹp của nước non để diễn tả vẻ đẹp của Kiều ? Nhận xét việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật của tác giả ? Vẻ đẹp Thuý Kiều là vẻ đẹp như thế nào. T.lời. + Khuôn mặt: Đẹp như trăng tròn + Lông mày: Như mày ngài + Miệng cười: Tươi như hoa + Tiếng nói: Trong như ngọc + Tóc: Đen hơn mây + Da: Trắng hơn tuyết - Dùng hình ảnh thiên nhiên cao quý để miêu tả. N.xét. - NT: So sánh, ước lệ, tượng trưng. T.lời. - Vẻ đẹp đoan trang phúc hậu. P.biểu. - Định mệnh: Con người ấy, cuộc đời ấy, bình lặng, suôn sẻ, chẳng biết sóng gió là gì. Nghe T.lời. - Êm đềm, bình yên, hạnh phúc. Đọc. 3. 12 câu tiếp * Sắc - Mắt: Trong như nước mùa thu - Lông mày: Như núi mùa xuân - Dung nhan: Hoa ghen - Dáng người: Liễu phải hờn - Sắc: Nghiêng nước, nghiêng thành. T.lời. T.lời Nghe N.xét. - NT: Ước lệ, ẩn dụ, nhân hoá. T.lời. -> Vẻ đẹp toàn diện cả về hình thể lẫn tâm hồn, không có cái.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? Ngoài vẻ đẹp tác giả còn chú ý miêu tả vấn đề gì ? Tài của Kiều được miêu tả qua những câu thơ nào ? Em hiểu như thế nào về thi hoạ, ca ngâm ? Nghĩa cả câu. T.lời. đẹp nào sánh kịp * Tài. P.biểu. - Tài thơ, tài hoạ (vẽ). G.thích. - Ca ngâm: Đọc thơ có âm điệu như hát hay - Kiều vừa làm thơ hay, vừa vẽ giỏi, vừa đàn hát hay - Ngũ âm: 5 âm (nhất, nhị...) - Làu: Hoàn toàn thông thạo - kiểu rất tinh, thông âm nhạc - Nghề riêng: Chỉ nghệ thuật, tài năng riêng - Ăn đứt: Hơn hẳn, không ai sánh bằng - đánh đàn hồ cầm là nghề riêng của nàng không ai hơn được nàng - Hoạ, thơ, đàn. ? Cung thương...ngũ âm. Em hiểu gì về câu thơ trên. T.lời. ? Em hiểu câu Nghề riêng ăn đứt...là gì. ? Vậy Kiều có những tài gì GV: Tài đàn tuyệt sảo của nàng là đỉnh cao của ''Khúc bạc mệnh'' dường như báo trước cho nàng ? Vậy qua cách miêu tả của Nguyễn Du có thể đoán trước được số phận của Kiều không? Dựa vào đâu GV: Tài của Kiều được số mệnh dự báo không tránh khỏi về sau này đúng như Nguyễn Du đã tuyên ngôn: ''Trăm năm... Chữ tài...'' ? Trong hai bức chân dung Thuý Vân và Thuý Kiều em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn? Vì sao. GV: Gọi học sinh đọc đoạn cuối và cho biết nội dung ? Em hiểu thế nào khi tác giả sử dụng từ ''Phong lưu, rất mực, hồng quần''. P. biểu Nghe. T.lời. -> Số phận éo le, đau khổ. Nghe. T.lời. Đọc T.lời. - Chân dung Thuý Vân được miêu tả trước để làm nổi bật chân dung Thuý Kiều - Thủ pháp đòn bẩy. Nguyễn Du khi miêu tả Vân dùng 4 câu thơ. Nhưng khi miêu tả Kiều dùng 12 câu. Vẻ đẹp của Vân chủ yếu ngoại hình. Còn tả Thuý Kiều ông tả cả sắc - tài - tình 4. Cuộc sống của hai chị em Kiều - Phong lưu: Phẩm chất thanh nhã, trang trọng - Rất mực: Ở mức độ cao - Hồng quần: Chỉ con gái nhà sang.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ? Em hiểu gì về 2 câu cuối T.lời ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của hai chị em Kiều. N.xét. ? Đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. P.biểu. ? Khái quát nội dung chính của đoạn trích ? Nêu ý nghĩa của văn bản. P.biểu. mặc quần đỏ - Kiều, Vân là con gái nhà sang trọng - Hai câu cuối: Tuy là con gái nhà giàu đến tuổi lấy chồng nhưng hai cô vẫn sống một nếp sống gia giáo - Phong lưu, khuôn phép, đức hạnh III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sử dụng những hình ảnh tượng trưng, ước lệ - Sử dụng nghệ thuật đòn bẩy - Lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ miêu tả tài tình 2. Nội dung. P.biểu. * Ý nghĩa VB: Chị em Thúy Kiều thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn ngợi ca vẻ đẹp và tài năng của con người của tác giả Nguyễn Du HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) ? Kể lại đoạn trích bằng lời T. hiện văn của mình Gv: Yêu cầu HS nắm chắc ND, NT, ý nghĩa của đoạn trích; hoàn thành bài tập, học thuộc đoạn trích và xem trước đoạn trích “Cảnh ngày xuân” cho tiết sau. Tiết 22: Cảnh ngày xuân HĐ của Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) Kiểm tra bài cũ - Nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản " Chị em Thúy Kiều"? Giới thiệu bài Nguyễn Du không chỉ là bậc thầy về miêu tả chân dung mà còn trong tả cảnh thiên nhiên. Sau bức chân dung hai nàng tố nga diễm lệ là bức tranh tả cảnh ngày xuân tháng 3 tuyệt vời HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (34 phút) I . Đọc - tiếp xúc văn bản Hoạt động của GV.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ? Đoạn trích nằm ở phần nào trong tác phẩm GV: Nêu yêu cầu đọc - đọc mẫu GV: Gọi học sinh đọc - nhận xét GV kết hợp kiểm tra việc nắm từ khó trong sgk. T.lời. 1. Vị trí đoạn trích - Đoạn trích nằm ở phần 1 của tác phẩm 2. Đọc. Nghe Đọc T. hiểu. ? Đoạn trích chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần. T.lời. ? Cảnh mùa xuân được miêu tả theo trình tự nào. T.lời. ? Cách miêu tả như thế có tác dụng gì. P.biểu. ? Phương thức biểu đạt trong văn bản? Phương thức nào là chính. T.lời. Đọc ? Khung cảnh ngày xuân được gợi tả bằng hình ảnh nào ? H/ả con én đưa thoi được hiểu như thế nào ? H/ả con én đưa thoi gợi cảm giác gì. T.lời. ? Cảm giác ấy còn được thể hiện qua câu thơ nào ? Thiều quang được hiểu như thế nào ? Theo em cảnh ngày xuân được giới thiệu vào tháng mấy. P. hiện. T.lời T.lời. P.biểu T.lời. 3. Từ khó: SGK 4. Cấu trúc văn bản - Bố cục: 3 phần + 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân + 8 câu tiếp: Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh + 6 câu cuối: Cảnh chị em đi chơi xuân trở về - Trình tự thời gian của cuộc du xuân -> Trình tự khái quát đến cụ thể - Vẽ được bức tranh ngày hội xuân, người đọc dễ hình dung và cảm nhận được - Tự sự, miêu tả, biểu cảm - Miêu tả là phương thức biểu đạt chính II. Đọc - hiểu văn bản 1. Bốn câu thơ đầu * Khung cảnh ngày xuân - Hình ảnh: Con én đưa thoi... - Ngày xuân chim én bay đi bay lại như con thoi - Gợi nét đặc trưng của ngày xuân - Gợi ra cảm giác thời gian trôi rất nhanh, cảm giác nuối tiếc - Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi - Thiều quang: Ánh sáng đẹp, ánh sáng ngày xuân - Tháng 3 * Bức hoạ ngày xuân.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ? Bức họa ngày xuân được gợi qua câu thơ nào ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của nguyễn Du khi gợi tả mùa xuân ? Bức họa hiện lên gợi cho người đọc ấn tượng gì GV đọc 8 câu thơ tiếp ? Những hành động lễ hội nào được nhắc tới ? Tảo mộ, hội đạp thanh được hiểu thế nào ? Cảnh người đi hội được miêu tả như thế nào ? Miêu tả cảnh đi hội tác giả đã sử dụng từ ngữ như thế nào ? Những từ ngữ ấy gợi lên không khí của lễ hội ra sao ? Nô nức yến anh là cách nói như thế nào ? Cách nói ẩn dụ đó giúp em hình dung ra cảnh gì. ? Em có cảm nhận gì về lễ hội truyền thống đó GV bình ? Cảnh vật, không gian mùa xuân ở 6 câu thơ cuối có gì khác cảnh ở phần trước đó ? Vì sao ? Con người, không gian, thời gian có đặc điểm gì. ? Hình dung cảnh vào thời điểm này. Tìm T.lời. T.lời Nghe T.lời. Cỏ non xanh … Cành lê trắng điểm … - NT: H/ả ẩn dụ, từ ngữ gợi tả, nghệ thuật nhân hoá -> Thanh khiết mới mẻ, sống động 2. Tám câu thơ tiếp * Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh - Tảo mộ, hội đạp thanh. G. thích P.biểu. - Gần xa nô nức yến anh.... T.lời. - Từ ghép: Yến anh, nô nức, tài tử, giai nhân. T.lời. - Không khí vui tươi rộn ràng, náo nức của ngày hội - Cách nói ẩn dụ. P.biểu T.lời. T.lời Đọc T.lời. P.biểu. T.lời. - Cảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én, chim oanh bay ríu rít - Lễ hội tấp nập, nhộn nhịp nhất là những nam thanh nữ tú, những tài tử giai nhân - Truyền thống lễ hội văn hoá lâu đời, nhằm thể hiện tấm lòng thành kính với tổ tiên 3. Sáu câu thơ cuối * Cảnh chị em Kiều du xuân trở về - Thời gian: Chiều - Không gian: Khe nước, cây cầu, con người... - Không gian, thời gian lắng xuống về chiều - Cảnh và người đều thưa vắng - Không còn rộn ràng, nhộn nhịp.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ? Tác giả sử dụng từ ngữ ntn ? Vì sao tác giả đã sử dụng rất nhiều từ láy trong 6 câu thơ cuối ? Theo em các từ láy đó thể hiện ý nghĩa gì ? Cảm nhận của em về tâm trạng con người qua cảnh thiên nhiên trong 6 câu thơ cuối. T.lời. T.lời. như ở phần trước đó - Sử dụng từ láy: Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn. - Diễn tả khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người Nêu -> Cảm giác bâng khuâng xao xuyến nuối tiếc ngày vui đã qua, linh cảm sắp xuất hiện một điều gì bất ngờ III. Tổng kết 1. Nghệ thuật ? Nghệ thuật nổi bật trong T.lời - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu đoạn trích là gì hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật - Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều 2. Nội dung ? Khái quát nội dung của VB T.lời * Ý nghĩa Vb: Cảnh ngày xuân là ? Nêu ý nghĩa của văn bản đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) T. hiện - Sự tiếp thu thi liệu cổ (cỏ, chân GV: nêu BT 1/sgk trời...) ? So sánh cảnh thiên nhiên - Sự sáng tạo: Xanh tận chân trời, trong hai câu thơ cổ và hai không gian bao la rộng lớn câu thơ trong truyện Kiều - Cành lê trắng điểm... HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (2 phút) - Nắm chắc nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của đoạn trích - Học thuộc đoạn trích - Dựa vào đoạn trích viết đoạn văn miêu tả cảnh ngày xuân - Chuần bị bài: Sự phát triển của từ vựng.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 23: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng, hai phương thức phát triển nghĩa của từ 2. Kỹ năng - Phân biệt được các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ - Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập 3. Thái độ - Học tập nghiêm túc 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Tìm hiểu sự phát triển của từ vựng trong xã hội. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) Kiểm tra bài cũ - Nêu hiểu biết của em về từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô? Giới thiệu bài Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội. Nó không ngừng biến đổi theo sự vận động của xã hội. Sự phát triển của tiếng Việt cũng như ngôn ngữ nói chung, được thể hiện trên cả ba mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Bài học này sẽ giúp các em nắm được sự phát triển của tiếng Việt về mặt từ vựng. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (22 phút) I. Sự phát triển và biến đổi nghĩa của từ Đọc 1. Bài tập 1 ? Từ kinh tế trong bài thơ T.lời - Kinh tế: Kinh bang tế thế (trị được hiểu với nghĩa như thế nước cứu đời) nào? Ý của cả câu thơ - Ý câu thơ: Tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ? Ngày nay từ kinh tế được hiểu với nghĩa như thế nào. T.lời. - Ngày nay: kinh tế (Hoạt động của con người trong lao động sản xuất trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra) ? Nó còn mang ý nghĩa như T. lời - Không còn được hiểu với ý trong bài thơ nữa không nghĩa như bài thơ ? Qua bài tập em có nhận xét N. xét - Nghĩa của từ không phải bất gì về nghĩa của từ biến, nó có thể thay đổi theo thời gian, có nghĩa cũ mất đi và nghĩa mới hình thành Đọc 2. Bài tập 2 ? Trình bày các nét nghĩa của T.lời - Xuân từ xuân từ tay? Cho biết đâu + Chỉ một mùa xuân trong 4 mùa là nghĩa gốc, nghĩa chuyển (nghĩa gốc) + Nói về tuổi trẻ (nghĩa chuyển) - Tay: + Bộ phận phía trên của cơ thể từ vai đến các ngón dùng để cầm, nắm (nghĩa gốc) + Người chuyên hoạt động giỏi về 1 môn, một nghề nào đó (nghĩa chuyển) ? Quan sát các nét nghĩa T.lời - Xuân: Chuyển nghĩa theo chuyển cho biết chúng được phương thức ẩn dụ chuyển nghĩa theo phương - Tay: chuyển nghĩa theo phương thức nào thức hoán dụ ? Xã hội phát triển ngôn ngữ T.lời - Cùng với sự phát triển của xã có sự phát triển như thế nào hội ngôn ngữ không ngừng phát triển ? Ngôn ngữ thường được T.lời - Ngôn ngữ thường được phát phát triển theo cách nào triển dựa trên cơ sở nghĩa gốc của chúng ? Có mấy phương thức P. biểu - Có hai phương thức phát triển chuyển nghĩa nghĩa chủ yếu: Ẩn dụ, hoán dụ GV khái quát ghi nhớ Đọc 3. Ghi nhớ: sgk/56 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút) Đọc * Bài tập 1 ? Xác định nghĩa gốc, nghĩa a) Từ chân được dùng với nghĩa chuyển của từ chân, trong T.luận gốc. trường hợp là dùng với b) Từ chân được dùng với nghĩa phương thức ẩn dụ, hoán dụ T.bày chuyển theo phương thức hoán dụ. c) Từ chân được dùng với nghĩa GV khái quát ý đúng Nxét chuyển theo phương thức ẩn dụ. d) Từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Đọc ? Nhận xét nghĩa của từ trà trong các cách dùng. ? Nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ. T.lời. Đọc Làm BT T.lời Đọc. ? Chứng minh rằng các từ: hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa. T.luận 2'. T.bày. N. xét. * Bài tập 2 - Trà ác-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua. - Từ trà được dùng với nghĩa chuyển + Là sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô dùng để pha nước uống + Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ * Bài tập 3 - Đồng hồ: Dùng để chỉ những khí cụ để đo, bề ngoài giống đồng hồ + Đồng hồ nước, đồng hồ điện, đồng hồ xăng... + Từ đồng hồ được dùng theo nghĩa chuyển, phương thức ẩn dụ * Bài tập 4 - Hội chứng: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng cùng xuất hiện của bệnh (nghĩa gốc) + Tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện một tình trạng, 1 vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiều nơi. (nghĩa chuyển) - Ngân hàng: tổ chức kinh tế trong lĩnh vực kinh doanh, quản lí nghiệp vụ tiền tệ tín dụng. (nghĩa gốc) + Nghĩa chuyển: ngân hàng máu, ngân hàng dữ liệu... - Sốt: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh (nghĩa gốc) + Ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở lên khan hiếm, giá tăng nhanh (nghĩa chuyển) - Vua: Người đứng đầu nhà nước quân chủ. + Nghĩa chuyển: Người được coi là bậc nhất trong mọi lĩnh vực.. GV khái quát ý đúng của các Nghe nhóm 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Nắm chắc nội dung của bài, sử dụng từ vựng tiếng việt phù hợp - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu 4. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng (tiếp) Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 24: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được hai cách để phát triển từ vựng: tạo từ ngữ mới, mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài - Nhận biết được từ ngữ mới tạo ra và những từ ngữ mới của tiếng nước ngoài 2. Kỹ năng - Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng từ vựng tiếng Việt hợp lý 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Tìm hiểu sự phát triển của từ vựng trong xã hội. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) Kiểm tra bài cũ - Nêu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ? Giới thiệu bài Cùng với sự phát triển của xã hội, ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Từ vựng là lĩnh vực dễ thấy được sự thay đổi nhất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em thấy được sự thay đổi đó HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (22 phút) I. Tạo từ ngữ mới Đọc 1. Bài tập 1 ? Có những từ ngữ nào mới T.lời - Từ ngữ mới được cấu tạo trên cơ được cấu tạo trên cơ sở các sở các từ từ sau: Điện thoại, kinh tế, di + Đặc khu kinh tế: Khu vực dành.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. ? Em hiểu nghĩa mỗi cụm từ ngữ mới cấu tạo này như thế nào. ? Tìm những từ ngữ mới cấu tạo theo mô hình này. G. thích. Đọc Tìm. ? Em hiểu nghĩa của các từ này như thế nào. G. thích. ? Qua 2 bài tập trên em thấy cấu tạo từ ngữ mới có tác dụng như thế nào GV khái quát đến ghi nhớ. T. lời. GV đưa bài tập lên bảng phụ ? Tìm từ ngữ Hán Việt trong đoạn trích. Đọc T.lời. ? Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ khái niệm nêu ở phần a và b ? Những từ này có nguồn gốc từ đâu. Đọc. T.lời. T.lời. riêng thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi + Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người dùng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao... + Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả quyền đối với sáng chế... + Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao 2. Bài tập 2 - Từ cấu tạo theo mô hình: x + tặc (không tặc, hải tặc...) + Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng + Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại. 3. Ghi nhớ: SGK II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 1. Bài tập 1 a) Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân… b) Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc 2. Bài tập 2 a) Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong: AIDS (ết) b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện tiêu thụ hàng hoá: Ma-két-tinh - Là những từ mượn tiếng nước ngoài. Đặc biệt là các thuật ngữ.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> chuyên môn để biểu thị những khái niệm mới xuất hiện trong đời sống... - Tiếng Hán. ? Em thấy nguồn vay mượn T.lời tiếng của nước nào là nhiều nhất ? Mượn tiếng nước ngoài để T.lời - Phát triển từ vựng tiếng Việt làm gì GV khái quát đến ghi nhớ Đọc 3. Ghi nhớ: SGK ? Em hãy tìm từ mượn tiếng Lấy vd VD: Ra-đi-ô, mít tinh, in-te-nét, nước ngoài ô-tô... HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút) Đọc * Bài tập 1 Tìm mô hình có khả năng tạo ra từ GV chia nhóm - làm tại chỗ T.luận ngữ mới kiểu x +tặc ở trên -viết vào bảng - báo kết quả - X + trường: công trường, nông T.bày trường, thương trường ... - X + điện tử: Thư điện tử, giáo Nxét dục điện tử, thương mại điện tử, chính phủ điện tử GV nhận xét chung - X + hoá: ô-xi hoá, cơ giới hoá... * Bài tập 2 ? Tìm 5 từ ngữ mới được Đọc - Cầu truyền hình: Hình thức dùng phổ biến gần đây, giải truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu thích nghĩa của các từ đó T. hiện đối thoại trực tiếp với nhau... qua hệ thống Ca-me-ra giữa các điểm cách xa nhau - Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thường bán ở các quán nhỏ, tạm bợ - Công nghệ cao: Công nghệ dựa trên khoa học, kỹ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao. - Đường cao tốc: Đường xây dựng theo tiêu chẩn đặc biệt giành riêng GV nhận xét chung cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao (100km/h) - Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại Đọc * Bài tập 3 ? Xác định từ mượn Làm BT - Chỉ rõ các từ ngữ mượn: + Mượn tiếng Hán: Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, T. hiện phê phán, ca sĩ, nô lệ + Mượn ngôn ngữ châu Âu: Xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô-xi, cà phê,.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ca nô 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Nắm chắc nội dung của bài, sử dụng từ vựng tiếng việt phù hợp - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu 4. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị bài: Tự học có hướng dẫn: Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 25: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN: LUYỆN TẬP TÓM TẮT TÁC PHẨM TỰ SỰ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự, yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt, tóm tắt được một văn bản tự sự 2. Kỹ năng - Tóm tắt VBTS dài 3. Thái độ - Có ý thức tóm tắt VBTS trong khi học 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Tóm tắt được tác phẩm tự sự theo các bước. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS. Nội dung. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Có mấy cách để phát triển từ vựng? Đó là những cách nào? Giới thiệu bài Ở chương trình Ngữ văn lớp 8 chúng ta đã nắm được phương pháp tóm tắt một văn bản tự sự. Để giúp các em có kĩ năng tóm tắt một cách thuần thục hơn việc tóm tắt văn bản tự sự phục vụ cho việc đọc - hiểu một số tác phẩm văn xuôi trung đại trong chương trình Ngữ văn lớp 9 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (26 phút) I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> bản tự sự HS: đọc các tình huống trên bảng 1. Bài tập phụ. GV: cả ba tình huống người ta đều sử dụng tóm tắt văn bản. ? Vậy tóm tắt văn bản có vai trò gì - Tóm tắt văn bản là cần thiết nhất là ? Vì sao trong đọc- hiểu văn bản. HS trả lời Vì: + Tóm tắt văn bản giúp người đọc người nghe nắm được nội dung chính của một câu chuyện + Do tước bỏ đi những chi tiết, nhân vật và các yếu tố phụ không quan trọng, nên VB tóm tắt làm nổi bật được các sự việc và nhân vật chính + Văn bản tóm tắt thường ngắn gọn, dễ nhớ GV khái quát ý cơ bản HS nghe ? Từ các tình huống trên em hãy tìm thêm một số tình huống khác trong cuộc sống cần sử dụng kĩ năng tóm tắt HS: + Kể tóm tắt 1 văn bản mà em đã được học, đọc cho bạn nghe, hoặc kể 1 bộ phim hay cho bạn, người thân nghe. + Chú bộ đội kể lại một trận đánh II. Thực hành tóm tắt văn bản tự sự Hs đọc 1. Bài tập 1 ? So với cốt truyện Chuyện người - Các sự việc nêu chưa đầy đủ. con gái Nam Xương em thấy các sự việc chính đã được nêu đầy đủ chưa ? Còn thiếu sự việc nào?Tính chất - Bổ sung: Trương Sinh nghe con kể về của sự việc đó người cha là cái bóng. (Sự việc quan trọng) ? Vì sao sự việc đó lại quan trọng -> Giúp Trương Sinh hiểu ra nỗi oan của vợ. Điểm gỡ nút của câu chuyện GV: Sự việc này cho ta thấy Trương Sinh hiểu được vợ bị oan ngay khi Vũ Nương mới mất chứ không phải đến khi nghe Phan Lang kể như trong chi tiết cuối của bài tập ? Toàn bộ các sự việc trên đã đầy đủ chưa có cần phải thay đổi sự việc nào không.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> HS: Sự việc đầy đủ cần thay đổi sự việc cuối cùng Trương Sinh nghe Phan Lang kể bèn lập đàn tràng... 2. Bài tập 2 GV hướng dẫn h/s tóm tắt câu chuyện "Xưa có chàng Trương Sinh vừa cưới... khoảng 20 dòng lúc đó mới hiểu là vợ mình bị oan. HS tóm tắt, trình bày, nhận xét Phan Lang là người cùng làng...Vũ GV nhận xét khái quát và tóm tắt lại Nương trở về... HS nghe 3. Bài tập 3 GV nêu yêu cầu bài tập 3 "Xưa có chàng Trương Sinh vừa cưới vợ HS nghe xong đã phải đi lính. Giặc tan Trương ? Nếu phải tóm tắt ngắn gọn hơn em Sinh trở về nghe lời con nghi là vợ sẽ tóm tắt như thế nào mình không chung thuỷ...Trương Sinh HS tóm tắt, trình bày, nhận xét lập dàn giải oan..." - Đảm bảo đủ ý, cân đối giữa các phần, GV nhận xét khái quát và tóm tắt lại trung thành với ý trong văn bản HS nghe ? Như vậy tóm tắt ngắn gọn hơn cần - Văn bản phải nêu một cách ngắn gọn đảm bảo yêu cầu gì nhưng đầy đủ các nhân vật và sự việc chính, phù hợp với văn bản được tóm tắt. ? Em hiểu tóm tắt văn bản tự sự là - Tóm tắt văn bản tự sự là cách làm cách làm như thế nào giúp người đọc và người nghe nắm ? Khi tóm tắt VB tự sự cần đảm bảo được nội dung chính của văn bản đó. yêu cầu gì HS trả lời GV khái quát ghi nhớ 4. Ghi nhớ: SGK HS đọc HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) * Bài tập 1 GV nêu yêu cầu đọc bài tập 1 Tóm tắt văn bản Lão Hạc (Nam Cao) ? Để tóm tắt VB đầy đủ em cần hệ - Lão Hạc có 1 cậu con trai, một mảnh thống các sự việc nào vườn và 1 con chó. HS TLN 3', trình bày - Con trai lão vì nghèo không đủ tiền cưới vợ nên đã bỏ đi đồn điền cao su. GV yêu cầu h/s tóm tắt và trình bày, - Lão làm thuê giành dụm tiền gửi ông GV khái quát. giáo và cả mảnh vườn cho con. HS tóm tắt, nhận xét - Sau trận ốm ông lão không kiếm được GV nhận xét chung việc làm thiếu ăn lão bán chó, lão kiếm gì ăn nấy, xin bả cho tự tử... * Bài tập 2 ? Xác định yêu cầu của bài tập + Tóm tắt miệng 1 câu chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em được chứng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> kiến ? Với bài tập này em sẽ làm như thế nào + Chọn tình huống phù hợp + Sắp xếp các tình huống: Đảm bảo sự việc chính, có liên kết các sự việc, các sự việc có tính lô-gíc GV yêu cầu HS tóm tắt HS tóm tắt, trình bày, nhận xét GV nhận xét chung HS nghe, rút kinh nghiệm 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Nắm chắc nội dung của bài, biết tóm tắt văn bản tự sự thành thạo - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu 4. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị bài: Kiều ở lầu Ngưng Bích cho chuyên đề Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: CHUYÊN ĐỀ: HÌNH ẢNH NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM TRONG VĂN HỌC TRUNG ĐẠI (TIẾP) Tiết 26: Kiểu ở lầu Ngưng Bích HĐ của Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Nghệ thuật, ý nghĩa của đoạn trích C " ảnh ngày xuân"? Giới thiệu bài Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa gạt, làm nhục, bị Tú Bà mắng nhiếc, Kiều nhất quyết không chịu tiếp khách làng chơi, không chịu chấp nhận cuộc sống lầu xanh. Đau đớn tủi nhục, phẫn uất nàng quết định tự vẫn. Tú Bà sợ mất vốn bèn lựa lời khuyên giải dụ dỗ Kiều. Mụ vờ chăm sóc thuốc thang hứa hẹn khi nàng bình phục sẽ gả nàng cho người tử tế. Tú Bà đưa Kiều ra sống riêng ở lầu Ngưng Bích thực chất là giam lỏng nàng để thực hiện âm mưu đê tiện hơn, tàn bạo hơn. Để hiểu rõ được tâm trạng của Kiều ở lầu Ngưng Bích chúng ta cùng tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (39 phút) I. Đọc - tiếp xúc văn bản 1. Vị trí đoạn trích ? Xác định trí đoạn trích T.lời - Nằm ở phần 2 (Gia biến và lưu lạc) đoạn trích gồm 22 câu thơ từ Hoạt động của GV.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV: Đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm chú ý ngắt nhịp trong các câu thơ GV: Đọc mẫu - Gọi học sinh đọc - Nhận xét. câu 1033 đến câu 1054 2. Đọc Nghe Đọc N.xét 3. Từ khó: SGK. GV giải nghĩa các từ khó. Nghe. ? Em hãy cho biết nội dung chính của đoạn trích. T.lời. ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần, nội dung của từng phần. P.biểu. ? Em có nhận xét gì về kết cấu này. N.xét. ? Sáu câu thơ đầu đã giới thiệu với người đọc điều gì ? Cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích được hiện lên như thế nào ? Dựa vào chú thích 1,2,3 em hãy cho biết không gian, vị trí của lầu Ngưng Bích như thế nào ? Hai từ khóa xuân trong câu thơ được hiểu như thế nào GV: Kiều thực chất bị giam lỏng ở một nơi hoang vắng mênh mông, một mình một bóng, thiếu vắng bóng dáng con người ? Hình dung của em về thân phận Kiều lúc này. Đọc T.lời T.lời P.biểu. T.lời. 4. Cấu trúc văn bản - Đại ý: Đoạn trích miêu tả tỉ mỉ tâm trạng Thuý Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích - Bố cục: 3 phần + Phần 1 (6 câu đầu): Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều + Phần 2 (8 câu tiếp): Nỗi thương nhớ Kim trọng và thương nhớ cha mẹ của nàng + Phần 3 (8 câu cuối): Tâm trạng đau buồn âu lo của Kiều thể hiện qua cách nhìn cảnh vật - Kết cấu chặt chẽ, hợp lí, lô gíc II. Đọc - hiểu văn bản 1. Sáu câu thơ đầu - Tình cảnh cô đơn của Thúy Kiều trước lầu Ngưng Bích Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia - Không gian mênh mông, hoang vắng. Lầu Ngưng Bích chơi vơi giữa mênh mang trời nước - Khoá xuân: Kiều đang bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. Nghe. P.biểu. - Kiều đơn độc bơ vơ giữa một thế giới lạnh lẽo và hoang vắng.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> ? Trong hoàn cảnh đó tâm trạng, cuộc sống của Kiều được thể hiện qua câu thơ nào ? Em hình dung được gì về tâm trạng, cuộc sống của Kiều qua hai câu thơ đó. T.lời. ? Từ bẽ bàng đã thể hiện tâm trạng của Kiều lúc này là gì ? Qua 6 câu thơ đầu giúp em cảm nhận được gì về cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích và cảnh ngộ của Kiều GV: Thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích mênh mông, vắng lặng trơ trọi, rợn ngợp là để làm nổi bật tâm trạng, nỗi buồn, niềm cô đơn, buồn tuỉ của nàng Kiều. Đây là một trong những câu thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc trong Truyện Kiều GV giải thích tả cảnh ngụ tình: mượn cảnh vật để bày tỏ tâm trạng Gv: Khái quát lại nội dung đã học, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu trước các nội dung còn lại. P.biểu. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng. T.lời - Đứng trên lầu cao nhìn ra xung quanh vắng lặng mênh mông ngày đêm Kiều chỉ còn sớm hôm bạn bè cùng với đèn, mây... - Tâm trạng ngao ngán, vô vọng. P.biểu - Thiên nhiên mênh mông hoang vắng. Kiều rơi vào tình cảnh cô đơn tuyệt đối. Nàng trơ trọi giữa không gian, thời gian mênh mông, không một bóng người Nghe. Tiết 27: Kiểu ở lầu Ngưng Bích (Tiếp) HĐ của Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng 6 câu thơ đầu của đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" và cho biết nội dung của 6 câu thơ đó? Giới thiệu bài Khi ở lầu Ngưng Bích mênh mông hoang văng như vậy tâm trạng của Thúy Kiều như thế nào, tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu tiếp. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30 phút) II. Đọc - hiểu văn bản Hoạt động của GV.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ? Khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích Kiều đã nhớ tới những ai ? Nhớ Kim Trọng Kiều đã nhớ những kỉ niệm nào của tình yêu. Đọc P.biểu. 2. Tám câu tiếp - Kiều nhớ Kim Trọng, nhớ cha mẹ. P.biểu. * Nỗi nhớ Kim Trọng Tưởng người dưới nguyệt chén đồng... ...Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. - Nhớ buổi thề nguyền đính ước - Nàng tưởng tượng cảnh Kim Trọng không biết cảnh ngộ của mình vẫn đang hướng về mình, đang chờ tin mà uổng công vô ích - Nàng thấy thương mình, nuối tiếc mối tình đầu.. không biết bao giờ mới gột rửa được sự hoen ố trong lòng - Kiều nhớ Kim Trọng trong tâm trạng đau đơn, xót xa. ? Nàng suy nghĩ những gì về mình. T.lời. ? Qua đây ta thấy khi nhớ tới Kim Trọng tâm trạng của Kiều như thế nào ? Nhớ thương một tình yêu trong cảnh ngộ mình đang gặp bất hạnh điều đó cho thấy Kiều là con người như thế nào. P.biểu T.lời. ? Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều được thể hiện qua những câu thơ nào. P.biểu. ? Từ những chú thích và điển tích 8, 9, 10, 11 em hiểu gì về nỗi nhớ cha mẹ của Thúy Kiều. P.biểu. ? Qua những biểu hiện nỗi nhớ cha mẹ của Kiều em hiểu gì về tấm lòng của Kiều với cha mẹ ? Qua việc miêu tả nỗi nhớ Kim Trọng và cha mẹ của Kiều em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm trạng của Nguyễn Du ? Vì sao cùng là miêu tả nỗi nhớ mà Nguyễn Du lại để. T.lời. -> Sâu sắc thủy chung, thiết tha với hạnh phúc lứa đôi. * Nỗi nhớ cha mẹ Xót người tựa cửa hôm mai Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ Sân lai cách mấy nắng mưa Có khi gốc tử đã vừa người ôm - Kiều hình dung cảnh tượng cha mẹ tựa cửa ngóng trông tin tức nàng - Kiều day dứt, xót thương cha mẹ tuổi già sức yếu không có ai chăm sóc phụng dưỡng - Kiều hiếu thảo đối với cha mẹ. TLN 2’. - Nghệ thuật miêu tả tài tình, tinh tế, mỗi nỗi nhớ được thể hiện bằng ngôn ngữ và sắc thái khác nhau.. G. thích. - Tác giả để Kiều nhớ đến Kim Trọng trước là hoàn toàn phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> cho Kiều nhớ đến Kim Trọng trước điều đó có hợp lí không? Vì sao. ? Qua nỗi nhớ của Kiều em cảm nhận gì về nhân vật này ? Có những cảnh nào được tả trong 8 câu thơ cuối. N.xét Đọc P.biểu. ? Những hình ảnh đó được hiện lên theo trình tự nào ? Mỗi nét cảnh lại gợi lên nỗi buồn riêng của Kiều em hãy chỉ rõ. T.lời. ? Cảnh miêu tả ở 8 câu cuối là thực hay hư? Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có nét chung để diễn tả tâm trạng của Kiều theo em đó là tâm trạng gì. T.lời. ? Tám câu cuối tác giả sử dụng rất nhiều điệp ngữ, từ láy cho biết giá trị biểu cảm của cách dùng từ ngữ đó GV: Bằng nghệ thuật tả cảnh ngụ tình rất tài hoa, độc đáo, Nguyễn Du đã khắc họa được bức tranh sinh động về ngoại cảnh và tâm cảnh trong đó nổi lên tâm trạng Kiều bề bộn bao nỗi buồn đau, chua xót, lo sợ vô vọng...Cùng với tâm trạng cô đơn thương nhớ ở hai phần. T.lời. T.lời. Nghe. với quy luật tâm lí, vừa thể hiện tinh tế của ngòi bút Nguyễn Du bởi dù sao với cha mẹ Kiều đã phần nào đền đáp được công sinh thành con với tình yêu Kiều luôn day dứt mình xa Kim Trọng không một lời từ biệt -> Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo. Người có tấm lòng vị tha đáng trọng 3. Tám câu thơ cuối - Thuyền, chân mây, mặt đất, mặt sóng...khung cảnh thiên nhiên quanh Kiều - Cảnh hiện lên từ xa đến gần - Nhìn cánh buồm gợi nỗi nhớ quê hương - Cánh hoa trôi nàng lại buồn về số phận hoa trôi bèo dạt của mình - Nhìn cảnh đồng cỏ, chân mây mặt đất mờ mịt... nàng liên tưởng đến nỗi vô vọng của mình - Cảnh tiếng sóng vỗ mặt duềnh khiến cho nàng có tâm trạng lo sơ, hãi hùng trước những tai họa rình rập đe dọa mình - Cảnh trong tâm trạng của Kiều - Nỗi buồn từ man mác, mông lung đến lo âu kinh sợ dự cảm giông bão nổi nên xô đẩy dập vùi cuộc đời Kiều - Điệp từ ''Buồn trông'' mở đầu câu thơ 6 chữ tạo âm hưởng trầm buồn điệp khúc của khổ thơ là điệp khúc tâm trạng -> Nỗi buồn cô đơn, đau đớn xót xa, bế tắc, tuyệt vọng.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> trên phần cuối của đoạn trích đã góp phần tạo nên vẻ đẹp thủy chung, hiếu thỏa và nhân hậu của Thúy Kiều III. Tổng kết 1. Nghệ thuật ? Nêu nét đặc sắc về nghệ T.lời - Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân thuật của đoạn trích vật: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình đặc sắc - Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ 2. Nội dung ? Ý nghĩa của văn bản T.lời * Ý nghĩa: Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Thúy Kiều HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (4 phút) - Mượn cảnh vật để bày tỏ tâm ? Thế nào là nghệ thuật tả T. hiện trạng cảnh ngụ tình - Ngôn ngữ độc thoại: là lời nói ? Phân tích nghệ thuật ngôn thầm bên trong nhân vật tự nói với ngữ độc thoại chính mình HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (3 phút) - So sánh nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du qua các đoạn trích trong Truyện Kiều - Tìm đọc thêm một số đoạn trích khác của Truyện Kiều 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Qua chuyên đề các em cần hiểu được giá trị của Truyện Kiều qua các đoạn trích - Nắm chắc nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của đoạn trích. - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu 4. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị bài: Thuật ngữ. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 28: THUẬT NGỮ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm thuật ngữ, những đặc điểm của thuật ngữ - Tìm hiểu nghĩa của thuật ngữ trong từ điển 2. Kỹ năng - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc-hiểu và tạo lập văn bản KH, công nghệ 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng thuật ngữ trong giao tiếp 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Tóm tắt được tác phẩm tự sự theo các bước. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Có mấy cách để phát triển từ vựng? Đó là những cách nào? Giới thiệu bài Cuộc sống khoa học công nghệ phát triển thì vốn từ ngữ mới cũng xuất hiện thêm, có nhiều từ ngữ mới biểu thị các khái niệm khoa học và công nghệ mang những đặc điểm mới lớp từ đó có tên gọi là gì chúng ta cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút) I. Thuật ngữ là gì GV yêu cầu HS đọc bài tập Đọc 1. Bài tập 1 ? So sánh hai cách giải thích về a) Cách giải thích thứ nhất: Dựa nghĩa của từ ''nước'' và từ G.thích theo đặc tính bên ngoài của sự vật ''muối'' (cảm tính) -> Cách giải thích nghĩa của từ thông thường b) Cách giải thích thứ hai: Dựa vào đặc tính bên trong của sự vật (Nghiên cứu khoa học - môn hoá) ? Cách giải thích nào không T.lời - Cách hai nếu thiếu kiến thức hoá thể hiểu được nếu thiếu kiến học sẽ không thể hiểu được thức về hoá học -> Cách giải thích nghĩa của thuật.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> GV: Cách thứ nhất dừng lại ở những đặc tính bên ngoài, cách thứ hai thể hiện đặc tính bên trong ? Các định nghĩa đó ở những môn học nào ? Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu trong loại văn bản nào ? Từ 2 bài tập trên cho biết thế nào là thuật ngữ GV Khái quát đến ghi nhớ. ? Những thuật ngữ trong mục I.2 còn có nghĩa nào khác không ? Trong hai ví dụ, từ ''muối'' nào có sắc thái biểu cảm. ngữ khoa học Nghe Đọc T.lời. P.biểu T.lời Đọc. Đọc T.lời. 2. Bài tập 2 - Thạch nhũ: Địa lí - Ba-zơ: Hoá học - Ẩn dụ: Ngữ văn - Phân số thập phân: Toán học -> Văn bản khoa học, công nghệ - Thuật ngữ: Những từ biểu thị KN khoa học, công nghệ thường được dùng trong các Vb khoa học, công nghệ 3. Ghi nhớ: SGK/88 - Lưu ý: Thuật ngữ đôi khi được dùng trong những loại văn bản khác: Một bản tin, một phóng sự, một bài bình luận trên báo chí.. II. Đặc điểm của thuật ngữ 1. Bài tập - Không có nghĩa khác. P.biểu. a) Muối: Một thuật ngữ không có sắc thái biêủ cảm, chính xác đặc điểm của muối b) Muối: Sắc thái biểu cảm - chỉ tình ? Từ muối trong câu ca dao có T.lời cảm sâu đậm của con người phải là thụât ngữ không?Vì sao - Từ muối này không phải là thuật ngữ. Vì nó mang sắc thái biểu cảm ? Thuật ngữ có đặc điểm gì T.lời thể hiện tình cảm - Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một Kn, và mỗi Kn chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ và không có GV khái quát đến ghi nhớ Đọc tính biểu cảm 2. Ghi nhớ: SGK/89 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (16 phút) Đọc * Bài tập 1 ? Tìm thuật ngữ thích hợp vào - Lực là tác dụng đẩy...(Vật lí) chỗ trống, những thuật ngữ đó Làm - Xâm thực là làm huỷ hoại dần dần thuộc lĩnh vực nào BT lớp đất, đá phủ trên mặt đất...(Địa lí) - Hiện tượng hoá học là hiện.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> tượng...(Hoá học) - Trường từ vựng là tập hợp những từ...(Ngữ văn) GV khái quát ý đúng - Di chỉ là nơi có đấu vết...(Lịch sử). - Thụ phấn là hiện tượng thụ phấn... (Sinh học) - Lưu lượng là lượng nước chảy qua...(Địa lí ). - Trọng lượng là lực hút của trái đất...(Vật lí) - Khí áp là sức ép...(Địa lí) * Bài tập 2 ? ''Điểm tựa" trong đoạn trích Đọc - ''Điểm tựa'' là một thuật ngữ vật lí, có được dùng như một thuật có nghĩa là điểm cố định của một ngữ hay không? Ở đây nó có ý TLN đòn bẩy, thông qua đó lực tác động nghĩa gì? được truyền từ lực cản T.bày - ''Điểm tựa'' trong đoạn trích này không được dùng như một thuật GV khái quát N.xét ngữ. ở đây ''điểm tựa'' chỉ nơi làm chỗ dựa chính (Ví như điểm tựa của đòn bẩy) * Bài tập 3 GV nêu yêu cầu bài tập Đọc - Trong trường hợp a (Nước tự nhiên...hỗn hợp) -> Từ hỗn hợp: Được dùng như một Làm thuật ngữ BT - Trường hợp b (Đó là...) -> Hỗn hợp: Được dùng như một từ N.xét thông thường * Ví dụ: - Thức ăn hỗn hợp - Lực lượng hỗn hợp của liên hợp GV nhận xét, bổ sung Nghe quốc * Bài tập 4 ? Định nghĩa thuật ngữ cá T.lời - Cá: Động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang. ? Nhận xét cách gọi thông G.thích -> Với cách gọi thông thường cá thường của người Việt cá voi, voi, cá heo, cá sấu của người Việt. cá sấu... các cách gọi đó có Cách gọi này cá này không phải là phải là thuật ngữ không? Vì thuật ngữ vì theo cách gọi này không sao nhất thiết phải thở bằng mang 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Nắm chắc nội dung của bài. - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 4. Dặn dò (1 phút) - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A:…………… 9B:……………. Tiết 29: Hướng dẫn đọc thêm CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (Phạm Đình Hổ) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thấy được những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản viết theo thể loại tùy bút thời kì trung đại 2. Kỹ năng - Đọc-hiểu văn bản viết theo thể văn tùy bút thời trung đại 3. Thái độ - Tôn trọng sự thật lịch sử trong tác phẩm 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Cảm nhận, phân tích được tác phẩm. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS. Nội dung. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Trình bày nét chính về nghệ thuật và ý nghĩa của đoạn trích “Kiều ở lầu ngưng Bích”? Giới thiệu bài Phạm Đình Hổ là một nho sĩ sống trong thời chế độ phong kiến đã khủng hoảng trầm trọng nên ông muốn ẩn cư và sáng tác những tác phẩm văn chương, khảo cứu về nhiều lĩnh vực.Trong cuộc đời sáng tác của ông có thể nói nổi bật nhất là Vũ Trung tuỳ bút một tác phẩm văn xuôi ghi lại một cách sinh động hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nước ta thời đó, để giúp chúng ta hiểu được hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XVIII chúng ta cùng tìm hiểu bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (33 phút).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> I. Hướng dẫn đọc GV nêu yêu cầu đọc: Đọc lưu loát rõ ràng, chú ý các từ khó. GV đọc mẫu HS đọc ( 4->5 em) HS: Nhận xét GV nhận xét chung II. Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản ? Nêu những hiểu biết của em về tác * Tác giả, tác phẩm: SGK giả, tác phẩm GV khái quát HS nghe ? Qua chuẩn bị bài em hiểu gì về thể * Thể loại: Tuỳ bút là tác giả vừa ghi loại Tuỳ bút chép sự thật vừa bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ kín đáo * Cấu trúc văn bản ? Văn bản được chia làm mấy phần, - Bố cục: 2 phần nội dung của từng phần HS: Phần 1: từ đầu đến triệu bất tường: thói ăn chơi xa hoa của chúa Trịnh Phần 2: còn lại: Sự tham lam, nhũng nhiễu của các quan lại hầu cận trong phủ chúa 1. Thói ăn chơi xa hoa của chúa Trịnh ? Thói ăn chơi xa hoa của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận trong phủ chúa được miêu tả qua những chi tiết nào GV: Xây dựng nhiều cung điện, đền đài, bày ra nhiều trò chơi giải trí... Những cuộc dạo chơi của chúa ở Tây Hồ. Tìm thu vật "phụng thủ"... ? Từ phụng thủ được hiểu như thế nào ? Việc tìm thu vật "phụng thủ" thực chất là hành động gì HS: Thực chất là cướp đoạt những của quý trong thiên hạ, đem về tô điểm cho nơi ở của chúa ? Tác giả đã miêu tả thói ăn chơi của - Hình ảnh chân thực, tỉ mỉ khách chúa Trịnh qua nghệ thuật tiêu biểu quan, liệt kê đầy đủ chi tiết các sự nào việc ? Cách miêu tả trên có tác dụng gì - Khắc họa ấn tượng về sự việc. ? Giúp em hình dung được gì về cảnh -> Vua chúa ăn chơi lãng phí không.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> tượng đó. lo việc nước, dùng quyền lực để chiếm đoạt và thoả mãn thú vui tầm thường. GV đọc đoạn văn Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng... triêụ bất tường. ? Cảnh thực của khu vườn được hiện lên như thế nào GV: Âm thanh: chim kêu, vượn hót, tiếng ồn ào nửa đêm như trận mưa sa gió táp... Cây, hình núi non như núi bể... ? Qua cách miêu tả của tác giả em - Đây không phải là một cảnh đẹp, hình dung được cảnh thực của khu phồn thực mà là cảnh rùng rợn bí vườn như thế nào hiểm ma quái -> Biểu hiện sự đang tan tác, đau thương ? Kết thúc đoạn văn tác giả lại nói ...kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường kết thúc đó có ý nghĩa gì ? Từ cách ăn chơi của chúa Trịnh Sâm em hiểu gì về cách sống của vua chúa thời phong kiến GV: Vua chúa ăn chơi xa hoa trên mồ hôi nước mắt, xương máu của dân lành GV bình khái quát chuyển ý HS nghe 2. Sự tham lam, nhũng nhiễu của các quan lại hầu cận trong phủ ? Dựa vào thế chúa bọn quan hoạn chúa thái giám đã làm những việc gì HS: Ra ngoài doạ dẫm, dò xem nhà nào có chậu hoa...đêm đến lẻn ra sai lính...doạ dẫm tống tiền... ? Thủ đoạn, cách thức ức hiếp dân lành của chúng như thế nào HS: Chúng vừa ăn cướp vừa la làng. Thường vu oan giá hoạ cho dân lành. ? Em có nhận xét gì về hành động của chúng - Hành động tác oai tác quái, ức ? Vì sao bọn chúng lại có những hành hiếp dân lành động như vậy GV: Chúng được sùng ái bởi chúng có thể giúp vua đắc lực trong việc bày trò ăn chơi. Chúng ỷ lại vào thế chúa... ? Cách nêu dẫn chứng của tác giả ở đoạn văn có gì đặc biệt GV: Dẫn chứng cụ thể, khách quan không lời bình của tác giả.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ? Suy nghĩ của em về chúa Trịnh và bọn hầu cận HS: Vua nào tôi ấy, tham lam lộng hành mặc sức vơ vét của dân ? Chi tiết cuối VB đã nêu lên sự việc gì ? Tác giả nêu lên sự việc đó nhằm mục đích gì GV: Tăng sức chân thực của sự việc thuyết phục người đọc, làm cho cách viết thêm phong phú ? Các sự việc được đưa vào văn bản một cách chân thực khách quan, không xen lời bình của tác giả song nó vẫn thể hiện thái độ chủ quan của người viết ? Đó là thái độ gì ? So sánh Chuyện người con gái Nam Xương và Chuyện cũ trong phủ chúa để thấy được điểm khác nhau giữa thể Tuỳ bút và thể Truyện GV: giảng ? Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản. - Phê phán thói ăn chơi xa xỉ của Trịnh Sâm và tệ nhũng nhiễu dân lành của bọn hoạn quan trong phủ chúa.. * Tổng kết - Lựa chọn ngôi kể phù hợp - Lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh bản chất sự việc con người - Miêu tả sinh động - Sử dụng ngôn ngữ khách quan nhưng vẫn thể hiện rõ thái độ bất bình của tác giả trước hiện thực - Ý nghĩa: Hiện thực lịch sử và thái độ cuả "kẻ thức giả" trước những vấn đề của đời sống xã hội HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) ? Tìm những chi tiết gây ấn tượng - Người dân phải đi bóc vỏ cây, bắt mạnh về đời sống cơ cực của nhân chuột ăn, ăn thịt người... dân thời loạn 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Nắm chắc nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của đoạn trích - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu 4. Dặn dò (1 phút) - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài: Xem lại bài viết 2 tiết của mình.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 30: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn lại kiến thức kiểu bài thuyết minh 2. Kỹ năng - HS nhận ra được nhưng ưu khuyết điểm trong bài viết - Đánh giá được kết quả học tập của bản thân thông qua bài viết 3. Thái độ - Biết sửa những lỗi sai trong bài viết từ đó biết rút kinh nghiệm 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Nhận ra và biết sửa lỗi cho bài viết của mình. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Ôn lại văn thuyết minh C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (Không) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1') Để giúp các em nhận ra những lỗi sai trong bài viết của mình, đồng thời có cơ hội sửa chữa những lỗi đó. Hôm nay cô cùng các em đi vào tiết trả bài * Hoạt động 3: Bài mới (41') Đề bài: Giới thiệu đôi dép lốp trong kháng chiến. I. Yêu cầu - Thể loại: Văn bản thuyết minh có sử dụng các biện pháp NT và yếu tố miêu tả - Đối tượng: Đôi dép lốp trong kháng chiến. II. Dàn ý 1. Yêu cầu chung - Thể loại: Văn bản thuyết minh có sử dụng các biện pháp NT và yếu tố miêu tả - Nội dung: đôi dép lốp trong kháng chiến. 2. Yêu cầu cụ thể a) Mở bài: (1đ) Giới thiệu chung về đôi dép lốp b) Thân bài: (6,5đ).

