Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 118 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết :1 Tuần : 1 Ngày dạy : 19/ 08/ 2014. Chương I: QUANG HỌC Mục tiêu chương 1. Nêu được một số ví dụ về nguồn sáng - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng - Nhận biết được các loại chùm sáng: hội tụ, phân kì và song song - Vận dụng được định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản: ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen (bóng tối), bóng mờ (bóng nửa tối), nhật thực, nguyệt thực…. 2. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh qua gương 3. Biết sơ bộ về đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm - Nêu được một số ví dụ về việc sử dụng gương cầu lồi và gương cầu lõm trong đời sống hàng ngày.. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: - HS: Nhận biết được mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta - HS: Nhận biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta - HS hiểu: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng 1.2. Kĩ năng: - HS làm được: Làm được thí nghiệm về điều kiện để nhìn thấy một vật 1.3. Thái độ: - Thói quen: Rèn tính cẩn thận, trung thực và tự tin khi làm thí nghiệm - Tính cách: Bảo vệ mắt khi học tập và làm việc trong điều kiện ánh sáng không đầy đủ. II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Khi nào mắt ta nhận biết có ánh sáng - Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật - Nguồn sáng và vật sáng III. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên: Một hộp kín trong đó dán sẵn một mãnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK, pin, dây nối, công tắc. 3.2. Học sinh: Cả lớp chuẩn bị một chiếc đèn pin. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng . (thông qua) 4.3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở bài (5 phút) 1. Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương và bài học mới. 2. Phương pháp: Hỏi đáp, thực nghiệm. - Phương tiện: Đèn pin 3. Các bước hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv: Yêu cầu HS đọc tìm hiểu một số vấn đề nêu ra ở đầu NHẬN BIẾT ÁNH chương. SÁNG NGUỒN SÁNG Gv: Thực hiện 1 thí nghiệm mở bài như sau: Đặt đèn pin VÀ VẬT SÁNG trước mặt các học sinh sao cho ánh sáng của đèn hướng ra ngoài cửa không cho HS nhìn thấy. - Bật công tắc cho HS quan sát và nhận xét - Tắt công tắc cho HS quan sát và nhận xét Gv: Vậy mắt ta nhìn thấy ánh sáng khi nào? Bài mới HOẠT ĐỘNG 2: : Tìm hiểu “Khi nào mắt ta nhận biết có ánh sáng ?”(10 phút) 1. Mục tiêu: - Kiến thức: Mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Kĩ năng : Làm thí nghiệm nhận biết ánh sáng. 2. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. 3. Các bước hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Cho HS tự đọc SGK mục quan sát từ thực tế, nhớ I. Nhận biết ánh sáng lại kinh nghiệm của mình. Sau đó thảo luận nhóm để 1. Quan sát và thí nghiệm tìm câu trả lời câu C1. C1: Trong những trường hợp Gv: Yêu cầu HS rút ra kết luận mắt ta nhận biết được ánh Hs: Rút ra kết luận 1: Mắt ta nhận biết ánh sáng khi sáng, có điều kiện giống nhau có ánh sáng truyền vào mắt ta. là có ánh sáng truyền vào mắt Gv: Tiến hành một TN tiếp theo cho HS quan sát: ta. Hs: Cách thứ 2. Vì có ánh sáng truyền vào mắt ta. 2. Kết luận: Gv: Yêu cầu HS rút ra kết luận Mắt ta nhận biết được ánh Hs: Mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. vào mắt ta.  HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật(10 phút) 1.Mục tiêu : - Kiến thức: Nhận biết vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. - Kĩ năng: Làm được thí nghiệm về điều kiện nhìn thấy vật. 2. Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận. Phương tiện: đèn pin, hộp dán mãnh giấy. 3. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Gv: Để biết ta nhìn thấy các vật xung quanh trong điều kiện nào thì phải làm thí nghiệm. Yêu cầu HS thảo luận đưa ra phương án thí nghiệm. Hs: Thảo luận đưa ra phương án thí nghiệm Gv: Nếu HS không đưa ra được phương án TN có thể giới thiệu một phương án như SGK. Hs: Thí nghiệm, thu kết quả , thảo luận trả lời câu C2. Gv: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. * Tích hợp : Gv: Ở các thành phố lớn có nhiều nhà cao tầng che chắn nên HS thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, HS cần phải làm gì? Hs: Có kế hoạch học tập vui chơi dã ngoại phù hợp. Hs: Thảo luận hoàn thành kết luận.. NỘI DUNG BÀI HỌC. II. Nhìn thấy một vật 1. Thí nghiệm C2 : đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta. 2. Kết luận Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  HOẠT ĐỘNG 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng(10 phút) 1. Mục tiêu : - Kiến thức: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng - Kĩ năng : Nhận dạng được Nguồn sáng và vật sáng . 2 .Phương pháp: Hỏi đáp, minh họa. 3 .Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. Gv: Cho HS thảo luận trả lời câu C3: III. Nguồn sáng và vật sáng Gv: Yêu cầu HS lấy VD minh họa cho vật tự C3 :- Vật tự phát ra ánh sáng là dây tóc phát sáng và vật hắt lại ánh sáng từ vật khác bóng đèn chiếu tới. - Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác Hs: - Vật tự phát sáng gồm: mặt trời, con đom chiếu tới là mảnh giấy trắng đóm, dây tóc bóng đèn… * Kết luận : Dây tóc bóng đèn tự nó - Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu đến phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng . gồm: cây cối, nhà cửa, xe cộ, ….. Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và Gv: Tổng hợp và giới thiệu khái niệm nguồn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật sáng và vật sáng như SGK. khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng (5 phút) 1. Mục tiêu: - Kiến thức : Nhận biết vật sáng và nguồn sáng - Kĩ năng: Gỉai thích các hiện tượng liên quan đến điều kiện nhìn thấy vật. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm. 3. Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Gv: Cá nhân HS làm câu C5 Hs: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được. NỘI DUNG BÀI HỌC. IV. Vận dụng C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (5 phút). 5.1. Tổng kết Câu 1: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? TL: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Câu 2: Ta nhìn thấy một vật khi nào? TL: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. Câu 3: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? TL: Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. 5.2. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ. - Về học thuộc bài và chỉnh các câu C - Làm các bài tập từ 1.1→1.14/SBT + Đối với bài 1.8, 1.9 và 1.13: xem phần có thể em chưa biết để làm - Chuẩn bị “ Sự truyền ánh sáng ” - Tổ nhóm họp, thực hiện thí nghiệm hình 2.1 và hình 2.2 SGK – 6 bằng các dụng cụ ở nhà. Sau đó thảo luận soạn câu C1, C2.. Hoàn thành kết luận và phát biểu định luật..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV . PHỤ LỤC : ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tuần :2 Ttiết :2 Ngày dạy: 26/08 /2014. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng - Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ và phân kì) 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng 1.3. Thái độ: - Thói quen: Nghiêm túc, cẩn thận thực hiện thí nghiệm, tự tin khi trình bày kết quả 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Định luật truyền thẳng của ánh sáng.- Tia sáng và chùm sáng. 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, màn chắn có đục lỗ, đinh ghim 3.2. Học sinh: Thực hiện thí nghiệm ở câu C2 ở nhà nếu có điều kiện 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng : (3 phút) Câu 1 (2đ): Ban ngày trời nắng, dùng một gương phẳng hứng ánh sáng Mặt Trời, rồi xoay gương chiếu ánh nắng qua cửa sổ vào phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao? A. Là nguồn sáng vì có ánh sáng từ gương chiếu vào phòng B. Là nguồn sáng vì gương hắt ánh sáng Mặt Trời chiếu vào phòng C. Không phải là nguồn sáng vì gương chỉ chiếu ánh sáng theo mọi hướng D. Không phải là nguồn sáng vì gương không tự phát ra ánh sáng TL : D Câu 2 (3đ): Giải thích vì sao trong phòng có cửa gỗ đóng kín, không bật đèn, ta không nhìn thấy mãng giấy trắng đặt trên bàn? TL : Vì không có ánh sáng chiếu lên mãnh giấy, do đó cũng không có ánh sáng bị mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta. Câu 3 (3đ): Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Vì sao? TL : Gương đó không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. 4.3. Tiến trình bài học  HOẠT ĐÔNG 1: Mở bài (2 phút) 1. Mục tiêu: Giới thiệu bài học mới. 2. Phương pháp: Thực nghiệm, hỏi đáp. Phương tiện: Đèn pin 3. Các bước hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Gv: Bật đèn pin ta thấy bóng đèn sáng nhưng không nhìn thấy đường đi của ánh sáng. Vậy ánh. NỘI DUNG BÀI HỌC. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sáng truyền đi bằng con đường nào đến mắt ta? HS: Đường cong, đường gấp khúc, đường thẳng, đường ziczac... GV: Vậy trong số những đường trên thì ánh sáng truyền đến mắt theo đường nào ?→ Bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng(15 phút) 1. Mục tiêu : - Kiến thức: HS biết ánh sáng truyền theo đường thẳng trong không khí. - Kĩ năng: Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng 2. Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận. - Phương tiện: đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, màn chắn có đục lỗ, đinh ghim 3.Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. Gv: Thông báo phải làm thí nghiệm để xem xét ánh sáng truyền đi theo đường nào đến mắt ta ? Hs: Đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, đường zic zac. Gv: Giới thiệu dụng cụ và phương án thí nghiệm Hs:Tổ chức nhóm tiến hành TN thu kết quả và báo cáo trên bảng tổng hợp Gv: Hãy cho biết ánh sáng truyền trực tiếp từ dây tóc bóng đèn đến mắt theo ống nào? Hs: Theo ống thẳng Gv: Nếu không dùng ống thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không?→ Thí nghiệm 2 (thí nghiệm kiểm tra) Hs: Thảo luận đưa ra phương án và dụng cụ tương ứng Hs: Tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, thu kết quả và báo cáo Gv: Yêu cầu HS rút ra nhận xét sau thí nghiệm 2 Hs: Ánh sáng truyền theo đường thẳng Gv: Qua 2 thí nghiệm trên thì ta rút ra được kết luận gì về đường truyền của ánh sáng Hs: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.. I. Đường truyền của ánh sáng 1. Thí nghiệm: - Thí nghiệm 1 C1 : Ánh sáng từ bóng đèn truyền đến mắt ta theo ống thẳng (đường thẳng). - Thí nghiệm 2 C2 : Ánh sáng truyền theo đường thẳng đến mắt ta 2. Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.  HOẠT ĐỘNG 3: Khái quát hóa kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật(3 phút) 1.Mục tiêu - Kiến thức: Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng 2. Phương pháp: Hỏi đáp, diễn giảng. 3. Các bước hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv: Mở rộng ra với những môi trường khác như: thủy tinh, nước, dầu hỏa …thì ánh sáng truyền theo đường thẳng. Gv: Không khí, nước ,thủy tinh, dầu hỏa…là. NỘI DUNG BÀI HỌC 3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tín, ánh sáng truyền đi theo đường.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> những môi trường như thế nào? thẳng Hs: Trong suốt và đồng tính Gv: Khái quát hóa lại định luật truyền thẳng của ánh sáng như SGK  HOẠT ĐỘNG 4: Thông báo từ ngữ mới là tia sáng và chùm sáng(13 phút) 1. Mục tiêu - Kiến thức: Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ và phân kì) - Kĩ năng: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 2. Phương pháp: Hỏi đáp, thực nghiệm. - Phương tiện: Đèn pin, màn chắn. 3. Các bước hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv: Ta biết là ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nhưng ta không nhìn thấy được đường truyền của chúng (đây là vấn đề trừu tượng). Mà trong khoa học cái gì trừu tương thì được khái quát bằng mô hình cụ thể để biểu diễn. Vì vậy đường truyền của ánh sáng người ta dùng mô hình để biểu diễn là một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng Gv: Thực hiện thí nghiệm như hình 2.4 tạo tia sáng trên bảng cho học sinh quan sát. Hs: Quan sát nhận biết tia sáng Gv: Trong thực tế không tồn tại tia sáng mà ta chỉ nhìn thấy các chùm sáng, chùm sáng thì gồm nhiều tia sáng hợp thành. Đó là chùm song song, chùm hội tụ và chùm phân kì (thao tác thí nghiệm tạo ba loại chùm sáng trên bảng cho cả lớp quan sát) đồng thời vẽ hình minh họa trên bảng cho HS nhận biết các đặc điểm. Hs: Quan sát ba loại chùm sáng, sau đó thảo luận nêu đặc điểm của từng loại chùm sáng để hoàn thành câu C3. NỘI DUNG BÀI HỌC III. Tia sáng và chùm sáng: 1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: Ta qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mủi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.. 2. Ba loại chùm sáng Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có ba loại chùm sáng sau đây: a) Chùm song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng phân kì Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.  HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng(5 phút) 1. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kĩ năng: Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. 2. Phương pháp: Hỏi đáp 3. Các bước hoạt động :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Cá nhân HS làm câu C4, C5 III. Vận dụng Hs: C5: Ánh sáng truyền đi theo đường C5: Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng đến thẳng đến mắt ta mắt ta C6: Đầu tiên cắm hai cái kim thẳng C6: Đầu tiên cắm hai cái kim thẳng đứng trên đứng trên mặt một tờ giấy. Dùng mắt mặt một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái ngắm sao cho cái kim thứ nhất che kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai. Sau đó khuất cái kim thứ hai. Sau đó di chuyển di chuyển cái kim thứ ba đến vị trí bị kim thứ kim thứ ba đến vị trí bị kim thứ nhất che nhất che khuất. Ánh sáng truyền đi theo đường khuất. Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và trên đường thẳng nối kim thứ hai với mắt thí ánh sáng từ kim thứ hai và kim thứ ba kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ thứ hai và thứ ba không đến được mắt, nhất che khuất hai kim này bị kim thứ nhất che khuất. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (4 phút) 5.1. TỔNG KẾT Câu 1: Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. TL : Trong môi trường trong suốt và đồng tín, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng Câu 2: Hãy nêu qui ước vẽ đường truyền của ánh sáng và kí hiệu. TL : Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng. Câu 3: Có mấy loại chùm sáng. Nêu đặc điểm của mỗi loại ? TL: Có ba loại chùm sáng: - Chùm song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng - Chùm hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng - Chùm phân kì: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng Câu 4: Vì sao ta không nhìn được những vật ở sau lưng nếu ta không quay mặt lại? TL : Vì ánh sáng không thể đi vòng từ sau lưng ra trước mặt và vào mắt ta được 5.2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ *. Bài này: - Về xem lại và học bài - Làm các bài tập 2.1, 2.2, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.10.  Bài 2.2: Giải thích giống như câu C5 *. Bài sau: - Chuẩn bị “ Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng”  Mỗi nhóm HS tự thực hiện thí nghiệm hình 3.1, 3.2 bằng các vật liệu sẳn có ở nhà, thảo luận trả lời C1, C2 sau đó thống nhất rút ra nhận xét, soạn vào vở soạn.  Mỗi nhóm đọc tìm hiểu thông tin ở mục II, thảo luận trả lời câu C3, C4. 6. PHỤ LỤC Tiết :3 Tuần: 4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày dạy: 09/09/2014. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - HS biết: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích - HS hiểu: Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực 1.2. Kĩ năng: - HS làm được: các thí nghiệm tìm hiểu về bóng tối và bóng nửa tối 1.3. Kĩ năng: - Thói quen: Rèn tính cẩn thận và trung thực khi làm thí nghiệm, phát triển thế giới quan khoa học thông qua việc giải thích các hiện tượng nhật thực, nguyệt thực 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Bóng tối – Bóng nửa tối : - Nhật thực – Nguyệt thực 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: Đèn pin, miếng bìa, màn chắn, tranh nhật thực và nguyệt thực 3.2. Học sinh: Đèn pin, bóng 6W và 12W, miếng bìa và màn chắn 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định và kiểm diện 4.2. Kiểm tra bài cũ(5 phút) Câu 1(2đ): Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng trong không khí đồng chất ? A. Là đường thẳng C . Là đường cong bất kì B. Là đường gấp khúc D. Có thể là đường thẳng hoặc đường cong TL : A Câu 2 (2đ): Chiếu một chùm ánh sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng. Hiện tượng nào sao đây sẽ xảy ra? A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa C. Ánh sáng không truyền qua được tấm bìa B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc D.Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong TL : C Câu 3 (6đ): Bài tập 2.2 TL : Động tác ngắm để kiểm tra ranh giới đã thẳng chưa : Đặt mắt trước cọc đầu tiên ngắm thẳng theo hướng của các cộc, nếu các cọc còn lại bị cọc đầu tiên che khuất thì các cọc đã được cắm thẳng hàng. Phương án này dựa trên cơ sở của định luật truyền thẳng của ánh sáng 4.3. Tiến trình bài học  HOẠT ĐỘNG 1: Mở bài (2 phút) 1. Mục tiêu: Giới thiệu bài học mới 2. Phương pháp: Diễn giảng 3. Các bước hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Ban ngày đứng ngoài trời nắng ta sẽ quan sát thấy ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT bóng mình in trên mặt đất. Tuy nhiên, khi có đám mây TRUYỀN THẲNG CỦA che ngang Mặt Trời thì bóng này bị nhòe đi. Vì sao ÁNH SÁNG xuất hiện bóng in trên mặt đất và vì sao bóng nhòe đi khi Mặt Trời bị che lại ? → Bài mới  HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự tạo thành bóng tối(10 phút) 1. Mục tiêu - Kiến thức: Nhận biết được bóng tối và giải thích..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kĩ năng: Thực hiện được thí nghiệm tạo bóng tối. 2. Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận. - Phương tiện: Đèn pin, miếng bìa và màn chắn. 3. Các bước hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv: Để trả lời câu hỏi thứ nhất ta phải thực hiện TN. Vậy TN cần những dụng cụ nào và thực hiện ra sau? Hs:Dụng cụ : Nguồn sáng , miếng bìa, màn chắn. -Bố trí: Đặt đèn pin, miếng bìa và màn chắn thẳng hàng. -Tiến hành:Bật đèn pin sáng quan sát hiện tượng xảy ra. Gv: Hướng dẫn lại cụ thể hơn và sau đó cho HS nhóm tiến hành TN, quan sát hiện tượng thảo luận trả lời C1. Hs: Vùng sáng là do ánh sáng truyền đi theo đường thẳng tới màn (hay nói cách khác vùng sáng là vùng nhận được ánh sáng từ nguồn truyến tới) Tích hợp : Gv: Trong sinh hoạt và học tập cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối để tránh hư mắt. Vì vậy chúng ta cần phải lắp đặt đèn như thế nào? Hs: Lắp nhiều đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn để hạn chế bóng tối Gv: Ở các thành phố lớn có nhiều nguồn sáng: ánh sáng do đèn cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo…khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức dẫn đến khó chiụ. Ô nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như lãng phí năng lượng. Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần làm gì? Hs: Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ  HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về bóng nửa tối (10 phút) 1. Mục tiêu - Kiến thức: HS nhận biết bóng nửa tối và giải thích. - Kĩ năng: Thực hiện được thí nghiệm tạo bóng nửa tối. 2. Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận. - Phương tiện: Đèn điện sáng, màn chắn và miếng bìa.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Bóng tối – Bóng nửa tối 1. Bóng tối. Thí nghiệm C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguống tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại * Nhận xét : Trên màn chắn đặt ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ ( nguồn) gọi là bóng tối.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv: Tại sao Bóng nhòe đi khi Mây che Mặt Trời lại? Ta cần phải thực hiện thí nghiệm trả lời câu hỏi này. Vậy thí nghiệm trên cần những dụng cụ gì và tiến hành ra sau? Hs: Dụng cụ: Như thí nghiệm trên nhưng đèn pin được thay bằng đèn điện - Bố trí: Đèn điện, miếng bìa, màn chắn thẳng hàng - Tiến hành: Bật đèn điện lên và quan sát hiện tượng xảy ra Gv: Hướng dẫn lại cụ thể hơn, cho HS tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm để quan sát hiện tượng sau đó thảo luận trả lời câu C2 Gv: Yêu cầu HS rút ra nhận xét. NỘI DUNG BÀI HỌC 2. Bóng nửa tối. - Thí nghiệm. C2 : - Vùng 1: vùng tối - Vùng 2: vùng tối mờ - Vùng 3: vùng sáng. 3. Các bước hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hs: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận * Nhận xét. được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới gọi Trên màn chắn đặt phía là bóng nửa tối sau vật cản có vùng chỉ Gv: Mặt Trời chiếu sáng Trái Đất. Mặt Trăng, các Sao… nhận được ánh sáng từ một Nếu ánh sáng Mặt Trời truyền tới Trái Đất hay Mặt Trăng phần của nguồn sáng bị vật cản chặn lại thì sẽ tạo thành bóng tối (hay bóng nửa truyền tới gọi là bóng nửa tối) trên Trái Đất, Mặt Trăng…thì hiện tượng này gọi là tối gì?→ vào II  HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu khái niệm nhật thực – Nguyệt thực(10 phút) 1.Mục tiêu - Kiến thức: Giải thích hiện tượng nhật thực – nguyệt thực. 2.Phương pháp: Minh họa, hỏi đáp. - Phương tiện: Tranh hiện tượng nhật thực – nguyệt thực. 3.Các bước hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Giới thiệu sơ về sự chuyển động của Trái Đất, Mặt II. Nhật thực – Nguyệt Trăng xung quanh Mặt Trời: Trái Đất quay quanh Mặt thực. Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo những đường 1. Nhật thực. gần tròn. Nhật thực toàn phần (hay Gv: Treo tranh hình 3.3 (tranh nhật thực) cho HS quan sát, một phần) quan sát được ở giới thiệu hiện tượng nhật thực toàn phần và một phần. chỗ có bóng tối (hay bóng Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C3 nửa tối) của Mặt Trăng Hs: Thảo luận trả lời câu C3: Nơi có nhật thực toàn phần trên Trái Đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, bị Mặt Trăng che khuất không có ánh sáng Mặt Trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó, ta không nhìn thấy Mặt Trời và trời tối lại Gv: Vậy nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở đâu? Hs: Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái 2. Nguyệt thực. Đất. Nguyệt thực xảy ra khi Gv: Treo tranh hình 3.4 cho HS quan sát, giới thiêu hiện Mặt Trăng bị Trái Đất che tượng nguyệt thực. Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C4 khuất không cho Mặt Trời Hs: Thảo luận trả lời câu C4 chiếu sáng C4: Vị trí 1: có nguyệt thực, vị trí 2 và 3: trăng sáng Gv: Nguyệt thực xảy ra khi nào? Hs: Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng  HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng (3 phút) 1. Mục tiêu : - Kiến thức: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến bóng tối, bóng nửa tối. 2. Phương pháp: Hỏi đáp 3. Các bước hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv: Yêu cầu cá nhân HS làm C5, C6. C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều. NỘI DUNG BÀI HỌC III. Vận dụng C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sáng từ đèn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần truyền tới nên ta không thể đọc sánh được sát màn chắn thì hầu như không còn Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận nét được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên Hs : phần ánh sáng của đèn truyền vẫn đọc được sánh tới nên vẫn đọc được sánh 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC(5 phút) 5.1. TỔNG KẾT Câu 1: Thế nào gọi là vùng bóng tối? vùng bóng nửa tối? TL: - Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới - Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới Câu 2: Nguyên nhân của sự hình thành bóng tối và bóng nửa tối? TL: Do sự truyền thẳng của ánh sáng Câu 3: Nhật thực quan sát được khi nào? Nguyệt thực xảy ra khi nào? TL: - Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất - Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng Câu 4: Vị trí tương đối của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất như thế nào khi xảy ra hiện tượng nhật thực và nguyệt thực? TL: - Nhật thực : Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất thẳng hàng - Nguyệt thực: Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng thẳng hàng Câu 5: Vậy định luật truyền thẳng của ánh sáng có những ứng dụng nào mà em đã được học? 5.2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *. Bài này: - Làm bài tập: 3.1, 3.2, 3.3, 3.5, 3.6, 3.7/sbt - Xem phần “Có thể em chưa biết” *. Bài sau: - Chuẩn bị : “ Định luật phản xạ ánh sáng” - Mỗi nhóm chuẩn bị một đèn Pin, dùng giấy đen dán kín mặt kính của đèn lại, trên đó thiết kế 1 lỗ nhỏ để tạo một tia sáng như trong hình 4.2 SGK. - Xem trước các câu C 6. PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. Tuần : 5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết : 4 Ngày dạy: 16/ 09 /2014. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nhận biết và nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng , biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng 1.2. Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến 1.3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận thực hiện thí nghiệm. Yêu thích khoa học bộ môn. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP -Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng - Định luật phản xạ ánh sáng 3. CHUẨN BỊ. 3.1. Giáo viên: a. Cho cả lớp: một đèn pin, gương phẳng, tờ giấy b. Cho mỗi nhóm: một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, một đèn pin có màn chắn đục lỗ nhỏ để tạo ra chùm sáng hẹp song song, một tờ giấy trắng, một thước đo góc 3.2. Học sinh: Mỗi nhóm một bảng nhóm. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng(5 phút) Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đấn hiện tượng nguyệt thực? (2đ) A. Mặt trăng bị gấu trời ăn B. Mặt phản xạ của Mặt Trăng không hướng về phía Trái Đất nơi ta đang đứng C. Mặt Trăng bỗng dưng ngừng phát sáng D. Trái Đất chắn không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu tới Mặt Trăng TL: D Câu 2: Vì sao khi đặt bàn tay ở dưới một ngọn đèn điện dây tóc thì bóng của bàn tay trên mặt bàn rõ nét, còn khi đặt dưới bóng đèn ống thì bóng của bàn tay lại nhòe? (6đ) TL: - Đèn điện dây tóc là một nguồn sáng hẹp. Do đó,vùng bóng nửa tối rất hẹp ở xung quanh vùng bóng tối. Bởi thế ở phía sau bàn tay ta nhìn thấy chủ yếu là vùng bóng tối rõ nét, còn vùng bóng nửa tối xung quanh không đáng kể. - Đèn ống là nguồn sáng rộng, do đó vùng bóng tối ở sau bàn tay hầu như không đáng kể, phần lớn là vùng bóng nửa tối ở xung quanh, nên bóng bàn tay bị nhòe. 4.3. Tiến trình bài học  HOẠT ĐỘNG 1: Mở bài(5 phút) 1. Mục tiêu: Gioi thiệu nội dung bài học mới. 2. Phương pháp: Thưc nghiệm - Phương tiện: Đèn pin, gương. 3.Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv: Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng. NỘI DUNG BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đặt trên bàn nằm ngang, chỉ cho HS thấy tia sáng từ đèn ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ chiếu ra và tia sáng hắt lại trên tường. Hiện tượng này gọi ÁNH SÁNG là hiện tương gì và ta phải đặt đèn pin như thế nào để tia sáng bị hắt lại đến đúng điểm A Hs: Ta phải thực hiện thí nghiệm tìm mối liên hệ giữa tia sáng từ đèn chiếu lên và tia sáng hắt lại.  HOẠT ĐỘNG 2: Nhận biết gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng(5 phút) 1. Mục tiêu : - Kiến thức: Nhận biết gương phẳng và ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. 2. Phương pháp: Diễn giảng. thực nghiệm - Phương tiện: Gương phẳng, vật mẫu. 3. Các bước hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Sơ bộ giới thiệu cho HS nhận biết gương soi và I. Gương phẳng : công dụng của nó. Sau đó yêu cầu HS quan sát xem Hình của một vật quan sát nhìn thấy gì trong gương? được trong gương gọi là ảnh Hs: Nhìn thấy hình của mình hay là của các vật khác của vật tạo bởi gương trong gương. Gv: Thông báo hình của một vật quan sát được trong gương là ảnh của vật tạo bởi gương Gv: Yêu cầu HS nhận xét mặt gương có đặt điểm gì? Hs: Thảo luận rút ra nhận xét: gương so có mặt gương C1 : Mặt kính cửa sổ, mặt là một mặt phẳng và nhẳn bóng nên gọi là gương nước, mặt tường ốp gạch men phẳng. phẳng bóng HS : đọc và làm C1 HOẠT ĐỘNG 3: Sơ bộ nhận biết hiện tượng phản xạ ánh sáng(5 phút) 1. Mục tiêu : - Kiến thức: Nhận biết và nêu ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Kĩ năng: Thực hiện được thí nghiệm tạo tia phản xạ. 2. Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận. - Phương tiện: Đèn pin, gương phẳng, thước đo góc. 3. Các bước hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Tiến hành TN: chiếu một tia sáng lên một gương II. Định luật phản xạ ánh phẳng thì sau khi gặp gương, tia sáng đó bị hắt lại. Hãy sáng : cho biết tia sáng này bị hắt lại theo nhiều hướng hay * Thí nghiệm: một hướng xác định? - Tia SI: tia tới Hs: Tia sáng bị hắt lại theo một hướng xác định - Tia IR: tia phản xạ Gv: Hiện tương ánh sáng gặp gương phẳng bị hắt lại - Đường thẳng vuông góc mặt theo một hướng xác định gọi là hiện tượng phản xạ ánh gương IN: đường pháp tuyến sáng. Tia sáng từ đèn tới gương gọi là tia tới SI, tia - Điểm I: điểm tới sáng gặp gương hắt lại gọi là tia phản xạ IR và đường thẳng vuông góc với gương là pháp tuyến IN HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng. Qui luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng(10 phút) 1. Mục tiêu : - Kiến thức: - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng - Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 2. Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận, hỏi đáp. - Phương tiện: Đèn pin, gương phẳng, thước đo góc. 3. Các bước hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Để tìm mối liên hệ giữa tia tới và 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? tia phản xạ ta phải làm gì? C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới . Hs: Làm thí nghiệm xác định vị trí, * Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phương và chiều của tia tới và tia phản phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại xạ điểm tới Gv: Vậy thí nghiệm trên cần những 2. Phương của tia phản xạ quan hệ như thế dụng cụ gì và phương án tiến hành như nào với phương của tia tới: thế nào? * Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc Hs: tới. - Phương án: Để gương phẳng thẳng đứng trên bàn, đặt 1 thước đo góc sát 3. Định luật phản xạ ánh sáng: mép gương, dùng đèn pin chiếu một tia - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia sáng hẹp tới gương. tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới - Xác định vị trí tia tới và tia phản xạ - Góc phản xạ bằng góc tới nằm ở đâu: cho tia sáng đi là là trên mặt thước. Mặt phẳng thước chứa tia tới SI 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng và pháp tuyến IN của mặt gương tại trên hình vẽ: điểm tới I . Hãy xác định tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào? N - Xác định phương của tia phản xạ, S R phương của tia tới và mối liên hệ giữa chúng: + phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn SIN = i gọi là góc tới + phương của tia phản xạ được xác định bằng góc nhọn NIR = í gọi là góc phản I xạ + dùng thước đo góc đo các giá trị của Điểm tới Gương phẳng góc phản xạ í ứng với các góc tới i rồi ghi vào bảng kết quả Gv: Có thể giới thiệu dụng cụ và phương án tiến hành thí nghiệm. Hs: Tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, thu kết quả và thảo luận rút ra nhận xét:  HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng (5 phút) 1. Mục tiêu : - Kĩ năng: Vẽ được tia phản xạ trong các trường hợp khác nhau. 2. Phương pháp: Thực nghiệm 3. Các bước hoạt động :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Gv: Hướng dẫn HS làm câu C4 Hs: Cá nhân HS làm câu C4. NỘI DUNG BÀI HỌC III. Vận dụng : S. N. C a). i'. i. I. R. M. 4:. R. N S i. i' I. M. b ) IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (10 phút) 5.1. TỔNG KẾT Câu 1: Hãy phát biểu lại định luật phản xạ ánh sáng. TL:- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới - Góc phản xạ bằng góc tới Câu 2: Biết góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng 600. Hỏi góc tới bằng bao nhiêu? TL: Góc tới i = 300 Câu 3: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Góc tới có giá trị nào sau đây? A. 200 B.800 C. 400 D. 600 5.2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ *. Bài này: - Xem phần “ Có thể em chưa biết” - Làm bài tập: 4.1, 4.2, 4.3, 4.5/SBT + Bài 4.3: Ngay gương tại I đo một góc bằng bất kỳ, đánh dấu lấy điểm sau đó nối I vởi điểm đó ta được tia phản xạ.Sau đó vẽ SI và IR nằm ngang, đo góc SIR, chia làm đôi chính là pháp tuyến IN và dùng thước đo đường thẳng vuông góc với IN, đó chính là vị trí đặt gương. *. Bài sau: - Chuẩn bị : “ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ” + Mỗi nhóm thảo luận mục I và xem trước các câu C + Mỗi tổ 2 chiếc pin giống nhau. 6. PHỤ LỤC. Tuần :6.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết : 5 Ngày dạy : 23/ 09/ 2014. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: HS biết: Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 1.2. Kĩ năng: HS làm thành thạo: Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng HS làm được: Làm được thí nghiệm khảo sát tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 1.3. Thái độ: Thói quen: Nghiêm túc, cẩn thận thực hành thí nghiệm 2. NỘI DUNG HỌC TẬP Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng - Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên: a) Cho cả lớp: Tranh hình 5.4 và 5.5 b) Cho mỗi nhóm học sinh: một gương phẳng có giá đở thẳng đứng, một tấm kính màu trong suốt có giá đỡ thẳng đứng, hai viên phấn bằng nhau, một miếng bìa đen hình tam giác, một tờ giấy trắng 3.2 Học sinh: Bảng nhóm 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định và kiểm diện: 4.2. Kiểm bài cũ(5 phút) Câu 1: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, tia phản xạ thu được nằm trong mặt phẳng nào? (2đ) A .Mặt gương B . Mặt phẳng tạo bởi tia tới và mặt gương C. Mặt phẳng vuông góc với tia tới D . Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương ở điểm tới TL : D Câu 2: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm: (2đ) A. Bằng hai lần góc tới B. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương C. Là góc vuông D. Bằng góc tới TL: D Câu 3: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng. Vẽ tia phản xạ (6đ) S. R. I. 4.3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở bài (5phút) 1. Mục tiêu: Giới thiệu nội dung bài học mới. 2. Phương pháp: Thuyết trình - Phương tiện: Gương phẳng, bút chì..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Các bước hoạt động :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Đặt một chiếc bút chì vuông góc với mặt gương phẳng, quan sát thấy ảnh của nó nhưng ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI không sờ được ảnh này, ảnh có vẽ lớn bằng vật và GƯƠNG PHẲNG lộn ngược so với vật. Vậy ảnh của vật qua gương phẳng có những tính chất gì và vì sao gương có thể tạo được những ảnh này → Bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng(15 phút) 1. Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Kĩ năng: Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 2. Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận, minh họa. - Phương tiện: Gương phẳng, vật mẫu, thước, kính màu trong suốt, miếng bìa tam giác. 3.Các bước hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Làm thế nào để khảo sát xem ảnh vật qua I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương có những tính chất gì? gương phẳng: Hs: Làm thí nghiệm Gv: Vậy phương án thí nghiệm đưa ra là như thế 1. Ảnh của vật tạo bởi gương nào, với những dụng cụ gì? phẳng có hứng được trên màn Hs: Nêu phương án và dụng cụ chắn không? Gv: Nếu học sinh không nêu được thì có thể giới thiệu một phương án như SGK Hs: Tổ chức nhóm thực hiện TN: đặt vật trước gương, đưa màn chắn ra sau gương và quan sát xem ảnh có hiện trên màn không? Kết luận : - Ảnh của vật tạo Kq: Ảnh không hiện trên màn và không chạm được bởi gương phẳng không hứng vào nó được trên màn chắn, gọi là ảnh Gv: Ảnh có tính chất như trên gọi là ảnh ảo. Yêu ảo cầu HS hoàn thành C1- kết luận Hs: Thảo luận hoàn thành kết luận Gv: Yêu cầu HS quan sát nhận xét xem độ lớn của ảnh như thế nào so với vật? 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ Hs: Bằng nhau lớn của vật không? Gv: Vậy độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật Kết luận : - Độ lớn của ảnh không?→ Thí nghiệm của một vật tạo bởi gương 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? phẳng có độ lớn bằng vật Gv: Yêu cầu HS đưa ra phương án kiểm tra độ lớn của ảnh và vật Hs: Thảo luận đưa ra phương án Gv: Nếu HS không đưa ra được phương án hoặc phương án không khả thi thì có thể giới thiệu một phương án như SGK. Hs: Tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, thu kết quả và thảo luận trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thành C2 - kết luận 3. So sánh khoảng cách từ một Gv: Yêu cầu HS so sánh khoảng cách từ vật đến điểm của vật đến gương và.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> gương và khoảng cánh từ ảnh đến gương? khoảng cánh từ ảnh của điểm Hs: Bằng nhau đó đến gương. Gv: Để biết có bằng nhau không?→ TN3. So sánh Kết luận : - Điểm sáng và ảnh khoảng cánh từ một điểm của vật đến gương và của nó tạo bởi gương phẳng khoảng cánh từ ảnh của điểm đó đến gương. cánh gương một khoảng bằng Hs: Thảo luận đưa ra phương án kiểm tra nhau Gv: Nếu HS không đưa ra được phương án thì có thể giới thiệu phương án như SGK Hs: Tổ chức nhóm làm thí nghiệm, thảo luận kết quả trả lời câu hỏi C3 và rút ra kết luận Tich hợp :(BVMT )- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp các dòng sông trong xanh ngoài tác dụng đố với nông nghiệp và sản xuất còn có quan trọng trong việc điều hoà khí hậu tạo ra môi trường trong lành - Trong trang trí nội thất trong gian phòng chật hẹp có thể bố trí thêm các gương phẳng lớn trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn - Các biển báo giao thông, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản quang để người tham gia giao thông dể dàng nhìn thấy về ban đêm . HOẠT ĐỘNG 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng(15 phút) 1. Mục tiêu : - Kiến thức: Giải thích được sự tạo thành ảnh của gương phẳng. - Kĩ năng: Vẽ được ảnh của điểm sáng 2. Phương pháp: Thực nghiệm, thuyết trình. - Phương tiện: Hình 5.4 3. Các bước hoạt động :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Chúng ta đã biết một số tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Nguyên nhân vì đâu mà ảnh đó lại có những tính chất đặt biệt như thế? Ta có thể giải thích được những tính chất đó. Để cho đơn giản, chúng ta sẽ bắt đầu giải thích sự tạo thành ảnh của một điểm sáng Gv: Yêu cầu HS thảo luận làm câu C4 Hs: Thảo luận làm câu C4 trên bảng nhóm, sau đó treo trên bảng II. Giải thích sự tạo thành ảnh Gv: Yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau. bởi gương phẳng : Hs: Nhận xét Gv: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận Hs: Hoàn thành kết luận Gv: Một vật là do nhiều điểm sáng tạo thành. Vậy ảnh của vật là gì? Hs : Ảnh của vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm Mắt trên vật Gv: Thông báo một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> S R điểm tạo thành vật K Gv: Để một đoạn thẳng trước gương cho HS quan sát và yêu cầu HS trả lời xem ảnh của đoạn thẳng có hình dạng gì? Hs: Là đoạn thẳng. S' Gv: Vậy muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta, ta chỉ cần vẽ ảnh của mấy điểm trên vật? Hs: Thảo luận chung chỉ cần vẽ ảnh của 2 điểm, đó là điểm đầu và điểm cuối của vật. Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo S vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S.  HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng (5 phút) 1. Mục tiêu : - Kĩ năng: Vẽ thành thạo ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. 2. Phương pháp: Thực nghiệm, minh họa. 3. Các bước hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Hướng dẫn HS trả lời câu C5 III. Vận dụng: Hs: Thảo luận vẽ ảnh của mủi tên AB C4: B GV : Yêu cầu HS giải thích C6. HS :Bóng lộn ngược là ảnh của tháp qua mặt A hồ (mặt hồ đóng vai trò là gương phẳng ) A'. B'. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (10 phút) 5.1. TỔNG KẾT : Câu 1: Hãy nêu các tính chất của ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? TL : -Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương Câu 2: Vì sao ta nhìn thấy ảnh S của một điểm sáng S đặt trước gương? TL : Vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S Câu 3: Ảnh của một vật là gì? TL : Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm sáng trên vật 5.2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *. Bài này: - Về hoàn thành các câu C và học thuộc bài - Làm các bài tập: 5.2  5.11 /SBT – 15  17 - Xem phần “Có thể em chưa biết” 5.2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Chuẩn bị mỗi HS mẫu thực hành “ Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng” + Mỗi nhóm: một gương phẳng, một cái bút chì, một thước chia độ. 6. PHỤ LỤC : ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần : 7 Tiết :6 Ngày dạy : 29/ 09/ 2014. THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: HS nhận biết được vùng nhìn thấy của gương phẳng 1.2. Kĩ năng: HS làm thành thạo: Dựng đươc ảnh của một vật đặt trước gương phẳng và xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng 1.3. Thái độ: Thói quen: Cẩn thận, nghiêm túc thực hành thí nghiệm 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Vẽ được ảnh của điểm sáng qua gương bằng hai cách: vận dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật - Vẽ được ảnh của vật qua gương 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên: a) Cho mỗi nhóm HS: một gương phẳng, một cái bút chì, một thước chia độ b) Cho cả lớp: bảng kẻ hình 6.3 3.2. Học sinh: mẫu báo cáo cho ở cuối bài 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1.Ổn định và kiểm diện: kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra bài cũ(5 phút) Câu 1: Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, t/c nào dưới đây là đúng? (2đ) A.Hứng được trên màn và lớn bằng vật C. Không hứng được trên màn và bé hơn vật B.Không hứng được trên màn và lớn bằng vật D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật TL : B Câu 2: Một điểm sáng S đặt trước gương phẳng một khoảng d cho một ảnh S ' cách gương một khoảng d. So sánh d và d': (2đ) A. d = d' B. d < d' C. d >d' TL : A Câu 3: Một cái tủ đứng cao 2,4m phía trước gương và cách gương một khoảng 2m. (3đ) a) Hỏi ảnh của cái tử cách nó bao nhiêu m ? b) Người ta xê dịch tủ ra xa gương một đoạn bao nhiêu để ảnh của cái tủ cách nó 5,6m ? TL : a). 4m b) . Sau khi xê dịch thì tủ cách gương một đoạn 2,8m 4.3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở bài (5 phút) 1. Mục tiêu: Giới thiêu nội dung bài 2. Phương pháp: Thuyết trình 3. Các bước hoạt động :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Giới thiệu hai nội dung của bài thực hành Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà. THỰC HÀNH Hướng dẫn cách dùng gương phẳng sau cho không bể. HOẠT ĐỘNG 2 : Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng(20 phút) 1. Mục tiêu : - Kĩ năng: Vẽ được ảnh của vật qua gương. 2. Phương pháp: Thực nghiệm, minh họa. - Phương tiện: Gương phẳng, bút chì 3. Các bước hoạt động :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Yêu cầu HS đọc tìm hiểu những yêu 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương cầu của đề bài đưa ra, sau đó tổ chức nhóm thảo luận tự lực bố trí thí nghiệm để tạo ra ảnh có tính chất được qui định trước. Hs: Thay đổi vị trí của bút chì cho đến khi thu được ảnh trong gương theo yêu A _ A' _ B' _ B _ cầu cho trước Gv: Yêu cầu HS thao tác vẽ hình vào mẫu báo cáo Hs: Vẽ hình tương ứng xem có phù hợp không N’ N A _. _A '. _B. _B '. M’. K. M. I O. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (15 phút) 5.1. TỔNG KẾT Hs: Tự Gv: Yêu cầu HS tự nhận xét giờ thực hành của mình đánh giá Nhận xét tinh thần, thái độ, phối hợp trong nhóm và sơ bộ đánh giá kết quả thực bài thực hành của mình Gv : - Thu bảng thực hành - Ôn lại cách vẽ ảnh qua gương phẳng 5.2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *. Bài này: Về xem lại câu C1, C2 và C4 *. Bài sau: Chuẩn bị bài học sau “ Gương cầu lồi ” Mỗi nhóm tìm hiểu mục I, quan sát hình 7.2, 7.2 thảo luận trả lời C1 và hoàn thành kết luận..