Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Van 6 Tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.05 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 12 Tiết PPCT: 45. Ngày soạn: 2/11/2017 Ngày dạy: 6/11/2017. Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ. KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3 A. MỨC DỘ CẦN ĐẠT - Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường. - Nhận diện được đề văn tự sự kể chuyện đời thường. - Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Nhân vật sự việc được kể trong kể chuyện đời thường. - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. 2. Kĩ năng - Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường. 3.Thái độ - Yêu thích môn học, yêu thích kể chuyện đời thường. C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Kiểm diện HS - Lớp 6A1: ………………………..……………………..……. - Lớp 6ª3: ……………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ - Em hãy kể về một lần được ra thành phố ? 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới : Cuộc sống vô cùng phong phú. Mỗi ngày trôi qua, các em gặp gỡ, chuyện trò vời nhiều người, được chứng kiến nhiều sự việc diễn ra trong đời thường. Vậy làm sao để kể cho người khác cùng biết những sự việc đã diễn ra với mình? Bài học hôm nay chung ta sẽ tìm hiểu. * Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ KIẾN I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC: THỨC - Sự việc: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, diễn biến, kết GV: Văn tự sự là văn kể về người, sự quả. việc. Khi kể sự việc cần chú ý những nội - Nhân vật: Tên gọi, lai lịch, hình dáng, tính nết, việc làm. dung gì? Khi kể nhân vật cần quan tâm -> Phải chân thực, không bịa đặt, các sự việc, chi tiết được đến điều gì? lựa chọn tập trung cho một chủ đề nào đó, tránh kể tùy GV: Em hãy cho biết các bước làm bài tiện, rời rạc. văn tự sự? - Các bước làm bài văn tự sự HS: Trả lời. + Tìm hiểu đề + Lập dàn ý, chọn ngôi kể, thứ tự kể + Chọn lời văn kể phù hợp. - Phát hiện và sửa chữa những lỗi chính tả phổ biến. HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP II. LUYỆN TẬP Gọi HS đọc đề SGk /119. Yêu cầu của 1. Đề văn kể chuyện đời thường đề văn tự sự kể chuyện đời thường là gì? Ví dụ: Một số đề SGK/119 HS: Trả lời - Yêu cầu: Kể về những chuyện thường ngày đã trải qua, GV: Em có thể ra một đề bài tương tự nhân vật, sự việc có thật. không? HS: Kể chuyện một buổi chiểu thứ 7 ở gia đình em. Một chiều chủ nhật hè năm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngoái thật đáng nhớ. Gv chọn 1 đề cho Hs luyện tập các bước làm bài văn. - Học sinh đọc bài tham khảo. HSTLN: Lập dàn bài. Gv gợi ý: Mở bài làm gì? Phần thân bài gồm có những ý nào? Khi kể về một nhân vật cần chú ý những gì? (Đặc điểm nhân vật, có cá tính, sở thích, việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa ). Kết bài thường có nội dung gì? Hs các nhóm trình bày dàn bài của nhóm. Nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét, chốt ý. HS: Luyện tập viết đoạn văn GV: Cho mỗi nhóm viết mỗi ý. GV kết hợp phụ đạo hs yếu kém. Luyện viết đoạn văn mở bài HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Chọn một đề kể về nhân vật, lập dàn ý, xác định ngôi kể và viết bài văn hoàn chỉnh theo trình tự hợp lí.. 2. Các bước làm bài văn kể chuyện đời thường * Đề bài: Kể về thầy cô giáo của em. a. Tìm hiểu đề: - Kiểu bài: Văn kể chuyện - Nội dung: kể về thầy (cô) b. Lập dàn ý: + Mở bài. Giới thiệu được khái quát về thầy(cô)giáo. + Thân bài - Giới thiệu tuổi tác, hình dáng, tính tình của thầy(cô)giáo. - Cách giảng dạy, sự quan tâm của thầy (cô) giáo đối với học sinh, đặc biệt là đối với em. - Tình cảm thái độ của em đối với thầy (cô) giáo. + Kết luận: Cảm nghĩ của em về thầy (cô ) giáo. c. Viết đoạn văn:. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường vào vở bài tập. * Hướng dẫn bài viết số 3: Củng cố lí thuyết kể chuyện đời thường. Chú ý lập dàn ý cho dạng đề yêu cầu kể về nhân vật. * Bài mới: Chuẩn bị bài “Số từ và lượng từ”.