<span class='text_page_counter'>(99)</span> * Lịch sử ra đời: Trong kháng chiến chống Pháp là hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ thật giản dị, gần gũi và thân thương. * Hình dáng, cấu tạo, chất liệu: - Đôi dép lốp có hình dáng giống những đôi dép bình thường. - Quai dép được làm từ săm (ruột) xe ôtô đã qua sử dụng. Hai quai trước bắt chéo nhau, hai quai sau song song, vắt ngang cổ chân - Đế dép được làm từ lốp (vỏ) của xe ôtô hoặc được đúc bằng cao su. Đế được đục những cái lỗ để xỏ quai qua. - Dưới đế dép có những rãnh hình thoi đi đường lầy lội cho đỡ trơn. * Nét đặc biệt, công dụng: - Dép lốp cao su dễ làm, giá thành lại rẻ và nhất là dễ sử dụng trong mọi địa hình, dù đèo cao hay suối sâu, đường lầy lội hay đất bụi đều đi rất dễ dàng. - Dép lốp rất tiện sử dụng, cả thời tiết nắng nóng và mưa dầm. Trời nắng thì thoáng mát, mưa dầm thì không lo sũng nước. Dép lốp cũng dễ vệ sinh. Khi dính bùn đất chỉ cần rửa nước là sạch. (So sánh với sự bất tiện khi mang giày. Dép lốp khắc phục được tất cả các nhược điểm này). - Dép lốp lại rất bền phù hợp với điều kiện khó khăn của cuộc kháng chiến còn nhiều khó khăn, thiếu thốn. - Một thời đôi dép lốp gắn liền với hình ảnh Bác Hồ. * Bảo quản: - Dễ bảo quản, không để chúng ở nơi có nhiệt độ cao. - Đi đường dính bùn đất về nên rửa sạch. c) Kết bài: (1 đ) Ý nghĩa của đôi dép lốp: dép lốp làm nên vẻ đẹp giản dị, thanh tao của anh bộ đội cụ Hồ và là một chứng nhân lịch sử trong một hành trình dài chống giặc ngoại xâm. * Các tiêu chí khác (1,5 điểm) Hình thức (0,5 điểm) HS viết được một bài văn với đủ 3 phần (MB, TB, KB); các ý trong thân bài được sắp xếp hợp lý, chữ viết rõ ràng, có thể mắc một số ít lỗi chính tả. Sáng tạo (0,5 điểm) HS đạt được 3-4 yêu cầu sau: 1) Có quan điểm riêng hợp lý mang tính cá nhân về một nội dung cụ thể nào đó trong bài viết. 2) Thể hiện sự tìm tòi trong diễn đạt: chú ý tạo nhịp điệu cho câu, dùng đa dạng các kiểu câu phù hợp với mục đích trình bày. 3) Sử dụng từ ngữ có chọn lọc, sử dụng hiệu quả các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 4) Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ. Lập luận (0,5 điểm) HS biết cách lập luận chặt chẽ: Phát triển ý tưởng đầy đủ theo một trật tự logic giữa các phần: mở bài, thân bài, kết bài; thực hiện khá tốt việc liên kết câu, liên kết đoạn trong bài viết; sử dụng hợp lý các thao tác lập luận đã học..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> III. Nhận xét - Trả bài 1. Nhận xét LỚP 9A * Ưu điểm - Đa số các em có ý thức viết bài. - Cơ bản các em đều nắm được yêu cầu của đề. - Xác định đúng hướng của bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. - Biết vận dụng các phương pháp thuyết minh để viết bài. - Bài viết có bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát. - Một số em có bài làm tương đối tốt như: Hương, Tâm, Linh,Đ. Hằng… * Hạn chế - Một số em chưa thực sự nắm chắc yêu cầu của đề nên điểm thấp: Long, Phương - Chưa biết cách làm 1 bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả: chủ yếu là kể chuyện, sử dụng các biện pháp nghệ thuật chưa phù hợp. - Bài viết còn lủng củng, viết còn sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả như: Phương, Long, - 1 số bài viết bố cục chưa rõ ràng, nội dung một số phần viết chưa thoát ý, còn lan man - Diễn đạt, dùng từ, chữ viết cẩu thả như: Trọng, Ánh - Bài của Loan và Yến giống nhau 2. Trả bài - GV trả bài cho hs LỚP 9B * Ưu điểm - Cơ bản các em đều nắm được yêu cầu của đề - Xác định đúng hướng của bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả - Biết vận dụng các phương pháp thuyết minh để viết bài - Bài viết có bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát - Một số em có bài làm tương đối tốt, chữ viết đẹp như: Kim Thảo, Phùng Hằng,Hà, Quỳnh, Phương Anh, Ly, Giang * Hạn chế - Một số em ý thức viết bài yếu như bài của em: Huyền, Mừng. Một số em chưa thực sự nắm chắc yêu cầu của đề như bài của em: Việt, Giang, Huynh, Tâm - Chưa biết cách làm 1 bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả: chủ yếu là kể chuyện, sử dụng các biện pháp nghệ thuật chưa phù hợp. -Đa số các em thiếu chi tiết thuyết minh về hình dáng, cách bảo quản, nét đặc biệt của đôi dép lốp. - Bài viết còn lủng củng, viết còn sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả như bài của em: Huynh.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - 1 số bài viết bố cục chưa rõ rang như bài của Tâm; nội dung một số phần viết chưa thoát ý, còn lan man. - Diễn đạt, dùng từ, chữ viết cẩu thả: Hiếu, Giang; Viết hao vừa bãi như bài của Ngọc Uyên 2. Trả bài - GV trả bài cho hs IV. Chữa lỗi - GV đưa ra lỗi sai, yêu cầu hs sửa lỗi sai Lỗi. Sửa lỗi. - Đôi dép lốp có hình dáng giống hình - Dép lốp có hình dáng giống những chữ nhật. đôi dép bình thường khác. - Đôi dép lốp rất thân thiện. - Đôi dép lốp rất gần gũi với các anh bộ đội. - Một vật vô sùng nhỏ bé ấy…. - Một vật vô cùng nhỏ bé ấy…. - Mỗi chiếc dép lốp rộng bản độ 1,5cm - Mỗi chiếc dép lốp rộng bản độ 1,0-> 15cm. Mỗi đôi dép lốp có 4 quai… mỗi dép lốp có 4 quai… - Quân đội nhân dân Việt Nam - Quân dân ta Việt Nam - Đôi dép đi đường, trèo leo, xuống dốc không sợ bị ngã - Đôi dép dễ sử dụng trong mọi địa hình, dù đèo cao hay suối sâu, đường lầy lội hay đất bụi đều không sợ bị Đơn sơ mộc mặc ngã - Đơn sơ mộc mạc - Lỗi chính tả: Các phụ âm thường mắc lỗi: l/n, s/x, ch-tr,... Lỗi. Sửa lỗi. Gồ gề. Ghồ ghề. Xăm xe. Săm xe. Đôi Giép. Đôi dép. Cuộc kháng chiến trống thực dân pháp Đĩa quốc Mĩ. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đỡ chơn. Đế quốc Mĩ. Đế dép được địu bằng…. Đỡ trơn. Đi sa. Đế dép được đục thành….. Xăm xe ô tô. Đi xa. Keo dín. Săm xe ô tô.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Đôi dép quên thuộc. Keo dính Đôi dép quen thuộc. V. Đọc bài mẫu, tổng hợp điểm, thu bài - GV đọc bài mẫu: Loan, Trang - Tổng hợp điểm Lớp 9A: Giỏi: 0 Khá: 17 TB: 16 Yếu: 2 Lớp 9B: Giỏi: 0 Khá: 17 TB: 14 Yếu: 6 - Thu bài 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Nắm chắc nội dung kiểu bài thuyết minh 4. Dặn dò (1 phút) - Xem lại bài viết của mình - Chuẩn bị bài: Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14) Phê duyệt, ngày tháng Tổ trưởng. năm 2016. Nguyễn Thị Ngọc Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (HỒI 14) (Ngô gia văn phái) Tiết 31: Đọc - hiểu văn bản A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Có hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi; thấy được một trang sử oanh liệt của dân tộc 2. Kỹ năng - Đọc - hiểu văn bản viết theo thể chương hồi - Tóm tắt Vb 3. Thái độ - Tự hào về nhưng trang lịch sử vẻ vang của dân tộc 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ....

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Năng lực chuyên biệt: Thưởng thức và cảm thụ tác phẩm văn học lịch sử viết theo thể chương hồi. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Trình bày nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản "Chuyện ... Trịnh"? Giới thiệu bài Trong văn học trung đại Việt Nam có thể xem Hoàng Lê nhất thống chí là một tác phẩm văn xuôi chữ Hán có quy mô lớn nhất và đạt được những thành công xuất sắc về nghệ thuật, đặc biệt trong lĩnh vực tiểu thuyết. Để giúp các em hiểu được một phần trong tiểu thuyết này chúng ta cùng tìm hiểu hồi thứ 14. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (36 phút) I. Đọc - tiếp xúc văn bản Đọc 1. Tác giả, tác phẩm ? Nêu vài nét cơ bản về tác giả T.lời - Ngô Gia Văn Phái: Một nhóm tác gỉa thuộc dòng họ Ngô Thì ở làng tả Thanh Oai - Hà Tây - Có hai tác giả chính Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du ? Nêu hiểu biết của em về thể T.lời - Chí: là một thể văn vừa có tính Chí chất văn học vừa có tính lịch sử - Hoàng Lê nhất thống chí: Tiểu GV nói thêm về thể chí thuyết lịch sử (chữ Hán) thế kỉ Nghe XVIII - đầu thế kỉ XIX. Ghi chép lại sự nhất thống của vương triều nhà Lê (phẩm gồm 17 hồi) GV nêu yêu cầu đọc: Chú ý khi Nghe 2. Đọc, tóm tắt đọc với từng nhân vật: Lời kể, tả trận đánh đọc giọng khẩn trương, phấn chấn GV đọc -> HS đọc Đọc ? Tóm tắt nội dung hồi thứ 14 Tóm tắt 3. Từ khó: SGK GV hướng dẫn hs tìm hiểu một T. hiểu số từ khó trong SGK 4. Cấu trúc văn bản - Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Hồi thứ 14 được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần. T.lời. ? Nêu đại ý của đoạn trích. T.lời. GV yêu cầu HS theo dõi đoạn từ đầu đến rồi kéo vào thành. T. dõi. ? Hình tượng Nguyễn Huệ hiện lên trong văn bản qua những sự việc lớn nào ? Khi nhận được tin báo quân Thanh đã đến Thăng Long, Nguyễn Huệ đã phản ứng như thế nào ? Trước lời khuyên của các tướng sĩ ông làm ngay việc gì ? Sự việc đó vào thời gian nào ? Trước sự việc đó ta thấy tính cách đầu tiên của Quang Trung là gì ? Cuộc hành quân thần tốc diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu. ? Chia thành mấy chặng. T.lời. T.lời. P.biểu. T.lời P.biểu. + Phần 1: (từ đầu đến năm mậu thân 1788) Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế cầm quân dẹp giặc + Phần 2: (tiếp đến kéo vào thành) cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lừng lẫy của Quang Trung + Phần 3: (còn lại) sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua Lê Chiêu Thống - Đại ý: Đoạn trích dựng lên bức tranh chân thực và sinh động, hình ảnh anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ và sự thảm bại tất yếu của bọn xâm lược II. Đọc - hiểu văn bản 1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ - Cuộc hành quân thần tốc đại phá quân Thanh - Quang Trung trong chiến trận * Cuộc hành quân thần tốc đại phá quân Thanh - Được tin cấp báo Quang Trung giận lắm... định cầm quân đi ngay - Nguyễn Huệ đã làm lễ tế trời lên làm vua đặt niên hiệu là Quang Trung. Sự kiện này xảy ra vào ngày 25 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) - Quang trung là người hành động mạnh mẽ, quyết đoán và rất biết lắng nghe ý kiến của người khác - Cuộc hành quân thần tốc diễn ra vào ngày 25 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) và vào thành ngày 5 tết Kỉ Dậu ( 1789) - Ở Phú Xuân (Huế) nơi đóng đô của quân Tây Sơn lúc đó - Chia làm 4 chặng + Phú Xuân ra Nghệ An. + Nghệ An ra Ninh Bình. + Tiến ra vùng giáp Thăng Long. + Tiến quân vào thành Thăng Long..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> GV khái quát nội dung tiết 1 Nghe 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Nắm được tác giả, tác phẩm, tóm tắt được hồi thứ 14 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài: Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14) phần còn lại. Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: Văn bản: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Ngô gia văn phái) Tiết 32: Đọc - hiểu văn bản (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi; thấy được một trang sử oanh liệt của dân tộc - Cảm nhận được sự trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc; liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan 2. Kỹ năng - Phân tích hình tượng nhân vật lịch sử 3. Thái độ - Tôn trọng người anh hùng Nguyễn Huệ 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Thưởng thức và cảm thụ tác phẩm văn học lịch sử viết theo thể chương hồi. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIỄN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Nêu một vài nét khái quát về tác giả và tác phẩm “Hoàng Lê… chí”? Giới thiệu bài Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ trong phần đầu. Hình ảnh đó còn hiện lên như thế nào tiết học hôm nay.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> cùng đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (33 phút) GV yêu cầu học sinh theo dõi vào đoạn văn Ngày 29 đến không dám hai lòng. T. dõi. ? Ở chặng thứ nhất Quang Trung đã làm những việc gì. T.lời. GV đọc lời dụ quân của Quang Trung ? Quang Trung đã đề cập những gì trong lời dụ đó. Nghe. ? Lời dụ của Quang Trung có tính chất như thế nào? Có ý nghĩa gì. T.lời. T.lời. ? Qua những việc làm ở chặng T.lời thứ nhất ta thấy Quang Trung là người như thế nào GV yêu cầu học sinh đọc đoạn Đọc văn Hôm sau vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân đến Gióng trông lên đường ra bắc ? Khi hai tướng Sở, Lân ra đón "đều mang gươm ra chịu tội"QT đã xử sự như thế nào. T.lời. ? Tại vùng núi Tam Điệp Quang Trung đã làm gì. T.lời. ? Qua tất cả sự việc trên em nhận thấy Quang Trung có thêm tính cách gì GV đọc đoạn văn từ Khi quân đến sông Gián đến vào thành. T. đổi Nghe. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ * Chặng 1: Từ Phú Xuân ra Nghệ An - Quang Trung tuyển thêm quân mở cuộc duyệt binh lớn - Ông cưỡi voi ra doanh trại an ủi động viên quân lính - Ra lời dụ quân lính - Khẳng định chủ quyền của dân tộc, nêu rõ truyền thống chống giặc ngoại xâm của cha ông, chỉ rõ hành động phi nghĩa của giặc, kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực - Lời dụ của Vua Quang Trung như một bài hịch ngắn gọn mà ý tứ phong phú, sâu xa - Tác động mạnh đến binh sĩ - Quang Trung là con người có trí tuệ sáng suốt, một vị tướng tài ba, dụng binh như thần. * Chặng 2: Từ Nghệ An đến Ninh Bình - Ông khen chê đúng người đúng tội - Khẳng định chắc chắn P " hương lược tiến đánh đã có tính sẵn.." - Tính sắn kế hoạch ngoại giao sau khi chiến thắng đối với nước láng giếng... - Mở tiệc khao quân, chia làm 5 đạo quân, hẹn ngày 7 tháng giêng vào thành ăn mừng... - Quang Trung là người thông minh am hiểu bề tôi, có tầm nhìn xa trông rộng * Chặng thứ 3, 4: Tiến ra vùng giáp Thăng Long, tiến đánh thăng Long.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ? Khi quân lính nhà Lê tan rã, quân Thanh bỏ chạy Vua Quang Trung đã làm gì ? Việc làm này có tác dụng gì. T.lời. - Đuổi theo bắt sống được hết, không để tên nào trốn thoát. T.lời. ? Nửa đêm mùng 3 và rạng sáng ngày 5 tết Kỉ Dậu Quang Trung đã làm những việc gì. T.lời. ? Kết quả trận đánh đồn Ngọc Hồi là gì. T.lời. - Ngăn chặn được tin báo, đảm bảo bí mật - Vây kín làng Hà Hồi, bắc loa truyền gọi làm cho quân lính trong đồn hoang mang - Lấy 60 tấm ván ghép liền 3 bức làm 1... mười người khiêng...tiến đánh đồn Ngọc Hồi - Quân Thanh chống không nổi bỏ chạy tán loạn, giày xéo lên nhau mà chết. Thái thú Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử. Gv: Liên hệ môn lịch sử về trận đánh của Quang Trung ? Hình ảnh vua Quang Trung trong trận đánh đồn Ngọc Hồi được miêu tả thế nào ? Cảm nhận của em về hình ảnh người anh hùng Quang Trung trong trận đánh đồn Ngọc Hồi ? Trước sức mạnh của quân Tây Sơn, quân tướng nhà Thanh và vua Lê Chiếu Thống được miêu tả như thế nào ? So sánh với hình ảnh của vua Quang Trung ta thấy điều gì ? Qua tìm hiểu phần 1 và 4 chặng hành binh thần tốc của vua Quang Trung em nhận thấy Quang Trung có những tính cách gì. ? Theo em nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh người anh hùng dân tộc này GV khái quát chuyển ý phần 2. T. lời. - Mờ sáng cưỡi voi đốc thúc.... T.lời. - Người anh hùng với tính cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén. T.lời. - Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật... Vua Lê cùng bề tôi rút chạy cướp thuyền.... P.biểu. - Người anh hùng lẫm liệt, quân nghiêm minh, xông xáo, dũng mãnh đối lập với quân tướng nhà Thanh và vua Lê trễ nải, run sợ, xộc xệch K. quát - Quang Trung là người hành động mạnh mẽ, quyết đoán và rất biết lắng nghe ý kiến của người khác - Có trí tuệ sáng suốt, một vị tướng tài ba, dụng binh như thần - Thông minh am hiểu bề tôi, có tầm nhìn xa trông rộng với tính cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén P.biểu - Các tác giả tôn trọng lịch sử và ý thức dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> GV yêu cầu học sinh theo dõi phần Lại nói Tôn Sĩ Nghị đến hết ? Quân, tướng nhà Thanh được miêu tả như thế nào. ? Nhận xét của em về quân tướng nhà Thanh ? Cùng với Tôn Sĩ Nghị Vua tôi Lê Chiêu Thống được giới thiệu như thế nào. ? Em suy nghĩ gì về h/ả vua tôi nhà Lê ? So sánh cách viết của tác giả ở hai cuộc tháo chạy. Ngòi bút của tác giả khi miêu tả hai cuộc tháo chạy có gì khác biệt ? Hãy giải thích tại sao. GV nhận xét chung. T. dõi. 2. Sự thất bại thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận của bọn vua tôi phản nước hại dân * Quân, tướng nhà Thanh P.biểu - Tướng: Tôn Sĩ Nghị kéo sang An Nam là nhằm mục đích riêng nên không muốn tốn một giọt máu nào. Chỉ lảng vảng ở bên bờ sông để doạ dẫm.. + Tôn Sĩ Nghị là kẻ bất tài cầm quân mà không biết tình hình thực hư như thế nào + Không chút đề phòng, chăm chú vào việc yến tiệc... + Khi quân Tây Sơn tiến đánh thì sợ mất mật... - Quân: Chỉ lảng vảng hai bên bờ sông... + Sợ chạy chen nhau mà chết... N.xét -> Đội quân ô hợp, không có kỉ luật, tướng bất tài * Vua tôi Lê Chiêu Thống P.biểu - Vì lợi ích riêng đã đem cả vận mệnh dân tộc đặt vào tay kẻ thù xâm lược - Luôn phải cầu cạnh van xin, không có tư cách của bậc quân vương - Chạy bán sống bán chết theo Tôn Sĩ Nghị...ăn mặc giống người Mãn Thanh cuối cùng phải gửi nắm xương tàn nơi đất khách quê người P.biểu -> Vua tôi nhà Lê bất tài, phản nước hại dân TLN 3’ - Tất cả đều tả thực, với những chi tiết cụ thể, nhưng âm hưởng lại khác nhau + Đoạn văn trên nhịp điệu nhanh, T.bày mạnh, hối hả ngòi bút miêu tả khách quan nhưng vẫn hả hê sung sướng của người thắng trận trước thất bại của kẻ thù N.xét + Đoạn văn dưới, nhịp điệu chậm hơn, miêu tả tỉ mỉ giọt nước mắt của người thổ hào, nước mắt tủi hồ của Vua tôi nhà Lê... - Vì các tác giả dù sao cũng là những cựu thần của vua Lê nên Nghe không tránh khỏi sự mủi lòng.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Lời văn trần thuật, kể chuyện đan xen miêu tả sinh động, cụ thể gây ấn tượng mạnh III.Tổng kết 1. Nghệ thuật ? Những đặc sắc về nghệ thuật - Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến T.lời và nội dung của văn bản các sự kiện lịch sử - Khắc họa nhân vật lịch sử với ngôn ngữ kể, tả chân thật, sinh động - Có giọng điệu trần thuật thể hiện thái độ của các tác giả với vương triều nhà Lê. Với chiến thắng của dân tộc và với bọn giặc cướp nước 2. Nội dung ? Ý nghĩa của văn bản * Ý nghĩa: Văn bản ghi lại hiện thực T.lời hào hùng của dân tộc ta và hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu (1789) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) ? Dựa theo tác phẩm em hãy - Cần nêu được cuộc tiến công thần viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả Viết tốc của Quang Trung, hình tượng chiến công của Quang Trung T.bày người anh hùng trong cuộc hành binh thần tốc 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Nắm chắc nghệ thuật, ý nghĩa của VB - Phân tích hình tượng Vua Quang Trung qua đoạn trích. 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài, hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Chuẩn bị bài: Miêu tả trong văn bản tự sự. Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 33: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản; vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự 2. Kỹ năng - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng yếu tố miêu tả vào bài viết văn cụ thể. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Giới thiệu bài Tự sự kể về việc, trình bày diễn biến của sự việc là chính nhưng bao giờ cũng kết hợp với miêu tả, biểu cảm có khi cả thuyết minh biểu cảm nữa. Để giúp các em hiểu được tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự chúng ta cùng tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (33 phút) I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự GV gọi học sinh đọc đoạn trích Đọc 1. Bài tập ? Đoạn trích kể về trận đánh nào P.biểu a) Đoạn trích kể chuyện quân Tây ? Cho biết thời gian diễn ra trận Sơn tiến đánh đồn Ngọc Hồi (Mờ đánh sáng ngày mùng 5 Tết) ? Trong trận đánh đó vua Quang T.lời - Vua Quang Trung làm tổng chỉ Trung làm gì? Xuất hiện như thế huy trận đánh. Ông đưa ra kế sách nào đánh giặc b) Các chi tiết miêu tả ? Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả Tìm - Sáu chục tấm ván, cứ ghép liền 3 trong đoạn trích tấm 1 bức bên ngoài lấy rơm rấp nước phủ kín... - Cứ 10 người khênh 1 bức, lưng giắt dao ngắn, hai mươi người khác đều cầm binh khí theo sau dàn thành trận chữ nhất - Quân Thanh nổ súng bắn ra...cách gang tấc không thấy gì... - Đội khiêng ván vừa che vừa xông thẳng lên trước - Quân Thanh chống không nổi bỏ chạy toán loạn giày xéo lên nhau.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ? Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào. T.lời. ? Em có nhận xét gì về số lượng chi tiết miêu tả, tác dụng của của chúng trong đoạn trích. T.lời. ? Yếu tố miêu tả phải đảm bảo T.lời yêu cầu gì GV đưa bảng phụ các sự việc (c) Đọc ? Các sự việc chính bạn nêu lên T.lời đã đầy đủ chưa? Em hãy sắp xếp Sắp xếp thành một đoạn văn GV yêu cầu học sinh đọc đoạn Đọc văn. ? So sánh với đoạn văn trong T.lời văn bản cho biết đoạn văn nào sinh động hấp dẫn người đọc hơn? Vì sao. ? Nhờ những yếu tố nào mà trận đánh được tái hiện lại một cách sinh động ? Qua bài tập em có thể rút ra nhận xét gì yếu tố miêu tả có vai trò ntn đối với văn bản tự sự GV khái quát đến ghi nhớ ? Trong văn bản tự sự có yếu tố tự sự - miêu tả, theo em yếu tố nào là chính? Yếu tố nào là phụ. P.biểu T.lời Đọc T.lời. mà chết...máu chảy thành suối -> Đối tượng được nổi bật + Quân Thanh + Vua Quang Trung và binh sĩ + Quân ta giành thắng lợi lớn + Quân Thanh đại bại -> Chi tiết miêu tả tương đối nhiều: Làm nổi bật trận đánh, quân ta thắng lợi và hình ảnh vua Quang Trung, quân Thanh thất bại thảm hại -> Miêu tả phải dựa theo yêu cầu tự sự không được lấn át tự sự - Các sự việc đầy đủ. - Đoạn văn mới viết thiếu sinh động hấp dẫn vì chỉ đơn giản kể lại các sự việc - Mới chỉ trả lời câu hỏi việc gì, chứ chưa trả lời câu hỏi việc đó diễn ra như thế nào? (Thiếu yếu tố miêu tả) - Nhờ có miêu tả bằng các chi tiết (tả người, hoạt động, cảnh vật) -> Tạo cho câu chuyện sinh động hấp dẫn, gợi cảm. 2. Ghi nhớ: SGK - Yếu tố miêu tả làm câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động - Yếu tố tự sự giúp cho câu chuyện rõ ràng, dễ hiểu (vì giúp ta biết người, biết việc) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) * Bài tập 1 ? Nhận diện và phân tích yếu tố T.luận a) Đoạn trích: "Chị em Thuý Kiều" tả người và tả cảnh trong đoạn * Tả Thuý Vân trích ''Cảnh ngày xuân'', "Chị em - Tả gương mặt: Khuôn trăng đầy Thúy Kiều" dặn, nét ngài nở nang.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> T.bày. ? Khi tả Thuý kiều Nguyễn Du tập trung trên những khía cạnh nào GV: Nguyễn Du tả hai chị em Thuý Kiều bằng bút pháp ước lệ (lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để tả vẻ đẹp của con người) Làm nổi rõ chân dung của từng người bằng những yếu tố miêu tả xen vào ? Tác giả chọn lọc chi tiết gì để miêu tả và làm nổi bật cảnh sắc mùa xuân và khung cảnh lễ hội. T.lời. Nghe. Tìm T.lời. GV nhận xét, khái quát. GV nêu yêu cầu bài tập 2 GV Gợi ý: - Giới thiệu khung cảnh chung...Chị em Thuý Kiều đi hội - Tả cảnh thiên nhiên trên cánh đồng - Tả không khí lễ hội - Tả con người trong lễ hội - Cảnh ra về của chị emThuý. - Tả nụ cười, giọng nói: Hoa cười, ngọc thốt đoan trang - Tả tóc: Mây thua nước tóc - Tả làn da: Tuyết nhường màu da -> Thuý Vân đẹp phúc hậu, đoan trang * Tả Thuý Kiều - Tả mắt và lông mày: Làn thu thuỷ, nét xuân sơn - Nhan sắc nói chung Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh Một hai nghiêng nước nghiêng thành - Tài năng Cung thương lầu bậc ngũ âm Nghề riêng ăn đứt, hồ cầm một trương - Tả Kiều Nguyễn Du tập trung miêu tả đôi mắt... giúp người đọc hiểu hơn về sự sắc sảo về trí tuệ, về tâm hồn -> Kiều đẹp đến mức tạo hoá phải ghen, phải hờn. Tài năng toàn diện -> Gợi vẻ đẹp hoàn mĩ tuyệt thế giai nhân. Nghe. Viết. b) Đoạn trích: Cảnh ngày xuân * Tả cảnh mùa xuân - Buổi sáng Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa - Buổi chiều Tà tà bóng ngả về tây ......... Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang * Tả cảnh lễ hội Gần xa nô nức yến anh ........... Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay * Bài tập 2 * Đoạn văn Sáu câu thơ cuối ghi lại cảnh chị em Thuý Kiều đi tảo mộ đang dần bước trở về. Mặt trời tà tà gác núi. Ngày hội vui đã trôi nhanh. Hội.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Kiều. T.bày. tan sao chẳng buồn: ''Chị em thơ thẩn dan tay ra về'' GV khái quát Một cái nhìn man mắc bâng N.xét khuâng xen lẫn cả vật Nghe Nao nao dòng nước uốn quanh Dịp cầu nho nhỏcuối ghềnh bắc ngang Tác giả vẽ ra trước mắt ta một không gian êm đềm vắng lặng... 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Nắm chắc nội dung của bài: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn TS. - Làm tiếp các bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài, hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 2. Ngày soạn: Ngày kiểm tra: Tiết 34+35: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả 2. Kỹ năng - Biết cách sử dụng yếu tố miêu tả vào bài văn tự sự. Lập dàn ý cho bài văn. Viết được bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả 3. Thái độ - Ý thức làm bài nghiêm túc 4. Năng lực cần đạt - Năng lực sáng tạo, tạo lập văn bản B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đề, đáp án - biểu điểm 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức để viết bài C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới: 87’ Đề bài Vũ Nương gặp Phan Lang ở dưới thủy cung. Nàng kể lại cho Phan Lang nghe chuyện của mình. Thay lời Vũ Nương em hãy kể lại câu chuyện đó. Hướng dẫn chấm a) Mở bài: (1đ).

<span class='text_page_counter'>(114)</span> HS nêu được tình huống gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương hay/tạo ấn tượng/ có sự sáng tạo (Có thể nêu các tình huống khác nhưng phù hợp cũng được) - Tiệc tạ ơn cứu mạng của Linh Phi vừa tan, người phụ nữ mái tóc búi sễ đến bên Phan Lang. - Phan hỏi: Có phải Vũ Nương, người ở huyện Nam Xương đó không. Vũ Nương bùi ngùi kể lại câu chuyện của mình. b) Thân bài: (6,5đ) HS thay lời Vũ Nương kể lại được câu chuyện theo diễn biến, có sự sáng tạo, sử dụng ngôi kể phù hợp * Nỗi oan thất tiết - Tôi được Trương Sinh cưới về làm vợ - Chúng tôi sống với nhau chưa được bao lâu thì chồng tôi phải đi lính đánh giặc Chiêm. - Ở nhà nhớ chồng, thương con vắng cha, tôi chỉ bóng mình trên vách để dỗ con. - Trương Sinh trở về, không biết nghe ai, chàng nghi tôi không chung thủy, mắng nhiếc, đánh đuổi tôi đi. - Không thể minh oan, tôi đã nhảy xuống sông Hoàng Giang tự tử. * Cuộc sống dưới thủy cung - Các nàng tiên thương tôi oan khuất đã rẽ nước đưa tôi xuống thủy cung. - Ngày ngày tôi chăm lo cho đàn cá nhỏ, làm sạch cung mây, sống bình yên nơi đáy nước. - Tôi vẫn mong có ngày được gặp lại bé Đản và nói lời từ tạ với chồng tôi. * Lời hứa của Phan Lang - Chồng nàng đã biết nàng bị tiếng oan, họ đang sống trong nỗi ân hận khôn nguôi. - Con nàng vẫn ngày ngày trông đợi mẹ. Phần mộ tổ tiên của nàng thiếu tay người chăm sóc - Nàng còn ở đây mãi được sao? - Tôi sẽ nói giúp với Trương Sinh lập đàn giải oan. Nàng hãy trở về … c) Kết bài: (1 đ) Khái quát được nội dung đã trình bày ở phần thân bài và nêu được suy nghĩ của Vũ Nương (Có thể nêu các suy nghĩ sau: Chỉ vì lời nói của con trẻ mà tôi phải chịu nỗi oan thất tiết. Vậy trở về trần gian, cuộc sống sau này có yên ổn được không ?.... cách kết bài hay/tạo ấn tượng/có sự sáng tạo. * Các tiêu chí khác (1,5 điểm) - Hình thức (0,5 điểm) HS viết được một bài văn với đủ 3 phần (MB, TB, KB); các ý trong thân bài được sắp xếp hợp lý, chữ viết rõ ràng, có thể mắc một số ít lỗi chính tả. - Sáng tạo (0,5 điểm) HS đạt được 3->4 yêu cầu sau: 1) Có quan điểm riêng hợp lý mang tính cá nhân về một nội dung cụ thể nào đó trong bài viết. 2) Thể hiện sự tìm tòi trong diễn đạt: chú ý tạo nhịp điệu cho câu, dùng đa dạng các kiểu câu phù hợp với mục đích trình bày. 3) Sử dụng từ ngữ có chọn lọc, sử dụng hiệu quả các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 4) Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Lập luận (0,5 điểm) HS biết cách lập luận chặt chẽ: Phát triển ý tưởng đầy đủ theo một trật tự logic giữa các phần: mở bài, thân bài, kết bài; thực hiện khá tốt việc liên kết câu, liên kết đoạn trong bài viết; sử dụng hợp lý các thao tác lập luận đã học. Ngày soạn:................... Ngày giảng: Lớp 9A: ................... 9B:.................... Tiết 36: TRAU DỒI VỐN TỪ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ 2. Kỹ năng - Giải thích được nghĩa từ và sử dụng đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh 3. Thái độ - Liên hệ với thực tế của bản thân trong việc trau dồi vốn từ 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Biết cách trau dồi vốn từ cho bản thân. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới: HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Thuật ngữ là gì? Lấy ví dụ? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? Giới thiệu bài Để các em nắm được đúng nghĩa của từ và sử dụng từ đúng cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút) I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ GV: Yêu cầu hs đọc BT trên Đọc 1. Bài tập 1 bảng phụ ? Qua ý kiến trình bày trong T.lời - Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu đoạn văn ta thấy tác giả muốn và đẹp có khả năng đáp ứng nhu cầu nói điều gì nhận thức giao tiếp của người Việt - Mỗi cá nhân phải không ngừng.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ? Tác giả muốn khuyên ta điều gì. P.biểu. trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ, biết vận dụng vốn từ một cách nhuần nhuyễn 2. Bài tập 2 - Các câu văn trên đầu mắc lỗi diễn đạt (dùng từ sai, không chính xác) ? Các câu trên đã mắc lỗi gì X.định a) Dùng thừa từ đẹp Vì đã dùng từ thắng cảnh thì không dùng từ đẹp nữa, vì thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp ? Giải thích cụ thể vì sao mắc G.thích b) Dùng sai từ dự đoán lỗi - Vì dự đoán là đoán trước tình hình sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai. Do vậy ở đây chỉ dùng từ phỏng đoán, ước đoán, ước tính... c) Dùng sai từ đẩy mạnh - Vì đẩy mạnh là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên. Nói về quy mô thì có thể dùng từ mở rộng, hay thu hẹp chứ không thể nhanh hay chậm được ? Câu c mắc lỗi gì T.lời - Người viết không nắm được chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà mình sử dụng -> Trước tiên cần hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách ? Nguyên nhân nào dẫn đến G.thích dùng của chúng người viết dùng sai từ như vậy -> Luôn luôn có ý thức tìm hiểu và nắm chắc nghĩa của từ, vận dụng đúng ? Vậy muốn vận dụng tốt vốn T.lời từ của mình thì trước hết phải 3. Ghi nhớ: SGK làm gì II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ 1. Bài tập - Nhà văn đã phân tích quá trình GV: Đó chính là một cách trau trau dồi vốn từ của đại thi hào dân dồi vốn từ tiếng Việt. tộc Nguyễn Du bằng cách học lời ăn GV khái quát đến ghi nhớ Đọc tiếng nói của nhân dân - Trong phần I chúng ta đề cập đến Đọc việc trau dồi vốn từ thông qua quá ? Nhà văn Tô Hoài đã trình T.lời trình rèn luyện để biết đầy đủ chính bày ý kiến gì trong đoạn trích xác nghĩa của từ và cách dùng chúng - Việc trau dồi mà được nhà văn Tô Hoài đề cập đến được thực hiện ? So sánh cách trau dồi vốn từ So sánh theo hình thức tự học hỏi để biết của Nguyễn Du được nhà văn thêm những từ mà mình chưa biết Tô Hoài đề cập đến với hình - Rèn luyện để biết đầy đủ chính.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> thức trau dồi vốn từ được rút ra từ phần I. xác nghĩa của từ và cách dùng từ - Có ý thức học hỏi thường xuyên những từ chưa biết - Gặp từ khó chưa hiểu rõ nghĩa thì tra từ điển - Sử dụng từ mới vào hoàn cảnh giao tiếp phù hợp 2. Ghi nhớ: SGK. ? Rút ra bài học về cách làm T. lời tăng vốn từ GV khái quát đến ghi nhớ Đọc HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (16 phút) * Bài tập 1 GV yêu cầu học sinh nêu cách Chọn cách giải thích đúng giải thích đúng qua lựa chọn Làm - Hậu quả là kết quả xấu tình huống BT - Đoạt là chiếm được phần thắng - Tinh tú: Sao trên trời (nói khái quát) * Bài tập 2 Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt ? Xác định nghĩa của các yếu T. luận a) * Tuyệt: Dứt không còn gì tố Hán Việt - Tuyệt chủng: Bị mất hẳn giống nòi - Tuyệt giao: Cắt đứt giao thiệp - Tuyệt tự: Không có người nối dõi - Tuyệt thực: Nhịn đói không chịu ăn để phản đối. Một hình thức đấu tranh T.bày * Tuyệt: Cực kì nhất - Tuyệt đỉnh: Điểm cao nhất, mức cao nhất - Tuyệt mật: Giữ bí mật tuyệt đối - Tuyệt tác: Tác phẩm nghệ thuật hay đạt đến mức coi như không còn GV nhận xét bổ sung Nghe có thể có cái hay hơn - Tuyệt trần: Nhất trên đời không gì sánh bằng * Bài tập 3 ? Tìm lỗi sai trong từng câu và Tìm a) Dùng sai từ im lặng sửa lỗi sai - Từ im lặng dùng để nói về con Chữa người, cảnh tượng của con người - Thay im lặng bằng: Yên tĩnh, vắng N.xét lặng b) Dùng sai từ thành lập - Từ này có nghĩa là "lập nên, xây dựng nên một tổ chức như đảng, hội, công ti, câu lạc bộ..."Quan hệ ngoại.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> giao không phải là một tổ chức GV nhận xét chung Nghe - Thay bằng từ thiết lập quan hệ ngoại giao * Bài tập 4 - Tiếng Việt của chúng ta là một ? Em hãy bình luận ý kiến của ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. Chế Lan Viên Làm Điều đó được thể hiện qua ngôn ngữ BT của người nông dân; muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng GV nhận xét Nghe nói của họ 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Khái quát lại nội dung của bài - Nắm chắc các cách trau dồi vốn từ, làm các bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài, hoàn thành bài tập - Chuẩn bị bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Ngày soạn:............... Ngày giảng: Lớp 9A: ...................... 9B:...................... Văn bản: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu) Tiết 37: Đọc - hiểu văn bản A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được những hiểu biết bước đầu về tác giả NĐC và tác phẩm TLVT, thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm TLVT, những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm TLVT 2. Kỹ năng - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lý tưởng theo quan niệm đạo đức mà NĐC đã khắc họa trong đoạn trích 3. Thái độ - Trân trọng lý tưởng cao đẹp của nhân vật 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Cảm thụ và phân tích tác phẩm B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một số hình ảnh về Nguyễn Đình Chiểu 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 2. Bài mới HĐ của Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (16 phút). Hoạt động của GV. Hình ảnh người anh hùng Quang Trung Nguyễn Huệ được hiện lên như thế nào. Giới thiệu bài Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu là một tác phẩm có sức sống mạnh mẽ và lâu bền trong lòng nhân dân, đặc biệt là nhân dân Nam Bộ. Ngay từ những năm 1864, chỉ sau 10 năm sau khi tác phẩm ra đời một người Pháp đã dịch tác phẩm ra tiếng Pháp. Đặc biệt ở Nam Kỳ lục tỉnh có lẽ không có một người chài lưới hay người lái đò nào lại không ngâm vài ba câu khi đưa đẩy mái chèo. Truyện Lục Vân Tiên như là một trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người có ưu điểm lớn là diễn tả được trung thực những tình cảm của cả một dân tộc. Để cảm nhận được nội dung đó của tác phẩm chúng ta cùng tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (26 phút) I. Đọc - tiếp xúc văn bản Đọc 1. Tác giả, tác phẩm ? Nêu hiểu biết của em về tác - Một nhà thơ lớn của dân tộc giả ? Từ cuộc đời Nguyễn Đình T.lời - Nguyễn Đình Chiểu - một nhân Chiểu em đánh giá như thế nào cách lớn có nghị lực sống và cống về con người này hiến cho đời (gặp nhiều bất hạnh nhưng vẫn vượt qua) - Có lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm ? Dựa vào chú thích hãy nêu - Truyện được viết vào khoảng những hiểu biết của em về tác T.lời những năm 50 của thế kỉ XIX phẩm được lưu truyền rộng rãi ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ - Truyện viết bằng thơ nôm theo từng chương hồi, xoay quanh diễn biễn của từng nhân vật chính - Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là truyền dạy đạo lí làm người GV: nhấn mạnh thêm SGV/114- Đạo lí làm người được thể hiện ở 115 Nghe mấy điểm sau: + Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người trong xã hội: cha con, anh em, vợ chồng, bạn bè, yêu thương cưu mang những con người gặp cơn hoạn nạn....

