Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an lop 4 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.31 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23: Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2017. (Buổi sáng) Tiết 1: HĐTT: Tập trung toàn trường. Tiết 2: Thể dục: (GV chuyên dạy). Tiết 3+ 4: Đ/c Nguyễn Thị Hồng Liễu soạn- dạy. (Buổi chiều) Tiết 1: Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - HS hiÓu ý nghÜa cña vÞ ng÷ trong c©u kÓ: Ai thế nào ? - Vận dụng vào để làm bài tập. - Giáo dục HS biết sử dụng câu kể vào làm văn viết, nói. II. Hoạt động dạy- học: + Bài 1: (Miệng) Nêu ý nghĩa của vị - Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc điểm tính chất hoặc trang thái của ngữ trong câu kể: Ai thế nào? sự vật được nói đến ở chủ ngữ. - Vị ngữ thường do tính từ, động từ hoặc cụm tính từ, cụm động từ tạo thành. - HS nêu yêu cầu. + Bài 2: (Cả lớp). - Xác định câu kể, gạch chân dưới các - HS làm bài tập + Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên vị ngữ ? các quả đồi quanh làng. - GV chữa bài. Một mảnh lá gẫy cũng dậy mùi thơm. Cây hồi thẳng cao, tròn xòe. Cành hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi phơi mình tròn xoe trên mặt lá đầu cành. - HS nêu yêu cầu. + Bài 3: (Cá nhân). - 3 HS lên bảng- lớp nháp - Đặt 3 câu kể tả người thân của em? - HS đọc câu - GV sửa câu cho HS - Mái tóc mẹ em dài, mượt mà óng ả. - Khuôn mặt mẹ dám nắng. - Mái tóc của cha đã ngả hoa râm. - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau 4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Khoa học: ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. II. Đồ dùng dạy học. - Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván,.. III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - Âm thanh trong cuộc sống có tác hại - HS nêu. gì đến sức khoẻ của con người? 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: (Nhóm) 1. Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng. - Yêu cầu HS quan sát 1,2 SGK - Vật tự phát sáng là mặt trời => Chốt: Ban ngày vật tự phát sáng - Vật được chiếu sáng là: bàn ghế, duy nhất là mặt trời, còn tất cả các vật quần áo khác được mặt trời chiếu sáng. * Hoạt động 2: (Cá nhân) 2. Đường truyền của ánh sáng - Do vật tự phát sáng hoặc có ánh + Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật ? sáng chiếu vào vật đó. - đường thẳng + Ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ? - Làm thí nghiệm: dùng đèn pin chiếu vào 4 góc lớp - đến điểm rọi đèn vào + Khi chiếu đèn ánh sáng của đèn đi được đến đâu ? - Đọc thí nghiệm SGK - Cho HS đọc thí nghiệm => Chốt: Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng 3. Vật cho ánh sáng truyền qua, * Hoạt động 3: (Nhóm đôi) vật không cho áng sáng truyền qua. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm và - vật tự phát sáng ghi lại kết quả. - vật được chiếu sáng 4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> => Kết luận: ánh sáng truyền theo - HS chơi trò chơi đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí. * Hoạt động 4: (Cá nhân) 4. Mắt nhìn thất vật khi nào ? + Mắt nhìn thấy vật khi nào ? - khi vật đó tự phát sáng - Có ánh sáng chiếu vào vật - không có vật gì che mắt ta - vật đó ở gần mắt + M¾t ta cã thÓ nh×n thÊy vËt khi nµo? - khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt 4. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố về so sánh phân số và quy đồng mẫu số các phân số - HS vận dụng vào để làm bài tập - Có ý thức cẩn thận khi làm bài II. Hoạt động dạy- học: + Bài 1: (VBT/Tr.32): Bảng lớp, - HS nêu yêu cầu bài VBT. - HS làm bài 6 8 9 6 - Cho HS làm bài < = a, ; ; 11 11 15 10 - Chữa bài. b,. 8 8 21 21 > ; > 5 7 23 27 7 9 7 9 c, ta có: 9 <1 ; 1< 7 vay 9 < 7 95 96 95 96 d, ta có: 96 < 1; 1< 95 vay 96 < 95 + Bài 2: (VBT/Tr.32): Bảng lớp,. VBT. - Cho HS làm bài - Chữa bài. - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài 8 8 8 ; ; 5 7 11 3 4 6 Vậy 5 ; 5 ; 5. a,. b,. + Bài 3: (VBT/ Tr.32): Bảng lớp, - HS nêu yêu cầu bài VBT. - HS làm bài - Cho HS làm bài 5 a, - Chữa bài 7 + Bài 4: (VBT/ Tr.32): Bảng lớp, 4. 12 6 15 3 16 4 = ; = ; = 10 5 25 5 20 5. b,. 7 9 ; 7 9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 9. VBT. - Cho HS làm bài - Chữa bài. c, 7 - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài 5 × 6 ×7 ×8. 5. a, 6 × 7 ×8 × 9 = 9. - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. 42 ×32. 7 × 6× 8 × 4. 