Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Van 6 Tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.39 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần :5 Tiết PPCT: 17. Ngày soạn: 14/09/2017 Ngày dạy: 18/09/2017 Tiếng Việt: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG. CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. - Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Biết đặt câu với từ dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2. Kĩ năng - Nhận diện được từ nhiều nghĩa.. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ - Yêu mến, giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP - Quy nạp-Thực hành, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS Lớp 6A1: Sĩ số … ……………………………..………..……….. Lớp 6A2: Sĩ số … ……...……………………………….……….. Lớp 6A3: Sĩ số … ……………………………..………..……….. 2.Kiểm tra bài cũ : - Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa từ? Cho ví dụ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Khi xã hội phát triển, nhận thức con người cũng phát triển, nhiều sự vật của thực tế khách quan được con người khám phá và vì vậy cũng nảy sinh nhiều khái niệm mới. Chính vì vậy mà trong ngôn ngữ xuất hiện những từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ mà chúng ta sẽ học ngày hôm nay. * Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG * Từ nhiều nghĩa 1. Từ nhiều nghĩa GV hướng dẫn HS tìm hiểu các nghĩa khác nhau của a.Ví dụ : từ chân a. Chân bạn Hà rất trắng. GV: Trong 4 sự vật có chân, nghĩa của từ “chân” có  Bộ phận dưới cùng của người (động vật), dùng gì giống và khác nhau? để đi, đứng. HS: - Giống nhau: Đều chỉ chân của các sự vật b. Cái gậy có một chân - Khác nhau: Bộ phận dưới cùng của người Biết giúp bà khỏi ngã. (động vật), dùng để đi, đứng.  Bộ phận dưới cùng của đồ vật, có tác dụng đỡ - Bộ phận dưới cùng của đồ vật, có tác dụng đỡ cho cho các phần khác. các phần khác. c. Dưới chân núi, thấp thoáng vài ngôi nhà. - Phần dưới cùng tiếp giáp với mặt nền.  Phần dưới cùng tiếp giáp với mặt nền. - Vị trí, chỗ đứng, chức vụ trong cơ quan, tập thể. d. Bạn Nga có chân trong đội tuyển học sinh GV: Cùng là một từ nhưng từ “chân” có mấy nghĩa? giỏi. Từ đó e rút ra kết luận gì?  Vị trí, chỗ đứng, chức vụ trong cơ quan, tập thể. HS: Có 4 nghĩa. Một từ có nhiều nghĩa.  Chân có nhiều nghĩa  Từ nhiều nghĩa => Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. GV: Lấy thêm ví dụ về một từ có nhiều nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Mũi: Mũi người, mũi tàu, mũi dao, Mũi Né, mũi Cà Mau - Chín: Lúa chín, cơm chín, vá chín, GV: Bên cạnh những từ nhiều nghĩa có những từ chỉ có một nghĩa. Em hãy tìm những từ chỉ có một nghĩa ấy? Kết hợp phụ đạo hs yếu kém * Hiện tượng chuyển nghĩa của từ GV: Em hãy cho biết, nghĩa xuất hiện đầu tiên của từ chân là gì? HS: Bộ phận tiếp xúc đất của con người và động vật. Nghĩa đầu tiên gọi là nghĩa gốc (hay nghĩa đen, nghĩa chính). Nó là cơ sở để hình thành nghĩa chuyển của từ. GV: Các nghĩa của từ chân có mối liên hệ với nhau như thế nào? HS: Đều được hình thành từ nghĩa gốc ban đầu: phần dưới cùng. GV: Trong một câu cụ thể, từ thường được dùng với mấy nghĩa?( một nghĩa) GV: Nêu một số nghĩa chuyển của từ chân mà em biết? HS: Chân Người Kiềng Võng Nghĩa Bộ phận Bộ phận Chân anh gốc tiếp xúc tiếp xúc bộ đội với đất với đất (chân người) Nghĩa Đi lại Cố định Hành chuyển quân GV: Vậy em hiểu thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Như thế nào là nghĩa gốc, thế nào là nghĩa chuyển? GV: Khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP 1.GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm Đau đầu, nhức đầu Đầu Đầu sông, đầu đường đầu mối 2. Những trường hợp chuyển nghĩa - Lá : Lá phổi, lá lách. - Quả : Quả thận, quả tim . 3. Tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa trên với 3 ví dụ ? - Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động : Hộp sơn - Sơn cửa. Cái bào - Bào gỗ. - Chỉ hành động chuyển thành đơn vị. Bó lúa - 3 bó lúa.Nắm cơm - 3 nắm cơm. 4. Gv hướng dẫn Hs làm. Bút, áo, xe máy…  Từ một nghĩa b. Ghi nhớ 1: SGK/56 2. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ a. Ví dụ: Từ “chân” chỉ bộ phận phía dưới, là một từ có nhiều nghĩa. -> Những từ có nhiều nghĩa chính là hiện tượng chuyển nghĩa trong từ. - Nghĩa hình thành đầu tiên  nghĩa gốc. - Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.. b. Ghi nhớ 2:SGK/56. II. LUYỆN TẬP Bài 1: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể con người và ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng. - Tay: tay ghế, tay áo, tay nghề, non tay - Đầu: đầu làng, đầu bàn, đầu sông, công đầu - Mũi: mũi tên, mũi thuyền, mũi đất, mũi tiến công - Qủa: Tim, cật, chuối,.. Bài 2: Một số từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người - Lá: lá gan, lá phổi, lá lách, mắt lá răm - Quả: quả tim, quả thận - Búp: búp ngón tay Bài 3: a. Sự vật, hành động: - Cái cưa – cưa gỗ, cái hái – hái rau, cái bào –.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bào gỗ, cân thịt – thịt con gà,.. b. Hành động, đơn vị: - Gánh củi đi – một gánh củi, đang bó lúa – gánh ba bó lúa, cuộn bức tranh – ba cuộn tranh, đang gói bánh – ba gói bánh Bài 4: a. Từ bụng có ba nghĩa a1: Bộ phận cơ thể của con người hoặc động vật chứa dạ dày, ruột a2: Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra. a3: Phần phình to, ở giữa một số sự vật. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ: HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện - Học thuộc lòng ghi nhớ, phân biệt được nghĩa gốc, tượng chuyển nghĩa của từ. Đặt câu có sử dụng từ nghĩa chuyển. nhiều nghĩa. - Chuẩn bị bài “Chữa lỗi dùng từ” *Bài mới: + Đọc kĩ các lỗi dùng từ trong Sgk. - Soạn bài “ Lời văn, đoạn văn tự sự”. + Thử sửa lỗi dùng từ của các từ đó. E. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ************************** Tuần: 5 Ngày soạn:16 /9/2017 Tiết: 18 Ngày dạy: 20/9/2017 Tập làm văn: LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự. - Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Lời văn tự sự dùng kể người và kể việc. - Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Yêu thích thể loại văn tự sự. C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn – Thảo luận – Quy nạp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS Lớp 6A1: Sĩ số … ……………………………..………..……….. Lớp 6A2: Sĩ số … ……...……………………………….……….. Lớp 6A3: Sĩ số … ……………………………..………..………...

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kiểm tra bài cũ - Cách làm một bài văn tự sự cần có những bước nào? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới : Trong các văn bản tự sự, yếu tố giới thiệu nhân vật và sự việc giữa vai trò rất quan trọng. Vậy nhân vật và sự việc được giới thiệu trong lời văn và đoạn văn như thế nào, bài học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu. * Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG * Lời văn, đoạn văn tự sự 1. Lời văn, đoạn văn tự sự GV: gọi HS đọc 2 đoạn văn / 58 a. Lời văn giới thiệu nhân vật GV: Đoạn văn 1,2 giới thiệu những nhân vật * Ví dụ: SGK/58 nào? Giới thiệu đặc điểm gì của nhân vật? Mục đích giới thiệu để làm gì? - Đoạn (1): Giới thiệu nhân vật Hùng Vương và Mị HS: Giới thiệu nhân vật vua Hùng, Mị Nương, Nương. Sơn Tinh, Thủy Tinh. Tên gọi, lai lịch, tính tình. - Tên gọi, lai lịch, tính tình, tài năng. - Mục đích: Để mở truyện, chuẩn bị cho diễn biến chủ yếu của truyện. GV: Có thể đảo thứ tự các câu không? Vì sao? - Đoạn (2): Giới thiệu Sơn Tinh, Thuỷ Tinh HS: Đoạn 1: Không thể đảo vì sẽ làm cho ý  Tên gọi, lai lịch, tài năng. nghĩa đoạn văn thay đổi hoặc khó hiểu. - Đoạn 2: Có thể đổi vị trí câu thứ 5 lên vị trí câu thứ 2.  