<span class='text_page_counter'>(120)</span> + Đề cao tinh thần nghĩa hiệp sẵn sàng cứu khốn phò nguy + Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời GV trình bày đặc điểm của truyện nôm Lục Vân Tiên: Đặc điểm thể loại: Truyện có tính Nghe chất là một truyện để kể nhiều hơn là để đọc, để xem. Vì thế khi đi vào nhân dân nó dễ dàng biến thành hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian như kể thơ, nói thơ, hát Vân Tiên...do vậy truyện chú trọng đến hành động nhân vật nhiều hơn là miêu tả nội tâm. Do vậy tính cách nhân vật cũng thường bộc lộ qua việc làm, lời nói, cử chỉ của họ GV yêu cầu học sinh tóm tắt tác 2. Tóm tắt tác phẩm phẩm Tóm tắt GV nhận xét tóm tắt của học - Truyện kể về cuộc đời đầy truân sinh, bổ sung Nghe chuyên của một nho sinh là Lục Vân Tiên ? Truyện được chia làm mấy T.lời - Bố cục: gồm 4 phần phần + Phần 1: Lục Vân Tiên cứu Kiều ? Nội dung của từng phần Nguyệt Nga + Phần 2: Lục Vân Tiên gặp nạn và được cứu giúp + Phần 3: Kiều Nguyệt Nga gặp nạn và và giữ lòng thủy chung + Phần 4: Lục Vân Tiên gặp lại Kiều Nguyệt Nga GV tóm tắt truyện theo 4 phần Nghe để học sinh nắm được toàn bộ tác phẩm ? Em hãy tìm những tình tiết Tìm - Chi tiết trùng: Bỏ thi về chịu truyện trùng với cuộc đời tác giả T.bày tang mẹ, đau mắt rồi bị mù, bị bội hôn, về sau gặp cuộc hôn nhân tốt đẹp - Chi tiết khác: + Vân Tiên được cho thuốc sáng mắt, đỗ trạng nguyên và cầm quân đi đánh giặc + Nguyễn Đình Chiểu thì vẫn bị.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ? Truyện Lục Vân Tiên được kết cấu theo kiểu thông thường của các loại truyện truyền thống xưa như thế nào. T.lời. ? Kiểu kết cấu này có tác dụng gì đối với thể loại văn chương nhằm tuyên truyền đạo đức. T.lời. GV nêu yêu cầu đọc GV đọc mẫu, học sinh đọc. Nghe Đọc. mù về quê bốc thuốc dạy học, sáng tác thơ văn... - Thường có kiểu kết cấu ước lệ, gần như đã thành khuôn mẫu. Người tốt thường gặp gian truân, trắc trở trên đường đời bị kẻ xấu hành hạ...nhưng họ vẫn được phù hộ cứu giúp để rồi tai qua nạn khỏi được đền ơn xứng đáng, kẻ xấu bị trừng trị - Kiểu kết cấu này vừa phản ánh chân thực cuộc đời vốn đầy rẫy những sự bất công, vô lí, vừa nói lên khát vọng ngàn đời của nhân dân ta ở hiền gặp lành... 3. Đoạn trích: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga * Đọc. * Vị trí đoạn trích ? Dựa vào phần tóm tắt truyện T.lời - Nằm ở phần đầu của truyện. cho biết đoạn trích nằm ở phần Trên đường về thăm cha mẹ trước nào khi lên kinh đô ứng thi, Vân Tiên gặp bọn cướp Phong Lai đang hoành hành cướp bóc dân chúng * Kết cấu đoạn trích ? Đoạn trích được kết cấu như T.lời - Một chàng trai tài giỏi cứu một thế nào? Kết cấu này có ý nghĩa cô gái đẹp thoát khỏi tình huống gì hiểm nghèo, rồi từ ân nghĩa đến tình yêu GV: kết cấu này giống như -> Kết cấu này thể hiện khát vọng nhiều truyện nôm khuyết danh Nghe của nhân dân: Giữa thời rối loạn và chuyện cổ tích Thạch Sanh. mong người có tài đức xuất hiện để cứu nạn giúp đời ? Theo em đoạn trích chia làm * Bố cục: 2 phần mấy phần? Nội dung chính T.lời - Phần 1: Từ đầu...thân vong: Lục Vân Tiên đánh cướp - Phần 2 Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Khái quát lại nội dung của bài - Nắm chắc về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và truyện Lục Vân Tiên 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Chuẩn bị phần còn lại bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.. Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu) Tiết 38: Đọc - hiểu văn bản (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật LVT và KNN; nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ ngữ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích 2. Kỹ năng - Tiếp tục cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lý tưởng theo quan niệm đạo đức mà NĐC đã khắc họa trong đoạn trích 3. Thái độ - Tôn trọng hình tượng nhân vật trong tác phẩm 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Cảm thụ và phân tích nhân vật trong tác phẩm B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu về tác phẩm 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Trình bày một vài nét về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tóm tắt Truyện Lục Vân Tiên? Giới thiệu bài Ở tiết trước cô cùng các em đã tìm hiểu về tác phẩm truyện Lục Vân Tiên. Hình tượng nhân vật chính của tác phẩm hiện lên với những phẩm chất như thế nào tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (33 phút).

<span class='text_page_counter'>(123)</span> GV yêu cầu học sinh đọc 14 câu thơ đầu ? Đoạn thơ miêu tả sự việc gì GV: Lục Vân Tiên là một chàng trai tuổi vừa 28 (tức 16) văn võ song toàn chàng vừa rời trường học bước vào đời lòng hăm hở muốn lập công danh. Giữa đường gặp tình huống bất bình chàng bèn thi thố tài năng ? Lục Vân Tiên đánh cướp được miêu tả như thế nào. ? Cuộc đọ sức được diễn ra trong tình thế nào ? Khi thấy bọn cướp Vân Tiên có hành động như thế nào ? Triệu Tử mở vòng Đương Dang được hiểu thế nào. Đọc T.lời. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Hình ảnh Lục Vân Tiên a) Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga. Nghe P. hiện Tiên rằng bớ đảng hung đồ Chớ quen làm thói hồ đồ hại dânVân Tiên tả đột hữu xông Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang T.lời - Bọn cướp đông, thanh thế lẫy lừng, hùng hổ dọa dẫm... - Vân Tiên chỉ có một mình trong tay không có vũ khí... P.biểu - Không do dự tính toán T.lời. ? Em cảm nhận được gì qua hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp. T.lời. ? Qua hình ảnh anh hùng Lục Vân Tiên tác giả muốn gửi gắm điều gì GV yêu cầu học sinh đọc đoạn thơ cuối ? Sau khi đánh cướp Vân Tiên đã ứng xử với hai cô gái như thế nào (Lời nói, cách ứng xử). T.lời. ? Khi nghe Nguyệt Nga trình bày rõ sự tình xin được đền ơn Vân Tiên đã nói điều gì ? Nêu ý nghĩa của cụm từ "kiến nghĩa bất vi" ? Em hiểu điều gì qua 2 câu thơ trên. P.biểu. Đọc. - Lục Vân Tiên được miêu tả rất đẹp như anh hùng trong văn chương thời xưa. -> Lục Vân Tiên là người anh hùng có tài năng, có tấm lòng vì nghĩa quên thân - Tác giả gửi gắm khát vọng hành đạo giúp đời của mình. b) Lục Vân Tiên gặp Kiều Nguyệt Nga. T.lời. P.biểu T.lời. - Hỏi: Ai than khóc trong xe thế này - Động viên an ủi: Ta đã trừ dòng lâu la... - Ứng xử: Khoan khoan ngồi đó chớ ra Nàng là phận gái ta là phận trai... - Làm ơn há dễ mong người trả ơn Nhớ câu kiến nghĩa bất vi, Làm người thế ấy cũng phi anh hùng - Thấy điều nghĩa mà không làm thì không phải người anh hùng - Lục Vân Tiên là người đàng.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> ? Qua lời nói cách ứng xử trên em cảm nhận được gì về Lục Vân Tiên. ? Sau khi được Lục Vân Tiên cứu giúp Kiều Nguyệt Nga đã nói những điều gì với Lục Vân Tiên ? Nhận xét gì về lời giới thiệu, cách nói năng ứng xử ? Lời giới thiệu, lời mời, cách xưng hô của Nguyệt Nga đã thể hiện được nét tính cách gì của Nguyệt Nga GV: Nguyệt Nga chịu ơn Vân Tiên không chỉ là ơn cứu mạng mà còn là chịu ơn cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng. Nàng thấy băn khoăn áy náy tìm cách trả ơn chàng dù đền ơn mấy cũng không đủ. Bởi thế cuối cùng nàng đã tự nguyện chung thủy với Vân Tiên.... hoàng, đứng đắn và biết giữ gìn lễ TLN 2’ giáo phép tắc phong kiến -> Vân Tiên là người có giáo dục đầy đủ, người chính trực, trọng nghĩa khinh tài - Đây là nét đẹp truyền thống của người Việt Nam T.lời 2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga - Kiều Nguyệt Nga giới thiệu về mình, nàng còn mời Vân Tiên về P.biểu thăm nhà mình để đền ơn - Cách trình bày vấn đề rõ ràng khúc triết, văn vẻ dịu dàng, xưng P.biểu hô khiêm nhường... - Nguyệt Nga là người con gái mực thước, thùy mị, nết na, dịu dàng, con gái của gia đình khuê Nghe các, được giáo dục đầy đủ và rất mực đằm thắm, ân tình. III. Tổng kết P.biểu 1. Nghệ thuật ? Theo em nhân vật trong tác - Nhân vật được miêu tả chủ yếu phẩm được miêu tả chủ yếu theo qua hành động, cử chỉ, lời nói phương thức nào? Ngôn ngữ của - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị gần tác giả với lời nói thông thường mang màu sắc địa phương Nam Bộ rõ nét phù hợp với diễn biến tình tiết truyện P.biểu 2. Nội dung ? Ý nghĩa của văn bản * Ý nghĩa: Đoạn trích ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) GV yêu cầu học sinh đọc lại. Đọc.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> truyện để phát hiện. ? Phân biệt sắc thái của mỗi P.biệt nhân vật trong đoạn truyện 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Khái quát lại nội dung của bài - Nắm chắc về nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa tác phẩm - Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự Phê duyệt, ngày tháng Tổ trưởng. năm 2016. Nguyễn Thị Ngọc. Ngày soạn: Ngày giảng: 9A: 9B : Tiết 39: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự - Thấy được tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện 2. Kỹ năng - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản cụ thể; biết kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng miêu tả nội tâm khi làm VB 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Cảm thụ và phân tích nhân vật trong tác phẩm B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới. 9B:. HĐ của Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Để giúp các em có được bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả đặc biệt là yếu tố miêu tả nội tâm nhân vật hay, có tính biểu cảm cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (21 phút) I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự 1. Bài tập 1 GV yêu cầu hs đọc "Kiều ở lầu Đọc * Những câu thơ miêu tả cảnh Ngưng Bích" ? Em tìm những câu thơ miêu ...Trước lầu Ngưng Bích khoá cảnh sắc bên ngoài và những câu Tìm xuân thơ miêu tả tâm trạng của Thúy Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung Kiều Bốn bề bát ngát xa trông Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia. * Những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều T.bày ...Buồn trông cửa biển chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh Buồn trông gió cuốn mặt duềnh Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh nghế ngồi * Những câu thơ miêu tả nội tâm ? Tìm những câu thơ miêu tả nội Tìm Bên trời góc bể bơ vơ tâm của Thuý Kiều Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. Xót người tựa cửa hôm mai Quạt nồng ấp lạnh, những ai đó giờ Sân Lai cách mấy nắng mưa ? Dấu hiệu nào giúp em nhận Có khi gốc tử đã vừa người ôm thấy đoạn 1 là những câu thơ T. lời - Vì: Đoạn 1 tập trung tả cảnh miêu tả cảnh và đoạn 2 là những thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích câu thơ miêu tả nội tâm - Đoạn sau tập trung miêu tả Hoạt động của GV.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> ? Đoạn thơ sau là miêu tả nội tâm, em hãy cho biết thế nào là miêu tả nội tâm ? Vai trò của nó trong văn bản tự sự GV yêu cầu h/s quan sát vào các đoạn thơ miêu tả ở phần trên. ? Đối tượng của miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình và nội tâm là gì. ? Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân vật ? Nhân vật trong văn bản tự sự thường được xây dựng qua chi tiết nào ? Yếu tố miêu tả nội tâm có vai trò gì trong việc xây dựng nhân vật. P.biểu. T.lời. P.biểu. P.biểu. những suy nghĩ của Kiều: Nghĩ về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách, nghĩ về cha mẹ chốn quê nhà ai chăm sóc phụng dưỡng lúc tuổi già -> Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật, làm cho nhân vật thêm sinh động -> Miêu tả nội tâm qua diễn biến tâm trạng của nhân vật * Đối tượng miêu tả - Miêu tả hoàn cảnh và ngoại hình: là những cảnh vật và con người với chân dung, hình dáng hành động, ngôn ngữ, màu sắc - Miêu tả nội tâm là suy nghĩ tình cảm, diễn biến tâm trạng của nhân vật (những gì không quan sát được từ bên ngoài, nhưng có thể tự quan sát, thể nghiệm) - Miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình nhằm để người đọc thấy được tâm trạng bên trong của nhân vật và ngược lại - Xây dựng qua ngoại hình, ngôn ngữ hành động.... T.lời. GV đọc bài tập 2 SGK/117 ? Đoạn văn miêu tả tâm trạng của ai? Đó là tâm trạng gì ? Nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân vật của tác giả. Nghe T.lời. ? Cách miêu tả đó có tác dụng gì. T.lời. ? Khái quát lại thế nào là miêu tả. T.lời. T.lời. - Miêu tả nội tâm nhằm thể hiện suy nghĩ, rung động, trăn trở của nhân vật... -> Miêu tả nội tâm có vai trò to lớn trong việc khắc họa đặc điểm tính cách của nhân vật 2. Bài tập 2 - Tâm trạng của Lão Hạc, đó là tâm trạng đau đớn vật vã - Miêu tả nội tâm thông qua những nét chi tiết trên khuôn mặt Lão Hạc - Giúp người đọc hình dung được nỗi đau đớn vật vã trước khi chết của Lão Hạc - Miêu tả nội tâm qua ngoại hình.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> nội tâm ? Có mấy cách để thể hiện miêu tả nội tâm. 3. Ghi nhớ: SGK/117. GV khái quát đến ghi nhớ ? So sánh miêu tả nội tâm và Đọc miêu tả ngoại cảnh, ngoại hình So sánh - Miêu tả hoàn cảnh và ngoại hình: là miêu tả cảnh vật và con người với chân dung, hình dáng hành động, ngôn ngữ, màu sắc - Miêu tả nội tâm là miêu tả suy nghĩ tình cảm, diễn biến tâm trạng của nhân vật HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 phút) * Bài tập 1 ? Thuật lại đoạn trích Mã Giám Làm * Tả chân dung MGS Sinh mua Kiều bằng văn xuôi BT - Yếu tố ngoại hình và hành động GV hướng dẫn hs làm bài tập của nhân vật. GV: Muốn chuyển đoạn thơ Nghe Quá niên trạc ngoại tứ tuần thành văn xuôi cần lưu ý: Xác Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh định trước các yếu tố miêu tả bao… ngoại cảnh và nội tâm của nhân vật ? Những câu thơ miêu tả tâm * Yếu tố miêu tả nội tâm trạng của Kiều Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng Ngại ngùng dợn gió e sương Ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày ? Với đoạn trích này khi chuyển T. bày - Lựa chọn ngôi thứ 3 thành văn xuôi em lựa chọn ngôi thứ mấy * Bài tập 2 ? Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo ân báo oán, trong đó có bộc lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp lại Hoạn Thư GV đọc đoạn văn tham khảo Đọc ? Xác định yếu tố miêu tả nội X. định * Yếu tố miêu tả nội tâm tâm? Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây ...Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều. Khen cho: Thật đã nên rằng.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> ? Lựa chọn ngôi kể GV đọc đoạn văn tham khảo GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 ở nhà - Lưu ý: Kể lại việc đó là việc gì, diễn ra như thế nào? + Lưu ý miêu tả tâm trạng của bản thân sau khi gây ra việc không hay đó. Đã lòng tri quá thì nên - Ngôi kể thứ nhất xưng tôi Nghe Nghe. * Bài tập 3 Ghi lại tâm trạng bản thân khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn. Làm BT. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Khái quát lại nội dung của bài - Nắm chắc về yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Làm tiếp các bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài, hoàn thiện bài tập theo yêu cầu - Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả trong văn bản tự sự Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 40: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về yếu tố miêu tả trong VB tự sự thông qua việc tìm hiểu và viết một số đề văn 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng viết bài cho hs 3. Thái độ - Học sinh thực hiện nghiêm túc 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Cảm thụ và phân tích nhân vật trong tác phẩm B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Ôn bài C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> HĐ của Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? Giới thiệu bài Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Để củng cố kỹ năng sử dụng yếu tổ miêu tả nội tâm trong làm văn tự sự tiết học hôm nay cô cùng các em đi vào tiết luyện tập. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (36 phút) Hoạt động của GV. Đề 1: Giới thiệu về loài cây mà Đọc em yêu thích 1. Tìm hiểu đề ? Xác định yêu cầu của đề X. định - Thể loại: thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả - Nội dung: Giới thiệu về loại cây mà em yêu thích 2. Dàn bài * Mở bài GV: Cho HS TLN T. luận - Giới thiệu khái quát loại cây mà em yêu (có thể mở đầu bằng miêu tả) ? Xây dựng dàn bài cho đề bài * Thân bài: Giới thiệu chi tiết về trên T. bày loài cây (trong giới thiệu kết hợp với miêu tả) - Nguồn gốc, vai trò và ý nghĩa của loài cây này đối với đời sống con người N. xét - Đặc điểm (hình dáng, gốc, thân, lá, cành, hoa, quả…) - Giá trị và ích lợi (Giá trị kinh tế, giá trị môi trường, giá trị thẩm mĩ…) * Kết bài - Cảm nghĩ của em về loài cây ấy 3. Viết bài GV yêu cầu HS viết phần MB và Viết KB T. bày GV nhận xét chung và đưa ra N. xét đoạn văn mẫu Nghe Đọc. Đề 2: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm ? Xác định yêu cầu của đề X. định trường đầy xúc động đó. 1. Tìm hiểu đề - Thể loại: Văn bản tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả - Nội dung: Kể lại buổi thăm trường cũ sau 20 năm xa cách, tưởng tượng mình đã lớn, đã có công việc - Hình thức: Là một bức thư GV: Cho HS TL 2. Dàn bài ? Xây dựng dàn bài cho đề bài * Mở bài T. luận - Giới thiệu hoàn cảnh, lí do về thăm trường cũ và vị trí của mình khi viết thư cho bạn. - Cảm xúc của bản thân khi trở lại T. bày trường * Thân bài: Kể diễn biến buổi thăm trường vào một ngày hè sau N. xét 20 năm xa cách - Quang cảnh chung của ngôi trường và lớp học - Trở lại thăm trường cũ gặp ai? - Nhớ lại cảnh trường xưa mình học ra sao và những đổi thay của ngôi trường ngày nay - Những kỷ niệm buồn vui của tuổi học - Kết thúc buổi thăm trường như thế nào? * Kết bài: Ấn tượng cảm xúc GV yêu cầu HS viết 1 phần phần chung về buổi thăm trường, lời TB chúc cuối thư, thăm hỏi hứa hẹn GV: nhận xét chung và đọc đoạn Viết với bạn, ngày họp lớp ... văn mẫu T.bày 3. Viết bài N. xét Nghe 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Khái quát lại nội dung của bài - Nắm chắc về yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Làm tiếp bài tập viết các đoạn văn 4. Dặn dò (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Học bài, hoàn thiện bài tập theo yêu cầu - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương phần văn. Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 41: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Có hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương, hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương - Thấy được những chuyển biến của văn học địa phương sau năm 1975; sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương 2. Kỹ năng - Đọc - hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương; so sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn 3. Thái độ - Có ý thức nghiên cứu tìm hiểu về các tác giả ở địa phương nghiêm túc 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Cảm thụ và phân tích được các tác phẩm văn học địa phương B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu văn học địa phương 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Những nét chính về nghệ thuật và ý nghĩa văn bản “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”? Giới thiệu bài Điện Biên với hơn 20 dân tộc anh em sinh sống đoàn kết xây dựng quê hương giàu đẹp. Tuy nhiên mỗi dân tộc đều có một bản sắc riêng, họ cống hiến cho nền văn hoá tỉnh nhà những tác phẩm đặc sắc có giá trị. Chương trình địa phương ở lớp 8 các em đã tìm hiểu về một số tác giả, tác phẩm văn học hiện đại ở địa phương em từ 1945-1975 để giúp các em có cái nhìn tổng quát về văn học.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> tỉnh nhà chúng ta tiếp tục sưu tầm các tác giả và tác phẩm được sáng tác từ sau năm 1975 đến nay. Để hiểu rõ các tác giả có sáng tác chúng ta cùng đi tìm hiểu tiết chương trình địa phương. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (33 phút) I. Hệ thống các tác giả tiêu biểu của địa phương GV yêu cầu HS trình bày kết quả T. bày sưu tầm đã yêu cầu từ những tiết trước N. xét GV yêu cầu HS khác nhận xét T. dõi GV đưa ra kết quả Dân tộc. Năm sinh. Stt. Họ và tên. 1. Tần Quý Giao. Dao. 1946. 2. Mùa A Sấu. Mông. 1937. 3. Vương Khon. Thái. 1948. 4. Nguyễn Trọng Mậu. Kinh. 1949. 5. Hoàng Thín. Thái. 1938. 6. Hoàng Tam Khọi. Thái. 1937. 7. Bùi Từ Thiện. Kinh. 1959. 8. Lầu A Vàng. Mông. 1965. Bút danh. Một số các tác phẩm tiêu biểu - Tuần Giáo bài ca chặng đường Ca khúc, đi tới Quý Dao biên đạo - Điện Biên múa thành phố huyền thoại Biên - Nước mắt rừng, Thơ Cương Ruộng chọc trời - Mùa xuân anh ấy ra đi Điệu xèo Ca khúc thương nhau Bến suối Mường So - Kí khúc Ka Văn thơ, Trường lăng nhiếp Minh - Tình khúc nặm ảnh khao - Tiếng đàn nhớ thương Ca khúc - Dòng sông biết hát - Chớ đánh ghen Thơ thái - Trăng ơi trăng Truyện - Hoa bằng lăng Từ thiện ngắn, - Rét nàng bân thơ Truyện - Chuyện chọi ngắn viết trâu ở bản tôi Thể loại.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 9. Nguyễn Đức Lợi. 10 Tẩn Kim Phu. Kinh Dao. 1972. Đức Lợi. 1939. Cao Nguyên. GV: Ngoài ra còn có rất nhiều các tác giả, tác phẩm tiêu biểu, T. hiện HS về nhà sưu tầm và bổ sung thêm ? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy giới thiệu đôi nét về tác G.thiệu giả GV: Từ năm 1993-2004 sáng tác và in nhiều tác phẩm... ? Kể tên một số các tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Thị Lâm Hảo. ? Vậy các tác phẩm trên có chủ đề gì. Nghe. báo Truyện ngắn, thơ Văn thơ. - Chiếc gậy - Niềm vui của bé Vừ Lý mới. II. Giới thiệu tác giả, tác phẩm tiêu biểu 1. Giới thiệu chung * Tác giả: Nguyễn Thị Lâm Hảo - Sinh năm: 1949 - Quê: Chí Linh - Hải Dương - Hội đồng nhân dân tỉnh - Tham gia hội văn hóa nghệ thuật 1993. * Tác phẩm: - Hoài cảm Đền Đô Kể tên - Huyền Thoại Điện Biên Phủ - Đêm xòe Điện Biên - Tác phẩm trường ca + Lam sơn tụ nghĩa + Hoàng triều Nguyễn Huế * Chủ đề - Lòng yêu quê hương, đất nước P.biểu - Hướng về cội nguồn - Tôn vinh chủ nghĩa anh hùng cách mạng - Tình yêu thiên nhiên 2. Chọn đọc tác phẩm “Huyền thoại Điện Biên phủ” a) Đọc Nghe. GV yêu cầu: Đây là một tác phẩm được viết bằng thể thơ lục bát nên HS đọc chậm rãi, khoan thai, thể hiện niềm tự hào về con người và mảnh đất ĐBP GV đọc, gọi 2 HS đọc, nhận xét Đọc ? Tác phẩm có những nội dung nghệ thuật gì và tìm những dẫn T. luận chứng tiêu biểu của tác phẩm để chứng minh GV nhận xét: Trong rất nhiều. b) Nghệ thuật, nội dung - Từ ngữ: giản dị - Nhịp điệu thơ: 6/8 - Hình ảnh: Hào hùng về các bộ đội cụ Hồ trong lịch sử ĐBP -> Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> câu thơ các em vừa tìm được T. bày Việt Nam trong đó có một câu: Dưới mưa bom đạn liên miên Vẫn cười, vẫn hát, vẫn giao duyên tưng bừng … Quyết đưa bằng được pháo vào Điện Biên. ? Qua đoạn thơ các em vừa N. xét được nghe em có nhận xét gì về từ ngữ, nhịp điệu, hình ảnh HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) ? HS chọn một bài thơ yêu Đọc thích để đọc ? Đọc bài phát biểu cảm nghĩ Nghe của em về 1 tác phẩm của tác giả trong hội văn học nghệ thuật tỉnh 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài - Tiếp tục tìm hiểu về các tác giả ở địa phương 4. Dặn dò (1 phút) - Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu - Chuẩn bị bài: Tổng kết về từ vựng( từ đơn... từ nhiều nghĩa). Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: Tiết 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ) - Nắm được một số khái niệm liên quan đến từ vựng 2. Kỹ năng - Biết cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc-hiểu và tạo văn bản 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng từ vựng khi tạo lập VB 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ....

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Năng lực chuyên biệt: Cảm thụ và phân tích được các tác phẩm văn học địa phương B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Muốn sự dụng tốt tiếng Việt chúng ta phải làm gì? Giới thiệu bài Để giúp các em có cái nhìn tổng quát về kiến thức đã học ở lớp 6 về từ, nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa và vận dụng những kiến thức đó trong giao tiếp, đặc biệt trong tiếp nhận văn bản cô và các em sẽ cùng hệ thống những kiến thức trên qua tiết học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (36 phút) I. Từ đơn và từ phức 1. Bài tập 1 ? Thế nào là từ đơn, từ phức T. lời - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng - Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng ? Lấy VD T. hiện VD: - Từ đơn: đêm, đẹp - Từ phức: lạnh nhạt, xinh đẹp * Phân loại từ phức ? Hãy phân biệt các loại từ P. loại - Từ láy: là những từ có quan hệ láy phức âm giữa các tiếng - Từ ghép: là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa Đọc 2. Bài tập 2 ? Tong các từ đã cho từ nào là - Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, từ ghép, từ nào là từ láy P. biểu tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, bó buộc, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn - Từ láy: Nho nhỏ, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh, gật gù GV yêu cầu HS làm bài tập 3. Bài tập 3 ? Xác định yếu tố gốc trong Làm a) Từ láy có sự giảm nghĩa: các từ láy BT - Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, T. bày lành lạnh, xôm xốp b) Từ láy có sự tăng nghĩa - Sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> ? Thành ngữ là gì? Lấy ví dụ. P.biểu Lấy VD Đọc. ? Xác định thành ngữ, tục ngữ trong các tổ hợp từ sgk/123. X.định. G. thích ? Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ đó. ? Qua bài tập em thấy thành So sánh ngữ và tục ngữ khác nhau như thế nào Tìm ? Tìm hai thành ngữ chỉ động vật và thực vật? Giải thích ý nghĩa và đặt câu có các thành G.thích ngữ đó Đặt câu. II. Thành ngữ 1. Bài tập 1 - Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh Ví dụ: Chó ăn đá, gà ăn sỏi, một nghề thì sống, đống nghề thì chết... 2. Bài tập 2 * Thành ngữ - Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm - Được voi đòi tiên: tham lam được cái này còn muốn thêm cái khác - Nước mắt cá sấu: sự cảm thông thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác * Tục ngữ - Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng: hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo dức của con người - Chó treo mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại -> Thành ngữ thường là một ngữ cố định biểu thị khái niệm -> Tục ngữ là một câu biểu thị phán đoán, nhận định 3. Bài tập 3 * Chỉ động vật - Cá chậu chim lồng: cảnh tù túng, mất tự do, bó buộc -> Đặt câu: Cái cảnh giam cầm đúng là cá chậu chim lồng - Điệu hổ li sơn: dụ đối phương ra khỏi nơi mà đối phương có ưu thế để dễ bề chinh phục, dễ bề đánh thắng -> Đặt câu: Các chiến sĩ công an đã dùng kế điệu hổ li sơn để bắt cướp * Chỉ thực vật - Dây cà ra dây muống: nói năng dài dòng không rõ ý -> Đặt câu: Bạn lớp trưởng nói năng.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> chẳng gẫy gọn đúng là dây cà dây muống - Bẻ hành, bẻ tỏi: bắt bẻ vô lí -> Đặt câu: Ông bảo vệ cơ quan cứ bắt bẻ tôi vô lí đúng là bẻ hành bẻ tỏi Tìm 4. Bài tập 4 ? Tìm những thành ngữ trong - "Bọn hoạn quan cung giám lại các văn bản đã học thường nhờ gió bẻ măng..." T.bày - Vợ chàng quỷ quái tinh ma Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau Kiến bò miệng chén chưa lâu Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa - Xiết bao ăn tuyết nằm sương GV nhận xét, bổ sung Nghe Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao - Sống chết mặc bay III. Nghĩa của từ T. lời 1. Bài tập 1 ? Thế nào là nghĩa của từ - Nghĩa của từ là nội dung (sự việc, tính chất, hành động, quan hệ...) mà Đọc từ biểu thị P. biểu 2. Bài tập 2 ? Trong những cách hiểu đó - Chọn cách hiểu a em hiểu theo cách nào? Vì sao - Không thể chọn (b) vì nghĩa của mẹ chỉ khác nghĩa của bố ở phần nghĩa ''người phụ nữ'' - Không thể chọn (c) vì trong 2 câu này nghĩa của từ mẹ có thể thay đổi: Nghĩa của mẹ trong ''Mẹ em rất hiền" là nghĩa gốc. Nghĩa của mẹ ''Trong thất bại là mẹ thành công'' là nghĩa chuyển - Không thể chọn (d) vì mẹ, bà có Đọc phần nghĩa chung là người phụ nữ 3. Bài tập 3 ? Em chọn cách giải thích nào G. thích - Cách giải thích (b) là đúng ? Vì sao Vì cách giải thích này phù hợp với nguyên tắc giải nghĩa một từ chỉ đặc điểm, tính chất -> Cách giải thích (a) không phù hợp vì dùng một cụm từ chỉ thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ P. biểu 1. Bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> ? Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ được hiểu như thế nào. - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa - Từ nhiều nghĩa + Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác + Nghĩa chuyển: Là nghĩa được Đọc hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc P. biểu 2. Bài tập 2 ? Từ hoa nào được hiểu theo - Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa nghĩa gốc được dùng theo nghĩa chuyển - Chuyển nghĩa của từ hoa có tính chất lâm thời nó chưa làm thay đổi G.thích nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển ? Có thể coi đây là hiện tượng - Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa được không chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều ? Vì sao nghĩa 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài tổng kết - Làm các bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu - Chuẩn bị bài: Đồng chí cho chuyên đề “Hình ảnh người lính trong thơ hiện đại” Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 43,44,45,46: Chuyên đề: HÌNH ẢNH NGƯỜI LÍNH TRONG THƠ HIỆN ĐẠI A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Những hiểu biết về các tác giả: Chính Hữu, Phạm Tiến Duật và Nguyễn Duy. - Một số hiểu biết về hiện thực đất nước qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ và khi nước nhà được thống nhất của nhân dân ta. - Hiểu được vẻ đẹp của những người lính cụ Hồ qua các tác phẩm + Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của người chiến sĩ trong bài thơ Đồng chí + Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan yêu cách mạng của những con người đã làm nên con đường Trường sơn huyền thoại được khắc họa trong “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> + Vẻ đẹp tình nghĩa thủy chung của những người lính sau chiến tranh qua “Ánh trăng” của Nguyễn Duy. - Đặc điểm nghệ thuật của các tác phẩm: Ngôn ngữ, hình ảnh, giọng điệu... 2. Kỹ năng - Biết cách đọc - hiểu một bài thơ hiện đại - Tìm hiểu một số các chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được gía trị nghệ thuật của chúng trong các bài thơ. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ trong chủ đề. -Vận dụng kiến thức về thể loại để cảm nhận về một văn bản trữ tình hiện đại. 3. Thái độ - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước - Bồi dưỡng lòng tự hào và lòng biết ơn những thế hệ cha anh đi trước đã chiến đấu hi sinh cho nền độc lập tự do của dân tộc. - Bồi dưỡng lí tưởng sống cao đẹp. - Có tinh thần lạc quan. 4. Năng lực cần đạt Thông qua chuyên đề hướng tới các năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hơp tác, năng lực tự học, hợp tác sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Thưởng thức, cảm thụ văn học + Phân tích vẻ đẹp hiên ngang của những người lính trong kháng chiến + Nêu cảm nhận cá nhân về những người lính trong kháng chiến B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh: 1 số h/ảnh anh bộ đội cụ Hồ trong kháng chiến chống Pháp - Tranh: Đoàn xe bộ đội ở trường sơn trong những năm kháng chiến chống Mĩ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới Tiết 43: Văn bản: Đồng Chí (Chính Hữu) HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Có thể nói hình ảnh của những người lính đã đi vào trong thơ ca với những trang thơ đẹp nhất. Các anh mang vẻ đẹp của những con người quả cảm ra đi vì tổ quốc, chiến đấu vì một nền độc lập tự do cho dân tộc, tổ quốc. Vẻ đẹp của các anh đã tạc vào hình sông thế núi những vần thơ còn mãi với thời gian. Một nhà thơ đồng thời là một người lính đã viết rất hay về người lính đó là nhà thơ Chính Hữu với bài thơ “Đồng chí” mà tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (40 phút).

