Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an lop 5 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.59 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4: Ngày soạn: 10/09/2017 Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 tháng 09 năm 2017. (Buổi sáng) Tiết 1: HĐTT: Tập trung toàn trường. Tiết 2: Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục đích- yêu cầu: - HS biết đọc nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của Xa-xa-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi trên toàn thế giới; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn; Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Giáo dục HS yêu hoà bình, có tinh thần đoàn kết với các bạn thiếu nhi trên toàn thế giới II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc - HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà - HTDH: lớp, nhóm, cá nhân. III. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, vấn đáp IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát + Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc và TLCH’ bài “Lòng - 2 HS. dân”- phần 2. - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm - HS theo dõi. - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1 HS khá đọc cả bài. + Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... Nhật Bản. + Đoạn 2: tiếp ... phóng xạ nguyên tử. + Đoạn 3: tiếp ... được 644 con. + Đoạn 4: còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp kết hợp luyện - 4 HS đọc nối tiếp: đọc đúng và tìm hiểu nghĩa một số từ + Lần 1: Đọc- sửa đọc sai..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong phần chú giải. * Tìm hiểu bài: + Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ? + Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì ? -> GV nhận xét- chốt ý + Từ khi bị nhiễm phóng xạ, sau bao lâu thì Xa-xa-cô mới phát bệnh ? + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? Vì sao cô lại tin như vậy ?. + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-xa-cô ? + Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ?. + Lần 2, 3: Đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó (phần chú giải). - HS đọc thầm đoạn 1, 2- TLCH’: - khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản, khi đó em mới 2 tuổi. - cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người, gần 100 000 người chết dần mòn trong khoảng 6 năm sau. => Ý 1: Thảm hoạ do bom nguyên tử gây ra cho người dân Nhật Bản. - HS đọc đoạn 3, 4- TLCH’: - Từ khi bị nhiễm phóng xạ, sau 10 năm Xa-xa-cô lâm bệnh nặng. - Cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng thì cô sẽ khỏi bệnh, cô liền lặng lẽ gấp sếu. Vì Xa-xa-cô mong muốn khỏi bệnh và được sống như bao nhiêu trẻ em khác ... - Các bạn nhỏ đã gấp sếu giấy và tới tấp gửi tới Xa-xa-cô. - các bạn nhỏ đã quyên góp tiền xây một tượng đài tưởng nhở những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại... - HS phát biểu. + Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô ? (Nâng cao) -> GV nhận xét- chốt ý. => Ý 2: Khát vọng sống của Xa-xa-cô và nguyện vọng hoà bình của trẻ em. => Chốt nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. * Luyện đọc diễn cảm: - 4 HS đọc nối tiếp- nêu giọng đọc - Giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng của từng đoạn. trầm, buồn, to vừa đủ nghe; nhấn giọng + Đoạn 1: đọc to, rõ ràng ở những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng + Đoạn 2: đọc giọng trầm buồn nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng + Đoạn 3: đọc giọng thương cảm, sống của Xa-xa-cô, mơ ước hoà bình chậm rãi, xúc động của thiếu nhi trên toàn thế giới + Đoạn 4: đọc giọng trầm, chậm rãi - GV nhận xét. - Hướng dẫn đọc diễn cảm kĩ đoạn 3: + GV đọc mẫu- hướng dẫn cách đọc: - 2 HS đọc lại. đọc với giọng thương cảm, xúc động,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhấn giọng ở những từ ngữ: may mắn, phóng xạ, lâm bệnh nặng, nhẩm đếm, một nghìn, lặng lẽ, … + HS luyện đọc nhóm bàn. + HS đọc. - Đại diện nhóm. - Lớp theo dõi- nhận xét. - GV nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: + Nội dung bài nói lên điều gì ? => Nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần); Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn nhanh, đúng - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học khi làm toán II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập - HS: Nháp, bảng con III. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, luyện tập- thực hành IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài mới: * HĐ1: Giới thiệu dạng toán có quan hệ tỉ lệ. Ví dụ: Một người đi bộ trung bình - HS đọc ví dụ. mỗi giờ đi được 4km. Bảng dưới đây cho biết quãng đường đi được của.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> người đi bộ trong 1giờ, 2giờ, 3giờ: Thời gian đi 1giờ 2giờ 3giờ Quãng đường 4km 8km 12km đi được + Trong 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? + Trong 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ? + 8 km gấp mấy lần 4 km ? + Vậy khi thời gian gấp lên hai lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? + Trong 3 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? + 3 giờ gấp mấy lần 1giờ ? + 12 km gấp mấy lần 4 km ? + Vậy khi thời gian gấp lên ba lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? + Qua ví dụ, em hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ? - GV chốt: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. * HĐ2: Giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. +) Bài toán: Một ô tô trong 2giờ đi được 90km. Hỏi trong 4giờ ô tô đó đi được baotắt: nhiêu 2ki-lô-mét ? Tóm giờ: 90 km - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 4 giờ: ... km ? +) Giải bằng cách “Rút về đơn vị” + Biết 2 giờ đi được 90 km, làm thế nào tính được 1 giờ ? + Biết 1giờ ô tô đi được 45 km tính số ki-lô-mét ô tô đi được trong 4giờ ? + Vậy giải bài toán bằng mấy bước ? - 1 HS lên bảng- lớp nháp.. - 1 giờ người đó đi được 4 km - 2 giờ người đó đi được 8 km - 2 giờ gấp hai lần 1 giờ - 8 km gấp hai lần 4 km - Khi thời gian gấp lên hai lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên hai lần - Trong 3 giờ người đó đi được 12 km. - 3 giờ gấp ba lần 1 giờ. - 12 km gấp ba lần 4 km. - thời gian gấp lên ba lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên ba lần. - HS nêu.. - 2 HS đọc đề toán.. - lấy 90 : 2 = 45km. - lấy 45 km. 4. - 2 bước: + Tìm số km ô tô đi trong 1 giờ. + Tìm số km ô tô đi trong 4 giờ. Bài giải: Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km)* Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 4 = 180 (km).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đáp số: 180 km. - GV: bước tìm số km ô tô đi trong 1 giờ gọi là bước Rút về đơn vị. +) Giải bằng cách “Tìm tỉ số” + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ ? + Vậy quãng đường 4 giờ đi được sẽ gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi được ? Vì sao ? + Vậy giải bài toán bằng mấy bước ?. - 1 HS lên bảng- lớp nháp.. - gấp hai lần. - vì khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - 2 bước: + Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần. + Tìm số km ô tô đi trong 4 giờ (lấy 90 nhân với số lần vừa tìm được) Bài giải: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 (lần)* Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. - GV: bước tìm số lần 4 giờ gấp 2 giờ gọi là bước Tìm tỉ số.. -> Chốt: giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” * HĐ3: Luyện tập: Bài 1/ Tr. 19. (Bảng lớp- vở) - 1 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng- lớp làm vở. Bài giải: Mua 1 mét vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16 000 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng - Nhận xét. Bài 2/ Tr. 14. (Bảng lớp- nháp) - HS đọc đề - 1 HS lên bảng- lớp nháp Bài giải: 12 ngày gấp 3 ngày là: 12 : 3 = 4 (lần) 12 ngày trồng được là: 1200 4 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây - Nhận xét- chữa bài Bài 3/ Tr. 14. (Nâng cao) - HS tự đọc đề và làm bài. Bài giải: a) 4000 người gấp 1000 người là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân tăng thêm của xã đó là:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 21 4 = 84 (người) b) Sau 1 năm số dân tăng thêm của xã đó là: 15 4 = 60 (người) Đáp số: 84 người; 60 người 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4: Đạo đức: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình - Rèn kĩ năng giao tiếp mạnh dạn, tự tin - Giáo dục HS có ý thức, trách nhiệm với mỗi việc làm của bản thân. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ; phiếu học tập… - HS: Xem trước bài III. Phương pháp: - Phương pháp trực quan- vấn đáp; thảo luận nhóm IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: + Thế nào là có trách nhiệm với việc - 2 HS. làm của mình ? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Giảng bài mới: * HĐ1: (Nhóm) Bài 3/ Tr. 8. Xử lí tình huống. - Cho HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc- lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận: mỗi nhóm - HS thảo luận nhóm bàn- nêu cách giải xử lí một tình huống trong bài. quyết với từng tình huống. + Ví dụ: - Tình huống a: Em sẽ mang đến gặp cô cán bộ thư viện nói rõ lí do quyển sách bị rách và mong cô thông cảm, ... - Tình huống b: Em nói với các bạn và nhờ một bạn khác mang hộ cho mình....

