Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 111 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày Soạn: ......../........./........ Ngày dạy: ........../....../........... Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Tiết 1 - Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây. - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước. II.Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:. 11A1. 11A2. 11A3. 11A4. 11A5. 11A6. 11A7. Sĩ số HS Nghỉ 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan hấp thụ nước: GV: yêu cầu HS quan sát hình 1.1 trả lời câu hỏi: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ? HS quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi. GV:yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, kết hợp hình 1.1 trả lời câu hỏi: - Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng ntn?. - Tế bào lông hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút nước và khoáng ntn? * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây. GV:yêu cầu HS dự đoán sự biến đổi của tế bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd có nồng độ ưu trương, nhược trương và đẳng trương → cho biết:. Nội dung kiến thức I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG: (tham khảo) 1. Hình thái của hệ rễ: - Tuỳ từng loại môi trường, rễ cây có những hình thái khác nhau để thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ: - Rễ cây phát triển đâm sâu, lan toả hướng đến nguồn nước trong đất. - Rễ sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút, làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất giúp rễ cây hấp thụ ion khoáng và nước đạt hiệu quả cao nhất. - Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút. - Lông hút rất dễ gãy và tiêu biến ở môi trường quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi. II. CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY: 1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút: a. Hấp thụ nước - Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): nước di chuyển từ môi trường.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy - trò - Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo cơ chế nào? Giải thích? - Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút ntn? - Hấp thụ động khác hấp chủ động ở điểm nào? HS quan sát → trả lời câu hỏi. GV:nhận xét, bổ sung → kết luận. GV:cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu HS: - Ghi tên các con đường vận chuyển nước và các ion khoáng vào vị trí có dấu “?” trong sơ đồ. - Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo một chiều? HS:quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV:nhận xét, bổ sung → kết luận.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ GV: cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng của rễ ntn? - Cho ví dụ.. Nội dung kiến thức nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước) - Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân: + Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hút + Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất b. Hấp thụ ion khoáng - Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế: + Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp) + Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng. 2. Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ: - Theo 2 con đường:gian bào và tế bào chất. + Con đường gian bào: đi theo không gian giữa các tế bào và các bó sợi xenlulôzơ bên trong thành tề bào. Con đường này đi đến nội bì đai Caspari (đai này điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ) + Con đường tế bào chất: đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC TÁC NHÂN MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY: (tham khảo) - Các yếu tố ngoại cảnh như: áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ pH, độ thoáng của đất …ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ.. 4. Củng cố: - So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh? Giải thích? - Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất? 5.Về nhà: -Trả lời câu hỏi SGK và đọc bài mới Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày ..... tháng ..... năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. LÊ THỊ THANH HƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày Soạn: ......../........./........ Ngày dạy: ........../....../........... Tiết 2 - Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển. - Thành phần của dịch vận chuyển. - Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK. - Máy chiếu. - Phiếu học tập. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp:. 11A1. 11A2. 11A3. 11A4. 11A5. 11A6. 11A7. Sĩ số HS Nghỉ 2. Kiểm tra bài cũ: - Chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ? - Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ. GV: yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi: - Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng mạch gỗ trong cây?. Nội dung kiến thức Trong cây có các dòng vận chuyển vật chất sau: * Dòng mạch gỗ (dòng đi lên): vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây. * Dòng mạch rây (dòng đi xuống): vận chuyển các chất hữu cơ được quang hợp từ lá đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ trong rễ, hạt, củ, quả … I. DÒNG MẠCH GỖ: HS: quan sát hình 2.1 → trả lời câu hỏi. 1. Cấu tạo của mạch gỗ: GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. - Tế bào mạch gỗ gồm các tế bào chết, có 2 loại là: quản GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời bào và mạch ống. Chúng không có màng và bào quan. câu hỏi: Các tế bào cùng loại nối với nhau thành những ống dài từ - Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ? rễ lên lá để dòng mạch gỗ di chuyển bên trong. - Thành của mạch gỗ được linhin hoá tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu nước. GV: cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời câu 2. Thành phần dịch mạch gỗ: hỏi: - Chủ yếu là nước và ion khoáng. Ngoài ra còn có các - Hãy cho biết nước và các ion khoáng được chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ (a. amin, amit, vitamin….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ: lực nào? Là sự phối hợp của 3 lực: HS: nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi. * Lực đẩy (áp suất rễ). GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. * Lực hút do thoát hơi nước ở lá. * Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch dây. II. DÒNG MẠCH RÂY: TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.5, 1. Cấu tạo của mạch rây: đọc SGK, trả lời câu hỏi. Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. - Mô tả cấu tạo của mạch dây? - Thành phần của dịch mạch dây? 2. Thành phần của dịch mạch rây: - Động lực vận chuyển? - Chủ yếu là đường saccarozơ, các axít amin, hoocmon → Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác (như ATP), một số gỗ và dòng mạch dây? Bằng cách điền vào ion khoáng được sử dụng lại, đặc biệt rất nhiều kali. PHT số 1 3. Động lực của dòng mạch rây: Tiêu chí Mạch gỗ Mạch rây - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn so sánh (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả …) - Mạch rây nối các tế bào của cơ quan nguồn với các tế bào của cơ quan chứa giúp dòng mạch rây chảy từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp 4. Củng cố: - Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình to ra? - Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. Đọc thêm: “Em có biết” và đọc bài mới Đáp án PHT số 2 Tiêu chí Mạch gỗ Mạch rây so sánh Tế bào Tế bào chết: quản bào, mạch ống. Tế bào sống: ống rây, tế bào kèm. cấu tạo - Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ và - Là các sản phẩm đổng hóa ở lá: Thành các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ + Saccarozo, aa, vitamin… phần dịch + Một số ion khoáng được sử dụng lại. - Là sự phối hợp của 3 lực: - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ + Áp suất rễ. quan nguồn và cơ quan chứa. Động lực + Lực hút do thoát hơi nước ở lá. + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày ..... tháng ..... năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. LÊ THỊ THANH HƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày Soạn: ......../........./........ Ngày dạy: ........../....../.......... Tiết 3 - Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật. - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước . - Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hòa thoát hơi nước dễ dàng. - Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK. - Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình 1. Ổn định lớp:. 11A1. 11A2. 11A3. 11A4. 11A5. 11A6. 11A7. Sĩ số HS Nghỉ 2. Kiểm tra bài cũ: - Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rễ lên lá? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC: thoát hơi nước. - Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có GV: cho HS quan sát thí nghiệm (TN) đã vai trò giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi nước và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây. ở thực vật, trả lời câu hỏi: - Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho khí - Hãy cho biết thoát hơi nước là gì? CO2 khuếch tán vào bên trong lá cung cấp cho quang hợp. - Vai trò của thoát hơi nước? - Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những HS: quan sát TN → trả lời câu hỏi. ngày nắng nóng đảm bảo cho quá trình sinh lí xảy ra bình GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. thường. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá. - Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá? HS: đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu hỏi.. II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ: 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước: Lá là cơ quan chính thực hiện quá trình THN của cây. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước: - Lớp cutin phủ toàn bộ bề mặt của lá trừ khí khổng. - Các tế bào khí khổng tập trung với số lượng lớn ở mặt dưới.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy - trò GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Có mấy con đường thoát hơi nước? Đặc diểm của các con đường đó - Trong các con đường thoát hơi nước kể trên con đường nào là chủ yếu? HS: nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Trình bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước? * Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. GV: cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: - Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? HS: nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.. * Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. GV: cho HS đọc mục IV, trả lời câu hỏi: - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? HS: nghiên cứu mục IV → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức của lá hoặc chỉ có ở mặt dưới của lá. 2. Hai con đường thoát hơi nước: Qua lớp cutin và qua khí khổng. - Thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu. Khí khổng gồm 2 tế bào hình hạt đậu, thành ngoài mỏng thành trong dày. + Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở. + Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn. - Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại. III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC: Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước. - Nước: điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều đến sự thoát hơi nước thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng. - Ánh sáng: khí khổng mở khi cây được chiếu sáng. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối . ban đêm khí khổng vẫn hé mở. - Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng,…: cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi của các phân tử nước. IV. CÂN BẰNG NƯỚC và TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG: Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B) - Khi A = B: mô của cây đủ nước => cây phát triển bình thường. - Khi A > B: mô của cây thừa nước => cây phát triển bình thường. - Khi A < B: mất cân bằng nước, lá héo, lâu ngày cây sẽ bị hư hại và cây chết. 4. Củng cố: - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích? 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết”. Đọc bài mới Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày ..... tháng ..... năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. LÊ THỊ THANH HƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày Soạn: ......../........./........ Ngày dạy: ........../....../........... Tiết 4 - Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng. - Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. - Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở dạng dễ hòa tan. II.Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK. - Bảng 4.1, 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp:. 11A1. 11A2. 11A3. 11A4. 11A5. 11A6. 11A7. Sĩ số HS Nghỉ 2. Kiểm tra bài cũ: - Thoát hơi nước có vai trò gì? - Những yếu tố nào điều tiết độ mở của khí khổng? Yêú tố nào đóng vai trò chủ đạo? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố dinh I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. YẾU TRONG CÂY: GV cho HS quan sát hình 4.1, trả lời câu 1. Định nghĩa: hỏi: - Là những nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành - Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét và giải được chu trình sống. thích? - Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là - Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật gì? chất trong cơ thể. HS quan sát hình 4.1→ trả lời câu hỏi. 2. Phân loại: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. Trong cơ thể thực vật chứa nhiều nguyên tố hóa học nhưng chỉ khoảng 17 nguyên tố là nguyên tố dinh dưỡng * Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước khoáng thiết yếu. qua lá. - Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg. - Nguyên tố vi lượng gồm (chiếm < 0,01% khối lượng - Hoàn thành PHT. chất khô): F, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. Nguyên tố Dấu hiệu thiếu Vai trò Nitơ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy - trò Phốtpho Magiê Canxi - Các nguyên tố khoáng có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? * Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. GV cho HS đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi: - Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng? - Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường. HS nghiên cứu mục III, quan sát đồ thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY - Hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng thường được biểu hiện thành những dấu hiệu màu sắc đặc trưng trên lá. Ví dụ: + Thiếu đạm (N): lá vàng nhạt, cây cằn cỗi + Thiếu lân (P): lá vàng đỏ, trổ hoa trễ, quả chín muộn. + Thiếu Kali: ảnh hưởng đến sức chống chịu của cây. + Thiếu Ca: ảnh hưởng đến độ vững chắc của cây, rễ bị thối, ngọn cây khô héo. - Các nguyên tố này tham gia cấu tạo nên các chất sống và điều tiết các hoạt động sống của cây. III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY: 1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây: - Các muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc dạng hoà tan (dạng ion). Rễ cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan. 2. Phân bón cho cây trồng: - Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng. - Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ gây độc cho cây, gây ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường đất và nước. Ví dụ: Nếu Mo nhiều trong rau thì động vật ăn rau có thể bị ngộ độc, người ăn rau bị bệnh gút (bệnh thống phong).. 4. Củng cố: - Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? - Chọn đáp án đúng: 1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu: a. Nitơ b. Kali c. Magiê d. Mangan 2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim là vai trò của: a. Sắt b. Canxi c. Phôtpho d. Nitơ 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không? Tại sao? - Đọc thêm: “Em có biết” Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. Lê Thị Thanh Hương.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày Soạn: ......../........./........ Ngày dạy: ........../....../........... Tiết 5 - Bài 5 + 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây. - Trình bày được quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 5.1, 5.2, SGK. - Máy chiếu. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:. 11A1. 11A2. 11A3. 11A4. 11A5. 11A6. 11A7. Sĩ số HS Nghỉ 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật? - Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ. GV: cho HS quan sát hình 5.1, 5.2, trả lời câu hỏi: - Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây? HS: quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật. * Hoạt động: Tìm hiểu nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây. GV: cho nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: - Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên Trái đất? - Hoàn thành PHT. Nội dung kiến thức I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ: Cây xanh hấp thụ Nitơ ở rễ ở dạng NH4+ và NO3-. * Vai trò chung: - Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, đảm bảo sự sinh trưởng phát triển của cây xanh. * Vai trò cấu trúc: - Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như: protêin, axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật. * Vai trò điều tiết: - Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm của các phân tử protein trong tế bào chất. II. Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật. (tham khảo) 1. Quá trình khử nitrat. 2. Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật: III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY: 1. Nitơ trong không khí: - Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%, cây không thể hấp thụ được N2, còn NO và NO2 trong khí quyển là độc hại với thực vật. Các vi sinh vật cố định đạm có enzim nitrôgenaza có khả năng liên kết N2 với hidro > NH3 thì cây mới đồng hoá được. 2. Nitơ trong đất:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy - trò Dạng Đặc Khả năng hấp nitơ điểm thụ của cây Nitơ v/c Nitơ h/c HS: nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động: Tìm hiểu Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật. GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, quan sát hình 6.2 → hoàn thành PHT Con Điều đường kiện Hóa học Sinh học. Phương trình phản ứng. HS: nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động: Tìm hiểu phân bón với năng suất cây trồng và môi trường. GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả lời câu hỏi: - Thế nào là bón phân hợp lí? - Phương pháp bón phân? HS: nghiên cứu mục V → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức - Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: nitơ vô cơ (nitơ khoáng) và nitơ hữu cơ (trong xác SV) , + _ - Rễ cây chỉ hấp thụ từ đất nitơ vô cơ ở dạng: NH4 và NO3 - Cây không hấp thụ trực tiếp nitơ trong xác SV mà phải nhờ các VSV trong đất khoáng hoá thành: NH4+ và NO3IV. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ NITƠ VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ TRONG ĐẤT: 1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất: - Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử ( NO3_ -> N2) do các VSV kị khí thực hiện, do đó đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ. 2. Quá trình cố định nitơ phân tử: - Là quá trình liên kết N2 với H2 -> NH3 (trong môi trường nước NH3 -> NH4+). * Con đường hoá học: xảy ra ở công nghiệp. * Con đường sinh học: do VSV thực hiện (các VK này có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hoá trị của nitơ để liên kết với hidro tạo ra NH3), gồm 2 nhóm: + Nhóm VSV sống tự do như VK lam có nhiều ở ruộng lúa. + Nhóm VSV sống cộng sinh với thực vật như VK nốt sần ở rễ cây họ Đậu. V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG: 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng: * Đúng lượng, Đúng loại, Đúng lúc, Đúng cách 2. Các phương pháp bón phân: - Bón phân qua rễ: bón vào đất (bón lót và bón thúc) - Bón phân qua lá: phun lên lá (khi trời không mưa và nắng không gay gắt) 3. Phân bón và môi trường: - Bón phân hợp lí sẽ tăng năng suất cây trồng và không gây o nhiễm môi trường.. 4. Củng cố: - Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh? - Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? - Trả lời câu hỏi SGK. Đọc bài mới Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. Lê Thị Thanh Hương. Ngày Soạn: ......../........./........ Ngày dạy: ........../....../...........

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết: 6 Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN. I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá. - Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh II. chuẩn bị: 1. Thí nghiệm 1: - Cây có lá nguyên vẹn. - Cặp nhựa hoặc gỗ. - Giấy lọc. - Đồng hồ bấm tay.Dung dịch coban clorua 5 %. - Bình hút ẩm. 2. Thí nghiệm 2: - Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày. - Chậu hay cốc nhựa. - Thước nhựa có chia mm. - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ. - Ống đong dung tích 100ml. - Đũa thủy tinh. - hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp:. 11A1. 11A2. 11A3. 11A4. 11A5. 11A6. Sĩ số HS Nghỉ 2. Kiểm tra bài cũ: -Trình bày quá trình chuyển hoá nitơ trong đất và quá trình cố định nitơ? -Vì sao phải bón phân hợp lí cho cây trồng? 3. Nội dung và cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm: a. thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá. - Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá. - Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại. - Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng. b. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK. + Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch. Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước. - Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau.. 11A7.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Thu hoạch: - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau: a. Thí nghiệm 1: Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian Nhóm Ngày, giờ. Tên cây, vị trí của lá. Thời gian chuyển màu của giấy coban clorua Mặt trên Mặt dưới. - Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá b. Thí nghiệm 2 Tên cây Mạ lúa. Công thức TN Đối chứng (nước) Thí nghiệm (dung dịch NPK). Chiều cao cây (cm/cây). Nhận xét. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. Lê Thị Thanh Hương.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày Soạn: ......../........./........ Ngày dạy: ........../....../........... Tiết ppct: 7 Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được khái niệm quang hợp. - Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật. - Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Liệt kê được các sắc tố quang hợp 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.. II.Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK. - PHT. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:. 11A1. 11A2. 11A3. 11A4. 11A5. 11A6. 11A7. Sĩ số HS Nghỉ 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quang I. Khái niệm quang hợp ở cây xanh: hợp ở cây xanh. 1. Quang hợp là gì? GV: cho quan sát hình 8.1, trả lời câu hỏi: - Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng năng lượng - Em hãy cho biết quang hợp là gì? ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp - Viết phương trình tổng quát. cacbonhidrat và giải phóng oxy từ khí CO2 và H2O. HS: quan sát hình → trả lời câu hỏi. - Phương trình tổng quát: GV:nhận xét, bổ sung → kết luận. a/s mặt trời GV: cho HS nghiên cứu mục I.2, kết hợp 6CO2 + 12H2O =======> C6H12O6 + 6O2 + 6H2O Diệp lục với kiến thức đã học trả lời câu hỏi. - Em hãy cho biết vai trò của quang hợp? 2. Vai trò quang hợp của cây xanh: HS: nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu hỏi. - Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. cho mọi sinh vật, là nguyên liệu cho công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người - Cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động sống của sinh giới. - Điều hoà không khí: giải phóng oxi và hấp thụ CO2 (góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính) * Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan II. Lá là cơ quan quang hợp: quang hợp. 1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng - Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng quang hợp: quang hợp ntn? HS: nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT, a. Hình thái: trả lời câu hỏi. - Diện tích bề mặt lớn: hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy - trò GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức trời. - Phiến lá mỏng: thuận lợi cho khí khuếch tán ra vào được dễ dàng. - Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp. b. Giải phẫu:(tham khảo) - Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp - Trong mô xốp có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp. - Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây. GV: yêu cầu HS quan sát hình 8.3, hoàn - Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan thành PHT: quang hợp. 2. Lục lạp là bào quan quang hợp: Các bộ phận Cấu tạo Chức năng - Lục lạp có màng kép, bên trong là 1 khối cơ chất không của lục lạp màu gọi là chất nền (stroma), có các hạt grana nằm rãi Màng rác. Tilacoit - Dưới kính hiển vi điện tử 1 hạt grana có dạng các túi dẹt Chất nền xếp chồng lên nhau gọi là tilacoit (chứa diệp lục, carotenoit, enzim) 3. Hệ sắc tố quang hợp: HS: quan sát hình 8.3→ hoàn thành PHT - Lục lạp chứa hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục (a và b) GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. Gv: yêu cầu HS nghiên cứu mục II. 3 SGK, và carotenoit (caroten và xantophyl) phân bố trong màng tilacoit. trả lời câu hỏi: - Em hãy nêu các loại sắc tố của cây, và vai - Các sắc tố này hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Tại đó năng lượng trò của chúng trong quang hợp ánh sáng được chuyển hoá thành năng lượng hoá học HS: nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. trong ATP và NADPH. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. - Sơ đồ: Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm pản ứng. 4. Củng cố: - Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” và bài mới Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. Lê Thị Thanh Hương.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: ......./......./........ Ngày dạy:....../......./............ Tiết ppct: 8 Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4, CAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra. - Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM - Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C 4 và CAM đối với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: II.Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK. - PHT. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:. 11A1. 11A2. 11A3. 11A4. 11A5. 11A6. 11A7. Sĩ số HS Nghỉ 2. Kiểm tra bài cũ: - Quang hợp là gì?chúng đóng vai trò gì với cây xanh? - Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp? 3. Bài mới: Quang hợp được chia làm 2 pha: pha sáng và pha tối. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau ở pha tối. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật I. Thực vật C3: C3 Gồm những loài rêu đến các cây gỗ cao lớn mọc trong rừng, phân bố khắp mọi nơi trên trái đất. TT1: GV cho quan sát hình 9.1, mục 1. Pha sáng I.1 hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi: - Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp - Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và đổi nào xảy ra trong pha sáng? NADPH cung cấp cho pha tối. - Pha sáng diễn ra ở tilacoit khi có chiếu sáng. - Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước, O2 được giải phóng là oxi của - PHT nước. Khái niệm Sơ đồ phân li nước: ánh sáng Nơi diễn ra 2H2O ======> 4H+ + 4e- + O2 Nguyên liệu diệp lục Sản phẩm Sản phẩm của pha sáng gồm: ATP, NADPH và O2. 2. Pha tối - Diễn ra ở chất nền (stroma) của lục lạp. GV cho HS nghiên cứu mục I.2, - Nguyên liệu: CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH. quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu - Sản phẩm: Cacbohidrat (C6H12O6) - Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. Gồm 3 giai đoạn: hỏi: + Giai đoạn cố định CO2 (chất nhận CO2 là Ribolozo-1,5- đi P) - Pha tối ở thực vật C 3 diễn ra ở đâu,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha + Giai đoạn khử APG --> AlPG (AlPG là chất khởi đầu tổng tối? hợp nên C6H12O6 rồi tổng hợp nên tinh bột, a.amin, saccarozo, lipit…) + Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri-1,5-điP * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực vật II. Thực vật C4: C4 - Gồm 1 số loài sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, ngô, cao lương … GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II, - Thực vật C4 sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → trả lời ánh sáng cao => tiến hành quang hợp theo chu trình C4 . - Chu trình C4 gồm 2 giai đoạn: giai đoạn đầu theo chu trình câu hỏi: C4 diễn ra ở lục lạp của tế bào nhu mô lá, giai đoạn 2 theo chu trình Canvin diễn ra trong lục lạp của tế bào bao bó mạch. - Hãy rút ra những nét giống nhau và - Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3: Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu khác nhau giữa thực vật C3, C4? cầu nước thấp. => thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 III. Thực vật CAM: * Hoạt động 3: Tìm hiểu thực vật - Gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn như: xương rồng, dứa, thanh long … CAM GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, - Để tránh mất nước, khí khổng các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm => cố định CO2 theo con đường CAM. trả lời câu hỏi: - Pha tối của thực vật CAM diễn ra - Chu trình CAM gần giống với chu trình C 4, điểm khác biệt là về ntn? Chu trình CAM có ý nghĩa gì thời gian: cả 2 giai đoạn của chu trình C 4 đều diễn ra ban ngày; còn chu trình CAM thì giai đoạn đầu cố định CO 2 được thực hiện đối với thực vật ở vùng sa mạc. - Pha tối ở thực vật C3, C4 và CAM vào ban đêm khi khí khổng mở và còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng có điểm nào giống và khác nhau? HS nghiên cứu mục II → trả lời câu đóng. hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: - Nguồn gốc của O2 trong quang hợp? - Hãy chọn đáp án đúng: 1. Sản phẩm của pha sáng là: a. H2O, O2, ATP b. H2O, ATP và NADPH c. O2, ATP và NADPH d. ATP, NADPH và APG 2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là: a. O2, ATP và NADPH b. ATP, NADPH và CO2 c. H2O, ATP và NADPH d. NADPH, APG và CO2 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK.Đọc bài mới Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. Lê Thị Thanh Hương Ngày soạn: ...../........./.................... Ngày dạy: ........./......../.............