4. b, 12× 14 ×16 = 6 ×2 ×7 ×2 × 8× 2 = 6 Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2017. (Buổi sáng) Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về phân số và biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các phân số bằng nhau; biết cách so sánh phân số; củng cố về trừ và chia số tự nhiên. - Rèn kĩ năng rút gọn, so sánh phân số; trừ, chia, nhân nhẩm nhanh. - Tính cẩn thận, chính xác khi làm bài II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ- PBT - Bảng con III. Phương pháp: Luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: VBT của HS 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn luyện tập: + Bài 2/Tr.123: (Bảng lớp- PBT) - HS nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - HS lµm bµi - Nhận xét. + Số HS cả lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh) + Phân số chỉ số phần HS trai trong số 14 HS cả lớp là: 31 .. + Phân số chỉ số phần HS gái trong số + Bài 3/Tr.124: (Bảng lớp- vở). 17 HS cả lớp đó là: 31 .. - HS nêu yêu cầu. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu rút gọn các phân số đã - 4 HS làm bài: 20 20 :4 5 cho. = = ; 36 36 :4 9 45 45 :5 9 = = 25 25 :5 5. + Vậy trong các phân số đã cho, - Các phân số 5 phân số nào bằng phân số 9 ? - Nhận xét, thống nhất cách làm bài. + Bài 2/Tr.125: (Bảng lớp- nháp) - Cho HS nêu cách làm - Nhận xét. 15 15:3 5 = = 18 18:3 6 35 35:7 5 ; 63 =63 : 7 = 9 20 35 và 36 63. - HS đọc yêu cầu và làm bài a, 864752- 91846 b, 18490 : 215 18490 215 - 864752 91846 1290 86 272906 000. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Chính tả: (Nhớ- viết) CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Nhớ- viết chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ “Chợ Tết”; Làm đúng bài tập tìm tiếng chính xác có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x; ưc/ưt) điền vào chỗ trống. - HS viết đúng đẹp, trình bày khoa học - Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ- PBT - Hình thức: Cá nhân, nhóm đôi III. Phương pháp: Trực quan, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - GV đọc một số tiếng từ HS hay viết - HS viết bảng lớp- nháp lẫn - Nhận xét 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn nhớ- viết: - Tổ chức cho HS ôn lại đoạn viết. - HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. 4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Mọi người đi chợ tết trong khung - Mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt cảnh đẹp như thế nào ? trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết. + Viết từ khó: - HS viết bảng con: sương hồng lam, ôm ấp, nhà gianh, viền nép, lom khom, yếm thắm, ngộ nghĩnh. - GV lưu ý HS cách trình bày thể thơ 8 - HS lưu ý cách trình bày bài thơ. chữ. - Cho HS nhớ- viết bài. - HS nhớ- viết bài. - GV đọc lại bài viết - HS tự soát lỗi - GV thu một số bài, nhận xét. - Nhận xét- chữa lỗi chung c, Luyện tập: + Bµi 2: (PBT) Mẩu chuyện: Một ngày - HS nêu yêu cầu và một đêm. - 1 nhóm trình bày - HS làm bài theo nhóm bàn * Kết quả: sĩ, Đức, sung, bức, bức - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Luyện từ và câu: DẤU GẠCH NGANG I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu đoạn đối thoại và đánh dấu phần chú thích. - Có ý thức vận dụng tác dụng của dấu gạch ngang vào văn viết II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ- PBT - Hình thức: Cá nhân, nhóm đôi, nhóm III. Phương pháp: Trực quan, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Dạy bài mới: * Nhận xét 1: (Nhóm) - Tìm những câu văn có dấu gạch ngang - Yêu cầu HS thảo luận nhóm- trình a, - Cháu con ai? 4.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bày kết quả - Nhận xét. - Thưa ông, cháu là con ông Thư b, - Cái đuôi dài, bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công. c, - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn. - Khi điện đã vào quạt... - Hằng năm.... - Khi không dùng... * Nhận xét 2: (Cặp đôi) a, Tác dụng của dấu gạch ngang - Tổ chức trao đổi nhóm đôi- trình - Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu bày kết quả lời nói của nhân vật. - Nhận xét b, Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (cái đuôi dài của con cá sấu) c, Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. c, Ghi nhớ: (SGK) - HS đọc ghi nhớ SGK/45 d, Luyện tập: + Bài 1: (Cá nhân) - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân Câu Tác dụng - Pa-xcan thấy bố - Đánh dấu chỗ mình chú thích - Những dãy tính cộng - Pa-xcan nghĩ thầm - con hi vọng - Đánh dấu chỗ món quà nhỏ này bắt đầu câu nói - Pa-xcan nói - Đánh dấu phần chú thích. + Bài 2: (PBT) - HS làm bài rồi nêu kết quả. - Lưu ý HS. Dấu gạch ngang với hai Tối thứ sáu khi cả nhà ngồi xem ti vi. tác dụng. Bố tôi hỏi: - Tổ chức cho HS làm bài. - Tuần này con học hành thế nào? - Trình bày. Tôi vui vẻ trả lời bố: - Thưa bố! Cô giáo khen con đã tiến bộ nhiều. Con được tuyên dương đấy bố ạ! - Nhận xét chữa bài. - Con gái bố giỏi quá- Bố tôi sung 4. Củng cố dặn dò sướng thốt lên. - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. 