<span class='text_page_counter'>(141)</span> GV yêu cầu học sinh đọc chú thích ? Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm GV: Chiếu hình ảnh tác giả, tác phẩm. Đọc P.biểu. Gv: Thơ của ông hầu như chỉ viết về người lính và 2 cuộc kháng chiến, đặc biệt ông luôn viết về tình cảm cao đẹp của người lính, như tình đồng chí, đồng đội, quê hương, sự gắn bó giữa tiền tuyến và hậu phương ? Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ. Nghe. GV nêu yêu cầu đọc: Đọc chậm rãi, tình cảm chú ý những câu thơ tự do, vần chân, cách đối xứng, câu thơ đồng chí đọc với giọng lắng sâu, ngẫm nghĩ, câu thơ cuối đọc với giọng hơi lên cao GV đọc, yêu câu học sinh đọc. Nghe. T.lời. I. Đọc - tiếp xúc văn bản 1. Tác giả, tác phẩm - Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc, sinh 1926, quê ở huyện Can Lộc - Hà Tĩnh - Được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. - Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948 tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh. - Bài thơ in trong tập "Đầu súng trăng treo''. 2. Đọc. Đọc 3. Từ khó: SGK. GV giải thích một số từ khó ? Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Văn bản này đan xen nhiều phương thức biểu đạt. Đó là những phương thức nào ? Phương thức nào là chính ? Mạch cảm xúc của bài thơ được triển khai như thế nào ? Từ mạch cảm xúc trên em hãy cho biết bài thơ chia làm mấy phần? Nội dung từng phần. Nghe T.lời. 4. Cấu trúc văn bản - Thể thơ: Tự do - Tự sự - miêu tả - biểu cảm. P.biểu P.biểu. T.lời. -> Biểu cảm là chính - Cả bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí, đồng đội nhưng được cụ thể qua từng phần - Bố cục: 3 phần + Phần 1: 7 câu thơ đầu -> Cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính + Phần 2: 10 câu thơ tiếp -> Biểu.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> ? Bảy câu thơ tập chung nói về điều gì. Đọc P.biểu. ? Hai câu thơ mở đầu có kết T.lời cấu, ngôn ngữ độc đáo ở điểm gì ? Hình ảnh Nước mặn, đồng T.lời chua gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì về quê T.lời hương của những người lính ? Qua hai câu thơ đầu em hãy T.lời cho biết quê hương và hoàn cảnh xuất thân của những người lính ? Những người lính trở thành quen nhau rồi thành đồng chí T.lời bởi những lí do nào khác nữa ? Em hãy chứng minh GV: Chiếu một số hình ảnh minh họa ? Như vậy theo nhà thơ Chính Hữu tình đồng chí ở những người lính được bắt nguồn từ đâu ? Câu thơ thứ 7 chỉ có 2 tiếng được ngắt ra thành một dòng thơ đã biểu đạt ý nghĩa gì GV: Đọc 10 câu thơ tiếp ? Tìm những chi tiết, hình ảnh biểu hiện cụ thể tình đồng chí đồng đội của người lính ? Em hãy phân tích ý nghĩa giá trị của những hình ảnh đó ? Những câu thơ trên biểu hiện tình cảm gì của những người. T.lời. hiện của tình đồng chí + Phần 3: 3 câu thơ cuối -> Hình tượng giàu chất thơ về tình đồng chí giữa những người lính II. Đọc - hiểu văn bản 1. Bảy câu thơ đầu: Cơ sở hình thành tình đồng chí của những người lính Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá - Hai câu thơ sóng đôi, đối xứng nhau thành một cặp, lời thơ giản dị, dân giã như lời ăn tiếng nói hàng ngày - Nước mặn, đồng chua gợi liên tưởng đến những vùng đất cằn cỗi, cày cấy khó khăn -> Đó là những làng quê nghèo - Những người lính đều xuất thân từ những người nông dân chân lấm tay bùn, ra đi từ những miền quê nghèo đói - Họ cùng chiến đấu bên nhau cùng chung mục đích lí tưởng đánh giặc cứu nước Súng bên súng...đầu. - Nét tương đồng thứ 2 - Họ cùng chia ngọt sẻ bùi trong cuộc sống đầy gian nan của người lính Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ - Nét tương đồng thứ 3 -> Tình đồng chí được bắt nguồn từ cùng cảnh ngộ xuất thân, cùng chung mục đích lí tưởng, cùng chia ngọt sẻ bùi. 2. Mười câu thơ tiếp: Biểu hiện của tình đồng chí P. biểu "Ruộng nương anh gửi...ra lính" P. tích P. biểu -> Họ chia sẻ với nhau nỗi nhớ: nhớ gốc đa, bến nước, sân đình, người.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> lính ? Qua đây ta thấy tình cảm của những người lính thế nào GV đọc các câu thơ tiếp "áo anh rách vai đến chân không giầy" ? Không chỉ hiểu và thông cảm với nhau tình đồng chí còn được biểu hiện ở khía cạnh nào ? Vì sao những người lính vượt qua được những ngay gian nan ấy ? Nhận xét cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ hình ảnh của 10 câu thơ trên ? Những hình ảnh thơ nào khiến em xúc động nhất về tình đồng chí ? Từ những chi tiết trên vẻ đẹp nào của tình đồng chí được gợi mở GV: Dường như những người lính nào cũng trải qua nỗi nhớ, nối khó khăn thiếu thốn, bệnh tật và trong hoàn cảnh đó họ gắn bó với nhau và sức mạnh của tình đồng chí đã gắn kết họ khiến họ vượt qua khó khăn, tình đồng chí đã đem đến cho họ niềm lạc quan vui vẻ GV đọc ba câu thơ cuối ? Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh đặc sắc nào ? Ba câu thơ cuối như một bức tranh đẹp về tình đồng chí, em nhận thấy trong bức tranh ấy nổi lên những hình ảnh nào ? Em hãy phân tích vẻ đẹp của những hình ảnh đó ? Mối quan hệ giữa những hình ảnh đó ? Sức mạnh của tình đồng đội giúp họ điều gì. thân yêu... P. biểu - Những người lính hiểu lòng nhau, thông cảm sâu sắc với nhau, họ cùng tâm tư, cùng nỗi nhớ. P. biểu - Họ cùng chia sẻ gian lao, thiếu thốn, bệnh tật của cuộc đời quân ngũ T.lời -> Vì tình đồng chí đem lại cho họ tinh thần lạc quan vui vẻ tình thương nhau chân thành sâu sắc. N.xét - Hình ảnh chân thực từ cuộc sống P. biểu bình dị, lời thơ mộc mạc dân giã. Có nhiều câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau Bộc lộ Anh với tôi.... Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.. Miệng cười buốt giá, chân không giầy S. nghĩ -> Vẻ đẹp của tình thương yêu chân thành, mộc mạc, đồng cảm, chia sẻ gian khổ.. Nghe. 3. Ba câu thơ cuối P. biểu "Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chời giặc tới Đầu súng trăng treo" - Hình ảnh người lính, khẩu súng, P. biểu vầng trăng gắn kết hòa quyện tạo nên chất lãng mạn trong cảnh rừng hoang sương muối những người lính đứng chờ giặc tới... P. biểu - Đây là bức tranh thiên nhiên đẹp về tình người nồng ấm P. biểu P. biểu -> Khiến cho người lính quên đi cái lạnh, rét say mê ngắm vẻ đẹp của.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> ? Em cảm nhận gì về bức tranh này ? Mỗi một hình ảnh trong bức tranh trên đều mang ý nghĩa biểu tượng em hãy chỉ rõ biểu tượng đó ? Qua bài thơ này em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp GV: Họ là những người lính xuất thân từ nông dân, họ sẵn sàng bỏ lại những gì thân thiết nhất của cuộc sống ra đi vì nghĩa lớn. rừng đêm dưới ánh trăng T.lời - H/ả rừng hoang sương muối diễn tả sự gian khổ của đời lính P. biểu - Hình ảnh đầu súng trăng treo diễn tả nhiệm vụ chiến đấu và tâm hồn lãng mạn của người lính. Nó gợi ra sự liên tưởng phong phú thực tại và mơ mộng, chiến sĩ và thi sĩ , gần và xa... T. đổi -> H/ả anh bộ đội thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp mang vẻ đẹp của người nông dân, chung lý Nghe tưởng và chia sẻ gian khổ.. III. Tổng kết Gv: Chiếu nội dung khái quát 1 . Nghệ thuật ? Nêu nghệ thuật đặc sắc của P. biểu - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thắm bài thơ đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành - Sử dụng bút phap tả thực, kết hợp với lãng mạn một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng 2. Nội dung ? Nêu ý nghĩa của bài thơ P. biểu * Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) ? Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài P. biểu - Đó là những anh bộ đội họ xuất thân thơ về tình đồng đội của những từ nông dân, họ sẵn sàng bỏ lại những người lính là tình đồng chí gì quý giá nhất ra đi vì nghĩa lớn GV: Khái quát lại nội dung của bài: Tình đồng chí đã tiếp thêm sức mạnh cho những người lính vững tay súng và trở thành một biểu tượng đẹp trong kháng chiến chống Pháp. Gv: Tiết sau các em chuẩn bị bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 44: Văn bản: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật) HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ "Đồng chí" và cho biết ý nghĩa của bài thơ? Giới thiệu bài Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã có rất nhiều thế hệ thanh niên đã không tiếc sức mình cống hiến, hi sinh cho đất nước cho dân tộc họ đã cùng nhau "xẻ dọc trường sơn đi cứu nước"và hình ảnh đó đã được PTD đưa vào thơ của mình một cách sinh động... HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (40 phút) I. Đọc - tiếp xúc văn bản ? Trình bày ngắn gọn những nét Đọc 1. Tác giả, tác phẩm cơ bản về nhà thơ PTD P. biểu - PTD (1941-2007), quê ở Phú GV: Chiến tranh kết thúc ông về Thọ, là nhà thơ trưởng thành trong làm việc tại Ban văn nghệ - Hội thời kháng chiến chống Mĩ cứu Nhà văn Việt Nam. Ông sống ở nước. Sáng tác thơ của ông thời kỳ Hà Nội, là phó trưởng ban đối Nghe này tập trung viết về thế hệ trẻ ngoại của Hội nhà văn Việt trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Nam. Ông tham gia dẫn một số chương trình truyền hình cho người cao tuổi của Đài truyền hình Việt Nam. Ông qua đời vào ngày 4/12/2007 tại bệnh viện Quân y 108 bởi bệnh ung thư phổi - Bài thơ được sáng tác năm 1969 ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ và in trong tập thơ "Vầng trăng Gv: Chiếu một số tác phẩm, câu P.biểu quầng lửa" nói của tác giả 2. Đọc GV: nêu yêu cầu đọc: Đọc đúng giọng điệu và ngôn ngữ bài thơ: lời thơ gần với lời nói thường, giọng tự nhiên, có vẻ ngang tàng, sôi nổi. Nghe Đọc.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> GV đọc mẫu, yêu cầu hs đọc GV giải thích nghĩa từ: Bếp Hoàng Cầm. 3. Từ khó: SGK Nghe T. dõi. ? Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Đề tài của bài thơ ? Những hình ảnh nào được xuất hiện trong bài thơ ? Nhan đề bài thơ có gì khác lạ. T.lời P.biểu. P.biểu. ? Vì sao những chiếc xe không kính lại là hình ảnh độc đáo T.lời GV: Hình ảnh xe cộ, tàu thuyền nếu đưa vào thơ thì thường được "mĩ lệ hóa", "lãng mạn hóa" ? Chiếc xe của PTD có gì khác so với những chiếc xe trên GV: Chiếu các hình ảnh ? Nhận xét của em về cách viết của tác giả ? Những chiếc xe hiện lên ntn. 4. Cấu trúc văn bản - Thể thơ: tự do - Đề tài: những người lính trong kháng chiến chống Mĩ - Hình ảnh: Những chiếc xe, người chiến sĩ lái xe - Bài thơ có nhan đề khá dài, lạ, ấn tượng tưởng như có chỗ thừa, nhưng chính nhan đề đó lại thu hút người đọc ở cái vẻ lạ, độc đáo của nó + Tiểu đội xe không kính: Hiện thực sinh động của kháng chiến + Bài thơ: Nhấn mạnh khai thác chất thơ trong hiện thực - Thể hiện sự gắn bó và am hiểu thực đời sống chiến tranh trên tuyến đường Trường Sơn II. Đọc - hiểu văn bản 1. Hình ảnh những chiếc xe không kính. Nghe. - Không kính, không đèn, không mui, thùng xe xước. T.lời. - NT: Liệt kê, hình ảnh thật, giọng thản nhiên - Chiếc xe bị biến dạng đến trần trụi - Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi -> Sử dụng động từ mạnh, chiến tranh ác liệt, tàn khốc. T.lời. ? Vì sao những chiếc xe lại bị P.biểu biến dạng như thế ? Qua từ giật, rung giúp em hiểu T. đổi gì về cuộc chiến tranh này GV: Hình ảnh chiếc xe không P. biểu kính vốn không hiếm trong chiến tranh, nhưng phải có hồn thơ Nghe nhạy cảm với nét ngang tàng và tinh nghịch, thích cái lạ như PTD mới nhận ra được và đưa nó vào thành hình tượng thơ độc đáo của thời chiến tranh chống Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> GV: Hình ảnh những chiếc xe không kính đã làm nổi bật hình ảnh những chiến sĩ lái xe. Vậy hình ảnh những chiến sĩ lái xe được hiện lên như thế nào cô và các em cùng chuyển sang phần 2. Nghe 2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe. ? Tìm những chi tiết miêu tả tư thế, thái độ, tình cảm đồng chí của người lính lái xe trường sơn TLN ? Tư thế của người lính lái xe khi ngồi trong buồng lái của những chiếc xe không kính ra sao ? Nhận xét của em về sử dụng từ ngữ của tác giả. P.biểu. P.biểu ? Họ đã nhìn thấy những gì khi ngồi trong những chiếc xe đó P.biểu. ? Nhận xét của em về tốc độ của những chiếc xe này ? Những chi tiết trên giúp em hình dung gì về tư thế người lính lái xe GV: yêu cầu hs đọc khổ 3,4 ? Thái độ của người lính trước thiên nhiên đó ntn ? Qua từ bụi phun, mưa tuôn, mưa xối. Em thấy thiên nhiên ở đây như thế nào ? Giọng điệu thơ có gì đặc biệt ? Qua đây em hiểu thêm gì về người lính lái xe GV: yêu cầu hs đọc khổ 5,6 ? Tình đồng đội của người lính được thể hiện ntn ? Em hiểu gì về tình cảm của những người lính. * Tư thế - Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng - Động từ "nhìn" - Đối lập: người lính nhỏ bé - trời đất rộng lớn - Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim Thấy sao trời và đột ngột cánh chim - Gió, con đường, sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái - Tốc độ xe lao nhanh - Ung dung, hiên ngang. T.lời P. biểu Đọc. * Thái độ - Ừ thì, chưa cần rửa, chưa cần thay, cười ha ha - Thiên nhiên khắc nghiệt. P.biểu P.biểu T. lời. - Giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch -> Bất chấp khó khăn, gian khổ, nguy hiểm, sôi nổi, lạc quan. P.biểu. * Tình đồng đội. Đọc - Tình đồng đội gắn bó, sẻ chia, P. hiện ấm áp tình người, tình đồng chí đã tiếp thêm sức mạnh, tiếp thêm.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> P.biểu ? Tình cảm ấy em đã bắt gặp trong bài thơ nào GV đọc khổ cuối ? Tìm những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung trong khổ thơ cuối? Kết bài tác giả nhắc lại hình ảnh chiếc xe không kính nhằm mục đích gì GV: Thiếu đi những phương tiện vật chất tối thiểu lại là hoàn cảnh để người lính lái xe bộc lộ những phẩm chất cao đẹp, sức mạnh tinh thần lớn lao của họ, đặc biệt là lòng dũng cảm, tinh thần bất chấp gian khổ, khó khăn ? Những đặc sắc về nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong bài thơ. niềm tin vào tương lai tươi sáng - "Đồng chí"của Chính Hữu P.biểu Nghe TLN P.biểu. -> Đối lập giữa phương tiện vật chất với ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. Nghe. P.biểu. ? Bài thơ có ý nghĩa gì P.biểu. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực - Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, tạo nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch 2. Nội dung * Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì chống giặc Mĩ xâm lược. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) ? So sánh hình ảnh người lính T. đổi - Giống: Đều có lòng yêu nước trong bài thơ "Bài thơ về tiểu đội T. bày sẵn sàng hi sinh để bảo vệ tổ quốc xe không kính" có gì giống và - Khác: khác với hình ảnh người lính + Trong bài thơ "Đồng chí": Đó là trong bài thơ "Đồng chí" của những người lính trong kháng Chính Hữu chiến chống thực dân Pháp người lính trong bài thơ này ít vui nhộn hơn, họ trầm tư hơn và mang nặng Gv: Khái quát lại nội dung của ưu tư về gia đình, quê hương.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> bài thơ: Bài thơ nói về tình đồng chí, đồng đội trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước; Về nhà chuẩn bị tiếp bài “Ánh trăng”. + Trong bài thơ "Bài ... kính": Đó là những người lính trong kháng chiến chống Mĩ họ là những người lính sôi nổi, vui nhộn và ngang tàng. Ngày soạn: Ngày giảng: 9A: 9B: Tiết 45: Văn bản: Ánh trăng (Nguyễn Duy) HĐ của Nội dung cần đạt HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" cho biết ý nghĩa của bài thơ? Giới thiệu bài Nguyễn Duy đã từng trải qua nhiều thử thách gian khổ của cuộc kháng chiến chống Mĩ, từng chứng kiến bao hi sinh mất mát lớn lao của dân tộc, cùng gắn bó với thiên nhiên núi rừng tình nghĩa. Nhưng khi đã ra khỏi thời đạn bom ác liệt, được sống trong hòa bình với nhiều tiện nghi sinh hoạt hiện đại, không phải ai cũng nhớ những gian nan, những kỉ niệm nghĩa tình của một thời đã qua. Bài thơ Ánh trăng đã ghi lại một thoáng, một lần giật mình trước cái điều vô tình dễ gặp ấy. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (40 phút) I. Đọc - tiếp xúc văn bản 1. Tác giả, tác phẩm ? Nêu những nét khái quát về tác T.lời - Nguyễn Duy tên khai sinh giả Nguyễn Duy Nhuệ - Nhà thơ - chiến sĩ. - Nhiều tác phẩm giải nhất thi thơ báo văn nghệ. ? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm T.lời - Bài thơ sáng tác năm 1978 (khoảng 3 năm sau ngày giải phóng Miền Nam) tại thành phố Hồ Chí Minh. GV nêu yêu cầu đọc: Đọc với Nghe 2. Đọc giọng nhẹ nhàng đúng ngữ điệu để cảm nhận tâm trạng của nhà thơ. GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc Đọc 3. Từ khó: SGK Hoạt động của GV.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> GV kiểm tra việc nắm chú thích G.thích của HS ? Em hãy nêu đặc điểm về thể P.biểu thơ và các phương thức biểu đạt trong bài thơ Ánh trăng ? Em có nhận xét gì về sự kết T.lời hợp giữa tự sự và trữ tình trong bài thơ ? Từ đó xác định bố cục văn bản X. định. ? Nhận xét về bố cục bài thơ GV gọi học sinh đọc 2 khổ thơ đầu. ? Mở đầu bài thơ tác giả muốn kể với người đọc điều gì ? Giọng điệu câu thơ như thế nào ? Câu thơ Vầng trăng thành tri kỉ cho em có cảm nhận gì về tình cảm của nhà thơ với vầng trăng ? Khổ thơ thứ 2 muốn diễn tả tâm sự gì của nhà thơ. ? Trên thực tế điều đó đã diễn ra như thế nào ? Nhà thơ đã lí giải nguyên nhân ? Ý nghĩa của việc làm đó ra sao GV khái quát: Từ chi tiết ấy sự việc mang một ý nghĩa xã hội lớn đó là: người ta khi thay đổi hoàn cảnh có thể dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ. 4. Cấu trúc văn bản - Thể thơ 5 chữ kết hợp giữa tự sự và trữ tình. - Bài thơ mang dáng dấp một câu chuyện nhỏ được kể theo trình tự thời gian quá khứ - hiện tại. - Bố cục: 3 phần + Phần 1: 2 khổ thơ đầu: Trăng trong kí ức và hiện tại. + Phần 2: khổ thơ 3,4: Tình cờ gặp lại vầng trăng. + Phần 3: 2 khổ cuối: Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả.. N.xét II. Đọc - hiểu văn bản Đọc 1. Hai khổ thơ đầu: Trăng trong kí ức và hiện tại P.biểu - Mở đầu bài thơ tác giả kể về mối quan hệ gắn bó giữa nhà thơ và vầng trăng. P.biểu - Tác giả kể với một giọng điệu rất trôi chảy và tự nhiên. T.lời - Vầng trăng đã gắn liền với kí ức tuổi thơ, là người bạn tri ân tri kỉ suốt thời tuổi thơ rồi đến thời chiến tranh ở rừng. P.biểu - Với tình cảm tri kỷ nên nhà thơ nghĩ rằng không bao giờ có thể quên được người bạn tri âm tri kỷ ấy. Đọc 2. Hai khổ tiếp: Gặp lại vầng trăng Trả lời - Trên thực tế nhà thơ đã hoàn toàn thay đổi Vầng trăng đi qua ngõ Như người dưng qua đường P. biểu -> Tác giả đã lí giải vì anh ta đã thay đổi hoàn cảnh sống. Từ hồi về thành phố Nghe Quen ánh điện, cửa gương Vì vậy vầng trăng dẫu đi qua ngõ mà nhà thơ vẫn dửng dưng vì không cần đến nó nữa..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> nhọc nhằn, gian khổ. ? Tình huống nào cho tác giả chợt thấy vầng trăng ? Từ thình lình diễn tả điều gì ? Trước tình huống ấy nhà thơ đã có hành động gì ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả. ? Trong hình ảnh ấy từ đột ngột vầng trăng tròn có giá trị gì GV: Có thể nói khổ thơ thứ tư chính là một bước ngoặt để từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc và thể hiện chủ đề của tác phẩm. Vậy cảm xúc của nhà thơ như thế nào ta chuyển sang phần 3. T.lời P.biểu T.lời N. xét. - Tác giả sử dụng 3 động từ: vội, bật, tung đặt liền nhau nhằm diễn tả sự khó chịu và hành động khẩn trương hối hả của tác giả để tìm nguồn ánh sáng. P. biểu - Từ đột ngột diễn tả vầng trăng tròn bỗng nhiên hiện ra tình cờ mà tự nhiên vằng vặc giữa trời chiều vào căn phòng tói om. Nghe. Đọc ? Trước sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng tác giả có thái độ và cử chỉ như thế nào ? Cử chỉ thái độ ấy biểu hiện cảm xúc gì của nhà thơ. Thình lình đèn điện tắt Phòng buyn đinh tối om -> Tình huống bất ngờ - Vội bật tung cửa sổ.. T.lời P.biểu. ? Trong niềm cảm xúc thiết tha ấy gợi nhớ trong lòng tác giả điều gì. P.biểu. ? Chú ý khổ thơ cuối và cho biết hình ảnh thơ trăng cứ tròn vành vạnh ngoài ý nghĩa thực hình ảnh vầng trăng còn có ý nghĩa gì khác. T.lời. 3. Hai khổ thơ cuối: Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả - Cử chỉ: Ngửa mặt lên nhìn mặt - Thái độ: Có cái gì dưng dưng -> Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt nhìn trực tiếp với thái độ dưng dưng cảm xúc thiết tha thành kính, tâm trạng xúc động, cảm động trong lòng tác giả khi gặp lại vầng trăng. - Vầng trăng gợi nhớ cho anh quá khứ. Đó là những kỷ niệm của những năm tháng gian lao. Hình ảnh của thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh -> Tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ, nguyên vẹn và tràn đầy thủy chung, nhân hậu..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> ? Tác giả viết Vầng trăng im phăng phắc nhằm thể hiện thái độ gì của trăng ? Trước thái độ của trăng nhà thơ đã có cử chỉ như thế nào ? Tại sao trăng im phăng phắc mà nhà thơ lại giật mình ? Hãy phân tích cái giật mình của nhà thơ. P.biểu. - Đó là thái độ nhắc nhở nhà thơ, là sự trách mọc trong im lặng.. T.lời. - Nhà thơ giật mình.. T. đổi. ? Thông qua bài thơ nhà thơ muốn nhắc nhở chúng ta điều gì. TLN. -> Nhà thơ thấy giật mình vì chợt nhận ra sự vô tình bạc bẽo, sự vội vàng trong cách sống, cái giật mình của sự ăn năn tự trách mình, tự thấy mình phải thay đổi. - Con người không được quên quá khứ, phản bội lại quá khứ và thiên nhiên. Hãy trân trọng những quá khứ tốt đẹp. GV: ánh trăng không chỉ là chuyện riêng của nhà thơ, chuyện của nhiều người mà là chuyện của cả một thế hệ. Hơn thế bài thơ còn có ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời bởi nó đặt ra thái độ đối với quá khứ, với những người đã khuất và cả đối với chính mình. ? Những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ. Nghe. T.lời. T.lời. ? Nêu nội dung khái quát của bài thơ ? Ý nghĩa của bài thơ. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Kết cấu giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu nặng - Hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là người bạn gắn bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng 2. Nội dung. P. biểu. P. biểu * Ý nghĩa: Á " nh trăng" khắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thủy chung sau trước. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) ? Diễn tả dòng cảm nghĩ trong Viết bài thơ qua một bài tâm sự ngắn T.bày GV nhận xét Nghe.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> GV khái quát: Bài thơ như là một lời nhắc nhở nhẹ nhàng đối với mỗi người về quá khứ GV: Học thuộc bài thơ, nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ Ngày soạn: Ngày giảng: 9A: 9B: Tiết 46: Tổng kết chuyên đề: Hình ảnh người lính trong thơ hiện đại HĐ của Nội dung cần đạt HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (16 phút) Kiểm tra 15 phút Đề 9A: Câu 1. Liệt kê những bài thơ thuộc chủ đề người lính và cho biết điểm giống nhau giữa hình ảnh người lính trong các bài thơ? Câu 2. Chép thuộc khổ cuối bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” và cho biết ý nghĩa của bài thơ đó? Đáp án: Câu 1. - Các bài thơ thuộc chủ đề người lính: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng (1,5đ) - Điểm giống nhau giữa hình ảnh người lính trong các bài thơ: mang vẻ đẹp của những anh bộ đội cụ Hồ, họ sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc, họ chia ngọt sẻ bùi, gắn bó với nhau. Câu 2. - Khổ cuối (3đ) Không có kính, rồi xe không có đèn, Không có mui xe, thùng xe có xước, Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước: Chỉ cần trong xe có một trái tim. - Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì chống giặc Mĩ xâm lược (2đ) Đề 9B: Câu 1. Liệt kê những bài thơ thuộc chủ đề người lính và cho biết điểmgioongs nhau giữa hình ảnh người lính trong các bài thơ? Câu 2. Chép thuộc khổ thơ cuối bài thơ “Ánh trăng" và cho biết nhà thơ muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? Đáp án: Câu 1. - Các bài thơ thuộc chủ đề người lính: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng (1,5đ) - Điểm giống nhau giữa hình ảnh người lính trong các bài thơ: mang vẻ đẹp của những anh bộ đội cụ Hồ, họ sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì độc lập tự do của Tổ Hoạt động của GV.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> quốc, họ chia ngọt sẻ bùi, gắn bó với nhau. (3,5đ) Câu 2. - Khổ thơ cuối (3đ) Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình - Con người không được quên quá khứ, phản bội lại quá khứ và thiên nhiên. Hãy trân trọng những quá khứ tốt đẹp (2đ) Giới thiệu bài Để củng cố, khái quát lại chuyên đề và có cái nhìn tổng thể về hình ảnh ngường lính ở các giai đoạn lịch sử của đất nước. Tiết học hôm nay cô cùng các em đi vào tiết tổng kết chuyên đề HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10 phút) ? Hoàn cảnh lịch sử có ảnh T.lời - Các tác phẩm đã phản ánh chân hưởng như thế nào đến giá trị thực hiện thực lịch sử Việt Nam nội dung tác phẩm qua 3 thời kỳ: Chống Pháp, Mỹ, Sau năm 1975 - Người lính trong kháng chiến ? So sánh điểm giống và khác T.lời chống Pháp mang vẻ đẹp của nhau giữa hình ảnh người lính những anh bộ đội cụ Hồ, họ sẵn trong các bài thơ. sàng chiến đấu vì độc lập tự do của Tổ quốc, họ chia ngọt sẻ bùi, gắn bó với nhau như những người bạn tri kỷ. - Người lính trong kháng chiến chống Mỹ: Họ trẻ trung, ngang tàng, lãng mạn, gắn bó keo sơn, họ sẵn sàng chiến đấu vì miền Nam thân yêu. - Người lính sau năm 1975: Họ trở về với cuộc sống đời thường nhưng vẫn không quên đi những năm tháng gian khổ của cuộc chiến đấu, luôn sống với những kỷ niệm chiến trường, họ luôn nhắc nhở mọi người không quên quá khứ của đất nước, của một thời chiến tranh. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (16 phút) GV: Đưa ra một số bài tập tổng Làm 1. Viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 hợp của chuyên đề cho HS làm BT câu) trình bày cảm nhận của em về T.bày đoạn cuối bài thơ “Đồng chí”. 2. Chọn một (hoặc một số) hình ảnh thơ đặc sắc miêu tả vẻ đẹp của.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> người lính lái xe để viết đoạn văn biểu cảm về hình ảnh thơ ấy. 3. So sánh hình ảnh người lính trong bài thơ này và bài “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” để làm rõ những nét riêng và nét chung ở hình ảnh người lính trong bài thơ. 4. Trình bày cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời chống Pháp, Mỹ qua hình ảnh người lính trong bài thơ. Từ đó em có suy nghĩ gì về thế hệ trẻ ngày nay. 5. Hãy nhập vai chiếc xe không kính để kể câu chuyện một thời chiến tranh. 6. Theo cảm nhận của em, chủ đề bài thơ “Ánh trăng” có liên quan gì đến đạo lý, lẽ sống của dân tộc Việt Nam? 7. Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong bài thơ “Ánh trăng”, em hãy diễn tả dòng cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn (khoảng 1trang giấy) 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của chuyên đề - Làm tiếp các bài tập chưa xong 4. Dặn dò (1 phút) - Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu - Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng (tiếp theo) Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 47: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng) - Nắm được một số khái niệm liên quan đến từ vựng 2. Kỹ năng - Biết cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu và tạo văn bản.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, sử dụng các từ vựng trong giao tiếp và tạo lập văn bản. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Nội dung cần đạt HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Giờ trước các em đã ôn tập về từ đơn từ phức, nghĩa của từ, thành ngữ hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại kiến thức về trường từ vựng, từ đồng âm, từ đồng nghĩa.. Hoạt động của GV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (40 phút) V. Từ đồng âm 1. Khái niệm ? Nhắc lại thế nào là từ đồng T.lời - Từ đồng âm là những từ giống nhau âm về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau - Phân biệt ? Phân biệt hiện tượng từ nhiều T.hiện + Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng nghĩa khác nhau trong văn cảnh ngữ âm nghĩa nó được hiểu khác nhau tuy nhiên nghĩa của từ nhiều nghĩa có liên quan với nhau, đó là mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh, nghĩa của các từ đồng âm khác xa nhau không có mối quan hệ gì với nhau Đọc 2. Bài tập ? Trường hợp nào có hiện T.lời a) Có hiện tượng từ nhiều nghĩa vì tượng từ nhiều nghĩa nghĩa của từ lá trong lá phổi có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của lá trong lá xa cành.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> ? Trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm. T.lời. T.lời ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? Lấy VD VD: xuân - tuổi tác xinh - đẹp ? Có mấy loại từ đồng nghĩa. ? Chọn cách hiểu đúng trong các cách hiểu a,b,c,d ? Dựa trên cơ sở nào từ xuân có thể thay thế cho từ ''Tuổi tác'' GV: Có thể coi đây là một hình thức chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ ? Thế nào gọi là từ trái nghĩa ? Ví dụ GV lưu ý: Khi nói một từ nào đó là từ trái nghĩa thì ta phải đặt nó trong quan hệ với một từ nào khác. P.biểu Đọc T.lời T.lời. Nghe. T.lời. b) Có hiện tượng từ đồng âm - Hai từ đường có vỏ âm thanh giống nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau. Không có mối liên hệ nào giữa ý nghĩa của hai từ VI. Từ đồng nghĩa 1. Khái niệm - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ nhiều nghĩa khác nhau - Các loại từ đồng nghĩa + Từ đồng nghĩa hoàn toàn + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn 2. Bài tập - Chọn cách hiểu d - Tác dụng: Từ xuân là từ chỉ một mùa trong năm khoảng thời gian tương ứng với một tuổi - Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả, dùng từ này còn là để tránh với từ tuổi tác VII. Từ trái nghĩa 1. Khái niệm - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: đẹp - xấu. Nghe. 2. Bài tập - Xấu - đẹp; xa - gần; rộng - hẹp ? Em hãy xác định cặp từ trái T. hiện * Các cặp từ trái nghĩa cùng nhóm nghĩa với: Sống - chết; chẵn - lẻ; chiến Gv yêu cầu hs làm bài tập tranh - hoà bình; đực - cái -> Thường được gọi là trái nghĩa lưỡng phân, hai từ trái nghĩa kiểu này biểu thị hai khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau...không kết hợp với từ chỉ mức độ: Rất, hơi, quá * Cùng nhóm với già - trẻ ? Cho biết mỗi cặp từ trái Làm Yêu - ghét; cao - thấp; nông - sâu; BT giàu - nghèo nghĩa còn lại thuộc nhóm nào T. bày -> Hai từ trái nghĩa kiểu này biểu.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> ? Nhắc lại khái niệm. T.lời. GV: Treo bảng phụ sơ đồ, gọi sinh lên trình bày bằng sơ đồ ? Điền từ ngữ thích hợp vào sơ đồ. thị hai khái niệm có tính chất thang độ...có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ: Rất, hơi, quá... VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 1. Khái niệm - Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát nhau) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ khác 2. Bài tập Điền từ ngữ thích hợp vào sơ đồ Từ Từ đơn. Từ phức. T.lời Từ ghép. Từ láy. Ghép ĐL Ghép CP Láy BP Láy HT Láy âm. Láy vần. IX. Trường từ vựng 1. Khái niệm ? Trường từ vựng là gì T. hiện - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. GV Yêu cầu hoàn thành bài 2. Bài tập tập trình bày trước lớp Hồ chí Minh sử dụng hai từ cùng ? Phân tích sự độc đáo trong TLN trường nghĩa: Tắm và bể cách dùng từ ở đoạn trích - Việc sử dụng các từ này góp phần tăng giá trị biểu cảm của câu, làm cho T. bày câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (2 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài - Làm tiếp các bài tập chưa xong 4. Dặn dò (1 phút) - Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu Phê duyệt, ngày. tháng năm 2016 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Nguyễn Thị Ngọc Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 48: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố lại kiểu bài tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm 2. Kỹ năng - HS nhận ra được nhưng ưu khuyết điểm trong bài viết - Đánh giá được kết quả học tập của bản thân thông qua bài viết 3. Thái độ - Có ý thức sửa những lỗi sai trong bài viết từ đó rút kinh nghiệm cho những bài viết sau 4. Năng lực cần đạt - Năng lực Biết nhận ra lỗi sai và biết sử nhưng lỗi sai. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Nhớ lại nội dung bài viết và kiến thức về làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B 2. Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (Không) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1') Để giúp các em nhận ra khuyết điểm và rút được kinh nghiệm trong các bài viết sau, chúng ta cùng đi vào tiết trả bài Hoạt động 3: Bài mới (42') Đề bài: Vũ Nương gặp Phan Lang ở dưới thủy cung. Nàng kể lại cho Phan Lang nghe chuyện của mình. Thay lời Vũ Nương em hãy kể lại câu chuyện đó. I. Yêu cầu - Thể loại: văn tự sự - Đối tượng: Câu chuyện kể của Vũ Nương II. Dàn ý a) Mở bài: Tình huống gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương - Tiệc tạ ơn cứu mạng của Linh Phi vừa tan, người phụ nữ mái tóc búi sễ đến bên Phan Lang. - Phan hỏi: Có phải Vũ Nương, người ở huyện Nam Xương đó không. Vũ Nương bùi ngùi kể lại câu chuyện của mình. b) Thân bài: Câu chuyện của Vũ Nương * Nỗi oan thất tiết.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Tôi được Trương Sinh cưới về làm vợ - Chúng tôi sống với nhau chưa được bao lâu thì chồng tôi phải đi lính đánh giặc Chiêm. - Ở nhà nhớ chồng, thương con vắng cha, tôi chỉ bóng mình trên vách để dỗ con. - Trương Sinh trở về, không biết nghe ai, chàng nghi tôi không chung thủy, mắng nhiếc, đánh đuổi tôi đi. - Không thể minh oan, tôi đã nhảy xuống sông Hoàng Giang tự tử. * Cuộc sống dưới thủy cung - Các nàng tiên thương tôi oan khuất đã rẽ nước đưa tôi xuống thủy cung. - Ngày ngày tôi chăm lo cho đàn cá nhỏ, làm sạch cung mây, sống bình yên nơi đáy nước. - Tôi vẫn mong có ngày được gặp lại bé Đản và nói lời từ tạ với chồng tôi. * Lời hứa của Phan Lang - Chồng nàng đã biết nàng bị tiếng oan, họ đang sống trong nỗi ân hận khôn nguôi. - Con nàng vẫn ngày ngày trông đợi mẹ. Phần mộ tổ tiên của nàng thiếu tay người chăm sóc - Nàng còn ở đây mãi được sao? - Tôi sẽ nói giúp với Trương Sinh lập đàn giải oan. Nàng hãy trở về … c) Kết bài: Suy nghĩ của Vũ Nương - Chỉ vì lời nói của con trẻ mà tôi phải chịu nỗi oan thất tiết. - Vậy trở về trần gian, cuộc sống sau này có yên ổn được không?.... III. Nhận xét - trả bài 1. Nhận xét Lớp 9A A. Lớp a 1. Nhận xét a. Ưu điểm - Nhìn chung các em đều nắm được yêu cầu của đề - Xác định đúng hướng của bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả - Bài viết lưu loát, lôgíc, biết kết hợp yếu tố miêu tả vào bài viết - Bài viết có bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát. - Một số em có bài làm tương đối tốt như: Linh, Anh b. Hạn chế - Một số em chưa thực sự nắm chắc yêu cầu của đề - Chưa biết cách làm 1 bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả: sử dụng quá nhiều yếu tố miêu tả chưa phù hợp - Bài viết chưa có sự lôgíc, viết còn sơ sài, chưa đủ nội dung như bài của Long, Phương, Trọng, Thoản - Các em còn sai nhiều lỗi chính tả như: Long, Phương, ….

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - 1 số bài viết bố cục chưa rõ ràng, nội dung một số phần viết chưa thoát ý, chưa kể sự việc trọng tâm như bài Phương, Long - Một số em trình bày bài còn lan man. Một số chi tiết chưa sát với yêu cầu như bài của 2. Trả bài - GV trả bài cho hs B. Lớp b 1. Nhận xét a. Ưu điểm - Nhìn chung các em đều nắm được yêu cầu của đề - Bài viết có bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát. - Xác định đúng hướng của bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật - Bài viết lưu loát, lôgíc, biết kết hợp yếu tố miêu tả vào bài viết - Một số em có bài làm tương đối tốt như: Giang, Vương, Hương b. Hạn chế - Một số em chưa thực sự nắm chắc yêu cầu của đề, chưa biết thay đổi lời kể. - Bài viết chưa có sự lôgíc, viết còn sơ sài, chưa đủ nội dung. Chưa đi vào nội dung chính. - Các em còn sai nhiều lỗi chính tả như Giang, Linh, Huynh, … - 1 số bài viết bố cục chưa rõ ràng, nội dung một số phần viết chưa thoát ý, chưa kể sự việc trọng tâm. - Một số em trình bày bài còn lan man. Một số chi tiết chưa sát với yêu cầu 2. Trả bài - GV trả bài cho hs IV. Chữa lỗi - GV đưa ra một số lỗi cho hs và yêu cầu hs sửa lỗi sai * Lỗi dùng từ: Lỗi. Sửa lỗi. - Vũ Nương bùi mùi kể lại. - Vũ Nương bùi ngùi kể lại. - Sống trong lỗi ân hận khôi ngoan. - Sống trong lỗi ân hận khôn nguôi. - Nếp na thùy mị. - Thùy mị nết na.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Suy nghĩ của tôi, chỉ vì một lời nói…. - tôi nghĩ lẽ nào chỉ vì một lời nói…. - Mở tiệc cưới hỏi, việc tạ ơn…. - Mở tiệc tạ ơn cứu mạng... - Trương sinh cứu về làm vợ. - Trương Sinh cưới về làm vợ. - Chàng tôi nghi tôi không chung thủy. - Chàng nghi tôi không chung thủy. - Không giữ chi tiết nên chành đánh đập. - Không giữ chinh tiết nên chàng đánh đập. * Lỗi chính tả: Lỗi. Sửa lỗi. - Chôi qua. - Trôi qua. - Đưa tôi xuống đay để chữa chị. - Đưa tôi xuống đay để chữa trị. - Không chung thủi. - Không chung thủy. - Bé đảng. - bé Đản. - Nhớ trồng. - Nhớ chồng. - Trúng tôi. - Chúng tôi. - Nói dõ. - Nói rõ. - Bùi lùi. - Bùi ngùi. - Chở thành. - Trở thành. - tôi chỉ bóng mình trên vách để rỗ côn - Tôi chỉ bóng mình trên vách để dỗ con - Trung thủy - Chung thủy V. Đọc bài mẫu - tổng hợp điểm - thu bài - Đọc bài văn mẫu: Trang - Tổng hợp điểm - Thu bài 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung kiểu bài tự sự - Viết lại bài viết của mình 4. Dặn dò (1 phút) - Hoàn thiện bài viết theo yêu cầu - Ôn lại toàn bộ các tác phẩm văn học Trung đại để kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Ngày kiểm tra: Tiết 49: KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs ôn lại được những kiến thức liên quan đến các văn bản "Chuyện người con gái Nam Xương", "Chị em Thúy Kiều", “Hoàng Lê nhất thống chí” 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng đánh giá, kĩ năng làm bài kiểm tra và kĩ năng sửa lỗi cho hs 3. Thái độ - HS có ý thức làm bài kiểm tra để đạt kết quả tốt nhất II. CHUẨN BỊ GV: Bốc đề HS: Học bài theo nội dung ôn tập III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức 9A: 9B: 2. Phát đề 9A: 9B: 3. Thu bài 9A: 9B: 4. Nhận xét ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... 5. Dặn dò - Ôn lại toàn bộ nội dung phần truyện trung đại - Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(164)</span>

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 50: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn lại các cách phát triển từ vựng tiếng Việt, nắm được các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội và các hình thức trau dồi vốn từ 2. Kỹ năng - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội 3. Thái độ - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc-hiểu và tạo lập văn bản 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, sử dụng các từ vựng trong giao tiếp và tạo lập văn bản. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Giờ trước các em đã ôn tập về trường từ vựng, từ đồng âm, từ đồng nghĩa... hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại kiến thức về Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (40 phút) I. Sự phát triển của từ vựng GV: Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển để đáp ứng yêu cầu do xã hội đặt ra. Nghe Trong sự phát triển của từ vựng hiện tượng một từ có thể phát triển nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> ? Có những hình thức phát triển nghĩa của từ là những hình thức nào. T.lời. ? Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ sẽ ảnh hưởng như thế nào. P.biểu. ? Em hãy tìm ví dụ minh họa cho những cách phát triển của từ vựng đã nêu trong sơ đồ trên. T.hiện. ? Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao. P.biểu. ? Thế nào là từ mượn. T.lời. GV: Gọi học sinh đọc các nhận định a,b,c,d. Đọc. 1. Các hình thức phát triển của từ vựng - Các cách phát triển từ vựng + Phát triển nghĩa của từ: Nghĩa gốc, nghĩa chuyển + Phát triển số lượng của từ: tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoại 2. Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ thì vốn từ không thể sản sinh nhanh, không đáp ứng nhu cầu giao tiếp - Phát triển của từ vựng bằng cách phát triển nghĩa của từ Ví dụ : (Dưa) chuột; (con) chuột Một bộ phận của máy tính - Phát triển bằng tăng số lượng từ ngữ. Ví dụ: Cấu tạo từ mới: Sách đỏ, rừng phòng hộ, thị trường tiền tệ, tiền khả thi... - Tạo thêm từ ngữ mới Ví dụ: In-tơ-nét; bệnh dịch sát 3. Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ ngữ thì nói chung mỗi từ chỉ có một nghĩa - Để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng của bản ngữ thì số lượng từ ngữ sẽ tăng gấp nhiều lần. Điều đó sẽ không xảy ra đối với bất kì ngôn ngữ nào trên thế giới => Ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo cách thức đã nêu trong sơ đồ trên II. Từ mượn 1. Khái niệm - Ngoài từ thuần Việt do nhân dân ta sáng tạo ra chúng ta còn vay mượn nhiều từ ngữ tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị đó là từ mượn. 2. Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> ? Chọn nhận định đúng ? Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như: Săm, lốp, bếp ga, xăng, phanh có gì khác với từ mượn như: A-xít; Ra-đi-ô; Vi-ta-min. ? Nhắc lại khái niệm về từ Hán Việt. GV: Cho học sinh làm bài tập 2 ? Hãy lựa chọn quan niệm đúng. P.biểu Đọc P.biểu. P.biểu. Đọc P.biểu. ? Thế nào là thuật ngữ? Biệt ngữ xã hội. P.biểu. ? Trong đời sống xã hội hiện nay. P.biểu. - Nhận định đúng (a) 3. Bài tập 3 - Từ săm, lốp, bếp ga, xăng, phanh tuy là từ vay mượn nhưng nay đã được Việt hoá hoàn toàn. Về âm về nghĩa cách dong các từ này không khác gì với những từ thuần Việt: Bàn, ghế, trâu, bò... - Các từ A-xít; Ra-đi-ô; Vi-ta-min là những từ vay mượn những nét ngoại lai, chưa được Việt hoá. Mỗi từ được cấu tạo nhiều âm tiết, mỗi âm tiết trong từ chỉ có vỏ âm thanh mà không có nghĩa gì III. Từ Hán Việt 1. Khái niệm - Trong Tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt - Phần lớn các yếu tố Hán Việt dùng để tạo từ ghép. Có lúc dùng độc lập như một từ - Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau - Từ ghép Hán Việt có 2 loại + Từ ghép đẳng lập + Từ ghép chính phụ 2. Bài tập 2 - Chọn cách (b) IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội 1. Khái niệm - Thuật ngữ: Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và thường được dùng trong văn bản khoa học-kĩ thuậtcông nghệ. Thuật ngữ không có tính biểu cảm - Biệt ngữ xã hội: chỉ dùng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định 2. Vai trò của thuật ngữ trong đời sống xã hội hiện nay - Chúng ta đang sống trong thời.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> thuật ngữ có vai trò gì. ? Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội. ? Nêu các hình thức trau dồi vốn từ. GV Yêu cầu học sinh giải thích nghĩa các từ ngữ. GV: Cho học sinh sửa lỗi dùng từ trong các câu.. đại khoa học công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ có ảnh hưởng lớn với đời sống con người. Trình độ dân trí không ngừng nâng cao - Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên chưa từng thấy -> Thuật ngữ đóng vai trò quan trọng 3. Bài tập 3 * Các biệt ngữ xã hội Nêu - Gậy (điểm 1); trứng (điểm 0); ngỗng (điểm 2) - Trúng mánh (may mắn) - Khướu (hay nói) - Lều khều (cao lêu nghêu) V. Trau dồi vốn từ 1. Các hình thức trau dồi vốn từ - Rèn luyện để nắm được đầy đủ P.biểu và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ - Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyên... 2. Giải thích nghĩa các từ ngữ - Bách khoa toàn thư: Từ điển P. biểu Bách khoa ghi đầy đủ tri thức của các ngành - Bảo hộ mậu dịch: Thảo ra để đưa thông qua (động từ). Bản thảo để đưa thông qua (danh từ) - Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một G.thích nhà nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu - Hậu duệ: Con cháu của người đã chết - Khẩu khí: Khí phách của con người toát ra qua lời nói - Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật 3. Bài tập 3 Đọc Sửa lỗi dùng từ trong các câu Sửa lỗi a) Béo bổ -> từ này chỉ tính chất cung cấp những chất bổ dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> cho cơ thể -> Sửa lại: Béo bở (dễ mang lại lợi nhuận) b) Sai từ: Đạm bạc ? Xác định từ sai trong từng câu -> thay bằng : Tệ bạc (Không nhớ ? Sửa lại cho đúng ơn nghĩa) X. định c) Sai từ: Tấp nập. Sửa lỗi -> Thay từ: Tới tấp (liên tiếp, dồn dập) 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (2 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài - Làm tiếp các bài tập chưa xong 4. Dặn dò (1 phút) - Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu - Chuẩn bị sau: Nghị luận trong văn bản tự sự Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: Tiết 51: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự; mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự - Thấy được tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự; phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản cụ thể 2. Kỹ năng - Biết sự dụng yếu tố nghị luận khi làm văn tự sự 3. Thái độ - Có ý thức làm bài nghị luận 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, vận dụng yếu tố nghị luận vào làm bài văn tự sự B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Giới thiệu bài Có thể nói trong tự sự gần như có tất cả các phương thức biểu đạt vì tự sự chính là bức tranh gần gũi với cuộc sống. Trong văn bản tự thì nghị luận chỉ là yếu tố đan xen ''thấp thoáng'' cốt để làm nổi bật sự việc và con người. Để hiểu được điều này tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài Nghị luận trong văn bản tự sự HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự Đọc 1. Bài tập ? Nghị luận là gì P.biểu - Nghị luận là nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tưởng nào đó ? Dựa vào định nghĩa này hãy tìm và chỉ ra những câu, chữ thể hiện rõ tính chất nghị luận trong 2 đoạn trích a và b GV: Chia lớp thành 2 nhóm. a) Đoạn trích: ''Lão Hạc'' của Mỗi nhóm tìm hiểu 1 đoạn trích Nam Cao ? Đoạn trích a tái hiện nội tâm P.biểu - Đoạn trích là những suy nghĩ của nhân vật nào trong nội tâm nhân vật ông giáo ở truyện ngắn Lão Hạc ? Nhân vật đó suy nghĩ điều gì P.biểu - Ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình rằng vợ mình không ác để "Chỉ buồn chứ không nỡ giận" * Tính chất nghị luận được thể hiện ? Tính chất nghị luận được thể P.biểu + Nêu vấn đề hiện như thế nào ở đoạn văn đó '' Đối với những người ở quanh ta, nếu mà ta cố tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi...'' + Phát triển vấn đề ? Phát triển vấn đề bằng những lí P.biểu - Chứng minh: Vợ tôi không ác, lẽ nào? Các lí lẽ ấy có hợp với sở dĩ thị trở nên ích kỷ, tàn nhẫn là quy luật không vì thị đã quá khổ - Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (từ một quy luật tự nhiên) - Khi người ta khổ quá thì người ta không còn nghĩ tới ai được nữa (quy luật tự nhiên) ? Vì sao như vậy G.thích - Vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> ? Câu cuối có phải là kết luận vấn đề không. P.biểu. ? Dựa vào đâu em xác định đó là câu kết ? Xét về hình thức các câu trong đoạn trích thường là loại câu gì GV khái quát -> ghi bảng. P.biểu. ? Tất cả những đặc điểm về nội dung và hình thức có phù hợp với tính cách của nhân vật ông giáo không GV: Gọi hs đọc đoạn trích b ? Theo em đoạn trích này có phải cuộc đối thoại không ? Em hình dung cảnh này xuất hiện ở đâu? Ai là quan toà? Ai là bị cáo. T.lời. - Về hình thức: Đoạn văn gồm những câu mang tính chất nghị luận. Những câu chứa các cặp quan hệ từ: Nếu...thì; khi ...thì và Ghi bài những cụm từ khẳng định hoặc phủ định: Ta chỉ thấy...toàn những cớ...không bao giờ. -> Câu ngắn gọn, khúc chiết như diễn đạt những chân lí P.biểu -> Phù hợp: Nhân vật ông giáo một người có học thức hiểu biết giàu lòng thương người luôn suy nghĩ trăn trở dằn vặt về cách sống nhiều người, nhiều đời. Đọc b) Đoạn trích * Cuộc đối thoại Kiều - Hoạn Thư P.biểu. ? Tìm các ý lập luận trong mỗi lời của từng nhân vật. P.biểu. ? Em thấy câu thơ đó là loại câu gì. P.biểu. ? Vậy Hoạn Thư đưa ra mấy ý để biện minh cho tội của mình. Trả lời. ? Ngoài việc dùng câu khẳng định thì tác giả còn sử dụng biện. kỉ che lấp mất. + Kết thúc vấn đề ''Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận'' -> Từ vậy có tính kết luận. P.biểu. - Kiều là quan toà buộc tội: Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều - Hoạn Thư là bị cáo * Lập luận của Kiều thể hiện ở mấy câu đầu. Sau câu chào mỉa là lời đay nghiến... - Câu khẳng định: có cặp từ hô ứng: Càng ...càng - Hoạn Thư nêu ra 4 luận điểm + Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình + Tôi cũng đối xử tốt với cô khi ở gác viết kinh, khi cô trốn khỏi nhà tôi cũng không đuổi theo + Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung, chắc gì ai nhường cho ai (gợi lòng thông cảm) + Trót gây tội ác, nhận lỗi, nhờ vào sự khoan dung độ lượng. -> Từ lập luận: Rằng….thì, còn … nào chăng.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> pháp nào nữa trong cách lập luận ? Em có nhận xét gì về các ý mà Hoạn Thư đưa ra N.xét ? Qua tìm hiểu 2 đoạn trích a, b em thấy những dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong văn bản tự sự như thế nào Gv khái quát đến ghi nhớ. * Với lập luận chặt chẽ trên Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư Khôn ngoan đến mức nói năng phải lời. P.biểu. Đọc 2. Ghi nhớ: (SGK) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (16 phút) Đọc * Bài tập 1 ? Lời văn trong đoạn trích Lão - Lời độc thoại của nhân vật ông Hạc ở mục 1.1 là lời của ai P.biểu giáo - Ông giáo đang thuyết phục ? Người ấy đang thuyết phục ai chính mình ? Thuyết phục điều gì - Nội dung thuyết phục thể hiện ở câu đầu ''Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố mà tìm hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện xáu xa, bỉ ổi...toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn. Không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương Đọc * Bài tập 2 ? Dựa vào phần vừa tìm hiểu ở Tóm tắt nội dung lí lẽ trong lời lập phần b mục 1.1 em hãy trình bày T. hiện luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ bằng lời văn của mình (Lập luận lời khen của nàng Kiều của Hoạn Thư để chứng tỏ lời + Tôi là đàn bà nên ghen tuông là khen của Kiều) chuyện thường tình + Tôi cũng đối xử tốt với cô khi ở gác viết kinh, khi cô trốn khỏi nhà tôi cũng không đuổi theo + Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung, chắc gì ai nhường cho ai (gợi lòng thông cảm) + Trót gây tội ác, nhận lỗi, nhờ vào sự khoan dung độ lượng 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài - Làm tiếp các bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài, hoàn thiện bài tập theo yêu cầu - Chuẩn bị sau: Đoàn thuyền đánh cá.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận) Tiết 52: Đọc - hiểu văn bản A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Có những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Thấy được những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển - Cảm nhận được những cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm 2. Kỹ năng - Có kĩ năng đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ: ẩn dụ; phóng đại; cách tạo dựng hình ảnh tráng lệ, lãng mạn 3. Thái độ - Trân trọng vẻ đẹp của hình ảnh ngư dân, tình cảm của tác giả 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân tích được vẻ đẹp trong bài thơ trữ tình hiện đại B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu về Huy Cận 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Sau cuộc kháng chiến chống TDP thắng lợi miền Bắc rộn rã trong công cuộc xây dựng đất nước. Giới văn nghệ sĩ có phong trào đi thực tế để sáng tác về những con người mới, ca ngợi con người lao động hăng say của những người dân chài trên miền biển quê hương. Để thấy được không khí lao động ấy chúng ta đi tìm hiểu bài thơ ''Đoàn thuyền đánh cá'' của Huy Cận. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (41 phút).

<span class='text_page_counter'>(174)</span> ? Nêu những nét chính về tác giả. Đọc P.biểu. ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào. P.biểu. GV: Đọc với giọng vui tươi phấn chấn, tiết tấu hơi nhanh (2 khổ), nhịp vừa phải ở 4 khổ tiếp, khổ cuối đọc hơi nhanh., giọng khoẻ khoắn GV: Đọc mẫu ->học sinh đọc -> Nhận xét. Nghe. I. Đọc tiếp xúc văn bản 1. Tác giả, tác phẩm - Huy Cận (1919 - 2005) tên đầy đủ là Cù Huy Cận, quê ở Hà Tĩnh. - Là nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ mới. - Huy Cận được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. - Bài thơ sáng tác 1958 khi đất nước kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Miền Bắc giải phóng xây dựng cuộc sống mới. Không khí hào hứng phấn chấn tin tưởng bao trùm trong đời sống xã hội... 2. Đọc. Đọc 3. Từ khó: SGK. GV: Kiểm tra việc nắm các G.thích chú thích trong bài ? Em cho biết đại ý của bài thơ. P.biểu. ? Văn bản này sử dụng phương thức biểu đạt nào ? Nhân vật trữ tình trong bài thơ này là ai. P.biểu. ? Bài thơ chia làm mấy phần ? Ý của từng phần. P.biểu. P.biểu. 4. Cấu trúc văn bản - Đại ý: Bài thơ miêu tả một chuyến ra khơi đánh cá của người dân chài vùng biển Quảng Ninh trong âm hưởng tiếng hát lạc quan của người lao động. - Phương thức miêu tả + biểu cảm. - Ta đồng thời là tác giả (Tác giả hoá thân vào người lao động đánh cá để cảm nhận cuộc sống trên biển) - Bố cục : 3 phần + Phần 1: Cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người. + Phần 2: 4 khổ thơ tiếp: Cảnh hoạt động của đoàn thuyền đánh cá giữa khung cảnh biển trời ban đêm. + Phần 3: Khổ cuối: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> ? Em có nhận xét gì về cấu trúc bài thơ. P.biểu. P.biểu. -> Cấu trúc theo diễn biến cuộc hành trình của một đoàn thuyền ra khơi đánh bắt cá đến lúc trở về II. Đọc - hiểu văn bản 1. Hai khổ thơ đầu: Đoàn thuyền ra khơi * Cảnh biển vào đêm Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. - Cảnh biển được miêu tả rất độc đáo. - Hình ảnh so sánh, không gian thời gian được hình tượng hóa so sánh mặt trời lặn như hòn lửa,…..cài then, sập cửa. - Bằng trí tưởng tượng và liên tưởng. T.lời. -> Biển cả tráng lệ, hùng vĩ. P.biểu. * Đoàn thuyền ra khơi Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Câu hát căng buồm cùng gió khơi.. Đọc ? Mở đầu bài thơ tác giả giới thiệu thời điểm ra khơi của đoàn thuyền đánh cá như thế nào ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? Bằng cách nào nhà thơ sáng tạo ra hình ảnh đó ? Từ đó em hình dung một cảnh tượng thiên nhiên ở đây như thế nào ? Đặt trong khung cảnh thiên nhiên đó người ra khơi được nói tới như thế nào ? Em có nhận xét gì về những hình ảnh trên GV: Đọc khổ thơ 2 ? Người ra khơi mang cảm hứng như thế nào ? Khổ thơ 2 nêu nội dung câu hát. Em hãy phân tích tâm trạng và ý nghĩa lời hát của người dân chài ? Nội dung câu hát của những ngư dân gợi cho ta biết được điều gì. P.biểu P.biểu T.lời. P.biểu. P.biểu. P.biểu. -> Sự đối lập hoạt động của thiên nhiên với hoạt động của con người làm nổi bật tư thế lao động của con người trước biển cả Hát rằng… Cá thu……….đoàn cá ơi - Nét đặc trưng của nghề đánh bắt cá là cứ màn đêm buông xuống…thì những người đánh bắt cá lại mới bắt đầu một ngày lao động - Ca ngợi biển giàu có, với những loài cá quý . - Thể hiện ước mơ đánh bắt khát vọng trinh phục thiên nhiên được nhiều hải sản - Tâm hồn chan chứa niềm vui, phấn khởi, sôi nổi - Niềm vui của những con người lao động có tư thế làm chủ thiên nhiên, đất nước, làm cuộc đời, làm chủ.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> công việc mà họ suốt đời gắn bó ? Từ sự phân tích trên cho ta TLN 3’ - Đoàn thuyền ra khơi: Đầy khí thấy đoàn thuyền ra khơi với thế hào hùng phấn khởi mang không khí như thế nào T. bày theo khúc hát lạc quan phơi phới 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài, năm chắc về tác giả, tác phẩm - Học thuộc bài thơ 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị tiếp bài: Đoàn thuyền đánh cá Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận) Tiết 53: Đọc - hiểu văn bản (Tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thấy được những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển - Cảm nhận được những cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm 2. Kỹ năng - Có kĩ năng đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại, phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ: ẩn dụ; phóng đại; cách tạo dựng hình ảnh tráng lệ, lãng mạn 3. Thái độ - Thêm yêu quê hương đất nước 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân tích được vẻ đẹp trong bài thơ trữ tình hiện đại B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút).