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết ppct: 9 Bài 10 + 11: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang hợp. - Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2 - Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp. - Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II.Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 và 10.5 SGK. - PHT. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:. 11A1. 11A2. 11A3. 11A4. 11A5. 11A6. 11A7. Sĩ số HS Nghỉ 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh quang hợp ở thực vật C4 và CAM? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu I. ÁNH SÁNG: ánh sáng Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp về 2 mặt: cường độ ánh sáng và quang GV: cho quan sát hình phổ ánh sáng. 10.1, mục I.1, trả lời câu 1. Cường độ ánh sáng: hỏi: - Điểm bù ánh sáng: là khi cường độ quang hợp = cường độ hô hấp. - Cường độ ánh sáng ảnh - Điểm bảo hòa ánh sáng: là điểm cường độ ánh sáng tối đa để cường độ hưởng quang hợp ntn? quang hợp cực đại. HS: nghiên cứu mục I.2, 2. Quang phổ ánh sáng: quan sát hình → trả lời câu - Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau hỏi. đến cường độ quang hợp. GV: nhận xét, bổ sung → - Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh, tím và đỏ (tia xanh tím kích kết luận. thích tổng hợp axit amin, protein tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành carbohidrat). - Trong môi trường nước, thành phần ánh sáng biến động nhiều theo độ sâu, theo thời gian trong ngày (buổi sáng và chiều nhiều tia đỏ ; buổi trưa nhiều * Hoạt động 2: Tìm hiểu tia xanh tím) nồng độ CO2. II. NỒNG ĐỘ CO2: - Em có nhận xét gì về - Tăng nồng độ CO2 => tăng cường độ quang hợp, sau đó tăng chậm đến trị quan hệ giữa nồng độ CO 2 số bảo hoà CO2 . và cường độ QH. - Trị số tuyệt đối của quang hợp biến đổi tuỳ thuộc vào cường độ chiếu - Phân biệt điểm bù và sáng, nhiệt độ và các điều kiện khác (thông thường ở điều kiện cường độ điểm no CO2? ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 sẽ thuận lợi cho quang hợp) * Hoạt động 3: Tìm hiểu III. NƯỚC: nước: - Khi cây thiếu nước từ 40 => 60 % thì quang hợp bị giảm mạnh và có thể - Vai trò của nước đối với ngừng trệ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy - trò QH? * Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng: GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, V, trả lời câu hỏi: - Phân tích hình 10.4 và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của nhiệt độ đến QH ở thực vật? - Nêu được vai trò của muối khoáng ảnh hưởng ntn đến QH? Cho vd? HS: nghiên cứu mục IV, V * Hoạt động 5: Tìm hiểu quang hợp quyết định năng suất cây trồng. - Vì sao nói quang hợp quyết định năng suất cây trồng?. Nội dung kiến thức - Khi bị thiếu nước, cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm. IV. NHIỆT ĐỘ: - Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở những loài cây khác nhau thì khác nhau: - Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp ở các loài cũng khác nhau: V. NGUYÊN TỐ KHOÁNG: + N, P, S: tham gia tạo thành enzim quang hợp. + N, Mg: tham gia hình thành diệp lục. + K: điều tiết độ đóng mở khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào lá. VI. TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH SÁNG NHÂN TẠO: - Là sử dụng ánh sáng của các loại đèn (đèn neon, đèn sợi đốt) thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà hay trong phòng. - Giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường như giá lạnh, sâu bệnh => đảm bảo cung cấp rau quả tươi ngay cả khi mùa đông. - Ở Việt Nam, áp dụng phương pháp này để trồng rau sạch, nhân giống cây trồng, nuôi cấy mô … VII. QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG: Quang hợp quyết định 90 => 95 % năng suất cây trồng - Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. - Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong cơ quan chứa sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người (hạt, quả, củ,. . ) VIII. TĂNG NĂNG SUẤT NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA SỰ ĐIỀU KHIỂN QUANG HƠP: 1. Tăng diện tích bộ lá: Tăng diện tích bộ lá bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật như: chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lí,…phù hợp với loài và giống cây trồng. 2. Tăng cường độ quang hợp: Tuyển chọn và tạo giống mới có cường độ và hiệu suất quang hợp cao kết hợp áp dụng kĩ thuật chăm sóc hợp lí. 3. Tăng hệ số kinh tế: Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân.. * Hoạt động 6: Tìm hiểu tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp. - Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng? - Biện pháp tăng diện tích lá? 4. Củng cố: - Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai? - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp? 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. Lê Thị Thanh Hương.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: ...../........./.................... Ngày dạy: ........./......../............. Tiết ppct: 10 Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: -Nêu được bản chất của HH thực vật,viết được pttq và vai trò của HH đối với cơ thể thực vật. - Phân biệt được các con đường HH ở thực vật liên quan với điều kiện có hay không có oxi. - Mô tả được mqh giữa HH và QH. - Nêu được vd về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với HH. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản. II. Chuẩn bị: - Hình 12.1, 12.2, 12.3 SGK. PHT III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy - trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về HH ở thực vật. GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1 SGK, trả lời câu hỏi: - Hãy mô tả TN. Các TN a, b, c nhằm chứng minh điều gì? - HH là gì? Bản chất của hiện tượng HH? - Viết pttq của quá trình HH? - Hãy cho biết HH có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường HH ở thực vật. GV yêu cầu HS quan sát hình 12.2 SGK, trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết ở cơ thể thực vật có thể xảy ra con đường HH nào? HS nghiên cứu quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: - HH sáng là gì?Hậu quả của HH. Nội dung kiến thức I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT: 1. Định nghĩa: - Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống, trong đó các phân tử carbonhidrat bị phân giải thành CO 2 và nước, đồng thời giải phóng năng lượng, một phần năng lượng được tích luỹ trong ATP. 2. Phương trình tổng quát: C6H12O6 + 6O2 => 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP) 3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật: - Năng lượng được thải ra ở dạng nhiệt cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể. - Năng lượng được tích luỹ trong ATP được dùng để:vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ, sửa chữa những hư hại của tế bào … II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT: 1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men): Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi. Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình: * Đường phân là quá trình phân giải glucozơ => axit piruvic và 2 ATP. * Lên men là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic. 2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí): - Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nẩy mầm, hoa đang nở … - Hô hấp hiếu khí diễn ra trong chất nền của ti thể gồm 2 quá trình: * Chu trình Crep: khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể và axit piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn. * Chuỗi truyền electron: hidro tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi truyền electron đến oxi => nước và tích luỹ được 36 ATP. - Từ 1 phân tử glucozơ qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. Củng cố: Điểm phân biệt Đường phân Chu trình Crep Chuỗichuyền electron Vị trí Nguyên liệu Sản phẩn Năng lượng 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”.Chuẩn bị cho bài thực hành Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. Lê Thị Thanh Hương.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: ...../........./................... Tiết ppct: 11. Ngày dạy: ........./......../............. Bài 13: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit. - Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ. 2.kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh II. chuẩn bị: 1. Dụng cụ: - Cốc thủy tinh 20 - 50 ml. - Ống đong 20 - 50 ml có chia độ. - Ống nghiệm. - Kéo. 2. Hóa chất: - Nước sạch. - Cồn. 3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố. - Lá xanh tươi. - Lá có màu vàng. - Các loại quả có màu đỏ: Gấc, hồng. - Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Hô hấp là gì?Nêu các con đường hô hấp ở thực vật? 3. Nội dung và cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm: a.Thí nghiệm 1: diệp lục. b. thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit. 4. Thu hoạch: - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau: Cơ quan của cây Xanh tươi Lá Vàng Gấc Quả Cà chua Cà rốt Củ Nghệ. Dung môi chiết rút. Màu sắc dịch chiết Xanh lục. Đỏ, da cam, vàng, vàng lục. - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm). - Ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét về: + Độ hòa tan của các sắc tố trong các dung môi..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì. + Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc bài mới. Chuẩn bị cho bài thực hành V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. Lê Thị Thanh Hương.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: ...../........./................... Tiết ppct: 12. Ngày dạy: ........./......../............ BÀI 14. THỰC HÀNH PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Phát hiện HH của thực vật qua sự thải CO2. - Phát hiện HH của thực vật qua sự hút O2. 2.kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh II. chuẩn bị: 1. Dụng cụ: - Bình thủy tinh 1000 ml, nút cao su không khoan lỗ, nút cao su có khoan lỗ vừa khít với ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh, ống nghiệm, cố có mỏ. 2. Hóa chất: - Nước bari [Ba(OH)2] hay nước vôi trong [Ca(OH)2], diêm 3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố. - Hạt (lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. không kiểm tra. 3. Nội dung và cách tiến hành: - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 - 6 HS: a.Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2. Tiến hành thí nghiệm: - Cho vào bình thủy tinh 50g các loại hạt mới nhú mầm. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu. Công việc này HS phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ. Do HH của hạt, CO 2 tích lũy lại trong bình, CO2 nặng hơn không khí nên nó không thể khuếch tán qua ống và phễu vào không khí xung quanh. - Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong. Sau đó, rót nước từ từ từng ít một qua pheux vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí rakhoir bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2 → nước bari hay nước vôi trong sẽ bị vẫn đục. - Để so sánh, lấy một ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong và thở bằng miệng vào đó qua 1 ống thủy tinh hay ống lá cây đu đủ. Nước vôi trong trường hợp này cũng bị vẫn đục. HS tự rút ra kết luận về HH của cây. b. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự thải O2. - Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần: 50 g). Đổ nước sôi lên một trong 2 phần hạt đó để giết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác này phải được HS tự tiến hành trước giờ lên lớp từ 1,5 - 2 giờ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt sống và nhanh chóng đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình. Nến (que diêm) → tắt ngay, vì sao?. Sau đó, mở nút bình chứa hạt đã bị giết chết đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình, nến (que diêm) tiếp tục cháy 4. Thu hoạch: - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau: 5. Hướng dẫn về nhà: -Đọc bài mới. Chuẩn bị cho bài mới Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. Lê Thị Thanh Hương.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: ...../........./.................... Ngày dạy: ........./......../............ Tiết 13. ÔN TẬP. I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh. - Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học. - Đánh giá kết quả việc dạy và học của thầy và trò lần thứ nhất. II. Phương pháp: - GV hướng dẫn HS tự ôn tập ở nhà. - GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp. - Học sinh làm bài tại lớp theo hướng dẫn của GVBM. III. Nội dung: Hoạt động 1. Ôn tập hệ thống hóa kiến thức Hoạt động - GV yêu cấu học sinh liệt kê toàn bộ các mục kiến thức đã học.. Nội dung Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG Bài 5 + 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT - HS làm theo Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT hướng dẫn của Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4, CAM GV. Bài 10 + 11: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT Hoạt động 2. Luyện tập câu hỏi nhanh. HOẠT ĐỘNG Câu 1. Cây thoát hơi nước khoảng bao nhiêu % lượng nước do cây hấp thụ được? Câu 2. THN giúp vận chuyển nước và các chất tan từ rễ lên các bộ phận trên mặt đất của cây. Đây là vai trò gì của THN? Câu 3. Quá trình quang hợp cần CO2, CO2 khuếch tán vào cây ở vị trí nào?. NỘI DUNG Đ/A1. 98%.. Đ/A2. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. Đ/A3. Ở khí khổng khi nó mở để THN. Câu 4. THN giúp giảm nhiệt độ của lá trong những ngày năng nóng để đảm Đ/A4. Quá trình sinh lí bảo điều gì? xảy ra bình thường. Câu 5. Tại sao lá lại là cơ quan thoát hơi nước? Đ/A5. Lá tập trung tế bào khí khổng. Câu 6. Quá trình THN của cây diễn ra chủ yếu theo con đường nào? Đ/A6. THN qua khí khổng. Câu 7. Con đường THN nào mang tính chủ động, vận tốc THN nhanh? Đ/A7. THN qua khí khổng. Câu 8. Con đường THN nào mang tính bị động, vận tốc THN chậm? Đ/A8. THN qua Cutin. Câu 9. Đặc điểm cấu trúc nào của 2 tế bào của khí khổng thích nghi với quá Đ/A9. Thành ngoài mỏng trình THN? thành trong dày. Câu 10. Tế bào khí khổng mở khi nào? Đóng khi nào? Đ/A10. Mở khi no nước, đóng khí mất nước. Câu 11. Khí khổng khi đóng có đặc điểm gì? Đ/A11. Đóng không hoàn toàn. Câu 12. Khi có ánh sáng, cây quang hợp tạo các sản phẩm làm tăng áp suất Đ/A12. Khí khổng hút thẩm thấu của tế bào khí khổng. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với khí khổng? nước => No nước => Mở CÂU HỎI. ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố là cần thiết cho sự sinh trưởng của mọi loài cây? 2. Nhóm nguyên tố gì mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống? 3. Các nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây được chia thành những nhóm nào? 4. Nhóm nguyên tố đại lượng gồm mấy nguyên tố là những nguyên tố nào?. 1. (17) 2. (Nguyên tố khoáng thiết yếu) 3. (Đại lượng và vi lượng). 4. (9 nguyên tố: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg). “chọn P không sai cần mãi” 5. Nhóm nguyên tố vi lượng gồm mấy nguyên tố là những nguyên tố nào? 5. (8 nguyên tố: Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni) “Sắt muốn bo, clo kẽm đồng. 6. Hàm lượng nhóm chất gì trong cây chiếm > 0,01% khối lượng chất khô Mô Ni!” của cây? 6. (Đại lượng) 7. Nhóm nguyên tố nào trong cây có vai trò chủ yếu là điều tiết các hoạt động sống? 7. (Vi lượng) 8. Nhóm nguyên tố nào trong cây có vai trò chủ yếu là cấu trúc các hợp chất hữu có, tế bào và cơ thể? 8. (Đại lượng) 9. Cây hấp thụ Nitơ ở dạng nào? 10. Cây hấp thụ Photpho ở dạng nào? 9. (NH4+ và NO3-) 11. Cây hấp thụ Kali ở dạng nào? 10. (H2PO4- và PO43 -) 12. Nguồn cung cấp chủ yếu các nguyên tố khoáng cho cây là ở đâu? 11. (K+) 13. Trong đất các muối khoáng tồn tại ở 2 dạng hòa tan và không hòa tan, 12. (Đất) cây hấp thụ dạng nào? 13. (Hòa tan) Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. Lê Thị Thanh Hương.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: ...../........./.................... Ngày dạy: ........./......../............. Tiết ppct: 14 B15. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được sự tiến hóa về HTH ở động vật, từ tiêu hóa nội bào đến túi tiêu hóa và ống tiêu hóa. - Phân biệt được tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào. - Nêu được quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa và trong ống tiêu hóa. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. chuẩn bị: - Hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6 SGK. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tiêu hóa là gì ? I. Tiêu hóa là gì ? : - GV yêu cầu HS: nghiên cứu SGK, trả lời - Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có câu hỏi : trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp + Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về khái thụ được. niệm tiêu hóa. - Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội bào và tiêu hóa - HS nghiên cứu SGK→ trả lời câu hỏi. ngoại bào. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Chú ý: Bản chất của tiêu hóa ở động vật là mối quan hệ - Giáo viên đặt câu hỏi : giữa trao đổi chất, năng lượng và quá trình chuyển hóa nội + Mối quan hệ giữa tiêu hóa ngoại bào và bào. Cụ thể xét sự tiêu hóa ở nhóm có cơ quan tiêu hóa: tiêu hóa nội bào ? Các chất dinh dưỡng (thức ăn) ----> cơ thể (hệ tiêu hóa) - HS trả lời. ----> các chất đơn giản ----> chuyển hóa nội bào tạo năng - GV nhận xét bổ sung, hoàn thiện. lượng cung cấp cho các hoạt động sống hoặc các chất cần thiết xây dựng tế bào cơ thể. * Hoạt động 2 : Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa - GV yêu cầu HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.1 trả lời câu hỏi : - Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về trình tự các giai đoạn của quá trình tiêu hóa nội bào. - HS nghiên cứu SGK→ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3 : Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa . - GV yêu cầu HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.2 trả lời câu hỏi : + Hãy mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa. + Tại sao trong túi tiêu hóa, thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa nội bào?. II. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: - Đại diện : động vật đơn bào. - Thức ăn được tiêu hóa nội bào: thức ăn được thực bào và bị phân huỷ nhờ enzim thuỷ phân chứa trong Lizôxom. - VD: trùng giày, amip …. III. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa : - Đại diện: ruột khoang và giun dẹp. - Cấu tạo túi tiêu hóa: + Có hình túi và được hình thành từ nhiều tế bào. + Túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất ra bên ngoài. Lỗ thông vừa làm chức năng miệng vừa làm chức năng hậu môn. + Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến. Các tế bào này tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa. - Ở túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào ở phần.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả túi tiêu hóa và tiêu hóa nội bào bên trong tế bào trong lời câu hỏi. thành túi tiêu hóa. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. Trong đó: Chú ý tới kích thước thức ăn. IV. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa: * Hoạt động 4 : Tiêu hóa ở động vật có - Đại diện : động vật có xương sống và nhiều loài động ống tiêu hóa . vật không có xương sống. - GV yêu cầu HS: nghiên cứu SGK, quan - Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau : sát hình 15.3 - 15.5 trả lời câu hỏi : Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn. + Ống tiêu hóa của một số động vật như - Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ giun đất, châu chấu, chim có bộ phận nào hoạt động cơ học và nhờ tác dụng của dịch tiêu hóa (tiêu khác với ống tiêu hóa của người ? Các bộ hoá hóa học). phận đó có chức năng? + Hãy kể tên các bộ phận của ống tiêu hóa ở người? - HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố:. BẢNG 15 STT 1 2 3 4 5. Bộ phận Miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già. Tiêu hoá cơ học x x x x x. Tiêu hoá hoá học x x x. Hoàn thành bảng so sánh Dạng tiêu hóa Đại diện Cơ quan tiêu hoá Hình thức tiêu hoá Đặc điểm thức ăn. ĐV đơn bào Trùng đế giày Chưa có Nội bào Kích thước rất nhỏ. Ruột khoang Thuỷ tức Túi tiêu hoá Ngoại bào và nội bào Kích thước lớn. ĐV có xương sống Người Ống tiêu hoá Ngoại bào Kích thước lớn. 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết” Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. Lê Thị Thanh Hương.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: ...../........./................... Tiết ppct: 15. Ngày dạy: ........./......../............ B16. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Mô tả được cấu tạo của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. - So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật, từ đó rút ra được các đặc điểm thích nghi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. chuẩn bị: - Hình 16.1, 16.2 SGK. - PHT III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV.. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào? Cho ví dụ? - Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa? 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức V. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật:. GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 16.1, trả lời câu hỏi . 1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt: * Thức ăn là thịt: giàu dinh dưỡng, mềm, dễ tiêu hóa. - Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của thú ăn thịt phù hợp với chức năng tiêu hóa * Đặc điểm của ống tiêu hóa thích nghi: ntn? - Bộ răng: răng cửa, nanh, hàm và răng cạnh hàm phát triển sắc nhọn để giữ mồi, xé và cắt nhỏ thức ăn. - HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình → - Dạ dày: đơn, to chứa nhiều thức ăn và tiêu hóa cơ trả lời câu hỏi. học, hóa học. - Ruột: ngắn và có quá trình tiêu hóa hóa học mạnh. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK. - Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của thú 2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật: ăn thực vật phù hợp với chức năng tiêu * Thức ăn là thực vật: nghèo dinh dưỡng, khó tiêu hóa ntn? hóa. - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu tạo của ống tiêu hóa với các loại thức ăn? HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.. * Đặc điểm ống tiêu hóa thích nghi: - Bộ răng: răng cửa, nanh không phát triển, răng cạnh hàm, răng hàm phát triển để nghiền thức ăn. - Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động vật nhai lại). - Ruột dài do thức ăn nghèo chất dinh dưỡng. Manh tràng phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn.. - Nghiên cứu quá trình tiêu hóa cỏ trong * Quá trình tiêu hóa của động vật có dạ dày 4.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của thầy - trò dạ dày 4 ngăn của trâu: + Trình bày diễn biến.. + Đặc điểm thích nghi.. Nội dung kiến thức ngăn: trâu, bò, cừu, dê - Thức ăn được nhai qua loa ở miệng rồi nuốt vào dạ cỏ được vi sinh vật cộng sinh tiết enzim tiêu hóa xenlulozơ và các chất hữu cơ khác. - Sau khoảng 30-60 phút, thức ăn được đưa sang dạ tổ ong ợ lên miệng để nhai kĩ lại - Sau khi nhai kĩ thức ăn vào dạ lá sách hấp thụ bớt nước và chuyển vào dạ múi khế - Dạ múi khế tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ. 4. Củng cố: - So sánh ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật?. - PHT số 3 Bộ phận Răng Dạ dày Ruột Manh tràng. Động vật ăn thịt. Động vật ăn thực vật. 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. Lê Thị Thanh Hương.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: ...../........./................... Tiết ppct: 16. Ngày dạy: ........./......../............ B17. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt HH. - Nêu được các cơ quan HH của động vật ở nước và ở cạn. - Giải thích được tại sao động vật sống dưới nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. chuẩn bị: - Hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 SGK. PHT III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Hô hấp là gì? I. Hô hấp là gì? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời - Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O 2 câu hỏi: từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải - Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả lời phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải đúng về hô hấp ở động vật. CO2 ra ngoài. HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. - Quá trình hô hấp ở động vật gồm : hô hấp ngoài, vận GV nhận xét, bổ sung → kết luận. chuyển khí, hô hấp trong. * Hoạt động 2: Bề mặt trao đổi khí.. II. Bề mặt trao đổi khí: - Bề mặt tao đổi khí: là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời khuếch tán vào bên trong tế bào (hoặc máu) và CO 2 khuếch câu hỏi: tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài môi trường. - Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí. - Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng - Bốn đặc điểm bề mặt trao đổi khí: ntn? + Bề mặt TĐK rộng. + Bề mặt TĐK mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng - Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí qua khuếch tán qua. bề mặt hô hấp? + Bề mặt TĐK có rất nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ GV nhận xét, bổ sung → kết luận. O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt TĐK. * Hoạt động 3: Các hình thức hô hấp.. III. Các hình thức hô hấp: 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể: - Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp (giun tròn , giun dẹp, ruột khoang) có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.. - Quan sát hình 17.1, 17.2 hãy mô tả quá trình trao đổi khí ở giun đất và côn trùng. 