4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4: Mỹ thuật: (GV chuyên dạy). (Buổi chiều) Tiết 1: Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VỀ QUAN SÁT CÂY CỐI I. Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến thức đã học để quan sát cây cối, ghi lại được điều mình quan s¸t ®ưîc. - RÌn kü n¨ng quan s¸t. - Giáo dục HS thường xuyên biết quan sát cây cối xung quanh mình. II. Hoạt động dạy- học. a, Nêu các cách quan sát cây cối: + Có mấy cách quan sát ? - HS nêu: Có 2 cách: + Quan sát 1 cây cụ thể. + Quan sát 1 loài cây. + Khi quan sát cần chú điều gì ? - Dù cách nào thì cũng cần chú ý: Nêu được đặc điểm riêng biệt của cây đó, hay nét đặc trưng cơ bản của loài cây đó. b, Em hãy tưởng tưởng lại một loài - HS nêu yêu cầu. cây hay là một cây cụ thể mà em đã - HS làm vào VBT. quan sát được và ghi lại những điều VD: Ở bản tôi mọi người trồng rất nhiều đó ? ổi. Đến mùa cây nào cũng vàng ươm - HS viết bài và trình bày những quả chín lúc lỉu trên cành. Cây ổi - Nhận xét. thuộc loại cây thân gỗ. Thân màu nâu và có nhiều cành. Lá to và ráp. Quả xanh lấp ló trong kẽ lá, khi chín vàng xuộm trông rất ngon. - Trình bày. - Lớp nhận xét - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. 4.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy). Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP PHÂN SỐ BẰNG NHAU, SO SÁNH PHÂN SỐ CỘNG, NHÂN SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Củng cố về phân số bằng nhau; so sánh phân số; cộng và nhân số tự nhiên. - Rèn kĩ năng rút gọn, so sánh phân số; cộng, nhân nhẩm nhanh. - Tính cẩn thận, chính xác khi làm bài II. Hoạt động dạy học: + Bài 2/Tr.33: (VBT- PBT) - HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm phiếu to- lớp làm VBT. - HS lµm bµi - Trình bày kết quả + Tổng số gà trong đàn là: - Nhận xét. 35 + 51 = 86 (con) + Phân số chỉ phần gà trống trong cả 35. đàn gà là: 86 + Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn 51. là: 86 + Bài 3/Tr.33: (Nháp- VBT) - HS làm nháp- nêu kết quả. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài:. 14 là phân số tối 27 14 14 :2 7 = = 18 18 :2 9 36 36 :4 9 35 35 :5 7 = = ; = = 28 28 :4 7 45 45 :5 9 + Vậy trong các phân số đã cho, - Các phân số 14 và 35 18 45 7 phân số nào bằng phân số 9 ? 7 phân số 9. - Nhận xét, chữa bài. + Bài 1/Tr.34: (Bảng lớp- VBT) - HS làm VBT - Chữa trên bảng lớp - Nhận xét. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. giản;. bằng. - HS khoanh kết quả trong VBT - HS đọc yêu cầu 78653 + 80694 526 205 78653 526 + × 80694 205 159347 2630 105200 107830. Phần điều chỉnh- bổ sung:. 4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày dạy: Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2017. (Buổi sáng) Tiết 1: Tập đọc: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu một số từ ngữ trong bài; Nội dung: Ca ngợi tình yêu đất nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Trả lời được các câu hỏi trong (SGK); Thuộc 1 khổ thơ trong bài. - Biết yêu quí những cảnh đẹp thiên nhiên, đất nước II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh vẽ - Bảng phụ ghi đoạn cần HD đọc - Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: - 2 HS đọc và nêu ND bài 2. Kiểm tra: - Đọc và nêu nội dung bài Hoa học trò. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - 1 HS đọc toàn bài * Luyện đọc: - 2 đoạn: - Chia đoạn ? + Đoạn 1: từ đầu ... vung chày lún sân + Đoạn 2: Còn lại - 2 HS đọc nối tiếp - Đọc nối tiếp từng đoạn + Lần 1: Đọc- sửa lỗi phát âm + Lần 2,3: Đọc- kết hợp hiểu nghĩa từ - HS theo dõi SGK - GV đọc mẫu - HS đọc thầm- TLCH’ * Tìm hiểu bài + Người mẹ trong bài làm những công - Giã gạo, tỉa bắp, nuôi con. việc gì ? + Những công việc đó có ý nghĩa ntn ? - Góp phần vào việc chống mĩ, cứu nước + Những hình ảnh nào nói lên tình yêu - Hình ảnh: Lưng đưa nôi và tim hát thương và niềm hi vọng của mẹ đối thành lời; Mẹ thương Akay… mặt trời + Niềm hi vọng: Mai sau con lớn… với con ? - Lòng yêu nước thiết tha, thương yêu 5.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài con của người mẹ. thơ này là gì ? c, Luyện đọc diễn cảm- HTL - 2 HS đọc bài nối tiếp- nêu cách đọc - Gọi HS đọc bài + Giọng đọc: âu yếm, nhẹ nhàng đầy - Nêu giọng đọc? tình thương yêu - 1 em đọc bài - GV hướng dẫn đọc kĩ đoạn thơ 1: GV đọc mẫu. Nhấn giọng: ngoan, đừng rời, nuôi, nghiêng, nóng hổi,... - HS luyện đọc diễn cảm và HTL 1 khổ th¬ trong nhãm - Luyện đọc diễn cảm và HTL - HS đọc - Gọi HS đọc HTL - GV nhận xét * Nội dung : Ca ngợi tình yêu đất nư4. Củng cố dặn dũ íc, yªu con s©u s¾c cña ngưêi phô n÷ - Nội dung bài nói lên điều gì ? Tµ-«i trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ - Nhận xét tiết học cøu nưíc. - Dặn về HTL bài thơ. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Toán: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Rèn kĩ năng cộng hai phân số cùng mẫu số nhanh, đúng vận dụng giải toán có lời văn. - Tính cẩn thận chính xác trong khi làm bài II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ- PBT - Bảng con- nháp III. Phương pháp: Trực quan, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: VBT của HS 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng hai phân số. - VD: Có một băng giấy, bạn Nam tô - HS đọc 3. màu 8 băng giấy sau đó tô tiếp. 2 8. 5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> băng giấy. Hỏi bạn Nam tô màu bao nhiêu phần của băng giấy ? - Yêu cầu HS gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. - GV kẻ theo nếp gấp + Lần đầu bạn Nam tô màu bao nhiêu phần băng giấy ? + Lần sau bạn Nam tô màu tiếp mấy phần băng giấy ? + Cả hai lần bạn Nam đã tô màu tất cả mấy phần băng giấy ? + Muốn biết bạn Nam đã tô màu mấy phần băng giấy ta làm phép tính gì ? + Nêu kết quả ? + Nhận xét tử số của. 5 8. - HS gấp - HS thực hành 3. - 8 băng giấy (HS tô màu) 2. - 8 băng giấy (HS tô màu) 5. - 8 băng giấy 3. 3. 3. 2. 5. - 8 + 8 = 8 5 8. và tử số của - tử số của. 3 2 với ? 8 8. 3 2 với 8 8. + Nhận xét mẫu số của. 5 8. 2. - tính cộng: 8 + 8. bằng tổng tử số của. (3+2 = 5). và mẫu số - mẫu số bằng nhau và bằng 8. 2. của 8 với 8 ? - GV chốt cách thực hiện:. 3 2 3+ 2 5 + = = 8 8 8 8. + Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ? => KL: SGK * Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: (Bảng lớp- nháp) - 3 HS lên bảng- lớp làm nháp. - HS nhắc lại - HS nêu và nhắc lại: ... cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. - HS đọc - HS đọc yêu cầu. 2 3 2+ 3 5 a, 5 + 5 = 5 = 5 =1 3 5 3+5 8 b, 4 + 4 = 4 = 4 =2 3 7 3+7 10 5 c, 8 + 8 = 8 = 8 = 4 35. 7. 35+7. d, 25 + 25 =25 - Nhận xét + Bài 2: (nâng cao). - HS tự làm bài. - Nhận xét + Bài 3: (Bảng lớp- vở). - HS đọc đề. =. 42 25. 3 2 3+2 5 2 3 2+3 5 + = = ; + = = 7 7 7 7 7 7 7 7 3 2 2 3 + = + 7 7 7 7. 5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hướng dẫn tóm tắt. Tóm tắt: Ô tô thứ nhất: gạo Ô tô thứ hai:. 2 7. số. 3 7. số. ? số gạo. gạo - 1 HS lên bảng- lớp làm vở. Bài giải Cả hai ô tô chuyển được là: 2 2 5 + = (số gạo) 7 7 7 5 Đáp số: 7 số gạo. - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy). Tiết 4: Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục đích yêu cầu: - Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong các đoạn văn mẫu . - Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích. - HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn cây xanh. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ - Hình thức: Cặp đôi, PBT, cá nhân III. Phương pháp: Trực quan, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của - 2,3 học sinh đọc. cái cây em yêu thích (BT2) - Nhận xét 3. Bài mới: 5.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn luyện tập + Bài 1: (cặp đôi) Nhận xét về cách - Nêu yêu cầu của bài miêu tả của tác giả - Đọc 2 đoạn văn: Hoa sầu riêng. Quả cà chua. - Thảo luận, viết vào nháp. - Đọc bài viết. + Nêu điểm đáng chú ý trong cách a- Đoạn tả Hoa sầu riêng miêu tả của mỗi đoạn ? + Tả cả chùm hoa … + Tả mùi thơm … + Dùng từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả hoa nở như cười, bao nhiêu thứ đó bấy nhiêu yêu thương, khiến người ta như ngây ngất, như say một thứ men gì b- Đoạn tả quả cà chua + Tác giả tả cây cà chua từ lúc ra hoa đến khi kết trái, từ khi quả xanh dến khi quả chín. Tả cà chua ra quả xum xuê chi chít với những hình ảnh với những hình ảnh so sánh “ quả lớn quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con, mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu.... + Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả 1 loài hoa - Nêu yêu cầu hoặc 1 thứ quả mà em thích. - Chọn tả hoa hoặc quả. - Viết đoạn văn. - Đọc bài viết - 2, 3 học sinh đọc đoạn viết. - Nhận xét, Chữa lỗi dùng từ đặt câu... 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. (Buổi chiều) Tiết 1: Địa lí: 5.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Biết tìm kiến thức qua tranh ảnh tư liệu - Có ý thức tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên, Bản đồ công nghiệp- tranh ảnh III. Phương pháp: Trực quan, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - HS nêu - Nêu bài học - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giảng bài mới 1. Vùng công nghiệp phát triển * Hoạt động 1: (Nhãm) - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh SGK- mạnh nhất nước ta. TLCH’: + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng - nhiều nguyên liệu và lao động, nhiều Nam Bộ có nền công nghiệp phát triển nhà máy mạnh ? + Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng - Hàng năm tạo ra hơn một nửa giá trị Nam Bộ có nền công nghiệp phát triển sản xuất công nghiệp của cả nước. mạnh ? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi - Khai thác dấu khí, sản xuất điện cơ khí, điện tử, hóa chất, phân bón, chế tiếng ở đây ? biến lương thực- thực phẩm ... -> Chốt: Đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ... 2. Chợ nổi trên sông * Hoạt động 2: (Nhóm đôi) - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh SGK- - HS trao đổi nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày TLCH’: - Nhận xét- bổ sung - Chợ họp trên sông, người dân đến + Chợ nổi họp ở đâu ? chợ bằng xuồng, ghe, hàng hóa phong phú, nhiều nhất là trái cây + Kể tên các chợ nổi nổi tiếng ở đồng - chợ Cái Răng, Phong Điền, Phungj Hiệp bằng Nam Bộ ? -> Chốt: Chợ nổi trên sông là nét văn hóa độc đáo của đồng bằng Nam Bộ. - HS đọc Bài học SGK 4. Củng cố, dặn dò: 5.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng phân số. - Rèn kĩ năng cộng phân số nhanh, đúng vận dụng giải toán có lời văn. - Tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Hoạt động dạy học: + Bài 1: (VBT/Tr.35) (Bảng lớp- - HS nêu yêu cầu của bài. VBT) - HS lµm bµi 4 6 4 +6 10 3 5 3+5 8 - Tổ chức cho HS làm bài. + = = + = = ; 11 11 11 11 7 7 7 7 15 29 15+29 44 13 25 38 + = = + = ; 37 37 37 37 41 41 41. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu. + Bài 2: (VBT/Tr.35) (Bảng lớp- HS làm bài VBT) 2 7 7 2 12 5 5 12 + = + + = + ; - Tổ chức cho HS làm bài. 5 5 5 5 17 17 17 17 3 9 9 3 + = + ; 4 4 4 4. 5 3 3 5 + = + 8 8 8 8. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu. + Bài 3: (VBT/Tr.35) (Bảng lớp- - HS làm bài VBT) Bài giải - Tổ chức cho HS làm bài. Sau hai giờ ô tô đi được là: 4 6 10 - Nhận xét. + = (quãng đường) 13 13. 13. Đáp số: - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau. 10 quãng 13. đường Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: HĐNGLL: (Đ/c Hồ Sĩ Quang phụ trách) 5.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày dạy: Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2017. (Buổi sáng) Tiết 1: Toán: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số. - Biết cách thực hiện cộng hai phân số khác mẫu số - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy- học: - Mỗi em ba băng giấy hình chữ nhật, kéo - Giáo viên: Ba băng giấy hình chữ nhật, kéo III. Phương pháp: Trực quan, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: 2 5 - 3 HS lªn b¶ng- 3 tổ lµm b¶ng con - Tính: a, 7 + 7 ; - Nhận xét 2 3 4 c, 9 + 9 + 9. 8. 6. b, 15 + 15. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới * HĐ1: Hoạt động với đồ dùng trực quan. * VD: Có một băng giấy màu, bạn Hà - HS đọc VD. lấy. 1 2. băng giấy, bạn An lấy. 1 3. băng giấy hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần băng giấy ? - Hướng dẫn HS làm việc với băng giấy đã chuẩn bị sẵn. + Ba băng giấy như thế nào với nhau ? - Ba băng giấy như nhau. * GV: Hãy gấp đôi băng giấy theo - HS thực hiện và nêu: băng giấy chiều dài, sau đó dùng thước chia mỗi được chia thành 6 phần bằng nhau. phần đó thành ba phần bằng nhau. - Yêu cầu HS thực hiện như vậy với hai băng giấy còn lại. 1. băng giấy thứ nhất. Hãy - HS cắt lấy 3 phần. - HS cắt lấy 2 phần. băng giấy thứ hai. Hãy đặt - HS thực hiện. - Hãy cắt 2 cắt 1 2. 1 3. băng giấy và. 1 3. băng giấy lên. băng giấy thứ ba. 5.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng - Hai bạn lấy đi 5 phần bằng nhau. nhau ? 5. + Vậy hai bạn lấy đi mấy phần băng giấy ? * HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số. + Muốn biết c¶ hai bạn đã lấy đi mấy phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì ? + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ? + Vậy muốn thực hiện phép cộng hai phân số này chúng ta cần làm gì ?. - Hai bạn lấy đi 6 băng giấy.. - Chúng ta làm tính cộng: 1 1 + 2 3. - Mẫu số của hai phân số này khác nhau. - Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân số này sau đó mới thực hiện tính cộng. - HS lên bảng thực hiện- lớp nháp. * Quy đồng mẫu số hai phân số: 1 1 ×3 3 = = ; 2 2 ×3 6. 1 1 ×2 2 = = 3 3 ×2 6. * Cộng hai phân số: 1 1 3 2 5 + = + = 2 3 6 6 6. 5. + Hãy so sánh kết quả của cách này với cách chúng ta dùng băng giấy để cộng. + Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? * HĐ3: Luyện tập + Bài 1: Tính (B¶ng líp- b¶ng con) - Nhận xét. - Hai cách đều cho kết quả là 6 - Chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó. - 3 HS lên bảng thực hiện- lớp làm b¶ng con 2 3. 2. 