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận? Giới thiệu bài Ở tiết trước các em đã nắm bắt được hình ảnh thiên nhiên kỳ vĩ trong bài thơ. Hình ảnh người dân chài ra khơi và trở về như thế nào tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (34 phút) II. Đọc - hiểu văn bản GV: Gọi học sinh đọc 4 khổ Đọc 2. Bốn khổ thơ tiếp: Đoàn thuyền thơ tiếp đánh bắt cá * Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển ? Hình ảnh những người lao P.biểu Thuyền ta lái gió với buồm trăng động và công việc của họ được Lướt…dò bụng …..dàn…vây giăng tác giả đặt vào không gian nào - Cảm hứng lao động và cảm hứng thiên nhiên vũ trụ hoà hợp. - Hình ảnh người lao động, công việc của họ (đoàn thuyền đánh cá) được đặt trong không gian rộng lớn của biển trời trăng sao -> Tăng thêm kích thước tầm vóc, vị thế của con người. ? Tác giả sử dụng biện pháp P.biểu - Nghệ thuật phóng đại, liên tưởng nghệ thuật gì? Tác dụng của mạnh bạo bất ngờ sáng tạo, sử biện pháp nghệ thuật đã làm dụng động từ, hình ảnh gợi tả cái nổi bật sức mạnh của con kì vĩ lớn lao (Mây cao, biển bằng, người lao động trước thiên dặm xa, bụng biển, thế trận, vây nhiên vũ trụ giăng….) ? Hình ảnh con thuyền xuất P.biểu * Con thuyền: Vốn nhỏ bé trước biển hiện thể hiện cảm hứng gì về cả bao la đã trở nên con thuyền kì vĩ người dân chài khổng lồ, hoà nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ. ? Em hiểu như thế nào về khúc P.biểu - Công việc nặng nhọc của người ca lao động của người đánh cá đánh cá thành bài ca đầy niềm vui, nhịp nhàng của thiên nhiên. GV: Bút pháp lãng mạn làm Nghe giàu thêm cái nhìn cuộc sống, niềm say sưa hào hứng và những ước mơ bay bổng của con người muốn hoà nhập với thiên nhiên, chinh phục thiên nhiên bằng công việc lao động của mình * Thiên nhiên trên biển ? Trong vòng vây lưới giăng P.biểu Cá thu biển đông như đoàn thoi.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> của đoàn thuyền ta bắt gặp những hình ảnh nào khác. ? Phân tích những hình ảnh thơ này trong việc miêu tả cảnh lao động của dân chài. P. tích. ? Từ đó em cảm nhận đây là bức tranh như thế nào. T. đổi. ? Tác giả tập trung miêu tả cảnh đánh cá đêm ntn. P.biểu. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu, bút pháp xây dựng của những lời thơ trên. N. xét. ? Qua hình tượng thơ đó hiện lên bức tranh lao động trên biển như thế nào. P.biểu. GV: Gọi học sinh đọc khổ thơ cuối ? Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh nào. Đọc T.lời. Đêm ngày dệt biển muôn luồng sóng Cá song lấp lánh đuốc đen hồng Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông Mắt cá huy hoang muôn dặm khơi. - Thế giới cá biển dày đặc bơi nhảy giữa biển khơi, dưới ánh trăng lung linh huyền ảo, nghệ thuật so sánh, liệt kê, nhân hoá tạo dựng bức tranh sinh động, kết hợp sử dụng động từ mạnh quẫy, gợi cái kì vĩ lớn lao (đêm thở) những sắc màu rực rỡ lộng lẫy (lấp lánh đuốc đen hồng, trăng vàng choé, sao lùa) là những tính từ -> Cảnh đẹp hùng vĩ, lộng lẫy của biển đêm - Những hình ảnh này có vẻ đẹp của tranh sơn mài lung linh huyền ảo được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng bay bổng từ sự quan sát hiện thực. * Cảnh đánh cá đêm Ta hát bài ca gọi cá vào …………….buổi nào Sao mờ kéo …xoăn tay..nặng - Âm thanh tiếng hát gọi cá vào hoà trong nhịp gõ thuyền, qua động tác lao động xoắn tay, lời thơ dõng dạc, gieo vần biến hoá, bút pháp lãng mạn, điệp lại âm thanh tiếng hát như một khúc ca -> Khẩn trương, miệt mài, hào hứng tạo một bức tranh mang vẻ đẹp khoẻ khoắn, tươi sáng và tràn đầy chất thơ - Trí tưởng tượng đã nối dài chắp cánh cho hiện thực trở nên kì ảo, làm giàu thêm cái đẹp vốn có trong thiên nhiên. 3. Khổ thơ cuối: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về Câu hát căng buồm………… Mặt trời đội biển nhô màu mới..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> ? Em có nhận xét gì về câu hát ở khổ cuối so với khổ đầu có gì đặc biệt. N.xét. ? Sự khác nhau đó tạo cho âm điệu thơ như thế nào ? Hai câu thơ cuối gợi lên điều gì. P.biểu. Gv: Bài thơ khép lại nhưng ý thơ mở ra đến vô cùng, một thế giới lạ huy hoàng, đầy hứa hẹn đang chờ đón những con người lao động ấy ? Qua đó em cảm nhận ntn về cuộc sống lao động trên vùng biển. Nghe. ? Những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ. P.biểu. ? Qua bài thơ em có cảm nhận ntn về vẻ đẹp của con người lao động. P.biểu. ? Ý nghĩa của bài thơ. P.biểu. P.biểu. TLN. - Khổ cuối lại vẫn là âm thanh tiếng hát, sự khác nhau ở đây là từ cùng và từ với, thanh điệu cùng mang thanh bằng, với mang thanh trắc - Âm điệu thơ khoẻ hơn, âm vang hơn - Cái mới mẻ tinh khôi của một bình minh trên biển, hay chính là một ngày mới cuộc sống mới - Kết thúc màn đêm -> kết thúc một chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền.. -> Khí thế náo nức, hăng say, nhịp sống hối hả, mãnh liệt, thành quả lao động to lớn III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sử dụng bút pháp lãng mạn với các biện pháp nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hóa, phóng đại: Khắc họa những hình ảnh đẹp về mặt trời lúc hoàng hôn, khi bình minh, hình ảnh biển cả và bầu trời trong đêm, hình ảnh ngư dân và đoàn thuyền đánh cá; miêu tả sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người. - Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu, gợi liên tưởng. 2. Nội dung - Bài thơ khắc họa nhiều hình ảnh đẹp, tráng lệ thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động. - Bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống. * Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ca ngợi biển cả lớn lao, giàu đẹp, ca ngợi nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (2 phút) ? Viết đoạn văn biểu cảm về vẻ Viết đẹp của con người lao động T.bày được miêu tả trong bài thơ 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài, nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ - Hoàn thành bài tập 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài: Tổng kết về từ vựng (Tiếp) Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 54: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm: từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Thấy được tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh, từ tượng hình và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kỹ năng - Nhận diện được từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ần dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong văn bản và phân tích được tác dụng của nó trong văn bản cụ thể. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng các loại từ và các phép tu từ khi tạo lập VB. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, sử dụng các từ vựng trong giao tiếp và tạo lập văn bản. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Để nắm chắc những kiến thức đã học về từ tượng hình, tượng thanh, các phép tu từ ẩn dụ, so sánh, nhân hoá, hoán dụ, nói giảm nói tránh, điệp ngữ và làm.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> bài tập thành thạo bài học hôm nay cô cùng các em tiếp tục đi “tổng kết về TV” HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (5 phút) I. Từ tượng thanh, từ tượng hình - Từ tượng thanh: Là những từ mô tả ? Thế nào là từ tượng thanh, P. biểu âm thanh tự nhiên. từ tượng hình? Lấy ví dụ Lấy vd Ví dụ: ầm ầm, ào ào, róc rách... - Từ tượng hình: Là những từ có khả năng gợi hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật. Ví dụ: Rón rén, hì hục -> gợi cách đi, GV: Do có tính biểu cảm cao Nghe cách làm việc. nên từ tượng thanh, từ tượng hình ít dùng trong các văn bản khoa học, chỉ dùng chủ yếu trong văn miêu tả - tự sự. II. Một số phép tu từ từ vựng 1. So sánh ? So sánh là gì P.biểu - Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Ví dụ: ? Lấy ví dụ minh hoạ và chỉ P.biểu + Hoa cười ngọc thốt đoan trang ra được sự so sánh đó Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. + Thân em như ớt trên cây Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng. 2. Ẩn dụ ? Thế nào là ẩn dụ T.lời - Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ? Cho ví dụ và phân tích biện P.biểu - Ví dụ: pháp nghệ thuật ấy + Làn thu thuỷ nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh 3. Nhân hóa ? Nhân hoá là gì P. biểu - Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật...trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> ? Lấy ví dụ và chỉ rõ biện pháp nghệ thuật. Lấy vd - Ví dụ: Buồn trông con nhện chăng tơ Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai Buồn trông chênh chếch sao mai Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ. P.biểu -> Con nhện và ngôi sao được gắn cho những thuộc tính tình cảm như mong nhớ, đợi chờ của con người. 4. Hoán dụ ? Thế nào là hoán dụ? Lấy ví P. biểu - Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái dụ niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Lấy vd - Ví dụ: Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. ? Phân tích ví dụ đó T. hiện -> Dùng áo nâu (y phục) để chỉ nông dân, áo xanh (y phục) chỉ người công nhân. 5. Nói quá ? Nói quá là gì? Cho ví dụ P.biểu - Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Lấy vd - Ví dụ: Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho. 6. Nói giảm, nói tránh ? Thế nào là nói giảm, nói P.biểu - Là cách nói tế nhị, uyển chuyển để tránh tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự. ? Cho ví dụ Lấy vd - Ví dụ : Bà về năm ấy làng treo lưới Biển động, Hòn Mê giặc bắn vào. -> Dùng từ ''về'' để tránh nói một cái chết đau lòng được coi là một cách nói tránh khá độc đáo. 7. Điệp ngữ ? Điệp ngữ là gì P.biểu - Là cách lặp đi lặp lại một từ để nhấn mạnh ý, gây cảm xúc mạnh. Điệp ngữ còn có tác dụng thể hiện giọng điệu, âm điệu văn thơ..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> ? Cho ví dụ. Lấy vd - Ví dụ: Những lúc say sưa cũng muốn chừa Muốn chừa nhưng tính lại hay ưa Hay ưa nên tôi không chừa được Chừa được nhưng mà vẫn chẳng chừa! ? Em hãy chỉ rõ phép lặp P. biểu -> Điệp ngữ vòng tròn liên hoàn thú trong ví dụ trên vị: Muốn chừa - hay ưa - chừa được chẳng chừa. 8. Chơi chữ ? Thế nào là chơi chữ P.biểu - Chơi chữ là cách nói, cách viết sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm cho lời nói, câu văn hấp dẫn và thú vị. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (26 phút) Đọc Bài tập 1 ? Xác định từ tượng hình T. bày - Mèo, bò, tắc kè, chim cu... Đọc Bài tập 2 ? Nêu giá trị sử dụng của * Những từ tượng hình: chúng trong đoạn trích X.định - Lốm đốm, loáng thoáng. - Lê thê, lồ lộ. -> Mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể, sống động. Đọc Bài tập 3 ? Vận dụng kiến thức đã học a) Ẩn dụ: Hoa, cánh (chỉ Thuý Kiều về một số phép tu từ từ vựng P.biểu và cuộc đời nàng) để phân tích nét nghệ thuật - Cây, lá (chỉ gia đình Thuý Kiều và độc đáo của những câu thơ cuộc sống của họ =>Kiều bán mình để cứu gia đình) b) So sánh: So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, gió thoảng, tiếng trời đổ mưa. c) Nói quá: Thuý Kiều có sắc đẹp đến mức ''Hoa ghen ... xanh''. Thuý Kiều không chỉ đẹp mà còn có tài ''Một hai...hai ''. ? Phân tích nghệ thuật độc P. biểu d) Nói quá: Gác Quan Âm, nơi Thuý đáo trong câu d Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng trong khu vườn nhà Hoạn Thư gần trong gang tấc nhưng giờ đây 2 người cách trở gấp mười quan san. Nhờ cách nói qúa tác giả tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và chàng Thúc..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> e) Chơi chữ: Tài và tai. Bài tập 4 ? Vận dụng kiến thức về từ P.tích a) Điệp ngữ: ''còn' 'từ đa nghĩa vựng đã học phân tích nét (say sưa) Say sưa vừa được hiểu là nghệ thuật độc đáo trong các uống nhiều rượu mà say, vừa được câu thơ, đoạn thơ hiểu say đắm vì tình. b) Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. c) So sánh: Nhà thơ miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng. ? Phân tích nét nghệ thuật Đọc d) Nhân hoá: ''nhòm''; ''ngắm'' ánh độc đáo trong câu thơ, đoạn trăng được nhân hoá thành người bạn thơ d,e tri âm, tri kỉ. Nhờ đó thiên nhiên trở nên sống động hơn, có hồn và gắn bó T.bày với con người hơn. e) Ẩn dụ: Từ ''mặt trời'' trong câu thứ hai. Chỉ em bé trên lưng mẹ. Ẩn dụ chỉ sự gắn bó của đứa con với người mẹ. Đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài - Làm các bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài: Tập làm thơ tám chữ Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 55: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm của thể thơ tám chữ - Nhận biết được thơ tám chữ; biết tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ 2. Kỹ năng - Biết làm thơ tám chữ 3. Thái độ - Có ý thức tự làm một số bài thơ tám chữ 4. Năng lực cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, làm được một số bài thơ 8 chữ B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ Hoạt động của GV Nội dung cần đạt của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Những hiểu biết của em về yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? Giới thiệu bài Trong chương trình Ngữ văn lớp 6,7,8 các em đã được làm quen với hình thức hoạt động Ngữ văn như: Tập làm thơ bốn chữ, năm chữ và bảy chữ. Ở chương trình Ngữ văn lớp 9 các em tiếp tục được tham gia hoạt động Ngữ văn đó là tập làm thơ tám chữ, song điều cơ bản ở đây các em cần nắm được đặc điểm của thể thơ tám chữ để từ đó vận dụng vào sáng tác thơ tám chữ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15 phút) I. Nhận diện thể thơ tám chữ 1. Bài tập GV: Yêu cầu học sinh đọc các Đọc a) Đọc đoạn thơ trong SGK: Đọc đúng nhịp điệu đặc biệt chú ý những chỗ có dấu câu. b) Nhận diện ? Nhận xét về số chữ trong mỗi T. lời - Mỗi dòng thơ đều có 8 chữ. dòng ở các đoạn thơ c) Cách gieo vần ? Nhắc lại kiến thức về vần P. biểu chân, vần lưng, vần liền, vần cách ? Tìm những chữ có chức năng - Đoạn a: Vần chân liên tiếp chuyển gieo vần ở mỗi đoạn. Vận T.lời đổi từng cặp: tan - ngăn; mời - gọi; dụng kiến thức về vần chân, bừng - rừng; gắt - mật. vần lưng, vần liền, vần cách đã - Đoạn b: Vần chân liên tiếp: Về học để nhận xét về cách gieo nghe; học - nhọc; bà - xa. vần của từng đoạn - Đoạn c: Vần chân gián cách: ngát hát; non - son; đứng - dựng; tiền nhiên ? Em có nhận xét gì về cách N.xét - Vần chân: Liên tiếp hoặc gián tiếp. gieo vần của thể thơ tám chữ.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> ? Quan sát các đoạn thơ em nhận thấy cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ như thế nào. P.biểu. d) Cách ngắt nhịp * Đoạn a: Câu 1: 2/3/3 Câu 2: 3/2/3 Câu 3: 3/2/3 Câu 4: 3/3/2. * Đoạn b: Câu 1: 3/3/2 Câu 2: 4/2/2. - Nhịp thơ đa dạng, linh hoạt. đ) Số dòng - Mỗi khổ thơ thường 4 dòng.. ? Suy nghĩ gì về cách ngắt nhịp P.biểu của thơ 8 chữ ? Số dòng trong mỗi khổ thơ 8 chữ ntn ? Qua tìm hiểu em hãy nêu đặc K.quát điểm của thể thơ tám chữ GV khái quát ghi nhớ Đọc 2. Ghi nhớ: SGK HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (21 phút) II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ 1. Bài tập 1 ? Điền vào chỗ trống cuối các T.lời ...Ca hát., ...ngày qua,...bát ngát. dòng thơ trong các từ: ca hát, ...muôn hoa. bát ngát, ngày qua, muôn hoa sao cho phù hợp GV nêu yêu cầu bài tập 2 Đọc 2. Bài tập 2 ? Điền vào chỗ trống cuối mỗi dòng thơ một trong các từ: Điền - Điền đúng theo thứ tự: Cũng mất, cũng mất, đất trời, tuần hoàn tuần hoàn, đất trời. sao cho đúng vần Đọc 3. Bài tập 3 ? Chỉ ra chỗ sai, nói lí do và Điền - Câu thứ 3 chép sai từ ''rộn rã''. thử tìm cách sửa lại cho đúng Âm tiết câu cuối của câu thơ phải mang thanh bằng và hiệp vần với chữ ''gương'' ở cuối câu thơ trên (đoạn thơ gieo vần chân liên tiếp) câu thơ thứ 3 chép đúng là ''vào trường''. ? Làm một bài hoặc đoạn thơ Làm 4. Bài tập 4 theo thể thơ tám chữ với nội BT dung và vần nhịp tự chọn GV yêu cầu học sinh trình bày, giáo viên nhận xét khái quát III. Thực hành làm thơ tám chữ 1. Bài tập 1 ? Tìm những từ thích hợp Làm - Dòng 3: điền từ vườn.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> (đúng thanh, đúng vần) để điền vào chỗ trống trong khổ thơ ? Làm thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với nội dung cảm xúc từ 3 câu trước? (Yêu cầu câu thơ phải có 8 chữ và chữ cuối phải có khuôn âm ''ương'' hoặc ''a'' mang thanh bằng GV yêu cầu học sinh đọc bài thơ và bình trước lớp bài thơ đã chuẩn bị ở nhà. GV nhận xét. BT. T.bày. - Dòng 4: điền từ bay qua. 2. Bài tập 2 - Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương. Hoặc: - Thoang thoảng hương bay dịu ngọt quanh ta.. Đọc. 3. Bài tập 3 - Đúng tám chữ. Bình - Kết cấu hợp lí. Nghe - Cảm xúc chân thành. - Chủ đề bài thơ có ý nghĩa. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài - Làm các bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài: Trả bài kiểm tra Văn. Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 56: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố lại các nội dung tác phẩm VH trung đại 2. Kỹ năng - HS nhận ra được nhưng ưu khuyết điểm trong bài kiểm tra - Đánh giá được kết quả học tập của bản thân trong phần văn học trung đại thông qua bài kiểm tra - Biết sửa những lỗi sai trong làm từ đó rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau 3. Thái độ - Có ý thức sửa những lỗi sai 4. Năng lực cần đạt - Năng lực giải quyết vấn đề, sửa được những lỗi sai trong bài làm. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Nhớ lại nội dung bài kiểm tra C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (không) - Nêu những hiểu biết của em về thể thơ tám chữ? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1') Để giúp các em nhận ra được những khuyết điểm trong bài làm và để rút kinh nghiệm cho những bài sau, hôm nay cô cùng các em đi trả bài. * Hoạt động 3: Bài mới (43') Đề bài Câu 1 (2điểm) a. Chép lại theo trí nhớ 4 câu đầu trong đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. b. Nêu ý nghĩa của đoạn trích trên? Câu 2 (3điểm) a) Nêu vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương? b) Em hiểu gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong tác phẩm trên? Câu 3 (5điêm) Phân tích nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du ở 6 câu thơ cuối đoạn trích “Cảnh ngày xuân”? I. Yêu cầu - Bài làm tự luận - Nội dung: Các tác phẩm văn học trung đại: Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích, Chuyện người con gái Nam Xương, Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga II. Hướng dẫn chấm Câu 1: (2,0 điểm) a. Chép đúng đủ (1đ) Vân Tiên ghé lại bên đàng, Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô. Kêu rằng: “Bớ đảng hung đồ, Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân. b . Ý nghĩa của đoạn trích (1đ) Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả. Câu 2: (3 điểm) a) Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương: (1,5đ) - Hết lòng vì gia đình, hiếu thảo với mẹ chồng, thủy chung với chồng, chu đáo tận tình và rất mực yêu thương con - Bao dung vị tha, nặng lòng với gia đình. b) Nghệ thuật (1,5đ) - Khai thác vốn văn học.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> - Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo về cách kể chuyện - Sử dụng yếu tố truyền kì - Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm không mòn sáo Câu 3: (5 điểm) 1)Về hình thức: (0,5đ) - Văn phong sáng sủa, diễn đạt lưu loát, bố cục rõ ràng, khoa học, không dùng từ sai câu đúng chính tả, ngữ pháp. - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. 2)Về nội dung: (4,5đ) - Học sinh biết cách trình bày bài viết cảm thụ về một đoạn thơ. - Bài viết đảm bảo bố cục ba phần: MB, TB, KB Học sinh có thể viết theo nhiều hướng khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý sau: a. Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, khổ thơ (0,5đ) b. Thân bài: (3,5đ) Cảm nhận về khổ thơ: sáu câu cuối tả khung cảnh chị em Kiều du xuân trở về. - Cảnh vẫn mang cái thanh cái dịu nhẹ của mùa xuân: nắng nhạt, khe nước nhỏ, nhịp cầu nhỏ bắc ngang. Mọi chuyển động đều nhẹ nhàng. Tuy nhiên không khí nhộn nhịp, rộn ràng của lễ hội không còn nữa, tất cả đang nhạt dần, lặng dần. - Cảnh được cảm nhận qua tâm trạng. Những từ láy “tà tà, thanh thanh, nao nao” không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người tạo nên cảm giác Cảm giác bâng khuâng xao xuyến nuối tiếc ngày vui đã qua, linh cảm sắp xuất hiện một điều gì bất ngờ. c. Kết bài: Suy nghĩ cảm xúc, ấn tượng về khổ thơ. (0,5đ) III. Nhận xét - Trả bài 1. Nhận xét Lớp 9a a) Ưu điểm - Cơ bản các em đã nắm được yêu cầu của đề. - Bài làm cơ bản đảm bảo nội dung theo yêu cầu đề: thuộc được 4 câu thơ đầu và trình bày được ý nghĩa của đoạn “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. - Một số em phân tích nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du rất tốt như bài của Linh - Bài làm trình bày bài khoa học, chữ viết đẹp, rõ ràng - Nêu vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương và hiểu được nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong tác phẩm trên b) Hạn chế - Vẫn còn hs chưa chịu khó học bài, kết quả còn thấp - Chưa biết phân tích đoạn thơ, viết bài chưa đảm bảo bố cục 3 phần - Bài viết trình bày chưa khoa học, mắc nhiều lỗi chính tả - Nhiều em chữ viết cẩu thả, trình bày bẩn 1. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Lớp 9b a) Ưu điểm - Đa số các em thuộc được thơ và nêu được ý nghĩa của đoạn trích - Nêu được vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương - Bài làm của một số em trình bày khoa học, chữ viết đẹp, rõ ràng. Một số bài làm tốt như bài của Vương, Phương Anh b) Hạn chế - Ý thức học bài chưa thường xuyên nên chất lượng bài làm không tốt, nhiều em được điểm yếu - Câu 2 nhiều em không nêu được giá trị nghệ thuật của tác phẩm. - Câu 3 không biết phân tích thơ, bài làm không đủ bố cục 3 phần. Phần mở bài giới thiệu về tác giả quá dài dòng mà trọng tâm không phân tích được nghệ thuật tả cảnh trong những câu thơ đó. - Bài viết trình bày chưa khoa học, - Nhiều em chữ viết cẩu thả, trình bày bẩn, thậm chí không làm được câu 3 một tí nào. 2. Trả bài GV trả bài cho hs IV. Chữa lỗi - GV chữa lỗi cho hs và yêu cầu hs sửa lỗi sai Lỗi Sửa lỗi Khát vọng thành đạt Khát vọng hành đạo Hết lòng thuốc thang Hết lòng thang thuốc Vân tiên Vân Tiên Biến đàng Bên đàng Vũ lương Vũ Nương Trăm lo tro da đình Chăm lo cho gia đình Vốn khoa học dân gian Vốn văn học dân gian Là một người danh nhân đa tài Là một đanh nhân văn hóa Mẹ trồng Mẹ chồng nguyệt nga Nguyệt Nga + Lỗi diễn đạt: Diễn đạt lủng củng không thoát ý V. Đọc bài mẫu - tổng hợp điểm - thu bài - Tổng hợp điểm Lớp 9A: Giỏi: Khá: TB: Yếu: Lớp 9A: Giỏi: Khá: TB: Yếu: - Thu bài 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung văn học Trung đại 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài: Bếp lửa Phê duyệt, ngày tháng năm 2016 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Nguyễn Thị Ngọc Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt) Tiết 57: Đọc - hiểu văn bản A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Có những hiểu biết bước đầu về tác giả BV và hoàn cảnh ra đời của bài thơ; nắm được những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. - Thấy được việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình; nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. 2. Kỹ năng - Biết liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm quê hương, đáy nước 3. Thái độ - Trân trọng tình cảm bà cháu 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân tích được vẻ đẹp trong bài thơ trữ tình hiện đại B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu về tác giả 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận và cho biết ý nghĩa của bài thơ? Giới thiệu bài Tình cảm gia đình luôn là thứ tình cảm thiêng liêng và gần gũi nhất đối với mỗi con người. Dù ở chốn xa xôi nhưng tác giả Bằng Việt vẫn nhớ đến quê.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> nhà với hình ảnh người bà tần tảo. Nội dung đó được thể hiện như thế nào tiết học hô này cô cùng các em đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (34 phút) I. Đọc - tiếp xúc văn bản 1. Tác giả, tác phẩm ? Nêu những hiểu biết của em T.lời - Bằng Việt là nhà thơ trưởng thành về tác giả, hoàn cảnh ra đời bài trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ thơ cứu nước GV giới thiệu thêm 1 số tác Nghe - Bài thơ được sáng tác năm 1963, phẩm của tác giả Bằng Việt khi tác giả đang học ngành luật ở GV nêu yêu cầu đọc: Giọng nước ngoài. tình cảm chậm rãi và lắng đọng, xúc động và bồi hồi. GV đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận Nghe 2. Đọc xét Đọc 3. Từ khó: SGK GV kiểm tra việc nắm chú G.thích thích 4. Cấu trúc văn bản ? Bài thơ là lời của nhân vật P.biểu - Bài thơ là lời của người cháu nói về nào, nói về ai và về điều gì bà, người cháu nói về những kỷ niệm sâu sắc về thời thơ ấu sống với bà. ? Phương thức biểu đạt, bài thơ T.lời - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, được diễn đạt bằng thể thơ gì tự sự, bình luận ? Dựa vào mạch tâm trạng của X. định - Bố cục: 3 phần nhân vật trữ tình em xác định + Khổ 1: Hình ảnh bếp lửa khơi bố cục bài thơ nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. + Khổ 2,3,4,5: Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa + Khổ cuối: Người cháu đã trưởng thành, đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Những kỷ niệm về tình bà cháu ? Trong hồi tưởng của người P.biểu * Kỷ niệm tuổi thơ bên bà cháu, những kỷ niệm nào về bà - Hình ảnh bếp lửa: Một bếp lửa ... và tình bà cháu được gợi lại đượm ? Nghệ thuật nào được sử dụng -> Điệp ngữ, từ láy, gợi ấn tượng trong những câu thơ trên ? hãy T.lời sâu sắc trong tâm hồn người cháu phân tích nhớ đến người bà vất vả, tần tảo ? Em hãy chỉ ra và phân tích P.biểu + Thiếu thốn gian khổ mối quan hệ giữa hình ảnh bà (đất nước khó khăn vì chiến tranh) cháu - bếp lửa + Bà sớm hôm chăm chút. + Kỷ niệm về bà - tuổi thơ - bếp.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> ? Qua đó em thấy tình cảm gì được biểu hiện. P.biểu. ? Có một âm thanh xuất hiện đan xen trong hoài niệm đó là âm thanh gì. T.lời. ? Em hãy nêu ý nghĩa của âm thanh đó. P.biểu. ? Hãy tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi tưởng về tuổi thơ, về bà và về bếp lửa ? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người bà qua những sự việc bà đã làm và hình ảnh "nhóm bếp lửa " ? Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần ? Mỗi lần h/ả bếp lửa được nhắc lại có nét riêng gì ? Hình tượng thơ đó chứa đựng điều gì sâu kín. ? Nêu nghệ thuật đặc sắc của bài thơ. P.biểu T.lời. lửa. "Khói hun nhoèn - nghĩ mũi còn cay - bếp lửa bà nhen" - Bếp lửa hiện diện như tình cảm ấm áp của bà, sự cưu mang đùm bọc đầy chăm chút của bà (Bà "bảo cháu nghe...") - Tiếng chim tu hú giục giã, khắc khoải, da diết. + Tiếng tu hú sao mà... + Tu hú ơi chẳng đến ở ... - Tiếng tu hú gợi hoài niệm, gợi ra tình cảnh vắng vẻ và nhớ mong của hai bà cháu, tình yêu thương tha thiết của bà 2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa - Suy ngẫm về cuộc đời bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa.. -> Người nhóm lửa, luôn giữ cho ngọn lửa ấm nóng và tỏa sáng. + Bà tần tảo hy sinh, chăm lo cho mọi người. "Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm" T.lời - Từ bếp lửa được nhắc lại 7 lần và 1 lần với từ khói bếp và hai lần nói đến ngọn lửa. T.lời - H/ả bếp lửa gắn liền với h/ả người bà tần tảo chắt chiu thương con, thương cháu hết mực hy sinh tất cả cho con, cho cháu... S. nghĩ - Tình bà cháu có sức toả sáng, nâng đỡ con người suốt cả cuộc đời III. Tổng kết 1. Nghệ thuật T.lời - Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, vừa gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng - Viết theo thể thơ 8 chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> 2. Nội dung ? Khái quát nội dung chính của bài thơ ? Nêu ý nghĩa của bài thơ. T.lời. P. biểu * Ý nghĩa: Từ những kỷ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (2 phút) ? Nêu cảm nhận của em về tình Làm cảm của bà cháu trong văn bản BT B " ếp lửa" 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài, nắm tác giả, tác phẩm, nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ - Hoàn thành bài tập 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 58: Hướng dẫn đọc thêm: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ 2. Kỹ năng - Phân tích bài thơ 3. Thái độ - Thêm yêu tình cảm gia đình 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân tích được vẻ đẹp trong bài thơ trữ tình hiện đại B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu về tác giả 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới. 9B:. Hoạt động của GV và HS Nội dung HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Cho biết những đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ "Bếp lửa"? Giới thiệu bài Tình cảm gia đình luôn là thứ tình cảm thiêng liêng và gần gũi nhất đối với mỗi con người đặc biệt là tình cảm mẹ con. Nội dung đó được thể hiện như thế nào tiết học hô này cô cùng các em đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (34 phút) I. Hướng dẫn đọc (trọng tâm) GV: Nêu yêu cầu đọc: Giọng thiết tha ngọt ngào, chú ý cách ngắt nhịp trong những câu thơ. Các câu thơ: Ngủ ngoan, a kay ơi, ngủ ngoan a kay hỡi đọc chậm xuống giọng thể hiện tình cảm tha thiết GV đọc mẫu, học sinh đọc. + HS nghe, đọc (4 lần) GV nhận xét chung II. Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản * Tác giả, tác phẩm: SGK ? Những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm GV: + Nguyễn Khoa Điềm sinh năm 1943, quê ở Thừa Thiên - Huế + Bài thơ sáng tác năm 1971 khi tác giả đang công tác ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên * Cấu trúc văn bản ? Phương thức biểu đạt của văn bản - PTBĐ: Biểu cảm - Tự sự - Miêu tả. ? Nêu bố cục bài thơ - Bố cục: 3 phần (Ba khúc ru: Mỗi khúc ? Nội dung từng phần hát ru 2 khổ) GV: + Khúc hát của người mẹ thương con, thương bộ đội. + Khúc hát ru của người mẹ thương con, thương dân làng. + Khúc hát ru của người mẹ thương con, thương đất nước ? Trung tâm cảm xúc của tác giả - Người mẹ Tà-ôi thương con, thương bộ trong bài thơ này là gì đội, dân làng và đất nước. ? Em có cảm nhận gì về cấu trúc bài - Tạo âm điệu dìu dặt, vấn vương. thơ ? Cấu trúc này gần với loại hình.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> nghệ thuật nào GV định hướng cách - đọc hiểu văn bản ? Hình ảnh người mẹ trong bài thơ được gắn với hoàn cảnh, công việc cụ thể qua từng đoạn thơ như thế nào. 1. Hình ảnh người mẹ Tà-ôi - Mẹ giã gạo góp phần nuôi bộ đội kháng chiến. - Mẹ tỉa bắp...mẹ lao động sản xuất phục vụ kháng chiến. - Mẹ chuyển lán...mẹ bảo vệ lực lượng để kháng chiến lâu dài với tinh thần quyết tâm cao. - Công việc vất vả, nặng nhọc.. ? Em có suy nghĩ gì về công việc của người mẹ ? Tấm lòng của bà mẹ được thể hiện -> Mẹ là người biết chịu đựng gian qua từng việc làm đó là gì khổ, người mẹ bền bỉ, quyết tâm trong công việc, lao động, kháng chiến 2. Tình cảm và ước mong của mẹ ? Đọc những câu thơ thể hiện tình - Mẹ mong con trở thành người có sức cảm và mong ước của người mẹ khỏe phi thường Vung chày lún sân... - Mơ cho hạt bắp lên đều. - Mơ được gặp Bác Hồ. ? Em có suy nghĩ gì về những ước -> Ước mơ giản dị những mang ý nghĩa mơ của người mẹ lớn đó là mơ ước cuộc sống thanh bình, đất nước độc lập, thống nhất. ? Mơ ước của người mẹ được thể - Đang tỉa bắp nên mơ ước con mơ cho hiện gián tiếp qua h/ả nào mẹ hạt bắp trắng ngần... - Địu con giành trận cuối nên mơ đất nước thống nhất được gặp Bác Hồ... ? Cách thể hiện đó mang ý nghĩa gì ? Tình cảm của người mẹ thể hiện ở - H/ả mặt trời ở câu thơ thứ hai là hình hai câu thơ Mặt trời của bắp...trên ảnh tượng trưng: con là mặt trời của mẹ, lưng như thế nào con là nguồn hạnh phúc ấm áp, gần gũi, thiêng liêng của đời mẹ. Con đã góp phần sưởi ấm lòng tin yêu, ý chí của mẹ trong cuộc sống ? Nhận xét gì về mơ ước của mẹ -> Bà mẹ mơ ước ngày càng lớn rộng, hòa cùng cuộc kháng chiến gian khổ của quê hương, đất nước. * Nghệ thuật ? Nêu nghệ thuật nổi bật của bài thơ - Sáng tạo trong kết cấu nghệ thuật, tạo lên sự lặp lại giống như những giai điệu của lời ru, âm hưởng của lời ru - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại - Liên tưởng độc đáo, diễn đạt bằng những hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> tượng ? Ý nghĩa của bài thơ * Ý nghĩa: Bài thơ ngợi ca tình cảm thiết tha và cao đẹp của bà mẹ Tà-ôi dành cho con, cho quê hương, đất nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (2 phút) III. Luyện tập ? Ý nghĩa của yếu tố tự sự trong bài - Yếu tố tự sự trong bài thơ giúp bạn đọc thơ khúc hát ru những em bé lớn hiểu rõ thêm cuộc sống gian khổ, bền bỉ, trên lưng mẹ dẻo dai (vừa sản xuât nuôi quân, vừa tham gia chiến đấu) của nhân dân ta ở chiến khu Trị-Thiên thời chống Mĩ. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài, nắm tác giả, tác phẩm, nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ - Hoàn thành bài tập 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài: Tổng kết về từ vựng (tiếp) Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 59: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống được các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng - Thấy được tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản nghệ thuật; nhận diện được ác từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản 2. Kỹ năng - Phân tích được tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng các từ vựng vào tạo lập văn bản 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, sử dụng các từ vựng trong giao tiếp và tạo lập văn bản. B. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Giờ trước các em đã ôn tập về từ tượng thanh, từ tượng hình và các biện pháp tu từ. Hôm nay chúng ta cùng nhau đi luyện tập tổng hợp về từ vựng HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (41 phút) Đọc 1. Bài tập 1 ? Bài ca dao diễn tả nội dung T.lời - Bài ca dao biểu thị thái độ vui vẻ gì khi cùng nhau thưởng thức món ăn đạm bạc của đôi vợ chồng nghèo. ? Từ gật đầu, gật gù gợi tư thế P.biểu - Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩng như thế nào lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý. - Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. ? Trong trường hợp này thì từ - Dùng từ gật gù là phù hợp với ý gật đầu hay gật gù thể hiện P.biểu nghĩa biểu đạt: thích hợp hơn nghĩa cần biểu Vì: tuy món ăn đơn giản, đạm bạc đạt? Vì sao nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. Đọc 2. Bài tập 2 ? Theo dõi câu chuyện em thấy P.biểu - Người vợ không hiểu cách nói của ý kiến của người vợ không hợp người chồng đội chỉ có một chân lý ở điểm nào sút (có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi bàn.) Đọc 3. Bài tập 3 ? Đọc đoạn thơ trong các từ: - Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay. Vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ. Từ nào dùng theo nghĩa gốc ? Từ nào dùng theo nghĩa - Nghĩa chuyển: chuyển TLN + Vai (Hoán dụ) ? Nghĩa chuyển nào được hình + Đầu (ẩn dụ) thành theo phương thức ẩn dụ, hoán dụ 4. Bài tập 4 GV đọc bài thơ áo đỏ của Vũ Nghe Quần Phương..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> ? Trong bài thơ tác giả sử dụng những trường từ vựng nào. P.biểu. ? Các từ thuộc hai trường từ vựng có quan hệ với nhau như thế nào. P.biểu. ? Nghệ thuật dùng từ đó đem lại hiệu quả gì cho bài thơ. P.biểu. GV nêu yêu cầu bài tập 5 Nghe ? Liệt kê các sự vật, hiện tượng P.biểu trong đoạn văn ? Các sự vật, hiện tượng trên P.biểu được đặt tên theo cách dùng từ ngữ mới để gọi riêng sự vật, hiện tượng đó hay dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới ? Tìm thêm 5 ví dụ về những Lấy vd sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng. Đọc. - Nhà thơ sử dụng hai trường từ vựng + Trường từ vựng chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng. + Trường từ vựng về lửa: lửa, cháy, tro. - Ngoài ra nhà thơ còn sử dụng những sự vật hiện tưuợng có quan hệ liên tưởng với lửa: ánh hồng, tro... - Các từ thuộc hai trường từ vựng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan tỏa trong con người anh làm anh ta say đắm, ngất ngây đến mức có thể cháy thành tro và lan ra cả không gian làm khong gian cũng biến sắc cây xanh cũng ánh lên hồng. - Nhờ nghệ thuật dùng từ đó bài thơ đã xây dựng được hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng. 5. Bài tập 5 - Rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía - Các sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. Ví dụ: - Ớt chỉ thiên (ớt quả nhỏ, quả chỉ thẳng lên trời) - Chè móc câu (chè búp ngon, cánh săn, nhỏ và cong như hình móc câu) - Cá kim (cá biển có mồm dài và nhọn như cái kim) - Chim lợn (cú có tiếng kêu eng éc như lợn) - Ong ruồi (ong mật, nhỏ như ruồi) 6. Bài tập 6.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> ? Xác định chi tiết gây cười P.biểu - Đừng...dừng gọi bác sĩ hãy gọi trong câu chuyện cho bố đốc - tờ! ? Qua chi tiết gây cười đó dân P.biểu - Truyện phê phán thói sính dùng từ gian đã phê phán những con nước ngoài của một số người. người như thế nào 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài - Làm các bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 60: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận diện được đoạn văn tự sự và các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 2. Kỹ năng - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự - Viết được đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng yếu tố nghị nghị luận khi làm bài 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, viết được đoạn văn tự sự và các yếu tố nghị luận B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung cần đạt HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của thơ 8 chữ? Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Để cho bài văn tự sự thêm phần triết lí người ta thường thêm vào văn bản tự sự yếu tố nghị luận có thể bằng cách nêu các ý kiến nhận xét, cùng những lí lẽ và dẫn chứng thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận. Để giúp các em vận dụng những kiến thức vào bài làm văn tự sự chúng ta cùng luyện tập. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (36 phút) I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự Đọc * Đoạn văn: Lỗi lầm và sự biết ơn ? Nội dung của đoạn văn trên P. biểu - Đoạn văn nói về hai người bạn đi là gì trên sa mạc. ? Trong đoạn văn trên, yếu tố T.lời - Những điều viết trên cát sẽ nhanh nghị luận thể hiện ở những câu chóng xoá nhoà...lòng người. văn nào - Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và khắc ghi những ân nghĩa lên đá. ? Các câu văn nghị luận có vai P.biểu - Làm cho người đọc thấy được sự bao trò gì trong văn bản dung độ lượng của lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân tình ân nghĩa. - Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục. ? Bài học được rút ra từ đoạn T.lời -> Bài học về sự bao dung, lòng văn là gì nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa ân tình II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận 1. Bài tập 1 ? Viết đoạn văn kể lại buổi - Lỗi lầm của Nam là gì mà trong sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh giờ sinh hoạt lớp nói đến? hoạt đó em đã phát biểu ý kiến - Tính tốt của Nam là gì mà em phát để chứng minh Nam là một biểu chứng minh Nam là người bạn người bạn tốt tốt? GV giới thiệu tình huống, gợi Nghe - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra thế nào? ý cho học sinh viết đoạn văn (Thời gian, địa điểm, người điều GV yêu cầu học sinh viết trong T. hiện khiển, không khí của buổi sinh hoạt thời gian 10 phút lớp ra sao...) GV yêu cầu học sinh đọc đoạn Đọc - Nội dung của buổi sinh hoạt là gì? văn vừa viết. Em đã phát biểu vấn đề gì? Tại sao GV: Nhận xét đánh giá, phân Nghe lại phát biểu về việc đó? tích. - Em đã thuyết phục Nam là người bạn tốt như thế nào? (Lí lẽ, ví dụ, lời phân tích...). ? Viết đoạn văn kể về những 2. Bài tập 2 việc làm hoặc những lời dạy.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> bảo giản dị mà sâu sắc về người bà kính yêu đã làm em xúc động ? Người em kể là ai? Người đó P.biểu - Người bà kính yêu. đã để lại một việc làm, lời nói - Lời dạy bảo của bà. hay suy nghĩ ? Điều đó diễn ra trong hoàn T.lời - Em làm vỡ phích. cảnh nào ? Nội dung cụ thể? Nội dung P. biểu - Thái độ của bà: không trách mắng. giản dị mà sâu sắc, cảm động - Bà nhắc nhở phải làm cẩn thận, như thế nào dọn sạch mảnh vỡ... ? Suy nghĩ từ bài học rút ra từ -> Phải cẩn thận trước khi làm một câu chuyện trên việc gì đó. GV yêu cầu học sinh đọc đoạn Đọc văn. GV đọc đoạn văn Bà nội cho Nghe * Đoạn văn: Bà nội học sinh tham khảo. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài - Làm các bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Ôn lại bài - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận (Tiếp) Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 61: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tiếp tục nhận diện được đoạn văn tự sự và các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự. 2. Kỹ năng - Viết được đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ. 3. Thái độ - Có ý thức viết đoạn văn theo yêu cầu 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ....