2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí: - Gặp ở nhiều động vật sống trên cạn như côn trùng, ... sử dụng hệ thống ống khí để hô hấp. - Hệ thống ống khí được cấu trúc: Lỗ thở => ống khí lớn, phân nhánh thành những ống khí nhỏ dần => các ống khí nhỏ nhất tiếp xúc với tế bào cơ thể và tiến hành trao đổi khí.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của thầy - trò. - Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bảo hiệu quả trao đổi khí, hãy lí giải tại sao trao đổi khí ở các xương đạt hiệu quả cao và phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của động vật trên cạn?. HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức với từng tế bào. 3. Hô hấp bằng mang: - Đại diện: cá, tôm, cua, ốc.... - Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí là: + Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang. + Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang. 4. Hô hấp bằng phổi: - Đại diện: động vật sống trên cạn thuộc các lớp: Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú. + Lớp Lưỡng cư trao đổi khí qua cả phổi và da. + Lớp chim có thêm hệ thống túi khí phía sau phổi => khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu oxi đi qua phổi => Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất. - Hoạt động thông khí ở phổi của các nhóm động vật có khác nhau: + Bò sát, chim và thú nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích khoang bụng hoặc lồng ngực. + Lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.. 4. Củng cố: - Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết. Tại sao? - Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng, cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú được thực hiện ntn? - Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? a. Phổi của động vật có vú, b. Phổi của ếch nhái c. Phổi của bò sát d. Da của giun đất 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK Đọc mục “Em có biết” và bài mới. V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày ......tháng .....năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. LÊ THỊ THANH HƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: ...../........./................... Tiết ppct: 17. Ngày dạy: ........./......../............ B18. TUẦN HOÀN MÁU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. - Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,. - Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép với hệ tuần hoàn đơn. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. chuẩn bị: - Hình 18.1, 18.2, 18.3 SGK. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. hệ tuần hoàn. 1. Cấu tạo chung: GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 18.1 Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ phận sau: 18.4, trả lời câu hỏi: + Dịch tuần hoà: máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô. - Hệ tuần hoàn ở động vật có cấu tạo như + Tim: là một cái máy bơm hút và đẩy máu chảy trong thế nào? mạch. - Chức năng của hệ tuần hoàn? + Hệ thống mạch máu: hệ thống động mạch, hệ thống HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. mao mạch và hệ thống tĩnh mạch. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn: Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật: * Hoạt động 2: Các dạng hệ tuần hoàn ở * Động vật đơn bào và động vật đa bào có cơ thể nhỏ dẹp động vật . không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.1, cơ thể. quan sát hình 18.1 trả lời câu hỏi: * Động vật đa bào có kích thước cơ thể lớn có hệ tuần - Hệ tuần hở có ở động vật nào? hoàn, gồm các dạng: - Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở? + Hệ tuần hoàn hở. - Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ Hệ tuần hoàn đơn. tim) trên sơ đồ hệ tuần hở hình 18.1. + Hệ tuần hoàn kín HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. Hệ tuần hoàn kép. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 1. Hệ tuần hoàn hở: - Đại diện: đa số động vật thân mềm (ốc, trai, hến...) và GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.2, chân khớp (côn trùng, tôm…) quan sát hình 18.2, 18.3, 18.4 trả lời câu hỏi: - Đặc điểm: - Hệ tuần kín có ở động vật nào? + Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn - Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín? vào khoang cơ thể. Ở đây máu được trộn lẫn với dịch mô - Cho biết vai trò của tim trong tuần hoàn tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô (gọi chung là máu). máu? Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau - Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ đó trở về tim. tim) trên sơ đồ hệ tuần kín, hệ tuần hoàn + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ đơn và kép hình 18.2, 18.3, 18.4. máu chảy chậm..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức HS nghiên cứu SGK, quan sát tranh → trả 2. Hệ tuần hoàn kín: lời câu hỏi. - Đại diện: mực ống, bạch tuộc, giun đốt và động vật có GV nhận xét, bổ sung → kết luận. xương sống. - Đặc điểm: + Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. - Ở động vật có xương sống: + Lớp Cá có hệ tuần hoàn đơn. + Các lớp Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú có hệ tuần hoàn kép.. 4. Củng cố: - Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. - Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim. a. Cá xương, chim, thú, b. Lưỡng cư thú, c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết” V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày ......tháng .....năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. LÊ THỊ THANH HƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn:. ....../......./....... Tiết ppct: 18. Ngày dạy: ....../....../.......... TUẦN HOÀN MÁU (tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được các qui luật hoạt động của tim: tim có tính tự động, tim hoạt động nhịp nhàng theo chu kì. - Giải thích được tại sao tim lại hoạt động theo các qui luật đó. - Trình bày được cấu trúc của hệ mạch và các qui luật vận chuyển máu trong hệ mạch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến huyết áp, ứng dụng những hiểu biết vào thực tiễn cuộc sống. II. chuẩn bị: - Hình 19.1, 19.2, 19.3 và 19.4 SGK. Bảng 19.1, 19.2 SGK. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt HTH kín và HTH hở? Cho biết ưu điểm của HTH kín so với HTH hở? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Hoạt động của tim. III. Hoạt động của tim. GV: nêu hiện tượng: Khi tim được cắt rời 1. Tính tự động của tim: khỏi cơ thể vẫn co bóp một lúc sau mới - Tính tự động của tim là khả năng co dãn tự động theo dừng hẳn→ tim có khả năng hoạt động tự chu kì của tim. động. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim. - Tim có khả năng hoạt động tự động là do - Hệ dẫn truyền tim bao gồm: Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, cấu trúc nào của tim qui định? bó His và mạng Puôckin. * GV: yêu cầu HS quan sát hình 19.1 kết - Hoạt động của hệ dẫn truyền tim: hợp nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát sung điện theo - Hệ dẫn truyền của tim gồm những thành chu kì 1 khoảng thời gian nhất định => Xung điện lan tỏa phần nào? Vai trò của các thành phần đó? ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co => Xung điện lan đến HS: nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. nút nhĩ thất, đến bó His rồi vào mạng Puôckin lan ra khắp GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. cơ tâm thất làm tâm thất co. Xung điện hết tác dụng, tâm GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu nhĩ và tâm thất dãn ra. hỏi: - Tại sao tim lại co bóp theo chu kì? - Mỗi chu kì tim bao gồm những hoạt động 2. Chu kì hoạt động của tim: nào? - Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. - Nghiên cứu hình 19.3 và bảng 19.2 sau đó - Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha mô tả sự biến động của huyết áp trong hệ co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung. mạch và giải thích tại sao có sự biến động - Ví dụ: Chu kì hoạt động của tim người lớn là khoảng đó? 0,8 giây. Trong đó: HS nghiên cứu SGK, hình 19.3 và bảng + Pha co tâm nhĩ: 0,1 giây. 19.2, thảo luận → trả lời câu hỏi. + Pha co tâm thất: 0,3 giây. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. + Pha dãn chung: 0,4 giây. * Hoạt động 2: Hoạt động của hệ mạch GV yêu câu HS nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế trả lời câu hỏi: - Hệ mạch máu gồm những cấu trúc nào? (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch). IV. Hoạt động của hệ mạch: 1. Cấu trúc của hệ mạch: - Hệ thống động mạch: bắt đầu từ động mạch chủ => động mạch có đường kính nhỏ dần => tiểu động mạch. - Hệ thống tĩnh mạch: bắt đầu từ tiểu tĩnh mạch => tĩnh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của thầy - trò HS nghiên cứu và trả lời. GV nhận xét, kết luận.. Nội dung kiến thức mạch có đường kính tăng dần => tĩnh mạch chủ. - Hệ thống mao mạch nối giữa tiểu động mạch với tiểu tĩnh mạch.. - Huyết áp là gì? (KN) - Huyết áp sinh ra do đâu? (Hoạt động của tim) - Biến động huyết áp như thể nào trong hệ mạch? giải thích. (động mạch > mao mạch > tĩnh mạch...) - Đo huyết áp ở người, bác sĩ sẽ đo ở vị trí nào? Vì sao? (cánh tay, nơi có động mạch...). 2. Huyết áp: - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. - Huyết áp được sinh ra do hoạt động co bóp đẩy máu vào động mạch của tim. - Huyết áp có 2 dạng: huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co) và huyết áp tâm trương (ứng với lúc tim dãn). Ví dụ: ở người huyết áp là khoảng 70 mmHg – 120 mmHg. - Biến động huyết áp: động mạch > mao mạch > tĩnh mạch.. HS nghiên cứu và trả lời. GV nhận xét, kết luận. - Vận tốc máu là gì? 3. Vận tốc máu: (KN) - Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây. - Vận tốc máu phụ thuộc vào yếu tố nào? - Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên (tổng tiết diện...và sự chênh lệch huyết áp...) quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch - Biến động vận tốc máu như thế nào trong huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch. hệ mạch? Giải thích. - Biến động vận tốc máu: động mạch > tĩnh mạch > mao (động mạch > tĩnh mạch > mao mạch...) mạch. HS nghiên cứu và trả lời. GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố: - Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. - Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim. a. Cá xương, chim, thú, b. Lưỡng cư thú, c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày ......tháng .....năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. LÊ THỊ THANH HƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn:. ....../......./....... Tiết ppct: 19. Ngày dạy: ....../....../.......... CÂN BẰNG NỘI MÔI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: + Nắm được khái niệm cân bằng nội môi, vai trò của cân bằng nội môi. + Sơ đồ điều hoà nội môi và chức năng của các bộ phận + Vai trò của gan và thận trong điều hoà cân bằng nội môi 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Hiểu biết được hoạt động và ý nghĩa của các hoạt động cân bằng nội môi với chính bản thân mình và những người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ: Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. + Tại sao tim có khả năng hoạt động tự động? So sánh nhịp tim của thỏ và voi? Giải thích? + Huyết áp là gì? Sự thay đổi của huyết áp ở các loại mạch? 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Khai thác nội dung I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI mục I. MÔI GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và liên - Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường hệ thực tế trả lời các câu hỏi: trong cơ thể. - Kiến thức: (Nhóm 1) Ví dụ: Ở người: Thân nhiệt 36,70C, [glucozo] trong máu là + Khái niệm cân bằng nội môi? 0,1% ... + Ý nghĩa của cân bằng nội môi? - Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong - Liên hệ: (Các nhóm còn lại) đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình + Lấy ví dụ về các hoạt động cân bằng thường, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. nội môi dễ nhận thấy ở người? - Khi cơ thể mất cân bằng nội môi dễ dẫn đến các bệnh lí + Trong cuộc sống hàng ngày, bạn và xuất hiện. người thân có những hoạt động gì khi Ví dụ: Huyết áp > 120 mmHg thủy ngân => Bệnh cao huyết cân bằng nội môi của cơ thể bị thay đổi? áp => Không ăn: mặn, nội tạng, thực phẩm nhiều GV nhận xét, bổ sung → kết luận colesteron... * Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ khái II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi BẰNG NỘI MÔI Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK - Bộ phận tiếp nhận kích thích: là thụ thể hoặc cơ quan thụ trả lời câu hỏi: cảm. Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, - Kiến thức: ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều + Phân tích đặc điểm thành phân và khiển. hoạt động của cá bộ phận trong sơ đồ - Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội cân bằng nội môi? tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các + Nếu như 1 cơ quan bộ phận nào đó cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc tham gia hoạt động cân bằng nội môi hoocmôn. gặp vấn đề thì điều gì sẽ xảy ra? - Bộ phận thực hiện: là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, - Liên hệ: mạch máu… Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc + Lấy ví dụ cân bằng nội môi ở cơ thể hoocmôn (hoặc cả 2 loại tín hiệu cùng lúc) từ bộ phận điều người và phân tích các bộ phận tham khiển để tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trở gia. về trạng thái cân bằng, ổn định. * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của - Những trả lời của bộ phận thực hiện tác động ngược lại đối gan và thận trong việc điều hòa cân với bộ phận tiếp nhận kích thích gọi là liên hệ ngược..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> bằng áp suất thẩm thấu Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp + ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào?. + Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu? GV liên hệ giải thích bệnh tiểu đường. * Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá? + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH? + Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat? + Tại sao protein cũng là hệ đệm?. III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU 1. Vai trò của thận - Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất tan trong máu, đặc biệt là nồng độ Na+. - Thận cân bằng áp suất thẩm thấu của máu bằng cách: + Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn hoặc đổ nhiều mồ hôi… => Thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước => Uống nước vào => Giúp cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. + Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm => Thận tăng thải nước => Duy trì áp suất thẩm thấu. 2. Vai trò của gan - Gan có vai trò quan trọng trong điều hòa nồng độ nhiều chất tan trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. - Gan điều hòa nồng độ glucozo trong máu: + Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao => tuyến tụy tiết ra insulin, làm cho gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào tăng nhận và sử dụng glucôzơ => Nồng độ glucôzơ trong máu giảm và duy trì ổn định. + Khi đói, do các tế bào sử dụng nhiều glucôzơ => nồng độ glucôzơ trong máu giảm => tuyết tụy tiết ra glucagôn giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu => Nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ổn định IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG VIỆC CÂN BẰNG pH NỘI MÔI - Các hoạt động của tế bào, các cơ quan luôn sản sinh ra các chất CO2, axit lactic… có thể làm thay đổi pH của máu dẫn đến rối loạt hoạt động của tế bào, cơ quan. - pH trong máu luôn ổn định ở khoảng 7,35 – 7,45 là nhờ có hệ đệm trong máu và một số cơ quan khác. + Hệ đệm duy trì cân bằng pH máu do chúng có khả năng lấy đi H+ và OH- khi các ion này xuất hiện trong máu. + Các hệ đệm chủ yếu trong máu: bicacbonat, photphat, proteinat. - Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng pH nội môi.. 4. Củng cố: + Tại sao phải cân bằng nội môi? Cân bằng cái gì? + Cơ chế điều hoà nội môi? 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày.... tháng .... năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. LÊ THỊ THANH HƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn:...../...../......... Ngày dạy:....../....../.......... Tiết ppct: 20 B21.THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh thực hành xong bài này có khả năng đếm được nhịp tim, đo được huyết áp và thân nhiệt của người. 2.kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh II. CHUẨN BỊ: - Huyết áp điện tử hoặc huyết áp kế. - Nhiệt kế để đo thân nhiệt. - Đồng hồ bấm giây. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi. - Tổ chức hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. 3.Tiến trình thực hành a. Nêu nội dung thực hành - kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức của học sinh. b Làm mẫu – Nêu các chú ý + Cách đếm nhịp tim. + Cách đo huyết áp. + Cách đo thân nhiệt. + Hướng dẫn thu hoạch. c Phân nhóm phân dụng cụ. - Chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với các tổ. 4. Thu hoạch và đánh giá Nhịp tim (nhịp/ phút). Huyết áp tối đa Huyết áp tối thiểu Thân nhiệt (oC) (mmHg) (mmHg). Trước khi chạy tại chỗ Ngay sau khi chạy tại chỗ Sau khi nghỉ chạy 5 phút 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài ôn tập chương. V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày .... tháng .... năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> LÊ THỊ THANH HƯƠNG Ngày soạn: ....../..../....... Tiết ppct: 21. Ngày dạy: ....../....../.......... BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Hệ thống hoá kiến thức chương 1 - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh,khái quát hoá II. CHUẨN BỊ: - PHT. - Hình 22.1, 22.2, 22.3 và bảng 22 SGK III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. - 6 học sinh lên hoàn thiện 6 phần trong ôn tập chương - Kiểm tra vở học sinh (10 hs) 3. Giảng bài mới. Hoạt động 1. Hệ thống hóa kiến thức đã học Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh CHƯƠNG I. hệ thống hóa kiến thức đã CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG học bằng sơ đồ. A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ - Học sinh nghiên cứu SGK, 2. Vận chuyển các chất trong cây thiết lập sơ đồ hệ thống hóa 3. Thoát hơi nước kiến thức vào vở. 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng 5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật - Giáo viên kiểm tra, đánh 6. Quang hợp ở thực vật giá hoạt động của học sinh. 7. Quang hợp ở nhóm thực vật C3, C4 và CAM. 8. Hô hấp ở thực vật B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật. 1. Tiêu hóa ở động vật 2. Hô hấp ở động vật 3. Tuần hoàn máu 4. Cân bằng nội môi Hoạt động 2. Hệ thống câu hỏi tự luận 1. Phân biệt cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây? 2. Phân biệt hệ mạch gỗ và hệ mạch rây ở cây? 3. Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở cây? Phân biệt 2 con đường thoát hơi nước của cây? 4. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì? Nêu vai trò sinh lí của nguyên tố Nitơ? 5. Quang hợp là gì? Nêu vai trò của quang hợp, vai trò của hệ sắc tố trong quang hợp? 6. Trình bày đặc điểm của pha sáng, pha tối trong quang hợp ở thực vật C3? 7. Hô hấp ở thực vật là gì? Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật? 8. Tiêu hóa ở động vật là gì? Nêu đại diện, cấu tạo và hình thức tiêu hóa ở nhóm động vật có cơ quan tiêu hóa dạng ống và cơ quan tiêu hóa dạng túi? 9. Hô hấp ở động vật là gì? Nêu 4 đặc điểm chung và 2 đặc điểm riêng của bề mặt trao đổi khí ở cá xương? 10. Nêu cấu tạo chung và chức năng của hệ tuần hoàn? Nêu đặc điểm của hệ tuần hoàn kín và hở?. Hoạt động 3. Trả lời câu hỏi ngắn Câu hỏi. Đáp án. 1. Sự xâm nhập nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ diễn ra theo cơ chế đ/a1. Cơ chế thụ động gì? (thẩm thấu). 2. Dịch tế bào biểu bì rễ (lông hút) luôn ở trạng thái như thế nào với môi đ/a2. Ưu trương..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> trường đất? 3. Nêu tên 2 nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu trương của dịch tế bào lông hút? 4. Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò giống thứ gì trong hoạt động hấp thụ nước ở rễ? 5. Quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước lên phía trên ảnh hưởng như thế nào đến tế bào lông hút? 6. Nồng độ các chất tan trong tế bào lông hút luôn ở trạng thái cao do quá trình hô hấp của rễ diễn ra mạnh và một nguyên nhân nữa là gì? 7. Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ cây diễn ra đồng thời với quá trình gì? 8. Cơ chế của quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ cây là gì? 9. “Một số ion khoáng đi từ đất nơi có nồng độ ion cao vào tế bào lông hút nơi có nồng độ ion khoáng thấp”. Đây là cơ chế nào của quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ? 10. Trong quá trình hấp thụ các ion khoáng của rễ, sự di chuyển của 1 số ion khoáng ngược chiều gradien nồng độ từ đất vào rễ diễn ra theo cơ chế nào? 1. Cấu tạo hệ mạch gỗ của cây gồn những loại tế bào nào? Chúng có đặc điểm chung là gì? 2. Thành mạch gỗ có được sự vững chắc và chịu nước được là do đâu? 3. Trên mỗi tế bào của hệ mạch gỗ có cấu trúc gì giúp dòng nước và ion khoáng có thể di chuyển đi lên và đi ngang? 4. Trong mạch gỗ, ngoài nước và ion khoáng còn chứa chất gì? 5. Động lực chính của dòng mạch gỗ là gì? 6. Ngoài lực hút, động lực của dòng mạch gỗ còn gì? 7. Lực hút do thoát hơi nước ở lá tác dụng đến dòng mạch gỗ được ví như thứ gì? 8. Áp suất rễ được sinh ra do đâu? 9. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau trong dòng mạch gỗ có tác dụng gì? 10. Các tế bào cấu tạo hệ mạch rây của cây gồm các tế bào sống, chúng là những loại tế bào nào? dòng mạch gỗ?. đ/a3. Thoát hơi nước ở lá và nồng độ chất tan cao. đ/a4. Cái bơm hút. đ/a5. Tế bào lông hút mất nước. đ/a6. Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ. đ/a7. Hấp thụ nước. đ/a8. Cơ chế thụ động và chủ động. đ/a9. Cơ chế thụ động. đ/a10. Cơ chế chủ động.. 1. Quản bào và mạch ồng. Chúng đều là những tế bào chết. 2. Thành mạch gỗ được linhin hóa. đ/a3. Lỗ bên. 4. Chất hữu cơ tổng hợp ở rễ. 5. Lực hút được sinh ra do hoạt động THN ở lá. 6. Lực đẩy (áp suất rễ) và lực liên kết giữa... 7. Cái máy hút. 8. Quá trình hấp thụ nước, ion khoáng ở rễ. 9. Tạo dòng chảy liên tục trong mạch gỗ. 10. Ống rây và tế bào kèm.. 4. Củng cố: -Kết hợp với bài giảng 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiểm tra 1 tiết V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> LÊ THỊ THANH HƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: .............................. ngày giảng:......................... Tiết 22 KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu. Qua nội dung bài kiểm tra: - Kiểm tra chất lượng học và dạy. - Đánh giá chất lượng từng học sinh. - Giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học. II. Nội dung đề: * Trắc nghiệm: 01. Kết quả của quá trình quang hợp có tạo ra khí ôxi. Các phân tử ôxi đó được bắt nguồn từ: A. Phân giải đường C6H12O6. B. Sự phân li nước. C. Sự khử CO2. D. Phân giải CO2 tạo ra ôxi. 02. Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ l à: A. APG B. RiDP C. AM D. ALPG 03. Kết quả hô hấp hiếu khí (phân giải hiếu khí), từ 1 phân tử glucôzơ giải phóng: A. 38ATP. B. 36ATP. C. 34ATP. D. 2ATP. 04. Quá trình hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Lớp thú B. Lớp chim C. Lớp bò sát D. Lớp lưỡng cư 05. Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là: A. Tất cả các cơ quan của cơ thể. B. Ở lá. C. Ở rễ D. Ở thân. 06. Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là: A. Mạng lưới nội chất. B. Ty thể. C. Không bào. D. Lục lạp. 07. Hô hấp ánh sáng xảy ra: A. Ở thực vật C3. B. Ở thực vật C4 và thực vật CAM. C. Ở thực vật CAM. D. Ở thực vật C4. 08. Tụy tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào? A. Điều hòa hấp thụ nước ở thận. B. Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu. C. Điều hòa hấp thụ Na+ ở thận. D. Điều hòa pH máu. 09. Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Ở màng ngoài. B. Ở tilacôit. C. Ở màng trong. D. Ở chất nền 10. Các tia sáng tím kích thích: A. Tổng hợp ADN. B. Tổng các axit amin, prôtêin. C. Tổng hợp lipit. D. Tổng hợp cacbohiđrat. 11. Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch? A. Vì áp lực co bóp của tim giảm. B. Vì mao mạch thường ở xa tim. C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn. D. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn. 12. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt. A. Manh tràng phát triển. B. Thức ăn tiêu hóa nội bào C. Dạ dày đơn. D. Ruột ngắn. Tự luận: Phân tích chiều hướng tiến hóa của quá trình tiêu hóa ở các nhóm động vật? ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A B D A B A B A B D B D A Tự luận: - Từ không có tới có... - Từ đơn giản tới hoàn chỉnh... - Từ nội bào tới ngoại bào... - Từ hiệu quả thấp đến hiệu quả cao... Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn:............................. Ngày dạy:........................... CHƯƠNG II: CẢM ỨNG A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Tiết: 23 Bài 23 HƯỚNG ĐỘNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của sinh vật. - Khái niệm hướng động. Vai trò hướng động - Các loại hướng động: Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng trọng lực, hướng nước, hướng tiếp xúc 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ: -Hình SGK: Vận động hướng sáng của cây, phản ứng sinh trưởng của cây đối với tác nhân trọng lực III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức quan sát, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức lớp: Lớp Sĩ Số Tên học sinh nghỉ (P - K). 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò * Tìm hiểu khái niệm hướng động GV: yêu cầu HS quan sát hình 23.1, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 23.1 và nhận xét sự thay đổi hướng sinh trưởng của các cây đặt trong điều kiện khác nhau? + Kích thích đồng đều lên mọi hướng thì TV sẽ sinh trưởng theo hướng nào? + Để trả lời kích thích thực vật thực hiện quá trình gì? + Hướng vận động sinh trưởng của thực vật trả lời của thực vật trả lời kích thích từ 1 phía? * Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hướng động GV: yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 23.3 nhận xét rễ và chồi hướng động dương hay âm với ánh sáng. Nội dung ghi bảng I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG. - Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định - Có 2 kiểu hướng động: + Hướng động dương: Vận động sinh dưỡng hướng về nguồn kích thích + Hướng động âm: Vận động tránh xa nguồn kích thích. II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG 1. Hướng sáng: - Hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân (cành) hướng về phía ánh sáng. + Hướng sáng dương: Thân uốn cong về phía ánh saùng + Hướng sáng âm: ởû rễ cây uốn cong ngược phía ánh saùng. GV: yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên 2. Hướng trọng lực - Là phản ứng của cây đối với trọng lực (lực hút của cứu SGK trả lời câu hỏi: + Nếu cây được trồng theo tư thế nằm trái đất).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ngang + Giải thích hiện tượng xảy ra ở trường hợp a và c trong hình 23.3. HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV: yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Hướng hoá là gì? Tác nhân kích thích?. GV: Hướng nước là gì?. GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Giải thích sự vận động của tua cuốn và cây đối với giàn leo (hình 23.4) GV:Tại sao cây đặt cạnh cửa sổ luôn hướng ra ngoài? HS: trả lời hướng ra ngoài để lấy ánh sáng quang hợp. GV: Vậy vai trò của hướng động đối với đời sống thực vật là gì?. + Đỉnh rễ cây hướng trọng lực dương + Đỉnh thân cây hướng trọng lực âm 3. Hướng hoá - Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học - Tác nhân kích thích: Các chất hoá học như: kiềm, axit, muối khoáng,các chất hữu cơ, ... - Hướng hoá dương: Đối với các chất dinh dưỡng cần thiết - Hướng hoá âm: Đối với các chất độc cho cây 4. Hướng nước - Hướng nước là sinh trưởng của rễ cây đối với nguồn nước - Tác nhân kích thích: Nước hoặc hơi nước - Rễ cây hướng nước dương 5. Hướng tiếp xúc - Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc - Thân hoặc tua cuốn của loài cây quấn vào vật cứng khi nó tiếp xúc III. VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT - Giúp cây tìm đến nguồn sáng để quang hợp. VD: cây đặt cạnh cửa sổ luôn sinh trưởng hướng ra ngoài để quang hợp- - -- Đảm bảo cho rễ cây mọc vào đất giữ cây và hút nước cùng muối khoáng có trong đất. - Nhờ có tính hướng hóa, rễ cây sinh trưởng hướng tới nguồn nước và phân bón. => Giúp cây tìm kiếm tới nguồn sống và tránh xa các tác nhân không có lợi. Đảm bảo sự tồn tại và phaùt trieån cho moãi caù theå.. 4. Củng cố: + Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật? + Hướng động là gì? Đặc điểm của tác nhân kích thích và đặc điểm việc trả lời kích thích? + Nêu hiện tượng hướng sáng, hướng nước đối với đời sống của cây? 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài mới và trả lời các câu hỏi SGk V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: ................................... Ngày dạy:.............................. Tiết ppct: 24 Bài 24: ỨNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nắm được khái niệm ứng động. Các loại ứng động - So sánh ứng động và hướng động 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ: ứng động của cây trinh nữ, Khí khổng mở và đóng III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Quan sát - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức lớp: Lớp Sĩ Số Tên học sinh nghỉ (P - K). 2. Kiểm tra bài cũ. + Hướng động là gì? Các loại hướng động? + Đặc điểm kích thích và đặc điểm trả lời kích thích trong hướng động? 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ứng I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG động + Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng - GV yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu của cây trước tác nhân kích thích không định hướng SGK trả lời câu hỏi: + Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, + Hoa 10 giờ nở khi nào? động lực nở hoa? nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn Tác nhân? Cách trả lời với nhiệt độ và ánh thương…. sáng? - Hs trả lời + Thế nào là ứng động? - Hs trả lời - Gv nhận xét, củng cố - Gv: Có mấy loại ứng động? - Hs trả lời ->Gv giảng giải: tùy thuộc vào loại tác nhân kích thích mag gọi tên loại ứng động II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG * Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng động 1. Ứng động sinh trưởng - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu - Là kiểu ứng động trong đó các tế bào ở hai phía đối hỏi: diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa…)có tốc độ + Có mấy kiểu ứng động? sinh trưởng khác nhau khi chịu kích thích không định hướng của các tác nhân ngoại cảnh(ánh sáng, nhiệt - Gv yêu cầu học sinh phân tích ứng động nở độ...) hoa của cây bồ công anh , Gv gợi ý: + Hình thái cánh hoa lúc nở và lúc cụp lại - VD về ứng động sinh trưởng: + Tốc độ sinh trưởng ở hai phía của cánh hoa + Quang ứng động: Hoa cây bồ công anh nở ra lúc.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> như thế nào? - Hs trả lời - Gv: Thế nào là ứng động sinh trưởng? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận - Gv gọi Hs cho vài Vd về ứng động sinh trưởng - Gv bổ sung kiến thức: + Cây họ đậu , họ me chua lá xòa ra khi bị AS kích thích và cụp lại khi mặt trời lặn + Khi mùa đông lạnh lá cây rụng và chồi ngủ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào cành cây trinh nữ? + Thế nào là ứng động không sinh trưởng? Lấy ví dụ? - Gv: Tại sao hiện tượng cụp lá và đỏng mở khí khổng lại gọi là ứng động không sinh trưởng? + Ứng động có vai trò gì đối với đời sống của thực vật? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu + Nhiệt ứng động: hoa nghệ tây và hoa tulip nở và cụp do sự biến động của nhiệt độ. 2. Ứng động không sinh trưởng - Là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây VD: + Lá cụp do va chạm + Sự đóng mở cua khí khổng + Sự bắt mồi ở cây gọng vó - Lá cây hoa trinh nữ cụp lại khi va chạm do thay đổi sự trương nước của tế bào 3. Vai trò của ứng động Giúp cây thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường đảm báo cho cây tồn tại và phát triển.. 4. Củng cố:. + So sánh hưóng động và ứng động? Dấu hiệu so sánh. Hướng động. Ứng động. Khái niệm Là phản ứng sinh trưởng không đồng đều tại Là sự vận động thuận nghịch của các cơ quan 2 phía đối diện nhau của cơ quan đói với sự có cấu tạo kiểu hình dẹp đối với sự biến đổi k.thích từ 1 phía ngoại cảnh của các tác nhân kích thích của ngoại cảnh Cơ chế. Thay đổi tốc độ sinh trưởng tại 2 phía đối Thay đổi tốc độ sinh trưởng hoặc sức trương diện của cơ quan có cấu tạo hình trụ khi có nước của cơ quan có kiểu hình dep khi có tác tác nhân kích thích. nhân kích thích.. Biểu hiện. - Hướng tới tác nhân kích thích (hướng +). - Đóng, mở của hoa.. - Tránh xa kích thích (hướng -). - Cụp, xoè của lá.. Vai trò Giúp cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài mới và Chuẩn bị bài thực hành V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn:........................ Ngày dạy:............................ Tiết 25 - B25. Thực hành: hớng động. Lớp. Sĩ Số. Tên học sinh nghỉ (P - K). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Häc xong bµi nµy häc sinh ph¶i: - Phân biệt đợc các hớng động chính +Hớng đất +Híng s¸ng +Híng níc +Híng ho¸ 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm 3. Thái độ hành vi: - TÝnh cÈn thËn, khÐo lÐo, cã ý thøc tæ chøc kØ luËt - ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành II. Chuẩn bị: 1. Gi¸o viªn chuÈn bÞ: - Hộp giấy có nhiều ngăn đục lỗ trên nắp thủng lỗ - Cèc trång c¸c c©y ®Ëu - Hép nhùa trong suèt - Phân đạm - §Ìn chiÕu s¸ng 2. Häc sinh chuÈn bÞ: - H¹t ®Ëu n¶y mÇm, ng« n¶y mÇm III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu nôi dung bài thực hành Gåm 4 thÝ nghiÖm Hớng đất Híng s¸ng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Híng níc Híng ho¸ Hoạt động 2. Tổ chức, phân công nhóm GV ph©n nhãm thùc hµnh (theo c¸c tæ,mçi tæ tiÕn hµnh 1 thÝ nghiÖm) KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS Ph©n c«ng dông cô vµ vÞ trÝ thùc hµnh cho c¸c nhãm Hoạt động 3. Thực hành HS đọc các nội dung phân tích các bớc thực hành và làm theo nhóm GV quan s¸t HS tiÕn hµnh, gi¶i thÝch c¸c th¾c m¾c Hs quan s¸t vµ gi¶i thÝch hiÖn tîng Hoạt động 4. Đánh giá kết quả thực hành HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả GV căn cứ kết quả thực hành của các tổ để đánh giá, nhận xét rút kinh nghiệm 4. Củng cố - Yªu cÇu 1 HS gi¶i thÝch hiÖn tîng - Kiểm tra kết quả thu đợc của các nhóm 5. Hướng dẫn về nhà: - ChuÈn bÞ bµi 26 V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: ....../......./.............. Ngày dạy: ...../........../............ Tiết 26. ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Hệ thống hoá kiến thức chương 1 - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh,khái quát hoá II. CHUẨN BỊ: - PHT. - Hình 22.1, 22.2, 22.3 và bảng 22 SGK III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức lớp: LỚP. SĨ SỐ. Tên học sinh nghỉ học. 2. Kiểm tra bài cũ. - 6 học sinh lên hoàn thiện 6 phần trong ôn tập chương - Kiểm tra vở học sinh (10 hs). 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ dinh 1. Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật: dưỡng ở thực vật Rễ hấp thụ nước và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ. Nước đẩy theo dòng mạch gỗ lên lá tạo sức trương nước làm cho tế bào khí khổng mở làm thoát hơi nước. Thoát hơi nước là động lực trên hút dòng mạch gỗ đồng thời lấy cacbonic vào để quang hợp và thải oxi. Quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa 2. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp: gô hấp và quang hợp Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp Sản phẩm cảu hô hấp tham gia trực tiếp vào quang hợp. * Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu hóa ở động vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Khái niệm tiêu hoá? + Sự thích nghi của quá trình và cấu trúc tiêu hoá phù hợp với loại thức ăn? + Diễn biến tiêu hoá ở người? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 3. Tiêu hóa ở động vật: - Động vật đơn bào và đa bào bậc thấp chưa có cơ quan tiêu hóa chuyên trách. - Động vật đa bào bậc cao có cơ quan tiêu hóa phân hóa thành từng bộ phận chuyên trách các chức năng khác nhau. - Động vật đa bào có tiêu hóa cơ học, hóa học giúp tiêu hóa hoàn toàn thức ăn thành các chất dinh dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> * Hoạt động 4: Tìm hiểu hô hấp - Tuần hoàn - Cân bằng nội môi ở động vật GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao nói mang là cơ quan hô hấp chuyên hoá với việc trao đổi khí dưới nước? Cử động hô hấp của cá? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Hô hấp ở động vật: - Cơ quan trao đổi khí ở động vật là bề mặt cơ thể, mang, ống khí, phổi - Trao đổi qua hệ thống ống khí có sự tham gia của các cơ, 5. Tuần hoàn: Cơ quan: - Thực vật: Hệ mạch dẫn - Động vật: Mạch máu, bạch huyết Động lực: - Thực vật: Có nhiều động lực kết hợp - Động vật; Lực đẩy của tim. 6. Cân bằng nội môi: Khái niệm: Là sự duy trì ổn định môi trường trong cơ thể. Các thành phần tham gia: - Cơ quan thu nhận kích thích - Cơ quan điều khiển - Cơ quan thực hiện. 4. Củng cố: -Kết hợp với bài giảng 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiểm tra 1 tiết V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: ......./......./.................. Ngày giảng: ........./........../.......... Tiết 27: KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU: - Học sinh hệ thống được kiến thức phần Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật - Làm được các câu hỏi trong đề kiểm tra đạt trung bình từ 70% trở lên - Rèn luyện kĩ năng làm bài TNKQ, kĩ năng phân tích và so sánh II. CHUẨN BỊ: Đề kiểm tra tráo thành 4 mã đề III. TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ĐỀ KIỂM TRA PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(4đ) Câu 1: Khí khổng của thực vật có khả năng đóng mở chủ động nhờ A. cấu tạo thành của khí khổng khác nhau. C. hàm lượng nước trong cây.. B. sự thay đổi sức trương nước.. D. cấu tạo thành của khí khổng khác nhau và sự thay đổi sức trương nước.. Câu 2: Điều nhận xét nào sau đây là không đúng? A. Đối với cây trồng chủ yếu thu hoạch bằng thân – lá thì nên bón nhiều phân đạm hơn phân kali, phôtpho. B. Đối với cây trồng chủ yếu thu hoạch lấy củ thì nên bón nhiều phân đạm hơn phân kali và phôtpho. C. Con người có khả năng bổ sung các chất khoáng cho thực vật bằng cách phun bổ sung các dung dịch khoáng lên lá. D. Để cây sinh trưởng, phát triển tốt cần bón đủ các loại phân khoáng Câu 3: Sản phẩm của chặng đường phân là 1. CH3COCOOH. 2.CO2 và H2O. 3.ATP. Tổ hợp câu trả lời đúng là: A. 1, 2 và 3 Câu 4: Sản phẩm pha sáng quang hợp là: A. ATP B. ATP và NADPH, O2. 4. NADH. 5. axit lactic. B. 1, 2, 3 và 4 C. O2. C. 1, 3, 4 và 5. D. 1, 3 và 4. D. Đ ường. Câu 5: Nhận xét nào sau đây là không đúng về hoạt động của tim? A. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung. B. Tim hoạt động suốt đời không mỏi vì ở tim có hệ dẫn truyền là nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất. C. Do một nửa ch.kì hoạt động của tim là pha dãn chung vì vậy tim có thể hoạt động suốt đời mà không mỏi. D. Ở đa số động vật, nhịp tim/ phút tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.. Câu 6: Cây trên cạn hấp thu nước và ion khoáng của môi trường nhờ cấu trúc nào là chủ yếu? A.Tế bào biểu bì rễ. B.Tế bào lông hút. C.T.bào ở miền s.trưởng của rễ. D.T.bào ở đỉnh s.trưởng của rễ. Câu 7: Động lực của dòng mạch rây là A.cơ quan nguồn( lá ) có áp suất thẩm thấu thấp hơn cơ quan dự trữ. B.lực liên kết giữa các phân tử chất hữu cơ và thành mạch rây. C.chất hữu cơ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. D.sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan chứa. Câu 8: Quá trình nào được xem như là một cách khử độc cho tế bào? A.Khử nitrát. B.Hình thành nitrit. C.Tạo amit. D.Tạo NH3..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Câu 9: Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ l à: A. ALPG B. APG C. AM ( axit malic). D. RiDP( ribul ôzơ - 1,5- điphôtphat). Câu 10: Con đường cố định CO2 ở thực vật C4, CAM điểm khác nhau cơ bản là: A. Chất nhận CO2. C. Quá trình diễn ra gồm 2 giai đoạn ở 2 thời điểm khác nhau B. Sản phẩm đầu tiên. D. C4 diễn ra ban ngày,CAM lúc đầu diển ra ban đêm. Câu 11: Chu trình Crep diễn ra ở: A. Tế bào chất. B. Nhân. C. Lục lạp. D. Ti thể. Câu 12: Ý nào dưới đây không đúng với Sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá người? A. ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học. B. ở dạ dày có tiêu hoá hoá học và cơ học C. ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học. D. ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học. PHẦN II. TỰ LUẬN(6đ) Câu 1: Giải thích cơ chế duy trì cân bằng hàm lượng Gluco trong máu người? Câu 2: Nêu những đặc điểm của hệ tuần hoàn hở? Câu 3: Tiêu hoá là gì? Phân biệt tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào? ĐÁP ÁN Phần TNKQ: Câu 1 2 3 4. Đ. án. Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25. Câu 5 6 7 8. Đ. án. Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25. Câu 9 10 11 12. Đ. án. Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25. Phần tự luận: Câu 1. Đáp án. Điểm. Cơ chế duy trì hàm lượng Gluco máu 1đ Sau bữa ăn: tụy tiết Insulin làm tích lũy Gluco thành Glycogen trong gan Khi đói: tụy tiết Glucagon biến Glycogen thành Gluco đổ vào máu 1đ 2 Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở: - Không có mao mạch, máu chảy đổ vào xoang cơ thể 0,5đ - Máu trao đổi oxi với các tế bào một cách trực tiếp 0,5đ - Tim đơn giản 0,5đ - Máu chảy dưới áp lực thấp nên vận tốc chậm 0,5đ 3 Khái niệm tiêu hóa: Là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn 1đ thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được Phân biệt tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào: Tiêu hóa ngoại bào là quá trình lấy, nghiền và phân giải thức ăn dưới tác động 1đ enzim trong ống tiêu hóa. Tiêu hóa nội bào là quá trình biến đổi thức ăn diễn ra trong các tế bào V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn:……./……./……….. Ngày dạy: ....../......../………… B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT. Tiết 28 - Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: + Trình bày được khái niệm cảm ứng ở thực vật + So sánh cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật + Sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các nhóm sinh vật 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: + Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế. II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ hệ thần kinh thuỷ tức + Hình vẽ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ. + Thế nào là ứng động và hướng động? + Sự giống và khác nhau giữa hướng động và ứng động? 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về cảm I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG ĐỘNG VẬT ứng ở động vật Cảm ứng là khả năng nhận biết kích thích và phản ứng *Gv cho học sinh lấy vài ví dụ về cảm ứng ở với kích thích đó. động vật? * Để có C/Ư, động vật có tổ chức thần kinh cần có một (?) Cho biết cảm ứng ở động vật là gì? cung phản xạ gồm: (?) Làm bài tập (): Khi lỡ chạm tay vào chiếc - Bộ phận tiếp nhận kích thích: thụ quan ở da. gai nhọn trong bụi cây, thì rụt tay lại. - Đường cảm giác ? Hãy xác định: - Bộ phận phân tích, tổng hợp thông tin (hệ thần kinh). - Bộ phận tiếp nhận kích thích? - Đường vận động - Bộ phận phân tích, tổng hợp thông tin? - Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến...) - Bộ phận thực hiện phản ứng? * HTK đóng vai trò chủ yếu, quyết định mức độ cảm ứng. + Gọi 2 học sinh trình bày bài làm của mình. + GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận: II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT CHƯA * Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH nhóm động vật chưa có tổ chức thần kinh + Cơ thể đơn bào GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu + Tiếp nhận và trả lời kích thích hoá học và vật lý trực hỏi tiếp + tại sao động vật đơn bào chưa có hệ thần + Hình thức: Chuyển động cơ thể bằng co rút chất kinh? nguyên sinh + Hình thức trả lời của chúng với kích thích? * Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các III. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT CÓ TỔ nhóm động vật có tổ chức thần kinh CHỨC THẦN KINH TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời 1. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng câu hỏi lưới.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> + Tại sao nói hệ thần kinh của thuỷ tức là hệ thần kinh sơ khai? + Khi kích thích tại một điểm trên cơ thể thủy tức nó phản ứng lại kích thích như thế nào? + Phản ứng của thủy tức có phải là phản xạ không? Tại sao? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Hệ thần kinh chuỗi hạch có ở những động vật nào? + Động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch phản ứng lại kích thích của môi trường như thế nào? + Tại sao HTK dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích? + Hệ thần kinh có xu hướng tập trung hay phân tán?. + Nhóm động vật: đối xứng toả tròn thuộc ruột khoang + Cấu tạo hệ thần kinh: các tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới + Hình thức trả lời kích thích: co rút toàn thân 2. Cảm ứng ở nhóm động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch + Đối tượng: từ các loài ruột khoang đến côn trùng + Cấu tạo chung: Các dây thần kinh tập trung theo chiều ngang và tập trung theo chiều dọc tạo nên các hạch thần kinh dạng bậc thang, dạng chuỗi hạch và dạng chuỗi hạch có hạch não. + Hình thức hoạt động: Mỗi hạch chỉ đạo một phần cơ thể. Cơ thê phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ không điều kiện. 4. Củng cố: + Các khâu của cung phản xạ? + Tại sao động vật có khả năng trả lời kích thích nhanh từ môi trường? + Loại tê bào chuyên hóa với chức năng cảm ứng? + Hệ thần kinh mạng lưới ở thuỷ tức là hệ thần kinh chưa thực hiện phản xạ, tại sao? 5. Hướng dẫn về nhà: -Tìm hiểu hệ thần kinh ở người và cá V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn:……./……./……….. Ngày dạy: ....../......../…………. Tiết: 29 - Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: + Nêu được cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống. + Giải thích được sự chuyên hoá của hệ thần kinh + Nắm và giải thích rõ phản xạ 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giải thích được các hiện tượng trong đời sống II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ: Hệ thần kinh dạng ống ở người + Hình vẽ: Sơ đồ cung phản xạ III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động vật có 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng hệ thần kinh dạng ống ống GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống + Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng ống? - Tất cả các động vật có xương sống như cá, lưỡng - HS quan sát hình 27.1 điền tên các bộ phận của cư, bò sát, chim , thú đều có hệ thần kinh dạng ống HTK ống vào các ô trống trên sơ đồ. ? Từ đó cho biết HTK ống có cấu trúc như thế nào? - TK tập trung = ống (phía lưng) - Cấu trúc gồm: - GV nhận xét và bổ sung hoàn thiện và kết luận. + TK trung ương: Gồm não (5 phần) và tuỷ sống. * Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động của Hệ TK + TK ngoại biên: Dây TK và hạch TK. dạng ống - Cho HS quan sát hình 27.2 và trả lời câu hỏi hoạt động của HTK hình ống khác HTK dạng lưới và b. Hoạt động của Hệ TK dạng ống dạng chuỗi hạch như thế nào? - Theo nguyên tắc phản xạ (giúp ĐV thích nghi) qua cung phản xạ. ? Có những loại phản xạ nào? Bài tập 1 - Kim đâm → ngón tay co lại? - Cung phản xạ có những bộ phận nào? Bài tập 2: - Bạn đang đi, gặp con rắn ngay trước mặt.. - 2 loại phản xạ: + Phản xạ đơn giản _ PXKĐK VD: Chạm tay vào vật nóng tay co lại, bị đau thì khóc…. + Phản xạ phức tạp _ PXCĐK. + Phản ứng như thế nào?. VD: Người thợ đan áo len mà không cần nhìn, Phản ứng khác nhau của mỗi người khi gạp chó dại. + Cho biết:- Bộ phận tiếp nhận kích thích?. - Cung phản xạ có 5 bộ phận:. - Bộ phận xử lí thông tin và quyết định hành động?. + Bộ phận tiếp nhận kích thích.. - Bộ phận thực hiện?. + Đường truyền về (sợi TK cảm giác). - Là loại phản xạ có điều kiện hay không điều kiện? + Xử lý thông tin (trung ương thần kinh) + Dành 10 phút cho các nhóm thảo luận. + Đường truyền ra (vận động)..