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tình huống c: Em và các bạn vẫn hoàn thành công việc, sau đó tìm hiểu xem bạn kia vì sao không tham gia cùng được và có hướng giải quyết. - Tình huống d: Em xin lỗi mẹ và hứa lần sau sẽ không để điều này xảy ra nữa. - Gọi trình bày. - Đại diện nhóm. - Các nhóm khác nhận xét- bổ sung. -> KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết, người có trách nhiệm cần chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ mình là người có trách nhiệm và phù hợp với điều kiện hoàn cảnh. * HĐ2: (Cá nhân- nhóm bàn) Tự liên hệ: - GV gợi ý cho HS nhớ lại một việc - HS tự liên hệ. làm của mình (dù nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: + Chuyện xảy ra vào lúc nào ? Lúc đó em đã làm gì ? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? - Yêu cầu HS trao đổi với bạn cùng - HS trao đổi. bàn về câu chuyện của mình. - Gọi trình bày. - Một số HS. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét- gợi ý cho HS từ rút ra bài học cho bản thân. -> KL: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống có trách nhiệm, chúng ta cảm thấy thanh thản và vui. Ngược lại khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết nhưng tự mình cũng cảm thấy áy náy trong lòng. Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ sẵn sàng nhận lỗi và làm lại cho tốt. 4. Củng cố- dặn dò: - 2 HS đọc lại Ghi nhớ của bài. - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. (Buổi chiều) Tiết 1: Âm nhạc: (GV chuyên dạy). Tiết 2: Khoa học: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Rèn kĩ năng nhận thức được vai trò và giá trị của từng lứa tuổi - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học để nâng cao hiểu biết II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Các hình trong SGK; phiếu nhóm. - HS: Sưu tầm tranh, ảnh … III. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: + Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì gồm những giai đoạn nào ? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Giảng bài mới: * HĐ1: (Nhóm) 1) Các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già: - HS quan sát tranh SGK- TLCH: - HS thảo luận nhóm- ghi kết quả vào + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của phiếu to và dán lên bảng. con người ? Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó ? - Gọi trình bày. - Đại diện nhóm. - Các nhóm khác nhận xét- bổ sung. - GV theo dõi- giúp HS - HS đọc kết quả. * Kết quả: Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người niên lớn, được thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. Tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. Tuổi trưởng Trong những năm đầu của giai đoạn này tầm vóc và thành thể lực phát triển nhất. Các cơ quan trong cơ thể đều hoàn thiện. Lúc này, chúng ta có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi già Khi con người bước vào giai đoạn này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên, chúng ta có thể kéo dài tuổi thọ bằng cách rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * HĐ2: (Lớp) - Chia lớp thành 2 đội- xác định người trong ảnh đang ở trong giai đoạn nào của cuộc đời - Tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét + Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? + Biết được ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ?. 2) Trò chơi Ai nhanh, ai đúng ? - HS nắm cách chơi. - HS chơi - HS nối tiếp trả lời.. - giúp ta hình dung được sự phát triển của cơ thể từ đó ta sẵn sàng đón nhận, không sợ hãi, bối rối, ... -> KL: Các em đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). Biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn rất có lợi cho chúng ta. Nó giúp ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về vật chất, tinh thần và các mối quan hệ xã hội khác. Từ đó ta sẵn sàng đón nhận không sợ hãi, bối rối, ... 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Toán: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đối tượng 1: Củng cố về giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” (Làm được bài 1,2). - Đối tượng 2: Giải được bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” (Làm được bài 1,2,3). - Đối tượng 3: Giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ nhanh, đúng (Làm được cả 4 bài). II. Hoạt động dạy- học: Bài 1 (VBT/Tr.21) - HS đọc đề - HS tự làm bài- chữa bài trên - HS làm bài cá nhân bảng lớp Bài giải: Mua 1 mét vải hết số tiền là: 90 000 : 6 = 15 000 (đồng) Mua 10 mét vải hết số tiền là: 15 000 10 = 150 000 (đồng) Đáp số: 150 000 đồng - Nhận xét Bài 2 (VBT/Tr.21) - HS đọc đề - HS làm bài vở bài tập- đọc kết Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> quả. Số bánh có trong 1 hộp là: 100 : 25 = 4 (cái) Số bánh có trong 6 hộp là: 4 6 = 24 (cái) Đáp số: 24 cái bánh. - Nhận xét Bài 3 (VBT/Tr.21) - HS làm bảng lớp- vở bài tập. - HS đọc đề. - Nhận xét Bài 4 (VBT/Tr.21) - HS làm bài- nêu kết quả. - HS đọc đề. Bài giải: 21 ngày gấp 7 ngày số lần là: 21 : 7 = 3 (lần) Trong 21 ngày đội đó trồng được số cây là: 1000 3 = 3000 (cây) Đáp số: 3000 cây Bài giải: a) 5000 người gấp 1000 người số lần là: 5000 : 1000 = 5 (lần) Sau một năm số dân tăng thêm là: 21 5 = 105 (người) b) Sau một năm số dân của xã đó là: 15 5 = 75 (người) Đáp số: 105 người; 75 người. - Chữa bài - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 11/09/2017 Ngày dạy: Thứ ba ngày 12 tháng 09 năm 2017. (Buổi sáng) Tiết 1: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy). Tiết 2+3: Đ/c Nguyễn Thị Hồng Liễu soạn- dạy.. Tiết 4: Chính tả: (Nghe- viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục đích- yêu cầu: - HS nghe- viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, 3). - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho HS - Giáo dục HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, ý thức giữ vở sạch- viết chữ đẹp II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu bài tập. - HS: Vở bài tập Tiếng Việt, bảng con III. Phương pháp: - Trực quan, thực hành- luyện tập IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Hướng dẫn nhớ- viết: * Tìm hiểu nội dung đoạn viết: - GV đọc đoạn chính tả. - HS theo dõi- nhẩm bài. + Vì sao Phrăng Đơ Bô-em lại chạy - Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của sang hàng ngũ quân đội ta ? cuộc chiến tranh xâm lược nên ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta. + Chi tiết nào cho thấy ông rất trung - Bị địch bắt, bị tra tấn, dụ dỗ, tra khảo thành với đất nước Việt Nam ? nhưng ông nhất định không khai. + Vì sao ông được gọi là "Anh bộ - Vì ông là người lính Bỉ chiến đấu trong đội cụ Hồ gốc Bỉ" hàng ngũ bộ đội cụ Hồ. * Luyện viết đúng: - Yêu cầu HS tìm và nêu những từ - một số HS nêu. em cho là khó viết - GV đọc cho HS viết bảng con. - Từ ngữ: Phrăng Đơ Bô-em, phi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, chính nghĩa, ... - Cho HS nhắc lại cách trình bày. - vài HS nhắc lại. - GV nhận xét. * Viết chính tả: - GV đọc chính tả. - HS nghe- viết. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. * Chữa bài: - GV ghi nhận xét 1 số bài. - Chữa lỗi chung. c. Luyện tập: Bài 2/ Tr. 38. (Phiếu BT) - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài PBT. - 1 HS làm phiếu to..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi trình bày. Tiếng Âm Vần + Tiếng chiến và nghĩa có gì giống + Giống: âm chính của tiếng là một đầu Âm Âm Âm và khác nhau về cấu tạo ? nguyên âm đôi. đệm chính cuối + Khác: tiếng nghĩa không có âm cuối, nghĩa ia tiếng chiến có âm cuối. - Nhận xét. Bài 3/ Tr. 38. (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát mô hình cấu - Ở tiếng nghĩa: dấu thanh được đặt ở tạo vần và trả lời. chữ cái thứ nhất ghi nguyên âm đôi (vì không có âm cuối). Ở tiếng chiến: dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. -> GV nhận xét- chốt. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. (Buổi chiều) Tiết 1: Toán: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đối tượng 1: Luyện tập, củng cố về giải toán có lời văn có quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách: rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số (Làm được bài 1,2) - Đối tượng 2: củng cố về giải toán có lời văn có quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách: rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số (Làm được bài 1,2,3) - Đối tượng 3: Giải toán có lời văn có quan hệ tỉ lệ nhanh, phân tích đề toán, xác định cách giải, trình bày bài giải khoa học, rõ ràng, viết lời giải chính xác (Làm được cả 4 bài). II. Hoạt động dạy- học: Bài 1 (VBT /Tr. 22) - HS đọc đề - 1 HS lên bảng- lớp làm VBT Bài giải: Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 40 000 : 20 = 2 000 (đồng) Mua 21 quyển vở hết số tiền là: 2000 21 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng - Nhận xét Bài 2 (Vở BT/Tr. 22) - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp làm vở bài Bài giải: tập 1 tá = 12 cái bút chì.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 12 cái bút thì gấp 6 cái bút số lần là: 12 : 6 = 2 (lần) Mua 6 cái bút chì hết số tiền là: 15 000 : 2 = 7 500 (đồng) Đáp số: 7 500 đồng - HS chữa bài Bài 3. (Vở BT/Tr.23) - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS nêu kết quả- Kết quả: Khoanh vào D. 108 000 đồng giải thích - Nhận xét Bài 4. (VBT/Tr.23) - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp nháp Bài giải: 1 phút = 60 giây Số em bé ra đời trong 1 phút là: 60 : 20 = 3 (em) 1 giờ = 60 phút Số em bé ra đời trong 1 giờ là: 60 3 = 180 (em) 1 ngày = 24 giờ Số em bé ra đời trong 1 ngày là: 180 24 = 4320 (em) - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Lịch sử: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX I. Mục tiêu: - HS biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX về kinh tế và xã hội - Rèn kĩ năng khai thác sử liệu tìm kiếm thông tin - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về lịch sử của đất nước II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ; phiếu bài tập. - HS Xem trước sử liệu III. Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp, thảo luận nhóm IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Thuật lại diễn biến, Ý nghĩa lịch sử của cuộc phản công ? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Giảng bài mới: * HĐ1: (Lớp) + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành nào ?. - 2 HS. 1) Những thay đổi về kinh tế: - dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển một số ngành như dệt, gốm, đúc đồng, ... + Sau khi thực dân Pháp xâm lược, - chúng cho khai thác khoáng sản của chúng đã thi hành những biện pháp nước ta; xây dựng các nhà máy điện, nào để khai thác, bóc lột và vơ vét tài nước, xi măng, dệt để bóc lột người lao nguyên của nước ta ? Từ đó đã ra đời động nước ta; cướp đất của nông dân những ngành kinh tế nào mới ? để xây dựng đồn điền trồng cà phê, chè, cao su. Lần đầu tiên ở nước ta có đường ô tô, đường ray xe lửa. + Ai là người được hưởng những - Người Pháp được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế mang nguồn lợi do phát triển kinh tế mang đến ? đến. + Thực dân Pháp tăng cường xây - Thực dân Pháp muốn vơ vét tài dựng những ngành kinh tế mới ở nguyên thiên nhiên và bóc lột sức lao nước ta nhằm mục đích gì ? động của nhân dân ta. -> KL: cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập đồn điền để vơ vét tài nguyên bóc lột nhân dân ta. Nước ta có thêm nhiều ngành kinh tế mới. * HĐ2: (Nhóm) 2) Những thay đổi trong xã hội và đời sống của nhân dân: - Yêu cầu HS thảo luận- TLCH’: + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, - có 2 tầng lớp: địa chủ phong kiến và xã hội nước ta có những tầng lớp nào? nông dân. + Sau khi thực dân Pháp xâm lược, xã - Sự xuất hiện của các ngành kinh tế hội có gì thay đổi ? Có thêm những mới kéo theo sự thay đổi của xã hội: tầng lớp mới nào ? Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành; thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là sự xuất hiện của giai cấp công nhân. + Đời sống của công nhân và nông - Nông dân bị mất ruộng đất, đói nghèo dân Việt Nam thời kì này ra sao ? phải vào làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền với đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô cùng khổ cực, bị bóc lột nặng nề..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Thời kì này nước ta có khoảng bao - Khoảng 10 vạn công nhân. nhiêu công nhân ? - Gọi trình bày - Đại diện nhóm - Các nhóm khác nhận xét- bổ sung. -> GV chốt: Trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân. Nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới; công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức, ... 