<span class='text_page_counter'>(203)</span> - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, viết được đoạn văn tự sự và các yếu tố nghị luận B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ Hoạt động của GV Nội dung của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Tiết trước các em đã được thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và đã vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. Để giúp các em có kĩ năng vận dụng những kiến thức vào bài làm văn tự sự tiết học này chúng ta tiếp tục luyện tập. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (41 phút) II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận 3. Bài tập 3 “Cả nhà lên đường từ sáng sớm cho kịp tàu. Chú thím em cũng ra GV: đọc đoạn kết của câu Nghe tiễn một đoạn xa, tận cổng làng. chuyện kể về một chuyến thăm Rặng tre râm mát cũng nghiêng quê. đầu, vẫy cành tạm biệt. Thế là em hiểu được quê hương. Đó là nơi mồ mả tổ tiên nhiều đời, là nơi thờ cúng dòng họ, nơi những người cùng dòng máu, dù xa xôi, đều nhận ra nhau và có tình thân với nhau” ? Người viết đã sử dụng phương P.biểu - Sử dụng yếu tố nghị luận thức biểu đạt nào? Tác dụng của những phương thức đó ? Học theo lối kết đó, hãy viết * Dàn ý (thân bài) đoạn kết cho câu chuyện kể nhân Làm - Vài nét quang cảnh nghĩa trang ngày Thương binh liệt sĩ 27/7, theo (kết hợp biểu cảm). lớp em đi thăm một nghĩa trang HD - Chúng em sửa sang nghĩa trang liệt sĩ (rẫy cỏ, tỉa cây, tưới hoa, trồng GV hướng dẫn học xây dựng dàn thêm cây, sửa sang ngay ngắn các ý của đề bài: Để viết được đoạn bát nhang...) kết của câu chuyện, cần hình Nghe - Lễ dâng hương mặc niệm (kết dung được toàn bộ câu chuyện hợp hồi tưởng về chiến công và sự mình kể qua một dàn ý. hi sinh dũng cảm của một, hai liệt GV Những câu kết có tính nghị sĩ, hoặc ngày đưa thi hài một liệt.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> luận nên dùng câu phán đoán; ngoài ra có thể dùng câu nghi vấn, câu cảm thán, câu khẳng định, câu ghép có quan hệ nhân quả,...để trình bày điều mình suy ngẫm sâu sắc nhất. GV yêu cầu hs viết theo dàn ý GV nhận xét bổ sung. Viết T.bày Nghe. sĩ về nghĩa trang...) - Đại diện lớp hứa trước hương hồn các liệt sĩ. - Lễ hoá vàng: không phải là đốt tiền và vàng mã mà là đốt những bài văn, bài thơ, bản báo cáo thành tích, thư quyết tâm,...của chúng em gửi tới các liệt sĩ.. 4. Bài tập 4 ? Sáng tác một truyện ngụ ngôn -> Thầy bói xem voi là một thành thời nay mang ý nghĩa như một Làm ngữ được rút ra từ một truyện ngụ câu thành ngữ thầy bói xem voi. BT ngôn xưa, khuyên người ta: Muốn Khi kể, kết hợp nghị luận để hiểu biết sự vật, sự việc, phải xem khơi sâu ý nghĩa lời khuyên T.bày xét chúng một cách toàn diện. Dựa vào đó để sáng tác một truyện ngụ ngôn thời nay, có thể tìm cốt truyện trong nhà trường, trong bạn bè, hàng xóm,... GV nhận xét bổ sung Nghe - Ví dụ: Lười học nên không nắm toàn diện một định lý toán học, không giải được hoặc giải sai bài tập kiểm tra. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài - Làm các bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Ôn lại bài - Chuẩn bị bài: Làng Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: Văn bản: LÀNG (Kim Lân) Tiết 62: Đọc - hiểu văn bản A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Có hiểu biết về tác giả Kim Lân-một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước CM tháng 8 2. Kỹ năng - Đọc - hiểu một truyện ngắn.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại 3. Thái độ - Tôn trọng tính cách của người nông dân 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân được nhân vật B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”? Giới thiệu bài Mỗi người dân Việt Nam đều vô cùng gắn bó với làng quê của mình, nơi sinh ra và lớn lên. Sống ở làng, chết nhờ làng, không gì khổ bằng phải bỏ làng đi tha hương cầu thực, lâm vào cảnh sống nơi đất khách quê người...Tình cảm đặc biệt đó được nhà văn Kim Lân thể hiện một cách độc đáo trong một hoàn cảnh đặc biệt: Kháng chiến chống Pháp để viết nên truyện ngắn ''Làng''. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (36 phút) I. Đọc - tiếp xúc văn bản GV yêu cầu học sinh đọc chú Đọc 1. Tác giả, tác phẩm thích SGK/171. ? Nêu những hiểu biết của em P.biểu - Kim Lân là nhà văn có sở trường về tác giả về truyện ngắn. - Am hiểu và gắn bó với nông thôn và người nông dân. ? Truyện ngắn ''Làng'' được T.lời - Tác phẩm: Viết vào thời kỳ đầu sáng tác trong hoàn cảnh nào của cuộc kháng chiến chống thực GV: Truyện thuộc loại cốt dân Pháp 1948. truyện tâm lí, không xây dựng trên các biến cố, sự kiện bên ngoài mà chú trọng đến các Nghe tình huống bên trong nội tâm nhân vật. 2. Đọc GV: Đọc diễn cảm chú ý lời Nghe của nhân vật, những đối thoại.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> của nhân vật, từ ngữ địa phương. GV đọc, yêu cầu học sinh đọc Đọc nối tiếp đến hết. ? Tóm tắt truyện Tóm tắt GV nhận xét Nghe 3. Từ khó: SGK GV: yêu cầu học sinh giải G.thích thích các chú thích 2, 3, 12, 26 ? Tác phẩm Làng của Kim Lân được viết theo thể loại nào ? Văn bản được viết theo những phương thức biểu đạt nào ? Phương thức biểu đạt nào là chủ yếu? Vì sao ? Truyện được kể từ ngôi nào ? Ngôi kể này có tác dụng gì. P.biểu. 4. Cấu trúc văn bản - Thể loại: Truyện ngắn.. T.lời. - PTBĐ: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.. P.biểu. -> Tự sự là chính vì câu chuyện được triển khai theo hệ thống các sự việc. P.biểu - Ngôi thứ ba. - Đảm bảo tính khách quan của những cái được kể, gợi cảm giác chân thực cho người đọc. ? Truyện được chia làm mấy X. định - Bố cục: 3 phần phần? Nội dung từng phần + Phần 1: Từ đầu đến không nhúc nhích: Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu làm Việt gian theo Pháp. + Phần 2: Tiếp đến nhẹ đôi phần: P.biểu Tâm trạng xấu hổ, đau khổ buồn bực của ông Hai trong ba bốn ngày sau đó. + Phần 3: Còn lại: Tâm trạng của ông Hai khi biết tin cải chính. ? Qua phần đọc, chuẩn bị bài P.biểu - Chủ đề: Truyện diễn tả chân thực em hãy nêu chủ đề của truyện và sinh động tình yêu làng quê ở ông Hai - Một người nông dân rời làng đi tản cư trong thời kì kháng chiến chống Pháp. II. Đọc - hiểu văn bản ? Trong số các nhân vật được T.lời - Nhân vật ông Hai. kể ai là nhân vật chính của truyện ? Vì sao em xác định như thế G. thích - Vì diễn biến câu chuyện đều xoay quanh nhân vật ông Hai. ? Những biện pháp chủ yếu P. biểu - Miêu tả nội tâm, ngôn ngữ đối nào được sử dụng để miêu tả thoại và độc thoại..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> nhân vật chính GV: Ở phần đầu truyện tác giả kể về tình yêu thương rất đặc biệt của ông Hai với làng chợ Dầu của ông. Ông luôn kể về làng chợ Dầu của mình về nhiều mặt với thái độ hào hứng...Đến phần sau tác giả đặt ông Hai vào một tình huống gay cấn để bộc lộ tình cảm của ông Hai với làng. ? Theo em tình huống đó là tình huống nào. Nghe. P.biểu. ? Tình huống này có tác dụng gì. T.lời. GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn từ đầu đến ruột ông lão cứ múa cả lên vui quá. ? Cuộc sống của gia đình ông Hai ở nơi tản cư có gì khác thường. Đọc. ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của gia đình ông Hai ? Ở nơi tản cư ông Hai luôn quan tâm tới điều gì ? Sự quan tâm ấy được thể hiện cụ thể ở những hành động thái độ và việc làm nào của ông. ? Khoe về làng ông đã khoe về. P.biểu. Nhận xét P.biểu Phát biểu Phát hiện. * Tình huống truyện - Ông Hai nghe tin làng chợ Dầu đã lập tề theo giặc phản lại kháng chiến, phản lại Cụ Hồ. - Tình huống đối nghịch tạo điều kiện để nhân vật thể hiện tâm trạng, phẩm chất tính cách của nhân vật bộc lộ tình yêu làng, yêu nước chân thành của ông Hai. - Tạo cho câu chuyện nút thắt, gây ra mâu thuẫn giằng xé tâm trí ông lão đáng thương và đáng trọng. 1. Diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc * Tâm trạng ông Hai trước khi nghe tin dữ: - Xa quê, ở nhờ nhà người khác. - Mọi người đều lo kiếm sống. ( Vợ và con gái đều chạy chợ, ông và hai đứa con nhỏ tìm đất trồng trọt ). -> Cuộc sống tạm bợ, khó khăn nhưng nề nếp. - Làng quê, cuộc kháng chiến của đất nước. - Tối nào cũng vây ông thường sang nhà Bác Thứ và khoe về cái làng của mình. - Ông kể mắt sáng lên cái mặt biến chuyển hoạt động... - Trước kháng chiến: Ông khoe về.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> những gì? Nhận xét. cái dinh cụ tổng đốc... đường làng lát toàn đá xanh... - Đến thi kháng chiến ông khoe cùng anh em đào đường, đắp ụ, xẻ hào .... - Tinh thần giác ngộ cách mạng của Ông Hai và của người nông dân nói chung. -Tình cảm gắn bó, tự hào với làng quê.. ? Việc ông không khoe dinh Khái thự tổng đốc làng chứng tỏ quát điều gì ? Điều đó cho thấy tình cảm Xác của ông Hai đối với làng quê định như thế nào ? Theo em đoạn văn bản nào ''Ông hai đi nghênh ngang...vui quá" thể hiện mối quan tâm của ông Phát Hai đến cuộc kháng chiến của hiện dân tộc - Mong nắng cho tây chết mệt ? Cách quan tâm của ông Hai (mắng...chúng nó ). Nghe lỏm, đọc đến cuộc kháng chiến có T.bày báo thường xuyên ở phòng thông tin những biểu hiện đặc biệt nào để biết tin tức kháng chiến N. xét - đầy lòng tin kháng chiến. Không ? Hiểu gì về tâm trạng ông Hai giấu cảm xúc vui mừng. Khái - Ngôn ngữ quần chúng, độc thoại ? Lời văn của đoạn có gì đặc quát nhân vật. biệt - Tha thiết, nồng hậu. ? Từ đó tình cảm kháng chiến Liên hệ của ông Hai được bộc lộ như thế nào - Quê hương; Nhớ con sông quê ? Em tìm một số tác phẩm viết hương; Ông lão vườn chim. về tình yêu quê hương đất nước? - GV khái quát nội dung tiết 1. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài, nắm tác giả, tác phẩm 4. Dặn dò (1 phút) - Xem trước phần còn lại của bài - Chuẩn bị bài: Làng (tiếp).

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: LÀNG (Kim Lân) Tiết 63: Đọc - hiểu văn bản (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn L " àng" - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại 2. Kỹ năng - Phân tích truyện ngắn 3. Thái độ - Yêu quý nhân vật 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân được nhân vật B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Tóm tắt truyện ngắn Làng của Kim Lân? Giới thiệu bài Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu một phần diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai và phần nào hiểu được một số nét phẩm chất tính cách của ông Hai một người nông dân. Để hiểu rõ hơn phẩm chất của nhân vật chính chúng ta tìm hiểu tiếp bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (34 phút) II. Đọc - hiểu văn bản GV khái quát những nội dung Nghe đã học tiết trước GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. Diễn biến tâm trạng của ông.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> văn tiếp theo đến làng theo Tây phải thù. Đọc. ? Tâm trạng của ông Hai khi biết tin làng theo giặc được tác giả miêu tả như thế nào. T.lời. GV: Khi trấn tĩnh lại được phần nào ông còn cố không tin song lời người tản cư kể rành rọt quá làm ông không thể không tin được. ? Từ lúc đó tâm trí của ông Hai như thế nào. Nghe T.lời. ? Em hãy phân tích rõ ? Qua diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng theo Tây làm việt gian em có suy nghĩ gì về cách miêu tả tâm lí của tác giả ? Giá trị của cách miêu tả đó ? Về đến nhà nằm vật ra gường nhìn lũ con chơi sậm chơi sụi với nhau tâm trạng ông Hai diễn biến như thế nào. Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc * Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc - Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại...một lúc lâu ông mới rặn è è nuốt được cái gì vướng ở cổ... - Liệu có thật không hở bác.... T.lời. P.biểu. ? Khi trò chuyện với vợ tâm trạng của ông Hai diễn ra như thế nào. P.biểu. ? Qua câu chuyện của ông Hai với mụ chủ nhà gia đình ông Hai đã bị đẩy vào tình thế nào ? Tâm trạng của ông Hai lúc ấy. T.lời. - Tâm trí ông Hai chỉ còn cái tin dữ ấy xâm chiếm, nó thành nỗi ám ảnh day dứt. - Đi đâu nghe tiếng chửi Việt gian bán nước là ông chỉ cúi gằm mặt xuống... -> Diễn tả cụ thể nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự sợ hãi thường xuyên trong ông Hai cùng với nỗi xót xa, tủi hổ của ông Hai trước cái tin dữ làng mình theo giặc. - Về nhà ông nằm vật ra gường rồi tủi thân nhìn đàn con nhỏ nước mắt ông giàn ra...nó là trẻ con làng Việt gian... Ông nguyền rủa họ đã làm việc nhục nhã tổn hại đến danh dự của làng... -> Ông cảm thấy nhục nhã, sợ sự ghẻ lạnh của mọi người, mụ chủ nhà... - Suốt mấy ngày hôm sau ông không dám ra ngoài... - Ông Hai bực bội, đau đớn, cố kìm nén ông gắt với bà vô cớ, trằn trọc, thở dài, lo lắng. Chân tay bủn rủn nín thở lắng nghe không nhúc nhích... - Gia đình ông Hai bị mụ chủ nhà có ý đuổi đi.. P. biểu -> Tâm trạng ông Hai trở lên bế.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> ra sao ? Em hãy diễn tả cuộc đấu tranh nội tâm đó. T.lời. ? Trong cuộc đấu tranh nội tâm này có những tình cảm nào diễn ra ? Khi quyết định bỏ làng vì làng theo Tây tâm trạng của ông Hai diễn như thế nào. P.biểu. GV đọc đoạn văn tâm sự của ông Hai với con nhỏ. ? Ông Hai đã nói những gì với con ? Có thể nói đây là đoạn truyện cảm động nhất bộc lộ tâm trạng của ông Hai, theo em vì sao. Nghe. T.lời. tắc, u ám, tuyệt vọng... - Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ, về làng là chịu đầu hàng thằng Tây, là lại cam chịu kiếp sống nô lệ, tôi đòi...về làng là chịu mất hết ư... - Tình yêu làng, yêu quê hương, đất nước cùng đồng thời diễn ra song đang mâu thuẫn vì làng theo Tây. - Ông đau đớn khi từ bỏ làng bởi làng đã phản bội cách mạng cho dù làng là máu thịt là niềm tự hào của ông bao lâu này.. T.lời P.biểu. - Những lời tâm sự với con thực chất là lời tự nhủ với mình, tự giãi bày nỗi lòng mình. - Đoạn văn khẳng định nỗi lòng sâu nặng bền chặt, chân thành của ông Hai - một người nông dân đối với quê hương, đất nước, với cách mạng và kháng chiến.. ? Em hiểu gì về ông Hai trong đoạn truyện này. T. đổi. -> Tình yêu đất nước rộng lớn hơn bao trùm tình yêu làng quê của ông Hai.. ? Khi nghe tin cải chính về làng tâm trạng của ông Hai diễn ra như thế nào. P.biểu. * Tâm trạng của ông Hai khi biết tin làng được cải chính.. ? Qua tìm hiểu diễn biến tâm trạng của ông Hai em nhận thấy nhà văn rất thành công ở nghệ thuật nào ? Ngôn ngữ của nhân vật ông Hai có điểm gì đáng chú ý. P.biểu. P.biểu. - Cái mặt buồn thỉu mọi ngày...hấp háy... - Cười nói, chia quà cho con. - Cụ Hồ trên đầu trên cổ soi xét cho bố con ông... - Cái lòng bố con ông là như thế đó không dám đơn sai... - Ông lão vui mừng chạy hết nhà này... -> Nghệ thuật miêu tả diễn biến nội tâm, hành vi, ngôn ngữ nhân vật. - Ngôn ngữ của nhân vật mang đậm.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> ? Qua tìm hiểu diễn biến tâm trạng của ông Hai trong tình huống làng theo giặc em cảm nhận được nét phẩm chất gì của ông Hai GV khái quát chuyển ý. ? Qua truyện ngắn Làng em biết được những gì về cuộc sống kháng chiến của nhân dân ta vào những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. ? Ông Hai là người tiêu biểu cho tầng lớp nào. tính khẩu ngữ... C. nhận -> Kim Lân am hiểu người nông dân. - Ông Hai là người có tình yêu sâu nặng với làng chợ Dầu của ông. - Ông có tấm lòng chung thủy với kháng chiến, với cách mạng mà biểu tượng cao nhất là cụ Hồ. - Tình yêu làng, yêu nước của ông hòa quyện thống nhất. 2. Đời sống và tinh thần kháng chiến của nhân dân ta vào những T.lời năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp - Nhân dân phải xa làng đi tản cư. - Nhân dân căm thù giặc, họ tin tưởng vào kháng chiến vào cách mạng, họ một lòng một dạ theo cách mạng. - Tinh thần cách mạng, biết hi sinh P.biểu những cái nhỏ bé cho sự nghiệp cách mạng. - Nông dân.. ? Qua truyện em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của Kim Lân về sử dụng ngôn ngữ, miêu tả nhân vật, tình huống. T.lời. ? Khái quát lại nội dung chính của tác phẩm ? Ý nghĩa của văn bản. P.biểu. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Tạo tình huống truyện gây cấn: tin thất thiệt được chính những người đang đi tản cư từ phía làng Chợ Dầu lên nói ra. - Miêu tả tâm lý nhân vật chân thực và sinh động qua suy nghĩ, hành động, qua lời nói (đối thoại và độc thoại) 2. Nội dung. Nêu. * Ý nghĩa: Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần yêu nước của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (2 phút) IV. Luyện tập ? Tác giả dùng những biện T. hiện - Đối thoại, độc thoại. pháp nghệ thuật nào để miêu tả - Qua những trạng thái cảm xúc trực.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> tâm lý nhân vật tiếp. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài, nắm tác nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 4. Dặn dò (1 phút) - Hoàn thiện bài tập, học bài - Chuẩn bị bài: Chương trình điạ phương (phần tiếng Việt) Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: Tiết 64: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất...; sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương. 2. Kỹ năng - Nhận biết được một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau - Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng từ địa phương hợp lý. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân được nhân vật B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Mỗi một địa phương, vùng miền khác nhau có những phương ngữ riêng biệt, ở vùng miền khác sẽ không hiểu được những vấn đề diễn đạt. Để giúp các em nhận biết được các phương ngữ của địa phương chúng ta cùng tìm hiểu bài học. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (41 phút) GV: Cho học sinh đọc bài Đọc 1. Bài tập 1 tập 1/175 và nêu yêu cầu a) Tìm phương ngữ chỉ các sự vật hiện ? Tìm phương ngữ chỉ các tượng.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> sự vật hiện tượng không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân GV: Cho học sinh thảo luận nhóm 3', tổ chức thi giữa các tổ ? Tìm phương ngữ đồng nghĩa nhưng khác về âm với các từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân. GV nhận xét bổ sung. GV nêu yêu cầu bài tập 2/175 ? Cho biết vì sao những từ địa phương như bài tập 1a không có từ ngữ tương đương trong những phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. GV yêu cầu hs quan sát hai bảng mẫu 1a.c ? Cho biết những từ nào ở trường hợp b và cách hiểu nào ở trường hợp c được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân GV nêu yêu cầu bài tập 4 ? Chỉ ra những từ ngữ địa. T.luận. T. bày. N.xét. Ph. ngữ Ph. ngữ Ph. ngữ Bắc Trung Nam - Nhút - Bồn bồn - Sầu riêng - Chôm chôm b) Các từ đồng nghĩa nhưng khác âm. Ph. ngữ Ph. ngữ Ph. ngữ Nam Bắc Trung - Cá quả - Cá tràu - Cá lóc - Lợn - Heo - Heo - Ngã - Bổ - Té. c) Đồng âm nhưng khác nghĩa. Ph. ngữ Ph. ngữ Ph. ngữ Bắc Trung Nam - Ốm: bị Ốm: - Ốm: gầy bệnh gầy - Nón: chỉ Nón: Nón: chung cho làm bằng làm bằng mũ và lá cọ đội lá cọ đội nón. đầu che đầu che mưa, mưa, nắng nắng 2. Bài tập 2. Nghe Nghe G.thích. Q.sát P.biểu. Nghe P.biểu. - Vì có những sự vật hiện tượng xuất hiện ở địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác. Điều đó cho thấy Việt Nam là một đất nước có sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục tập quán. - Tuy nhiên sự khác biệt không quá lớn bằng chứng là số lượng từ như thế này không nhiều. 3. Bài tập 3 - Các từ được coi là ngôn ngữ toàn dân: cá quả, lợn, ngã, ốm. 4. Bài tập 4 - Từ địa phương: Chi, rứa, nờ, tui, cớ rằng, ưng, mụ. - Phương ngữ Trung bộ..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> phương trong đoạn trích ? Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào ? Việc sử dụng những từ ngữ địa phương trong đoạn thơ có tác dụng gì. T.lời P.biểu. -> Thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của một người mẹ trên miền quê Quảng Bình làm tăng sự sống động, gợi cảm của tác phẩm.. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài 4. Dặn dò (1 phút) - Hoàn thiện bài tập, ôn lại bài - Chuẩn bị bài: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 65: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự; thấy được tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng - Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng các yếu tố đó khi làm văn. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, sử dụng từ ngữ địa phương trong giao tiếp. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> HĐ của Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Nói đến tự sự không chỉ nói đến nhân vật, nhân vật là yếu tố trung tâm của văn bản tự sự. Nhân vật trong tự sự được miêu tả trên nhiều phương diện: ngoại hình, nội tâm, hành động ngôn ngữ, trang phục...ở lớp 6, 7, 8 chúng ta đã học về miêu tả nhân vật ở các mặt ngoại hình, hành động, trang phục. Lên lớp 9 chúng ta xem xét nhân vật ở phương diện ngôn ngữ. Ngôn ngữ của nhân vật rất đa dạng cụ thể như thế nào chúng ta tìm hiểu trong giờ học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự Đọc 1. Bài tập ? Nói đến tự sự, ta phải nói tới P.biểu - Nhân vật vì nhân vật là yếu tố vấn đề gì trung tâm của văn bản tự sự. ? Trong ba câu đầu đoạn trích T.lời - Hai người tản cư nói chuyện với ai nói với ai nhau. ? Tham gia câu chuyện có ít P.biểu - Ít nhất có hai người phụ nữ nói nhất mấy người chuyện với nhau. ? Dấu hiệu nào cho thấy đó là T.lời - Vì có hai lượt lời qua lại, nội dung một cuộc trao đổi qua lại nói của mỗi người đều hướng tới GV khái quát người tiếp chuyện. ? Vậy em hiểu thế nào là đối P.biểu * Hình thức: Có hai gạch đầu thoại dòng ở đầu lời trao và đáp -> Đối thoại. GV chốt, gọi học sinh đọc ý 2 Đọc phần ghi nhớ ? Câu ''Hà, nắng gớm, về T.lời - Ông Hai nói với chính mình. nào...'' Ông Hai nói với ai ? Đây có phải là một lời đối P.biểu - Không phải lời đối thoại vì nội thoại không? Vì sao dung câu nói không hướng tới một người tiếp chuyện nào, cũng không liên quan đến chủ đề mà hai người đàn bà tản cư đang trao đổi. Ông nói với mình một câu bâng quơ, đánh trống lảng để tìm cách tháo lui.-> Lời độc thoại. ? Trước lời này có dấu hiệu gì P.biểu - Gạch đầu dòng. ? Trong đoạn trích còn có câu T.lời - Chúng bay ăn miếng cơm ... nhục nào kiểu này không? Hãy dẫn nhã thế này. ra ? Những câu như ''Chúng nó P.biểu - Ông Hai hỏi chính mình. cũng là trẻ con làng việt gian Hoạt động của GV.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> đấy ư?...tuổi đầu'' là câu ai hỏi ai ? Trước những câu văn này có gì khác với câu ''Sao bảo làng Chợ Dầu...''; ''Hà nóng gớm...'' ? Tại sao trước những câu này không có gạch đầu dòng. P.biểu. - Không có gạch đầu dòng.. T.lời. -> Những câu này không phát ra thành tiếng mà chỉ âm thầm diễn ra trong ý nghĩ của ông Hai -> Độc thoại nội tâm. - Thể hiện tâm trạng đau đớn dằn vặt của ông Hai. - Độc thoại: là lời nói của người nào đó nói với chính mình hoặc nói với ai đó trong tưởng tượng. - Độc thoại nội tâm: khi người độc thoại nói không thành lời.... P.biểu ? Độc thoại nội tâm có tác dụng gì trong đoạn văn ? Em hiểu thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm. GV: Khái quát GV: gọi học sinh đọc ý 3 phần ghi nhớ ? Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện diễn biến câu chuyện và thái độ của những người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp họ đặc biệt đã giúp nhà văn thể hiện thành công những diễn biến tâm lí của nhân vật ông Hai như thế nào ? Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm có vai trò gì trong văn bản tự sự. P.biểu. Nghe Đọc. P.biểu. P.biểu. - Hình thức đối thoại tạo câu chuyện có không khí như cuộc sống thật, thể hiện thái độ căm giận của những người tản cư đối với dân làng Chợ Dầu để đi sâu vào nội tâm nhân vật.. - Hình thức độc thoại và độc thoại nội tâm giúp nhà văn khắc hoạ được sâu sắc tâm trạng đau đớn của nhân vật. 2. Ghi nhớ: SGK. Đọc GV: Khái quát ghi nhớ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (16 phút) II. Luyện tập Đọc 1. Bài tập 1 ? Phân tích tác dụng của hình P.tích - Cuộc đối thoại diễn ra không bình thức đối thoại trong đoạn trích thường giữa hai vợ chồng ông Hai: ? Có mấy lượt lời qua lại * Có 3 lượt lời của bà Hai. - Này, thầy nó ạ. - Thầy nó ngủ rồi à? - Tôi thấy người ta đồn. T. bày * Nhân vật ông Hai có 2 lượt lời:.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Gì? - Biết rồi. - Lời thoại đầu tiên của bà Hai, ông Hai không đáp lại: ''Nằm...'' - Câu hỏi thứ 2 của bà Hai được ông khẽ nhúc nhích đáp bằng một câu hỏi ''gì?''. - Lần thứ 3 ông đáp lại bà bằng câu cụt lủn, giọng gắt lên. ? Tái hiện cuộc đối thoại này P.biểu -> Làm nổi bật một tâm trạng chán tác giả nhằm mục đích gì chường, buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin làng mình theo giặc. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài - Làm các bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Hoàn thiện bài tập, ôn lại bài - Chuẩn bị bài: Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9b: Tiết 66: LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được tự sự, nghị luận và miêu tả nội trong kể truyện và thấy được tác dụng của các yếu tố đó trong kể chuyện. 2. Kỹ năng - Nhận diện được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản - Biết sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản kể chuyện - Đặt mục tiêu, quản lý thời gian: chủ động, sắn sàng trình bày trước lớp câu chuyện mà mình đã chuẩn bị. - Giao tiếp: trình bày câu chuyện với cách kể chuyện kết hợp với nghị luận và miêu tả trước tập thể. 3. Thái độ - Có ý thức làm bài TS kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ....

<span class='text_page_counter'>(219)</span> - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, tự tin trình bày bài nói trước tập thể lớp. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự? Giới thiệu bài Để các em biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba... HOẠT ĐỘNG LUYỆN NÓI (36 phút) I. Đề bài GV gọi học sinh đọc các đề bài Đọc Đề 1: Tâm trạng của em sau khi để (bảng phụ) xảy ra một chuyện có lỗi đối với bạn. Đề 2: Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn rất tốt. Đề 3: Dựa vào nội dung phần đầu tác phẩm: ''Chuyện người con gái Nam Xương'' (Từ đầu đến...bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ thấu nỗi oan của vợ nhưng việc đã trót qua rồi). Hãy đóng vai Trương Sinh để kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hận. II. Chuẩn bị nội dung nói GV chia lớp thành 3 nhóm yêu * Đề 1 cầu mỗi nhóm làm một đề bài Làm a) Diễn biến của sự việc: (làm dàn ý đề cương) theo - Nguyên nhân nào dẫn đến việc GV yêu cầu khi làm dàn ý nhóm làm sai trái của em. - Không viết thành bài văn, chỉ - Sự việc đó là việc gì? Mức độ có nêu ra các ý chính mà mình sẽ lỗi đối với bạn. nói. - Có ai chứng kiến hay chỉ một GV gợi ý dàn ý mình em biết. b) Tâm trạng. - Tại sao em suy nghĩ dằn vặt? Do em tự vấn lương tâm hay có ai nhắc nhở. - Em có những suy nghĩ cụ thể như.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> GV: Cho từng HS đọc phần dàn bài của mình đã chuẩn bị ở nhà. GV: Cho h/s góp ý cho dàn ý của bạn Gv: Bổ sung, đánh giá GV: Chốt lại nội dung bài học.. GV yêu cầu các nhóm xem lại đề cương đã chuẩn bị để luyện nói trước nhóm (Nhóm trưởng thu thập ý kiến nhận xét). thế nào? Lời tự hứa với bản thân ra T.bày sao? * Đề 2 a) Không khí chung của buổi sinh hoạt lớp. - Là buổi sinh hoạt định kì hay đột xuất. - Có nhiều nội dung hay chỉ có một nội dung là phê bình, góp ý cho bạn Nam. - Thái độ của các bạn đối với bạn Nam như thế nào. b) Nội dung ý kiến của em. - Phân tích nguyên nhân khiến cho các bạn có thể hiểu lầm Nam: khách quan, chủ quan, cá tính của bạn Nam, quan hệ với bạn bè của Nam... - Những lí lẽ, dẫn chứng dùng để khẳng định bạn Nam là một người tốt. Đọc - Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng tiếc đối với bạn Nam và bài N.xét học chung trong quan hệ. * Đề 3 - Xác định ngôi kể. Nghe - Xác định cách kể. + Tập trung phân tích sâu sắc những suy nghĩ tình cảm của nhân vật Vũ Nương (phải hóa thân vào nhân vật để kể lại câu chuyện). + Các nhân vật sự việc còn lại chỉ có vai trò như một cái cớ để nhân vật tôi giãi bày tâm trạng của mình. III. Luyện nói 1. Luyện nói trong nhóm - Nhóm học tập chuẩn bị đề cương T. hiện nói chung cho cả nhóm - Nói trước nhóm Nghe, rút kinh nghiệm. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài - Chuẩn bị trước các đề còn lại.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> 4. Dặn dò (1 phút) - Hoàn thiện bài tập, ôn lại bài - Chuẩn bị bài: Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm (tiếp). Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 67: LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được tự sự, nghị luận và miêu tả nội trong kể truyện và thấy được tác dụng của các yếu tố đó trong kể chuyện. 2. Kỹ năng - Biết sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản kể chuyện - Đặt mục tiêu, quản lý thời gian: chủ động, sắn sàng trình bày trước lớp câu chuyện mà mình đã chuẩn bị. - Giao tiếp: trình bày câu chuyện với cách kể chuyện kết hợp với nghị luận và miêu tả trước tập thể. 3. Thái độ - Có ý thức nghiêm túc khi luyện nói. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, tự tin trình bày bài nói trước tập thể lớp. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Kiểm tra bài cũ (15') Đề bài lớp 9B Câu 1: Em hiểu thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm có vai trò gì trong văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> Câu 2. Viết đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng yếu tố độc thoại hoặc độc thoại nội tâm. Đáp án: Câu 1: - Độc thoại: là lời nói của người nào đó nói với chính mình hoặc nói với ai đó trong tưởng tượng. (2đ) - Độc thoại nội tâm: khi người độc thoại nói không thành lời... (2đ) - Hình thức độc thoại và độc thoại nội tâm giúp nhà văn khắc hoạ được sâu sắc tâm trạng đau đớn của nhân vật. (2đ) Câu 2. - Viết được đoạn văn có yếu tố độc thoại hoặc độc thoại nội tâm. (4đ) - Nếu viết được đoạn văn nhưng không có yếu tố độc thoại hoặc độc thoại nội tâm. (1,5đ) Giới thiệu bài Ở tiết trước các em đã có sự chuẩn bị bài và chuẩn bị nói trong nhóm. Tiết học hôm nay các em sẽ thể hiện trước lớp bài nói của mình. HOẠT ĐỘNG LUYỆN NÓI (28 phút) III. Luyện nói 1. Nói trước nhóm T. hiện - Nhóm học tập chuẩn bị đề cương nói chung cho cả nhóm GV yêu cầu hs các nhóm tiếp - Nói trước nhóm tục luyện nói trong nhóm (Nhóm trưởng thu thập ý kiến 2. Nói trước lớp nhận xét) - Nói theo yêu cầu cụ thể với nội dung GV: Tổ chức cho học sinh nói T. hiện (Kể lại theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi trước lớp thứ ba) ? Trình bày bằng miệng bài nói của mình GV: Lần lượt gọi đại diện các nhóm trình bày. GV: Cho học sinh nhận xét ưu N.xét nhược điểm trong việc trình bày miệng (Nội dung - hình - Nói rõ ràng, mạch lạc, có ngữ điệu thức - tác phong). phù hợp, tư thế ngay ngắn, mắt GV: Tổng kết, nhắc nhở những Nghe hướng vào người nghe. lỗi cần tránh trong việc nói - Chú ý rèn các kĩ năng về nội dung trước tập thể nói có thông tin, hấp dẫn, tự nhiên 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài - Xem lại kiểu bài tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm 4. Dặn dò (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(223)</span> - Chuẩn bị bài: Lặng lẽ Sa Pa. Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: LẶNG LẼ SA PA (Nguyễn Thành Long) Tiết 68: Đọc - hiểu văn bản A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện VN hiện đại viết về những người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm. 2. Kỹ năng - Đọc - hiểu tác phẩm truyện hiện đại. - Phân tích một số chi tiết trong truyện. 3. Thái độ - Khâm phục tinh thần làm việc quên mình của anh thanh niên. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân tích được nhân vật B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh: Mây núi Sa Pa 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B : 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (16 phút) Kiểm tra bài cũ (15') Đề bài Câu 1: Nêu những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm “Làng”? Câu 2: Trình bày những nét chính về nghệ thuật và nêu ý nghĩa của truyện ngắn “Làng”? Hướng dẫn chấm Câu 1: 3,0 điểm - Kim Lân là nhà văn có sở trường về truyện ngắn..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> - Am hiểu và gắn bó với nông thôn và người nông dân. - Tác phẩm: Viết vào thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1948. Câu 2: 7,0 điểm * Nghệ thuật - Tạo tình huống truyện gây cấn: tin thất thiệt được chính những người đang đi tản cư từ phía làng Chợ Dầu lên nói ra. (2đ) - Miêu tả tâm lý nhân vật chân thực và sinh động qua suy nghĩ, hành động, qua lời nói (đối thoại và độc thoại) (2đ) * Ý nghĩa - Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần yêu nước của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (3đ) Giới thiệu bài Khác với các truyện ngắn khác, truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa có cốt truyện đơn giản, xoay quanh một tình huống gặp gỡ bất ngờ giữa ông họa sĩ, bác lái xe, cô kĩ sư...nhưng chứa đựng biết bao ý nghĩa của cuộc sống và lẽ sống, để hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện chúng ta tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (26 phút) I. Đọc - tiếp xúc văn bản Đọc 1. Tác giả, tác phẩm ? Em hãy nêu những hiểu biết T.lời - Nguyễn Thành Long nhà văn cơ bản về tác giả và hoàn cảnh chuyên viết truyện ngắn và ký. ra đời của tác phẩm - Trưởng thành viết văn từ kháng GV giới thiệu thêm một số tác chiến chống Pháp. phẩm - Tác phẩm ra đời trong chuyến đi lên Lào Cai vào mùa hè năm 1970 của tác giả. GV nêu yêu cầu đọc: Đọc với Nghe 2. Đọc giọng chậm, cảm xúc lắng sâu. GV đọc, học sinh đọc Đọc ? Tóm tắt ngắn gọn nội dung Tóm tắt văn bản ? Qua việc đọc và tóm tắt văn P.biểu - Cốt truyện đơn giản, kể lại cuộc bản em có nhận xét gì về cốt gặp gỡ tình cờ giữa ông họa sĩ già, truyện, tình huống truyện? So cô kĩ sư, bác lái xe... sánh với truyện ngắn Làng - Tình huống là cuộc gặp gỡ nhanh chóng. GV kiểm tra việc hiểu nghĩa T.lời 3. Từ khó: SGK của từ khó trong bài của hs 4. Cấu trúc văn bản ? Truyện được kể theo ngôi P.biểu - Truyện được kể theo ngôi thứ 3. thứ mấy ? Điểm nhìn trần thuật được P. biểu - Tác giả đặt điểm nhìn vào nhân đặt vào nhân vật nào vật ông họa sĩ già. ? Tác dụng của lối kể này -> Tác dụng: giữ cho câu chuyện có.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> GV: Tác giả đã hóa thân vào nhân vật để bày tỏ cảm xúc và suy tư của mình về con người và nghệ thuật.. Nghe. ? Trong truyện có những nhân vật nào. P.biểu. ? Nhân vật nào là nhân vật chính ? Cách xây dựng nhân vật chính có gì đặc biệt. P. biểu. GV: Gọi học sinh đọc ''Một anh thanh niên...đáng cho bác vẽ hơn''. ? Qua đoạn văn ta thấy anh thanh niên được hiện lên qua những chi tiết nào. vẻ đẹp chân thực, khách quan và có điều kiện thuận lợi để làm nổi bật chất trữ tình, đào sâu suy tư của nhân vật và rất phù hợp với suy nghĩ của tác giả. - Truyện xây dựng các nhân vật: bác lái xe, cô kĩ sư, ông họa sĩ già, anh thanh niên và một số nhân vật phụ khác qua lời kể của anh thanh niên. - Nhân vật chính là anh thanh niên.. - Nhân vật chính được hiện lên qua P. biểu điểm nhìn của các nhân vật khác, nhân vật chính chỉ xuất hiện trong chốc lát...nhưng kịp để các nhân vật Nghe khác kịp thời ghi lại hình ảnh. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nhân vật anh thanh niên Đọc P.biểu. ? Qua lời giới thiệu của bác lái xe ta biết gì về hoàn cảnh sống của anh thanh niên. P.biểu. ? Sau lời giới thiệu của bác lái xe, anh thanh niên xuất hiện với những nét nổi bật nào ? Qua lời kể của anh, ta biết được gì về công việc của anh. T.lời. - Hoàn cảnh sống, làm việc. - Công việc và tính chất của công việc. - Cuộc trò chuyện. * Hoàn cảnh sống và làm việc - Anh thanh niên khoảng 27 tuổi sống trên đỉnh núi cao Yên Sơn cao 2600m vắng vẻ, quanh năm suốt tháng chỉ có cây cỏ và mây Sa Pa, rất thèm người, là một trong số những người cô độc nhất thế gian. - ...người con trai tầm vóc nhỏ bé, nét mặt rạng rỡ.. - Công việc là đo gió, đo mưa, đo P.biểu chấn động của của mặt đất, dựa vào việc dự báo thời tiết hàng ngày, phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu. - Cuộc sống cô đơn vắng vẻ, quanh ? Qua những lời giới thiệu và C. nhận năm suốt tháng trên đỉnh núi cao. sự xuất hiện trực tiếp của anh - Công việc nhẹ nhàng nhưng đòi thanh niên em cảm nhận được hỏi tỉ mỉ, chính xác. gì về cuộc sống, công việc của anh thanh niên - Việc ghi chép số liệu thời tiết báo.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> ? Trong công việc của anh T.lời về trung tâm trong thời gian 1 giờ thanh niên theo em việc làm sáng. Vì trời rét mưa tuyết, gió nào thể hiện sự gian khổ nhất mạnh... ? Vì sao - Gian khổ nhất là vượt qua được sự ? Trong những gian khổ mà P.biểu cô đơn, vắng vẻ quanh năm... anh thanh niên phải chịu đựng, theo em gian khổ nào là lớn nhất 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài, nắm tác giả, tác phẩm - Tóm tắt lại tác phẩm 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài: Lặng lẽ Sa Pa (Tiếp) Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: LẶNG LẼ SA PA (Nguyễn Thành Long) Tiết 69: Đọc - hiểu văn bản (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn "Lặng lẽ Sa pa" - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm 2. Kỹ năng - Phân tích truyện ngắn hiện đại 3. Thái độ - Trân trọng vẻ đẹp của những con người lao động quên mình. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân tích được nhân vật B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu về tác phẩm 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên trong tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” như thế nào? Giới thiệu bài Ở tiết trước ta đã thấy được hoàn cảnh sống và công việc của anh thanh niên. Ở nhân vật này còn có những phẩm chất gì tiết học hôm nay cô và các em cùng đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (36 phút) II. Đọc - hiểu văn bản GV yêu cầu học sinh theo dõi 1. Nhân vật anh thanh niên phần văn bản “Hồi chưa vào T. dõi nghề...để cháu giới thiệu với bác những người khác đáng vẽ hơn”. ? Đoạn văn đã trình bày những P.biểu * Cuộc trò chuyện của anh thanh sự việc gì niên và các nhân vật khác ? Qua lời kể, nhận thức về công T.lời - Anh thanh niên bày tỏ những việc em nhận thấy anh thanh nhận thức của mình về công việc niên có ý thức như thế nào đối và vai trò của công việc anh đang với công việc làm đối với sản xuất và chiến đấu. - Suy nghĩ đúng đắn về công việc của mình, có lòng yêu nghề, thấy được công việc thầm lặng của mình có ích cho xã hội cho cuộc sống. ? Cuộc sống của anh thanh niên P.biểu - Anh có sách làm bạn, trồng hoa, được tổ chức như thế nào nuôi gà. Sắp xếp cuộc sống một mình ngăn nắp chủ động. ? Qua những chi tiết trên ta thấy T.lời - Anh thanh niên có ý thức, suy vì đâu mà anh thanh niên vượt nghĩ đúng đắn về công việc của qua được sự gian khổ, khó khăn mình. trên đỉnh Yên Sơn - Có lòng yêu nghề, thấy được công việc thầm lặng của mình có ích cho xã hội cho cuộc sống. - Biết tổ chức sắp xếp đời sống. GV đọc đoạn văn người con Nghe trai đưa cho bác lại xe...và cô gái. ? Đoạn văn trình bày chi tiết nào P.biểu - Cuộc trò chuyện giữa anh thanh niên và bác lái xe. ? Với lời thăm hỏi bác lái xe và T.lời - Anh thanh niên là người có tính thái độ đón khách em hiểu thêm cởi mở, chân thành và quý trọng gì về anh thanh niên tình cảm của mọi người, khao khát gặp người và trò chuyện..

<span class='text_page_counter'>(228)</span> ? Chi tiết anh thanh niên từ chối là nhân vật trong tranh, em cảm nhận được phẩm chất nào của anh ? Thông qua công việc, cuộc trò chuyện ngắn ngủi của anh thanh niên em học tập được những nét phẩm chất nào ở nhân vật anh thanh niên. P.biểu. - Anh thanh niên là người khiêm tốn chân thực.. P.biểu. GV khái quát chuyển ý sang phần các nhân vật khác. Nghe. ? Nhân vật ông họa sĩ có vai trò gì trong câu chuyện ? Cảm nhận đầu tiên của ông họa sĩ về anh thanh niên là gì ? Vì sao ông lại có cảm xúc đó. P.biểu. ? Cảm nghĩ và suy tư của ông họa sĩ cho thấy ông là người như thế nào ? Nhân vật ông họa sĩ xuất hiện có vai trò gì trong việc thể hiện nhân vật chính. P.biểu. - Anh thanh niên là người có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có suy nghĩ và nhận thức đúng đắn về công việc, tình cảm chân thành cởi mở mến khách, khiêm tốn chân thực. 2. Nhân vật ông họa sĩ và các nhân vật khác * Nhân vật ông họa sĩ - Là người thể hiện điểm nhìn suy nghĩ về nhân vật của tác giả. - Ông đã bối rối xúc động vì đã bắt gặp một điều... - Ông muốn ghi nhanh hình ảnh của anh thanh niên bằng nét bút kí họa... - Ông là người từng trải, có tài năng nghệ thuật.. ? Ngoài ông họa sĩ trong truyện ta thấy xuất hiện những nhân vật nào ? Họ hiện lên với những công việc gì. P.biểu. ? Các nhân vật khác suy nghĩ gì về anh thanh niên. P.biểu. ? Các nhân vật phụ có vai trò gì trong việc xây dựng nhân vật chính. P.biểu. T.lời. T.lời. - Làm cho chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp và chứa đựng chiều sâu tư tưởng. * Các nhân vật khác - Cô kĩ sư xung phong lên Lai Châu... - Bác lái xe nhiều năm trên tuyến đường khó đi...là người kích thích sự đón chờ của nhân vật anh thanh niên.. - Ông kĩ sư nghiên cứu giống rau, anh cán bộ nghiên cứu cho ra đời bản đồ sét... - Anh thanh niên đã đánh thức những tình cảm lớn lao cao đẹp của họ. Giúp họ nhận thức được giá trị của cuộc sống. - Thông qua cảm xúc và suy nghĩ, thái độ của các nhân vật khác đã làm nổi bật vẻ đẹp của anh thanh niên về phẩm chất, tâm hồn..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> ? Cảnh thiên nhiên được miêu tả như thế nào ? Tác dụng của việc miêu tả thiên nhiên ? Chất trữ tình của truyện thể hiện ở chi tiết nào. ? Trong truyện tác giả đã hóa thân vào nhân vật họa sĩ để bày tỏ cảm xúc và suy ngẫm của mình theo em tác giả đã gửi gắm ở tác phẩm những gì GV: những suy ngẫm của tác giả làm cho câu chuyện có chiều sâu triết lí, mang đậm chất trữ tình và mang dấu ấn của cá nhân.. * Thiên nhiên T.lời - Mây bị nắng xua cuộn tròn... - Thiên nhiên vùng núi cao... P.biểu -> Làm cho câu chuyện thêm chất trữ tình. P. biểu - Chất trữ tình toát lên từ cảnh thiên nhiên đẹp và thơ mộng của Sa Pa được miêu tả qua cái nhìn của ông họa sĩ già. - Cuộc gặp gỡ tình cờ của 3 nhân vật mà để lại nhiều dư vị trong cuộc sống, về con người về nghệ thuật. Đó là nét đẹp giản dị rất đáng mến của anh thanh niên từ những câu chuyện anh kể về cuộc sống của mình giữa thiên nhiên và tình cảm cảm xúc nảy nở của cô kĩ sư, ông họa sĩ. P.biểu - Nhà văn xúc động và suy ngẫm về những con người lao động bình thường. - Tác giả suy ngẫm về nghệ thuật. Nghe. ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của câu chuyện. P.biểu. ? Chủ đề tư tưởng của truyện. P.biểu. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn - Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm - Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc: Miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn - Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận - Tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm truyện 2. Nội dung - Trong cái lặng lẽ của Sa Pa, Sa Pa không chỉ là nơi nghỉ mát thú vị mà ở đây còn có những con người ngày đêm âm thầm làm.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> việc, hi sinh tuổi trẻ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. * Ý nghĩa: "Lặng lẽ Sa Pa"là câu ? Ý nghĩa của truyện T.lời chuyện về cuộc gặp gỡ với những con người trong một chuyến đi thực tế của nhân vật ông họa sĩ, qua đó, tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho tổ quốc. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (2 phút) IV. Luyện tập ? Tại sao nhan đề của truyện lại T. hiện - Vì truyện nói về anh thanh niên là Lặng lẽ Sa Pa và những nhân vật khác làm việc thầm lặng nơi núi rừng xa vắng, nhưng say sưa với công việc 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài, nắm nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa - Làm tiếp bài tập 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài, hoàn thành bài tập - Chuẩn bị bài: Người kể chuyện trong văn tự sự. Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 70: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự; những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự; đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự 2. Kỹ năng - Nhận diện được người kể chuyện trong tác phẩm văn học 3. Thái độ - Vận dụng kiến thức hiểu biết về người kể chuyện để đọc-hiểu văn bản tự sự hiệu quả 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ....