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Các nhóm phát biểu ý kiến của mình (có thể minh + Bộ phận thực hiện. hoạ trên sơ đồ) * Phát phiếu học tập số 1 so sánh phản xạ KĐK và Kết luận: CĐK - ĐV có HTK hình ống có thể thực hiện các phản So sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ xạ đơn giản và phức tạp (ví dụ...). có điều kiện. Tiêu chí. PX KĐK. PX CĐK. - Nhờ đó ĐV thích nghi hơn với môi trường sống.. Khái niệm Tính chất Trung khu TKTƯ điều khiển Ý nghĩa + GV hớng dẫn học sinh làm bài tập 1,2,3 sgk. 4. Củng cố: Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Hãy phân tích xem có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia vào phản ứng trên và đó là phản xạ gì, thuộc những loại nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK và Đọc bài 28 Đáp án phiếu học tập. SO SÁNH PHẢN XẠ KĐK VÀ CĐK Tiêu chí Phản xạ KĐK Khái Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích môi niệm trường dưới tác dụng của tác nhân kích thích KĐK Tính Bền vững, bẩm sinh, di truyền, mang tính chất chủng loại, số lượng hạn chế. Phản xạ CĐK Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích môi trường dưới tác dụng của tác nhân kích thích CĐK kết hợp với kích thích KĐK Không di truyền, không bền vững, mang tính cá thể, số lượng không hạn định. TKTƯ Trụ não,Tuỷ sống điều khiển Ý nghĩa Hình thành tập tính, bản năng. Có sự tham gia của võ não Hình thành tập tính, thói quen. V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn:……./……./……….. Ngày dạy: ....../......../…………. Tiết ppct: 30. B28+29. ĐIỆN THẾ NGHỈ, ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được khái niệm điện thế nghỉ. - Trình bày được khái niệm điện thế nghỉ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Hiểu được bản chất của điện tế bào - là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh lí II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ: 28.1, 28.2, 28.3 SGK III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò - Gv giảng giải: + Điện tế bào gồm điện thế nghỉ và điện thế hoạt động Điện tế bào là chỉ số để đánh giá tế bào, mô + . có hưng phấn hay không - Gv nêu vấn đề hưng phấn là gì? * Hoạt động 1: Tìm hiểu điện thế nghỉ - Gv treo tranh hình 28.1 và yeu cầu học sinh: + Quan sát tranh + Nêu cách đo điện thế nghỉ trên tế bào thần kinh mực ống – kết quả đo. Nội dung ghi bảng * Khái niệm hưng phấn: Hưng phấn là sự biến đổi lí hóa xảy ra bên trong tế bào khi bị kích thích . I. ĐIỆN THẾ NGHỈ * Khái niệm điện thế nghỉ: - Điện thế nghỉ là sự chênh lệch hiệu điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía bên trong màng mang điện âm so với bên ngoài màng điện dương. - Điện thế nghỉ xuất hiện ở tế bào đang nghỉ ngơi, không bị kích thíc. - Quy ước: đặt dấu “ - ” trước giá trị điẹn thế nghỉ. II. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ (tham khảo). * Hoạt động 1: Tìm hiểu điện thế hoạt động GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Nhắc lại thế nào là điện thế nghỉ? + Từ câu trả lời trên em hãy cho biết thế nào điện thế hoạt động (điện động).. III. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG 1. Khái niệm Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. 2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động (tham HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận khảo) trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu lan truyền xung. II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> thần kinh trên sợi thần kinh. THẦN KINH *. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hình 29.3 trả lời câu hỏi + Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin diễn ra như thế nào? HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 1. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên. - Xung thần kinh lan truyền là do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng khác trên sợi thần kinh.. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hình 29.4 trả lời câu hỏi + Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mieelin diễn ra như thế nào? + Tại sao xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao mielin theo lối “nhảy cóc”? HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin Trên sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan truyền xung thần kinh được thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Sự lan truyền theo kiểu này ở sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn rất nhiều so với sự lan truyền trên sợi thần kinh không có bao miêlin, lại tiết kiệm được năng lượng hoạt động của bơm. 4. Củng cố: -Điện thế nghỉ là gì? Sự hình thành như thế nào? - Làm bài tập sau: Ở trạng thái nghỉ TB sống có đặc điểm: A. Cổng K+ mở, trong màng tích điện dương ngoài màng tích điện âm. B. Cổng K+ mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương. C. Cổng Na+ mở, trong màng tích điện dương ngoài màng tích điện âm. D. Cổng Na+ mở, trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện dương. 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK và Đọc bài 29 V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn:……./……./……….. Ngày dạy: ....../......../…………. Tiết ppct: 31 B 30. TRUYỀN TIN QUA XINÁP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được cấu tạo của xináp. - Trình bày được quá trình truyền tin qua xináp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ: 30.1, 30.2, 30.3 SGK III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Vẽ đồ thị (có chú thích) ĐTHĐ? b. Cách lan truyền ĐTHĐ trên sợi TK có và không có Miêlin? 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Xináp là gì? Có những kiểu xináp nào. HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của xi náp GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 30.2 trả lời câu hỏi + Có mấy loại xináp, là những loại nào? + Trình bày cấu tạo xináp hóa học. + Nêu đặc điểm của xináp hóa học HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. Nội dung ghi bảng I. KHÁI NIỆM XINÁP - Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến…. II. CẤU TẠO CỦA XINÁP - Có 2 loại xináp: xináp hóa học và xináp điện. 1. Cấu tạo xináp hóa học: - Chùy xináp gồm: Ti thể, túi chứa chất trung gian hóa học và màng trước xi náp. - Khe xináp.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình truyền tin qua xináp GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 30.3 trả lời câu hỏi + Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra ntn? + Tại sao tin được truyền qua xináp chỉ theo một chiều, từ màng trước ra màng sau mà không theo chiều ngược lại? HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận. - Màng sau xináp và thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học. 2. Đặc điểm: - Mỗi xináp chỉ chứa một loại chất trung gian hóa học. - Chất trung gian hóa học phổ biến ở động vật là axetincolin và nỏadrenalin..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINÁP. Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn: - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp. - Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa học đi qua khe xi náp đến màng sau. - Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp.. 4. Củng cố: Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều? 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK và Đọc bài 31 và mục “em có biết” V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn:...../......./ 201.... Ngày dạy:...../......./ 201..... Tiết: 32 Bài: 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được định nghĩa tập tính. - Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được. - Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ: 31.1, 31.2 SGK III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ và nêu rõ các thành phần của Xináp? - Quá trình lan truyền của ĐTHĐ qua Xináp có chất TGHH? 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính là gì? I. TẬP TÍNH LÀ GÌ? GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu - Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích hỏi thích từ môi trường, nhờ đó động vật thích nghi với + Tập tính là gì? môi trường sống và tồn tại HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH GV: nhận xét, bổ sung → kết luận - Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập tính học * Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại tập tính được. TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời 1. Tập tính bẩm sinh: câu hỏi - Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố + Có mấy loại tập tính, là những loại nào? mẹ, đặc trưng cho loài. + Thế nào là tập tính bẩm sinh. Lấy Vd - Vd: Nhên chăng tơ. minh họa. HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu 2. Tập tính học được: hỏi - Là loại tập tính được hình thành trong quá trình + Thế nào là tập tính học được. Lấy Vd sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh minh họa. nghiệm. + Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính - Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những học được người qua đường dừng lại. HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở thần kinh của - Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không tập tính. điều kiện và có điều kiện. GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát - Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> hình 31.2 trả lời câu hỏi + Cơ sở thần kinh của tập tính là gì? + Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào yếu tố nào? HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay đổi. - Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi.. + Khi số lượng các xi náp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng.. 4. Củng cố: - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng 1. Sáo, vẹt nói được tiếng người. Đây thuộc loại tập tính A. Học được. B. Bản năng. C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được. 2. Tiếng hót của con chim được nuôi cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tính A. Học được. B. Bản năng. C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được 3. Cơ sở sinh học của tập tính là A. cung phản xạ B. hệ thần kinh C. phản xạ D. trung ương thần kinh. 4. Cơ sở khoa học của việc huấn Luyện các động vật là kết quả của quá trình thành lập A. cung phản xạ. B. phản xạ không điều kiện. C. các tập tính. D. các phản xạ có điều kiện. 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK.Đọc bài 32 và mục “em có biết” V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn:...../......./ 201.... Ngày dạy:...../......./ 201.... Tiết: 33 Bài: 32. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được định nghĩa tập tính. - Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được. - Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.: II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ: 32.1, 32.2 SGK III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Khác nhau của tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Ví dụ? 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Một số hình thức học tập ở IV. Một số hình thức học tập ở động vật. động vật. - Quen nhờn GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu - In vết hỏi - Điều kiện hóa: gồm điều kiện hóa hành động, + Ở động vật có những hình thức học tập điều kiện hóa đáp ứng nào? - Học ngầm - Học khôn V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. * Hoạt động 2: Tìm hiểu Một số dạng tập 1. Tập tính kiếm ăn tính phổ biến ở động vật - Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu ra từ con mồi. hỏi - Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần + Hãy nêu một số tập tính kiếm ăn, săn mồi kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp. ở động vật? 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ + Em hãy cho biết: Động vật rình mồi, vồ - Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh mồi, rượt đuổi mồi, giết con mồi… như thế thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập. nào?. - Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản 3. Tập tính sinh sản. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu - Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài ( thời tiết, hỏi âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết + Động vật bảo vệ lãnh thổ ( cách đe dọa, ra.. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ). tấn công, đánh dấu lãnh thổ …) như thế nào? - Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc Phân tích ý nghĩa của tập tính bảo vệ lãnh thổ con non. (có ý nghĩa gì đối với đời sống động vật). - Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài. 4. Tập tính di cư - Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu sao, địa hình, từ trường. Cá định hướng nhờ thành hỏi phần hóa học và hướng dòng chảy. + Hãy nêu một số tập tính liên quan đến - Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi. sinh sản ở động vật? Động vật ve vãn, dành 5. Tập tính xã hội..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non… như thế nào?. + Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư chúng định hướng bằng cách nào? + Cho các ví dụ về tập tính kiếm ăn, bảo vệ lãnh thổ, sinh sản, di cư và tập tính xã hội ở các loài động vật khác nhau. HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Tập tính thứ bậc: Duy trì trật tự trong đàn, tăng cường truyền tính trạng tốt của con đầu đàn cho thế hệ sau. - Tập tính vị tha: Giúp nhau kiếm ăn, tự vệ. Duy trì sự tồn tại của cả đàn. VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất. - Giải trí: Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc. Dạy cá heo lao qua vòng tròn trên mặt nước... - Săn bắn: Dạy chó, chim ưng săn mồi... - Bảo vệ mùa màng: Làm bù nhìn để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng... - Chăn nuôi: Nghe tiếng kẻng trâu bò nuôi trở về chuồng... - An ninh quốc phòng: Sử dụng chó để phát hiện * Hoạt động 3: Tìm hiểu Ứng dụng những ma túy và thuốc nổ... hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản * Tập tính học được chỉ có ở người: Kiềm chế cảm xuất. xúc (tức giận), ăn ngủ đúng giờ, tuân thủ luật pháp GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu và đạo đức xã hội… hỏi + Cho một số ví dụ về ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất (giải trí, săn bắn, bảo về mùa màng..) + Cho vài ví dụ về tập tính học được chỉ có ở người 4. Củng cố: - Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất? Chọn phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Một nhà tập tính học đã nghiên cứu cóc, chim sẻ, cá mập, sâu róm vào những thời điểm khác nhau. Tập tính nào dưới đây ông quan sát được ít nhất? A. Tập tính kiếm mồi. B. Điều kiện hóa. C. In vết. D. Tập tính di cư. E. Học khôn 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK và Chuẩn bị bài thực hành. V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn:...../......./ 201... Tiết: 34 Bài: 33.. Ngày dạy:...../......./ 201..... THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học xong bài này HS cần phải phân tích được các dạng tập tính của động vật (tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính lãnh thổ, tập tính bầy đàn…) 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. II. Chuẩn bị: - Đĩa CD về vài dạng tập tính của một hoặc một số loài động vật hoặc ổ cứng của máy vi tính kết nối với mý chiếu hoặc ti vi. III. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. (không) 3. Nội dung và cách tiến hành: a. Một số câu hỏi gợi ý trước khi xem phim: - Động vật rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi con mồi, giết con mồi… như thế nào? - Động vật ve vãn, giành con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non ntn? - Đông vật bảo vệ lãnh thổ ntn? - Các tập tính trên là bẩm sinh hay học được? b. Xem phim: - Sau khi xem phim tiến hành thảo luận nhóm dựa theo các câu hỏi nêu trên. 4. Thu hoạch: - Dựa trên kết quả thảo luận nhóm, mỗi HS viết một bản tóm tắt về những biểu hiện của từng dạng tập tính của động vật 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài mới Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn:...../......./ 201... Tiết: 35 Bài: 34.. Ngày dạy:...../......./ 201..... SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: -Nêu được khái quát về sinh trưởng và phát triển ở thực vật khác nhau về số lượng tế bào và chất lượng của các quá trình sinh lí, sinh hóa. -Hiểu được mối tương quan giữa sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên tiếp xen kẽ của trao đổi chất: sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất. -Một cơ quan hay một cây có thể sinh trưởng nhanh, nhưng phát triển chậm hay ngược lại. Có thể cả 2 đều nhanh hay đều chậm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ: 34.1, 34.2, 34.3, 34.4 SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. Nhận xét báo cáo thực hành. 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm I. Khái niệm sinh trưởng? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời 1. Định nghĩa sinh trưởng câu hỏi Sinh trưởng: là sự tăng lên về kích thước, khối lượng + Sinh trưởng là gì? và thể tích của tế bào , mô, cơ quan của cơ thể thực vật. Ví dụ:Sự tăng vế số lựơng lá trên cây, sự dài ra của rễ, tăng kích thước của cánh hoa * Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 34.1 trả lời câu hỏi + Mô phân sinh là gì? Có những loại mô phân sinh nào? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 34.2 trả lời câu hỏi + Chỉ rõ vị trí và kết quả của quá trình sinh trưởng sơ cấp của thân. + Sinh trưởng sơ cấp của cây là gì? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 34.3, 34.4 trả lời câu hỏi + Sinh trưởng thứ cấp là gì? + Cây một lá mầm hay cây hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp và kết quả của kiểu sinh trưởng đó là gì? + Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ đâu?. II. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật 1. Các mô phân sinh - Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân. - Mô phân sinh bao gồm: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng. 2. Sinh trưởng sơ cấp: - xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm - Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. 3. Sinh trưởng thứ cấp: - xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm . Ở thực vật 1 lá mầm cũng có kiểu sinh trưởng thứ cấp đặc biệt. - Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ Sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành. 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi a. Nhân tố bên trong + Trình bày các yếu tố ảnh hưởng - Đặc điểm di truyền, các thời kì sinh trưởng của giống, đến sinh trưởng của thực vật? của loài cây. + Giải thích hiện tượng mọc vống - Hoocmôn thực vật của thực vật trong bóng tối? HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. b. Nhân tố bên ngoài: GV nhận xét, bổ sung → kết luận -Nhiệt độ: ảnh hưởng trực tiếp đên quá trình sinh trưởng của cây. Nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trưởng của cây nhiệt đới là 25 - 35 độ. -Hàm lượng nước: là nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình quang hợp và các hoạt động trao đổi chất khác của dây. Tùy theo đặc điểm sinh lí của từng loại thực vật mà có nhu cầu nước khác nhau -Ánh sáng: có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp và sự tích lũy các chất trong cây. Ánh sáng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của thân mầm và phân hóa mầm hoa . -Dinh dưỡng khoáng:thực vật cần cung cấp đầy đủ các nguyên tố thiết yếu đa lượng và vi lượng, nếu thiếu các nguyên tố này đều làm cho quá trình sinh trưởng bị ức chế, cây sinh trưởng chậm và năng suất giảm 4. Củng cố: - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng Câu1: Sau khi cây mọc mầm bắt đầu quang hợp, các lá mầm sẽ trở thành: A. Mô của rễ B. Mô libe C. Tán lá D. Phân hóa và rụng Câu 2: Một chu kì sinh trưởng và phát triển của cây được bắt đầu từ: A. khi ra hoa đến lúc cây chết B. khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới. C. khi nảy mầm đến khi cây ra hoa D. khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm. Câu 3: Cho các chất gồm auxin, axit abxixic, xitôkinin, phênol, gibêrelin. Các chất có vai trò kích thích sinh trưởng là: A. axit abxixic, phênol B. auxin, gibêrelin, xitôkinin C. axit abxixic, phênol, xitôkinin D. tất cả các hợp chất trên. 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài mới và trả lời câu hỏi SGK V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn:...../......./ 201.... Tiết: 36 Bài: 35.. Ngày dạy:...../......./ 201..... HOOCMÔN THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Trình bày được khái niệm về hooc môn thực vật. - Kể được 5 loại hooc môn thực vật đã biết và trình bày tác động đặc trưng của mỗi loại hooc môn. - Mô tả được 3 ứng dụng trong nông nghiệp đối với từng hooc môn thuộc nhóm chất kích thích. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ: 35.1, 35.2, 35.3, 35.4 SGK III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Sinh trưởng là gì? Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp? 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm hooc môn GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Hooc môn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng? HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. Nội dung ghi bảng I. Khái niệm - Khái niệm: Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. - Đặc điểm chung: + Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. + Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. + Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại hooc môn GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 35.1, 35.2, 35.3, 35.4 II. Các loại hoocmôn - Hoàn thành PHT - PHT - Nêu 2 biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng các hoocmon thực vật? HS: nghiên cứu SGK, thảo luận Hoàn thành PHT GV: nhận xét, bổ sung → kết luận III. Tương quan Hoocmôn thực vật * Hoạt động 3: Tìm hiểu tương quan hooc - Tương quan của hm kích thích so với hm ức chế môn thực vật sinh trưởng là ABB và Gibêrin. GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu Tương quan này điều tiết trạng thái ngủ và nảy mầm hỏi của hạt và chồi. + Nêu những nguyên tắc cần chú ý khi sử - Tương quan giữa các hoocmôn kích thích với nhau: dụng hooc môn thực vật trong nông nghiệp? Auxin/Xitôkynin 4. Củng cố: - Tại sao cây lúa nước sâu (lúa ngoi) có thể luôn ngoi lên trên mặt nước khi nước lũ tràn về (25cm/ngày)?. PHIẾU HỌC TẬP Loại Hoocmôn. Nơi sản sinh. Tác động. Ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ở mức tế bào. Ở mức cơ thể. Hooc môn kích thích Auxin Gibêrelin Xitôkinin Hooc môn ức chế Etilen Axit abxixic. TỜ NGUỒN Loại Hoocmôn. Nơi Tác động sản Ở mức tế bào sinh Hooc môn kích thích Auxin. Gibêrelin. Xitôkinin. Ứng dụng Ở mức cơ thể. Kích thích quá trình phân bào nguyên nhiễm và sinh trưởng kéo dài của TB. Tham gia vào quá trình sống của cây như hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi; kích thích ra rễ phụ, .v.v.. Tăng số lần Ở lá và nguyên phân rễ và tăng sinh trưởng kéo dài của mọi tế bào. Kích thích nảy mầm cho hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao cây; tạo quả không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột.. Đỉnh của thân và cành. Ở rễ. Kích thích sự phân chia TB Hoạt hoá sự phân hoá, làm chậm quá phát sinh chồi thân trong trình già của nuôi cấy mô callus TB. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ Kích thích nảy mầm cho khoai tây; kích thích chiều cao sinh trưởng của cây lấy sợi; tạo quả nho không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột để sản xuất mạch nha và sử dụng trong công nghiệp sản xuất đồ uống Sử dụng phổ biến trong công tác giống để trong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật (giúp tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Auxin); bảo tồn giống cây quý. Hooc môn ức chế Etilen. Ức chế phân Lá già, chia tế bào, hoa già, làm tăng quá quả trình già của tế chín bào. Ức chế sinh trưởng chiều dài nhưng lại tăng sinh trưởng bề ngang của thân cây.. Khởi động tạo rễ lông hút ở cây mầm rau diếp xoắn, cảm ứng ra hoa ở cây họ Dứa và gây sự ứng động ở lá cà chua, thúc quả chín, .... Kích thích sự rụng lá, sự ngủ của hạt (rụng quả), chồi cây, (rụng Trong lá, chóp rễ hoặc cành). các cơ quan đang hoá già Tương quan AAB/ GA điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt, chồi. 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài mới và trả lời câu hỏi SGK V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Axit abxixic.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn:...../......./ 201.... Tiết: 37 Bài: 36.. Ngày dạy:...../......./ 201.... PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: + Nêu khái niệm về sự phát triển của thực vật. + Mô tả sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực. + trình bày được khái niệm về hooc môn ra hoa. + Nêu được vai trò của phitocrom trong sự phát triển của thực vật 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ: 36 SGK III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định tổ chức lớp: LỚP SĨ SỐ 2. Kiểm tra bài cũ: - Hoocmôm TV là gì? Đặc điểm chung của chúng? - Điều cần tránh khi sử dụng HM TV là gì? Vì sao? 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu phát triển là gì? I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu 1. Khái niệm: hỏi -Phát triển (PT) của cơ thể thực vật (TV) là toàn bộ + Phát triển là gì? những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba + Thế nào là sự xen kẽ thế hệ? Vai trò quá trình liên quan với nhau: ST, phân hóa và phát sinh của sự xen kẽ thế hệ. hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu quả) hỏi. 2. Sự xen kẽ thế hệ đơn bội (n) và lưỡng bội (2n) trong GV nhận xét, bổ sung → kết luận chu kì sống của TV -Hợp tử (2n) à thể giao tử (2n) à Bào tử (n) à Giao tử (n) -Vai trò của sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội (2n) và đơn bội (n): tạo ra các tổ hợp gen mới giúp loài có tiềm năng thích nghi khi môi trường thay đổi và tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa. II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA 1. Tuổi của cây: -Ở TV điều tiết sự ra hoa theo tuổi không phụ thuộc vào * Hoạt động 2: Tìm hiểu những nhân tố điều kiện ngoải cảnh. Tùy vào giống và loài, đến độ tuổi chi phối sự ra hoa xác định thì cây ra hoa. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát 2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì hình 36 trả lời câu hỏi a. Nhiệt độ thấp: + Khi nào cây cà chua ra hoa và dựa vào - Nhiều loài TV gọi là cây mùa đông như lúa mì, bắp đâu để xác định tuổi của thực vật một năm? cải chỉ ra hoa kết hạt sau khi trải qua mùa đông giá lạnh HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo tự nhiên hoặc được xử lí bởi nhiệt độ dương thấp thích luận trả lời câu hỏi. hợp nếu gieo vào mùa xuân GV nhận xét, bổ sung → kết luận - Hiện tượng này gọi là xuân hóa. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, b. Quang chu kì + Thế nào là hiện tượng xuân hóa? - Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào tương quan độ dài.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> + Quang chu kì là gì? Dựa vào đâu ngày và đêm gọi là quang chu kì. người ta chia thực vật thành 3 nhóm: Cây - Phân loại ngày ngắn, cây ngày dài và cây trung tính. c. Phitocrom + Phân biệt cây ngày ngắn và cây ngắn • Là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng là sắc tố ngày. cảm nhận ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng + Phitocrom là gì? Ý nghĩa của để nảy mầm phitocrom đối với quang chu kì? • Tồn tại ở 2 dạng: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( ánh sáng có bước sóng hỏi. là 660 nm ) được kí hiệu là Pđ GV nhận xét, bổ sung → kết luận + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( ánh sáng có bước sóng là 730 nm), được kí hiệu là Pđx. Pđx làm cho hạt nảy mầm, nở hoa, khí khổng mở GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, Hai dạng này chuyển hóa thuận nghịch dước tác động + Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái của ánh sáng: sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa khi cây ở Nhờ có đặc tính chuyển hóa như vậy, sắc tố này tham điều kiện quang chu kì thích hợp? gia vào phản ứng quang chu kì của TV. + Florigen là gì? Trình bày ý nghĩa của 3. Hoocmon ra hoa florigen đối với sự ra hoa? -Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu thành hoocmon ra hoa ( florigen) rồi di chyển vào đỉnh hỏi. sinh trưởng của thân làm cây ra hoa GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN giữa sinh trưởng và phát triển GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu - ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST - ST và PT là 2 quá trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt hỏi của chu trình sống của cây. + Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG mqh với nhau như thế nào? VÀ PHÁT TRIỂN * Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng kiến 1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng - Trong trồng trọt: thức về sinh trưởng và phát triển + Đề thúc hạt hay củ nảy mầm sớm khi chúng GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu đang ở trạng thái ngủ, có thể sử dụng hoocmon giberelin. hỏi + Trong việc điều tiết ST của cây gỗ trong rừng… + Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về sinh Trong công nghệ rượu bia: Sử dụng hoocmon ST trưởng vào các thao tác xử lí hạt, củ nảy giberelin để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch mầm? + Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng vào nha 2. Ứng dụng kiến thức về phát triển công nghiệp -Kiến thức về tác động của nhiệt độ, quang chu kì được sử dụng trong công tác chọn giống cây trồng theo vùng GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu địa lí, theo mùa; xen canh; chuển, gối vụ cây nông nghiệp hỏi và trồng rừng hỗn loài. . 4. Củng cố: - Lúc nào thì cây ra hoa? 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài mới và trả lời câu hỏi SGK V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn:...../......./ 201... Tiết: 38 Bài: 37.. Ngày dạy:...../......./ 201... SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. Lấy ví dụ - Nêu được khái niệm biến thái. - Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái. - Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Lấy được các ví dụ về phát triển qua biến thái và không qua biến thái, phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ: 37.1, 37.2, 37.3, 37.4, 37.5 SGK III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định tổ chức lớp: LỚP SĨ SỐ 1. Kiểm tra bài cũ: - Hoocmôn thực vật là gì? Đặc điểm chung của chúng? 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. Nội dung ghi bảng I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.  Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích hỏi thước tế bào.  Phát triển của cơ thể động vật là quá trình + Thế nào là sinh trưởng và phát triển ở động biến đổi bao gồm phân hóa và phát sinh hình thái cơ vật? Cho ví dụ về sự sinh trưởng và phát triển quan cơ thể. ở động vật.  Biến thái là sự thay đổi đột ngôt về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng + Biến thái là gì? Các kiểu sinh trưởng ở động vật? * các kiểu sinh trưởng HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - Sinh trưởng và phát triển qua biến thái. * Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn. GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu phát triển không qua biến thái - Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 37.1, 37.2 trả lời câu hỏi II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> + Cho biết tên vài loài động vật có phát triển không qua biến thái. + Nêu đặc điểm của phát triển không qua biến thái ở người. HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. Ở đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống VD: người - gồm 2 giai đoạn: 1. Giai đoạn phôi thai. - Diễn ra trong tử cung người mẹ. - Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. - Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan kết quả là hình thành thai nhi. 2. Giai đọan sau khi sinh: Con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành. * Hoạt động 3: Tìm hiểu phát triển qua biến III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI. thái Biến thái hoàn Biến không thái GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát toàn hoàn toàn. hình 37.3, 37.4 hoàn thành PHT. - Hợp tử phân chia - Hợp tử phân chia Biến thái Biến thái nhiều lần để tạo nhiều lần để tạo hoàn toàn không ht phôi. phôi. GĐ GĐ phôi - Các tế bào của - Các tế bào của Phôi phôi phân hóa tạo phôi phân hóa tạo GĐ hậu thành các cơ quan thành các cơ quan phôi của sâu bướm của sâu bướm - Ấu trùng có đặc - Ấu trùng trãi qua HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận điểm hình thái cấu nhiều lần lột xác hoàn thành PHT. tạo và sinh lý rất trở thành con GV nhận xét, bổ sung → kết luận GĐ khác với con trưởng thành. Hậu trưởng thành. - Sự khác biệt về phôi hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ. 4. Củng cố: -Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng? Trong nông nghiệp người ta tiêu diệt nó vào giai đoạn nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài mới và trả lời câu hỏi SGK V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn:...../......./ 201.... Tiết: 39 Bài: 38.. Ngày dạy:...../......./ 201..... CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được vai trò của nhân tố di truyền đối sinh trưởng và phát triển của động vật. - Kể tên được các hôc môn và nêu được vai trò của các hooc môn đó đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và động vật không xương sống 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ: 38.1, 38.2, 38.3 SGK III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định tổ chức lớp: LỚP SĨ SỐ 2. Kiểm tra bài cũ: - Hoocmôn thực vật là gì? Đặc điểm chung của chúng? - So sánh sinh trưởng và phát triển không biến thái và biến thái hoàn toàn. 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính là gì? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Tập tính là gì? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại tập tính GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Có mấy loại tập tính, là những loại nào? + Thế nào là tập tính bẩm sinh. Lấy Vd minh họa. HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Thế nào là tập tính học được. Lấy Vd minh họa. + Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. Nội dung ghi bảng I.Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong: 1. Nhân tố di truyền - Nhân tố di truyền quyết định sự sinh trưởng và phát triển của mỗi loài động vật 2.Yếu tố giới tính: - Tuỳ loài mà giới đực và cái có tốc độ lớn và giới hạn lớn khác nhau - Ví dụ: mối chúa dài và nặng hơn mối thợ 3. Các hoocmôn sinh trưởng và phát triển a. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống - Hooc môn sinh trưởng: Do tuyến yên tiết ra. Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào. Kích thích xương phát triển - Tiroxin: Do tuyến giáp tiết ra. Kích thích quá trình.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> * Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở thần kinh của tập tính. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 31.2 trả lời câu hỏi + Cơ sở thần kinh của tập tính là gì? + Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào yếu tố nào? HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể - Ơstrogen, Testosteron: Do tinh hoàn và buồng trứng tiết ra. Kích thích sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp. b. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống. - Hai hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecdixon và juvenin. + Tác dụng sinh lí của ecdixon: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. + Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp với ecdixon gây lột xác ở sâu bướm ức chế quá trình sâu biến đổi thành nhộng và bướm.. 4. Củng cố: - Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hooc môn nào được tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí? a. Sự biến thái của sâu bọ được điều hoà bởi những hoocmôn nào? A. tirôxin B. ơstrôgen C. Testostêrôn D. ecđixơn và juvenin b. Ở nữ, hoocmôn nào kích thích sự phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp? A. tirôxin B. ơstrôgen C. Testostêrôn D. ecđixơn và juvenin c. Tác dụng của hoocmôn tirôxin? A- gây lột xác ở sâu, bướm B- kích thích sự phát triển xương C- ức chế quá trình biến đổi nhộng thành bướm D- gây biến thái nòng nọc thành ếch d. Hậu quả của việc thiếu Iôt ở động vật non? A- sự phát triển trí tuệ kém B- chậm lớn hoặc ngừng lớn C- chịu lạnh kém D- cả a, b và c 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài mới và trả lời câu hỏi SGK V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn:...../......./ 201.... Tiết: 40 Bài: 39.. Ngày dạy:...../......./ 201..... CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Kể tên được một số nhân tố bên ngoàiảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. - Phân tích được tác động của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển của động vật. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ: SGK III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định tổ chức lớp: LỚP SĨ SỐ 2. Kiểm tra bài cũ: Tình bày các HM ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển với ĐV không xương sống? 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Tại sao thức ăn có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật?. Nội dung ghi bảng II-Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài 1. Nhân tố thức ăn -Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các giai đoạn. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi 2. Nhiệt độ; + Tại sao nhiệt độ xuống thấp lại có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động -Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong vật? điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận 3. Ánh sáng - Ảnh hưởng chuyển Ca → xương. - Bổ sung nhiệt khi trời rét. * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Nêu các biện pháp cải tạo giống vật nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi trường). III. Một số biện pháp điều khiển sự ST và PT ở động vật và người: 1. Cải tạo giống: - Nhằm tạo ra những giống vât nuôi cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất. - Tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao, thích.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> nghi tốt đk môi trường. HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 2. Cải thiện môi trường - Thức ăn, chuồng trại 3. Cải thiện chất lượng dân số - Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm dụng các chất kích thích..* Liên hệ thực tiễn: - Sinh trưởng và phát triển tốt ở động vật - Cải thiện tuổi thọ nguời. 4. Củng cố: - Nêu một số nhân tố của môi trường gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật và con người - Nêu các biện pháp cải tạo giống vật nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi trường) - Nêu các biện pháp phòng tránh thai chủ yếu để đảm bảo kế hoạch hoá gia đình Hãy chọn phương án đúng Các chất độc hại gây quái thai vì: A. chất độc gây chết tinh trùng B. chất độc gây chết trứng C. chất độc gây chết hợp tử D. chất độc gây sai lệch quá trình sinh trưởng và phát triển 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài mới chuẩn bị cho bài thực hành và trả lời câu hỏi SGK V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn:...../......./ 201..... Ngày dạy:...../......./ 201... Tiết: 41 Bài: 40.. THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: -quan sát sụ phát triển qua biến thái và không qua biến thái - Phân tích sự sai khác giữa sinh trưởng và phát triển -Trình các giai đoạn chủ yếu của sự sinh trưởng và PT ở 1 hoặc 1 số loài sinh vậy II. Phương tiện dạy học - Đĩa CD về quá trình sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật hoặc ổ cứng của máy vi tính kết nối với máy chiếu hoặc tivi. III. Nội dung và cách tiến hành: 1. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI Ở NGƯỜI àPhát triển không qua biến thái: •. 2. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI HOÀN TOÀN a. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở ẾCH. Nêu sự khác nhau giữa nòng nọc và ếch?  Nòng nọc sống dưới nước: có đuôi để bơi, có mang ngoài để hô hấp..

<span class='text_page_counter'>(82)</span>  Ếch sống trên cạn: có 4 chi, hô hấp bằng phổi và da. b. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở BƯỚM. Nêu sự khác nhau giữa sâu non, nhộng, ngài?  Sâu non: có đốt, không có cánh, có chi để bò, có hàm để ăn lá cây.  Nhộng: được bao trong kén, ở trạng thái tiềm sinh không cử động, không ăn, không có chi, hàm, cánh,..  Bướm trưởng thành: có cánh, có chi, có vòi hút. Chúng có nhiệm vụ sinh sản,.. c. BIẾN THÁI KHÔNG HOÀN TOÀN Ở CHÂU CHẤU. -Phân biệt phát triển qua biến thái và không qua biến thái? CÂU HỎI THU HOẠCH: • Câu 1:phân biệt sinh trưởng và phát triển? • Câu 2:Quá trình phát triển của các loài động vật trong phim thuộc loại biến thái nào?tại sao? V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn:...../......./ 201..... Ngày dạy:...../......./ 201... Tiết 42: ÔN TẬP. I. Mục Tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển, những điểm giống và khác nhau trong quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật và động vật ý nghĩa của sinh trưởng, phát triển đối với sự duy trì và phát tán của loài. - Kể được tên các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật. - Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái. II. Thiết Bị Dạy Học. - Tranh và bản trong hình phóng to về sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở thực vật và ở động vật, máy chiếu. - Phiếu học tập. III. Tiến Trình Lên Lớp. 1. Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép trong bài) 2. Bài mới: A. THỰC VẬT a. Bµi tËp 1. Ph¸t triÓn ë TV diÔn ra nh thÕ nµo? 2. Đặc điểm nổi bật của sự phát triển ở TV là gì? vai trò đặc điểm này: 3. §Æc ®iÓm PT ë TV cã hoa diÔn ra nh thÕ nµo? b . Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan C©u 1: §iÒu kiÖn nµo sau ®©y cña ngo¹i c¶nh lµ ®iÒu kiÖn cho c©y t¹o nhiÒu hoa c¸i: A. Ngày ngắn, ánh sáng xanh, nhiệt độ thấp, hàm lợng CO2 cao, độ ẩm cao, nhiều Nitơ. B. Ngày dài, ánh sáng đỏ, nhiệt độ cao, hàm lợng CO2 thấp, nhiều Kali. C. Chế độ dinh dỡng tốt, thích hợp. D. ChØ phô thuéc vµo chÊt ®iÒu hoµ sinh trëng cã trong c©y. C©u 2: C¬ quan nµo tiÕp nhËn ¸nh s¸ng vµ s¶n sinh florigen . A. L¸ c©y C. C¸nh hoa B. Chåi hoa D. §Õ hoa C©u 3: florigen lµ g×? A. Lµ chÊt kÝch thÝch sinh trëng. C. Lµ chÊt øc chÕ sinh trëng. B. Lµ hoocm«n kÝch thÝch ra hoa D. Lµ chÊt k×m h·m sù ra hoa C©u 4: C©y ngµy ng¾n theo quang chu kú lµ: A. Ra hoa ë ngµy dµi vµ ngµy ng¾n. B. Ra hoa trong ®iÒu kiÖn chiÕu s¸ng Ýt h¬n 12 giê C. Ra hoa trong ®iÒu kiÖn chiÕu s¸ng h¬n 12 giê D. Ra hoa trong ®iÒu kiÖn chiÕu s¸ng 12 giê. B. ĐỘNG VẬT I. Kh¸i niÖm 1. Kh¸i niÖm sinh trëng Lµ sù gia t¨ng vÒ khèi lîng vµ kÝch thíc 2. Kh¸i niÖm vÒ ph¸t triÓn - gåm 3 qu¸ tr×nh liªn quan.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 3. Mèi liªn hÖ - Giai ®o¹n ph«i - Giai ®o¹n hËu ph«i Ph©n biÖt biÕn th¸i vµ kh«ng biÕn th¸i II. Ph¸t triÓn kh«ng qua biÕn th¸i - ở đa số các động vật CXS và một số ĐVKXS - Con non gièng con trëng thµnh III. Ph¸t triÓn qua biÕn th¸i 1. BiÕn th¸i hoµn toµn 2. BiÕn th¸i kh«ng hoµn toµn Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan Câu 1: Những nhân tố bên trong ảnh hởng đến sinh trởng và phát triển của sinh vật. A. TÝnh di truyÒn C. C¸c hãcm«n sinh trëng vµ ph¸t triÓn B. Giíi tÝnh D. Cả A, B, C đúng C©u 2: Hoocm«n cã vai trß quan träng nhÊt trong sù ®iÒu hoµ sinh trëng ë ngêi lµ: A. GH vµ tir«xin C. Ec®ix¬n. B. Juvenin D. FSH vµ LH . C©u 3: BÖnh cêng gi¸p: ChuyÓn ho¸ c¬ b¶n t¨ng cao, nhÞp tim nhanh, huyÕt ¸p thÊp, gÇy sót c©n, m¾t låi, bíu tuyÕn gi¸p ... lµ o: A. Sù tiÕt hooc m«n GH nhiÒu ë giai ®o¹n trÎ em. B. Sù tiÕt hooc m«n GH Ýt ë giai ®o¹n trÎ em. C. Sù tiÕt hooc m«n Tir«xin Ýt. D. Sù tiÕt hooc m«n Tir«xin thõa. Câu 4: Biến thái ở sâu bọ đợc điều hoà bởi hoóc môn nào? A. GH vµ Tir«xin C. FSH vµ LH B. Juvenin vµ Ec®ix¬n D. ¥str«gen vµ Pr«gentªron Câu 5: Chu kỳ kinh nguyệt đợc điều hoà bởi những hoóc môn nào? A. FSH vµ LH C. Pr«gestªr«n B. ¥s tr«gen D. Cả A, B, C đúng.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày soạn:...../...../ 201.... ngày giảng:...../...../ 201... Tiết 43. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh. - Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học. - Đánh giá kết quả việc dạy và học của thầy và trò. II. Phương pháp: - GV hướng dẫn HS tự ôn tập ở nhà. - GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp. - Học sinh làm bài tại lớp theo hướng dẫn của GVBM. III. Nội dung: A. TRẮC NGHIỆM. Khoanh tròn đáp án (a, b, c, d) đúng nhất. Câu 1: Thực vật một lá mầm có các: A. Mô phân sinh lóng và bên. B. Mô phân sinh đỉnh và bên. C. Mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ. D. Mô phân sinh đỉnh và lóng Câu 2: Ở động vật, phát triển qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là: A. Không qua lột xác. B. Con non khác hoàn toàn con trưởng thành. C. Có hoặc không qua lột xác. D. Con non giống hoàn toàn con trưởng thành. Câu 3: Hoocmôn ra hoa: A. Là tương quan độ dài ngày và đêm có liên quan đến sinh trưởng, phát triển và ra hoa của thực vật. B. Hiện tượng niều loài thực vật chỉ ra hoa sau khi chịu tác động của nhiệt độ thấp. C. Còn gọi là Florigen, là các chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vân chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa. D. Là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nảy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng. Câu 4: Xảy ra ở thân cây gỗ do hoạt động của mô phân sin bên tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và cỏ. Thuộc khái niệm: A. Sinh trưởng của thực vật. B. Sinh trưởng sơ cấp. C. Mô phân sinh D. Sinh trưởng thứ cấp. Câu 5: Ở thực vật hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của: A. Mô phân sinh đỉnh. B. Mô phân sinh cành. C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh lóng. Câu 6: Trẻ em chận lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn: A. Sinh trưởng. B. Ơstrôgen. C. Testostêrôn. D. Tirôxin. Câu 7: Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là: A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh lóng. C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh đỉnh thân. Câu 8: Các hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở côn trùng là: A. Tirôxin, Juvenin và Eđixơn. B. Juvenin, Tirôxin và hoocmôn sinh trưởng. C. Juvenin và Eđixơn. D. Eđixơn, Tirôxin và hoocmôn sinh trưởng. Câu 9: Hiện tượng không thuộc biến thái là: A. Châu chấu trưởng thành có kích thước lớn hơn châu chấu còn non. B. Bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết. C. Nòng nọc có đuôi còn ếch thì không. D. Rắn lột bỏ da. Câu 10: Ở sâu bướm, hoocmôn Ecđixơn có tác dụng: A. Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm. B. Gây lột xác và kích thích sâu thành nhộng và bướm. C. Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm. D. Kích thích thể Allata tiết ra Juvenin. Câu 11: Ở sâu bướm, tác dụng của Juvenin là:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> A. Ức chế tuyến trước ngực tiết ra Eđixơn. B. Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. C. Ức chế sâu biến thành nhộng và bướm. D. Kích thích tuyến trước ngực tiết ra Eđixơn. Câu 12: Xuân hóa là: A. Là tương quan độ dài ngày và đêm có liên quan đến sinh trưởng, phát triển và ra hoa của thực vật. B. Còn gọi là Florigen, là các chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vân chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa. C. Hiện tượng niều loài thực vật chỉ ra hoa sau khi chịu tác động của nhiệt độ thấp. D. Là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nảy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng. B. TỰ LUẬN.. Hoàn thành nội dung bảng sau? Hoocmôn T. Yên(g/đ non). Hàm lượng. Tác động. HMST ít HMST nhiều. T. giáp(g/đ non). Thiếu Tirôxin. T.s/dụcđực. Thiếu Testostêrôn Đáp án. Trắc nghiệm. (0.5đ/01 câu đúng) Câu 1 D Câu 2 C Câu 3 C Câu 4 D Tự luận. Hoocmôn T. Yên (Giai đoạn non) T. giáp (g/đ non) T.s/dục đực. Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8. A D C C. Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12. D B C C. Hàm lượng HMST ít HMST nhiều Thiếu Tirôxin. Tác động Người bé nhỏ....0.5 Người khổng lồ....0.5 Chậm lớn, trí tuệ thấp....0.5. Thiếu Testostêrôn. Gà trống phát triển không bình thường....0.5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn:...../......./ 201.... Ngày dạy:...../......./ 201.... CHƯƠNG IV. SINH SẢN. Chương IV: Giới thiệu về sinh sản, một chức năng quan trọng đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển liên tục. Nội dung của chương gồm những kiến thức về khái niệm, đặc điểm, cơ sở tế bào học, ưu, nhựoc điểm của các hình thức sinh sản vô tính và hữu tính đối với sự phát triển của loài. Cơ chế điều hòa sinh sản và ứng dụng các kiến thức về sinh sản vào thực tiễn trồng trọt, chăn nuôi, cũng như việc chăm sóc sức khỏe và sinh đẻ có kế hoạch của con người. A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT Tiết: 44 Bài: 41. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật - Trình bày được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính và vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người 2. Kỹ năng - Kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ: - Nắm vững cơ sở khoa học và biết ứng dụng sinh sản vô tính ở TV vào trồng trọt II.Chuẩn bị: - SGK sinh học 11 – cơ bản. Tranh ảnh phóng to III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung về sinh sản - Gv: cho Hs thảo luận, phân tích ví dụ 4 và nêu thêm một số ví dụ khác, từ đó rút ra khái niệm về sinh sản vô tính.. Nội dung ghi bảng I. Khái niệm chung về sinh sản: Sinh Sản: Là quá trình hình thành cơ thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài - Các hình thức sinh sản ở thực vật: + Sinh sản vô tính + Sinh sản hứu tính. II. Sinh Sản vô tính ở thực vật: * Hoạt động 2: - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất Yêu cầu Hs quan sát tranh và nêu chu của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống trình sinh sản bằng bào tử của cây cây mẹ dương xỉ? sinh sản vô tính bằng bào tử có những ưu và nhược điểm gì? III. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật 1. Sinh sản bằng bào tử * Hoạt động 3: - Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào Vì sao muốn nhân giống cam, chanh tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. và nhiều loại cây khác, người ta - Ví dụ: Rêu, dương xỉ thường chiết hoặc giâm chứ không trồng bằng hạt? Vai trò, ý nghĩa của 2. Sinh sản sinh dưỡng: sinh sản vô tính đối với thực vật và - Cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (thân, lá, rễ) con người là gì? của cơ thể mẹ. GV Phát phiếu và yêu cầu Hs thảo - Ví dụ: Cỏ tranh, rau ngót, mía, khoai lang… luận để hoàn thành phiếu học tập Nhận xét: (cơ chế sinh sản vô tính).