8. 3. 9. 3. 12. a, 3 + 4 Q§: 3 =12 ; 4 =12 2 3. 8. 9. 17. Vậy: 3 + 4 =12 + 12 =12 9 3. 9. 45. b, 4 + 5 Q§: 4 =20 ; 5 =20 9 3 45 12. 57. VËy: 4 + 5 =20 + 20 =20 2 4. 2 14. 4 20. c, 5 + 7 Q§: 5 = 35 ; 7 =35 2 4. 14 20. 34. VËy: 4 + 7 =35 + 35 =35 + Bài 2: (PBT) Tính (theo mÉu) - GV hướng dẫn mẫu - HS làm PBT- trình bày kết quả - Nhận xét. - HS lµm PBT 3. 1. 3. 1× 3. 4. 3. 4. 3 ×5 15. 3. 3. 6. a, 12 + 4 =12 + 4 ×3 = 12 + 12 =12 4. 19. b, 25 + 5 =25 + 5 ×5 =25 + 25 = 25 5.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c, Nâng cao. 26 4 26 26 ×3 26 78 104 + = + = + = 81 27 81 27 ×3 81 81 81. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục đích yêu cầu: - Biết được một số câu tục ngữ có liên quan đến cái đẹp; nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết; dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp. - Đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp. - GDHS: Biết vận dụng các từ ngữ liên quan đến cái đẹp vào trong văn viết, nói. II. Chuẩn bị: - Bảng học nhóm, viết sẵn bài tập 1. - Hình thức: cá nhân, nhóm, PBT III. Phương pháp: Trực quan, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện của em và bố em - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập + Bài 1: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi - HS đọc yêu cầu tục ngữ sau - Tổ chức làm bài PBT - HS làm bài- trình bày - Nhận xét - Chốt kết quả: Phẩm chất quý hơn vẻ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn đẹp bên ngoài Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu Hình thức thường thống Cái nết đánh chết cái đẹp nhất với nội dung Trông mặt mà bắt hình dong 5.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Con lợn có béo thì lòng mới ngon + Bài 2. Nêu một trường hợp có thể sử - HS đọc yêu cầu dụng một trong những tục ngữ trên. - Hướng dẫn: Nêu tình huống sử dụng - VD: câu tục ngữ rồi dẫn câu tục ngữ ấy ra + Bố đưa em đi mua cặp sách, em thích - Gọi trình bày miệng cái cặp màu sắc sặc sỡ. Bố khuyên em - Nhận xét nên mua cái cặp có quai đeo chắc chắn, khóa dễ đóng mở và có nhiều ngăn, Bố bảo: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” con ạ! Cái cặp kia đẹp thì rất đẹp nhưng không bền. + Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức - HS đọc yêu cầu độ cao của cái đẹp - 3 HS lên bảng- lớp nháp - tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không kể xiết, không tưởng tượng, như tiên, không tưởng, không tả, ... - Nhận xét + Bài 4: Đặt câu với một từ ngữ em - HS đọc yêu cầu vừa tìm được ở bài 3 - Tổ chức làm bài cá nhân - Ví dụ: + Phong cảnh quê em thật tuyệt diệu. + Bức tranh đẹp mê li. ... - Nhận xét- sửa câu 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp, cái hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của chuyện (đoạn truyện) đã kể. 6.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GDHS: Biết yêu quý và trân trọng cái đẹp II. Chuẩn bị: - Một số câu chuyện ca ngợi cái đẹp, cái hay - Hình thức: Cả lớp, nhóm III. Phương pháp: Kể chuyện, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Kể lại câu chuyện “Con vịt xấu xí” - 2 HS - Nhận xét 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề - 2 HS đọc đề/ SGK + Truyện ca ngợi cái đẹp của tự nhiên - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong là những truyện nào ? SGK + Truyện ca ngợi những cô gái đẹp - Chim hoạ mi người đẹp nết là những truyện nào ? + Truyện giáo dục quan niệm về cái - Cô bé lọ lem đẹp là truyện nào ? + Truyện nói về những cuộc đấu tranh - Con vịt xấu xí; Tấm cám; Sọ dừa; giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với Cây khế; Cây tre trăm đốt; Trâu đoàn các ác là những truyện nào ? kết giết hổ; Gà trống và cáo... + Em định kể câu chuyện gì ? - HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện định kể (Tên truyện, đọc ở đâu, truyện nói về điều gì và tại sao lại chọn truyện ...) VD: Tôi muốn kể câu chuyện “Chim họa mi” mà tôi đọc trong thư viện. Câu chuyện kể về một chú chim họa mi có giọng hót làm say mê lòng người ... * Kể trong nhóm - Yêu cầu học sinh trong nhóm kể cho - Học sinh kể theo nhóm nhau nghe câu truyện đã chọn. * Kể trước lớp - Gọi HS kể trước lớp - Đại diện kể trước lớp - Thảo luận và nêu câu hỏi về nội dung - Nhận xét bạn kể câu chuyện. - Nhận xét 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. 6.