<span class='text_page_counter'>(231)</span> - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, nắm về vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS. Nội dung. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Chương trình Ngữ văn lớp 6 các em đã được tìm hiểu về ngôi kể và chuyển đổi ngôi kể, tiếp theo lên lớp 7 và lớp 8 các em lại được luyện tập về chuyển đổi ngôi kể trong các bài tập làm văn. Ở chương trình Ngữ văn lớp 9 chúng ta tiếp tục tìm hiểu một bước cao hơn về ngôi kể, người kể chuyện trong văn tự sự. Thực chất đây là vấn đề điểm nhìn trong văn tự sự. Để giúp các em hiểu được điểm nhìn hay là người kể chuyện trong văn tự sự chúng ta cùng tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) I. Vai trò của người kể chuyện trong GV giải thích thuật ngữ: văn bản tự sự * Người kể chuyện: là người đứng ra kể câu chuyện trong tác phẩm. - Người kể chuyện có thể xuất hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, với những ngôi kể khác nhau: khi vô nhân xưng, khi nhập vào một nhân vật trong truyện, khi ở ngôi thứ nhất, ngôi thứ 3... * Điểm nhìn: là là vị trí quan sát của người kể khi thuật lại chuyện. - Có 3 loại điểm nhìn: + Điểm nhìn bên trong là điểm nhìn thông qua đôi mắt của một nhân vật trong truyện. + Điểm nhìn bên ngoài là điểm nhìn từ một người quan sát bên ngoài, điểm nhìn khách quan trung tính không đi sâu vào tâm lí nhân vật. + Điểm nhìn thấu suốt là điểm nhìn mà người kể có mặt khắp nơi hiểu mọi hành động tư tưởng...của nhân vật. HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> GV treo bảng phụ có ghi đoạn trích 1. Bài tập Lặng lẽ Sa Pa Hs đọc ? Đoạn trích kể về ai và về sự việc gì - Đoạn trích kể về 3 nhân vật: ông họa sĩ già, cô gái, anh thanh niên. - Sự việc: Cuộc chia tay giữa ông hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh niên ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy - Truyện được kể theo ngôi thứ 3 ? Trong ba nhân vật trên ai là người - Không có nhân vật nào trong câu kể chuyện? Vì sao chuyện trên là người kể chuyện. - Vì: Trong đoạn văn ta thấy các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả một cách khách quan. - Ngôi kể và lời văn không thay đổi. ? Vậy theo em người kể chuyện trong - Người kể chuyện ở đây là vô nhân câu chuyện trên là ai xưng, không xuất hiện trong câu chuyện. GV Người kể giấu mình xưng ngôi -> Người kể giấu mình thứ 3 ? Người kể chuyện theo ngôi thứ ba là gì ? Những câu ''Giọng cười như đầy - Lời nhận xét của người kể chuyện về tiếc rẻ''; ''Những người con gái sắp anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta. xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hãy nhìn ta như vậy'' là lời nhận xét của ai ?Về người nào GV: Trong câu nhưng người con gái sắp xa ta...là câu nhận xét của người kể chuyện, người kể chuyện đã nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh thanh niên, nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể chuyện. GV: Như vậy người kể chuyện trong -> Người kể chuyện theo ngôi thứ 3: Là câu chuyện giấu mình nhưng thấy hết người kể giấu mình, nhưng cái nhìn của tâm tư, tình cảm, hành động của các người kể này lại có mặt ở tất cả mọi nơi nhân vật trong văn bản, đã biết hết mọi sự việc, nhìn thấu được nhân vật trong truyện. -> Người kể chuyện theo ngôi thứ nhất: ? Em hiểu người kể chuyện theo ngôi thường là nhân vật của truyện hay nhân thứ nhất là gì vật chứng kiến câu chuyện. - Người kể chuyện có vai trò dẫn dắt ? Từ bài tập trên em cho biết người người đọc đi vào câu chuyện, kết nối kể chuyện có vai trò gì trong câu các sự việc, giúp người đọc hiểu về chuyện nhân vật, đưa ra nhận xết, đánh giá về những điều được kể..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> 2. Ghi nhớ: SGK GV khái quát đến ghi nhớ HS đọc HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (16 phút) II. Luyện tập 1. Bài tập GV đọc đoạn văn SGK/193 a) Đoạn trích: Trong lòng mẹ (Nguyên Hs nghe Hồng) ? So sánh với đoạn trích ở mục I - Người kể chuyện trong đoạn văn của trong Lặng lẽ Sa Pa cách kể ở đoạn Nguyên Hồng là nhân vật ''tôi'' (ngôi trích này có gì khác thứ nhất) là chú bé trong cuộc gặp gỡ ? Người kể chuyện ở đây là ai? Kể về cảm động với mẹ mình sau nhiều ngày sự việc gì xa cách. ? Ngôi kể thứ nhất ở đoạn trích này - Ưu điểm: Giúp cho người kể dễ đi sâu có ưu điểm và hạn chế gì so với ngôi vào tâm tư, tình cảm, miêu tả được kể thứ 3 ở đoạn trích Lặng lẽ Sa Pa những diễn biến tâm lí tinh tế, phức tạp của tâm hồn nhân vật tôi. - Hạn chế: Trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan sinh động, khó tạo được cái nhìn nhiều chiều dễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn trần thuật. (Không miêu tả được diễn biến nội tâm của nhân vật người mẹ) GV yêu cầu học sinh đọc lại đoạn b) Đoạn trích: "Lặng lẽ Sa Pa" trích HS đọc ? Chọn một trong ba nhân vật của - Cô gái là người kể chuyện. đoạn trích là người kể chuyện Nghe tiếng chàng trai kêu to...tôi cũng ? Chuyển đoạn văn trích ở phần I cảm thấy giật mình, bâng khuâng...Tôi thành một đoạn văn khác sao cho và chàng trai.. nhân vật, sự kiện, lời văn và cách kể - Chàng thanh niên là người kể chuyện. phù hợp với người thứ nhất Chợt tôi giật mình kêu lên "Chỉ còn năm (Lựa chọn ngôi kể thứ nhất) phút nữa"...Tôi chạy ra phía sau nhà rồi trở vào với cái làn trên tay... 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung của bài, nắm vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự - Làm tiếp bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài, hoàn thành bài tập, ôn tập yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn tự sự - Chuẩn bị tiết sau Viết bài tập làm văn số 3 Phê duyệt, ngày tháng năm 2016 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Nguyễn Thị Ngọc Ngày kiểm tra: Tiết 71+72: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn tự sự. 2. Kỹ năng - Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm vào bài văn tự sự. - Viết được bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. 3. Thái độ - Ý thức làm bài nghiêm túc. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực giải quyết vấn đề, viết bài văn đủ bố cục B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Ra đề 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức để viết bài C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Không * Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Không * Hoạt động 3: Bài mới (87’) Đề bài Kể lại một lần em trót xem nhật kí của bạn. II. Hướng dẫn chấm 1. Nội dung: (9 đ) a . Phần mở đầu (1,5 điểm ). - Giới thiệu tình huống xem nhật kí của bạn (vào lúc nào, ở đâu, trong hoàn cảnh nào?) b. Phần thân bài ( 6,0 điểm ). - Kể về diễn biến sự việc và tâm trạng của bản thân khi xem nhật kí của bạn. +) Tâm trạng trước khi xem nhật kí của bạn (khi mới nhìn thấy cuốn nhật kí) : Phân vân, đấu tranh tư tưởng xem hay không xem....( chú ý có sử dụng các yếu độc thoại nội tâm ). +) Tâm trạng khi đang xem nhật kí của bạn +) Những suy nghĩ day dứt của bản thân khi xem xong nhật kí của bạn c. Phần kết. ( 1,5 điểm ) - Những bài học rút ra cho bản thân - Trình bày đẹp, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, lời văn trong sáng. 2. Các tiêu chí khác (1,0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(235)</span> * Hình thức (0,5 điểm) - HS viết được một bài văn với đủ 3 phần (MB, TB, KB); các ý trong thân bài được sắp xếp hợp lý, chữ viết rõ ràng, có thể mắc một số ít lỗi chính tả. * Sáng tạo (0,25 điểm) - HS đạt được 3-4 yêu cầu sau: 1) Có quan điểm riêng hợp lý mang tính cá nhân về một nội dung cụ thể nào đó trong bài viết. 2) Thể hiện sự tìm tòi trong diễn đạt: chú ý tạo nhịp điệu cho câu, dùng đa dạng các kiểu câu phù hợp với mục đích trình bày. 3) Sử dụng từ ngữ có chọn lọc, sử dụng hiệu quả các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 4) Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ. Lập luận (0,25 điểm) - HS biết cách lập luận chặt chẽ: Phát triển ý tưởng đầy đủ theo một trật tự logic giữa các phần: mở bài, thân bài, kết bài; thực hiện khá tốt việc liên kết câu, liên kết đoạn trong bài viết; sử dụng hợp lý các thao tác lập luận đã học. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung kiểu bài tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm 4. Dặn dò (1 phút) - Ôn tập yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn tự sự - Chuẩn bị tiết sau Chiếc lược ngà.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: CHIẾC LƯỢC NGÀ (Nguyễn Quang Sáng) Tiết 73: Đọc - hiểu văn bản A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện, tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh trong đoạn trích truyện. 2. Kỹ năng - Đọc-hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước 3. Thái độ - Thêm yêu quý tình cha con sâu nặng. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân tích được tình cảm cha con trong truyện B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu về tác giả, tác phẩm. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Trình bày nét chính về nghệ thuật và ý nghĩa của truyên ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”? Giới thiệu bài Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh đã được Nguyễn Quang Sáng thể hiện một cách cảm động trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” tiết học hôm nay cô và các em cùng đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (36 phút) I. Đọc - tiếp xúc văn bản Đọc 1. Tác giả, tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang Sáng. P.biểu. ? Hoàn cảnh sáng tác truyện. T.lời. GV: Chú ý giọng kể của tác giả Nghe (anh Ba: Mần thinh, cảm động, buồn...) GV đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận Đọc xét ? Tóm tắt cốt truyện 8 ->10 câu Tóm tắt. - Nhà văn Nam Bộ nổi tiếng với nhiều thể loại truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch bản... - Viết năm 1966 tại chiến trường Nam Bộ trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. 2. Đọc. 3. Từ khó: SGK ? Giải thích chú thích 1,3,4, 8,14. G.thích. ? Phương thức biểu đạt của văn bản ? Ai là nhân vật chính? Vì sao em xác định như vậy. P.biểu. ? Câu chuyện về tình cha con được kể theo trình tự nào ? Chuyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Tình huống nào bộc lộ sâu sắc, cảm động tình cha con giữa ông Sáu và bé Thu. P.biểu. 4. Cấu trúc văn bản - PTBĐ: Tự sự kết hợp với miêu tả, lập luận. - Ông Sáu, bé Thu -> câu chuyện xoay quanh 2 nhân vật này từ đầu đến cuối. - Thời gian.. T.lời. - Ngôi thứ nhất xưng ''tôi". P.biểu. ? Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé Thu trong đoạn trích có thể chia làm mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào. T.lời. ? Bé Thu đã có phản ứng gì khi ông Sáu gọi mình là con và xưng ba. P.biểu. ? Những cử chỉ và tiếng kêu ấy. P.biểu. - Hai tình huống: + Hai cha con gặp nhau sau tám năm xa cách, bé Thu không nhận ba, đến khi nhận ra thì ông Sáu phải ra đi -> Tình huống cơ bản. + Ở chiến khu anh Sáu làm chiếc lược ngà và hi sinh. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nhân vật bé Thu - Trước buổi chia tay, trước khi thừa nhận ông Sáu là ba. - Trong buổi chia tay, khi nhận ba thì ba đã phải ra đi. a) Thái độ và tình cảm của bé Thu trong 2 ngày đầu ông Sáu về thăm nhà - Nghe gọi, con bé giật mình... - Con bé thấy lạ quá, mặt nó bỗng tái đi, vụt chạy kêu thét '' Má...'' -> Lo lắng, sợ hãi. T.lời.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> biểu hiện cảm xúc gì của bé Thu ? Khi má bảo Thu mời ba vào ăn cơm bé Thu đã phản ứng như thế nào ? Bình thường đó là cách nói được dùng trong quan hệ như thế nào ? Thái độ đó cho thấy bé Thu muốn tỏ thái độ như thế nào với mọi người ? Trong bữa cơm, bé Thu đã phản ứng gì. P.biểu - Nói trống không với ông Sáu “Vô ăn cơm - cơm chín rồi...” T.lời - Ngang bằng, suồng sã. P.biểu - Không chấp nhận ông Sáu là ba. T.lời. ? Phản ứng ấy cho thấy thái độ của bé Thu đối với ông Sáu như thế nào ? Cự tuyệt của bé Thu có phải là dấu hiệu của đứa trẻ hư không ? Vì sao. P.biểu. ? Nguyên nhân nào làm cho bé Thu không nhận ra cha mình ? Nếu ở trong hoàn cảnh đó em sẽ xử sự như thế nào. P.biểu. - Khi ông Sáu bỏ trứng cá to vàng vào chén nó: ''Nó liền lấy đũa...tung toé ra cả mâm". - Khi bị ông Sáu đánh: ''Nó nhảy xuống xuồng, sang nhà ngoại mách với ngoại và khóc''. -> Cự tuyệt quyết liệt.. T.lời - Không -> Vì bé Thu không thể chấp nhận một người khác với cha mình trong bức ảnh Thu chưa hiểu nguyên nhân của vết dữ dằn trên mặt ông Sáu. - Tội ác của đế quốc Mĩ.. B.lộ. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung tiết học, nắm tác giả, tác phẩm - Tóm tắt lại tác phẩm 4. Dặn dò (1 phút) - Hoàn thành bài tập, học bài - Chuẩn bị tiết sau Chiếc lược ngà (Tiếp).

<span class='text_page_counter'>(239)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: CHIẾC LƯỢC NGÀ (Nguyễn Quang Sáng) Tiết 74: Đọc - hiểu văn bản (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh trong đoạn trích truyện; sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lý nhân vật. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. 3. Thái độ - Trân trọng tình cảm cha con cao đẹp trong truyện. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân tích được tình cảm cha con trong truyện B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu về tác giả, tác phẩm. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Tóm tắt truyện ngắn "Chiếc lược ngà"? Giới thiệu bài Ở tiết trước các em đã tìm hiểu thái độ của bé Thu khi chưa nhận ông Sáu là cha. Vậy khi nhận ra ông sáu là cha mình thì bé Thu thể hiện tình cảm như thế nào tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu tiếp. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (34 phút) II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nhân vật bé Thu GV yêu cầu HS: theo dõi đoạn Theo b) Thái độ và hành động của Thu.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> văn "Sáng hôm sau... xuống" ? Bé Thu nhận cha trong cảnh nào ? Nhận xét thái độ và động của bé Thu trong sáng chia tay với ông Sáu. tuột. dõi. hoàn. T.lời. - Sáng hôm sau ông sáu phải ra đi.. hành buổi. P.biểu. + Thái độ: Thay đổi đột ngột. Vẻ mặt sầm lại. - Nhìn với vẻ nghĩ ngợi. -> Muốn nhận cha nhưng không dám vì trót làm ba giận. - Kêu thét lên: Ba...a...ba.... ? Khi nghe ông Sáu nói "thôi ba T.lời đi nghe con" bé Thu có phản ứng như thế nào ? Tiếng kêu thét gọi ba của So sánh Thu ở đây có gì giống và khác với tiếng kêu thét gọi má ở đầu văn bản ? Tác giả đã bình luận tiếng T.lời kêu đó của bé Thu như thế nào ? Không những thế ở bé Thu T.lời còn có những hành động nào ? Nhận xét về hành động này của bé Thu. N.xét. ? Chứng kiến cảnh tượng đó mọi người có thái độ như thế nào? Vì sao ? Vì sao bé Thu lại có sự thay đổi về tình cảm và thái độ với ông Sáu như vậy ? Em có nhận xét gì về tình cảm của bé Thu ? Nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật bé Thu trong truyện GV: Yêu cầu học sinh quan sát phần đầu văn bản. ? Khi được về thăm nhà và gặp con, ông Sáu đã thể hiện tình người cha trong những chi tiết miêu tả nào. T.lời. ? Tâm trạng của ông Sáu lúc. P.biểu T.lời T.lời Q. sát T.lời. T.lời. khi nhận ra cha. -> Tiếng kêu đứt quãng như nghẹn lại, nấc lên... - Tiếng kêu như tiếng xé, xé sự im lặng... - Vừa kêu vừa chạy. + Chạy thốt lên...ôm chặt lấy cổ ba... + Hôn ba nó cùng khắp... - Hành động gấp gáp -> thể hiện tình yêu thương, kính trọng, muốn giữ ba lại. - Có người không cầm được nước mắt... -> Xúc động trước tình cảm cha con bị dồn nén... - Được bà giải thích -> sự nghi ngờ được giải toả. - Tình cảm yêu thương cha sâu sắc, mạnh mẽ - Miêu tả qua cử chỉ, hành động, lời nói. 2. Tình cảm cha con sâu nặng của ông Sáu - ''Tình người cha cứ nôn nao trong người anh''. - Khi đoán biết là con không thể chờ xuồng cập bến. - Nhún chân nhảy lên bờ. - Kêu to lên... - Xúc động..

<span class='text_page_counter'>(241)</span> đó như thế nào ? Thái độ của bé Thu có đáp ứng niềm mong đợi của người cha hay không? Ông Sáu có phản ứng như thế nào trong tình huống đó ? Trong ba ngày đó, ông Sáu mong mỏi nhất điều gì? Sự cố gắng của ông có đạt kết quả không ? Trong buổi chia tay, nhìn bé Thu tình cảm của ông Sáu như thế nào ? Khi bé Thu cất tiếng gọi ba thái độ của ông Sáu như thế nào ? Vì sao ông Sáu lại khóc GV: Dẫn dắt phần cuối truyện. ? Khi trở lại khu căn cứ tình cảm của ông Sáu với bé Thu diễn biến như thế nào ? Khi tìm được khúc ngà tâm trạng ông Sáu như thế nào ? Tác giả miêu tả ông Sáu làm chiếc lược ngà như thế nào ? Sau khi hoàn thành ông đã khắc dòng chữ gì lên sống lưng lược ? Việc ông Sáu dồn hết tâm lực để làm chiếc lược bằng ngà nói lên điều gì ? Từ khi có cây lược, tâm trạng ông Sáu như thế nào ? Cử chỉ cuối cùng của ông Sáu trước khi hi sinh là gì ? Chi tiết ông Sáu cố gửi lại cây lược nói lên điều gì ? Cây lược còn gợi cho người đọc điều gì về chiến tranh và cuộc sống con người ? Cây lược trở thành vật như thế nào đối với cha con ông Sáu ? Vì sao tác giả lại đặt nhan đề. P.biểu. - Ông đứng sững người lại... mặt sầm lại... tay buông xuống như bị gãy.. T.lời. - Mong được nghe một tiếng gọi “ba” của con gái, nhưng không có kết quả.. P.biểu. - Muốn ôm con, hôn con nhưng lại sợ nó giẫy lên bỏ chạy.. T.lời. - Xúc động, khóc.. P.biểu. - Sung sướng, hạnh phúc khi con nhận cha. T.lời. T.lời. - Nhớ con, ân hận vì đã đánh con, nhớ lời dặn của con, tìm khúc ngà làm chiếc lược cho con. - Hớn hở như một đứa trẻ được quà. - Cưa từng chiếc răng lược ''Thận trọng, tỉ mỉ...'' - ''Yêu nhớ... của ba''. P.biểu. - Dành hết tình cảm cho con.. T.lời. - Nhớ con... - Càng mong gặp con. - Móc cây lược trao vào tay người bạn chiến đấu. - Tình cha con thắm thiết, sâu nặng. - Những đau thương, mất mát, éo le mà chiến tranh gây ra.. P.biểu T.lời. P.biểu T.lời P.biểu T.lời. - Cây lược là kỷ vật thiêng liêng của tình phụ tử.. P.biểu. - Cây lược là kỷ vật cuối cùng của.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> ''Chiếc lược ngà ''. ? Người kể chuyện trong tác phẩm này là ai? Việc chọn ngôi kể như thế có tác dụng gì. T.lời. ? Nêu những thành công về nghệ thuật. T.lời. người cha muốn trao cho con, cây lược ấy là biểu tượng của tình cha con ''không thể chết'' dù người cha đã hi sinh. - Người kể chuyện là nhân vật bác Ba (bạn ông Sáu ) - Kể ở ngôi thứ nhất. - Tác dụng: Làm cho câu chuyện trở nên khách quan, đáng tin cậy... III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Tạo tình huống truyện éo le - Có cốt truyện mang yếu tố bất ngờ - Lựa chọn người kể chuyện là bạn của ông Sáu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện, thấu hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật trong truyện. 2. Nội dung. ? Nội dung chính của câu K. quát chuyện là gì ? Truyện có ý nghĩa ntn P. biểu * Ý nghĩa: Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng, "Chiếc lược ngà" cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (2 phút) GV yêu cầu hs làm bài tập Làm IV. Luyện tập 2/203 BT 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung tiết học, nắm nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa truyện - Hoàn thành bài tập 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị tiết sau Ôn tập Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 75: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố lại kiến thức về các phương châm hội thoại; xưng hô trong hội thoại; lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - Khái quát lại những kiến thức tiếng Việt đã học về các phương châm hội thoại; xưng hô trong hội thoại; lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức vào thực tế 3. Thái độ - Ôn tập nghiêm túc 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, vận dụng các phương châm hội thoại và cách dẫn trực tiếp, gián tiếp vào giao tiếp. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Trong học kì I chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung tiếng Việt như: Các phương châm hội thoại, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp... trong giờ tổng kết từ vựng chúng ta đã hệ thống một số đơn vị kiến thức như thuật ngữ, trau dồi vốn từ. Tiết ôn tập này sẽ giúp các em hệ thống tiếp những kiến thức còn lại. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (26 phút) I. Các phương châm hội thoại * Có 5 phương châm hội thoại đã ? Em hãy nhắc lại các phương P.biểu học. châm hội thoại đã được học - Phương châm về lượng. - Phương châm về chất..

<span class='text_page_counter'>(244)</span> ? Thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất. T.lời. ? Phương châm quan hệ, phương châm cách thức được hiểu như thế nào. P.biểu. ? Phương châm lịch sự được thể hiện như thế nào. P.biểu. GV đọc 3 câu chuyện SGV/206 ? Các câu chuyện trên có phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? Vì sao. Nghe. ? Để tuân thủ các phương châm hội thoại người nói cần phải nắm được các đặc điểm nào của tình huống giao tiếp. P.biểu. ? Trong những trường hợp nào phương châm hội thoại không. P.biểu. T.lời. - Phương châm cách thức. - Phương châm quan hệ. - Phương châm lịch sự. * Phương châm về lượng. - Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. * Phương châm về chất. - Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. * Phương châm quan hệ. - Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. * Phương châm cách thức. - Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, cần tránh nói mơ hồ. * Phương châm lịch sự. - Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác. * Câu chuyện 1. - Vi phạm phương châm quan hệ. Vì : Người nói không nói đúng vào đề tài giao tiếp. - Thầy giáo hỏi về sóng cần phải giải thích khái niệm về sóng trong môn Vật lí nhưng học sinh lại trả lời sóng là tên bài thơ của tác giả Xuân Quỳnh. * Câu chuyện 2. - Vi phạm phương châm quan hệ. Vì: Người nói không nói đúng vào đề tài cuộc giao tiếp. * Câu chuyện 3. - Vi phạm phương châm về lượng - Người giao tiếp nói chưa đúng nội dung đề tài. - Mục đích, không gian, thời gian giao tiếp và trạng thái tâm lí, sức khỏe, công việc, vốn hiểu biết, văn hóa của người nghe. * Những trường hợp phương châm hội thoại không được tuân thủ. - Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> được tuân thủ. GV khái quát chuyển ý ? Kể những từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt ? Nhận xét từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt? Ví dụ. ? Trong tiếng Việt, xưng hô cần tuân thủ phương châm: ''Xưng khiêm, hô tôn". Em hiểu phương châm đó như thế nào ? Lấy ví dụ minh hoạ. ? Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến từ ngữ xưng hô. ? Em hãy cho biết cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp khác nhau như thế nào. hóa giao tiếp. - Phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại quan trọng hơn. - Người nói muốn hướng người nghe hiểu câu nói theo một nghĩa hàm ẩn nào đó. II. Xưng hô trong hội thoại 1. Từ ngữ xưng hô P.biểu - Dùng đại từ nhân xưng để xưng hô. - Dùng từ ngữ chỉ chức vụ, nghề nghiệp, từ ngữ chỉ quan hệ để xưng hô. Trả lời - Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm. Ví dụ: - Tôi, tao, tớ, mình. - Chúng tôi, chúng tao. - Anh, em, chú, bác, cô, dì. 2. Sử dụng từ ngữ xưng hô P.biểu - Phương châm ''Xưng khiêm, hô tôn'' có nghĩa là khi xưng hô người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một cách tôn kính. T. hiện - Ví dụ: Người nói bằng tuổi hoặc hơn tuổi vẫn xưng là em và gọi người nghe là anh hoặc bác (Gọi thay con). P.biểu - Xưng hô thích hợp với tình huống đạt kết quả giao tiếp như mong muốn. - Thể hiện một phần văn hóa giao tiếp của người nói. III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 1. Khái niệm * Dẫn trực tiếp P.biểu - Là nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của người hay của nhân vật. Lời dẫn trực tiếp đặt trong dấu ngoặc kép. * Dẫn gián tiếp - Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> cho thích hợp. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút) GV treo bảng phụ: Đọc 2. Bài tập Đoạn trích Hoàng Lê nhất thống chí ''Vua Quang Trung...dẹp tan'' ? Xác định những lời đối thoại T.lời - Lời đối thoại: Quân Thanh ...nghĩ trong đoạn văn như thế nào? - Bây giờ... dẹp tan ? Để chuyển đổi những lời đối - Bỏ dấu gạch ngang đầu dòng. thoại thành lời dẫn gián tiếp ta - Thay đổi ngôi kể. làm như thế nào * Đoạn văn chuyển: GV yêu cầu học sinh chuyển Lấy vd Vua Quang Trung hỏi Nguyễn và yêu cầu trình bày đoạn văn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh giữ ra ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan. Trong lời Trong lời dẫn gián đối thoại ? Chỉ ra những thay đổi về từ P.biểu tiếp ngữ trong lời dẫn gián tiếp so Tôi - Ngôi Nhà vua với lời đối thoại Từ thứ nhất ngôi thứ 3 xưng chúa công - - Vua Quang hô ngôi thứ 2 Trung-ngôi thứ 3 Từ GV khái quát toàn bài chỉ đây tỉnh lược địa điểm Từ chỉ bây giờ bấy giờ thời Nghe gian 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung tiết học.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> - Hoàn thành bài tập còn lại 4. Dặn dò (1 phút) - Ôn lại toàn bộ nội dung phần tiếng việt - Chuẩn bị tiết sau Kiểm tra Tiếng Việt Ngày kiểm tra: Tiết 76: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs ôn lại được những kiến thức liên quan đến các bài: Các phương châm hội thoại, Từ ngữ xưng hô, cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng đánh giá, kĩ năng làm bài kiểm tra và kĩ năng sửa lỗi cho hs. 3. Thái độ - HS có ý thức làm bài kiểm tra để đạt kết quả tốt nhất. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong văn cảnh cụ thể B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bốc đề 2. Học sinh: Học bài theo nội dung ôn tập C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 9A: 2. Phát đề 9A: 3. Thu bài 9A: 4. Nhận xét ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... 5. Dặn dò - Ôn lại toàn bộ nội dung phần tiếng việt - Học ôn lại toàn bộ các tác phẩm thơ và truyện hiện đại tiết sau kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Ngày kiểm tra: Tiết 77: KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs ôn lại được những kiến thức liên quan đến các văn bản thơ và truyện hiện đại 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đánh giá, kĩ năng làm bài kiểm tra và kĩ năng sửa lỗi cho hs. 3. Thái độ - HS có ý thức làm bài kiểm tra để đạt kết quả tốt nhất. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ và phân tích tác phẩm. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bốc đề 2. Học sinh: Học bài theo nội dung ôn tập C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 9A: 2. Phát đề 9A: 3. Thu bài 9A: 4. Nhận xét ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... 5. Dặn dò - Ôn lại toàn bộ nội dung phần thơ và truyện hiện đại. - Chuẩn bị bài: Cố hương.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: CỐ HƯƠNG (Lỗ Tấn) Tiết 78: Đọc - hiểu văn bản A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Có hiểu biết bước đầu về tác giả Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. - Nắm được nội dung của truyện. 2. Kỹ năng - Kể tóm tắt được truyện - Đọc - hiểu một tác phẩm văn học nước ngoài. 3. Thái độ - Vận dụng cách miêu tả vào làm văn. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và tóm tắt tác phẩm. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu về tác giả 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Tóm tắt truyện "Chiếc lược ngà" và cho biết ý nghĩa của truyện? Giới thiệu bài Ở chương trình Ngữ Văn 9 chúng ta lại được làm quen với một tác phẩm tiêu biểu của văn học Trung Quốc đầu thế kỉ XX. Để giúp các em hiểu được phần nào nội dung của văn bản chúng ta tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (36 phút). ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm. Đọc P.biểu. I. Đọc - tiếp xúc văn bản 1. Tác giả, tác phẩm - Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc....

<span class='text_page_counter'>(250)</span> - Có nhiều công trình nghiên cứu đồ sộ và đa dạng, trong đó có 17 tập tạp văn và hai tập truyện ngắn xuất sắc là Gào thét (1923) và Bàng hoàng (1926). - "Cố hương"là một trong số những truyện ngắn tiêu biểu của tập Gào thét. 2. Đọc, tóm tắt. Nghe GV nêu yêu cầu đọc: Giọng chậm, buồn, hơi bùi ngùi khi kể, tả. Đọc GV đọc, yêu cầu h/s đọc nối tiếp đến hết. Tóm tắt ? Tóm tắt cốt truyện từ 8 đến 10 câu 3. Từ khó: SGK GV kiểm tra việc nắm từ khó G.thích theo sách giáo khoa. 4. Cấu trúc văn bản P.biểu - Truyện kể theo ngôi thứ nhất. ? Truyện được kể theo ngôi -> Mang đậm tính trữ tình, người kể thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể chuyện chủ động bày tỏ cảm xúc, này suy ngẫm về nhân vật. T.lời - Truyện có 6 nhân vật: Nhuận Thổ, ? Truyện có mấy nhân vật đó Chị Hai Dương, Bé Hoàng, bé Thủy là những nhân vật nào Sinh, bà mẹ. P.biểu - Truyện được kể theo trình tự thời ? Truyện được kể theo trình tự gian của một chuyến đi về thăm quê nào sau 20 năm xa cách của nhân vật tôi. - Bố cục: 3 phần X. định + Phần 1: Từ đầu đến đang làm ăn ? Từ trình tự thời gian ta thấy sinh sống -> Nhân vật tôi trên truyện được chia làm mấy đường về quê. phần + Phần 2: Tiếp đến sạch trơn như quét -> Những ngày nhân vật tôi ở quê. + Phần 3: Còn lại -> Nhân vật tôi trên đường xa quê. - Hình ảnh "Cố hương" ? Có những hình ảnh nào T.lời - Hình ảnh "Con đường" xuyên suốt trong câu chuyện 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung tiết học, nắm tác giả, tác phẩm - Tóm tắt truyện 4. Dặn dò (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(251)</span> - Học bài - Chuẩn bị bài: Cố hương (tiếp) Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: CỐ HƯƠNG (Lỗ Tấn) Tiết 79: Đọc - hiểu văn bản (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm "Cố hương” - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. 2. Kỹ năng - Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật. 3. Thái độ - Học tập cách viết của tác giả. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân tích tâm trạng nhân vật B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu về tác phẩm 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Tóm tắt truyện "Cố hương"? Giới thiệu bài Sau bao năm xa cách khi trở về quê, cảnh quê hương thay đổi và tâm trạng của nhân vật tôi như thế nào tiết học hôm nay cô và các em đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (36 phút) II. Đọc - hiểu văn bản GV yêu cầu học sinh đọc đoạn Đọc 1. Nhân vật Tôi văn từ đầu đến đang làm ăn sinh sống. ? Đoạn văn trình bày sự việc nào P.biểu * Nhân vật Tôi trên đường về quê: ? Trên thuyền về quê nhân vật P.biểu - Thôn xóm tiêu điều, hoang vắng,.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> tôi đã gặp hình ảnh làng quê ven sông như thế nào ? Trước cảnh làng xóm quê hương nhân vật tôi có cảm xúc gì ? Vì sao nhân vật tôi có tâm trạng như thế. GV yêu cầu học sinh theo dõi phần 2. ? Phần 2 tập trung giới thiệu sự việc nào ? Trong những ngày ở quê nhân vật Tôi đã gặp và trò chuyện với những ai ? H/ả chị Hai Dương và Nhuận Thổ trong cuộc gặp gỡ được hiện lên như thế nào ? So với quá khứ họ đã thay đổi như thế nào ? Nhận vật tôi đã suy nghĩ gì về họ ? Thông qua cảnh dân làng đi nhặt nhạnh, xin đồ... nhân vật tôi suy nghĩ gì về quê hương ? Vì sao con người làng quê nghèo đói như vậy GV yêu cầu học sinh theo dõi phần Tôi nằm xuống... hết. ? Trên thuyền rời quê cảm xúc và tâm trạng của nhân vật tôi được diễn tả như thế nào ? Vì sao nhân vật tôi lại có tâm trạng không chút lưu luyến như thế ? Hình ảnh Thủy Sinh và Hoàng để lại suy nghĩ gì cho nhân vật tôi. nằm im... T.lời P.biểu. - Cảm xúc: Lòng phảng phất buồn se sắt, rồi ngạc nhiên, không tin đó là làng cũ... - Vì mong ước và hi vọng của nhân vật tôi về làng không giống như thực tế. - Tấm lòng nhân vật tôi hụt hẫng, thất vọng. - Cảnh vật trong hồi ức đẹp đẽ hơn hiện tại.. T.dõi P.biểu P.biểu. P.biểu. T. đổi. * Những ngày nhân vật Tôi ở quê nhà - Gặp và trò chuyện với chị Hai Dương, Nhuận Thổ. - Chị Hai Dương lưỡng quyền nhô ra, hai chân như chiếc Com-pa... - Nhuận Thổ trông già đi.... -> Con người thay đổi cả về hình thức, tâm hồn và tính cách. P.biểu - Cảnh vật, con người xa sút, nhếch nhác, nghèo đói, vì lễ giáo phong kiến, vì sự ngăn cách giữa nhân vật tôi và người bạn thân thời thơ ấu. T.lời - Chế độ phong kiến Trung Quốc hà khắc đã đẩy con người đến tha hóa, nhếch nhác. T. dõi * Cảm xúc và tâm trạng của nhân vật tôi trên thuyền rời cố hương. P.biểu - Con thuyền rời xa quê, xa ngôi nhà cũ... - Lòng Tôi không chút lưu luyến. T.lời -> Cái làng cũ, cảnh cũ, hiện tại đau buồn, quá khứ tươi đẹp không bao giờ trở lại. P. biểu - Hình ảnh 2 đứa trẻ thể hiện thế hệ trong tương lai..

<span class='text_page_counter'>(253)</span> 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung tiết học, nắm nội dung tác phẩm 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài: Cố hương (tiếp) Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Văn bản: CỐ HƯƠNG (Lỗ Tấn) Tiết 80: Đọc - hiểu văn bản (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm C " ố hương". - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại 2. Kỹ năng - Phân tích văn bản. 3. Thái độ - Tôn trọng suy nghĩ của tác giả. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân tích tâm trạng nhân vật B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu về tác phẩm 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ Hoạt động của GV Nội dung của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Phân tích tâm trạng nhân vật tôi trong những ngày ở cố hương? Giới thiệu bài Khi trở về quê, nhân vật Tôi đã gặp lại người bạn cũ của mình đó là Nhuận Thổ. Nhân vật này có sự thay đổi như thế nào trong suy nghĩ của nhân vật Tôi ta cùng đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (34 phút) II. Đọc - hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> ? Hình ảnh Nhuận Thổ được T.lời hiện lên qua cảm nhận của nhân vật nào ? Trong cuộc trò chuyện P.biểu Nhuận Thổ đã có cử chỉ và cách xưng hô như thế nào ? Vì sao Nhuận Thổ có cử chỉ T.lời như vậy ? Nhuận Thổ so với cậu bé Nhuận Thổ trong quá khứ có So sánh điều gì khác so với Nhuận Thổ hiện tại. 2. Nhân vật Nhuận Thổ - Nhân vật Nhuật Thổ hiện lên trong cảm nhận của nhân vật Tôi. - Nhuận Thổ gọi bạn là ông, xưng con... - Cử chỉ khép nép... - Nhuận Thổ cho rằng mình là kẻ dưới... Nhuận Thổ trong quá khứ - Cổ đeo vòng bạc, khuôn mặt tròn trĩnh... - Dũng cảm, oai hùng... Nhuận Thổ hiện tại - Da vàng sạm nhiều nếp răn sâu hoắm, mũ áo rách tượm, người co ro cúm rúm.... ? Nhân vật Tôi đã cảm nhận gì về người bạn thân thưở nhỏ của mình ? Vì sao Nhuận Thổ lại thay đổi hoàn toàn như vậy ? Có ý kiến cho rằng Nhuận Thổ mới là nhân vật trung tâm của truyện Ý kiến của em như thế nào ? Khi xây dựng nhân vật Nhuận Thổ tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Tác dụng của biện pháp đó. P.biểu. - Nhuận Thổ thay đổi hoàn toàn, từ dáng đi lời nói, cử chỉ.. T.lời P.biểu. -> Xã hội thay đổi, điêu tàn nghèo đói, lạc hậu. - Nhuận Thổ không phải là nhân vật chính của truyện.. P.biểu. - Hồi ức, đối chiếu.. GV gọi Học sinh đọc những đoạn văn miêu tả con đường. ? Trong truyện đã đề cập đến h/ả con đường nào GV đọc câu văn nói về con đường ở cuối tác phẩm kì thực trên mặt đất làm gì có đường... ? H/ả con đường trong câu văn mang ý nghĩa biểu trưng gì. Đọc. Nêu. - Làm nổi bật sự thay đổi của con người và cảnh vật. * Hình ảnh con đường. P.biểu. - Con đường thủy, đường sông đưa nhân vật tôi trở về quê và đưa gia đình rời quê.. T.lời. - Con đường mang ý nghĩa triết lí, con đường mang đến tự do hạnh phúc của con người, con đường của tự thân hành động. - Con đường không tự nhiên mà có,.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> P.biểu ? Hình ảnh Cố hương trong tác phẩm có ý nghĩa gì. P.biểu ? Trình bày những đặc sắc về nghệ thuật của truyện. không do thần linh hay chúa trời ban tặng mà do chính con người nhiều người đi mãi đi nhiều mà thành... - Cố hương là hình ảnh thu nhỏ của xã hội đất nước. - Sự thay đổi của cố hương phản ánh điển hình sự biến đổi của xã hội Trung Quốc những năm đầu thế kỷ XX. Cần phải tìm những con đường mới trong tương lại. IV.Tổng kết 1. Nghệ thuật - Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận. - Xây dựng hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng. - Kết hợp giữa kể và tả, biểu cảm và lập luận làm cho câu chuyện được kể sinh động, giàu cảm xúc và sâu sắc. 2. Nội dung. K. quát ? Khái quát lại nội dung chính của truyện ? Nêu ý nghĩa của truyện. Nêu. * Ý nghĩa: "Cố hương" là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai.. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (2 phút) IV. Luyện tập GV yêu cầu hs tóm tắt ngắn Tóm tắt gọn văn bản GV nhận xét bổ sung T. bày 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung tiết học, nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa tác phẩm - Hoàn thành bài tập 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Xem lại bài viết tiết sau: Trả bài tập làm văn số 3 Phê duyệt, ngày tháng năm 2016 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> Nguyễn Thị Ngọc Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 81: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận ra được nhưng ưu, khuyết điểm trong bài viết. 2. Kỹ năng - Đánh giá được kết quả học tập của bản thân thông qua bài viết. 3. Thái độ - Biết sửa những lỗi sai trong bài viết từ đó rút kinh nghiệm cho những bài viết sau. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, biết sửa các lỗi sai trong bài viết của mình B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Nhớ lại nội dung bài viết và kiến thức về làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (Không) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1') Để giúp các em nhận ra được những thiếu xót trong bài viết và có định hướng sửa chữa có hiệu quả, hôm nay cô cùng các em đi vào tiết trả bài. * Hoạt động 3: Bài mới (41') Đề bài: Kể lại một lần em trót xem nhật kí của bạn. I. Yêu cầu - Thể loại: Văn bản tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. - Nội dung: Kể lại một lần em trót xem nhật kí của bạn. II. Dàn ý 1. Nội dung: (9 đ) a . Phần mở đầu (1,5 điểm ). - Giới thiệu tình huống xem nhật kí của bạn (vào lúc nào, ở đâu, trong hoàn cảnh nào?) b. Phần thân bài ( 6,0 điểm )..

<span class='text_page_counter'>(257)</span> - Kể về diễn biến sự việc và tâm trạng của bản thân khi xem nhật kí của bạn. +) Tâm trạng trước khi xem nhật kí của bạn (khi mới nhìn thấy cuốn nhật kí) : Phân vân, đấu tranh tư tưởng xem hay không xem....(chú ý có sử dụng các yếu độc thoại nội tâm ). +) Tâm trạng khi đang xem nhật kí của bạn +) Những suy nghĩ day dứt của bản thân khi xem xong nhật kí của bạn c. Phần kết. ( 1,5 điểm ) - Những bài học rút ra cho bản thân - Trình bày đẹp, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, lời văn trong sáng. 2. Các tiêu chí khác (1,0 điểm) * Hình thức (0,5 điểm) - HS viết được một bài văn với đủ 3 phần (MB, TB, KB); các ý trong thân bài được sắp xếp hợp lý, chữ viết rõ ràng, có thể mắc một số ít lỗi chính tả. * Sáng tạo (0,25 điểm) - HS đạt được 3-4 yêu cầu sau: 1) Có quan điểm riêng hợp lý mang tính cá nhân về một nội dung cụ thể nào đó trong bài viết. 2) Thể hiện sự tìm tòi trong diễn đạt: chú ý tạo nhịp điệu cho câu, dùng đa dạng các kiểu câu phù hợp với mục đích trình bày. 3) Sử dụng từ ngữ có chọn lọc, sử dụng hiệu quả các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 4) Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ. Lập luận (0,25 điểm) - HS biết cách lập luận chặt chẽ: Phát triển ý tưởng đầy đủ theo một trật tự logic giữa các phần: mở bài, thân bài, kết bài; thực hiện khá tốt việc liên kết câu, liên kết đoạn trong bài viết; sử dụng hợp lý các thao tác lập luận đã học. III. Nhận xét, trả bài 1. Nhận xét A. Lớp 9A a. Ưu điểm - Nhìn chung các em đều nắm được yêu cầu của đề. - Xác định đúng hướng của bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm - Bài viết lưu loát, lôgíc, biết kết hợp yếu tố miêu tả vào bài viết. - Một số bài viết chữ viết rõ ràng, dễ nhìn, chữ viết đẹp như bài của Linh, Huyền, Chi… - Bài viết có bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát. - Một số em có bài làm tương đối tốt như: Linh, Huyền, Hồng... b. Nhược điểm - Một số em chưa thực sự nắm chắc yêu cầu của đề. - Nhiều em chưa biết cách làm 1 bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm..

<span class='text_page_counter'>(258)</span> - Nội dung kỉ niệm chưa rõ ràng, chưa sâu sắc, chưa mang tính triết lý, chưa đưa ra được tâm trạng trước khi xem nhật kí như thế nào. - Bài viết chưa có sự lôgíc, viết còn sơ sài. - Các em còn sai nhiều lỗi chính tả như bài của Phương, Long, Trọng - Một số bài chữ viết cẩu thả như: Phương, Long, Ánh… - 1 số bài viết bố cục chưa rõ ràng, nội dung một số phần viết chưa thoát ý. - Một số em trình bày bài còn lan man. - Diễn đạt, dùng từ, viết câu còn sai nhiều. 2. Trả bài - GV trả bài cho hs xem B. Lớp b 1. Nhận xét a. Ưu điểm - Nhìn chung các em đều nắm được yêu cầu của đề về thể loại văn tự sự. - Xác định đúng hướng của bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm - Một số bài viết lưu loát, lôgíc, biết kết hợp yếu tố miêu tả, đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm vào bài viết. - Một số bài viết chữ viết rõ ràng, dễ nhìn, chữ viết đẹp như bài của Phương Anh, Sầm Hương, Giang - Bài viết có bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát. - Một số em có bài làm tương đối tốt như: Phương Anh, Sầm Hương, H.Giang, Uyên b. Nhược điểm - Ý thức viết bài kém: Huyền - Một số em chưa thực sự nắm chắc yêu cầu của đề như bài của Kiều Giang, Huynh - Nhiều em chưa biết cách làm 1 bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. - Nội dung một số bài viết chưa sâu sắc, chưa đầy đủ nội dung. - Bài viết chưa có sự lôgíc, chưa đảm bảo bố cục - Các em còn sai nhiều lỗi chính tả như bài của Giang, Huynh, - Một số bài viết nội dung một số phần viết chưa thoát ý..