Giới thiệu tên, lai lịch, tính cách, quan hệ, tài GV: Câu văn trên dùng từ gì để giới thiệu về các năng, ý nghĩa của nhân vật. nhân vật? HS: “có, là”, kể theo ngôi thứ 3: “người ta gọi chàng là..” GV: Vậy tóm lại đoạn 1, 2 kể về ai? Khi kể giới thiệu về điều gì? HS: Trả lời theo ghi nhớ. GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 GV: Đoạn văn trên kể những hành động gì của b. Lời văn kể việc nhân vật? Kể tên những hành động đó? * Ví dụ: SGK/59 HS: Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ, đem - Đoạn (3): Hành động, việc làm, kết quả việc làm quân đánh Sơn Tinh. của Thuỷ Tinh - Hô mưa, gọi gió, làm giông bão, dâng nước  Đoạn văn kể việc. đánh… => Khi kể việc cần kể: hành động, việc làm của GV: Các hành động được kể theo thứ tự nào? nhân vật, kết quả của việc làm, hành động. HS: Các hành động được kể theo thứ tự trước sau, nguyên nhân, kết quả, thời gian. GV: Hành động ấy đem lại kết quả gì? HS: Lụt lớn, thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên mặt nước. GV: Mỗi đoạn văn có mấy câu? c. Đoạn văn HS: Đoạn 1: 2 câu, đoạn 2: 6 câu, đoạn 3: 3 câu - Đoạn 1 : Vua Hùng kén rể. GV: Nêu ý chính của từng đoạn? Câu nào là câu -> Câu chủ đề: 2 quan trọng nhất? (câu chủ đề). - Đoạn 2: giới thiệu lai lịch, tài năng của Sơn Tinh. HS: Đoạn 1 : Vua Hùng kén rể, -> Câu chủ đề: 6 - Đoạn 2: giới thiệu lai lịch, tài năng của Sơn - Đoạn 3: Sự trả thù của Thuỷ Tinh. Tinh,6 -> Câu chủ đề: 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đoạn 3: Sự trả thù của Thuỷ Tinh,1 GV: Nhận xét về ý phụ của 3 đoạn? HS: Các đoạn có sự liên kết chặt chẽ, các ý phụ kết hợp với nhau làm nổi rõ ý chính. GV: Vậy văn tự sự chủ yếu kể về cái gì? HS: Kể về người. GV: Tóm lại, văn tự sự giới thiệu nhân vật và kể sự việc có những đặc điểm gì? HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK. Kết hợp phụ đạo hs yếu kém. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Dựa vào văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh nhận diện khoảng 3 đoạn văn, nêu ý chính của 3 đoạn văn ấy..  Các ý phụ dẫn đến ý chính, giải thích, làm nổi ý chính.. 2. Ghi nhớ : SGK/59 II. LUYỆN TẬP Bài 1/60: a. Câu chủ đề: Sọ Dừa chăn bò rất giỏi. - Câu 1: Hành động bắt đầu. - Câu 2: nhận xét chung về hành động. - Câu 3: hành động cụ thể. - Câu 4: kết quả, ảnh hưởng của hành động. b. Câu chủ đề: câu 2, câu 1 đóng vai trò dẫn dắt, giải thích c. Câu chủ đề: câu 2, các câu sau để giải thích. Bài 2/60: Câu (a) sai vì không kể đúng trình tự các thao tác khi cưỡi ngựa. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Nhận diện từng đoạn trong một truyện dân gian đã học. Nêu ý chính của mỗi đoạn và phân tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn. - Học bài, làm những bài tập còn lại * Bài mới: Chuẩn bị viết bài TLV số 1.. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 5 Tiết PPCT: 19, 20. Ngày soạn: 21/09/2017 Ngày dạy: 23/09/2017. Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 - VĂN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Xác định đúng kiểu bài văn tự sự. Viết được bài văn tự luận theo yêu cầu tự sự. - Nắm được nội dung chính của truyện để kể. Biết sử dụng một số yếu tố miêu tả văn tự sự. - Biết tóm tắt truyện, chọn lọc chi tiết và viết thành bài văn hoàn chỉnh theo bố cục 3 phần. - Giúp hs vận dụng kiến thức về văn bản để viết một bài văn tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học để kể được đúng nội dung cơ bản của một truyền thuyết đã học. 2. Kĩ năng: Biết cách trình bày một bài văn hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc làm bài. C. PHƯƠNG PHÁP 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lớp 6A1: Sĩ số … ……………………………..………..……….. Lớp 6A2: Sĩ số … ……...……………………………….……….. Lớp 6A3: Sĩ số … ……………………………..………..……….. 2. Bài cũ: Nhắc lại bố cục của bài văn tự sự. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×