4. Củng cố- dặn dò: => Bài học: SGK. - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Việt: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn Luyện từ và câu: Ôn tập về từ trái nghĩa. - Đối tượng 1: Luyện tập, củng cố về từ trái nghĩa - Đối tượng 2: củng cố về từ trái nghĩa, tìm được từ trái nghĩa theo yêu cầu. - Đối tượng 3: củng cố về từ trái nghĩa, vận dụng được từ trái nghĩa khi nói và viết. II. Hoạt động dạy- học: Bài 1. (Cả 3 đối tượng) Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau: a) Khôn nhà dại chợ b) Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ c) Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng d) Một miếng khi đói bằng một gói khi no - Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là từ - HS nối tiếp nhắc lại trái nghĩa - 4 HS lên bảng- lớp nháp a) Khôn - dại b) già- trẻ c) nhác- siêng d) Một miếng - một gói; đói- no - Nhận xét- sửa sai cho HS Bài 2. (Cả ba đối tượng) Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: thật - HS đọc yêu cầu thà, hiền lành, siêng năng - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - HS làm bài- trình bày kết quả * Kết quả: - thật thà: dối trá, xảo trá, gian giảo,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> gian xảo, giả dối, ... - hiền lành: độc ác, ác độc, ác ôn, dữ tợn, xấu xa, ... - siêng năng: lười biếng, lười nhác, lười, biếng, ... - Nhận xét- chữa bài Bài 3. (Đối tượng 2,3) Đặt câu trong đó có sử dụng một cặp - HS đọc yêu cầu từ trái nghĩa trong bài tập 2 (Đối tượng 2 đặt 1 câu; đối tượng 3 đặt 2 câu) - Yêu cầu HS đặt câu - HS đặt câu- đọc câu - Nhận xét- sửa chữa câu cho HS * Ví dụ: Cô Tấm thì hiền lành còn mẹ con cô Cám lại rất độc ác. - GV nhận xét chung - Dặn HS chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 12/09/2017 Ngày dạy: Thứ tư ngày 13 tháng 09 năm 2017. (Buổi sáng) Tiết 1: Thể dục: (GV chuyên dạy). Tiết 2: Tập đọc: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục đích- yêu cầu: - HS biết đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cụm từ. - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào; Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ- ít nhất thuộc 1 khổ thơ). - Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước, yêu hoà bình, ghét chiến tranh II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc; Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. - HS: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà - HTDH: Lớp, nhóm đôi, cá nhân. III. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp, luyện tập- thực hành IV. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Ổn định lớp:. - Hát + Kiểm tra sĩ số HS..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Những con sếu bằng giấy” - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: + Bài gồm mấy khổ thơ ? - Gọi HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc đúng và tìm hiểu nghĩa một số từ trong phần chú giải. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: + Hình ảnh trái đất có gì đẹp ? (Hình ảnh trái đất được ví với cái gì ? gợi cho em nghĩ đến điều gì ?) - GV giảng: Hình ảnh trái đất trong bài là hình ảnh của cuộc sống chứa chan hạnh phúc, yêu thương; hình ảnh của niềm vui, của hoà bình, ấm no. -> GV nhận xét- chốt ý. + Hai câu thơ: "Màu hoa nào cũng quý cùng thơm Màu hoa nào cũng quý cùng thơm" ý nói gì ? + Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ?. + Hai câu thơ cuối bài ý nói gì ? -> GV nhận xét- chốt ý. => Chốt nội dung: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh,. - 2 HS.. - HS theo dõi. - 1 HS đọc cả bài. - Bài gồm 3 khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp: + Lần 1: Đọc- sửa đọc sai. + Lần 2, 3: Đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó (phần chú giải). - HS theo dõi- lắng nghe. - HS đọc thầm khổ 1- TLCH’: - Trái đất được ví với quả bóng xanhmàu sắc của sự yên bình; quả bóng xanh bay giữa trời xanh- thoải mái, tự do trong khung cảnh yên bình; có chim bồ câu- tượng trưng cho cuộc sống hoà bình; có chim hải âu- bạn và là điềm lành của những người đi biển. => Ý 1: Trái đất của trẻ em rất đẹp. - HS đọc thầm khổ 2, 3- TLCH’: - Hai câu thơ muốn nói mỗi loài hoa đều có một vẻ đẹp riêng, nhưng đều đem lại cho cuộc sống của con người niềm vui, sự cao quý, vẻ tươi đẹp. Đó là hương thơm tinh khiết, nhiều màu sắc đẹp. - Chúng ta phải xây dựng, thắt chặt tình đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc, kiên quyết chống chiến tranh, nhất là chiến tranh hạt nhân; cùng nhau xây dựng một thế giới hoà bình để giữ mãi màu xanh cho trái đất. - Hai câu thơ khẳng định trái đất và tất cả mọi người, mọi vật đều là của hoà bình. => Ý 2: Lời kêu gọi mọi người đoàn kết chống chiến tranh giữ cho trái đất bình yên, trẻ mãi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. * Luyện đọc diễn cảm + HTL: - Giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm - GV nhận xét. - Hướng dẫn đọc diễn cảm kĩ khổ 1: + GV đọc mẫu- hướng dẫn cách đọc: đọc với giọng vui và tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ: này, của chúng mình, bay, thương mến, cùng bay nào + HS luyện đọc diễn cảm kết hợp nhẩm thuộc lòng 1- 2 khổ thơ. + HS đọc.. - 3 HS đọc nối tiếp- nêu giọng đọc của từng khổ thơ.. - 2 HS đọc lại.. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm. - Lớp theo dõi- nhận xét.. - GV nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều => Ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì gì ? hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần); Biết giải bài toán liên quan đến dạng toán này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn nhanh, đúng - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ; Phiếu bài tập - HS: bảng con. III. Phương pháp: - Thực hành- luyện tập IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chữa bài tập. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện tập: * HĐ1: Giới thiệu dạng toán có quan hệ tỉ lệ (nghịch). Ví dụ: Có 100kg gạo chia đều vào các bao. Bảng dưới đây cho biết số bao gạo có được khi chia hết số gạo đó vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10kg, 20kg: Số kg gạo 5kg 10kg 20kg ở mỗi bao Số bao 20 bao 10 bao 5 bao gạo + Nếu mỗi bao đựng được 5kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ? + Nếu mỗi bao đựng được 10kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ? + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 10kg thì số bao gạo như thế nào ? + 5kg gấp lên mấy lần thì được 10kg ? + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao gạo ? + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại + Nếu mỗi bao đựng được 20kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ? + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 20kg thì số bao gạo như thế nào ? + 5kg gấp lên mấy lần thì được 20kg ? + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 5 bao gạo ? + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên một. - HS đọc ví dụ.. - Mỗi bao đựng được 5kg thì chia hết số gạo đó cho 20 bao. - Mỗi bao đựng được 10kg thì chia hết số gạo đó cho 10 bao. - Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 10kg thì số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao. - vì 10 : 2 = 5 nên 5kg gấp lên hai lần thì được 10kg - vì 20 : 10 = 2 nên 20 bao gạo giảm đi 2 lần