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Tuần:12 Tiết PPCT: 46. Ngày soạn: 4/11/2017 Ngày dạy: 8/11/2017 Tiếng Việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ. - Biết cách dùng số từ, lượng từ trong khi nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Khái niệm số từ và lượng từ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. + Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ. - Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. - Chức vụ cú pháp của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ. - Phân biệt một số từ với danh từ chỉ đơn vị. - Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng số từ, lượng từ để thông tin cụ thể, chính xác. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp Kiểm diện HS - Lớp 6A1: …… ………………..……………………..……. - Lớp 6A3: ………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu khái niệm cụm danh từ? Các phụ ngữ đứng trước và sau danh từ bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ ấy? 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới : Số từ và lượng từ xuất hiện trong ngôn ngữ Tiếng Việt không nhiều nhưng nó thường đi kèm với danh từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Để hiểu số từ, lượng từ là gì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. * Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung GV: hs đọc ví dụ sgk/128 GV: Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? GV: Nó bổ sung cho những từ đó về mặt gì? GV: Vị trí của nó ở đâu so với từ bổ sung ý nghĩa? GV: Khi nào nó đứng trước, khi nào đứng sau? GV: Những từ được bổ sung thuộc loại từ gì? GV: Hãy cho ví dụ về số từ đứng trước và sau danh từ? GV: Xếp cụm danh từ vào mô hình cụm danh từ? (ví dụ a, b). NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Số từ là gì? Ví dụ 1 - Hai chàng - một trăm ván cơm nếp - một trăm nệp bánh chưng - chín ngà - chín hồng mao - một đôi  Từ chỉ số lượng : đứng trước danh từ Ví dụ 2 : - thứ sáu - hạng nhất  Từ chỉ thứ tự : đứng sau danh từ. Gv: đôi, cặp, chục, tá có phải là số từ không? Ví dụ 3 Hs: Không: danh từ chỉ đơn vị - đôi, cặp, chục, tá… GV: Vậy số từ là gì? Số từ có những đặc điểm  Không phải là số từ mà là danh từ chỉ đơn vị nào? HS: đọc ghi nhớ * Ghi nhớ sgk/1 Lượng từ GV: Các từ “các, những, cả mấy” giống và khác số từ ở điểm nào? (HSTL) HS: + Giống số từ: Đứng trước danh từ + Khác số từ: - Số từ chỉ số lượng hoặc chỉ số thứ tự. 2. Lượng từ * Ví dụ: sgk/129 a. những kẻ thua trận b. các hoàng tử  Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối c. cả lớp d. tất cả mọi người.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của nhiều sự vật  Chỉ ý nghĩa toàn thể * Xếp vào mô hình cụm dtừ GV : Em hãy gạch dưới những cụm danh từ có Phần trước Phần trung Phần sau chứa lượng từ? tâm t1 T1 T2 S1 S2 GV : Em hãy điền vào mô hình cụm danh từ t2 các hoàng những cụm từ vừa tìm được? tử những kẻ thua GV : Những lượng từ: cả, tất cả, hầu hết… biểu trận thị ý nghĩa gì? Cả mấy tướng vạn lính GV : Những lượng từ: mấy, những, vài… biểu thị quân sĩ ý nghĩa gì? GV : Vậy vị trí của lượng từ trong mô hình là ở đâu? * Ghi nhớ : SGK trang 128, 129 II. LUYỆN TẬP HS : HS rút ra ghi nhớ Bài 1/129 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP - Một, hai, ba, năm  Số từ chỉ số lượng - GV hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Hs đọc yêu cầu và thảo luận nhóm xác định - Canh bốn, canh năm  Số từ chỉ số thứ tự số từ, lượng từ. Bài 2/129 Kết hợp phụ đạo hs yếu kém Bài 2: Hs đọc yêu cầu, Gv hướng dẫn, Hs làm việc Trăm, ngàn, muôn-> chỉ ý rất nhiều => Lượng từ độc lập Bài 3: Gv hướng dẫn Hs, lấy thêm Vd để hs rõ - lần lượt từng học sinh vào lớp. - mỗi người mỗi bông hoa. - HSTL phân biệt mỗi và từng. - Gv chốt ý cho ghi Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xác định số từ lượng từ trong truyện Em bé thông minh. - Chuẩn bị bài Chỉ từ: tìm hiểu chức năng, đặc điểm, chức vụ cú pháp của chỉ từ.. Bài 3/129 + Giống : Tách ra từng sự vật, từng cá thể + Khác : “từng” Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác - “Mỗi” mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá the , không mang ý nghĩa lần lượt III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ. - Xác định số từ và lượng từ trong mỗi tác phẩm truyện đã học. * Bài mới: Soạn bài “Viết bài tập làm văn số 2”.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ******************************* Tuần: 12 Ngày soạn: 3/11/2017 Tiết PPCT: 47-48 Ngày dạy: 7/11/2017 Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. VĂN TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×