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4: Thể dục: (GV chuyên dạy). (Buổi chiều) Tiết 1: Đạo đức: (GV dạy chuyên). Tiết 2: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy). Tiết 3: Kỹ thuật: (GV dạy chuyên) Ngày dạy: Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2017. (Buổi sáng) Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. Thực hiện được phép cộng hai phân số - Rèn kĩ năng rút gọn, cộng hai phân số nhanh, đúng - Có ý thức làm bài nhanh, trình bày sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu bài tập - Bảng con III. Phương pháp: Làm mẫu, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Nêu cách cộng 2 phân số khác - HS nêu mẫu số - Nhận xét 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Luyện tập + Bài 1: (Miệng) - HS đọc yêu cầu 2 5 7 - Cho HS nêu kết quả + = a, b,. 3 3 3 6 9 15 + = =3 5 5 5. 6.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 12. 7. 8. 27. c, 27 + 27 + 27 =27 =1 - Nhận xét + Bài 2: (Bảng lớp- PBT) - HS làm PBT- trình bày. - HS nêu yêu cầu bài - 2 em làm bảng lớp- lớp làm PBT 3 2. 3 ×7 2 × 4 21. 8. 29. a, 4 + 7 = 4 ×7 + 7 × 4 =28 + 28 =28 5. 3. 5. 3×2. 6. 5. 11. b, 16 + 8 =16 + 8 × 2 =16 + 16 =16 c, Nâng cao 1 7 1× 5 7 × 3 21 5 26 + = + = + = 3 5 3× 5 5 ×3 15 15 15. - GV nhận xét + Bài 3: (Nháp, bảng lớp) Rút - HS nêu yêu cầu gọn rồi tính 3 1 1 2 1+2 3 a, 15 = 5 => 5 + 5 = 5 = 5 - Lớp làm bài vào vở 4. 2 18. 2. 4 18. 2 2. 4. b, 6 = 3 ; 27 = 3 => 6 + 27 = 3 + 3 = 3 c, Nâng cao. + Bài 4: (Nâng cao). 15 3 6 2 = ; = 25 5 21 7 3 2 3 ×7 2 ×5 21 10 31 => + = + = + = 5 7 5 ×7 7 ×5 35 35 35. - HS đọc bài và làm bài Bµi gi¶i Số đội viên tham gia 2 hoạt động là: 3 2 29 + = (số đội viên) 7 5 35. §¸p sè: 29 35. 4. Củng cố- dặn dò:. số đội viên. - Nhận xét chung tiết học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy). Tiết 3: Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 6.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. Mục đích yêu cầu - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết - Có ý thức bảo vệ cây xanh, vận động mọi người cùng tham gia để bảo vệ bầu không khí trong lành. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh ảnh minh họa, PBT... - HTDH: Nhóm, lớp, cá nhân III. Phương pháp: Trực quan, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: + Đọc đoạn văn tả một loài hoa hay - 2 HS đọc loài cây mà em thích - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - HS đọc yêu cầu 2. Phần nhận xét * Nhận xét 1. Đọc lại bài “Cây - HS đọc bài trong SGK Tr.32 - HS đọc yêu cầu gạo” * Nhận xét 2. Tìm các đoạn trong - Bài văn gồm 3 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn) bài văn - HS đọc yêu cầu * Nhận xét 3. - Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của + Nêu nội dung chính của mỗi đoạn cây gạo + Đoạn 1: tả cây gạo thời kì ra hoa vào mùa xuân. + Đoạn 2: tả cây gạo lúc hết mùa hoa + Đoạn 3: tả cây gạo thời kì kết quả (ra quả) đến lúc quả chín. - GV chốt - HS đọc c. Ghi nhớ: SGK d. Luyện tập - HS đọc yêu cầu Bài 1. Xác định đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn - 1 HS đọc - Gọi HS đọc đoạn văn - Bài “Cây trám đen” có 4 đoạn - HS làm bài theo nhóm bàn + Đoạn 1: Nói về ích lợi, cách nấu, cách - Gọi trình bày dùng trám đen trong ăn uống. - Nhận xét + Đoạn 2: Tả bao quát cây trám đen khi nhìn từ xa + Đoạn 3: Cảm tưởng của người viết khi 6.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhớ về cây trám đen ở quê hương. + Đoạn 4: Tả hai loại trám: trám tẻ và trám nếp. - HS đọc yêu cầu Bài 2. Viết đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết - Hướng dẫn viết: Giới thiệu đó là cây gì ? Cây ăn quả hay cây lấy gỗ, hay cây cho bóng mát ? Quả nó có hương vị thế nào ? Lợi ích của quả ? ... - HS viết bài - Yêu cầu HS viết bài VD: Cây nhãn nhà em có từ lâu rồi. Quả nó rất ngọt. Lá và cành của nó có thể dùng làm củi. Mỗi buổi trưa nắng em thường ngồi dưới gốc cây đọc truyện. - Một số HS đọc - Gọi đọc bài - Nhận xét- sửa chữa câu văn cho HS 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4: Lịch sử: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: - Biết dưới thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ, hơn hẳn các triều đại trước; biết tên một số tác phẩm và tác giả nổi tiếng ở thời kì này. - Nêu được khái quát nội dung một số tác phẩm. - Trân trọng giá trị văn hóa của cha ông. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu thảo luận, tranh trong SGK III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: + Kinh tế thời Hậu Lê phát triển như thế nào ? - Nhận xét 3. Bài mới: * Hoạt động 1: (Nhóm đôi) 1. Văn học thời Hậu Lê. 6.