thì được 10 bao gạo - Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên hai lần thì số bao gạo giảm đi hai lần. - nhiều HS nhắc lại. - Mỗi bao đựng được 20kg thì chia hết số gạo đó cho 5 bao. - Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 20kg thì số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 5 bao. - vì 20 : 5 = 4 nên 5kg gấp lên bốn lần thì được 20kg - vì 20 : 5 = nên 20 bao gạo giảm đi bốn lần thì được 4 bao gạo - Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bốn lần thì số bao gạo giảm đi bốn lần. - nhiều HS nhắc lại. - Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> số lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào ? - GV nhận xét- chốt. * HĐ2: Giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. Bài toán: Muốn đắp xong nền nhà trong 2 ngày, cần có 12 người. Hỏi muốn đắp xong nền nhà đó trong 4 ngày thì cần có bao nhiêu người ? (Mức làm của mỗi người như nhau) + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. +) Giải bằng cách “Rút về đơn vị” + Biết mức làm của mỗi người như nhau, vậy nếu số người làm tăng thì số ngày sẽ thế nào ? + Biết 2 ngày cần 12 người, 1 ngày cần bao nhiêu người ? + Đắp xong nền nhà trong 2 ngày cần 12 người, 1 ngày cần số người gấp đôi vì số ngày giảm đi 2 lần. Vậy 4 ngày cần bao nhiêu người ? + Vậy giải bài toán bằng mấy bước ?. - 1 HS lên bảng- lớp nháp.. - GV: bước tìm số người cần để đắp xong nền nhà trong 1 ngày gọi là bước Rút về đơn vị. +) Giải bằng cách “Tìm tỉ số”. bao nhiêu lần thì số bao gạo giảm đi bấy nhiêu lần. - HS nghe và nhắc lại. - 2 HS đọc đề toán.. - đắp xong nền nhà trong 2 ngày, cần có 12 người - Hỏi muốn đắp xong nền nhà đó trong 4 ngày thì cần có bao nhiêu người - 1 HS lên bảng- lớp bảng con. Tóm tắt: 2 ngày: 12 người 4 ngày: ... người ? - nếu số người làm tăng thì số ngày sẽ giảm đi. - 12. 2 = 24 người. - 24 : 4 = 6 người. - 2 bước: + Tìm số người cần để đắp xong nền nhà trong 1 ngày + Tìm số người cần để đắp xong nền nhà trong 4 ngày Bài giải: Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 2 = 24 (người) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 24 : 4 = 6 (người) Đáp số: 6 người..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + 4 ngày gấp mấy lần 2 ngày ? - Số ngày gấp lên hai lần + Số người cần để đắp xong nền nhà sẽ - Số người cần sẽ giảm đi hai lần thay đổi như thế nào ? + Vậy giải bài toán bằng mấy bước ? - 2 bước: + Tìm xem 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần. + Tìm số người cần để đắp xong nền nhà trong 4 ngày - 1 HS lên bảng- lớp nháp. Bài giải: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 12 : 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người. - GV: bước tìm 4 ngày gấp 2 ngày gọi là bước Tìm tỉ số.. -> Chốt: giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”, khi giải bài toán dạng này các em chỉ cần làm theo một trong hai cách. * HĐ3: Luyện tập: Bài 1/ Tr. 21. (Bảng lớp- vở) - 1 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng- lớp làm vở. Bài giải: Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số người là: 10 7 = 70 (người) Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần số người là: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người. - Nhận xét- chữa bài. Bài 2/ Tr. 14. (Nâng cao) - HS tự đọc đề và làm bài. Bài giải: Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày cần số người là: 120 3 = 2400 (người) Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó là: 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số: 16 ngày. Bài 3/ Tr. 14. (Nâng cao) - HS tự đọc đề và làm bài. Bài giải: 6 máy gấp 3 máy số lần là: 6 : 3 = 2 (lần).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 6 máy hút hết nước hồ trong: 4 : 2 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục đích- yêu cầu: - HS lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường; Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - Rèn cho HS kĩ năng viết dàn ý bài văn, trình bày rõ ràng bố cục 3 phần - Giáo dục HS yêu văn học, yêu thiên nhiên, biết quan sát và ghi nhớ các chi tiết, hình ảnh đẹp vận dụng để viết bài văn hay II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Xem trước bài - HTDH: lớp, nhóm, cá nhân. III. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát + Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. - HS theo dõi. b. Luyện tập: Bài 1/ Tr. 43. (Nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các lưu ý. - vài HS đọc. + Đối tượng chọn tả là cảnh gì? - cảnh ngôi trường. + Thời gian quan sát là vào khi nào? - buổi sáng (hoặc buổi chiều, trước giờ học, sau giờ học, ...) + Em chọn tả những khu vực nào ? - sân trường, lớp học, các phòng học, cây cối trên sân, ... + Nêu tình cảm của em với mái - em rất yêu quý và tự hào về ngôi trường? trường của em. - Yêu cầu HS viết bài bảng nhóm. - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV theo dõi- hướng dẫn thêm. - Gọi trình bày.. - Đại diện nhóm - Các nhóm khác nhận xét- bổ sung.. - GV nhận xét chung. Bài 2/ Tr. 43. (Cá nhân) + Em chọn đoạn nào để viết ? - Yêu cầu HS viết bài.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nêu. - HS viết vào vở ô li. Ví dụ: Trường học của em nằm ở ngay chân núi. Xung quanh trường là hàng xoan xanh tốt. Sân trường rộng rãi và rất sạch sẽ. Giữa sân là cột cờ với lá cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay. Trường gồm một dãy nhà hai tầng với sáu phòng học. Trong phòng, bàn ghế được kê ngay ngắn, thẳng hàng. Xung quanh tường được trang trí rất đẹp... Em rất yêu trường học của mình. - nhiều HS đọc. - Lớp nhận xét.. - Gọi đọc bài. - GV nhận xét- sửa câu văn cho HS. - Đọc cho HS nghe một đoạn văn 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau.. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. (Buổi chiều) Tiết 1: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy). Tiết 2: Kỹ thuật: (GV dạy chuyên). Tiết 3: HĐNGLL: Đ/c Đào Mạnh Trường phụ trách. Ngày soạn: 13/09/2017 Ngày dạy: Thứ năm ngày 14 tháng 09 năm 2017. (Buổi sáng) Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu: - HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn nhanh, đúng - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ; Phiếu bài tập. - HS: nháp III. Phương pháp: - Thực hành- luyện tập IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện tập: Bài 1/ Tr. 21. (Bảng lớp- Vở) - 2 HS đọc đề. - 1 Tóm HS lên tắt:bảng- lớp làm vở. 3000 đồng/1 quyển: 25 quyển Bài giải: 1500 đồng /1 quyển: ... quyển ? 