<span class='text_page_counter'>(259)</span> - Một số em trình bày bài còn lan man phần mở bài và kết bài chưa thống nhất. - Diễn đạt, dùng từ, viết câu còn sai nhiều. 2. Trả bài - GV trả bài cho hs IV. Chữa lỗi - GV đưa ra lỗi sai và yêu cầu hs sửa lỗi sai lên bảng. + Lỗi dùng từ: Dùng từ thiếu chính xác, từ không có nghĩa... + Lỗi chính tả: các phụ âm thường mắc lỗi: V - b, l - đ, ch - tr,... + Lỗi diễn đạt: diễn đạt lủng củng không thoát ý. V. Đọc bài mẫu, tổng hợp điểm, thu bài - GV đọc bài văn mẫu - Tổng hợp điểm: Lớp 9A: Giỏi: Khá: TB: Yếu: Lớp 9B: Giỏi: Khá: TB: Yếu: - Thu bài. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung kiểu bài tự sự kết hợp nghị luận và miêu tả nội tâm - Viết lại bài viết 4. Dặn dò (1 phút) - Ôn bài - Chuẩn bị bài: Ôn tập Tập làm văn Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 82: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn lại khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự; sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thống được văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 2. Kỹ năng - Tạo lập được văn bản thuyết minh và văn bản tự sự; vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. 3. Thái độ - Ôn tập nghiêm túc. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ....

<span class='text_page_counter'>(260)</span> - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, khái quát các nội dung về kiểu bài thuyết minh, tự sự B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Để củng cố lại kiến thức phần tập làm văn đã học từ đầu học kỳ I đến nay, hôm nay cô cùng các em vào tiết ôn tập HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (41 phút) 1. Những nội dung trọng tâm ? Phần tập làm văn trong ngữ P.biểu - Thuyết minh. văn 9 có những nội dung lớn - Tự sự. nào? Trong những nội dung đó a) Văn bản thuyết minh vấn đề nào là trọng tâm - Trọng tâm của văn bản thuyết minh là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật b) Văn bản tự sự - Trọng tâm là: + Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội tâm. Tự sự kết hợp với nghị luận. + Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong tự sự. Người kể chuyện và vai trò người kể trong tự sự. 2. Vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ? Các biện pháp nghệ thuật và - Các biện pháp nghệ thuật như kể yếu tố miêu tả có vai trò, vị trí P.biểu chuyện, đối thoại theo lối ẩn dụ, như thế nào trong văn bản nhân hóa, hoặc các hình thức vè, thuyết minh diễn ca làm cho bài văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn. - Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng thích hợp sẽ góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc. - Yếu tố miêu tả làm cho bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn làm.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> ? Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự sự ở điểm nào. ? Sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập I nêu lên những nội dung gì về văn bản tự sự. ? Vai trò, vị trí và tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự như thế nào. ? Lấy dụ về đoạn văn tự sự có. nổi bật, gây ấn tượng về đối tượng thuyết minh. 3. Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả tự sự với văn miêu tả, tự sự * Giống nhau - Cả hai văn bản có lúc đều hướng vào một đối tượng: sự vật, đồ vật và T.lời đều có mục đích làm nổi bật và gây ấn tượng về đối tượng được nói đến. * Khác nhau - Văn bản thuyết minh là một văn bản mang tính khoa học, nghĩa là phải đảm bảo tính khách quan khoa học khi trình bày những đặc điểm của đối tượng sự vật, có thể dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết... - Còn văn bản tự sự là một văn bản mang tính nghệ thuật, nghĩa là có thể hư cấu, tưởng tượng, không nhất thiết phải trung thành với sự việc, sự vật, nó mang nhiều cảm xúc chủ quan của người viết. 4. Sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập I nêu lên những nội dung về văn bản tự sự như sau - Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả P.biểu nội tâm. - Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. - Tự sự có sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận * Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và T.lời diễn biến tâm trạng của nhân vật. - Có thể miêu tả nội tâm trực tiếp bằng cách diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật. Cũng có thể miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục...của nhân vật. * Ví dụ: Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều Lấy VD như ai hết...Cuộc đời này quả thật.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận, yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... * Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. - Nghị luận bằng cách nêu các ý kiến, nhận xét, cùng lí lẽ và dẫn chứng. Nội dung đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận. * Ví dụ: Rằng: "Tôi chút phận đàn bà... Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng". * Tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận * Ví dụ: Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. Lấy VD Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng. Ta khó mà làm cho vừa ý họ...Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư...Hắn bĩu môi và bảo - Lão làm bộ đấy! Thật Nghe ra lão chỉ tẩm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: ''Lão Gv nhận xét, bổ sung vừa xin tôi một ít bả chó..." 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung tiết ôn tập 4. Dặn dò (1 phút) - Ôn lại bài - Chuẩn bị bài: Ôn tập Tập làm văn (Tiếp) Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 83: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn lại các kiến thức về đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, người kể chuyện trong văn tự sự. 2. Kỹ năng - Tạo lập được văn bản tự sự; vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu văn bản tự sự. 3. Thái độ - Có ý thức tạo lập văn bản..

<span class='text_page_counter'>(263)</span> 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, khái quát các nội dung về kiểu bài thuyết minh, tự sự B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Để củng cố lại kiến thức phần tập làm văn đã học từ đầu học kỳ I đến nay, hôm nay cô cùng các em tiếp tục đi tìm hiểu tiết ôn tập HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (41 phút) 5. Đối thoại, độc thoại, đọc thoại nội tâm ? Thế nào là đối thoại, độc P.biểu - Đối thoại là hình thức đối đáp trò thoại nội tâm? Vai trò, tác chuyện giữa hai hoặc nhiều người dụng của các yếu tố này trong trong văn bản tự sự, đối thoại được văn bản tự sự như thế nào thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở phía đầu lời trao và lời đáp. - Độc thoại là lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng tượng. GV: Trong văn bản tự sự, khi Nghe nhân vật nói thành lời những suy nghĩ, tâm trạng của mình thì đó là độc thoại, còn không nói thành lời thì là độc thoại nội tâm. * Tác dụng của yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự ? Yếu tố đối thoại, độc thoại và - Khắc họa rõ tính cách nhân vật độc thoại nội tâm trong văn làm cho tác phẩm trở nên sinh động, bản tự sự có tác dụng gì T.lời hấp dẫn. Mặt khác tác giả gửi gắm được tư tưởng, tình cảm của mình qua các đoạn đối thoại, độc thoại ấy, khiến cho tư tưởng chủ đề của tác phẩm được nổi rõ hơn. ? Tìm các ví dụ về đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố đối T. hiện.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. ? Tìm 2 đoạn văn tự sự, trong đó một đoạn người kể chuyện kể theo ngôi thứ nhất, một đoạn kể theo ngôi thứ ba ? Nhận xét vai trò của mỗi loại người kể chuyện đã nêu. ? Các nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 có gì khác so với các nội dung về kiểu văn bản này đã học ở những lớp dưới. 6. Đoạn văn tự sự trong đó có người kể chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3 * Đoạn kể theo ngôi thứ nhất T. hiện “Tôi không quản trời lạnh giá, về thăm làng cũ, xa những hai ngàn dặm mà tôi đã từ biệt hơn hai mươi năm nay…”. (Lỗ Tấn, Cố hương) P.biểu - Kể chuyện theo ngôi thứ nhất người kể đi sâu vào tâm tư tình cảm của nhân vật, miêu tả được những diễn biến tâm lí, tinh vi phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật tôi. - Hạn chế trong việc bao quát các đối tượng khách quan, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều. * Đoạn văn sử dụng ngôi thứ 3 “Buổi trưa hôm ấy ông Hai ở nhà một mình. Con bé lớn gánh 264hem ra quán cho mẹ chưa thấy về. Hai đứa bé thì ông cắt chúng nó ra vườn trông mấy luống rau mới cấy lại chẳng gà vặt hết.” - Kể chuyện theo ngôi thứ ba làm cho câu chuyện mang đậm tính khách quan. Người kể dường như thấy hết tâm sự hành động của các nhân vật. 7. So sánh sự giống và khác nhau về nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 với văn bản tự sự ở các lớp dưới * Giống nhau P.biểu - Văn bản tự sự phải có: + Nhân vật chính và một số nhân vật phụ. + Cốt truyện: Sự việc chính và một số sự việc phụ. * Khác nhau: ở lớp 9 có 264hem: - Sự kết hợp tự sự với biểu cảm và.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> miêu tả nội tâm. - Sự kết hợp giữa tự sự với các yêú tố nghị luận. - Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự. - Người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong tự sự. 8. Giải thích lý do trong văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn coi là văn bản tự sự ? Giải thích tại sao trong một - Vì các yếu tố miêu tả, nghị luận, văn bản có đủ các yếu tố miêu P.biểu biểu cảm chỉ là những yếu tố bổ trợ tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn nhằm làm nổi bật phương thức gọi đó là văn bản tự sự chính là phương thức tự sự. ? Theo em liệu có một văn bản - Khi gọi tên một văn bản, người ta nào chỉ vận dụng một phương P.biểu căn cứ vào phương thức biểu đạt chính thức biểu đạt duy nhất hay của văn bản đó. Trong thực tế khó có không một văn bản nào đó chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung tiết ôn tập 4. Dặn dò (1 phút) - Ôn lại bài - Chuẩn bị bài: Ôn tập Tập làm văn (Tiếp). Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 84: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tiếp tục ôn tập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự; sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thống được văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 2. Kỹ năng - Tạo lập được văn bản thuyết minh và văn bản tự sự theo đúng yêu cầu. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng nghiêm túc. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ....

<span class='text_page_counter'>(266)</span> - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, khái quát các nội dung về kiểu bài thuyết minh, tự sự B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 9B: 2. Bài mới HĐ của Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Để củng cố lại kiến thức phần tập làm văn đã học từ đầu học kỳ I đến nay, hôm nay cô cùng các em tiếp tục đi tìm hiểu tiết ôn tập Hoạt động của GV. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (41 phút) GV kẻ bảng hệ thống ra bảng phụ, yêu cầu học sinh lên làm bài tập. GV nhận xét, bổ sung ? Vì sao trong bài làm văn cần có đủ ba phần. ? Trình bày những kĩ năng kiến thức về kiểu văn bản tự sự của Tập làm văn đã giúp em gì. 9. Đánh dấu x vào ô trống T. hiện - Tự sự: Miêu tả, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh. - Miêu tả: tự sự, biểu cảm, thuyết minh. - Nghị luận: miêu tả, biểu cảm, thuyết minh. - Biểu cảm: tự sự, miêu tả, nghị luận. - Thuyết minh: miêu tả, nghị luận. - Điều hành: không kết hợp với các yếu tố trên. Nghe 10. Một số tác phẩm tự sự được học P.biểu - Vì khi còn ngồi trên ghế nhà trường học sinh đang giai đoạn luyện tập phải rèn luyện theo những yêu cầu ''chuẩn mực'' của nhà trường. Sau khi đã trưởng thành học sinh có thể viết tự do ''phá cách như các nhà văn'' 11. Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần tập làm văn T.lời - Khi học các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự, các kiến thức về tập làm.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> trong việc đọc - hiểu văn bản. văn đã giúp cho người đọc hiểu sâu hơn các đoạn trích Thuý Kiều cũng Lấy VD như truyện ngắn Làng của Kim Lân. ? Lấy ví dụ minh họa Ví dụ: Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích'' với những suy nghĩ nội tâm thấm nhuần đạo hiếu đức hi sinh: Xót người tựa cửa hôm mai ...ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Ví dụ: Truyện ngắn Làng. - Cuộc đối thoại bà chủ nhà "Gia đình ông Hai''. - Đoạn đối thoại bà chủ nhà ''Mời gia đình ông Hai''. ? Những kiến thức và kĩ năng P.biểu 12. Những kiến thức và kĩ năng về về các tác phẩm tự sự của phần các tác phẩm tự sự đọc - hiểu văn bản tương ứng - Văn bản tự sự trong sách Ngữ văn có giúp học sinh học tốt hơn đã cung cấp cho học sinh các đề tài, khi làm bài văn kể chuyện nội dung, cách kể chuyện, cách không dùng các ngôi kể, cách dẫn dắt, xây GV yêu cầu hs lấy ví dụ T. hiện dựng và miêu tả nhân vật, sự việc. GV nhận xét, bổ sung Nghe 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung tiết ôn tập - Ôn lại toàn bộ các kiểu bài đã học 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài, xem lại bài kiểm tra văn, tiếng việt - Chuẩn bị bài tiết sau: Trả bài kiểm tra Văn, tiếng Việt Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: 9B: Tiết 85: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận ra được nhưng ưu khuyết điểm trong bài kiểm tra. - Đánh giá được kết quả học tập của bản thân trong phần thơ và phần văn hiện đại, các nội dung Tiếng việt thông qua bài kiểm tra một tiết 2. Kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> - Biết sửa những lỗi sai trong bài làm từ đó rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau. 3. Thái độ - Có ý thức sửa lỗi trong bài làm. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, chữa được những lỗi sai trong bài kiểm tra. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (không) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1') Giúp các em sửa được lỗi sai trong bài làm của mình, hôm nay cô cùng các em đi vào tiết trả bài. * Hoạt động 3: Bài mới (41') A. Bài kiểm tra Tiếng việt Đề bài Câu 1: (3 điểm) Phân biệt sự khác nhau giữa phương châm cách thức và phương châm quan hệ. Cho biết các thành ngữ sau liên quan đến các phương châm hội thoại nào? 1. Nói có đầu có đũa. 2. Đánh trống lảng. 3. Nửa úp nửa mở. 4. Ông nói gà, bà nói vịt. Câu 2: (3 điểm) Cho các ví dụ sau: 1. “Vào vườn hái quả cau xanh Bổ ra làm sáu, mời anh xơi trầu”. (Ca dao) 2. “Đoái trông theo đã cách ngăn Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh”. ( Chinh phụ ngâm) 3. “Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này” ( Chinh phụ ngâm) a) Hãy chỉ ra nghĩa của từ xanh trong từng lần sử dụng và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc? Nghĩa nào là nghĩa chuyển? Câu 3: (4 điểm) a) Thế nào là lời dẫn trực tiếp, gián tiếp?.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> b) Viết một đoạn văn nghị luận từ 4 đến 6 câu có sử dụng cách dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ ý kiến sau: “Yêu quốc văn, yêu văn Việt thì tâm hồn ta sẽ dạt dào thêm sức sống, sức cảm xúc, mến yêu và suy nghĩ, do đó mà thêm sức chiến đấu”. (Xuân Diệu) I. Yêu cầu - Hình thức: tự luận - Nội dung + Phân biệt được các PCHT đã học + Giải nghĩa được từ + Nêu khái niệm lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. + Viết được đoạn văn theo cách dẫn gián tiếp, trực tiếp II. Hướng dẫn chấm Câu 1: (3,0 điểm) * Phân biệt được sự khác nhau giữa phương châm cách thức và phương châm quan hệ - Phương châm cách thức: Là phương châm yêu cầu người tham gia hội thoại nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ. - Phương châm quan hệ: Là phương châm yêu cầu người tham gia hội thoại phải nói những điều có liên quan đến đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. * Xác định chính xác các phương châm hội thoại - Thành ngữ 1,3: Phương châm cách thức. - Thành ngữ 2,4: Phương châm quan hệ. Câu 2: (3,0 điểm) a) - Nghĩa của từ “xanh” là: 1. Từ “xanh” nghĩa là chưa già, chưa chín. - > Nghĩa chuyển, mọi người thường dùng. 2. Từ “xanh” chỉ sắc màu của núi, lá cây, của nước biển… - > Nghĩa gốc, mọi người thường dùng. 3. Từ “xanh” chỉ ông trời. - > Nghĩa chuyển, ít dùng. Câu 3: (4,0 điểm) * Khái niệm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp - Lời dẫn trực tiếp: Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. - Lời dẫn gián tiếp: Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp không dặt trong dấu ngoặc kép. * Viết được đoạn văn nghị luận + Nội dung: - Tác dụng của văn học đối với cuộc sống tình cảm của con người. - Nó khiến cho con người có đời sống nội tâm phong phú hơn, hoàn thiện hơn. + Hình thức: - Đảm bảo đúng yêu cầu của đề bài: số câu, thể loại nghị luận, cách trình bày, diễn đạt, chính tả… III. Nhận xét, trả bài 1. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> Lớp 9A a) Ưu điểm - Đa số các em đều nắm được nội dung kiến thức phần Tiếng Việt kiểm tra trong bài: + Nêu các PCHT, trình bày được khái niệm một PCHT + Giải nghĩa được từ + Nêu được khái niệm lời dẫn dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp + Viết được đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp - Bài làm đúng, chính xác theo yêu cầu của đề, kết qủa tương đối đảm bảo - Trình bày bài khoa học, rõ các phần các ý, chữ viết đẹp, diễn đạt lưu loát b) Hạn chế - Đa số học sinh viết đoạn văn chưa đảm bảo về nội dung và yêu cầu. - Đa số học sinh chưa xác định rõ yêu cầu câu 1, trình bày chưa đầy đủ - Đa số học sinh chưa biết chuyển lời dẫn trong đoạn văn - Một số bài viết trình bày chưa khoa học, chưa rõ ràng các câu, các ý - Nhiều em chữ viết cẩu thả 2. Trả bài - GV trả bài cho hs IV. Chữa lỗi - GV đưa ra lỗi sai cho hs và yêu cầu hs sửa lỗi sai - Lỗi dùng từ: Dùng từ thiếu chính xác, từ không có nghĩa... - Lỗi chính tả: các phụ âm thường mắc lỗi: V-b, l-đ, ch-tr,..... - Lỗi diễn đạt: diễn đạt lủng củng không thoát ý V. Đọc bài mẫu, tổng hợp điểm, thu bài - Tổng hợp điểm Lớp 9A: Giỏi: Khá: TB: 1 Yếu: Lớp 9A: Giỏi: Khá: TB: 1 Yếu: - GV đọc 1 số bài viết tốt, gọi điểm vào sổ và thu bài. A. Bài kiểm tra văn Câu 1:(3điểm) a) Chép thuộc lòng 6 câu thơ đầu bài thơ " Đồng chí" của Chính Hữu? b) Nêu một số nét chính về tác giả, tác phẩm? Câu 2:(3 điểm) a) Trình bày ý nghĩa văn bản " Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phạm Tiến Duật? b) Nhan đề của "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" thể hiện điều gì? Câu 3 :(3 điểm) Phân tích tâm trạng ông Hai qua hai thời điểm: Khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc và khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc được cải chính? Câu 4:(1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(271)</span> Vì sao ông Hai lại trò truyện với đứa con út trong văn bản "Làng" của Kim Lân? I. Yêu cầu - Hình thức: tự luận - Nội dung + Thuộc thơ, tác giả, tác phẩm, ý nghĩa văn bản + Giải thích nhan đề bài thơ + Phân tích tâm trạng nhân vật II. Hướng dẫn chấm Câu 1: (3,0 điểm) Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. - Tác giả: Chính Hữu sáng tác chủ yếu về những người chiến sĩ quân đội những người đồng đội của ông trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ - Tác phẩm: Bài thơ ra đời năm 1948 Câu 2: (3,0 điểm) - Bài thơ ca ngợi chiến sĩ lái xe trường sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì chống giặc Mĩ xâm lược. - Nhan đề bài thơ: Thể hiện chất thơ vút lên từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hy sinh.. Câu 3: (3,0 điểm) - Khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc: + Nỗi đau đớn bẽ bàng: "Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân, nước mắt ông lão giàn ra" + Dáng vẻ, cử chỉ, điệu bộ(cúi gằm mặt, chột dạ, nơm nớp.....) + Nỗi băn khoăn khi ông kiểm điểm từng người trụ lại làng, ông trằn trọc. .... - Khi tin làng Chợ Dầu theo giặc được cải chính: + Ông Hai tươi vui, rạng rỡ hẳn lên, chia quà cho con + Ông Hai đi khoe nhà ông bị giặc đốt cháy Câu 4: (1,0 điểm) - Vì: Ông Hai muốn thổ lộ nỗi lòng và làm vơi bớt nỗi buồn. III. Nhận xét, trả bài 1. Nhận xét Lớp 9A a) Ưu điểm: - Đa số các em đều nắm được yêu cầu của đề. + Chép đúng khổ thơ và nêu được tác giả, tác phẩm, ý nghĩa của bài thơ + Cơ bản giải thích được nhan đề bài thơ. + Phân tích tâm trạng ông Hai qua hai thời điểm.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> + Kết quả đạt được tương đối cao. + Trình bày bài khoa học, chữ viết đẹp, diễn đạt lưu loát b) Hạn chế - Câu 4 nhiều em chưa giải thích được vì sao ông Hai lại tâm sự với con. - Bài phân tích nhân vật ông Hai dài dòng nên không đủ thời gian để làm tiếp. - Bài viết trình bày chưa khoa học, nhiều em chữ viết cẩu thả: Huế, Quang, Chính, Phúc…. 2. Trả bài - GV trả bài cho hs IV. Chữa lỗi - GV đưa ra lỗi cho hs và yêu cầu hs sửa lỗi sai trên bảng. - Lỗi dùng từ: Dùng từ thiếu chính xác, từ không có nghĩa... - Lỗi chính tả: các phụ âm thường mắc lỗi: V-b, l-đ, ch-tr,..... - Lỗi diễn đạt: diễn đạt lủng củng không thoát ý V. Đọc bài mẫu, tổng hợp điểm, thu bài - Tổng hợp điểm Lớp 9A: Giỏi: 4 Khá: 15 TB: 8 Yếu: 0 - GV đọc 1 số bài viết tốt, gọi điểm vào sổ và thu bài. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung phần văn và tiếng việt - Ôn lại toàn bộ các nội dung phần văn, tiếng việt 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài tiết sau: Những đứa trẻ.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: Tiết 86: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: NHỮNG ĐỨA TRẺ (M. Go-rơ-ki) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Có hiểu biết bước đầu về tác giả M. Go-rơ-ki và tác phẩm của ông. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích "Những đứa trẻ"; tóm tắt được đoạn truyện. 2. Kỹ năng - Vận dụng những kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. 3. Thái độ - Đồng cảm với tình cảnh của nhân vật. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, cảm thụ và phân tích tác phẩm B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tài liệu về tác giả. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) Kiểm tra bài cũ - Nêu những nét chính về nghệ thuật và cho biết ý nghĩa của truyện ngắn "Cố hương"? Giới thiệu bài Tuổi thơ luôn gắn liền với tình bạn, với những kỉ niệm thời thơ ấu. Tình bạn của cậu bé A-li-ô-sa có gì đặc biệt tiết học hôm nay thầy cùng các em đi tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(274)</span> HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (36 phút) I. Hướng dẫn đọc GV: Gọi học sinh đọc chú thích SGK/232. HS đọc ? Căn cứ vào chú thích SGK hãy nêu một * Tác giả, tác phẩm: SGK vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm GV: Nhà văn Nga nổi tiếng. Cuộc đời gặp nhiều gian truân, có tuổi thơ cay đắng, thiếu tình thương. Vừa lao động vừa sáng tác. ? Văn bản được trích từ tác phẩm nào - Tác phẩm trích trong ''Thời thơ ấu'' cuốn đầu trong bộ ba tiểu thuyết tự truyện. GV nêu yêu cầu đọc: Chú ý các đoạn đối thoại lựa chọn giọng đọc cho phù hợp GV đọc mẫu, gọi học sinh lần lượt đọc HS nghe, đọc GV nhận xét chung GV gọi học sinh tìm hiểu một số từ khó SGK - Truyện được kể theo ngôi thứ nhất đặt ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy vào chú bé A-li-ô-sa. - Với ngôi kể này có tác dụng bộc lộ ? Đặc điểm, tác dụng của ngôi kể này suy nghĩ cảm xúc của nhân vật. Đặc điểm của tiểu thuyết tự thuật. - Truyện xoay quanh tình bạn của ? Truyện xoay quanh những sự việc những đứa trẻ. gì - Truyện được kể theo trình tự thời gian. - Bố cục 3 phần: ? Truyện được kể theo trình tự nào + Phần 1: Từ đầu ... ấn em nó cúi ? Từ trình tự ấy em hãy nêu bố cục xuống: Tình bạn tuổi ấu thơ. của đoạn trích + Phần 2: Tiếp ... cấm không được đến nhà tao: Tình bạn bị cấm đoán. + Phần 3: Còn lại: Tình bạn vẫn tiếp tục. II. Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản 1. Những đứa trẻ gặp nhau GV: Gọi học sinh đọc từ đầu...ấn em nó cúi xuống. - A-li-ô-sa: Mất bố, ở với bà ngoại ? A-li-ô-sa có hoàn cảnh như thế nào (người lao động bình thường) - Ba đứa trẻ con đại tá: Mẹ mất, sống ? Tìm ra điểm giống và khác nhau với bố và gì ghẻ (quí tộc) trong hoàn cảnh xuất hiện của chúng - Vì chúng đều thiếu tình thương của ? Vì sao những đứa trẻ con ông đại tá mẹ, là hàng xóm của nhau, từng cứu lại chơi thân với A-li-ô-sa, bất chấp nhau thoát nạn..

<span class='text_page_counter'>(275)</span> sự cấm đoán của bố ? Điều này cho thấy tình bạn của bọn trẻ như thế nào ? Có gì đặc biệt trong cách bọn trẻ đến với nhau. - Gắn bó. - Sau gần một tuần không được gặp nhau. - Đứa ở trên cây, đứa ở dưới sân. - Phát hiện ra nhau cả bọn chui vào một chiếc xe trượt tuyết cũ dưới mái hiên nhà kho. - Chúng luôn hướng về nhau (Cho dù ? Hành động A-li-ô-sa trèo cây tìm bị người lớn cấm đoán) bạn và cả bọn trèo lên cái xe trượt tuyết cũ ngắm nghía nhau cho thấy tình cảm bọn trẻ giành cho nhau như thế nào - Bọn bạn bên đó đã để em ngã xuống ? Theo dõi đoạn đối thoại của bọn trẻ giếng khó mà tránh được đòn. Bản thân cho biết vì sao lời đầu tiên A-li-ô-sa cậu ta thường bị ăn đòn. nói với bạn là: ''Các cậu có bị ăn đòn không'' - Vì những đứa trẻ này mất mẹ nhưng ? Vì sao cậu ta lại ''Khó mà tin được còn bố chúng lại hiền lành và yếu ớt. rằng ... tức thay cho chúng'' A-li-ô-sa muốn bênh vực bạn nhưng bất lực - Những đứa trẻ mồ côi mẹ, cô độc, ? A-li-ô-sa đã trèo cây bắt chim vì nó yếu ớt, đáng thương, chúng rất cần hót hay nhưng cũng nhanh chóng từ người lớn chở che, đùm bọc. bỏ ý định này khi một bạn nhỏ nhất phản đối. Từ đó em nghĩ gì về tình bạn của A-li-ô-sa - Muốn an ủi người bạn mồ côi. ? Hình ảnh bọn trẻ con ông đại tá ''Ngồi sát vào nhau giống như những chú gà con'' khi nói đến gì ghẻ gợi cho em cảm nghĩ gì - Muốn nhen lên hi vọng nơi chúng. ? Vì sao khi đó A-li-ô-sa lại kể chuyện cổ tích về người chết sẽ sống lại - Thằng bé nhất mím chặt môi ... ấn nó ? Nếu em là bọn trẻ, lúc này em sẽ cúi xuống. làm gì cho chúng - Truyện cổ tích kì diệu, gợi dậy cho ? Khi nghe truyện cổ tích bọn trẻ có bọn trẻ lòng tin về cuộc sống tốt đẹp ở những biểu hiện gì đời -> những đứa trẻ thật đáng yêu và ? Qua những biểu hiện đó gợi cho em thật đáng thương... cảm nghĩ gì - Sinh động, chân thực. ? Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác giả trong đoạn truyện này - Yêu quý, đồng cảm, chia sẻ mọi ? Hình ảnh những đứa trẻ hiện lên như buồn vui của bạn. thế nào? Tình bạn của chúng ra sao 2. Những đứa trẻ bị cấm đoán GV: Gọi học sinh đọc: ''Trời bắt đầu tối ... nhà tao'' (Chú ý đoạn ''Trời bắt đầu tối...xù lông) - Nhân vật thần tiên hiện lên cứu giúp.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> ? Hình ảnh một ông già với bộ ria trắng, mình vận chiếc áo dài ... bỗng xuất hiện trong khung cảnh những đám mây treo lơ lửng tên các mái nhà gợi liên tưởng đến loại nhân vật đặc biệt nào trong cổ tích ? Ốp-xi-an-ni-cốp đã quát mắng bọn trẻ như thế nào ? Em có nhận xét gì về con người này từ cách ông ta quát bọn trẻ ? Hành động nhanh chóng đẩy ra khỏi cổng một đứa trẻ là bạn đã từng cứu sống con mình cho thấy ông là người như thế nào ? Quan sát phần 2 của văn bản ta thấy có mấy hình ảnh ông già xuất hiện ? Sự tương phản giữa hình ảnh ông già cổ tích với một ông già đời thường trong các lời nói và hành động, Sự tương phản này có ý nghĩa gì ? Khi người cha xuất hiện bọn trẻ có hành động gì ? Từ những chi tiết trên, em hiểu gì về bọn trẻ ? Ông già đã khiến A-li-ô-sa sợ đến phát khóc? Theo em vì sao A-li-ô-sa lại sợ đến như vậy ? Sự việc này gợi cho em cảm xúc gì ? Nếu em cũng là bạn của bọn trẻ trong lúc này, em sẽ làm gì cho bạn. người nghèo khổ, bất hạnh.. - Đứa nào đây? Đứa nào gọi nó sang? Cấm không được đến nhà tao. - Hách dịch, thô lỗ. - Lạnh lùng, tàn nhẫn.. - Ông già cổ tích. - Ông già đời thường. - Làm nổi bật tính cách thô lỗ, lạnh lùng, tàn nhẫn của nhân vật người cha. - Lặng lẽ bước ra khỏi xe và đi vào nhà như những con ngỗng ngoan ngoãn. - Đoàn kết, quan tâm đến nhau. - Ghét kẻ thô bạo, thương người yếu đuối, đơn độc.... - Biết sống cho bạn, hết lòng yêu quí bạn. - Ngôn ngữ đối thoại, kết hợp nhuần nhuyễn chuyện đời thường với cổ tích. - Gắn bó sâu sắc từ những mất mát và hi vọng. - Ngoan ngoãn nhưng thật đáng thương. 3. Những đứa trẻ lại gặp nhau ? Bọn trẻ tiếp tục chơi diễn ra như thế nào - Nấp sau bụi cây đó ... chúng tôi' ? Nhận xét gì về cuộc chơi của bọn trẻ - Đoàn kết, có tổ chức nhưng đó là cuộc chơi không bình thường: Không đáng bí mật mà phải bí mật... ? Bọn trẻ đã kể cho A-li-ô-sa những gì - Kể về cuộc sống buồn tẻ ... nói về bố và dì ghẻ. ? Từ những chi tiết trên em có suy - Cuộc sống âm thầm, cô độc, thiếu nghĩ gì về cuộc sống của bọn trẻ vắng niềm vui, tình thương của người ruột thịt. ? Khi tiếp tục kể chuyện cổ tích cho - Đồng cảm, chia sẻ và nâng đỡ những người đang thiếu mẹ, A-li-ô-sa.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> đã thể hiện một tình bạn như thế nào ? Nhận xét phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn ? Qua chi tiết trên em hiểu gì về cuộc sống và tình bạn của bọn trẻ ? Chuyện đời thường và chuyện cổ tích được lồng vào nhau trong nghệ thuật kể chuyện của Go-rơ-ki như thế nào qua các chi tiết liên quan đến những người mẹ và những người bà trong bài văn này. - Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.. - Cuộc sống bất hạnh, tình bạn trong sáng, cao cả. - Chi tiết bọn trẻ nhắc đến gì ghẻ, A-liô-sa liên tưởng đến nhân vật mụ gì ghẻ độc ác trong truyện cổ tích->trí tưởng tượng phong phú và sự lo lắng thương các bạn. - Chi tiết người ''mẹ thật'' A-li-ô-sa lạc ngay vào thế giới cổ tích, động viên các bạn và nỗi thất vọng của trẻ thơ. -> Khao khát tình yêu thương của mẹ. ? Vì sao trong câu chuyện A-li-ô-sa - Câu chuyện thêm khái quát đậm đà (nhà văn) không nhắc đến tên của bọn màu sắc cổ tích. trẻ nhà đại tá * Nghệ thuật ? Nét thành công về nghệ thuật được - Kể chuyện đời thường và chuyện cổ thể hiện trong văn bản là gì tích lồng trong nhau thể hiện tâm hồn trong sáng, khát khao tình cảm của những đứa trẻ. - Kết hợp giữa kể với tả và biểu cảm làm cho câu chuyện về những đứa trẻ được kể chân thực, sinh động và đầy cảm xúc ? Qua văn bản ''Những đứa trẻ'' em * Ý nghĩa: Đoạn trích thể hiện tình bạn cảm nhận được gì về vẻ đẹp và sức tuổi thơ trong sáng, đẹp đẽ và những mạnh của tình bạn khao khát tình cảm của những đứa trẻ. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học, nắm tác giả, nội dung tác phẩm - Tóm tắt tác phẩm 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài - Chuẩn bị bài tiết sau: Tập làm thơ tám chữ Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: Tiết 87: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được thơ tám chữ; biết tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ..

<span class='text_page_counter'>(278)</span> 2. Kỹ năng - Biết làm thơ tám chữ. 3. Thái độ - Có ý thức tập làm bài thơ theo yêu cầu. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, biết làm đoạn thơ, bài thơ tám chữ theo yêu cầu. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một số bài thơ mẫu 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới HĐ của Hoạt động của GV Nội dung HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1 phút) Giới thiệu bài Ở tiết 54 chúng ta đã tìm hiểu một số đặc điểm của thể thơ tám chữ, để tiếp tục củng cố về đặc điểm và cách làm thơ tám chữ chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nội dung tiết học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (16 phút) I. Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ ? Trình bày một số đoạn thơ T. bày 1. Tác giả: Vũ Hoàng Chương tám chữ hay của các tác giả Nhổ neo rồi thuyền ơi xin mặc sóng tiêu biểu mà em biết Xô về đông hay dạt tới Phương Đoài Xa mặt đất giữa vô cùng cao rộng Lòng cô đơn, cay đắng hoạ dần vơi. (Phương xa) 2. Tác giả: Thế Lữ Đã biết bao phen những buổi chiều thu Ta bâng khuâng tìm cánh mộng bên hồ Nhưng ta chỉ tiếc khi ngồi lặng ngắm Đôi mắt cô em như say như đắm Như buồn in hình ảnh giấc mơ xa. (Tiếng gió) ? Nhận xét cách gieo vần và N. xét - Gieo vần chân linh hoạt (liên tiếp cách ngắt nhịp của các đoạn hoặc giãn cách) thơ? -> Thơ tám chữ gần với văn xuôi,.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> cách ngắt nhịp rất linh hoạt. II. Viết thêm một câu thơ để hoàn thiện khổ thơ 1. Cành mùa thu đã mùa xuân, nảy lộc Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông Tôi cũng khóc tôi sau lần gặp trước. ........................... (Đỗ Bạch Mai, Trước dòng sông). GV nêu yêu cầu viết + Câu phải đủ tám chữ. Viết + Đảm bảo sự lô gích về ý nghĩa với những câu đã cho. + Phải có vần chân gián tiếp hoặc trực tiếp. + Câu thơ nguyên tác: Mà sông bình yên nước chảy theo T. bày dòng 2. Biết làm thơ chưa hẳn là thi sĩ GV yêu cầu h/s trình bày và Như người yêu khác hẳn với tình đưa câu thơ nguyên tác. nhân Nguyên tác: Một cành đào N. xét Biển dù nhỏ không phải là ao rộng. chưa thể gọi là xuân. ........................... GV nhận xét, bổ sung (Phạm Công Trứ, Vô đề) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút) III. Tập làm thơ tám chữ theo đề tài GV gọi học sinh đọc bài thơ đã Nghe 1. Nhà trường: Nhớ trường chuẩn bị. Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc ? Bình bài thơ -> nhận xét: Thể T. bày thế thơ, vần, nhịp, kết cấu, nội N.xét Sân trường mênh mông, nắng cũng dung, chủ đề mênh mông Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng Xa bạn bè, sao bỗng thấy bâng GV nhận xét, bổ sung Nghe khuâng. 2. Tình bạn: Nhớ bạn Ta chia tay nhau, phượng đỏ đầy trời Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười vui Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời Quây quần bên nhau lóng lánh lệ rơi. 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học, nắm đặc điểm thơ tám chữ. - Tự làm thêm một số bài thơ tám chữ. 4. Dặn dò (1 phút) - Học bài, hoàn thành bài tập - Ôn lại toàn bộ nội dung chương trình chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> Ngày kiểm tra: Tiết 88+89: KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh ôn lại toàn bộ những kiến thức tổng hợp cả 3 phân môn trong học kỳ I. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đánh giá, kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp và kĩ năng sửa lỗi cho hs. 3. Thái độ - HS có ý thức làm bài kiểm tra để đạt kết quả tốt nhất. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực làm bài kiểm tra tổng hợp 3 phân môn hoàn chỉnh. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức cả 3 phân môn C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 9A: 2. Phát đề 9A: 3. Thu bài 9A: 4. Nhận xét ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... 5. Dặn dò - Ôn lại toàn bộ nội dung cả 3 phân môn. - Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 9A: Tiết 90: TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn lại các kiến thức và kĩ năng làm bài kiểm tra 2. Kỹ năng - Thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình - Tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa 3. Thái độ - Có ý thức sửa lỗi nghiêm túc. 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: Giải quyết vấn đề, biết sửa lỗi sai trong bài làm của mình. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi lỗi sai 2. Học sinh: Nhớ lại nội dung bài kiểm tra C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A: 2. Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (không) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1') Để nhận ra những ưu điểm và những hạn chế trong bài làm của mình, hôm nay cô cùng các em đi vào tiết trả bài. * Hoạt động 3: Bài mới (41') Đề bài I. PHẦN ĐỌC – HIỂU (5,0điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi "Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo.".

<span class='text_page_counter'>(282)</span> (Ngữ Văn 9, tập 1) Câu 1: (3 điểm) a) Khổ thơ trên trích từ bài thơ nào? Của ai? Nêu vài nét về tác giả của bài thơ đó. b) Nêu ý nghĩa của bài thơ trên. b) Cảm nhận về vẻ đẹp của hình ảnh "Đầu súng trăng treo". Câu 2: (2 điểm) a) Kể tên các phương châm hội thoại đã học? b) Thế nào là phương châm về lượng? c) Vận dụng các phương châm hội thoại đã học, cho biết các câu sau liên quan đến những phương châm hội thoại nào? (1) Lời nói không mất tiền mua (lịch sự) Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. (2) Ông nói gà, bà nói vịt. (quan hệ) (3) Dây cà ra dây muống. (cách thức) (4) Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà. (về lượng) II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm) Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau Đề 1: Hãy kể về một kỷ niệm đáng nhớ của em. Đề 2: Suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn lặng lẽ SaPa của Nguyễn Thành Long. I. Yêu cầu - Xác định được đoạn thơ trích trong tác phẩm nào và nêu được tên tác giả, ý nghĩa của tác phẩm. - Cảm nhận được về hình ảnh đặc sắc trong khổ thơ. - Liệt kê các phương châm hội thoại và phân biệt được các phương châm hội thoại. - Nêu được phương châm về lượng. - Lựa chọn một trong hai đề: Hãy kể về một kỷ niệm đáng nhớ của em. Giới thiệu đôi dép lốp trong kháng chiến. II. Đáp án - biểu điểm I. Phần đọc - hiểu (5,0 điểm) Câu Ý Đáp án Điểm Câu 1 a - Khổ thơ trên trích từ bài thơ: Đồng chí 0,25 (2,5 đ) - Tác giả: Chính Hữu 0,25 - Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc (1926 - 2007) 0,5 quê huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. Là nhà thơ trưởng thành trong quân đội. Thơ của ông hầu như chỉ viết về người lính và hai cuộc kháng chiến. - Bài thơ sáng tác vào năm 1948 khi tác giả đang 0,25 nằm điều trị bệnh. b Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp 0,5 giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> chiến chống thực dân Pháp gian khổ. Câu 2 (2,5 đ). c. Súng và trăng: Hình ảnh vừa thực vừa mộng. hai hình ảnh thơ đẹp, cô đọng, gợi cảm hòa quyện với nhau thể hiện mục đích cao đẹp của cuộc chiến đấu là giành lại độc lập tự do cho dân cho nước; là vẻ đẹp cao cả thiêng liêng của tình đồng chí, đồng đội gắn bó sâu sắc trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến chống pháp gian khổ.... 0,75. a. Các phương châm hội thoại: - Phương châm về lượng - Phương châm về chất - Phương châm quan hệ - Phương châm cách thức - Phương châm lịch sự. 0,5. b. Phương châm về lượng: Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.. 1,0. 1) Phương châm lịch sự 2) Phương châm quan hệ 3) Phương châm cách thức 4) Phương châm về lượng. 0,25 0,25 0,25 0,25. c. Phần II. Tạo lập văn bản (5,0 điểm) * Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về các phương thức biểu đạt như tự sự, biểu cảm, nghị luận để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, thể hiện chi tiết các sự việc, diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết, tính mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. * Yêu cầu cụ thể: Đề 1: Về nội dung (4,0 điểm) a) Mở bài HS giới thiệu được kỉ niệm của mình, trình bày khái quát cảm nghĩ về kỉ niệm đó b) Thân bài HS kể, tả được về kỉ niệm đó có thể dựa trên các ý sau hoặc tùy vào sự sáng tạo của học sinh: kỉ niệm đó diễn ra ở đâu? Đó là kỉ niệm gì? Nêu được việc làm khiến em nhớ mãi về kỉ niệm đó. Nêu được suy nghĩ và thái độ của em với kỉ niệm một cách sâu sắc, sáng tạo, không mắc lỗi diễn đạt và dùng từ. - Kết bài Học sinh khái quát được các ý đã trình bày ở thân bài: Khái quát được ý nghĩa của kỉ niệm đối với bản thân, rút ra được bài học cho bản thân. * Điểm 4,0.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> - Đầy đủ các nội dung, biết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận. - Biết trình bày bài theo bố cục của một VB. - Xây dựng các đoạn văn theo trình tự của bài viết để làm nổi bật chủ đề. - Không sai lỗi chính tả. * Điểm 3,0: Cơ bản viết được bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm nhưng không có yếu tố nghị luận; tuy nhiên một vài sự việc chưa thực sự liên kết chặt chẽ. * Điểm 2,0: Kể được kỉ niệm đáng nhớ nhưng chưa có yếu tố biểu cảm và nghị luận.. * Điểm 1,0: Viết được một đoạn văn ngắn giới thiệu về kỉ niệm đáng nhớ đó.. * Điểm 0: Không viết được bài văn, để giấy trắng * Hình thức (1,0 điểm) - Đảo bảo bố cục bài viết, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng hướng về đối tượng Đề 2: Về nội dung (4,0 điểm) a) Mở bài: - Giới thiệu chung về tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm. - Cảm nhận chung về nhân vật anh thanh niên. b) Thân bài: - Hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên (Cuộc sống cô đơn vắng vẻ, quanh năm suốt tháng trên đỉnh núi cao. Công việc nhẹ nhàng nhưng đòi hỏi tỉ mỉ, chính xác. - Nhân vật anh thanh niên có 1 tấm lòng yêu nghề, yêu đời và tinh thần trách nhiệm cao với công việc lắm gian khổ của mình. - Công việc vất vả, có những đóng góp quan trọng cho đất nước nhưng người thanh niên hiếu khách và sôi nổi ấy lại rất khiêm tốn, chân thực c) Kết bài Nêu cảm nghĩ về nhân vật anh thanh niên. * Điểm 4,0 - Đầy đủ các nội dung, biết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận. - Biết trình bày bài theo bố cục của một VB. - Xây dựng các đoạn văn theo trình tự của bài viết để làm nổi bật chủ đề. - Không sai lỗi chính tả. * Điểm 3,0: Trình bày được hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên và những phẩm chất của anh thanh niên như yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm, khiêm tốn…nhưng chưa đầy đủ. * Điểm 2,0: Trình bày được hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên cũng như những phẩm chất của anh thanh niên nhưng chưa đầy đủ, không có dẫn chứng * Điểm 1,0: Chỉ viết được một đoạn văn nêu được hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên. * Điểm 0: Không viết bài, để giấy trắng.

<span class='text_page_counter'>(285)</span> * Hình thức (1,0 điểm) - Đảo bảo bố cục bài viết, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng hướng về đối tượng. III. Nhận xét - trả bài 1. Nhận xét Lớp 9A a) Ưu điểm - Một số học sinh có ý thức ôn tập lại nội dung kiến thức bộ môn nên kết quả bài làm đảm bảo - Bài làm có chữ viết dễ đọc, trình bày khoa học, các câu, các đoạn rõ ràng dễ hiểu. - Phần đọc hiểu văn bản các em làm tương đối tốt - Một số em kết quả bài làm cao hơn so với các bài ở lớp. - Một số học sinh làm phần tập làm văn tương đối đầy đủ b) Hạn chế - Nhiều hs chưa có ý thức học nên kết quả bài làm chưa cao. Chữ viết các em còn mắc nhiều lỗi trong khi làm bài - Còn lẫn lộn tên các tác giả. - Một số hs chọn đề ở phần riêng làm bài còn sơ sài, bài làm còn lan man chưa làm nổi bật trọng tâm. 2. Trả bài - GV đọc điểm cho học sinh IV. Chữa lỗi - GV chữa lỗi cho hs và yêu cầu hs sửa lỗi sai + Lỗi dùng từ: Dùng từ thiếu chính xác, từ không có nghĩa... + Lỗi chính tả: các phụ âm thường mắc lỗi: V-b, l-đ, ch-tr,..... + Lỗi diễn đạt: diễn đạt lủng củng không thoát ý V. Đọc bài mẫu, tổng hợp điểm, thu bài - Tổng hợp điểm 9A: Giỏi: Khá: TB: Yếu: 9B: Giỏi: Khá: TB: Yếu: 3. Củng cố và giao bài tập về nhà (1 phút) - Ôn lại kiến thức học kỳ I 4. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị nội dung học kỳ II. Kiểm tra, ngày tháng Tổ trưởng. năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> Nguyễn Thị Ngọc.

<span class='text_page_counter'>(287)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×