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giới thiệu đôi nét về Nguyễn Trãi. - Thảo luận nhóm 2 + Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê ? Nội dung của các tác phẩm văn học thời kì này nói nên điều gì ?. - Làm phiếu bài tập. Tác giả, tác phẩm , ND. - Tác giả: Nguyễn Trãi, - Tác Phẩm: Bình Ngô Đại Cáo. - Nội dung: Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào của dân tộc. - Tác giả: Vua Lê Thánh Tông, Hội Tao Đàn. - Tác phẩm: Các tác phẩm thơ. - Nội dung: Ca ngợi thời Hậu Lê, đề cao và ngợi ca công đức của nhà vua. - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn - HS lắng nghe tiêu biểu. + Các tác phẩm văn học thời kì này - Được viết bằng chữ Hán, chữ Nôm được viết bằng chữ gì ? * Hoạt động 2: (Cá nhân) 2. Khoa học thời Hậu Lê. - Lập bảng thống kê về nội dung, tác - Đọc thầm nội dung, điền vào bảng giả, công trình khoa học ? Tác giả công trình khoa học + Mô tả lại sự phát triển của khoa học ở - 3, 4 học sinh mô tả. thời Hậu Lê ? + Ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa - Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông. học tiêu biểu nhất ? + Vì sao coi là tiêu biểu nhất ? - Vì các ông có nhiều tác phẩm và các công trình khoa học. + Kể tên các tác phẩm tiêu biểu của - Lam Sơn thực lục, Dư địa chí thời Hậu Lê ? (Nâng cao) (Nguyễn Trãi); Hồng Đức quốc âm -> Chốt thi tập,... (Lê Thánh Tông) 4. Củng cố, dặn dò: - 2,3 học sinh đọc bài học SGK - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. (Buổi chiều) Tiết 1: Âm nhạc: (GV chuyên dạy). Tiết 2: Khoa học: 6.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> BÓNG TỐI I. Mục tiêu: - Nêu được bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Nhận biết được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản; Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - Giáo dục học sinh ham thích làm thí nghiệm, trò chơi về bóng tối. II. Đồ dùng dạy- học: - Một cái đèn bàn, đèn pin, tờ giấy to, kéo. III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Ánh sáng truyền qua đường nào ? - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giảng bài mới * Hoạt động 1: (Nhóm đôi) 1. Tìm hiểu về bóng tối - Quan sát thí nghiệm trang 93 (SGK) - Dự đoán ban đầu và kết quả - bóng tối xuất hiện phía sau quyển + Bóng tối xuất hiện ở đâu ? sách + Bóng tối có hình dạng như thế nào ? - giống hình quyển sách + Ánh sáng có truyền qua quyển sách - ánh sáng không thể truyền qua quyển sách hay vỏ hộp. hay vỏ hộp được không ? + Những vật không cho ánh sáng - gọi là vật cản truyền qua gọi là gì ? - xuất hiện phía sau vật cản sáng khi + Khi nào bóng tối xuất hiện ? vật này được chiếu sáng. -> KL: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới đó chính là bóng tối. * Hoạt động 2: (Cá nhân) 2. Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối. + Chiếu bóng của vật lên tường - HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì + Xoay vật trước đèn chiếu - Dự đoán xem bóng của vật sẽ thay đổi như thế nào + Bóng tối của vật thay đổi khi nào ? - khi vị trí của vật chiếu sáng đối với 6.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -> KL: Do ánh sáng truyền theo vật đó thay đổi. đường thẳng nên bóng của vật chiếu sáng thay đổi theo vị trí của vật cản sáng. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: HĐTT: NHẬN XÉT TUẦN 23 A. Mục tiêu: - Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần. - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động cho tuần sau. B. Lên lớp: I. Nhận xét chung: 1. Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ. 2. Các lớp phó báo cáo kết quả hoạt động- đề ra các hoạt động. 3. Lớp trưởng tổng hợp nhận xét 4. GVCN nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phép, vâng lời thầy cô, đoàn kết. - Đa số các em đi học đầy đủ, đúng giờ, có ý thức tự giác trong học tập. - Trong lớp tập trung nghe giảng, có nhiều cố gắng trong mọi hoạt động - Tham gia thể dục đầy đủ, nhanh nhẹn, tập tương đối đều. - Vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ, tự giác. - Vệ sinh cá nhân tương đối gọn gàng, sạch sẽ. - Tích cực tham gia lao động, bảo vệ môi trường xung quanh điểm trường và bên ngoài lớp học. II. Kế hoạch tuần sau: - Duy trì và phát huy ưu điểm. - Khắc phục tồn tại. - Thi đua học tập tốt, đi học đầy đủ, đúng giờ; tự giác, tích cực trong giờ học, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Đeo khăn quàng đầy đủ - Tăng cường công tác dọn vệ sinh xung quanh trường, lớp - Hưởng ứng các phong trào thi đua do trường và đội phát động. - Trồng và chăm sóc bồn hoa, cây cối III. Hoạt động tập thể: 6.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - HS biểu diễn các bài hát nói về mùa xuân quê hương, về sự đổi mới trên quê hương, về Đảng, Bác Hồ + Ngôi trường trên bản Mông của em (Tốp ca nam nữ) + Tre ngà bên lăng Bác (Đơn ca) - Sau khi hát và nghe các bài hát trên em có suy nghĩ như thế nào về sự đổi mới trên quê hương, đất nước ta hiện nay ? (Rất vui vì quê hương em cũng như đất nước ngày càng giàu đẹp đúng như lòng mong mỏi của Bác Hồ kính yêu khi ra đi tìm đường cứu nước ... ). 6.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×