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 (lần) Người đó mua được số vở là: 25 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển. - Nhận xét- chữa bài. Bài 2/ Tr. 21. (Bảng lớp- nháp) - 2 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng- lớp làm nháp Bài giải: Tổng thu nhập của gia đình 3 người là: 800 000 3 = 2 400 000 (đồng) Bình quân thu nhập của gia đình 4 người là: 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng) Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm là: 800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng) Đáp số: 200 000 đồng. - Nhận xét- chữa bài. Bài 3/ Tr. 21. (Nâng cao) - HS tự đọc đề và làm bài. Bài giải: 30 người gấp 10 người số lần là:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 30 : 10 = 3 (lần) 30 người cùng đào được là: 35 3 = 105 (m) Đáp số: 105 m - HS tự đọc đề và làm bài. Bài giải: Xe tải chở được số kg gạo là: 300 50 = 15 000 (kg) Nếu chở loại bao gạo 75 kg thì xe tải đó chở được nhiều nhất là: 15 000 : 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao gạo.. Bài 4/ Tr. 21. (Nâng cao). 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Thể dục: (GV chuyên dạy). Tiết 3: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục đích- yêu cầu: - HS tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 câu), BT3; Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (phần a, b); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài 4 (BT5). - Rèn cho HS kĩ năng tìm từ trái nghĩa - Giáo dục HS ý thức sử dụng trái nghĩa cho phù hợp trong giao tiếp II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Xem trước bài - HTDH: lớp, nhóm đôi, cá nhân. III. Phương pháp: - Thực hành- luyện tập IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát + Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra: ? Nêu ghi nhớ …. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> b. Luyện tập: Bài 1/ Tr. 43. (Bảng lớp- vở BT) - 1 HS đọc yêu cầu. + Giải thích nghĩa của từng thành a) Ăn ít ngon nhiều: khuyên ăn uống có ngữ, tục ngữ ? chừng mực, ăn ngon có chất lượng hơn là ăn nhiều mà không thấy ngon miệng. b) Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả, gặp nhiều khó khăn. c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: giải thích hiện tượng thiên nhiên trời nắng cảm giác nhanh đến trưa, trời mưa cảm giác nhanh đến tối. d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho: yêu quý trẻ em, trẻ em hay đến nhà; kính trọng người già mình cũng được thọ như người già. - Yêu cầu HS dựa vào nghĩa của - HS suy nghĩ- làm bài. các thành ngữ, tục ngữ để tìm những từ có nghĩa trái ngược nhau. - 2 HS lên bảng- lớp làm vở bài a) ít - nhiều tập. b) chìm - nổi c) nắng - mưa; trưa - tối d) trẻ - già - Nhận xét. + Đọc thuộc các câu thành ngữ, - HS đọc. tục ngữ trong bài ? Bài 2/ Tr. 44. (Phiếu BT) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm phiếu bài tập. - 3 HS làm phiếu gắn bảng. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét- chốt kết quả đúng. * Kết quả: a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn. b) Trẻ già cùng đi đánh giặc. c) Dưới trên đoàn kết một lòng. d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người. Bài 3/ Tr. 44. (Bảng lớp- Nháp) - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng- lớp nháp. a) Việc nhỏ nghĩa lớn. b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. c) Thức khuya dậy sớm. - Chữa bài. Bài 4/ Tr. 44. (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm và nêu những từ - HS nối tiếp nêu: ngữ trái nghĩa nhau. a) Tả hình dáng: cao-thấp; cao-lùn; cao vổng-lùn tịt; to-bé; to-nhỏ; to đùng-bé xíu; gầy-béo; ....

<span class='text_page_counter'>(28)</span> b) Tả hành động: khóc-cười; đứng-ngồi; lên-xuống; vào-ra; đi-về; vẽ-viết; viết-xoá; ... - Nhận xét. Bài 5/ Tr. 44. (Vở bài tập) - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS đặt câu. - Yêu cầu HS chọn cặp từ và đặt - HS làm bài. câu- viết câu hoàn chỉnh vào VBT - Gọi đọc câu. - Nhiều HS đọc - Lớp nhận xét- chữa câu cho bạn. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4: Khoa học: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: - HS nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. - Giáo dục HS biết chăm sóc bản thân khi bước vào tuổi dậy thì II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ; phiếu bài tập. - HS: Xem trước bài III. Phương pháp: - Phương pháp quan sát, thảo luận nhóm IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: + Nêu đặc điểm của con người ở từng - 3 HS trả lời. giai đoạn ? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Giảng bài mới: * HĐ1: (Lớp) 1) Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Em đã làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? - thường xuyên tắm giặt, gội đầu, thay quần áo, vệ sinh bộ phận sinh dục, ... - HS quan sát các hình SGK- TLCH': + Nêu nội dung từng tranh ? + H1: Một bạn trai đang tắm gội + H2: Một bạn nữ đang chải đầu. + H3: quần áo được giặt sạch sẽ, phơi dưới ánh nắng mặt trời. + Nêu những việc nên làm để giữ vệ - Thường xuyên tắm giặt, rửa mặt, gội sinh cơ thể ở tuổi dậy thì ? đầu, thay quần áo, giặt sạch sẽ và phơi dưới ánh nắng mặt trời, ... + Những việc làm trên có tác dụng - rửa mặt: chất nhờn trôi đi tránh được gì? mụn trứng cá, da dẻ sạch sẽ, ...; tắm rửa, gội đầu, thay giặt quần áo giúp cơ thể sạch sẽ, thơm tho, ... + Liên hệ bản thân ? - HS tự liên hệ. -> KL: Ngoài các việc kể trên, các em còn cần phải thay quần áo lót và rửa bộ phận sinh dục ngoài hàng ngày bằng nước sạch và xà phòng tắm (với các bạn nam). Với các bạn nữ, vào các ngày kinh nguyệt cần rửa và thay băng vệ sinh 4 lần trong ngày. * HĐ2: (Nhóm) 2) Những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì: - Yêu cầu HS quan sát H4- 7 TL: - HS thảo luận thống nhất ý kiến. + Nêu nội dung từng hình ? + H4: Hình vẽ 4 bạn học sinh đang tập luyện thể dục thể thao (tập võ, chạy, chơi bóng chuyền, đá bóng). + H5: Một bạn đang khuyên các bạn mình không nên xem loại phim không lành mạnh. + H6: Các loại thức ăn có lợi cho sức khoẻ. + H7: Các chất gây nghiện có hại cho sức khoẻ. + Vậy nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ - tập luyện thể dục thể thao, ăn uống đủ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? chất, ăn nhiều hoa quả và rau xanh; xem phim- ca nhạc, đọc các loại sách báo, mặc quần áo phù hợp với lứa tuổi. + Vậy không nên làm gì để bảo vệ - ăn kiêng, lười vận động; xem phim sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở không phù hợp với lứa tuổi; không nên tuổi dậy thì ? uống cà phê, rượu, bia, hút thuốc lá; không xem tranh ảnh, sách báo không lành mạnh, không nên tự ý tìm tài liệu trên Intơnét, chơi game... - Gọi trình bày. - Đại diện nhóm trình bày kết hợp giới thiệu tranh ảnh sưu tầm về tác hại của rượu, bia, hút thuốc lá ....