<span class='text_page_counter'>(89)</span> GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - Ưu: Con giữ nguyên tính di truyền của mẹ nhờ cơ chế nguyên phân - Nhược: Con kém thích nghi khi môi trường thay đổi do Hoạt động 4: Tìm hiểu Ứng dụng không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ sinh sản vô tính ở thực vật trong nhân giống vô tính VI. Ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật trong nhân -Cơ sở của việc ứng dụng sinh sản vô giống vô tính: tính ở thực vật trong nhân giống vô  Cơ sở: tính? + Giữ nguyên đặc tính của cây mẹ + Rút ngắn thời gian phát triển, sớm thu hoạch -Ý nghĩa của nhân giống vô tính? - Các hình thức: Phiếu học tập  Ý nghĩa: HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi - Đối với thực vật: GV nhận xét, bổ sung, kết luận + Giúp cây duy trì nòi giống + Phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi + Sống được trong điều kiện bất lợi ở dạng củ, thân, lá, rễ... - Con người trong nông nghiệp: + Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người + Nhanh giống nhanh + Tạo giống cây sạch bệnh + Phục chế giống quý đang bị thoái hóa + Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp 4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng 1. Sinh sản có ý nghĩa gì? A. làm tăng số lượng loài. B. làm cho con cái hình thành những đặc điểm tiến bộ hơn bố mẹ. C. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. D. cả A và C 2. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản: A. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ. B. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái. C. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái. D. bằng giao tử cái. 3. Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng: A. lóng B. thân rễ C. đỉnh sinh trưởng. D. rễ phụ. 4. Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản: A. bào tử. B. phân đôi. C. sinh dưỡng. D. hữu tính. 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài mới và trả lời câu hỏi SGK. Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn:...../......./ 201…. Ngày dạy:...../......./ 201…. Tiết: 45 Bài: 42. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính - Mô tả được sự hình thành hạt phấn, túi phôi, sự thụ tinh kép và kết quả của sự thụ tinh - Nắm được một số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong nông nghiệp 2. Kỹ năng: -Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh 3. Thái độ: -Nhìn nhận được vai trò của con người trong cải tạo thiên nhiên II. Chuẩn bị: + Giáo viên: - Tranh hình 42.1 và 42.2 Sgk nâng cao - Hình vẽ minh họa hình 41.2 Sgk - Một số mẫu hoa tự thụ phấn và thụ phấn chéo + Học sinh: - Sưu tầm một số loại hoa có hình thức tự thụ phấn và thụ phấn chéo - Xem trước bài mới III. Phương Pháp: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định tổ chức lớp: LỚP SĨ SỐ 2. Kiểm tra bài cũ: - Ở thực vật có mấy hình thức sinh sản? Thế nào là sinh sản vô tính? - Nêu những ưu thế của sinh sản vô tính? 3.Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm I.Khái niệm về sinh sản hữu tính: sinh sản hữu tính - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp của GV:Cho Hs theo dõi ví dụ: Hãy chỉ ra giao tử đực và giao tử cái thông qua sự thụ tinh tạo nên hợp các hình thức sinh sản vô tính? Hình tử thức 3 có gì khác so với hình thức 1, 2? Vậy sinh sản hữu tính là gì? 1. Lá thuốc bỏng  cây thuốc bỏng 2. Ngọn mía giâm  cây mía mới 3. Bí đỏ ra hoa  quả  hạt  nảy mầm  cây II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa bí Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh sản hữu 1. Cấu tạo hoa: 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi tính ở thực vật có hoa Giáo viên treo tranh hình 42.1, hướng a. hình thành hạt phấn: dẫn Hs nêu chu trình phát triển từ hoa TB mẹ hạt phấn (2n) GP tạo 4 tế bào (n), Mỗi tế bào (n) NP tạo 1 hạt phấn đến hạt của thực vật có hoa + TB sinh sản NP tạo 2 giao tử đực(n) GV: Hạt phấn có phải là giao tử đực + TB dinh dưỡng tạo ống phấn không? Gv cho Hs quan sát sơ đồ minh b. Hình thành túi phôi; họa (đã chuẩn bị) rồi yêu cầu Hs kết -Tế bào mẹ túi phôi (2n) GP tạo 4 TB (n), 3 TB tiêu biến hợp nghiên cứu sgk để trình bày sự hình và 1 tế bào NP tạo túi phôi chứa noãn cầu (n) (trứng) và nhân cực (2n) thành hạt phấn và túi phôi?.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Thụ phấn là gì? Có mấy hình thức thụ phấn? GV yêu cầu HS cho thêm vd về hai hình thức thụ phấn nói trên (dựa vào mẫu hoa HS sưu tầm) GV cho HS nghiên cứu tranh 42.2 (sgk nâng cao), yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Sự thụ tinh ở TV có hoa diễn ra như thế nào? Sự thụ tinh như vậy gọi là thụ tinh kép. Gv: Thụ tinh kép là gì? Thụ tinh kép có ý nghĩa gì đối với thực vật có hoa? Gv hướng dẫn Hs phân biệt thụ phấn và thụ tinh.. 3.Thụ phấn và thụ tinh: a.Thụ phấn: -Khái niệm: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với nhuỵ của hoa -Phân loại: +Tự thụ phấn +Thụ phấn chéo -Tác nhân thụ phấn -Sự nảy mầm của hạt phấn b.Thụ tinh: -Quá trình: Khi ống phấn mang hai giao tử đực tới noãn +1 giao tử đực (n) X trứng (n)  hợp tử (2n) +1 giao tử (n) X nhân cực (2n)  nội nhũ (3n) -Cả hai giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh gọi là thụ tinh kép 4.Quá trình hình thành hạt, quả: a.Hình thành hạt: -Sau khi thụ tính: noãn  Hạt -Hạt gồm: Vỏ hạt, phôi hạt và nội nhũ (phôi: rẽ mầm, thân mầm, lá mầm) b.Hình thành quả: -Sau khi thụ tinh; bầuquả -Quả không có thụ tinh noãnquả giả (quả đơn tính) 5.Sự chín của quả, hạt +Sự biến đổi sinh lí khi quả chín: Sự biến đổi sinh hoá:Màu sắc:Mùi vị:Độ mềm:. 4. Củng cố: - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng Câu 1: Trứng được thụ tinh ở: A. bao phấn B. Đầu nhuỵ C. Ống phấn D. Túi phôi Câu 2: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở TV hạt kín là gì? A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử) B. Hình thành nội nhủ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển C. Hình thành nội nhủ chứa các tế bào tam bội D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể m 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài mới chuẩn bị mẩu cho bài thực hành 43 và trả lời câu hỏi SGK V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(92)</span>

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn:...../......./ 201.. Ngày dạy:...../......./ 201.. Tiết: 46 Bài: 43. Thực hành: NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT BẰNG GIÂM, CHIẾT, GHÉP I. Mục Tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Giải thích được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính: Chiết, giâm, ghép chồi (ghép mắt), ghép cành. - Thực hiện được các phương pháp nhân giống: Chiết, giâm cành, ghép chồi(ghép mắt), ghép cành. - Nêu được lợi ích của phương pháp nhân giống sinh dưỡng. II. Thiết Bị Dạy Học: - Mẫu thực vật: cây lá bỏng, cây sắn, dây khoai lang, rau muống, rau ngót... Cây xoài, cam, bưởi ... - Dụng cụ: dao, kéo cắt cành, rạch vỏ cây, chậu trồng cây hay luống đất ẩm, túi nilông, dây nilông.. III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học: LỚP SĨ SỐ 1. Kiểm tra bài cũ: - Có những phương pháp nhân giống vô tính nào? - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1. - GV cho học sinh nhắc lại phương pháp nhân giống vô tính (nhân giống sinh dưỡng) * Hoạt động 2. 1. GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành: tiến hành làm các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Tập giâm cành (hay lá) - Thí nghiệm 2: Kĩ thuật ghép cành - Thí nghiệm 3: Kĩ thuật ghép chồi (mắt) 2. GV hướng dẫn cách làm của từng thí nghiệm: a. Thí nghiệm 1: - Cắt cành thành từng đoạn (10 -15cm), có số lượng chồi mắt bằng nhau. - Cắm nghiêng vào đất ẩm, một phần hom ở trên mặt đất. - Theo dõi sự nảy chồi và tốc độ sinh trưởng của cây mới sinh từ các hom (theo bảng ở sgk -168) - Thí nghiệm này chỉ làm tập, học sinh về nhà làm lại và theo dõi để báo cáo kết quả vào lần thực hành sau b. Thí nghiệm 2: (Treo tranh 43) - Học sinh xem và nghe giáo viên hướng dẫn - Dao sắc cắt vát gon, sạch gốc ghép và cành ghép để cho bề mặt tiếp xúc thật áp sát. - Cắt bỏ lá có trên cành ghép và 1/3 số lá trên gốc ghép - Buộc chặt cành ghép với gốc ghép. c. Thí nghiệm 3:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Rạch vỏ gốc ghép hình chữ T (ở đoạn thân muốn ghép) dài 2cm - Chon chồi ngủ làm chồi ghép, dùng dao cắt gon lớp vỏ kèm theo một phần gỗ ở chân mắt ghép đặt mắt ghép vào chỗ đã nạy vỏ (cho vỏ gốc ghép phủ lên vỏ mắt ghép) - Buộc chặt (chú ý: không buộc đè lên mắt ghép) * Hoạt động 3. - Phân công, tổ chức thực hành: - Mỗi tổ học tập chia thành 2 nhóm (tổ trưởng và tổ phó làm nhóm trưởng) - Yêu cầu làm tốt thí nghiệm 2 và 3 tại lớp.Sử dụng dao thật chuẩn xác, cẩn thận, tránh xẫy ra tai nạn * Hoạt động 4. Củng cố và hoàn thiện: - Học sinh làm bản tường trình về thí nghiệm và báo cáo kết quả trước lớp - GV thu một số thí nghiệm của các nhóm có kết quả tốt, khá, trung bình và chưa đạt yêu cầu để nhận xét trước lớp và rút kinh nghiệm. * Hoạt động 5. - Nhận xét buổi thực hành và xếp loại giờ học - Bài tập về nhà: nghiên cứu phần B: Sinh sản ở động vật V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn:...../......./ 2013.. Ngày dạy:...../......./ 2013. B. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT. Tiết: 47 Bài: 44. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. Mục Tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Trình bày được khái niệm sinh sản vô tính ở động vật. - Nêu được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. - Nêu được ưu điểm, nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật. II. Thiết Bị Dạy Học: - Tranh 44.1-3, máy chiếu.. III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học: LỚP SĨ SỐ 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính ở thực vật? Cho ví dụ? 2. Giảng bài mới: Giáo viên bổ sung ý kiến học sinh, kết luận để đi vào bài mới: Động vật cũng có 2 hình thức sinh sản: - Vô tính: Thường gặp ở động vật bậc thấp.. - Hữu tính: Ở hầu hết động vật không xương và có xương sống Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức. - GV cho học sinh làm bài tập lệnh số 1 SGK để I. Khái Niệm Sinh Sản Vô Tính: rút ra khái niệm về sinh sản vô tính ở động vật Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó một cá (đáp án ý đầu tiên) thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ NST giống hệt nó, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào GV phát phiếu học tập và treo tranh hình 44.1, trứng. 44.2, 44.3. II. Các Hình Thức Sinh Sản Vô Tính Ở Động - HS tự nghiên cứu mục II. SGK, quan sát tranh Vật: H44 cùng thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học tập.. Hình thức S2. Đặc điểm. Phiếu học tập. Phân đôi. Dựa trên phân chia đơn ĐV đơn bào, giản TBC và nhân (bằng giun dẹp cách tạo ra eo thắt). Nảy chồi. Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con. Phân mảnh. Dựa trên mảnh vụn vỡ Bọt biển, giun của cơ thể, qua phân bào dẹp nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới. Trinh sản. Dựa trên phân chia tế. Các Hình Thức SSVT Ở Động Vật HTSS 1. Phân đôi 2. Nãy chồi 3. Phân mảnh 4. Trinh sản. Đặc điểm. Đại diện. Đại diện. Bọt biển, ruột khoang. Trứng thụ tinh.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội. Điểm giống nhau ? Hiện tượng thằn lằn tái sinh đuôi; tôm, cua tái sinh được chân và càng bị gãy có phải là hình thức sinh sản vô tính không? Vì sao? ? Cho biết những điểm giống nhau, khác nhau của các hình thức sinh sản vô tính? ? Vì sao các cá thể trong sinh sản vô tính lại hoàn toàn giống cơ thể bố mẹ ban đầu?. Điểm giống nhau. → thành ong thợ và ong chúa. Không thụ tinh → ong đực (NST n). - Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu. - Có ở động vật thấp - Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới (không có sự kết hợp giữa tinh trùng và TB trứng). ? Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là gì?. → Quá trình nguyên phân (Vì: Cơ thể mới tạo thành dựa trên quá trình phân bào liên tiếp theo III. Ưu Và Nhược Điểm Của Sinh Sản Vô Tính: kiểu nguyên phân) 1. Ưu điểm: - GV: Cho học sinh đọc sách giáo khoa trang - Cơ thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con 174 cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể - SSVT có những ưu điểm, nhược điểm gì? thấp. - HS: Thảo luận theo nhóm, trả lời giáo viên bổ - Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ sung kết luận. về măt di truyền. - Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn - Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh. 2. Nhược điểm: Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di GV nêu một số hiện tượng nuôi cấy mô trong truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể thực tiễn cuộc sống, rồi đặt câu hỏi: bị tiêu diệt. ? Nuôi cấy mô tế bào được thực hiện trong điều IV. Ứng Dụng kiện nào? Vì sao? ? Ứng dụng của việc nuôi mô sống?. 1. Nuôi mô sống. ? Tại sao chưa thể tạo được cá thể mới từ tế bào - Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động vật và nuôi cấy trong môi trường đủ dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt hoặc mô của động vật có tổ chức cao? độ thích hợp  Mô đó tồn tại phát triển. → Do tính biệt hóa cao của tế bào ĐV có tổ - Ứng dụng: trong y học như chữa các bệnh nhân bị chức cao. bỏng da...nhưng chưa tạo được cơ thể mới vì mô ở - Nhân bản vô tính có ý nghĩa gì đối với đời động vật tổ chức cao có tính biệt hóa cao. sống? 2. Nhân bản vô tính - Cách tiến hành - Ý nghĩa của nhân bản vô tính đối với đời sống: + Nhân bản vô tính đối với động vật có tổ chức cao nhằm tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc + Nhân bản vô tính để tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người) IV. Củng Cố - Cho học sinh đọc để ghi nhớ phần in nghiêng trong khung.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Tại sao các cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cá thể mẹ? - Cho biết những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính ở động vật? * Câu hỏi trắc nghiệm: Các câu sau đây đúng hay sai? A. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sản. B. Trinh sản là hiện tượng các trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội. C. Một trong những ưu điểm của sinh sản vô tính là tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về mặt di truyền. D. Chúng ta chưa thể tạo ra được cá thể mới từ tế bào hoặc mô của động vật có tổ chức cao vì do tính biệt hoá cao của tế bào động vật có tổ chức cao. Đáp án: Các câu đúng: A, D; Các câu sai: B, C. V. Hướng Dẫn Về Nhà So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật. Soạn bài 45 “SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT” V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn:...../......./ 201... Tiết: 48 Bài: 45.. Ngày dạy:...../......./ 201... SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT. I. Mục Tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Nêu được định nghĩa sinh sản hữu tính ở động vật. - Nêu được 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. - Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong. - Nêu được ưu và nhược điểm của đẻ trứng và đẻ con. II. Thiết Bị Dạy Học - Hình 45.1 đến hình 45.4. SGK. Bản trong, máy chiếu. III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học: LỚP SĨ SỐ 1. Kiểm tra bài cũ: - Sinh sản vô tính là gì? Nêu ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật? - Phân biệt trinh sản với các hình thức sinh sản vô tính khác ở động vật? 2. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức. ? Cho ví dụ về vài loài động vật có sinh sản hữu I. Sinh sản hữu tính là gì? tính? - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ ? Tại sao nói hình thức sinh sản của chúng là sinh thể mới qua sự hình thành và hợp nhất 2 loại giao tử sản hữu tính? đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp ? Sau khi học sinh cho ví dụ, giải thích được tử phát triển và hình thành cá thể mới. chúng là những động vật sinh sản hữu tính → Sinh II. Các hình thức sinh sản hữu tính sản hữu tính là gì? 1. Sinh sản hữu tính qua tiếp hợp: Hình thức sinh sản hữu tính đơn giản nhất là tiếp - Ví dụ: Trùng dày, trùng cỏ, tảo lục. hợp. Hình thức sinh sản này có ở trùng dày, trùng - Cơ chế: cỏ, tảo lục. ? Vì sao sự tiếp hợp ở trùng cỏ được xem là 2. Sinh sản hữu tính qua tự phối (tự thụ tinh) SSHT? (có sự trao đổi vật chất DT) - Ví dụ: Cầu gai ? Phân biệt cơ thể đơn tính với cơ thể lưỡng tính?. - Là hình thức sinh sản gặp ở các sinh vật lưỡng tính ? Có gì khác nhau trong sự phát sinh giao tử ở cơ - Có sự thụ tinh giữa tinh trùng và trứng của cùng một cơ thể. thể đơn tính và cơ thể lưỡng tính? - Sự sinh sản HT ở các động vật lưỡng tính được 3. Sinh sản hữu tính qua giao phối diễn ra như thế nào? - Là hình thức sinh sản có sự tham gia của 2 cá thể đực và cái.... - Các động vật đơn tính sinh sản như thế nào? - Trong các hình thức sinh sản hữu tính nêu trên, III. Quá trình sinh sản hữu tính hình thức nào tiến hoá nhất? Vì sao? 1. Hình thành giao tử: GV cho HS quan sát hình 45.1 SGK - Nguồn gốc: Buồng trứng và tinh hoàn. ? Sinh sản hữu tính gồm mấy giai đoạn? HS nêu được 3 giai đoạn. - Cơ chế: Giao tử cái và giao tử đực có bộ NST đơn bội là nhờ quá trình giảm phân trong buồng trứng và.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức. - Tinh trùng và trứng được hình thành ở bộ phận tinh hoàn. nào trong cơ thể? ? Tại sao số lượng NST trong tinh trùng và trứng 2. Thụ tinh giảm đi một nửa so với các loại tế bào khác trong Là quá trình hợp nhất 2 loại giao tử đơn bội (n) đực cơ thể? và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội (2n). ? Thụ tinh là gì? Tại sao hợp tử có bộ NST lưỡng bội? HS nêu được khái niệm thụ tinh, giải thích được hợp tử có bộ NST lưỡng bội là do tổ hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử cái.. 3. Phát triển phôi thai ? Tại sao từ một tế bào (hợp tử) lại có thể phát Là quá trình phân chia và phân hoá tế bào để hình triển thành một cơ thể mới? thành các cơ quan và cơ thể mới. GV cho HS quan sát hình 45.2→4 SGK, đọc thông tin trong mục III ? Điểm khác nhau trong sự sinh sản hữu tính của IV. Thụ tinh ngoài và thụ tinh trong giun đốt với ếch? Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong → Giun đốt là ĐV lưỡng tính, thụ tinh trong. Ếch là ĐV đơn tính, thụ tinh ngoài. ? Vậy thụ tinh ngoài khác thụ tinh trong ở điểm nào?. Khái niệm. HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập. Thụ tinh ngoài. Thụ tinh trong. Khái niệm Ưu điểm. Ưu điểm. Nhược điểm GV cho 1 HS trình bày, các em khác theo dõi bổ sung ? Hãy cho biết đẻ con có ưu điểm gì hơn đẻ trứng? ? HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu số 2 Đẻ trứng Ưu điểm Nhược điểm. Đẻ con. - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái. - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.. - Con cái đẻ được - Hiệu suất thụ tinh nhiều trứng trong cao cùng 1 lúc - Hợp tử được bảo - Không tiêu tốn vệ tốt, ít chịu ảnh nhiều năng lượng hưởng của môi để thụ tinh. trường ngoài nên tỉ - Đẻ được nhiều lứa lệ hợp tử phát triển hơn trong cùng và đẻ thành con khoảng thời gian so cao. với thụ tinh trong.. - Hiệu suất thụ tinh - Tiêu tốn nhiều của trứng thấp năng lượng để thụ Nhược - Hợp tử không đư- tinh. điểm ợc bảo vệ nên tỉ lệ - Số lứa đẻ giảm, phát triển và đẻ lượng con đẻ ít. con thấp.. IV. Đẻ trứng và đẻ con Đẻ trứng Ưu điểm. - Không mang thai nên con cái không khó khăn khi tham gia các hoạt động sống.. Đẻ con. - Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể - Trứng thường mẹ thích hợp với sự có vỏ bọc chống phát triển của thai..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức lại các tác nhân - Phôi thai được bảo môi trường như vệ tốt nên tỉ lệ chết nhiệt độ, ánh thai thấp. sáng, VSV… - Khi môi trường bất lợi phôi phát triển kém và tỉ lệ nở thấp.. - Mang thai gây khó khăn trong hoạt động sống của động vật.. - Trứng phát triển Nhược ngoài cơ thể nên điểm dễ bị các động vật khác sử dụng làm thức ăn.. - Tiêu tốn nhiều năng lượng để nuôi dưỡng thai nhi. - Sự phát triển của phôi thai phụ thuộc vào sức khoẻ của cơ thể mẹ.. IV. Củng Cố Học sinh đọc và ghi nhớ phần in nghiêng trong khung ở cuối bài. * Trả lời các câu hỏi sau: 1. Sinh sản hữu tính có ưu điểm và nhược điểm gì? 2. Tại sao động vật sống ở trên cạn không thể tiến hành thụ tinh ngoài được? 3. Chiều hướng tiến hoá của sinh sản ở động vật? 4. Các câu sau đây đúng hay sai: a. Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cá thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái. b. Động vật lưỡng tính là động vật mà trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái. c. Một vài loài giun đốt là động vật lưỡng tính nên có hiện tượng tự thụ tinh. d. Ở bò sát đẻ con, phôi thai nhận được chất dinh dưỡng trực tiếp từ cơ thể mẹ. V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn:...../......./ 201… Tiết: 49 Bài: 46.. Ngày dạy:...../......./ 201…. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH SẢN I. Mục Tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải: - Cơ chế điều hoà sản sinh tinh trùng - Cơ chế điều hoà sản sinh trứng II. Thiết Bị Dạy Học: - Hình 46.1 và hình 46.2 SGK. III. Tiến Trình Bài Dạy: LỚP SĨ SỐ 1. Kiểm tra bài cũ: - Quá trình sinh sản hữu tính gồm những giai đoạn nào?. - Cho biết ưu điểm và nhược điểm của sinh sản hữu tính? 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Tại sao sinh sản ở động vật diễn ra một cách bình thường theo chu kì? Đó là nhờ cơ chế điều hoà sinh sản chủ yếu là cơ chế điều hoà sản sinh tinh trùng và sinh trứng. Trong đó HTK, môi trường và đặc biệt là hoocmôn đóng vai trò quan trọng. Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức Cho HS quan sát hình 46.1 SGK, đọc thông tin * Quá trình sản sinh tinh trùng và trứng chịu sự chi trong mục I.1 phối của hệ nội tiết, hệ thần kinh và các yếu tố môi trường, trong đó hệ nội tiết đóng vai trò quan trọng nhất. HS trả lời các câu hỏi: ? Mô tả cơ chế sản sinh tinh trùng?. I. Cơ Chế Điều Hòa Sinh Tinh Và Sinh Trứng.. ? Tên các loại hoocmôn và tác dụng của chúng, 1. Cơ Chế Điều Hòa Sinh Tinh. nơi sản sinh ra hoocmôn? - Các hoocmôn sinh dục như FSH, LH của. HS trả lời bằng cách điền các thông tin tuyến yên, testostêron của tinh hoàn và một số hoocmôn của vùng dưới đồi có vai trò chủ yếu thích hợp vào phiếu học tập số 1 trong quá trình sản sinh tinh trùng ở tinh hoàn. Tên HM. Nơi sản sinh. Tác dụng. FSH LH. Tên HM. Nơi sản sinh. FSH. Testostêron. Tác dụng Kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng. GV cho một HS trình bày, các em khác bổ sung.. LH. Tuyến yên. GV cho HS quan sát hình 46.2 SGK, đọc thông tin trong mục I.2. Testo stêron. Tinh hoàn Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. Kích thích tế bào tuyến kẽ sản xuất ra testôstêrôn. ? Tên các loại hoocmôn và tác dụng của chúng 2. Cơ Chế Điều Hòa Sinh Trứng đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng, - Các hoocmôn sinh dục như FSH, LH của nơi sản sinh ra hoocmôn?. tuyến yên, ơstrôgen và progestêron của buồng ? Sau khi nghiên cứu, HS trả lời bằng trứng và một số hoocmôn của vùng dưới đồi cách điền các nội dung thích hợp vào có vai trò chủ yếu trong quá trình phát triển, phiếu học tập số 2.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Hoạt động của thầy trò Tên HM. Nơi sản sinh. Tác dụng. Nội dung kiến thức. chín và rụng trứng ở buồng trứng.. FSH. Tên HM. LH. Nơi sản sinh. FSH. Ơstrogen và prôgestêron. Tuyến yên LH. GV gọi một HS lên trình bày, các em khác theo dõi và bổ sung. ? Tại sao phụ nữ uống viên thuốc tránh thai có thể tránh thai? Giải thích? GV cho HS đọc thông tin trong mục II.. Tác dụng Kích thích phát triển nang trứng Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, duy trì thể vàng. Ơstrôgen và Buồng trứng – Làm niêm mạc tử prôgestêron thể vàng cung dày lên II. Ảnh Hưởng Của Thần Kinh Và Môi Trường Sống Đến Quá Trình Sinh Tinh Và Sinh Trứng.. - HTK và môi trường ảnh hưởng tới quá trình 1. Vai trò của hệ thần kinh và môi trường đến quá sản sinh tinh trùng như thế nào? trình sinh tinh. GV cho HS đọc thông tin trong mục II. - HTK tác động lên tinh hoàn thông qua tuyến yên. - Môi trường gây ảnh hưởng lên hoạt động của tinh ? HTK và môi trường có ảnh hưởng như thế hoàn thông qua HTK và hệ nôi tiết. nào đến quá trình sản sinh trứng? 2. Vai trò của hệ thần kinh và môi trường đến quá trình sinh trứng - HTK và các yếu tố môi trường ảnh hưởng lên quá trình sản sinh trứng thông qua hệ nội tiết. - TK căng thẳng ảnh hưởng đến hệ nội tiết, dẫn đến rối loạn trong quá trình sinh trứng. - Sự hiện diện của con đực hoặc cái… - Nhiệt độ, thức ăn. * Tất cả các yếu tố đó đều tác động lên HTK, HTK tác động lên hệ nội tiết mà ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng. IV. Củng Cố - Cho HS đọc phần đóng khung ở cuối bài trong SGK - Tại sao quá trình sinh trứng lại diễn ra theo mùa? V. Hướng Dẫn Về Nhà. - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. - Soạn bài 47 “ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI”. V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn:...../......./ 201. Tiết: 50 Bài: 47.. Ngày dạy:...../......./ 201.. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI I. Mục Tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Trình bày được một số biện pháp làm tăng sinh sản ở động vật - Kể tên các biện pháp tránh thai và nêu cơ chế tác dụng của chúng II. Thiết Bị Dạy Học. - Bảng 47 SGK (các biện pháp tránh thai) - Một số dụng cụ tránh thai, và một số thuốc tránh thai III. Tiến Trình Bài Dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: - Các hoocmôn FSH, LH được sản xuất ra ở đâu và vai trò của chúng trong quá trình sản sinh tinh trùng? - Cho ví dụ về vai trò của hệ thần kinh và môi trường sống đến quá trình sản sinh trứng. 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, nhưng cần giảm sinh đẻ ở người?. GV cần giới thiệu để học sinh thấy được ở nhiều nước trong đó có Việt Nam, nhu cầu lương thực, thực phẩm của người dân chưa được đáp ứng đủ. Mặt khác, tăng dân số nhanh cũng gây áp lực lên nhiều mặt của đời sống, trong đó có việc cung cấp lương thực, thực phẩm. Vì vậy, một mặt cần nâng cao năng suất chăn nuôi, cây trồng, mặt khác cần phải giảm dân số. Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức. - Hãy cho biết một số kinh nghiệm làm tăng sinh I. Điều Khiển Sinh Sản Ở Động Vật. sản trong chăn nuôi? Thay đổi số con HS có thể đưa ra một số kinh nghiệm ở địa phương Gồm biện pháp: như tạo điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt.. Điều khiển giới tính. GV cho HS đọc mục I, phát phiếu học tập. Tên biện pháp tăng sinh sản ở động vật Biện Sử dụng HM hoặc chất kích pháp thích tổng hợp làm Thay đổi yếu tố môi trường thay Nuôi cấy phôi đổi số Thụ tinh nhân tạo con Biện Sử dụng hoocmôn. pháp Tách tinh trùng. điều Chiếu tia tử ngoại. khiển Thay đổi chế độ ăn … giới Xác định sớm giới tính tính phôi(thể Bar). Tác dụng giải thích. ? Hiện nay có những biện pháp nào làm tăng sinh sản ở động vật? ? Tại sao sử dụng hoocmôn có thể làm tăng sinh sản ở động vật?. Tên biện pháp tăng sinh ở động vật. Tác dụng - giải thích - Kích thích trứng Biện Sử dụng HM hoặc chín hàng loạt, rụng pháp chất kích thích nhiều trứng làm tổng hợp - Sử dụng trứng để thay thụ tinh nhân tạo đổi số Thay đổi yếu tố Tăng số trứng/lần con môi trường đẻ, đẻ sớm. - Cho nhiều con cái cùng mang thai và đẻ đồng loạt, tiện Nuôi cấy phôi chăm sóc - Tăng nhanh số lượng các động vật quí hiếm..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hoạt động của thầy - trò ? Ý nghĩa của việc nuôi cấy phôi? HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập. Sau đó GV cho sửa chữa, hoàn chỉnh. ? Vì sao cần điều khiển giới tính ở vật nuôi? ? Cơ chế của việc xác định giới tính ở động vật?. ? Chủ trương của Nhà nước ta hiện nay một cặp vợ chồng nên có bao nhiêu con? Tuổi bao nhiêu thì mới sinh con? Khoảng cách giữa các lần sinh con là bao nhiêu? Từ sự trả lời của HS → khái niệm SĐCKH ? Vì sao phải sử dụng các biện pháp tránh thai?. Biện pháp điều khiển giới tính. Nội dung kiến thức - Hiệu quả thụ tinh Thụ tinh nhân tạo cao - Sử dụng hiệu quả các con đực tốt. Tạo được giới tính 1 Sử dụng hoocmôn số loài theo yêu cầu sản xuất Chọn loại tinh trùng mang NST X hay Y Tách tinh trùng để thụ tinh với trứng → tạo giới tính theo ý muốn Tạo giới tính vật Chiếu tia tử ngoại nuôi theo ý muốn (tằm đực) Thay đổi chế độ Tạo giới tính vật ăn … nuôi theo ý muốn Xác định sớm Giúp phát hiện sớm giới tính phôi (thể giới tính vật nuôi để Bar) giữ lại hay loại bỏ. ? Hãy điền tên các biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng giúp phụ nữ tránh thai vào bảng II. Sinh Đẻ Có Kế Hoạch Ở Người. 47 SGK?. GV cho HS điền trong 5 phút, sau đó gọi một HS 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? trình bày. SĐCKH là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con cho phù hợp... 2. Các biện pháp tránh thai. - Bao cao su - Dụng cụ tử cung - Thuốc tránh thai - Triệt sản nam và nữ - Tính vòng kinh - Xuất tinh ngoài âm đạo IV. Củng Cố - Tại sao không nên lạm dụng biện pháp nạo hút thai? - Tại sao nữ dưới 19 tuổi không nên dùng thuốc tránh thai? * Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng Một trong những biện pháp thường được sử dụng để điều khiển giới tính ở vật nuôi là: A. Cho giao phối tự do. B. Chọn lọc trứng. C. Tách tinh trùng. D. Cho giao phối gần. Đáp án đúng: C V. Hướng Dẫn Về Nhà. - Học bài theo các câu hỏi 1, 2, 3 SGK - Ôn tập lại toàn bộ nội dung chương III và IV. V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn:...../......./ 201. Tiết: 51.. Ngày dạy:...../......./ 201. BÀI TẬP. I. Mục Tiêu. Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển, những điểm giống và khác nhau trong quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật và động vật ý nghĩa của sinh trưởng, phát triển đối với sự duy trì và phát tán của loài. - Kể được tên các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật. - Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái. - Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật, rút ra được điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản giữa thực vật và động vật, cũng như hiểu được vai trò quan trọng của sinh sản đối với sự tồn tại và phát triển liên tục của loài. - Kể được tên các hoocmôn điều hòa sinh sản ở thực vật và động vật. II. Thiết Bị Dạy Học. - Tranh và bản trong hình phóng to về sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở thực vật và ở động vật, máy chiếu. - Phiếu học tập. III. Tiến Trình Lên Lớp. LỚP SĨ SỐ 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Hãy nêu các biện pháp tránh thai? 2. Bài mới: Mở bài:Các em đã học các chương về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động vật. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương trên. A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Sinh trưởng: - Khái niệm sinh trưởng. - Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật. * Học sinh thực hiện lệnh  mục I. 1 SGK trang 187 - Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. - Các hoocmôn thực vật và ứng dụng của chúng? - Những điểm giống nhau và khác nhau của hoocmôn thực vật và động vật? 2. Phát triển: Là quá trình bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mô, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể). * Học sinh thực hiện lệnh mục I.2 SGK * Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sau để phân biệt các giai đoạn sinh trưỏng và phát triển ở TV.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Dùng phiếu học tâp sau để giúp học sinh so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa TV và ĐV: Phiếu học tập Tiêu chí so sánh. Thực vật. Động vật. Biểu hiện của sinh trưởng. Phần lớn vô hạn (trừ TV ngắn ngày). Cơ chế của sinh trưởng. Phân chia và lớn lên của các TB ở mô Phân chia và lớn lên của các TB phân sinh ở mọi bộ phận cơ thể. Biểu hiện của PT. Gián đoạn. Cơ chế của phát triển. Sinh trưởng, phân chia và phân hoá các Sinh trưởng, phân chia và phân TB nhưng quy trình đơn giản hơn. hoá TB nhưng quy trình phức tạp Phitohoocmon là chất điều hoà sinh trư- hơn. Điều hoà sinh trưởng Điều hoà phát triển. Phần lớn là hữu hạn. Liên tục. ởng của thực vật bao gồm 2 loại: Nhóm - Điều hoà sinh trưởng được thực kích thích sinh trưởng và nhóm kìm hãm hiện bởi hoocmon sinh trưởng và sinh trưởng hoocmon tirôxin... Phitocrom là sắc tố enzim có tác dụng điều hoà sự phát triển chất này tác động đến sự ra hoa, nảy mầm, tổng hợp sắc tố.... - Đối với loại phát triển biến thái được điều hoà bởi hoocmon biến thái và lột xác Ecđixơn và Juvenin. - Đối với loại phát triển không qua biến thái được điều hoà bởi các hoocmon sinh dục. B. SINH SẢN * Học sinh thực hiện lệnh  mục III * Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng sau: Bảng 2: Sinh sản ở thực vật và động vật Các hình thức sinh sản. Thực vật. Động vật. Sinh sản vô tính Là sự hình thành cây mới có đặc tính Là hình thức sinh sản chỉ cần một cá thể mẹ giống cây mẹ, từ một phần của cơ quan để tạo ra cá thể con sinh dưỡng Sinh sản hữu Là hình thức tạo cơ thể mới do có sự thụ Là hình thức sinh sản tạo cá thể mới nhờ có sự tính tinh của hai giao tử đực và cái. tham gia của giao tử đực và giao tử cái. IV. Củng Cố: - Sự giống nhau trong sinh trưởng, phát triển, sinh sản của thực vật và động vật nói lên điều gì về nguồn gốc của sinh giới? V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngµy so¹n:...../...../201.... ngµy gi¶ng:...../....../201... T. 52 - B. 48: OÂN TAÄP CHÖÔNG II, III VAØ IV. I. MUÏC TIEÂU - Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trường và phát triển những điểm giống và khác nhau trong quá trình trưởng, phát triển của thực vật và động vật. Ý nghĩa của sinh trưởng phát triển đối với sự duy trì và phát triển của loài. - Kể được tên các hoomôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật. - Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua bieán thaùi. - Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật, rút ra được điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản giữa thực vật và động vật, cũng như hiểu được vai trò quan trọng của sinh sản đối với sự tồn tịa và phát triển liên tục của loài. - Kể được tên hoomôn điều hoà sinh sản ở thực vật và động vật. II. THIEÁT BÒ DAÏY HOÏC - Baûng 47 SGK (caùc bieän phaùp traùnh thai) - Moät soá duïng cuï traùnh thai, vaø moät soá thuoác tranh thai. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi - Tổ chức hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BAØI HỌC LỚP SĨ SỐ 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Hãy nêu các biện pháp tránh thai. 2. Bài mới * Mở bài: Các em đã học các chương về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động vật. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương trên. A. SINH TRƯỞNG VAØ PHÁT TRIỂN: 1. Sinh trưởng: - Khái niệm sinh trưởng - Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật. * Học sinh thực hiện lệnh mục I.1 SGK - Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng - Các hoomôn thực vatạ và ứng dụng của chúng? - Những điểm giống nhau và khác nhau của hoomôn thực vật và động vật? 2. Phaùt trieån: Là quá trình bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mô, cơ quan khaùc nhau trong chu trình soáng cuûa caù theå). * Học sinh thực hiện lệnh mục I.2 sách giáo khoa * Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sau để phân biệt các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở TV. Dùng phiếu học tập sau để giúp học sinh so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa thực vật và động vật.. Phieáu hoïc taäp Tieâu chí so saùnh Biểu hiện của sinh trưởng Cơ chế của sinh trưởng. Thực vật Động vật Phần lớn vô hạn (trừ TV ngắn Phần lớn là hữu hạn ngaøy) Phân chia và lớn lên của các TB ở Phân chia và lớn lên của các TB ở.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Bieåu hieän cuûa phaùt trieån Cô cheá cuûa phaùt trieån. Điều hoà sinh trưởng. Điều hoà phát triển. moâ phaân sinh Gián đoạn Sinh trưởng phân chia và phân hoá caùc TB nhöng quy trình ñôn giaûn hôn Phi to hormome là chất điều hoà sinh trưởng của thực vật bao gồm 2 loại: nhóm kích thích sinh trưởng và nhóm kìm hãm sinh trưởng. moïi boä phaän cô theå Lieân tuïc Sinh trưởng phân chiavà phân hoá TB nhưng quy trình phức tạp hơn. Phitocrom laø saéc toá enzym coù taùc dụng điều hoà sự tác động đến sự ra hoa, nảy mầm, tổng hợp sắc toá……. - Đối với loại phát triển biến thái được điều hoà bởi hormome biến thaùi vaø loät xaùc Ecñixôn vaø Juvenin. - Đối với loại phát triển không qua biến thái được điều hoà bởi các hormome sinh duïc.. Điều hoà sinh trưởng được thực hiện bởi hormome sinh trưởng (HGH) và hormome tiroâxin.. B. SINH SAÛN Học sinh hiểu được khái niệm về sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật và ở động vật. Lưu ý về những điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản ở thực vật và động vật. Vai trò của hiện tượng sinh sản đối với sự phát triển của loài. Các hình thức sinh sản (vô tính, hữu tính) có cơ sở tế bào học là giống nhau. V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày soạn:...../......./201.... Ngày giảng:....../......./201... Tiết 53. KIỂM TRA HỌC KỲ II. I. MỤC TIÊU. HS luyện tập câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, hệ thống lại kiến thức đã học. II. NỘI DUNG KIỂM TRA A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Khoanh vào đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau: 1. Hình thức và mức độ phản ứng đợc qui định bởi A. hÖ thÇn kinh. B. thô quan. C. c¬ hoÆc tuyÕn. D. d©y thÇn kinh. 2. Trong c¸c sinh vËt sau, d¹ng nµo cã hÖ thÇn kinh chuçi h¹ch? A. giun đất, bọ ngựa, cánh cam. B. sứa, san hô, hải quỳ. C. cá, ếch, thằn lằn. D.trïng roi, trïng amÝp. 3. Trong xin¸p ho¸ häc, thô quan tiÕp nhËn chÊt trung gian ho¸ häc n»m ë A. mµng sau xin¸p. B. mµng tríc xin¸p. C. khe xin¸p. D. chuú xin¸p. 4. Hình thức học tập chỉ có ở động vật thuộc bộ linh trởng là A. ®iÒu kiÖn hãa B. häc kh«n. C. häc ngÇm. D. in vÕt. 5. Xu©n ho¸ lµ mèi phô thuéc cña sù ra hoa vµo A. tuæi c©y. B. chu kú quang. C. nhiệt độ. D. độ dài ngày. 6. Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các động vật đó là kết quả của quá trình thành lập A. c¸c ph¶n x¹ cã ®iÒu kiÖn. B. ph¶n x¹ kh«ng ®iÒu kiÖn. C. cung ph¶n x¹. D. c¸c tËp tÝnh. 7. Các nguyên tố khoáng trong đất được hấp thụ vào cây bằng cách: A. Qua hệ thống lá. B. Qua hệ thống mạch gỗ của thân. C. Qua hệ thống mạch rây của thân. D. Qua hệ thống rễ. 8. Quá trình vận chuyển nước trong thân cây là: A. Nhờ lực hút của lá, lực đẩy của rễ và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau. B. Nhờ mạch rây. C. Nhờ lực hút của lá và lực đẩy của rễ. D. Nhờ lực hút do thoát hơi nước ở lá. 9. Bào quan nào thực hiện chức năng quang hợp: A. Lục lạp. B. Lưới nội chất. C. Ti thể. D. Khí khổng. 10. Trẻ em chận lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn: A. Sinh trưởng. B. Ơstrôgen. C. Testostêrôn. D. Tirôxin. 11. Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là: A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh lóng. C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh đỉnh thân. 12. Các hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở côn trùng là: A. Tirôxin, Juvenin và Eđixơn. B. Juvenin, Tirôxin và hoocmôn sinh trưởng. C. Juvenin và Eđixơn. D. Eđixơn, Tirôxin và hoocmôn sinh trưởng. 13. Hiện tượng không thuộc biến thái là: A. Châu chấu trưởng thành có kích thước lớn hơn châu chấu còn non. B. Bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết. C. Nòng nọc có đuôi còn ếch thì không. D. Rắn lột bỏ da. 14. Ở sâu bướm, hoocmôn Ecđixơn có tác dụng: A. Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm. B. Gây lột xác và kích thích sâu thành nhộng và bướm. C. Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm. D. Kích thích thể Allata tiết ra Juvenin. 15. Các cách hấp thụ iôn khoáng của rễ: A. Thụ động. B. Chủ động. C. Chủ động và bị động. D. Không mang tính chọn lọc. 16. Sản phẩm pha sáng của quang hợp là: A. ATP, NADPH, O2. B. ATP, NADPH, H2O. C. H2O, O2, ATP. D.ATP,NADPH, APG. 17. Ở Thực vật, hoocmôn có vai tò thúc quả chóng chín là: A. Auxin. B. Êtilen. C. Xitôkinin. D. Axit Abxixic. B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Khi cắt bỏ tinh hoàn của gà trống hiện tượng gì sẽ xảy ra, giải thích? Câu 1. (2 điểm) So sánh biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn? ĐÁP ÁN. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm).

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Mã đề: 30415 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10. D C C D B B D C A A. Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20. D D C A B B C B B B. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1.. Câu 2.. - Hiện tượng: gà trống béo ra, không gáy, mào và cựa không phát triển, không biểu hiện nhiều đặc điểm của giới đực…. - Nguyên nhân: Mất tinh hoàn đồng nghĩa với việc mất nơi tiết hoocmon sinh dục…. - Giống nhau: cùng có các hiện tượng lột xác, con non có khác con trưởng thành - Khác nhau: Biến thái hoàn toàn con non khác hẳn con trưởng thành, có giai đoạn nhộng, đại diện, đặc điểm của các giai đoạn có điểm khác nhau… (lập bảng so sánh sự khác nhau). Lập Thạch, ngày tháng năm 201..... P.TỔ TRƯỞNG CM. .................................................................... 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 1,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(112)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×