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Các nhóm khác nhận xét- bổ sung. -> KL: Ở tuổi dậy thì, cơ thể các em có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lí. Các em cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh. Tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện, không xem phim, tranh ảnh, sách báo không lành mạnh. 4. Củng cố- dặn dò: - HS đọc mục Bạn cần biết Tr.19. - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. (Buổi chiều) Tiết 1: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy). Tiết 2: Mỹ thuật: (GV chuyên dạy). Tiết 3: Tiếng Việt: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn Tập làm văn: Ôn tập văn tả cảnh - Đối tượng 1: Luyện tập, củng cố về văn tả cảnh, trả lời được các câu hỏi và viết được đoạn văn ngắn tả cảnh. - Đối rượng 2: viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng, câu văn đủ ý. - Đối tượng 3: biết quan sát, ghi nhớ các sự vật hiện tượng trong cuộc sống để viết văn hay. II. Hoạt động dạy- học: * GV giao bài theo nhóm đối tượng- - Đề bài: Tả cánh đồng lúa quê em. HS hoạt động cá nhân + Đối tượng 1: Trả lời các câu hỏi sau - Em quan sát cánh đồng lúa vào thời - Buổi sáng (hoặc buổi trưa, buổi chiều, gian nào ? …) - Buổi sáng cánh đồng lúa có gì đẹp ? - lúa đã chín, trên cánh đồng toàn màu vàng, … (hoặc lúa đang lên xanh tốt, …) - Khi ra cánh đồng, đầu tiên em nhìn - mưa đến rất nhanh, không kịp chạy vào thấy những gì ? nhà, người đi đường không kịp tìm chỗ trú ... - Nhìn lên bầu trời em thấy có hình ảnh - có những đàn cò trắng đang bay, … gì đẹp ? - Phía xa xa có cảnh vật gì ? - có đồng cỏ, có đàn trâu đang ăn cỏ, ....

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Em có thích cánh đồng lúa không ? + Đối tượng 2:. - HS trả lời - Viết đoạn văn tả cánh đồng lúa có đủ 3 phần. - Tả cánh đồng lúa quê em.. + Đối tượng 3: * Học sinh làm bài- giáo viên quan sát hỗ trợ (15-20’) * Đọc bài trước lớp - Đối tượng 3 trình bày- nhận xét, sửa - Hướng dẫn nhận xét chữa - Đối tượng 2 trình bày- nhận xét, sửa chữa - Đối tượng 1 trình bày- nhận xét, sửa chữa - HS nhận xét - GV đọc cho HS nghe đoạn văn mẫu - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 14/09/2017 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 15 tháng 09 năm 2017. (Buổi sáng) Tiết 1: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy). Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. - HS: nháp III. Phương pháp: - Luyện tập- thực hành IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện tập: Bài 1/ Tr. 22. (Bảng lớp- vở) - 1 HS lên bảng- lớp nháp.. - 2 HS đọc đề. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số học sinh nam là: 28 : 7 2 = 8 (Học sinh) Số học sinh nữ là: 28 - 8 = 20 (Học sinh) Đáp số: 8 nam; 20 nữ.. - Chữa bài. Bài 2/ Tr. 22. (Bảng lớp- nháp) - 1 HS lên bảng- lớp làm nháp.. - 2 HS đọc đề.. - Chữa bài. Bài 3/ Tr. 22. (Bảng lớp- vở) - 1 HS lên bảng- lớp làm vở.. - 2 HS đọc đề.. - Nhận xét- chữa bài. Bài 4/ Tr. 22. (Nâng cao). Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 2 - 1 = 1 (phần) Chiều rộng của mảnh đất là: 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài của mảnh đất là: 15 2 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất là: (15 + 30) 2 = 90 (m) Đáp số: 90m. Bài giải: 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) Số lít xăng ô tô đi 50km tiêu thụ là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít. - HS đọc đề và làm bài. Bài giải: Số bàn ghế phải hoàn thành là: 12 30 = 360 (bộ) Thời gian hoàn thành kế hoạch là: 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày.. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tập làm văn: TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục đích- yêu cầu: - HS viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả; Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Rèn kĩ năng viết bài văn miêu tả rõ ràng, dùng từ đúng - Giáo dục HS có ý thức yêu quý và bảo vệ môi trường thiên nhiên II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. - HS: Xem trước bài - HTDH: Lớp, nhóm, cá nhân. III. Phương pháp: - Thực hành- luyện tập IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát + Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. - HS theo dõi. b. Hướng dẫn viết bài: - GV chép đề. - HS đọc đề. + Đề bài yêu cầu gì ? - HS nối tiếp trả lời: - GV theo dõi- gạch chân một số từ Đề bài: ngữ để nhấn mạnh yêu cầu của từng 1) Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, đề. chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). 2) Tả một cơn mưa. 3) Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em). - Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn - nhiều HS nhắc lại tả cảnh. - Hướng dẫn HS: Đọc kĩ đề, chọn đề - HS lắng nghe. dựa vào dàn ý đã lập lần lượt viết các phần của bài văn. Phần mở bài nên giới thiệu cảnh một cách tự nhiên. Thân bài: chú ý cách diễn đạt, tìm các từ ngữ tả âm thanh, màu sắc, đặc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> điểm của cảnh, sử dụng các hình ảnh so sánh và nhân hoá cho bài văn thêm sinh động ... - Hướng dẫn HS chọn đề để viết bài. - vài HS nêu. - Yêu cầu HS viết bài. - HS viết vào vở tập làm văn. - GV theo dõi- hướng dẫn thêm - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4: Kể chuyện: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. Mục đích- yêu cầu: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện; Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện - Giáo dục HS biết ơn những người bạn nước ngoài đã giúp đỡ nước ta trong thời kì chiến tranh * GDMT: HS thấy được sự phá hoại của giặc Mĩ tới môi trường sống của người dân Việt Nam. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ… - HS: Chuẩn bị câu chuyện - HTDH: lớp, nhóm, cá nhân. III. Phương pháp: - Kể chuyện, gợi mở- vấn đáp IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: - Gọi HS kể chuyện về một việc làm - 2 HS. tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Giáo viên kể chuyện:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> * HĐ1: Kể lần 1 + Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào? + Câu chuyện có những nhân vật nào? - GV ghi tên các nhân vật lên bảng. * HĐ2: Kể lần 2 (theo tranh). - GV lần lượt đưa các tranh lên bảngkể chuyện kết hợp chỉ tranh. + Sau 30 năm, Mai-cơn đến Việt Nam để làm gì ?. - vào ngày 16/3/1986 - Mai-cơn, Tôm-xơn, Côn-bơn, Anđrê-ôt-ta, Hơ-bớt, Rô-nan. - HS nghe- quan sát tranh.. - để thăm mảnh đất có bao người chịu đau thương với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho những linh hồn những người đã khuất ở Mỹ Lai. + Quân đội Mĩ đã tàn sát mảnh đất - thiêu cháy nhà cửa, tàn phá ruộng Sơn Mỹ như thế nào ? vườn, gia súc bị giết hại, trên 500 người trong đó phần lớn là các cụ già, em nhỏ và phụ nữ mang thai bị bắn chết. + Những hành động nào cho thấy vẫn - HS nối tiếp kể lại. còn những người Mĩ có lương tâm? + Tiếng đàn của Mai-cơn nói lên điều - giã từ quá khứ đau thương, tội lỗi; gì ? cầu nguyện cho linh hồn những người dân vô tội đã bị giết chết, ... * HĐ3: Kể lần 3. - GV kể vắn tắt các ý chính - HS nghe- nhớ các tình tiết quan trọng. c. Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc các yêu cầu 1, 2. - 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - HS kể chuyện theo nhóm bàn. - GV theo dõi- gợi ý các câu hỏi để - Gợi ý câu trả lời: HS cùng trao đổi: + Câu chuyện muốn ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi hành động dũng cảm của một số lính Mĩ có lương tâm. đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam + Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh ? - Chiến tranh rất tàn khốc và đau thương, phải vĩnh viễn chấm dứt chiến tranh. + Bạn suy nghĩ gì về một số người - Không phải người Mĩ nào cũng thích lính Mĩ ở trong truyện ? chiến tranh, không phải lính Mĩ nào cũng vô lương tâm, ... * Kể trong nhóm: - Tổ chức cho HS kể trong nhóm. - HS kể nhóm bàn- trao đổi với bạn về nội dung- ý nghĩa câu chuyện. - GV theo dõi- giúp đỡ. * Kể trước lớp:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Tổ chức cho HS kể.. - 3-> 4 HS kể. - Lớp nhận xét- đặt câu hỏi cho bạn. - GV nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. (Buổi chiều) Tiết 1: Địa lí: SÔNG NGÒI I. Mục tiêu: - HS nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam; Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông trên bản đồ (lược đồ). - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sông, suối, bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ, bản đồ Việt Nam, lược đồ, phiếu bài tập. - HS: Xem trước bài III. Phương pháp: - Trực quan- quan sát, thảo luận nhóm, thực hành IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: + Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta ? - 1HS trả lời. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Giảng bài mới: * HĐ1: (Cá nhân) 1) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc: - Yêu cầu HS SGK- TLCH': + Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ - Lược đồ sông ngòi Việt Nam được này dùng để làm gì ? dùng để nhận xét về mạng lưới sông ngòi. + Nước ta có nhiều sông hay ít sông ? - Nước ta có rất nhiều sông phân bố ở Chúng phân bố ở những đâu ? Nhận khắp đất nước. xét về hệ thống sông ngòi Việt Nam ?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Đọc tên và chỉ vị trí của các con - sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông lớn ở nước ta ? sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, ... - HS chỉ vị trí các sông (chỉ từ nguồn theo hướng dòng sông đi xuống biển). + Sông ngòi ở miền Trung có đặc - Sông ngòi ở miền Trung thường ngắn điểm gì ? Vì sao sông ngòi ở đây lại và dốc. Vì miền Trung hẹp ngang, địa có đặc điểm như vậy ? (Nâng cao) hình có độ dốc lớn + Kể tên sông ngòi có ở địa phương ? - HS kể. -> KL: Mạng lưới sông ngòi nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước. * HĐ2: (Nhóm) 2) Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa: - Yêu cầu quan sát H2+3 thảo luận: + Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ? - có lượng nước thay đổi theo mùa: mùa mưa và mùa khô. + Vào mùa mưa, nước sông có đặc - Nước nhiều, nước sông dâng lên điểm gì ? nhanh chóng, có khi ngập cả hai bờ gây lũ lụt. + Ảnh hưởng thế nào tới đời sống và - Gây ra lũ lụt làm thiệt hại về người và sản xuất của nhân dân ta ? (Nâng của đe doạ đời sống của nhân dân ... cao) + Vào mùa khô, nước sông có đặc - Nước sông hạ thấp, lòng sông trơ ra điểm gì ? những bãi cát sỏi. + Ảnh hưởng gì tới đời sống và sản - Gây hạn hán, thiếu nước cung cấp xuất của nhân dân ta ? (Nâng cao) cho đời sống và sản xuất nông nghiệp, thuỷ điện, giao thông đường thuỷ gặp khó khăn, ... + Về mùa mưa lũ em thấy nước ở các - Có màu nâu đỏ (do phù sa tạo nên. Vì dòng sông (hoặc dòng suối) có màu 3 diện tích nước ta là đồi núi dốc, 4 gì? khi có mưa nhiều, mưa to, đất bị bào mòn trôi xuống lòng sông làm cho sông có nhiều phù sa) - Gọi trình bày - Đại diện nhóm - Các nhóm khác nhận xét- bổ sung. -> KL: Sự thay đổi lượng mưa theo mùa của khí hậu nước ta đã làm cho lượng nước của các dòng sông cũng thay đổi theo mùa. Do đó đã gây nhiều khó khăn cho đời sống của nhân dân ta. * HĐ3: (Lớp) 3) Vai trò của sông ngòi: + Sông ngòi có vai trò gì ? - bồi đắp nên nhiều đồng bằng; cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất; là nguồn thuỷ điện; là đường giao thông; là nơi cung cấp các loại thuỷ sản (tôm,.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> cá, ...); là nơi phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản; ... + Chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và các - HS chỉ: đồng bằng châu thổ sông con sông đã bồi đắp lên chúng ? Hồng (đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng bồi đắp); đồng bằng sông Cửu Long (đồng bằng Nam Bộ do phù sa của sông Tiền và sông Hậu bồi đắp) + Nêu tên và chỉ vị trí một số nhà - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình; Y-a-li; máy thuỷ điện lớn của nước ta ? Trị An; ... - GV nhận xét- chốt bài. 4. Củng cố- dặn dò: => Bài học: SGK. - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: HĐTT: NHẬN XÉT TUẦN 4 A. Mục tiêu: - Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần. - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động cho tuần sau. B. Lên lớp: I. Nhận xét chung: 1. Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ. 2. Các lớp phó báo cáo kết quả- đề ra các hoạt động trong tuần tới. 3. Lớp trưởng tổng hợp nhận xét 4. GVCN nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phép, vâng lời thầy cô, đoàn kết. - Đa số các em đi học đầy đủ, đúng giờ. Có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. Trong lớp tập trung nghe giảng, một số bạn có ý thức phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Trong tuần một số em đã có ý thức vươn lên trong học tập, có nhiều cố gắng trong mọi hoạt động của lớp cũng như của trường đề ra. - Tham gia thể dục đầy đủ, nhanh nhẹn, tập tương đối đều. - Vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ, tự giác. - Vệ sinh cá nhân tương đối gọn gàng, sạch sẽ. - Tích cực tham gia lao động, bảo vệ môi trường xung quanh điểm trường và bên ngoài lớp học. II. Kế hoạch tuần sau: - Duy trì và phát huy ưu điểm. - Khắc phục tồn tại..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Thi đua học tập tốt, đi học đầy đủ, đúng giờ; tự giác, tích cực trong giờ học, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Đeo khăn quàng đầy đủ - Tăng cường công tác dọn vệ sinh xung quanh trường, lớp - Hưởng ứng các phong trào thi đua do trường và đội phát động. - Trồng và chăm sóc bồn hoa, cây cối. III. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho HS sinh hoạt đội, múa, hát các bài hát nói về mái trường 1) Ngôi trường trên bản Mông của emSáng tác: Nhạc: Tô Ngọc Văn; Thơ: Bùi Thị Thủy 2) Bụi phấn- Sáng tác: Nhạc: Vũ Hoàng; Thơ: Lê Văn Lộc 3) Mái trường mến yêu- Sáng tác: Lê Quốc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×