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 6. PHỤ LỤC Tiết:7 Tuần : 07 Ngày dạy : 02/ 10/2014. GƯƠNG CẦU LỒI I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nhận biết được những đặt điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi - Nêu được ứng dụng của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng 1.2/. Kĩ năng : - Làm được các thí nghiệm để nhận biết được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi - Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi 1.3/.Thái độ : - Cẩn thận, trung thực làm thí nghiệm - Thao tác nhanh lẹ trong thí nghiệm II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi . III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Gương cầu lồi, gương phẳng, tranh hình 7.3 và 7.4 3.2/. Học sinh : - Các câu C trong bài IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Thông qua 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi(10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nhận biết được những đặt điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi - Kỹ năng : Làm được các thí nghiệm để nhận biết được các đặc điểm của ảnh 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Giải thích, đặt vấn đề, - Gương cầu lồi, kính trong, vật thể 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: Gv hướng dẫn HS quan sát nhận biết gương cầu lồi, nhận xét xem mặt phản xạ của I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi gương có đặc điểm gì ? 1. Quan sát: Hs: Mặt ngoài của một phần hình cầu nhẳn bóng Gv: Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình C1: 7.1. Quan sát ảnh trong gương sau đó thảo luận trả lời hai câu hỏi 1 và 2 Bước 2 : Hs Bố trí thí nghiệm, quan sát ảnh và thảo luận câu 1 và 2 Câu 1: Ảnh ảo. Vì không hứng được trên.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gv: Trên đây chỉ là những nhận xét cảm tính sơ màm bộ ban đầu, để biết chắc ảnh nhỏ hơn vật thì ta Câu 2: Ảnh nhỏ hơn vật phải tiến hành thí nghiệm đo đạt kích thước ảnh và vật rồi so sánh. Vậy ta hãy đưa ra phương án thí nghiệm ? lưu ý với HS là việc kiểm tra trực tiếp bằng cách đo như đã làm với gương phẳng không thực hiện được vì không có những gương cầu lồi trong suốt như tấm kính phẳng. Bước 3: Hs Thảo luận nhóm đưa ra phương án. Gv: Nếu HS không đưa ra được phương án nào 2. Thí nghiệm kiểm tra: thì GV có thể giới thiệu một phương án như SGK (so sánh ảnh của gương cầu lồi với ảnh của gương phẳng cùng kích thước trong điều kiện vật bằng nhau và đặt cách gương một khoảng bằng nhau). Hs: Tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, quan 3. Kết luận: sát và nhận thấy: ảnh của chiếc pin tạo bởi Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có gương phẳng lớn hơn ảnh chiếc pin tạo bởi những tính chất sau đây: gương cầu lồi→Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ - Là ảnh ảo không hứng được trên màn hơn vật chắn Gv: Chốt lại đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu - Ảnh nhỏ hơn vật lồi và cho HS rút ra kết luận Hs: Hoàn thành kết luận  HOẠT ĐỘNG 2 : Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và vận dụng(15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được ứng dụng của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng - Kỹ năng : Sử dụng thành thạo gương cầu lồi 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Đặt vấn đề , giải thích - Gương cầu lồi trong thực tế 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: Gv Cũng như khi nhìn vào gương phẳng, III. Vùng nhìn thấy của gương cầu khi nhìn vào gương cầu lồi ta củng quan sát được lồi: một khoảng không gian nhất định ở trước gương gọi 1. Thí nghiệm: là vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. Vậy vùng nhìn C2: thấy của gương cầu lồi có giống như của gương phẳng không ?→mục II Gv: Để biết vùng nhìn thấy của gương cầu lồi có giống như gương phẳng hay không, ta phải làm sao? Hs: Làm thí nghiệm Gv: Thí nghiệm được xây dựng như thế nào? Phải 2. Kết luận : có những dụng cụ gì? - Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát Hs: Dụng cụ: Ta phải có một gương cầu lồi và một được một vùng rộng hơn so với khi gương phẳng cùng kích thước. nhìn vào gương phẳng có cùng kích Tiến hành: Đặt một gương phẳng trước mặt, xác thước định vùng nhìn thấy của gương phẳng. Sau đó thay gương phẳng bằng một gương cầu lồi đặt đúng vị trí.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> của gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi Bước 2 : Gv: Yêu cầu HS tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm. Sau đó thảo luận trả lời câu C2 Hs: Tiến hành thí nghiệm, so sánh vùng nhìn thấy của 2 gương và hoàn thành kết luận. Tích hợp: Gv: Tại các vùng núi cao, đường hẹp và uốn lượng, tại các khúc quanh người ta đặt các dụng cụ gì để quan sát ? Hs: Các gương cầu lồi Gv: Mục đích để làm gì ? Hs: Giúp người lái xe dễ dàng quan sát đường và các phương tiện khác cũng như người và xúc vật qua lại nhằm làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao thông và bảo vệ tín mạng con người và các sinh vật.  HOẠT ĐỘNG 1 : Vận dụng (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được ứng dụng của gương cầu lồi - Kỹ năng : Vẽ ảnh qua gương 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Hoạt động theo nhóm. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Cho học sinh hoạt động nhóm trả trời các câu III. Vận dụng : C3 , C4 sách giáo khoa C3: vùng nhìn thấy của gương cầu lồi Hs: C3: vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn rộng hơn vùng nhìn thấy của gương vùng nhìn thấy của gương phẳng, vì vậy giúp cho phẳng, vì vậy giúp cho người lái xe người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau sau C4: Người lái xe nhìn thấy trong C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, cản ở bên đường che khuất, tránh được tránh được tai nạn tai nạn V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Ành tạo bởi gương cầu lồi lớn hơn hay bằng vật ? ( nhỏ hơn vật ) Câu 2: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với gương phẳng như thế nào ?( rộng hơn ) Câu 3: Gương cầu lồi thường sử dụng ở đâu ? ( Gắn trước xe ôtô- ở cua quanh đồi núi ) 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về hoàn chỉnh các câu C và học thuộc ghi nhớ + Làm bài tập 7.1  7.10 SBT/18,19,20 - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị bài “ Gương cầu lõm ”  Xem trước các câu C  Hướng dẫn thí nghiệm . VI. PHỤ LỤC : ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết : 08 Tuần : 08 Ngày dạy : 09/ 10/ 2014. GƯƠNG CẦU LÕM I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm - Hiểu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành chùm tia phản xạ song song 1.2/. Kĩ năng : - Thí nghiệm xác định tính chất của ảnh - Biết cách ứng dụng được trong thực tế 1.3/.Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận thao tác thí nghiệm - Trung thực và chăm chỉ II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Gương cầu lõm, gương phẳng, đèn pin 3.2/. Học sinh : - Mỗi nhóm một cây đèn pin IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: : Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật trước gương phẳng còn vật kia trước gương cầu lồi. Quan sát ảnh của các vật đó trong hai gương và cho biết ảnh trong gương nào nhỏ hơn ? Hai ảnh này có đăc điểm gì giống nhau ? TL : Ảnh quan sát trong gương cầu lồi nhỏ hơn. Điểm giống nhau hai ảnh này đều là ảnh ảo Câu 2 : Hãy nêu một vài ứng dụng của gương cầu lồi và cho biết dựa vào yếu tố nào mà người ta sử dụng gương cầu lồi làm các dụng cụ đó ? TL : Làm kính chiếu hậu cho các loại xe, gương quan sát đặt bên lề đường những đoạn đường quanh co khúc khuỷu….Dựa vào ưu điểm của gương cầu lồi là thị trường quan sát của nó rộng Câu 3: Gương cầu lõm cho ta ảnh như thế nào ? ( Ảnh ảo lớn hơn vật ) 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm - Kỹ năng : Làm thí nghiệm xác định tính chất của ảnh 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Đặt vấn đề , Phân tích - Gương cầu lõm, Gương phẳng trong suốt, Đèn pin 3/. Các bước của hoạt động :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: Gv Để biết ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm là ảnh gì ? độ lớn như thế nào so với vật ? thì GƯƠNG CẦU LÕM ta phải làm sao ? Gv: Hãy đưa ra phương án thí nghiệm ? ( SGK ) I. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm HS: Quan sát, suy luận và rút ra nhận xét trả lời 1. Thí nghiệm: hai câu hỏi C1 C1: Ảnh ảo, lớn hơn cây nến Bước 2: Gv Hướng dẫn lại phương án cụ thể hơn. HS: tổ chức nhóm tiến hành, quan sát và suy luận rút ra nhận xét về các tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm qua câu C1 và C2 Hs: - Ảnh không hứng được trên màn→Ảnh ảo - Ảnh lớn hơn vật Bước 3: Gv Yêu cầu HS tiếp tục di chuyển vật từ C2 : từ ra xa gương thì chúng ta nhận thấy điều gì về 2. Kết luận: ảnh ?  Đặt một vật sát gương cầu lõm, nhìn Hs: Không còn nhìn thấy ảnh nữa vào gương thấy một ảnh ảo không hứng Gv: Đối với gương cầu lõm, nếu đặt vật ở một được trên màn chắn và lớn hơn vật khoảng cánh xa gương thì nó có thể tạo ra ảnh thật hứng được trên màn. Điều này chúng ta sẽ được học sau.  HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm (20’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được sự phản xạ trên gương cầu lõm - Kỹ năng : Nêu cách ứng dụng được trong thực tế 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Đặt vấn đề , Phân tích , - Gương cầu lồi, Vật mẫu 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: Gv: Để biết gương cầu lõm phản xạ ánh sáng II. Sự phản xạ ánh sáng trên như thế nào thì ta phải làm sao ? gương cầu lõm: Gv: nêu phương án thí nghiệm ( SGK ) 1. Đối với chùm tia tới song HS: tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát và rút song: ra nhận xét qua câu C3 - Thí nghiệm : Hs: Tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát và thấy C3 : chùm tia phản xạ là chùm hội tụ Kết luận : Gv: Y/c HS vận dụng kết luận để trả lời câu C4 Chiếu một chùm tia tới song Hs: hoạt động nhóm trả lời câu C4 song lên một gương cầu lõm, ta Gv: Hãy nêu phương án thí nghiệm chùm tia tới phân kì . thu được một chùm tia phản xạ Bước 2: Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm . hội tụ tại một điểm ở trước Hs tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát chùm gương phản xạ và nhận thấy: trả lời câu C5 C4: Mặt trời ở rất xa nên chùm  Tích hợp GDBVMT : Mặt trời là một nguồn năng sáng từ Mặt trời tới gương coi lượng. Sử dụng năng lượng mặt trời là một yêu cầu cấp như là chùm song song, cho thiết nhằm giảm thiểu nhằm giảm thiểu năng lượng hoá chùm tia phản xạ hôi tụ ở trước gương. Ánh sáng Mặt trời có thạch ( Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường ) - Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời đó là : Sử dụng nhiệt năng cho nên vật để ở chỗ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> gương cầu lõm có kích thước lớn tập trung ánh sáng mặt trời vào mợt điểm ( để đun nước nấu chảy kim loại ) Bước 3: Vận dụng Gv: Giúp HS lấy tấm kính bảo vệ ở phía trước pha đèn pin ra để quan sát gương phản xạ và cách bố trí bóng đèn pin. Đối chiếu với hình vẽ 8.5 SGK - Gương phản xạ của đèn pin có hình dạng như thế nào ? - Khi xoay pha đèn thì bóng đèn có thể di chuyển thế nào Hs: - Gương phản xạ có dạng gương cầu lõm - Khi xoay pha đèn thì bóng đèn có thể ra xa hay lại gần gương hơn HS : thực hiện TN theo chỉ dẫn của câu C6 để giải thích Gv: Yêu cầu HS tự xoay pha đèn để điều chỉnh của bóng đèn, tạo ra một chùm sáng hội tụ Hs: Tự lực điều chỉnh pha đèn pin, soi đèn lên một tờ giấy trắng để tìm điểm hội tụ của chùm sáng trả lời C7. ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên 2. Đối với chùm tia tới phân kì: C5: Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song III. Vận dụng Tìm hiểu đèn pin C6: Bóng đèn ở vị trí thích hợp sẽ cho một chùm tia tới có chùm phản xạ song song. Bởi thế, chùm sáng này có thể đi xa mà ánh sáng không bị phân tán C7: Ra xa gương. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm khi để vật sát gương ? TL: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật Câu 2: Gương cầu lõm có tác dụng gì? TL: Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song Câu 3: Các tác dụng đó được ứng dụng làm gì ? TL : - Tập trung ánh sáng tại một điểm để đốt nóng vật - Chế tạo đèn pin 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : +Về hoàn chỉnh các câu C và học thuộc bài + Làm các bài tập: 8.3, 8.4, 8.5/SBT - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị tiết sau “ Tổng kết chương 1 - Quang học ”  Ôn các bài học từ bài 1 đến bài 8 VI. PHỤ LỤC :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết : 09 Tuần : 09 Ngày dạy : 15/ 10/ 2014. TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Hệ thống lại những kiến thức cơ bản trong chương 1.2/. Kĩ năng : - Luyện thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng - Biểu diển được tia tới và tia phản xạ . 1.3/.Thái độ : - Rèn tính tự lực, cẩn thận - Yêu thích bộ môn II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Ôn những kiến thức cơ bản liên quan đến vật sáng, sự truyền ánh sáng, phản xạ ánh sáng, tính chất tạo ảnh của gương phẳng, lồi, lõm và so sánh được vùng nhìn thấy của chúng III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Hệ thống câu hỏi thêm 3.2/. Học sinh : - Bảng nhóm kẽ sẳn hình 9.1 và 9.3, các câu trả lời cho phần “Tự kiểm tra” IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất nào dưới đây ? A. Lớn bằng vật B. Lớn hơn vật C. Nhỏ hơn vật D. Nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi TL : B Câu 2: Vì sao trên xe oto hay xe máy, người ta không gắn gương cầu để cho người lái xe quan sát ảnh của các vật ở phía sau xe ? A. Vì ảnh không rõ nét B. Vì vật phải để rất gần gương mới cho ảnh ảo C. Vì ảnh ảo nhỏ hơn vật nhiều lần D. Vì ảnh ảo nằm ở xa gương ở phía sau mắt TL : B Câu 3: Một vật đặt trước và sát gương cầu lõm, quan sát ảnh vật qua gương cầu lõm, hãy cho biết: a) Ảnh của vật là ảnh gì ? So sánh độ lớn của ảnh với độ lớn của vật, khoảng cách từ một điểm trên ảnh đến gương với một điểm trên vật đến gương.(3đ) b) Nếu di chuyển vật lại gần hoặc ra xa gương thì ảnh thay đổi như thế nào ? (3đ) TL : a) Ảnh ảo. ảnh lớn hơn vật. khoảng cánh từ ảnh đến gương nhỏ hơn khoảng cách từ vật đến gương.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> b) Nếu di chuyển vật lại gần gương thì ảnh cũng di chuyển lại gần gương và độ lớn của ảnh giảm dần 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra phần tự kiểm tra của học sinh (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Ôn lại kiến thức lý thuyết đã học từ bài 1 đến bài 8 - Kỹ năng : Điền các từ khuyết 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, Giải thích - Gương phẳng, lồi, lõm 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC Bước 1 : Gv: Lần lượt gọi HS trả lời I. Tự kiểm tra. những câu hỏi tự kiểm tra. 1. C Bước 2: HS: thảo luận nhóm những câu 2. B 3. ….trong suốt……đồng tính hỏi từ câu 1 đến 9 4. Bước 3 : a) ….tia tới….pháp tuyến Gv : cho hs lần lượt lên bảng b) …..góc tới trình các câu từ 1 đến 9 5. Ảnh ảo. độ lớn của ảnh và độ lớn của vật bằng nhau. HS: nhận xét kết quả của từng bài theo sự tranh luận của mỗi tổ Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng độ lớn từ vật đến GV : Nhận xét chung cho và đưa gương 6. ra kết quả đúng - Giống: đều là ảnh ảo - Khác: ảnh của gương phẳng bằng vật, ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn vật 7. Sát gương. Ảnh lớn hơn vật 8. - Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật . - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật. - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật . 9. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước .  HOẠT ĐỘNG 2 : Vận dụng (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Ôn lại kiến thức lý thuyết đã học từ bài 1 đến bài 8 - Kỹ năng : Cách vẽ các tia phản xạ trên gương 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, Giải thích - Gương phẳng, lồi, lõm 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gv: Hướng dẫn HS làm câu C1, C2 và C3 *. C1: a) Áp dụng tính chất ảnh của vật qua gương b) .Ở mỗi điểm sáng vẽ 2 tia sáng đến điểm đầu và điểm cuối của gương. Vẽ hai chùm tia phản xạ tương ứng đồng thời xác định vùng nhìn thấy của ảnh của mỗi điểm. c) Vùng nhìn thấy cả hai điểm là giao của hai vùng nhìn thấy của hai điểm *. C2: So sánh độ lớn của ảnh qua ba gương Hs: Thảo luận nhóm làm câu C1, C2, C3. II. Vận dụng. C1. vïng nh×n thÊy S1vµ S2. vïng nh×n thÊy S2 S2 vïng nh×n thÊy S1. S1. S'1 S'2. C2 Giống nhau: đều là ảnh ảo Khác nhau: ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng, ảnh nhìn thấy trong gương phẳng nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm C3. Những cặp nhìn thấy nhau: An – Thanh ; An – Hải ; Thanh – Hải Hải – Hà  HOẠT ĐỘNG 3 : Trò chơi ô chử ( 10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Ôn lại kiến thức lý thuyết đã học từ bài 1 đến bài 8 - Kỹ năng : Tìm ô chử 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, Giải thích 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC III. Trò chơi ô chữ . Gv: Yêu cầu từng nhóm hoàn thành phần ô chữ ở bảng nhóm của mỗi nhóm Hs: Thảo luận làm trên bảng nhóm, sau đó V Ậ T S Á N G treo trên bảng N G U Ồ N S Á N G Gv: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau Ả N H Ả O Hs: Nhận xét bài làm của nhóm bạn N G Ô I. S A O. P H Á P T U Y Ế N. Bước 3 : Tổng kết Gv: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương. B Ó N G Đ E N G Ư Ơ N G P H Ẳ N G. Từ hàng dọc là ÁNH SÁNG V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết :.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về ôn lại tất cả các bài học + Làm tất cả các bài tập còn lại - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị tiết sau “ kiểm tra 1 tiết”  Xem lại các dạng bài tập VI. PHỤ LỤC :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ttiết 10 Tuần 10 Ngày dạy : 25/ 10/ 2014. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU. 1.1. Kiến thức: đánh giá lại những kiến thức ở chương 1 1.2. Kĩ năng: xử lí các loại bài tập khác nhau 1.3. Thái độ: cẩn thận, trung thực II. NỘ DUNG HỌC TẬP - Kiến thức chương I III. CHUẨN BỊ . 3.1. Giáo viên . - Phạm vi kiến thức: từ tiết 1 đến tiết 9 của chương 1 3.2. Học sinh : - Làm các bài tập ở nhà . IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TỐT. 4.1. Ổn định tổ chức : 4.2. Kiểm tra miệng . - Thông qua 4.3. Tiến trình hoạt động . A/. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH Tỉ lệ thực dạy Trọng số Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết LT VD LT VD 1. Ánh sáng, định luật truyền thẳng của ánh 3 3 2,1 0,9 26,25 11,25 sáng và ứng dụng 2. Phản xạ ánh sáng qua gương phẳng, ảnh 3 2 1,4 1,6 17,5 20 của vật qua gương 3. Gương cầu 2 2 1,4 0,6 17,5 7,5 Tổng 8 7 4,9 3,1 61,25 38,75 B/. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung Trọng số Số lượng câu Điểm (chủ đề) số T. số TL Cấp độ 1,2 1. Ánh sáng, định luật truyền 26,25 1,3 ≈ 1 1 2đ ( lí thuyết) thẳng của ánh sáng và ứng dụng 2. Phản xạ ánh sáng qua gương 17,5 0,9 ≈ 1 1 3đ phẳng, ảnh của vật qua gương 3. Gương cầu 17,5 0,9 ≈ 1 1 2đ Cấp độ 3,4 1. Ánh sáng, định luật truyền 11,25 0,6 ≈ 1 1 1đ (vận dụng) thẳng của ánh sáng và ứng dụng 2. Phản xạ ánh sáng qua gương 20 1 1 2đ phẳng, ảnh của vật qua gương 3. Gương cầu 7,5 0,4 ≈ 0 0 0 Tổng 100 5 5 10đ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA chủ đề Nhận biết Chương 1. Nhận biết được rằng ta 1 nhìn thấy các vật khi có Quang ánh sáng từ các vật đó học truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng 2. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì 4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng 5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng 6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng 7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau 8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi Số câu 3 hỏi C2.1, C5.3, C8.5 Số điểm 7. Thông hiểu 9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên 10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực…. 11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung tại một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thành chùm tia phản xạ song song. Vận dụng 12. Biều diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng 13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc là vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng 14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 1 C10.2 1. 1 C14. 4 2. 3.2 Nội dung đề . Câu 1 .(2đ): a) Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào ? (0,5 đ) b) Khi nào ta nhìn thấy một vật ? (0,5đ) c) Hãy lấy 2 ví dụ về nguồn sáng và vật sáng ? (1đ) Câu 2 (1đ): Hãy giải thích hiện tượng nhật thực ? Câu 3 (3đ) a) Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? (1đ). Cộng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> b) Biểu diễn gương phẳng trên hình vẽ (1 đ) c) Vẽ một tia tới bất kì lên gương và tạo với gương một góc 30 0. Vẽ tiếp tia phản xạ tương ứng (1đ) Câu 4 (3đ): Ta có S’ là ảnh của S qua một gương phẳng. Cho khoảng cách từ S’ đến gương là 30cm a/. Xác định vị trí của S bằng 2 phép vẽ . b/. Tính khoảng cách từ S đến gương và từ S đến S’ Câu 5: (1đ): Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm gì ? (1đ) 3.3/. Đáp án : Câu1: (2đ): a/. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . b/. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta . c/. Nguồn sáng : Mặt trời _ Vật sáng : Mặt trăng Câu2: (1đ): Khi Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất thẳng hàng với nhau. Đứng tại vùng bóng tối của Mặt trăng trên trái đất ta sẽ thấy nhật thực . Câu3: (3đ): a/. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới . Góc khúc xạ bằng góc tới . b/. Biểu diễn gương phẳng . S R. c/.. Gương I. Câu 4: (3đ):. a/.. S. Gương. H. R. I S’ b/. Ta có HS = HS’ = 30 cm tính chất ảnh qua gương SS’ = 2 HS’ = 2 x 30 = 60 cm Câu 5 : (1đ): Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm là nhỏ hơn vật . V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : - Gv thu bài kiểm tra 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về xem lại các dạng bài tập trong kiểm tra. - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị : chươngII “ Âm học” Bài “ Nguồn Âm” + Xem trước các câu C và thí nghiệm. VI. PHỤ LỤC :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>  MỤC TIÊU CHƯƠNG . 1. Biết nguồn âm là các vật dao động. Nêu được một số thí dụ về nguồn âm 2. Biết được hai đặc điểm của âm là độ cao liên quan đến độ thanh hay trầm của âm và độ to (độ mạnh, yếu của âm) 3. Biết âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí: chân không không truyền được âm - Nêu được một số thí dụ chứng tỏ âm truyền được trong chất lỏng, chất rắn, chất khí 4. Biết âm gặp một vật chắn sẽ bị phản xạ trở lại. Biết khi nào có tiếng vang. - Nêu được một số ứng dụng của phản xạ âm 5. Biết được một số biện pháp thông dụng để chống ô nhiễm tiếng ồn - Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng Tiết :11 Tuần :11 Ngày dạy : 27/ 10/ 2014. NGUỒN ÂM I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống 1.2/. Kĩ năng : - Làm được các thí nghiệm để rút ra nhận xét chung về đặc điểm của nguồn âm - Biết được một số nguồn âm thường ngày 1.3/.Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận khi thí nghiệm - Yêu thích bộ môn . II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Đặc điểm chung của nguồm âm III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Cho cả lớp: ống nghiệm, bộ đàn ống nghiệm . Cho mỗi nhóm: một sợi dây cao su, một thìa và một cốc thủy tinh, một âm thoa và một búa cao su 3.2/. Học sinh : - Vài ba dải lá chuối, mốt ít giấy vụn xé nhuyễn IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : ( thông qua ) 4.3/. Tiến trình bài học :.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>  HOẠT ĐỘNG 1 : Nhận biết nguồn âm (7’ ) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được đặt điểm chung của nguồn - Kỹ năng : Nhận được một số nguồn âm trong thực tế . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, giải thích - Trống, âm thoa … 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: Gv giới thiệu bài và suy luận từ thực tế những âm thanh ngày ngày chúng ta nghe NGUỒN ÂM xuất phát từ đâu bằng cách cho HS trả lời câu Bước 2: Hs trả lời C1 - Tiếng nói: người ta, I. Nguồn âm. Tiếng xe: động cơ, Tiếng đàn: cây đàn C1 : Tiếng nói: người ta, Tiếng xe: động cơ Gv: Trên cơ sở đó chỉ ra là vật phát ra âm Tiếng đàn: cây đàn thanh gọi là nguồn âm  Vật phát ra âm gọi là nguồn âm Bước 3 : Gv gọi HS làm C2 C2 : Trống, Kèn, đàn, sáo, …… Hs: đàn, sáo, trống, kèn….  HOẠT ĐỘNG 2 : Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm (25’ ) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được đặc điểm của nguồn âm - Kỹ năng : Nhận biết được bộ nào phát ra âm 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, Giải thích - Âm thoa, đàn ống nghiệm. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: GV để biết âm thanh được nguồn âm tạo ra như thế nào ta phải làm sao? Hs: Làm thí nghiệm nghiên cứu xem khi phát ra âm thanh thì nguồn âm như thế nào? Gv: Hãy nêu phương án thí nghiệm Hs: Làm cho một nguồn âm phát ra âm và quan sát biểu hiện Gv : nguồn âm có nhiều loại: loại mềm, loại cứng. Vậy trước tiên ta hãy thí nghiệm với một loại nguồn âm mềm. Đó là một sợi dây cao su mãnh, một bạn dùng tay kéo căng sợi dây cao su, dây đứng yên ở vị trí công bằng, một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su, quan sát và lắng nghe và sau đó mô tả điều em nhìn và nghe được ? Hs: Tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm và thảo luận trả lời câu C3 (dây cao su rung động và âm phát ra) Bước 2: Gv đối với nguồm âm cứng, ta hãy nghiên cứu sự phát ra âm của trống. Dùng búa cao su gỏ vào mặt trống. Hãy cho biết vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không Hs: Tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, rút ra nhận xét: mặt trống phát ra âm. Có nhóm nói có và có nhóm nói không. Gv: Nếu có rung động thì nhận biết điều đó bằng cách nào ? Hs: Treo quả cầu bấc trên sợi dây dài và đưa lại mặt trống. II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? 1. Thí nghiệm. C3 : (dây cao su rung động và âm phát ra) C4 : Cốc thuỷ tinh phát ra âm. Thành cốc thuỷ tinh có rung động ( treo con lắc bấc sát thành cốc. Khi gõ thìa vào thành cốc , thành cốcrung làm cho con lắc bấc dao động ). C5: Âm thoa có dao động ( treo con lắc bấc giống C3).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> sau khi gỏ Gv: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm  Kết luận: Hs: Tổ chức tiến hành thí nghiệm và nhận thấy là mặt trống Khi phát ra âm, các vật đều có rung động dao động. Gv: Giới thiệu khái niệm dao động Gv: Có loại nguồn âm phát ra âm ta nghe được nhưng cũng III. Vận dụng. có loại nguồm âm phát ra âm ta không nghe được. Đó là cái C6: HS tự làm âm thoa. Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa và C7: trống: mặt trống, đàn: lắng nghe âm phát ra. Âm thoa có dao động không ? dây đàn Hs: Có hoặc không C8: dán vài tua giấy mỏng Gv: Để biết ai đúng ta tìm cách kiểm tra xem âm thoa có dao quanh miệng lọ sẽ thấy tua động không? Hãy đưa ra phương án kiểm tra. giấy dao động Hs: Gỏ vào nhánh âm thoa và đưa nó lại con lắc bấc đang C9: treo trên sợi dây. Quan sát a) Ống nghiệm và nước Gv: Hãy tiến hành kiểm tra trong ống nghiệm dđ Hs: Tổ chức nhóm tiến hành kiểm tra. Nhận thấy con lắc dao b) Ống có nhiều nước động → Âm thoa dao động phát ra âm trầm nhất, ống Bước 3 : Gv: Qua các thí nghiệm hãy cho biết khi phát ra có ít nước nhất phát ra âm âm các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? bổng nhất Hs: Dao động c) Cột không khí trong Tích hợp DGMT : ống dao động Gv: Để bảo vệ giọng nói của người ta cần làm gì ? d) Ống có ít nước nhất Hs: Luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, không hút phát ra âm trầm nhất, ống thuốc lá có nhiều nước nhất phát ra Gv: Giới thiệu đàn ống nghiệm, biểu diễn các thí nghiệm. âm bổng nhất Yêu cầu HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi phía dưới V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Khi phát ra âm các vật như thế nào ? TL : Khi phát ra âm các vật đều dao động Câu 2: Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra “nốt nhạc” khi gảy dây đàn ghita, khi thổi sáo. TL : Đàn ghita là dây đàn, sáo là cột không khí trong ống sáo Câu 3: Tại sao khi bay côn trùng thường phát ra tiếng vo vo ? TL : Khi bay côn trùng vỗ cánh, cánh của côn trùng dao động và phát ra âm thanh 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về xem lại bài và hoàn chỉnh các câu C và học thuộc bài . +Làm bài tập từ bài 10.1  10.11- SBT/ 23,24,25 - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị : “ĐỘ CAO CỦA ÂM ”  Xem trước các câu C  Làm thử thí nghiệm 1 và 2 VI. PHỤ LỤC :. Tiết :12 Tuần :12.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày dạy : 03/ 11/ 2014. ĐỘ CAO CỦA ÂM I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nhận biết được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm - Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật 1.2/. Kĩ năng : - Làm được các TN xây dựng khái niệm tần số . - Xác định mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm . 1.3/.Thái độ : - Cẩn thận và trung thực. - Yêu thích bộ môn . II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - một con lắc đơn có chiều dài 20cm và một con lắc đơn có chiều dài 40cm, một đĩa quay có đục những hành lộ tròn cách đều nhau gắn vào trục động cơ - Cho từng nhóm: hai thước đàn hồi bằng thép mỏng dài khoảng 20cm và 30cm gắn chặt vào hộp gỗ rỗng 3.2/. Học sinh : - bảng nhóm kẻ bảng 1 IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1 : Khi ta phát ra tiếng nói thì bộ phận nào trong cổ họng của ta dao động và phát ra âm thanh ? TL : Khi ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản mạnh và nhanh làm cho các dây âm thanh dao động tạo ra tiếng nói Câu 2 : Khi gõ vào âm thoa, âm thoa phát ra âm thanh, âm thoa có dao động không ? Làm thế nào để biết điều đó ? TL : Âm thoa dao động. Có thể kiểm tra bằng cách dùng con lắc bấc đặt sát nhánh âm thoa. Câu 3 : Âm thanh được tạo ra nhờ: A. Nhiệt B. Điện C. Ánh sáng D. Dao động TL : D 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 :Quan sát dao động nhanh, chậm và ngh cứu khái niệm tần số (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nắm được khái niệm về tần số dao động - Kỹ năng : Làm được các TN xây dựng khái niệm tần số . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích , Giải thích . - Con lắc dao động 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bước 1 : Gv thực hiện thí nghiệm cho con lắc A (dài 40cm) và con lắc B (dài 20cm) dao động . Hãy nhận xét ĐỘ CAO CỦA ÂM về dao động của hai con lắc ? Hs: Con lắc B dao động nhanh, con lắc A dao động I. Dao động nhanh, chậm- Tần số chậm. 1. Thí nghiệm 1: Gv: Trở về thí nghiệm trên, hãy cho biết làm sao để biết con lắc B dao động nhanh hơn con lắc A ? C1 : Hs: Đếm số dao động. - Con lắc a dao đông chậm hơn Bước 2 :Gv nếu HS không biết gv phải hướng dẫn HS - Con lắc b dao động nhanh hơn cách xác định một dao động, cách đếm số dao động. Sau đó thực hiện thí nghiệm 1, yêu cầu HS đếm số dao C2: động của hai con lắc trong 10s và ghi kết quả vào bảng. Tiếp tục cho HS tính số dao động trong 1s - Số dao động trong 1 giây gọi là Hs: Nhóm 1 đếm số dao động con lắc A trong 10s, tần số. Đơn vị là héc, kí hiệu Hz nhóm B đếm số dao động con lắc B trong 10s. Ghi kết quả vào bảng. Tính ra số dao động trong 1s Gv: Căn cứ vào kết quả tính đưa ra khái niệm tần số. Đơn vị và kí hiệu. 2. Nhận xét : Gv: Cho HS làm C2 Dao động càng nhanh (hoặc Hs: Con lắc B. chậm), tần số dao động càng lớn Bước 3: Gv từ kết quả trên bảng, cho HS rút ra nhận (hoặc nhỏ) xét Hs: Thảo luận rút ra nhận xét  HOẠT ĐỘNG 2 : Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âmvà vận dụng ( 25’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Xác định được âm cao và âm thấp . - Kỹ năng : Nhận được dạng các dao động lớn nhỏ 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, Giải thích - Thước kẻ , đĩa quay 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước1: Gv dao động càng nhanh, tần số dao động càng II. Âm cao (âm bổng), âm thấp lớn thì âm phát ra như thế nào ? ngược lại dao động dao (âm trầm) : động càng chậm, tần số càng nhỏ thì âm phát ra như thế 1. Thí nghiệm 2: nào ? Để trả lời hai câu hỏi này ta phải làm sao ? C3 :Phần tự do của thước dài dao Hs: Làm thí nghiệm cho nguồn âm dao động và lắng động chậm âm phát ra thấp (trầm) nghe âm phát ra. Phần tự do của thước ngắn dao Gv: Nguồn âm có hai loại: một loại khi phát ra âm ta có động nhanh âm phát ra cao (bổng) thể nhìn thấy dao động của nó, một loại khi phát ra âm nó dao động nhưng ta không nhìn thấy hoặc thấy không 2. Thí nghiệm 3 : rõ. Đối với thí nghiệm trên ta cần loại nguồn âm nào? C4 :Khi đĩa quay chậm, góc miếng Hs: Loại phát ra âm ta nhìn thấy rõ dao động của nó. bìa dao động chậm, âm phát ra Gv: đưa ra phương án cụ thể Hs Thảo luận đưa ra thấp phương án Khi đĩa quay nhanh, góc miếng Bước2 : HS tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, quan bìa dao động nhanh, âm phát ra sát dao động của phần tự do của thước dài và nghe âm cao phát ra, sau đó quan sát dao động của phần tự do của  Kết luận :.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> thước ngắn và lắng nghe âm phát ra. Trả lời C3 Dao động càng nhanh (chậm), Gv: Bây giờ ta làm thêm một thí nghiệm với một nguồn tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm âm khác để xem kết quả có giống như vậy không? Biễu phát ra càng cao(thấp) diễn thí nghiệm cho HS quan sát Hs: Quan sát và lắng nghe, trả lời câu C4 III. Vận dụng : Gv: Hướng dẫn HS rút ra kết luận C5: Vật có tần số 70Hz dao động Hs: Thảo luận rút ra kết luận nhanh hơn, vật có tần số 50Hz phát Tích hợp DGMT :Gv trước cơn bảo thường có hạ âm, ra âm thấp hơn hạ âm làm cho con người khó chịu, cảm giác buồn nôn, C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít chóng mặt. Một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có (dây chùng) thì âm phát ra thấp biểu hiện khác thường.Vì vậy người xưa dựa vào dấu (trầm), tần số nhỏ. Khi vặn cho dây hiệu này để biết ? đàn căng nhiều thì âm phát ra cao Hs: Nhận biết cơn bảo (bổng), tần số dao động lớn Gv: Dơi phát ra siêu âm để tìm muỗi, muỗi rất sợ siêu C7: Âm phát ra cao khi chạm góc âm do dơi phát ra. Vì vậy người ta sử dụng tác dụng miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành này để làm gì ? đĩa. Vì số lỗ trên hàng ở gần vành Hs: Chế tạo máy phát siêu âm bắt chướt tần số siêu âm đĩa nhiều hơn số lỗ trên hàng ở gần của dơi để đuỗi muỗi. tâm đĩa. Do đó miếng bìa dao động - Hướng nghiệp: Khi sử dụng âm thanh ta nên sử dụng nhanh hơn khi chạm vào hàng lỗ loại loa vừa đủ công suất, xây dựng phòng cách âm gần vành đĩa và âm phát ra cao hơn Bước3 :Gv hướng dẫn HS trả lời câu C5, C6, C7 so với khi chạm vào hàng lỗ ở gần Hs: Thảo luận theo nhóm trả lời câu C5, C6, C7 tâm đĩa GV : Nhận xét sửa sai đưa ra kết quả đúng . V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Tần số là gì ? Đơn vị tính như thế nào ? TL : Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị là héc (Hz) Câu 2: Hãy nêu mối liên hệ giữa tần số dao động và âm phát ra? TL : Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn. Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ Câu 3: Khi vặn dây đàn căng nhiều hay ít thì âm phát ra ứng với hai trường hợp trên ntn ? TL : Khi vặn dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp tần số nhỏ. Khi vặn dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao tần số lớn 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về hoàn chỉnh các câu C Và học thuộc ghi nhớ + Làm bài tập: 11.111.9/SBT - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị bài “ Độ to của âm” + Xem trước các câu C và làm thử làm trước thí nghiệm 1 VI. PHỤ LỤC :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết : 13 Tuần : 13 Ngày dạy : 10/ 11/ 2014. ĐỘ TO CỦA ÂM I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nhận biết mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm - Nêu được ví dụ về độ to của âm 1.2/. Kĩ năng : - Làm được các thí nghiệm xác định độ to của âm - Biết được mối liên hệ giữa biện độ dao động và độ to âm phát ra 1.3/.Thái độ : - Cẩn thận, trung thực - Yêu thích bộ môn II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Thước đàn hồi hoặc là thép mỏng dài 20cm-30cm, cái trống, con lắc 3.2/. Học sinh : - Thước kẻ mỏng và trả lời câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Một vật dao động chậm thì tần số dao động: A. Không đổi B. Thay đổi liên tục C . Lớn D. Nhỏ TL : D Câu 2 : Âm phát ra càng cao khi: A. Tần số dao động càng lớn C . Độ to của âm càng lớn B. Vận tốc truyền âm càng lớn D . Biên độ dao động càng lớn TL : A Câu 3 : Học sinh A cầm dùi gõ vào mặt trống, ta nghe tiếng trống phát ra cao. Khi học sinh B gõ vào mặt trống khác thì âm phát ra thấp hơn. Hỏi trong hai trường hợp trên trường hợp nào mặt trống dao động nhanh hơn ? TL : Trường hợp học sinh B gõ vào mặt trống âm phát ra cao nghĩa tần số dao động lớn, do đó mặt trống dao động nhanh hơn. 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động, dao động mạnh hay yếu và độ to của âm phát ra (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nhận biết được âm to, âm nhỏ trong thực tế - Kỹ năng : Làm được các thí nghiệm xác định độ to, nhỏ của âm 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, Giải thích - Thước và trống 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước1: Gv cùng là dao động nhưng có khi độ lệch. NỘI DUNG BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> khỏi vị trí cân bằng ít, có khi độ lệch khỏi vị trí cân bằng nhiều. Vậy khi lệch ít thì âm phát ra như nào ? khi lệch nhiều thì âm phát ra như thế nào ?→ Bài mới Gv bằng cách nào để xác định được mối liên hệ giữa độ lệch của dao động và âm phát ra ? Hs: Tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, thu kết quả C1 rồi điền vào bảng 1 Bước 2 : Gv từ kết quả bảng 1 đưa ra khái niệm biên độ dao động Gv: Tiếp tục dựa trên kết quả ở bảng 1 hướng dẫn hs làm câu C2 Hs: Thảo luận làm câu C2 Gv: Một thí nghiệm chưa đủ để kết luận, ta sẽ tiếp tục thí nghiệm với một nguồn âm khác. Hs: Đưa ra phương án như SGK Gv: Yêu cầu HS tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm Hs: Tổ chức tiến hành thí nghiệm, thu kết quả điền vào bảng kết quả Gv: Dựa vào bảng kết quả yêu cầu HS trả lời câu C3 Hs: Thảo luận trả lời câu C3 Bước 3 : Gv dựa vào 2 kết quả thí nghiệm trên hướng dẫn HS rút ra kết luận chung Hs: Thảo luận rút ra kết luận. ĐỘ TO CỦA ÂM I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động : 1. Thí nghiệm 1: C1 : a/. Mạnh – To b/. Yếu - Nhỏ C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều ( ít ), biên độ dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng to (nhỏ) 2. Thí nghiệm 2 : C3: Qủa cầu bấc lệch càng nhiều (ít ) chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn(nhỏ), tiếng trống càng to(nhỏ)  Kết luận : Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.  HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu độ to của một số âm và vận dụng (25’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Độ to của âm được đo bằng đơn vị là đêxiben - Kỹ năng : Nhận biết được một số độ to của âm 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, Diễn giải - Thước và trống 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1 : Gv giới thiệu đơn vị đo độ to của âm II. Độ to của một số âm : là đêxiben (kí hiệu là dB) và bảng đo độ to Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben của một số âm (bảng 2) (dB) Hs: Quan sát nhận biết độ to của một số âm Bước 2: Vận dụng Gv: Hướng dẫn HS làm câu C4, C5, C6,C7 III. Vận dụng : Hs: Thảo luận làm câu C4, C5, C6,C7 C4: Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ GV: Nhận xét sửa sai đưa ra kết quả đúng to. Vì khi gảy mạnh, dây đàn lệch nhiều, tức là Bước 3 : Tích hợp GDMT : Khi sử dụng các biên độ dao động của dây đàn lớn, nên âm nhạc cụ, các loại loa...Công suất vừa đủ nghe phát ra to Biện pháp giảm độ to ta nên xây dựng phòng C5: Biên độ dao động của điểm M ở trường cách âm, thiết kế cách âm giữa các tầng nhà . hợp 1 lớn hơn biên độ dao động của điểm M ở Hướng nghiệp : GV để giảm bớt độ to của trường hợp 2 âm ta phải làm gì ? C6: Biên độ dao động của màng loa lớn khi HS: ta phải làm hàng rào chắn , xây dựng máy thu thanh phát ra âm to. Biên độ dao.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> phòng cách âm ……. động của màng loa nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ C7: Độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ ra chơi nằm trong khoảng từ 50 đến 70 dB. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Hai người phát ra hai âm có cùng độ to như nhau nhưng ta nghe hai âm bổng, trầm khác nhau, giải thích ? TL : Hai người phát ra hai âm có cùng độ to nghĩa là biên độ dao động như nhau nhưng hai âm có tần số khác nhau nên hai âm cao, thấp khác nhau. Câu 2: Hãy nêu mối liên hệ giữa biên độ dao động và âm phát ra ? TL : Biên độ dao động càng lớn, âm càng to Câu 3: Hãy nêu đơn vị đo độ to của âm ? TL : Đơn vị đo độ to là đêxiben (dB) Câu 4 : Vật phát ra âm to hơn khi nào ? A. Khi vật dao động nhanh hơn B. Khi vật dao động mạnh hơn C. Khi tần số dao động lớn hơn D. Cả 3 trường hợp trên TL : B 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Học bài + Xem thêm phần “Có thể em chưa biết” + Làm bài tập: 12.1, 12.2, 12.3, 12.4/SBT  Đối với bài 12.3: quan sát người chơi đàn ghita để trả lời - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị bài “ Môi trừơng truyền âm” + Xem trước các câu C + Thử thực hiện thí nghiệm 2, 3 bằng các dụng cụ ở nhà VI. PHỤ LỤC :. Tiết :14 Tuần :14.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày dạy : 17/ 11/ 2014. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nhận biết âm truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không. - Hiểu được trong các môi trường khác nhau thì âm truyền với các vận tốc khác nhau 1.2/. Kĩ năng : - Thực hiện được các thí nghiệm về môi trường truyền âm - Nhận biết cách truyền trong các môi trường 1.3/.Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, trung thực - Yêu thích bộ môn vật lý II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Nêu được âm truyền trong các chất, rắn, lỏng, khí, và không truyền được trong chân không – tốc độ truyền âm trong môi trường khác nhau thì khác nhau III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - 2 trống trung thu, 1 bình to đựng nước,1 bình nhỏ có nắp đậy, 1nguồn âm bỏ lọt bình nhỏ, Tranh vẽ to hình 13.4 3.2/. Học sinh : - Thực hiện thí nghiệm 2, 3 bằng các dụng cụ ở nhà IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1 : Hải đang chơi ghita a) Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách nào ? b) Dao động và biên độ dao động của sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi bạn ấy gảy mạnh và gảy nhẹ ? c) Dao động của các sợi dây đàn ghita khác nhau như thế nào khi bạn ấy chơi nốt cao và nốt thấp ? TL : a) Hải đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách gảy mạnh vào dây đàn b) Khi gảy mạnh dây đàn: Dao động của dây mạnh, biên độ của dây lớn. Khi gảy nhẹ dây đàn: Dao động của dây yếu, biên độ của dây nhỏ. c) Khi chơi nốt cao: Dao động của sợi dây đàn nhanh. Khi chơi nốt thấp: Dao động của sợi dây đàn ghita chậm Câu 2 : Tiếng ồn trong sân trường vào giờ ra chơi có độ to vào cở nào sau đây ? A. 120 dB B. 180 dB C. 30 dB D. 80 dB TL : 80 dB 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu các môi trường truyền được âm và không truyền được âm. (25’ ) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nhận biết âm truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không - Kỹ năng : Thực hiện được các thí nghiệm về môi trường truyền âm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích , Giải thích - Trống, nguồn âm 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Gv ngày xưa, người ta thường áp tai xuống đất để phát hiện tiếng gió ngựa từ xa. Ta thường nghe được tiếng các sinh vật kêu ở dưới nước khi có mưa Các nhà du hành vũ trụ thường giao tiếp với nhau bằng cách cạ lỗ mũi vào nhau. - Vậy âm thanh có thể truyền qua được những môi trường nào ? và không truyền qua được những môi trường nào ?→ Bài mới GV : để biết âm truyền được trong những môi trường nào và không truyền được trong những môi trường nào ta phải làm sao ? Hs: Làm thí nghiệm khảo sát sự truyền âm trong 4 môi trường cơ bản là: chất khí, chất lỏng, chất rắn và chân không. Bước2: Gv: TN cần những dụng cụ nào và cách bố trí ra sao ? Hs: Đối với môi trường chất khí ta chọn môi trường không khí, chất lỏng ta chọn nước, chất rắn ta chọn gỗ GV: Đối với không khí làm theo ( hình 13.1 ) cho hs quan sát để trả lời C1, C2 Hs: Thảo luận để trả lời C1, C2 GV : Đối với chất rắn bố trí theo ( hình 13.2 ) HS: tự làm để trả lời câu C3 GV : Đối với nước bố trí thí nghiệm như ( hình 13.3 ) Hs: Tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, thu kết quả để trả lời câu C4 Gv: Dựa vào kết quả TN cho HS rút ra kết luận HS: Âm có thể truyền trong chất lỏng Bước3: Gv: Giới thiệu môi trường chân không và thí nghiệm theo ( hình 14.3 ) Yêu cầu HS thảo luận trả lời cậu C5. Hs: Âm không thể truyền qua chân không Gv: Từ các kết luận trên, yêu cầu HS rút ra các kết luận chung. HS: rút ra kết luận chung cho các chất . Hướng nghiệp : GV dể giảm bớt môi trường truyền âm các cộng đồng phòng nhạc ta phải làm thế nào ? HS: Làm hàng rào chắn, trồng cây, xây dựng. NỘI DUNG BÀI HỌC MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. I. Môi trường truyền âm : * Thí nghiệm : 1. Sự truyền âm trong chất khí. C1: Quả cầu bấc 2 rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu. Âm đã được không khí truyền từ rống thứ nhất đến trống thứ 2 C2: Quả cầu bấc thứ 2 có biên độ dao động nhỏ hơn so với quả cầu bất thứ nhất  Âm có thể truyền trong chất khí. Độ to của âm giảm khi càng ở xa nguồn âm. 2. Sự truyền âm trong chất rắn . C3 : Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn .  Âm có thể truyền trong chất rắn 3. Sự truyền âm trong chất lỏng C4 : Âm truyền đến tai qua những môi trường Khí, rắn, lỏng  Âm có thể truyền trong chất lỏng 4. Âm có thể truyền được trong chân không không ? C5: Âm không thể truyền qua chân không * Kết luận : Âm có thể truyền qua những môi trường như: rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. Ở vị trí càng xa (gần) nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ (to).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> tường cách âm cho các nhà cao tầng ….  HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu vận tốc truyền âm và vận dụng ( 10’ ) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được vận tốc truyền âm trong chất Rắn, lỏng, khí - Kỹ năng : Vận dụng tính truyền âm vào thực tế 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, Giải thích 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước1: Gv: Cho HS quan sát bảng 5. Vận tốc truyền âm. ghi vận tốc truyền âm của một số C6 : V chất rắn > V chất lỏng > V chất khí chất ở 200 và thảo luận trả lời câu C6 II. Vận dụng : Hs: V không khí < V nước < V rắn C7: Chất khí (không khí) Gv: Vậy so sánh vận tốc truyền âm C8: - Khi bơi dưới nước, chúng ta có thể nghe thấy trong chất khí, chất lỏng và chất tiếng sục sục của bong bóng nước. rắn ? - Những người đi câu cá cho biết không thể câu Hs: V chất khí < V chất lỏng < V chất rắn được cá khi có người đi tới gần bờ. Đó là vì cá đã Gv: Gút lại ý chính của bài nghe được tiếng chân người truyền qua đất, qua nước Bước 2: Vận dụng và bỏ đi xa. Gv: Yêu cầu cá nhân HS làm câu C9: Vì mắt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên C7, C8, C9, C10 ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt Hs: cá nhân làm đất. Bước3: Gv: cho hs khác nhận xét C10: Các nhà vu hành vũ trụ không thể nói chuyện trước và Gv đưa ra kết quả đúng . bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáo bảo vệ. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong chất khí, chất lỏng và chất rắn? Trả lời: V chất rắn > V chất lỏng > V chất khí Câu 2 : Cầm cái muỗng khuấy một li nước ta nghe âm thanh phát ra từ li nước. Âm thanh đó đã truyền qua những môi trường nào ? TL: Âm thanh đó đã truyền qua các môi trường lỏng, rắn, khí 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về hoàn chỉnh các câu C và học thuộc bài + Làm bài tập 13.113.11 SBT - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị bài “ Phản xạ âm – Tiếng vang” + Xem trước các câu C VI. PHỤ LỤC :. Tiết : 15 Tuần :15.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày dạy : 24/ 11/ 2014. PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nhận biết được tiếng vang là âm phản xạ. - Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém. 1.2/. Kĩ năng : - Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang (tiếng vọng). - Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm. 1.3/.Thái độ : - Cẩn thận, trung thực - Yêu thích bộ môn. II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Biết được tiếng vang là một biểu hiện của phản xạ âm III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : Tranh SGK hình 14.1, 14.2 3.2/. Học sinh : Bảng nhóm điền sẳn câu C4 IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Cầm cái muỗng khuấy một li nước ta nghe âm thanh phát ra từ li nước. Âm thanh đó đã truyền qua những môi trường nào ? Trả lời: Âm thanh đó đã truyền qua các môi trường lỏng, rắn, khí Câu 2: Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kế từ khi nhìn thấy tia chớp, các em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ sét đánh là bao nhiêu không ? Trả lời: Khoảng cách từ chỗ ta đứng đến chỗ có tiếng sét là: 340.3 = 1020 cm. Câu 3: Âm có thể truyền được qua những môi trường nào và không thể truyền được qua môi trường nào ? Trả lời: Âm có thể truyền qua các môi trường như: chất rắn, chất lỏng và chất khí. 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang (25’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được tiếng vang là một biểu hiện của phản xạ âm - Kỹ năng : Giải thích được các hiện tượng nghe được tiếng vang . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, giải thích . - Hình 14.1 và 14.2 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: Gv treo tranh vẽ hình 14.1đồng thời giới thiệu hiện tượng phản xạ âm. PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG Vậy phản xạ âm là gì Hs: Âm dội lại khi gặp một mặt chắn I. Âm phản xạ - Tiếng vang : gọi là âm phản xạ. Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là âm phản Gv: Giới thiệu trường hợp âm phản xạ xạ. được gọi là tiếng vang. Vậy tiếng vang Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực là gì ? tiếp ít nhất là 1/15 giây..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hs: Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. Bước 2: Gv Y/c tất cả HS thảo luận trả lời các câu C1, C2 Hs: Thảo luận trình bày vào bảng nhóm và sau đó báo cáo cho giáo viên trên bảng tổng hợp. Bước 3: GV sửa chửa các thảo luận theo ý đúng . Tích hợp GDMT-HN : Trong các phòng họp, chiếu bóng, rạp hát......... thường làm bề mặt tường gồ ghề hoặc treo rèm để phản xạ âm kém thì âm thanh dễ nghe hơn do không có âm phản xạ.. C1: - Tiếng vang ở vùng có núi. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến núi rồi dội lại tai ta. - Tiếng vang trong phòng rộng. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến tường rồi dội trở lại đến tai ta. - Tiếng vang từ giếng sâu. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến mặt nước rồi dội trở lại đến tai ta. C2: Ta thường nghe thấy âm thanh trong phòng kín to hơn khi ta nghe chính âm thanh đó ở ngoài trời vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc nên ta nghe to hơn. C3: a) Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ.Khi em nói ta trong phòng nhỏ, mặc dù vẫn có âm phản xạ từ tường phòng đến tai nhưng em không nghe thấy tiếng vang vì âm phản xạ từ tường phòng và âm nói ra đến tai em gần như cùng một lúc. b) Khoảng cách giữa người nói và bức tường để nghe rõ được tiếng vang: S = V.t = 340. 1/30 = 11,3 m  HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nhận biết được vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém . - Kỹ năng : Giải thích được hiện tượng phản xạ âm. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, giải thích . 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước1: Gv giới thiệu thí nghiệm hình 14.2 và II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kết luận. Sau đó yêu cầu hs làm câu C4 kém. Hs: -Vật phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ hoa, tấm kim loại, tường gạch. âm tốt (hấp thụ âm kém) -Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thí ghế đẹm mút, cao su xốp. phản xạ âm kém. Bước 2 : Vận dụng Gv: Hướng dẫn học sinh làm câu C5, C6, C7, C8 III. Vận dụng . Hs: C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe rõ hơn. rõ hơn. C6: Mỗi khi khó nghe, người ta thường làm C6: Mỗi khi khó nghe, người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai giúp ta nghe được âm to hơn. giúp ta nghe được âm to hơn. C7: Âm truyền từ tàu tới đáy biển trong ½ C7: Âm truyền từ tàu tới đáy biển trong ½.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> giây. Độ sâu của biển là : 1500. ½ = 750 m C8: a, b, d. giây. Độ sâu của biển là : 1500. ½ = 750 m C8: a, b, d. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Tiếng vang là gì ? Trả lời: Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. Câu 2: Các vật có đặc điểm như thế nào thì phản xạ âm tốt ? phản xạ âm kém ? Trả lời: Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thí phản xạ âm kém. Câu 3: Hãy nêu những ứng dụng của phản xạ âm mà em biết ? Trả lời: đo độ sâu đáy biển, siêu âm Câu 4: Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ), tiếng nói nghe rất rõ ? Trả lời: Trên bờ ao, hồ; âm thanh phản xạ trên mặt nước hầu như không trở lại tai người nghe nên nghe rõ hơn. Câu 5: Các nhà khoa học cho biết, thông thường khi có chớp, chỉ có thể tạo ra một tiếng sấm mà thôi. Tuy nhiên, khi có dông, ta thường nghe thấy tiếng sấm phát ra thành từng tràng, kéo dài. Hãy giải thích tại sao lại như vật ? Trả lời: Tiếng sấm đầu tiên phát ra đi kèm với tia chớp, các tiếng kèm theo sau chỉ là sự phản xạ âm của tiếng sấm đầu tiên, chính vì vậy mà ta nghe thành một tràng sấm dài. 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Học bài + Xem phần “có thể em chưa biết” + Làm bài tập: 14.1, 14.2, 14.4/SBT – 32 - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị bài “ Chống ô nhiểm tiếng ồn ” + Xem trước các câu C – Kẽ bảng câu C3 VI. PHỤ LỤC :. Tiết :16 Tuần :16 Ngày dạy : 01/ 12/ 2014.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn - Kể tên được một số vật liệu cách âm 1.2/. Kĩ năng : - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong thực tế . - Kể được một số vật cách âm thường dùng để chống ô nhiểm tiếng ồn 1.3/.Thái độ : - Cẩn thận, trung thực - Biết bảo vệ sức khỏe trước thực trạng ô nhiễm tiếng ồn. II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : Tranh vẽ hình 15.1, 15.2/SGK 3.2/. Học sinh : Bảng nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Tiếng vang là gì ? TL: Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. Câu 2: Các vật có đặc điểm như thế nào thì phản xạ âm tốt ? phản xạ âm kém ? TL: Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thí phản xạ âm kém. Câu 3: Hãy nêu những ứng dụng của phản xạ âm mà em biết ? TL: đo độ sâu đáy biển, siêu âm … Câu 4: Em phải đứng cách núi xa ít nhất là bao nhiêu, để tại đó, em nghe được tiếng vang tiếng nói của mình ? Biết rằng vận tốc truyền của âm trong không khí là 340 m/s. TL: Khoảng cách từ người đến núi: 1 1 . S = v.t = 340. 2 15 = 11,3 (m). 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn. (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được các trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn - Kỹ năng : Đề ra một số biện pháp chống ô nhiễn tiếng ồn 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, Giải thích - Hình 15.1,15.2,15.3 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước1 :Gv treo tranh hình 15.1→ 15.3, yêu CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN cầu HS quan sát, thảo luận trả lời câu C1. Hs: Quan sát, thảo luận thống nhất ý kiến và ghi câu trả lời vào bảng nhóm. Sau đó treo I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn. trên bảng lớp. C1 : - Hình 15.2 : Vì tiếng ồn máy khoan to Bước2: Gv nhận xét, thống nhất câu trả lời gây ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại và gây.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> đúng.C1 Gv: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn ntn ? Hs: Tiếng ồn to và kéo dài, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người. Gv: nhấn mạnh lại kết luận. Bước3:Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C2.. điếc tai người thợ. - Hình 15.3 : Vì tiếng ôn to kéo dài từ chợ gây ảnh hưởng đến việc học của học sinh  Kết luận : Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người. C2 : b, c và d.  HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.( 25’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết cách làm giảm tiếng ồn trong thực tế - Kỹ năng : Vận dụng biện pháp làm giảm tiếng ồn 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, giải thích 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước1: Gv yêu cầu HS đọc tìm hiểu thông tin II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm SGK, cùng nhau thảo luận trả lời câu C3. tiếng ồn. Hs: Cá nhân tìm hiểu thông tin, sau đó nhóm C3: thảo luận trả lời câu C3. Cách làm giảm Biện pháp cụ thể làm Gv: Nhận xét câu trả lời từng nhóm → câu trả tiếng ồn giảm tiếng ồn. lời đúng. Sau đó nhấn mạnh lại các biện pháp 1) Tác động 1. Treo biển cấm bóp chống ô nhiễm tiếng ồn. vào nguồn âm còi tại những nơi gần Gv: Yêu cầu cá nhân HS làm câu C4 bệnh viện, trường học. Hs: a) Những vật liệu thường được dùng để ngăn 2) Phân tán âm 2. Trồng nhiều cây chặn âm, làm cho âm truyền qua ít là: gạch, trên đường xanh để âm truyền bêtông, gỗ… truyền đến gặp lá cây sẽ phản b) Những vật liệu phản xạ âm tốt được dùng để xạ theo các hướng cách âm là: kính, là cây…. khác nhau. Gv: Nhấn mạnh lại những vật liệu được dùng 3) Ngăn không 3. Xây tường bêtông để làm giảm tiếng ồn đến tai gọi là vật liệu cho âm truyền ngăn cách khu dân cư cách âm. đến tai với đường cao tốc. Gv: Yêu cầu HS nhắc lại những vật liệu cách 4. Làm trần nhà, âm thường dùng là gì ? tường nhà dày bằng Hs: Gạch, bêtông, gỗ, kính, lá cây…. xốp, làm tường phủ Bước2: Tích hợp GDMT và HN dạ, phủ nhung để ngăn GV : Tác hại của tiếng ồn gây ảnh hưởng xấu bớt âm truyền qua như thế nào với con người ? chúng. HS: Gây mệt mỏi toàn thân, nhất đầu, ăn C4 : a/. gạch, bêtông, gỗ…… không ngon, bực bội dẫn đến cáo gắt b/. Kính, lá cây…… GV: Các em nêu một số biện pháp phòng *. Những vật liệu được dùng để làm giảm chống tiếng ồn ? tiếng ồn truyền đến tai gọi là vật liệu cách HS: Trồng cây xanh quanh trường học, đề ra âm. bản quy tắc giờ làm việc…… Vd: gạch, bêtông, gỗ, kính, lá cây…. Bước3: Vận dụng III. Vận dụng : Gv: Yêu cầu HS thảo luận làm câu C5. C5 Hs: Thảo luận theo nhóm, sau đó trình bày kết - Hình 15.2: Yêu cầu trong giờ làm việc.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> quả trên bảng. tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80 C5: - Hình 15.2: Yêu cầu trong giờ làm việc db, người thợ khoan cần dùng bông nút tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80 db, kín tai hoặc đeo cái bịt tai lúc làm việc. người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai - Hình 15.3: Ngăn cách giữa lớp học và hoặc đeo cái bịt tai lúc làm việc. chợ bằng cách đóng các cửa phòng học, - Hình 15.3: Ngăn cách giữa lớp học và chợ treo rèm, xây tường chắn, trồng cây xung bằng cách đóng các cửa phòng học, treo rèm, quanh; chuyển lớp học hoặc chợ đi nơi xây tường chắn, trồng cây xung quanh; chuyển khác. lớp học hoặc chợ đi nơi khác. C6 Gv: Yêu cầu cá nhân HS làm câu C6 - Tiếng hát karaôkê kéo dài suốt ngày làm Hs: tùy hs, có thể: ảnh hưởng nhà bên cạnh. Biện pháp: đề - Tiếng hát karaôkê kéo dài suốt ngày làm ảnh nghị vặn nhỏ bớt tiếng, đóng cửa, che rèm hưởng nhà bên cạnh. Biện pháp: đề nghị vặn phòng hát karaôkê…. nhỏ bớt tiếng, đóng cửa, che rèm phòng hát - Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá. Biện - Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá. Biện pháp: bịt, nút tai khi làm việc. pháp: bịt, nút tai khi làm việc. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Trả lời: - Tác động vào nguồn âm - Phân tán âm trên đường truyền - Ngăn không cho âm truyền đến tai Câu 2: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn như thế nào ? vd minh họa. Trả lời: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của con người. VD: tiếng động cơ lưu thông trên đường phố, tiếng hát karaoke ở các phòng hát, tiếng ồn phát ra ở chợ…. 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + - Học bài + Làm các bài tập: 15.1, 15.2, 15.3, 15.4/ SBT – 15 + Xem phần “ Có thể em chưa biêt” - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị “ Ôn tập” VI. PHỤ LỤC : C3 : Phiếu học tập . Cách làm giảm tiếng ồn Biện pháp làm giảm tiếng ồn 1) Tác động của nguồn âm ………. 2) Phân tán âm trên đường truyền ………. 3) Ngăn không cho âm truyền đến tai ……….. Tiết : 17 Tuần : 17 Ngày dạy : 08/ 12/ 14. ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh. - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương II. 1.2/. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng trình bày, lập luận - Giải các bài tập về giải thích . 1.3/.Thái độ : - Rèn tính tự lực, cẩn thận - Yêu thích bộ môn II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Dựa chuẩn kiến thức III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Kiến thức chương II 3.2/. Học sinh : - Bảng nhóm kẻ sẳn ô chữ IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Ô nhiễm tiếng ồn là gì ? lấy ví dụ minh họa. TL: Ô nhiễm tiếng ồn là những âm thanh to và kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của con người. VD: tiếng ồn giao thông, tiếng ồn họp chợ, tiếng ồn máy mó phát ra ở công trường…. Câu 2: Vật liệu cách âm là gì ? lấy ví dụ minh họa TL: Những vật liệu được dùng để làm giảm tiếng ồn truyền đến tai gọi là vật liệu cách âm. Ví dụ: gạch, gỗ, kính….. Câu 3: Một công trình xây dựng nằm ở khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng gây nên ? TL: ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn - Tác động vào nguồn âm . VD : Cấm bóp còi …… - Ngăn chặn đường truyền âm . VD : Xây tường cách âm……. - Phân tán âm trên đường truyền . VD : Trồng cây xanh …….. 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại kiến thức cơ bản trong chương (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Ôn lại kiến thức liên quan đến âm thanh . - Kỹ năng : Giải các câu hỏi lý thuyết. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Nêu và giải quyết vấn đề, Phân tích, so sánh . 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu hs trả lời lần lượt ÔN TẬP từng câu hỏi đã chuẩn bị. I.Trả lời câu hỏi. HS: Làm việc cá nhân từ câu C 1 C1. a. dao động. b. tần số, héc (Hz) đến câu C8 c. đềxiben.( dB) d. 340 m/ s. HS: Hs khác nhận xét câu vừa e. 60 dB làm của các bạn C2. Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng bổng..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gv: Nhận xét chung đưa ra kết quả đúng cho từng câu C. b.Tần số dao động càng nhỏ, âm pháty ra càng trầm. c. Dao động mạnh, biên độ lớn. d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. C3. a. Không khí, c. Rắn d. Lỏng C4. âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp mặt chắn. C5. Chọn phương án D. C6. a. cứng, nhẵn b. mềm, gồ ghề. C7. Trường hợp b, d. C8 : Một số vật liệu cách âmtốt là: bông, vải, xốp, gỗ, bêtông..  HOẠT ĐỘNG 2 : Vận dụng (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Ôn lại kiến thức liên quan đến âm thanh . - Kỹ năng : Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Nêu và giải quyết vấn đề, Phân tích, so sánh. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân. II. Vận dụng HS: Làm câu C1 đến C6 C1. Ghi ta: dây đàn. HS: Hs nhận xét câu vừa làm của Kèn lá: Phần lá bị thổi. các bạn Sáo : Cột không khí trong ống sáo. Gv: Nhận xét chung đưa ra kết quả Trống: Mặt trống. đúng cho từng câu C C2. Chọn phương án C C3. a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ. b. Dao động các sợi dây đàn nhanh khi phát khi phát ra âm cao. Dao động của các sợi dây C6: Chọn phương án A. đàn chậm khi phát ra âm thấp. C4 :Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến tai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia. C5 .: Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng bị thân thể người qua lại hấp thụ, khoặc bị tiếng ồn trong thành phố át mỗi tiếng chân.  HOẠT ĐỘNG 3 : Trò chơi ô chữ ( 10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Ôn lại kiến thức liên quan đến âm thanh - Kỹ năng : Giải các ô chữ 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích tổng hợp, so sánh 3/. Các bước của hoạt động :.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Tổ chức cho hoc sinh chơi trò chơi theo ô chữ. NỘI DUNG BÀI HỌC III.Trò chơi ô chữ. C H Â S I Ê U Â M T P H D A T I Ế N H. N K Ầ Ả O G Ạ. N S N X Đ Ộ V A Â M. Từ hàng dọc là : ÂM THANH V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Vẽ sơ đồ tư duy :. 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Ôn lại các bài từ bài 10 đến bài 15 + Làm tất cả bài tập còn lại - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị thi học kì I + Ôn lại các bài từ bài 1 đến bài 15 SGK VI. PHỤ LỤC : Tiết : 17 Tuần : 17 Ngày dạy : 12/ 12/ 2012. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. H. Ô N. G. Ố Ạ Â M N G N G.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> MÔN : VẬT LÝ 7 - 2014-2015 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 16 theo phân phối chương trình Nội dung kiến thức: chương I chiếm 40%, chương II chiếm 60% I. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Tỉ lệ Trọng số của Trọng số bài Tổng chương kiểm tra Nội dung Lí thuyết số tiết LT VD LT VD LT VD Ch1: Quang học 9 7 4,9 4,1 54,4 45,6 21,8 18,2 Ch2: Âm học 7 6 4,2 2,8 60 40 36 24 Tổng 16 13 9,1 6,9 114,4 95,6 57,8 42,2 II. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung Trọng số Số lượng câu Điểm số T.số TL Cấp độ 1, 2 (LT) Cấp độ 3, 4 (VD) III. MA TRẬN ĐỀ Tên chủ đề Chương 1: Quang học. Ch.1: Quang học Ch2: Âm học Ch.1: Quang học Ch.2: Âm học Tổng Nhận biết 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì 4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng 5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng 6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng của gương phẳng. 7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích. 21,8 36 18,2 24 100. 1,09 ≈ 1 1,8 ≈ 2 0,91 ≈ 1 1,2 ≈ 1 5. Thông hiểu 9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực. 11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành thành một chùm tia phản xạ song song.. 1 2 1 1 5. Vận dụng 12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 14. Dựng được ảnh của một vật đặc trước gương phẳng.. 3 3 2 2 10 Cộng.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Số câu hỏi Số điểm Chương 2: Âm học. Số câu hỏi Số điểm Ts câu hỏi Ts điểm. thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi. 1 C5.1 2 15. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là một vật dao động. 16. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. 17. Nêu được các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. 18. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm xốp có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. 19. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm tiếng ồn. 1 C15. 4 2 2 4. 1 C10.2 2 20. Nêu được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp(trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ 21. Nêu được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. 23. Kể được ứng dụng liên quan đến sự phản xạ âm. 24. Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. 1 C20.3 2 2 4. 1 C14. 2 25. Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kèn, ống sáo, âm thoa, 26. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. 27. Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.. 1 2. 5 10. VI. NỘI DUNG ĐỀ.. Câu 1 : a- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng (1đ) b- Áp dụng : Vẽ tia phản xạ IR và tính góc phản xạ, biết tia tới nghiêng một góc 300 so với mặt gương phẳng (2đ) Câu 2 : Mặt trăng có phải là nguồn sáng không ? Khi mặt trăng đi vào vùng bóng tối của Trái Đất ta quan sát thấy có hiện tượng gì xảy ra ? (2đ) Câu 3 : Tần số là gì ? Đơn vị đo tần số ? (1đ).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu 4 : Kể tên một số nguồn âm thường gặp. Khi phát ra âm, các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? (2đ) Câu 5 : Tính khoảng cách từ một tiếng gọi đến tai người, biết rằng sau 1,5s thì tiếng gọi mới đến được tai người. Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. (2đ). ĐÁP ÁN Câu 1: a/ - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới S N R - Góc phản xạ bằng góc tới ( 1 đ) b/ - Xác định góc tới i = 900 – 300 = 600 - Vẽ tia tới SI với góc tới i = 600 ( 0,5 đ) i i' - Dựng phát tuyến IN vuông góc với gương tại I - Vẽ tia phản xạ IR I 0 Suy ra: i = i’ = 60 ( 0,5 đ) ( 1 đ) Câu 2 : - Không phải ( 1 đ) - Khi mặt trăng đi vào vùng tối của trái đất thì mặt trăng không được chiếu sáng , khi đó xảy ra hiện tượng nguyệt thực ( 1 đ) Câu 3 : - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là Hec (Hz) (1đ) Câu 4 : - Một số nguồn âm thường gặp là: sáo, đàn, kèn, chuông…(1đ) - Khi phát ra âm các nguồn âm đều dao động (1đ) Câu 5 : (2đ). Cho biết : V = 340 m/s t = 1,5 s Tính : S = ?. Giải. Khoảng cách từ tiếng gọi đến tai người chính là quảng đường truyền âm : S V = t => S = V.t = 340. 1,5 = 510 m. Ta có : Vậy khoảng cách từ một tiếng gọi đến tai người là 510 m. Mục tiêu chương . 1. Nhận biết nhiều vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. - Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm ; hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương, quay xung quanh hạt nhân là các êlectrôn mang điện tích âm ; nguyên tử trung hòa về điện. 2. Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện và biết dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. - Biết muốn tạo ra dòng điện phải có các nguồn điện. - Kể tên những nguồn điện thông dụng. - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, ngắt điện và dây nối. - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản. - Biết cách kiểm tra một mạch điện hở và cách khắc phục. 3. Phân biệt được vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. - Kể tên một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các êlectrôn. 4. Biết dòng điện có 5 tác dụng chính: tác dụng nhiệt, tác dụng hóa học, tác dụng từ, tác dụng quang học và tác dụng sinh lí. Nêu được biểu hiện của các tác dụng đó (làm nóng dây dẫn, phân tích một chất, làm quay kim nam châm, làm sáng đèn ống, gây ra sự co cơ…). - Biết cách sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện 6. Biết giữa hai cực của một nguồn điện hoặc giữa hai đầu của một vật dẫn điện đang có dòng điện chạy qua thì có một hiệu điện thế, hiệu điện thế này có thể đo được bằng một vôn kế ; nhờ có hiệu điện thế này thì mới có dòng điện. - Biết cách sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế. 7. Phân biệt đươc mạch điện mắc nối tiếp và mạch điện mắc song song. - Biết cách mắc nối tiếp hai bóng đèn, mắc song song hai bóng đèn trong một mạch điện. - Phát biệt bằng thực hành quy luật về hiệu điện thế trong mạch mắc nối tiếp và quy luật về cường độ dòng điện trong mạch mắc song song (trong trường hợp có hai điện trở hoặc hai bóng đèn). 8. Tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện .. Tiết :19 Tuần :20 Ngày dạy : 26/ 12/ 2014. SỰ NHIỂM ĐIỆN DO CỌ XÁT I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát . - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện 1.2/. Kĩ năng : - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát - Làm được các thí nghiệm nhận biết vật bị nhiễm điện. 1.3/.Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Cẩn thận , tiết kiệm khi sử dụng điện II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Quả cầu bằng nhựa xốp, thước nhựa, bút thử điện, mảnh len, mảnh phim nhựa, thanh thủy tinh 3.2/. Học sinh : - Một thước nhựa dẹt, Một thanh thủy tinh, Một mảnh nilông màu trắng đục. - Một mảnh phim nhựa, Các vụn giấy viết, Các vụn nilông, Một quả cầu nhựa xốp. - Một mảnh vải khô, một mảnh lụa, một mảnh len, Một mảnh kim loại. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Thông qua 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tổ chức tình huống học tập (5’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Sự nhiểm điện do cọ xát. - Kỹ năng : Làm thí nghiệm thực tế . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Thực nghiệm, trực quan, vấn đáp .... 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Gọi 2 học sinh mô tả hiện tượng trong ảnh đầu chương III. SỰ NHIỂM ĐIỆN DO CỌ XÁT GV: Trong chương này ta cần nghiên cứu mấy mục tiêu? HS: Cá nhân trả lời. GV: Để tìm hiểu các loại điện tích, trước hết ta tìm hiểu môt trong các cách nhiễm điện do các vật là : “ Nhiễm điện do cọ xát.” - Vào những ngày hanh khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ em đã từng thấy hiện tượng gì? HS: Cá nhân trả lời.  HOẠT ĐỘNG 2 : Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác(15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Mô tả được hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát - Kỹ năng : Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Thực nghiệm, quan sát, So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề . - Thước nhựa, quả cầu, Giấy vụn, Giá để. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1, nêu các bước I.Vật nhiễm điện. tiến hành thí nghiệm. Thí nghiệm 1 HS: Đọc các bước thí nghiệm, nêu tên các dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Gv: Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm. Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm và ghi kết quả vào bảng. Gv: Từ kết quả trên yêu cầu các nhóm thảo luận để rút ra kết luận. HS: Đại diện nhóm lên điền từ thích hợp vào ô trống. - Các nhóm khác nhận xét. GV: Hoàn chỉnh và hs ghi vào tập. Kết luận 1 Giáo viên giáo dục học sinh: vào những lúc trời mưa dông, các đám mây cọ xát vào nhau nên Nhiều vật sau khi cọ xát có khả nhiễm điện trái dấu . Sự phóng điện giữa các đám năng hút các vật khác. mây va giữa đám mây với mặt đất vừa có lợi vừa có hại cho con người. + Lợi ích : Giúp điều hòa khí hậu , gây ra phản ứng hóa học nhằm tăng thêm lượng ôzon vào khí quyển + Tác hại: phá hủy nhà cửa và các công trình x6ay dựng , ảnh hưởng đến tính mạng con người và sinh vật tạo ra khí độc hại(NO, NO2 ) - Để giảm tác hại của sét , bảo vệ tính mạng của người và các công trình xây dựng các cột thu lôi.  HOẠT ĐỘNG 3 : Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Mô tả được hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát - Kỹ năng : Giải thích được hiện tượng khi làm thí nghiệm. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Thực nghiệm, quan sát, So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề - Mảnh phim nhựa, Mảnh tôn phẳng, Bút thử điện 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể Thí nghiệm 2 hút các vật khác?. HS: Cá nhân suy nghĩ và nêu phương án.( Do vật bị cọ xát nóng lên hay vật sau khi cọ xát có tính chất giống nam châm.) GV: Hướng dẫn hs kiểm tra với các phương án vừa nêu trên . HS: Tiến hành thí nghiệm 2 theo nhóm. GV: Kiểm tra việc tiến hành thí nghiệm. HS: Từ kết quả thí nghiệm mỗi cá nhân hoàn thành kết luận 2. GV: Làm thí nghiệm biểu diễn cho hs quan sát lại để các em hoàn chỉnh kết luận. Kết luận 2. GV: Thông báo “ các vật bị cọ xát có khả Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút` cácv vật khác hoặc có thể làm sáng năng làm sáng bóng đèn..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích”  HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Các hiện tượng vật bị nhiễm điện do cọ xát - Kỹ năng : Giải thích được hiện tượng 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Giải thích 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Vận dụng. II.Vận dụng. GV: Tổ chức ch HS thảo luận nhóm để trả lời C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược câu C1, C2, C3. nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược HS: Làm việc theo nhóm để hoàn chỉnh C1,C2, nhựa và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó C3. tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. Tích hợp : GDBVMT C2. Khi thổi bụi trên mặt bàn, luồng gió Gv: Vào những ngày trời mưa dông, các đám thổi làm bụi bay đi. Cánh quạt điện khi mây cọ xát vào nhau nên nhiễm điện trái dấu. quay cọ xátmạnh với không khí và bị Sự phóng điện giữa các đám mây (sấm) và nhiễm điện, vì thế cánh quạt hút các bụi giữa đám mây với mặt đất (sét) vừa có lợi vừa có trong không khí ở gần nó. Mép cánh có hại cho cuộc sống của con người. quạt hút các hạt bụi có trong không khí Gv: hãy nêu lợi ích và tác hại của hiện tượng ở gần nó. Mép cánh quạt chém vào sấm sét ? không khí được cọ xát mạnh nhất nên Hs: Lợi ích: Giúp điều hòa khí hậu, gây ra nhiễm phản ứng hóa học nhằm tăng thêm lượng ôzôn điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh bổ sung vào khí quyển. quạt hút bụi mạnh nhất và bụi bám ở Tác hại: Phá hủy nhà cửa và các công trình mép cánh quạt nhiều nhất. xây dựng, ảnh hưởng tới tính mạng con người C3. Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ và sinh vật, tạo ra các khí độc hại (NO, hay màn hình tivi bằng khăn bông khô, NO2…) chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện. Vì thế Gv: Để giảm tác hại của sét, bảo vệ tín mạng chúng hút các bụi vải con người và các công trình xây dựng thì chúng ta phải làm gì ? Hs: Xây dựng các cột thu lôi. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1. Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách nào ? TL: Cọ xát Câu 2. Vật nhiễm điện có những khả năng gì ? TL: Hút các vật nhẹ khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. Câu 3. Dùng mãnh vải khô để cọ xát, thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích? A. Một ống bằng gỗ. C. Một ống bằng thép. B. Một ống bằng giấy. D. Một ống bằng nhựa. TL: D Câu 4. Có các vật sau: bút chì vỏ gỗ, bút bi vỏ nhựa, lưỡi kéo cắt giấy, chiếc thìa kim loại, lược nhựa, mảnh giấy. Dùng mảnh vải khô cọ xát lần lượt các vật này rồi đưa từng vật đó lại gần các vụn giấy. Từ đó cho biết những vật nào bị nhiễm điện, vật nào không ?.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> TL: - Những vật bị nhiễm điện là: vỏ bút bi nhựa, lược nhựa. - Những vật không bị nhiễm điện: bút chỉ vỏ gỗ, lưỡi kéo cắt giấy, chiếc thìa kim loại, mảnh giấy. 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về hoàn chỉnh các câu C và học bài + Làm các bài tập: 17.2  17.9 SGK + Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị bài “ Hai loại điện tích” + Tìm hiểu: Có mấy loại điện tích ? + Sơ lược về cấu tạo của nguyên tử : hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm. VI. PHỤ LỤC :. Tiết :20 Tuần :21 Ngày dạy : 05/ 01/ 2015. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện 1.2/. Kĩ năng : - Làm được các thí nghiệm nhận biết 2 loại điện tích, 2 điện cùng loại thì đẩy nhau và khác loại thì hút nhau.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Giải thích hiện tượng các hiện tượng nhiểm điện do cọ xát. 1.3/.Thái độ : - Nghiêm túc thực hiện thí nghiệm . II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Hai loại điện tích , sơ lược cấu tạo nguyên tử . III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - 2 Đũa nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 2 mảnh nilông, 1 bút chì, mảnh len 3.2/. Học sinh : - Ba mảnh nilông màu trắng đục, Một bút chì vỏ gỗ còn mới. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Câu khẳng định nào dưới đây là đúng ? A. Thanh nam châm luôn bị nhiễm điện do nó hút được các vụn giấy. B. Thanh sắt luôn bị nhiễm điện vì nó hút được mảnh nam châm. C. Khi bị cọ xát, thanh thủy tinh bị nhiễm điện vì khi đó nó hút được các vụn giấy. D. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vật gần nó. TL: C Câu 2: Vật bị nhiễm điện là vật: A. Có khả năng hút hoặc đẩy các vật nhẹ khác. B. Có khả năng hút các vật nhẹ khác. C. Có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. D. Không có khả năng hút hoặc đẩy các vật nhẹ khác TL: B Câu 3: Giải thích tại sao vào những ngày hanh khô, khi chảy đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra ? TL: Khi chải đầu bằng lược lựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tổ chức tình huống học tập như sách giáo khoa (5’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : - Kỹ năng : 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Một vật bị nhiễm điện (mang điện tích ) thì có khả năng hút các vật khác. Vậy nếu hai HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH vật cùng bị nhiễm điện thì chúng tương tác với nhau như thế nào ?→ Bài mới  HOẠT ĐỘNG 2 : Làm thí nghiệm hai vật nhiễm (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Kỹ năng : Làm thí nghiệm nhiễm điện do bị cọ xát. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Thực nghiệm, quan sát, So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Bút chì, mảnh ni lông, mảnh vải, thanh thủy tinh. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm1. Tìm hiểu các dụng cụ cần thiết và tiến hành thí nghiệm. HS: Cá nhân đọc thí nghiệm. GV:Cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm.Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? HS: Làm việc theo nhóm và tiến hành thí nghiệm. GV: Gọi các nhóm trình bày và nhận xét kết quả. HS: Trước khi cọ xát 2 mảnh nilông không có hiện tượng gì. Sau khi cọ xát 2 mảnh nilông đẩy nhau. GV: Nhận xét cách tiến hành thí nghiệm và kết quả thí nghiệm của các nhóm. GV: Hai mảnh nilông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vì sao? HS: Hai mảnh nilông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau. GV: Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không ta tiến hành thí nghiệm 2. -Tương tự như TN1.HS tiến hành các bước như trên. HS: Tiến hành thí nghiệm 2 theo nhóm, quan sát hiện tượng, thảo luận kết quả thí nghiệm. GV: Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. GV thông báo người ta đã tiến hành nhiều thí nghiệm khác nhau và đều rút ra nhận xét như trên HS: Cá nhân tự hoàn chỉnh nhận xét1 vào tập GV: Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau? Chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm để kiểm tra đều này GV: Yêu cầu hs đọc thí nghiệm. HS: Đọc thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm theo nhóm và thực hiện các bước như sgk. GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày các kết quả mà nhóm đã thực hiện.  Qua thí nghiệm 2 ta nhận thấy đều gì? HS: 1vật nhiễm điện có thể hút vật nhẹ khác không nhiễm điện. 2 vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau mạnh hơn. - GV: Yêu cầu học sinh tự hoàn chỉnh nhận xét 2 - GV Tích hợp GDMT : Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân. Để khắc phục vấn đề này người ta bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy khiến bụi bị nhiễm điện và bị hút vào tấm kim loại, giữ môi trường trong sạch bảo vệ sức khỏe cho công nhân.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Hai loại điện tích. - Thí nghiệm1:.  Nhận xét 1. Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.. - Thí nghiệm2.  Nhận xét 2. Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại.  Kết luận. Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.  Ta quy ước : - Điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương ( + ) - Điện tích của thanh nhựa xẩm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm ( - ) C1.: Mảnh vải mang điện tích dương . + Chúng hút nhau nên mảnh vải và thanh nhựa nhiễm điện khác loại. + Thanh nhựa xẩm màu khi cọ xát bằng vải mang điện tích ( - ), còn mảnh vải thì mang điện dương ( + ).

<span class='text_page_counter'>(66)</span>  HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nắm được sơ lược về cấu tạo của nguyên tử. - Kỹ năng : Giải thích được mô hình đơn giản của nguyên tử. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Thực nghiệm, quan sát, So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ II.Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. H18.4 . 1. Ở tâm mỗi nguyên tử có hạt nhân mang HS: Cá nhân quan sát tranh và đọc điện tích dương. phần II / SGK. 2. Xung quanh hạt nhân có các êlectrôn GV: Gọi hs trình bày sơ lược, sau đó mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp hoàn chỉnh cho các em. vỏ của nguyên tử. 3. Tổng điện tích âm của các êlectrôn có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện. 4. Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.  HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nắm được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì . - Kỹ năng : Giải thích các hiện tượng sau khi cọ xát . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Thực nghiệm, quan sát, So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề . 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV cho học sinh hoạt động nhóm trả III.Vận dụng. lời các câu C2 và C3, C4 C2. Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện GV: Yêu cầu hs đại diện nhóm để hoàn tích dương và điện tích âm. Các điện tích thành các câu C2 và C3, C4 dương tồn tại ở hạt nhân nguyên tử, còn các HS: Các nhóm nhận xét và sửa sai điện tích âm tồn tại ở các êlectrôn chuyển động GV: Nhận xét đưa ra kết quả đúng xung quanh hạt nhân. C3. Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì rằng các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hòa lẫn nhau. C4 : Sau khi cọ xát . - Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn - Mảnh vải nhiểm điện dương do mất bớt êlectrôn V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Có mấy loại điện tích? Các vật nhiễm điện cùng loại( khác loại) thì như thế nào với nhau? TL : - (Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+ ) và điện tích âm (-). - Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau) Câu 2: Hai quả cầu nhựa, cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại. Nếu đặt chúng gần nhau thì: A . Hút nhau. C.Đẩy nhau. B. Không hút, không đẩy. D. Lúc đầu hút nhau sau đó đẩy nhau. TL: C. Câu 3. Khi nào một vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương ? TL: Một vật nhiễm điện âm khi nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về hoàn chỉnh các câu C và học thuộc ghi nhớ + Làm các bài tập 18.1, 18.2, 18.5 và 18.6/SBT – 39. + Xem phần “Có thể em chưa biết” - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị : “ Dòng điện- nguồn điện”. + Tìm hiểu pin hay acquy tạo ra dòng điện VI. PHỤ LỤC :. Tiết :21 Tuần :22 Ngày dạy : 12/ 01/ 2015. DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, quạt điện quay, đèn pin sáng….) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. 1.2/. Kĩ năng : - Mô tả được thí nghiệm tạo ra dòng điện . - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1.3/.Thái độ : - Cẩn thận, trung thực khi làm thí nghiệm II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng, nhận biết được các tác dụng chung của dòng điện, nguồn điện, nhận biết được cực dương, cực âm. III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Môt số loại pin thật, 1 mảnh tôn, 1 bút thử điện, 1 bóng đèn lắp sẳn 1 công tắc đoạn dây dẫn 3.2/. Học sinh : - Các loại pin (mỗi loại một chiếc), 1 acquy, 1 đinamô của xe đạp IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Có mấy loại điện tích? Các vật nhiễm điện cùng loại( khác loại) thì như thế nào với nhau ? TL: Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+ ) và điện tích âm (-). Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau Câu 2: Có bốn vật a, b, c, d đều bị nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì câu phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Vật a và c có điện tích trái dấu. B. Vật b và d có điện tích cùng dấu. C. Vật a và c có điện tích cùng dấu. D. Vật a và d có điện tích trái dấu TL: C Câu 3 : Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Vật đó mất bớt điện dương. B. Vật đó nhận thên êlectrôn C. Vật đó mất bớt êlectrôn D. Vật đó nhận thêm điện tích dương. TL : B 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tình huống học tập ( 5’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : - Kỹ năng : 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Ta biết là êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác hay từ vật DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN này sang vật khác. Khi dịch chuyển như vậy sẽ tạo thành một dòng có các điện tích, dòng điện tích này gọi là dòng điện. Vậy dòng điện là gì ?→ Bài mới  HOẠT ĐỘNG 2 : 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Kỹ năng : Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Thực nghiệm, quan sát, So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề . - Mảnh phim nhựa, mảnh tôn, bút thử điện , Hình 19.1 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Treo tranh vẽ hình 19.1 yêu cầu hs quan sát I. Dòng điện. tranh vẽ để trả lời câu C1. C1. HS: Làm việc theo nhóm ( 2 em nhóm) quan sát a. Điện tích của mảnh phim nhựa tranh và thảo luận để tìm từ thích hợp để điền vào tương tự như nước trong bình. chỗ trống. b. Điện tích dịch chuyển từ mảnh GV: Gọi đại diện nhóm trình bày. phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta HS: Nhận xét. tương tự như nước chảy từ bình A GV: Hoàn chỉnh . xuống bình B. GV: Yêu cầu hs nghiên cứu C2, nêu dự đoán. HS: Nêu dự đoán C2. Đèn bút thử điện ngừng sáng là GV: Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm để kiểm tra do cạn điện tích . Muốn đèn sáng lại lại dự đoán. thì cần cọ xát để làm nhiễm điện HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, hoàn thành mảnh phim nhựa, rồi chạm bút thử nhận xét. điện vào mảnh tôn đã được áp sát GV: cho học sinh rút ra kết luận . trên mảnh phim nhựa. Hs : Rút ra kết luận .  Nhận xét : GV: Yêu cầu học sinh nêu các dấu hiệu nhận biết Bóng đèn bút thử điện sáng khi có dòng điện chạy qua các thiết bị điện. các điện tích dịch chuyển qua nó. HS : Tìm thí dụ.  Kết luận : GV thông báo: Trong thực tế có thể ta cắm dây Dòng điện là dòng các điện tích nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhưng không dịch chuyển có hướng . có dòng điện chạy qua ( không nhận thấy dấu hiệu có dòng điện chạy qua) các thiết bị điện, thì các em cũng không được tự mình sửa chữa nếu chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện. Để hiểu rõ ta tìm hiểu về nguồn điện .  HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng ( 10’ ) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nắm được các nguồn điện có rong thực tế . - Kỹ năng : Biết cách sử dụng nguồn điện cho các loại thiết bị . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề. - Acquy, các loại pin . . . 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV thông báo: Tác dụng của nguồn điện, nguồn II. Nguồn điện. điện có hai cực là cực dương kí hiệu : cực 1. Các nguồn điện thường dùng dương ( + ), cực âm ( - ). - Nguồn điện có khả năng cung GV: Gọi vài học sinh nêu ví dụ về các nguồn cấp dòng điện để các dụng cụ điện điện trong thực tế. hoạt động. GV: Gọi học sinh chỉ ra cực dương và cực âm - Mỗi nguồn điện có 2 cực : Cực trên pin và ắcquy cụ thể dương ( + ) và cực âm ( - ). GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ 19.3, C3. Các nguồn điện có trong hình 19.2.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> yêu cầu học sinh mắc mạch điện trong nhóm theo hình 19.3. HS: Làm việc theo nhóm. Gv: Kiểm tra hoạt động từng nhóm.Động viên khen thưởng và giúp đỡ các nhóm yếu. Hs: 1, 2 học sinh nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng, ghi vở Gv :Tích hợp hướng nghiệp: Gv: Đưa ra một số câu hỏi có liên quan đến việc hướng nghiệp cho học sinh. 1. Có những nghành sản xuất nguồn điện nào? A. Sản xuất pin, acquy khô. B. Kĩ thuật điện C. Sản xuất pin Mặt Trời D. Cả 3 nghành trên. Hs: D. 2. Nghành sản xuất nguồn điện nào đang phát triển hiện nay ? Hs: Nghành sản xuất pin mặt trời.. là : pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc áo, ắcquy. - Các nguồn điện khác: đinamô ở xe đạp, pin mặt trời, máy phát điện xách tay chạy xăng, máy phát thuỷ điện nhỏ, nhà máy phát điện, ổ lấy điện trong gia đình . . . . 2 . Mạch điện có nguồn điện. Mắc mạch điện theo hình 19.3.  HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng - Kỹ năng : Giải thích được các bộ phận là nguồn điện như đinamô… 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: cho các em hoạt động theo nhóm III. Vận dụng. trả lời các câu hỏi C4, C5,C6. C4. -Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng. Hs: các nhóm hoàn thành các câu C 4, -Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. C5,C6. - Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy Gv: cho đại diên nhóm lên bảng trình qua. bày các câu trả lời của nhóm mình - Đèn điện sáng cho biết có dòng điện chạy HS: các nhóm khác nhận xét đưa ra kết qua. quả cần sửa - Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo Gv: nhận xét chung cho từng câu hỏi thành dòng điện. và đưa ra kết quả dúng C5. Đèn pin , rađiô, máy tính bỏ túi, máy ảnh tự HS: ghi vào vở động, đồnh hồ điện, ôtô đồ chơi chạy điện, bộ phận điều khiển tivi… C6. Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng đèn, cần ấn vào lẫy để núm xoay của nó tì sát vào vành xe đạp, quay cho bánh xe đạp quay. Đồng thời dây nối từ đinamô tới đèn không có chỗ hở. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết :.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Câu 1: Dòng điện là gì ? TL: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Câu 2 :Nguồn điện có khả năng gì ? TL: Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Câu 3 : Hãy kể tên các loại nguồn điện và đặc điểm của chúng ? TL: - Nguồn điện một chiều : pin, acquy, đinamô…Hai cực của chúng là cực dương (+) và cực âm ( - ). - Nguồn điện xoay chiều : nguồn điện sử dụng ở gia đình. Mỗi lỗ của ỗ lấy điện lúc là cực dương lúc là cực âm và cứ thế thay đổi luân phiên. Câu 4: Em hãy cho biết các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là nguồn điện, dụng cụ nào là thiết bị sử dụng điện: Máy phát điện, nồi cơm điện, máy giặc, đinamô, đèn điện, tivi, acquy. TL: - Nguồn điện: máy phát điện, đinamô, acquy. - Thiết bị sử dụng điện: nồi cơm điện, máy giặc, đèn điện, tivi. 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về hoàn thành các câu C và học thuộc ghi nhớ . + Làm các bài tập 19.1 19.12./SBT + Xem phần “Có thể em chưa biết” - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị bài “ Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại ”  Mỗi nhóm một đoạn dây đồng, dây nhôm, thép, ruột bút chì, nhựa, cao su, thủy tinh, sứ, gỗ khô… VI. PHỤ LỤC :. Tiết :22 Tuần :23 Ngày dạy : 19/ 01/ 2015. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua - Kể tên được một số vật vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng 1.2/. Kĩ năng : - Mắc mạch điện đơn giản - Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện 1.3/.Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Có thói quen sử dụng điện an toàn. Giáo dục hướng nghiệp II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Nhận biết được chất dẫn điện và chất cách điện, dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Môt số loại pin thật, 1 mảnh tôn, 1 bút thử điện, 1 bóng đèn lắp sẳn, 1 công tắc ,5 đoạn dây dẫn, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa, 1 chén sứ, 1 đoạn dây đồng 3.2/. Học sinh : - Mỗi nhóm một đoạn dây đồng, dây nhôm, thép, ruột bút chì, nhựa, cao su, thủy tinh, sứ, gỗ khô IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu1 : Với thiết bị sử dụng điện như: Bóng đèn, bàn ủi, quạt điện. Làm sao biết được có dòng điện chạy qua các thiết bị này ? TL : Bóng đèn sáng, quạt điện quay, bàn ủi nóng lên cho biết có dòng điện chạy qua các thiết bị này. Câu2: Dòng điện là gì ? TL: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . Câu 3 : Hãy kể tên các loại nguồn điện và đặc điểm của chúng ? TL: - Nguồn điện một chiều: pin, acquy, đinamô…Hai cực của chúng là cực dương (+) và cực âm (-). - Nguồn điện xoay chiều: nguồn điện sử dụng ở gia đình. Mỗi lỗ của ỗ lấy điện lúc là cực dương lúc là cực âm và cứ thế thay đổi luân phiên 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tinh huống học tập (3’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : - Kỹ năng : 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Dòng điện ở mạch điện gia đình nếu chạy trực tiếp qua cơ thể sẽ rất nguy hiểm CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN đến tánh mạng. Vì vậy tất cả dụng cụ và DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. thiết bị điện đều phải được chế tạo đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Chúng gồm những bộ phận dẫn điện và bộ phận cách điện.Để nắm rõ hôm nay ta vào bài mới ….  HOẠT ĐỘNG 2 : Xác định chất dẫn điện và chất cách điện ( 15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua - Kỹ năng : Kể tên được một số vật vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Thực nghiệm, quan sát, So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi sau. HS: Làm việc cá nhân GV: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? HS: Dựa vào thông tin trong sách gk để trả lời. GV: Hoàn chỉnh. GV: Yêu cầu hs quan sát H20.1 để hoàn thành câu C1. HS: Làm việc cá nhân. GV: Gọi hs đứng tại chỗ nêu các từ cần điền. Nhận xét. GV: Yêu cầu 1 hs đọc thí nghiệm H20.2 và cho biết trong thí nghiệm đó cần những dụng cụ gì để tiến hành thí nghiệm. HS: Nêu các dụng cụ cần làm thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. GV: Yêu cầu mỗi nhóm mắc mạch điện như mạch điện mẫu trong hình và tiến hành kiểm tra xem vật nào dẫn điện, vật nào cacùh điện. HS: Làm thí nghiệm trong nhóm và mỗi thành viên trong nhóm phải tiến hành làm để ghi kết quả vào bảng. GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để rút ra kết quả thí nghiệm. HS: Cá nhân trả lời câu C2, C3. GV thông báo: Các loại nước thường dùng như nước máy, nước mưa, nước ao hồ…đều dẫn điện trừ nước nguyên chất, vì vậy khi tay ướt ta không nên sờ vào ổ cắm hay phích điện để tránh bị điện giật và các thiết bị điện cần để nơi khô ráo. GV:giáo dục hướng nghiệp: Dòng điện mà chúng ta đang sử dụng là đường dây tải điện Bắc _ Nam nhờ vào bàn tay của người kỷ sư, cơng nhân thợ điện cơng việc của người thợ điện cần phải cẩn thận vì dòng điện rất nguy hiểm có thể gậy tính mạng của con người vì thế muốn trở thành người thợ điện giỏi học sinh cần có sự yêu thích và có tính cẩn thận. Vật dẫn điện hay vật cách điện chỉ có tính tương đối, tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể. Bài trước ta đã nghiên cứu về dòng điện, một bạn hãy nhắc lại: Dòng điện là gì? HS: Cá nhân nêu lại. GV: Ta thấy kim loại dẫn điện tốt. Trong kim loại dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của hạt nào? Chúng ta nghiên cứu tiếp phần II.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Chất dẫn điện và chất cách điện.  Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.  Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. C1. Quan sát và nhận biết 1. Các bộ phận dẫn điện là dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn, hai chốt cắm, lõi dây. 2. Các bộ phận cách điện là: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa củ phích cắm, vỏ dây.  Thí nghiệm. 1. Lắp mạch điện theo hình. 2. Chập hai mỏ kẹp với nhau và kiểm tra mạch để đảm bảo đèn sáng. C2. Các vật thường dùng để làm vật dẫn điện: Đồng, sắt, nhôm, chì… Các vật liệu thường dùng để làm vật cách điện: nhựa, thuỷ tinh, cao su, không khí… C3.Có thể là một trong các trường hợp sau: - Trong mạch điện thắp sáng bóng đèn pin, khi công tắc ngắt, giữa hai chốt công tác là không khí, đèn không sáng. Vậy bình thường không khí là chất cách điện. - Các dây tải điện đi xa, không có vỏ bọc cách điện, tiếp xúc trực tiếp với không khí. Giữa chúng không có dòng điện nào chạy qua không khí..

<span class='text_page_counter'>(74)</span>  HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu dòng điện trong kim loại ( 10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức: Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. - Kỹ năng : Nhận biết các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Thực nghiệm, quan sát, So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại sơ lược cấu tạo II. Dòng điện trong kim loại. nguyên tử: Nếu nguyên tử thiếu môt êlectrôn thì 1. Eâlectrôn tự do trong kim phần còn lại mang điện tích gì? Tại sao? loại. HS cá nhân trả lời C4 : Nếu nguyên tử thiếu êlectrôn, C4. Hạt nhân của nguyên tử phần còn lại của nguyên tử mang điện tích dương. mang điện tích dương, các GV thông báo: Các nhà bác học đã phát hiện và êlectrôn mang điện tích âm. khẳng định rằng trong kim loại có các êlectrôn thoát C5. Trong hình 20.3, các khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. êlectrôn tự do là các dòng tròn GV: Kết luận. nhỏ có “-.”, phần còn lại của GV: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ mô hình đơn giản nguyên tử là những vòng lớn có của một đoạn dây kim loại khi chưa có dòng điện dấu “+” . Phần này mang điện chạy qua. tích dương. Vì nguyên tử khi đó HS: Quan sát và trả lời câu C5. thiếu êlectrôn. GV chốt lại: Trong kim loại có các êlectrôn thoát ra C6. Êlectrôn tự do mang điện khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại tích bị cực âm đẩy, bị cực dương gọi là các êlectrôn tự do. hút. HS: Cá nhân tự hoàn thành C6.  Kết luận. GV chốt lại: Khi có dòng điện trong kim loại các Các êlectrôn tự do trong kim loại êlectrôn không còn chuyển động tự do nữa mà nó dịch chuyển có hướng tạo thành chuyển dời có hướng. dòng điện chạy qua nó. HS: Thảo luận và hoàn thành kết luận vào vở.  HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ( 8’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua - Kỹ năng : Kể tên được một số vật vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu cá nhân thực hiện câu C7 , C8 , C9. II. Vận dụng. Hs: Làm việc cá nhân C7. Chọn phương án B GV: Nhận xét đánh chung sửa chửa đúng cho học C8. Chọn phương án C. sinh ghi các câu C7, 8 , 9 C9. Chọn phương án C. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Cho VD TL : - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. VD : kim loại (sắt, đồng, chì…), hợp kim (thép, vonfram…), nước, các dụng dịch axit, bazơ, muối - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua :VD :nhựa, cao su, thủy tinh, sứ…. Câu 2: Dòng điện trong kim loại là gì? TL :Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng Câu3: Khi nối liền hai cực của pin bằng dây kim loại với hai đầu của bóng đèn thì có các điện tích dịch chuyển như thế nào qua dây dẫn và dây tóc bóng đèn ? A. Các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm. B. Các điện tích dương dịch chuyển từ cực âm sang cực dương. C. Các êlectrôn tự do dịch chuyển từ cực âm sang cực dương. D. Các êlectrôn tự do dịch chuyển từ cực dương sang cực âm. Đáp án: C 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về hoàn chỉnh các câu C và học thuộc ghi nhớ . + Xem phần “có thể em chưa biết” + Làm bài tập 20.2  20.7 /SBT -45. - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị “ Sơ đồ mạch điện ” + Xem trức các ký hiệu sơ đồ mạch điện . + Mỗi nhóm một cây đèn pin. VI. PHỤ LỤC :. Tiết :23 Tuần :24 Ngày dạy : 26/ 01/ 2015. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nhận biết được các kí hiệu các bộ phận mạch điện trên sơ đồ. - Nêu được quy ước về chiều của dòng điện. 1.2/. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các ký hiệu đã được quy ước. - Mắc mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho 1.3/.Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Vẽ sơ đồ mạch điện và nêu được quy ước về chiều dòng điện. III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Môt số loại pin thật, 1 bút thử điện, 1 bóng đèn lắp sẳn, 1 công tắc ,5 đoạn dây dẫn, đèn pin loại ống tròn có lắp sẵn pin 3.2/. Học sinh : - Mỗi nhóm một đèn pin IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu1: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? TL : Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Câu 2 : Trong số các chất dưới đây, chất nào không phải là chất cách điện ? A. Than chì B. Nhựa C. Gỗ khô D. Cao su TL : A Câu 3: Các dụng cụ để sửa chữa của thợ điện (kìm, tuốc nơ vít…) ở chỗ tay cầm thường có vỏ bọc cao su, tại sao ? TL : Cao su là chất cách điện rất tốt, khi bọc chúng vào cán búa, kìm hay tuốt nơ vít có tác dụng cách điện đối với tay người sử dụng khi sửa chữa điện, tránh bị điện giật 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tình huống học tập ( 3’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : - Kỹ năng : 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô, …các thợ điện căn cứ vào SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN đâu để có thể mắc các mạch điện đúng yêu cầu cần có? Họ CHIỀU DÒNG ĐIỆN phải căn cứ vào sơ đồ mạch điện. GV: treo sơ đồ mạch điện xe máy trong sơ đồ mạch điện người ta đã sử dụng một số kí hiệu để biểu diễn một số bộ phận của mạch. Bài học hôm nay chúng ta cần tìm hiểu cách sử dụng để vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản  HOẠT ĐỘNG 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ(15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nhận biết được các kí hiệu các bộ phận mạch điện trên sơ đồ - Kỹ năng : Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực loại đơn giản . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Thực nghiệm, quan sát, So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Treo bảng kí hiệu một số bộ phận của I. Sơ đồ mạch điện . mạch điện. Yêu cầu mỗi cá nhân học sinh dựa 1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch vào kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 điện.( Sgk). HS: cá nhân vẽ sơ đồ ở câu C1,C2. 2. Sơ đồ mạch điện.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV thu kết quả của một số học sinh. Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn -> GV hoàn chỉnh. GV: Yêu cầu các em dựa vào sơ đồ đã vẽ để lắp mạch điện ở câu C3. HS: Làm việc theo nhóm, nhóm nào xong lên bảng trình bày. Các nhóm khác tham gia nhận xét sơ đồ và cách lắp sơ đồ của nhóm. +. -. C1. Vẽ sơ đồ mạch điện. K. +. -. C2. Vẽ sơ đồ mạch điện. +. -. K. K. C3. Mắc sơ đồ mạch điện theo C2.  HOẠT ĐỘNG 3 : Xác định và biểu diễn chiều dòng điện ( 15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nêu được quy ước về chiều của dòng điện - Kỹ năng : Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Thực nghiệm, quan sát, So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu học sinh đọc thông báo mục II , trả lời II. Chiều dòng điện. câu hỏi. Quy ước chiều dòng điện.  Nêu qui ước chiều dòng điện Chiều dòng điện là chiều từ HS: Cá nhân trả lời . cực dương qua dây dẫn và các GV: Hoàn chỉnh. dụng cụ điện tới cực âm của GV: Trên sơ đồ mạch điện có sẳn trên bảng, giới nguồn điện. thiệu cho hs cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng C4. Chiều qui ước của dòng điện điện trong sơ đồ mạch điện. với chiều dịch chuyển có hướng GV: Yêu cầu mỗi cá nhân hoàn thành câu C4. của êlectrôn tự do trong dây dẫn HS: Làm việc cá nhân. kim loại là ngược chiều nhau. GV: Yêu cầu các em nhớ lại kiến thức đã học ở bài C5. Dùng mũi tên để biểu diễn trước để so sánh chiều qui ước của dòng điện với chiều dòng điện. chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong kim loại. HS: Làm việc cá nhân hòan thành câu C5. Gv giáo dục hướng nghiệp: Trong gia đình chúng ta để đảm bảo cho việc sử dụng điện an toàn , ta cần phải thiết lập mạng điên bằng sơ đồ do người công nhân thiết kế , lắp đặt và người quản lý phân phối điện.  HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng (5’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Xác định được cực dương, âm của nguồn điện . - Kỹ năng : Lắp ráp pin vào đèn pin theo đúng cực . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - So sánh, Nêu và giải quyết vấn đề. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Yêu cầu hs làm việc theo nhóm câu C6. HS: Làm việc theo nhóm để tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn pin dạng ống tròn. GV: Nhận xét và đưa ra kết quả đúng.. NỘI DUNG BÀI HỌC III. Vận dụng. C6. a) . Nguồn điện của pin gồm hai pin, thông thường cực dương của nguồn điện này lắp về phía đầu của đèn pin. b) . Vẽ sơ đồ. +. K. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Mạch điện được mô tả bằng gì ? TL: Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng. Câu 2: Nêu qui ước chiều dòng điện? TL: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về hoàn chỉnh các câu C và học thuộc ghi nhớ + Làm bài tập từ 21.1  21.8 SBT + Đọc phần có thể em chưa biết . - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị : “Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện”  Xem trước các câu C và Đèn điôt phát quang.  Tìm hiểu thế nào là tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng. VI. PHỤ LỤC : Tiết :24 Tuần :25 Ngày dạy : 02/ 02/ 2015. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: Bóng đèn pin ( đèn dây tóc, bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn iôt phát quang). 1.2/. Kĩ năng : - Mắc mạch điện đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Thực hiện được các thí nghiệm nhận biết vật dẫn bị nóng lên khi có dòng điện đi qua 1.3/.Thái độ : - Cẩn thận khi sử dụng các kim loại dẫn điện II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng. Mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Môt số loại pin thật, bút thử điện, bóng đèn lắp sẳn, đèn iôt phát quang 3.2/. Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh: 2 pin loại 1,5V, bóng đèn pin lắp sẳn vào đế, công tắc, 5 đoạn dây nối, 1 bóng đèn bút thử điện, 1 đèn LED IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi đóng công tắc? Nêu qui ước về chiều cũa dòng điện? TL: (Lên bảng vẽ hình) - Qui ước chiều dòng điện: Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.) Câu 2: Kiểm tra sự chuẩn bị: - Có mấy loại tác dụng ? TL : ( Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng) 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tình huống học tập (3’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : - Kỹ năng : 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Khi có dòng điện trong mạch, ta không thể nhìn thấy các điện tích dịch chuyển. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG Nhưng ta có thể quan sát các tác dụng của PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN dòng điện gây ra để nhận biết sự tồn tại của nó. Vậy dòng điện có những tác dụng gì→ Bài mới  HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng - Kỹ năng : Thực hiện được các TN nhận biết vật dẫn bị nóng lên khi có dòng điện đi qua 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: yêu cầu tất cả học sinh hãy tự ghi ra các dụng I. Tác dụng nhiệt cụ , thiết bị điện mà gia đình các em sử dụng C1. Dụng cụ đốt nóng bằng điện: được đốt nóng khi có dđiện chạy qua? Bóng đèn dây tóc, bếp điện, nồi.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hs: Mỗi cá nhân tự làm việc bàng cách ghi ra giấy. cơm điện, bàn là. Lò nướng, lò GV: gọi hs lên bảng và ghi ra , sau đó cho cả lớp sưởi điện, máy sấy tóc, mỏ hàn thảo luận rồi thống nhất cho cả lớp ghi vào tập. điện, ấm điện. GV: Yêu cầu hs tiếp tục đọc câu C2 và hoạt động C2. a) Bóng đèn nóng lên. Có thể theo nhóm. xác nhận qua cảm giác bằng tay Hs: Hoạt động theo nhóm bằng cách tự chọn đồ hoặc sử dụng nhiệt kế. dùng và mắc điện như hình 22.1 rồi thảo luận câu b) Dây tóc của bóng đèn bị đốt trả lời. nóng manh và phát sáng. GV: Yêu cầu mỗi cá nhân quan sát bảng nhiệt độ c) Bộ phận của bóng đèn( dây nóng chảy của một số chất và giải thích vì sao dây tóc) thường làm bằng vonfram để tóc bóng đèn làm bắng vonfram? không bị nóng chảy, nhiệt độ nóng HS: Trả lời. chảy của vonfram là 3370 C. Gv: Khi có dòng điện chạy qua thì các dây sắt, dây C3. a) Các mảnh giấy bị cháy đứt dẫn bằng đồng có nóng lên hay không? và rơi xuống. HS: Tiến hành TN, thảo luận để trả lời câu C3. b) Dòng điện làm dây sắt AB GV: Từ kết quả trên các em hãy tìm từ thích hợp nóng lên nên các mảnh giấy bị để điền vào chỗ trống trong câu kết luận . cháy đứt. HS: Cá nhân lên bảng điền từ.  Kết luận. GV: Cho học sinh quan sát các loại cầu chì đã - Khi có dòng điện chạy qua, các chuẩn bị sẵn, yêu cầu hs mô tả hiện tượng vật dẫn bị nóng lên. HS: Cá nhân trả lời. - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng GV:Tich hợp GDBVMT . đèn làm dfây tóc nóng tới nhiệt cao - Nguyên nhân gây ra tác dụng nhiệt dòng điện và phát sáng là do các vật dẫn có điện trở. Tác dụng nhiệt có C4. Khi có cầu chì nóng lên tới thể có lợi , có thể có hại. nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch Để làm giảm tác dụng nhiệt, cách đơn giản là làm điện bị hở, tránh hư hại và tổn thất dây dẫn có điện trở suất nhỏ . việc sử dụng nhiều có thể xảy ra. kim loại dẫn đến cạn kiệt tài nguyên.  HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện. (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Vật phát sáng khi có dòng điện chạy qua. - Kỹ năng : Giải thích các hiện tượng phát sáng của đèn . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Cho học sinh quan sát bóng đèn II. Tác dụng phát sáng. của bút thử điện loại thông thường. 1. Bóng đèn bút thử điện. HS: Quan sát vùng phát sáng trong C5. Hai đầu dây trong bóng đèn của bút thử điện bóng đèn, thảo luận trả lời câu C5, C6. tách rời nhau. GV: Từ kết quả trên các em hãy dùng C6. Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa từ thích hợp vào phần kết luận. hai đầu dây bên trong đèn phát sáng. HS: Cá nhân lên bảng điền từ.  Kết luận. GV: Tương tự với đèn iôt phát Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của quang, cho học sinh làm việc như bút thử điện làm chât khí này phát sáng. trên và trả lờio câu C7 . 2. Đèn iôt phat quang GV Tích hợp GDBVMT: C7 . Đèn điôt phát quang sáng khi bản kim loại Sử dụng điốt trong thắp sáng nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực dương.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> sẽ góp phần làm giảm tác dụng nhiệt của pin và bản kim loại to được nối với cực âm. của dòng điện , nâng cao hiệu quả sử  Kết luận. dụng điện. Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng  HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng ( 10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nắm được các hiện tượng tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng . - Kỹ năng : Giải thích theo sự kiện của đề bài . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv : Yêu cầu học sinh trả lời câu C8 và C9 III. Vận dụng - Tích hợp Hướng nghiệp: C8 . Chọn phương án E Gv: Đưa ra câu hỏi có nội dung hướng C9 : Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED nghiệp với cự A của nguồn điện và đóng công Nghành nghề nào sản xuất dựa trên tác dụng tắc K. Nếu đèn LED sáng thì cực A là nhiệt của dòng điện ? cực dương của nguồn điện, nếu đèn A. Sản xuất dây điện không sáng thì cực A là cực âm và cực B. Sản xuất bếp điện. B là cực dương của nguồn điện C. Sản xuất động cơ điện D. Sản xuất thiết bị y tế ? Nghành nghề nào sản xuất dựa trên tác dụng phát sáng của dòng điện ? A. Sản xuất bóng đèn B. Sản xuất nồi cơm điện C. Sản xuất thiết bị y tế D. Sản xuất máy sấy tóc ? Tích hợp Tiết kiệm năng lượng : Gv: Đưa ra bài tập sau: 1. Để thắp sáng, một gia đình sử dụng các đèn dây tóc với tổng công suất P = 200W. Dựa vào bảng hiệu suất của các bóng đèn cho biết: a). Số bóng đèn sợi đốt 50W cần dùng : p 200 a) Số bóng đèn sợi đốt loại 50W cần dùng là n  4 bao nhiêu ? 50 50 b) Số bóng đèn Compact loại 25W cần dùng b) Hiệu suất chiếu sáng là bao nhiêu để được hiệu suất chiếu sáng P H  ci tương đương ? P  Pci = H.P = 5%. 200 = 10W c) Như vậy, nếu sử dụng đèn Compact thì chi Để được hiệu suất chiếu sáng 10W, phí thắp sáng giảm đi bao nhiêu lần ? công suất tiêu thụ của các bóng đèn Hs: Thảo luận giải compact huỳnh quang là: Gv: Do hiệu suất của các đèn Compact lớn Pci 10 hơn bóng đèn dây tóc 4 lần nên ta sử dụng P '  H '  20% 50W bóng đèn này rộng rãi để tiết kiệm điện năng. Số bóng đèn Compact loại 25W cần Gv: Đưa ra bài tập sau: dùng là: Hs: Thảo luận giải 50 n '  2 Gv: Do hiệu suất của các đèn Compact lớn 25 hơn bóng đẻn dây tóc 4 lần nên ta sử dụng c) Nếu dùng bóng đèn Compact để thắp.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> bóng đèn này rộng rãi để tiết kiệm điện năng.. sáng thì chi phí thắp sáng giảm đi 4 lần. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Dòng điện có những tác dụng gì ? ví dụ TL :- Tác dụng nhiệt. Ví dụ: Dòng điện chạy qua dây đốt nóng của bàn là, ấm điện, máy sấy tóc làm các thiết bị này nóng lên. Tác dụng phát sáng. Ví dụ: Dòng điện chạy qua dây tóc đèn sợi đốt làm dây tóc nóng lên và phát sáng.hoặc chạy qua chất khí nêon trong đèn bút thử điện làm chất khí phát sáng. Câu 2: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường ? A. Ruột ấm điện. B. Công tắc C. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia đình. D. Đèn báo của tivi. TL : D Câu 3 : Xét các dụng cụ sau - Quạt điện, Nồi cơm điện, Máy thu hình (tivi), Máy thu thanh (radiô), Ấm điện. Hỏi các dụng cụ nào hoạt động thì tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích đối với các dụng cụ nào ? Không có ích đối với các dụng cụ nào ? TL : - Tác dụng nhiệt có ích đối với các dụng cụ: nồi cơm điện, ấm điện. - Tác dụng nhiệt không có ích đối với các dụng cụ: quạt điện, tivi, radiô. 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về hoàn chỉnh các câu C va 2 học thuộc ghi nhớ . + Làm bài tập 21.1  21.12 SBT + Đọc thêm phần có thể em chưa biết - Đối với bài học ở tiết học sau : +Chuẩn bị bài “Tác dụng từ , tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện ” + Tìm hiểu Tác dụng từ , tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý là gì ? VI. PHỤ LỤC :. Tiết :25 Tuần :26 Ngày dạy : 09/ 01/ 2015. TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Mô tả một thí nghiệm thể hiện tác dụng từ và tác dụng hóa học của dòng điện . - Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người. 1.2/. Kĩ năng : - Thực hiện được các thí nghiệm thể hiện tác dụng từ và tác dụng hóa học của dòng điện - Giải thích các hiện tượng theo thí nghiệm. 1.3/.Thái độ : - Trung thực, cẩn thận trong thí nghiệm. II. NỘI DUNG HỌC TẬP :.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện . III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Một vài nam châm vĩnh cửu, một acquy 12V, một công tắc, một bóng đèn, bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, dây nối. - Cho mỗi nhóm học sinh: một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non, pin, công tắc, dây nối, kim nam châm. 3.2/. Học sinh : - Tìm hiểu Tác dụng từ , tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý là gì ? IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Xét các dụng cụ sau - Quạt điện, Nồi cơm điện, Máy thu hình (tivi), Máy thu thanh (radiô), Ấm điện. Hỏi các dụng cụ nào hoạt động thì tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích ? Không có ích đối với các dụng cụ nào ? TL : - Tác dụng nhiệt có ích đối với các dụng cụ: nồi cơm điện, ấm điện. - Tác dụng nhiệt không có ích đối với các dụng cụ: quạt điện, tivi, radiô Câu 2: Dòng điện có những tác dụng gì ? ví dụ TL : - Tác dụng nhiệt. Ví dụ: Dòng điện chạy qua dây đốt nóng của bàn là, ấm điện, máy sấy tóc làm các thiết bị này nóng lên. - Tác dụng phát sáng. Ví dụ: Dòng điện chạy qua dây tóc đèn sợi đốt làm dây tóc nóng lên và phát sáng.hoặc chạy qua chất khí nêon trong đèn bút thử điện làm chất khí phát sáng. 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tình huống học tập (3’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : - Kỹ năng : 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát hình ảnh TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HÓA HỌC cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN chương 3. Nó là một nam châm điện, vậy nam châm điện là gì ?nó hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện ?→ Bài mới  HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Mô tả một thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện - Kỹ năng : Thực hiện được các thí nghiệm thể hiện tác dụng từ 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Đưa nam châm vĩnh cửu lại gần đinh sắt, đoạn thép, I. Tác dụng từ của dòng điện đồng,nhôm và kim nam châm cho học sinh quan sát và 1.Tính chất từ của nam châm. nhận xét. Nam châm có khả năng hút.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hs: Nam châm hút sắt, thép, làm quay kim nam châm và sắt, thép và làm quay kim không hút thanh đồng, nhôm.. nam châm. Tính chất này là Gv: Tính chất hút sắt, thép và làm quay kim nam châm tính chất từ của nam châm. của nam châm vĩnh cửu gọi là tính chất từ của nam châm. 2. Nam châm điện . Gv: Hướng dẫn học sinh lắp mạch điện như hình 23.1, C1: a/. Khi công tắc đóng đưa đinh sắt, thanh thép, đồng, nhôm và kim nam châm cuộn dây hút đinh sắt nhỏ. lại gần, quan sát và nhận xét. Khi ngắt công tắc, đnh sắt nhỏ Hs: Tổ chức nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát và nhận rơi ra. xét kết quả. Thảo luận trả lời câu C1. b/. Đưa thanh nam châm a) ngắt công tác thì không có hiện tượng gì. Đóng công lại gần đầu cuộn dây và đóng tắc thì cuộn dây hút đinh sắt, thép và không hút thanh công tắc thì một cực của nam đồng, nhôm… châm hoặc bị hút hoặc bị đẩy. b) một cực của kim nam châm hoặc bị hút hoặc bị đẩy.  Kết luận: Gv: Cho học sinh so sánh tính chất của cuộn dây có dòng - Cuộn dây dẫn quấn quanh điện chạy qua và tính chất của nam châm vĩnh cửu để rút lõi sắt non có dòng điện chạy ra kết luận. qua là nam châm điện. Hs: rút ra kết luận. - Nam châm điện có tính chất Gv: Vậy dòng điện còn có thêm tính chất gì ? từ vì nó có khả năng làm quay Hs: Tính chất từ kim nam châm và hút các vật Tích hợp GDBVMT : bằng sắt, thép. Gv: Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người dân sống gần đường dây điện cao thế có thể chụi ảnh hưởng của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ mạnh các vật đặt trong nó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng có thể khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi. Để giảm thiểu tác hại này ta phải làm gì ? Hs: Xây dựng các lưới điện cao áp xa khu dân cư.  HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu tính chất hóa học của dòng điện 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Mô tả thí nghiệm thể hiện tác dụng hóa học của dòng điện - Kỹ năng : Thực hiện được các thí nghiệm thể hiện tác dụng hóa học của dòng điện 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Thực hiện thí nghiệm hình 23.3 cho học sinh quan II. Tác dụng hóa học sát. Sau đó thảo luận trả lời câu C5, C6. C5 : Dung dịch muối đồng Hs: - C5: Dung dịch muối CUSO4 là chất dẫn điện. sunfat là chất dẫn điện. - C6: Lớp màu đỏ nhạt. C6 : Thỏi than nối với cực Gv: Lớp màu này là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách âm được phủ một lớp màu khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua đỏ nhạt chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. Hs: Hoàn thành kết luận. Tích hợp GDBVMT :  Kết luận: Dòng điện đi qua Gv: Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân. Ở Việt dung dịch muối đồng làm.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Nam là đất nước có khí hậu nóng ẩm, do những yếu tố tự cho thỏi than nối với cực âm nhiên, việc sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch (than được phủ một lớp vỏ bằng đá, dầu mỏ, khí đốt…) và hoạt động sản xuất công nghiệp đồng (đồng). củng tạo ra nhiều khí độc hại (CO 2, CO, NO, NO2, SO2, H2S…) các khí này hòa tan trong hơi nước tạo ra môi trường điện li. Môi trường điện li này sẽ khiến cho kim loại bị ăn mòn (ăn mòn hóa học). Để giảm thiểu tác hại này ta cần phải làm gì ? Hs: Bọc kim loại bằng chất chống ăn mòn và giảm thiểu các khí thải độc hại trên.  HOẠT ĐỘNG 4 : Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người - Kỹ năng : Giải thích các tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chửa một số bệnh 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Giới thiệu tác dụng sinh lí của dòng điện III. Tác dụng sinh lí của dòng điện như: làm cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở Dòng điện đi qua cơ thể người có thể và thần kinh bị tê liệt. Đôi khi tác dụng sinh lí làm cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở này có hại và có lợi. Vậy khi nào thì có lợi và và thần kinh bị tê liệt. có hại ? Hs: Có lợi như người ta dùng dòng điện để chửa một số bệnh, có hại khi vô ý cho dòng điện xoay chiều đi qua có thể gây tử vong.  HOẠT ĐỘNG 5 : Vận dụng (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Tìm hiểu tác dụng từ, hóa học và sinh lí của dòng điện - Kỹ năng : Giải bài về tác dụng từ ,tác dụng hóa học và tác sinh lí 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Hướng dẫn học sinh trả lời câu C7, C8. IV. Vận dụng Hs: C7: C; C8: D C7: C C8: D Tích hợp hướng nghiệp: Gv: Nêu câu hỏi 1. Nghành nghề sản xuất nào dựa trên tác dụng từ của dòng điện ? A. Sản xuất bàn là B. Sản xuất đèn điện C. Sản xuất nồi cơm điện D. Sản xuất động cơ điện Hs: D-2. Nghành nghề sản xuất nào dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện ? A. Công nghệ chế biến thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> B. Công nghệ sản xuất điện tử C. Công nghệ nuôi trồng thủy sản D. Công nghệ xi mạ kim loại HS: D-1. Nghành nghề nào ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện ? A. Châm cứu B. Sản xuất đồ dùng điện gia đình C. Sản xuất quạt điện V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1. Dòng điện có những tác dụng gì ? TL: Dòng điện có năm tác dụng đó là tác dụng nhiệt, phát sáng, từ, hóa học và sinh lí. Câu 2. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút A. Các vụn nhôm. B. Các vụn sắt. C. Các vụn đồng. D. Các vụn giấy viết. TL: B Câu 3: Tác dụng hóa học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunfat được biểu hiện ở chỗ A. Làm dung dịch này nóng lên. B. Làm dung dịch này bay hơi nhanh hơn. C. Làm biến đổi màu hai thỏi than nối với hai cực của nguồn điện được nhúng trong dung dịch D. Làm biến đổi màu thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được nhúng trong dung dịch TL : D 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Học bài và hoàn thành các câu C + Xem phần “Có thể em chưa biết” + Làm các bài tập: 22.3, 22.4, 22.5, 22.6/SBT – 54 - Đối với bài học ở tiết học sau : + Xem lại tất cả các bài đã học từ bài 17 đến bài 25 chuẩn bị “ Ôn tập ” VI. PHỤ LỤC : Tiết :26 Tuần :27 Ngày dạy : 26/ 02/ 2015. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức từ bài 17→ 23 - Giải một số bài tập có liên quan trong bài 17  23 1.2/. Kĩ năng : - Rèn kỉ năng trình bày, lập luận - Giải thích các hiện tượng có liên quan 1.3/.Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, trung thực.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Từ bài 17  23 III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Câu hỏi ôn tập 3.2/. Học sinh : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề - Ôn lí thuyết từ bài 17  23 IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1 : Hãy ghép một đoạn câu ở cột bên phải với một đoạn câu ở cột bên trái để thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng. 1. Bóng đèn của bút thử điện sáng là do a) Tác dụng từ của dòng điện. 2. Có thể mạ một lớp kim loại cho bề b) Tác dụng nhiệt của dòng điện. mặt của các đồ vật là do 3. Cơ bị co khi có dòng điện đi qua là do c) Tác dụng hóa học của dòng điện. 4. Bóng đèn của dây tóc phát sáng là do d) Tác dụng phát sáng của dòng điện. 5. Chuông điện kêu liên tiếp là do e) Tác dụng sinh lí của dòng điện. TL: 1 – d, 2 – c, 3 – e, 4 – b, 5 – a. Câu 2 : Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây ? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng phát ra âm thanh. D. Tác dụng hóa học. TL : C 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tình huống học tập 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Ôn các kiến thức từ bài 17  23 - Kỹ năng : Giải thích một số hiện tượng có liên quan điến theo bài 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv ôn lại các kiến thức từ bài 17 đến bài 23 ÔN TẬP  HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn lại kiến thức cơ bản đã học. ( 15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Vật nhiểm điện, điện tích, qui ước chiều dòng điện, chiều electron. - Kỹ năng : Giải thích được các hiện tượng trong thực tế . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu hs trả lời lần lượt từng câu hỏi đã chuẩn I.Trả lời câu hỏi. bị. C1. Có thể làm nhiễm điện nhiều 1.Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách nào? vật bằng cách cọ xát. 2. Có mấy loại điện tích? C2. Có hai loại điện tích . Điện 3. Các vật nhiễm điện cùng loại thì như thế nào? tích dương và điện tích âm. 4. Dòng điện là gì? C3. Các vật nhiễm điện cùng loại 5.Thế nào là chất dẫn điện và chất cách điện? thì đẩy nhau, khác loại thì hút.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 6. Viết các kí hiệu của một số bộ phận mạch điện? nhau. Quy ước chiều dòng điện? C4. Dòng điện là dòng các điện 7. Dòng điện cung cấp bởi Pin hay ăcqui có chiều như tích dịch chuyển có hướng. thế nào? C5. Chất dẫn điện là chất cho 8. Có mấy loại tác dụng của dòng điện? Kể tên các dòng điện đi qua. Chất cách điện loại tác dụng đó. là chất không cho dòng điện đi HS: Làm việc cá nhân. qua. GV: Hướng dẫn hs hoàn chỉnhGV: Yêu cầu hs trả lời C6. Ghi kí hiệu của bộ phận cách lần lượt từng câu hỏi đã chuẩn bị. điện. 1.Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách nào? Qui ước chiều dòng điện: Chiều 2. Có mấy loại điện tích? dòng điện là chiều từ cực dương 3. Các vật nhiễm điện cùng loại thì như thế nào? qua dây dẫn và các thiết bị điện 4. Dòng điện là gì? tới cực âm của nguồn điện. 5.Thế nào là chất dẫn điện và chất cách điện? C7. Dòng điện cung cấp bởi pin 6. Viết các kí hiệu của một số bộ phận mạch điện? Qui hay ắcqui có chiều không đổi gọi ước chiều dòng điện? là dòng điện một chiều. 7. Dòng điện cung cấp bởi Pin hay ăcqui có chiều như C8 : Có 5 loại tác dụng của dòng thế nào? điện: Tác dụng nhiệt , tác dụng 8. Có mấy loại tác dụng của dòng điện? Kể tên các ánh sáng, tác dụng từ, tác dụng loại tác dụng đó. hoá học, tác dụng sinh lí. 9.Xét mạch điện kín với các dây dẫn bằng đồng. Hỏi: C9 : a) Khi có dòng điện chạy trong mạch kín này thì các a) Electron tự do trong dây đồng electron tự do trong dây dẫn dịch chuyển có hướng từ dịch chuyển từ cực âm sang cực cực nào sang cực nào của nguồn điện ? dương. b) Chiều dịch chuyển có hướng của các electron trong b) Ngược chiều nhau. câu trên là cùng chiều hay ngược chiều với chiều qui ước của dòng điện ? HS: Làm việc cá nhân. GV: Hướng dẫn hs hoàn chỉnh  HOẠT ĐỘNG 3 : Vận dụng (25’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Sơ lược về cấu tạo nguyên tử, các loại điện tích, qui ước chiều dòng điện. - Kỹ năng : Giải thích được các hiện tượng về cấu tạo của nguyên tử, điện tích, dòng điện, êlectron… 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Triển khai bài tập cho học sinh. II. Vận dụng Bài tập 1: Có các vật sau: bút chì vỏ gỗ, bút Bài tập 1. chì vỏ nhựa, lưỡi kéo cắt giấy, chiếc thìa kim - Những vật bị nhiễm điện là: vỏ bút bi loại, lược nhựa, mảnh giấy. Dùng mảnh vải nhựa, lược nhựa. khô cọ xát lần lượt các vật này rồi đưa từng - Những vật không bị nhiễm điện là : vật đó lại gần các vụn giấy. Từ đó cho biết Bút chì vỏ gỗ, lưỡi kéo cắt` giấy, chiếc những vật nào bị nhiễm điện. thìa kim loại , mảnh giấy. Bài tập 2: Người ta sử dụng ấm điện để đun Bài tập 2. nước. Hãy cho biết: Khi có nước trong ấm, nhiệt độ của ấm a) . Nếu còn nước trong ấm thjì nhiệt độ của cao nhất là 1000 C ..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ấm cao nhất là bao nhiêu?. b). Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn thì có sự cố gì xảy ra? Vì sao?. GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân Bài tập 3 : Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện và mắc liên tiếp với 2 bóng đèn.. Bài tập 4 : Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai nguồn điện mắc liên tiếp với hai bóng đèn và một khóa K sao cho khi ngắt khóa K thì còn một bóng đèn sáng. Ấm điện bị cháy, hỏng,. Vì khi cạn hết nước, do tác dụng nhiệt, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây nung nóng sẽ nóng chảy, không dùng được nữa. Môt số vật để gần ấm có thể bắt cháy, gây hỏa hoạn. Bài tập 3 : +. -. Bài tập 4 : + +. -. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1 : Đặt một câu với các từ : cọ xát hay nhiễm điện . TL : - Thước nhựa bị nhiễm điện khi khi bị cọ xát vào mảnh vải khô . - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát . Câu 2 : Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau ? TL : Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. - Điện tích khác loại thì hút nhau - Điện tích cùng loại thì đẩy nhau Câu 3 : Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau đây . a). Dòng điện là dòng ……………… có hướng . b). Dòng điện trong kim loại là dòng ……………………có hướng . TL : a). Dòng điện là dòng (Các điện tích dịch chuyển) có hướng . b). Dòng điện trong kim loại là dòng (Các êlectrôn tự do dịch chuyển) có hướng Câu 4 : Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện . TL : Tác dụng nhiệt , tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về ôn lại lý thuyết các bài từ bài 17 đến bài 23 + Làm các bài tập còn lại - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết VI. PHỤ LỤC :.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tiết : 27 Tuần : 28 Ngày dạy : 02 / 03/ 2015. KIỂM TRA I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Các kiến thức cơ bản từ tiết 17 đến tiết 23 1.2/. Kĩ năng : - Vận dụng các kiến thức để giải thích một số hiện tượng và giải bài tâp trong chương III. 1.3/.Thái độ : - Cẩn thận, trung thực . II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Kiến thức từ bài 17 đến bài 23 III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Đề kiểm tra ( Phạm vi kiến thức từ bài 17  bài 23).

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 3.2/. Học sinh : - Ôn lý thuyết và làm bài tập từ bài 17  bài 23 IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : thông qua 4.3/. Tiến trình bài học : A/. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung. Tổng số tiết. 1. Sự nhiễm điện do cọ xát. Dòng điện – Nguồn điện. Chất dẫn điện 4 và chất cách điện trong kim loại 2. Sơ đồ mạch điện- Chiều dòng điện. Tác dụng nhiệt, phát sáng, 4 dụng từ, hóa học, sinh lí của dòng điện. Tổng 8 B/. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ . Nội dung Cấp độ (chủ đề) 1. Sự nhiễm điện do cọ xát, Chất dẫn điện và chất cách điện Cấp độ 1,2 2. Tác dụng nhiệt, phát sáng, ( lí thuyết) dụng từ, hóa học, sinh lí của dòng điện. 1. Dòng điện – Nguồn điện Cấp độ 3,4 2. Sơ đồ mạch điện- Chiều dòng (vận dụng) điện Tổng. Lí thuyết. Tỉ lệ thực dạy LT VD. Trọng số LT VD. 4. 2,8. 1,2. 35. 15. 4. 2,8. 1,2. 35. 15. 8. 5,6. 2,4. 70. 30. Trọng số. Số lượng câu T. số TL. Điểm số. 35. 2,1 ≈ 2. 2. 3đ. 35. 2,1 ≈ 2. 2. 3đ. 15. 0,9 ≈ 1. 1. 2đ. 15. 0,9 ≈ 1. 1. 2đ. 100. 6. 6. 10đ. C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Chủ đề Nhận biết Chương3 1. Có thể làm nhiễm điện Điện học cho vật bằng những cách nào ? 2. Vật bị nhiễm điện ( vật mang điện tích ) có khả năng hút các vật khác không ? 3. Có mấy loại điện tích ? Điện tích cùng loại để gần nhau thì như thế nào? Khác loại để gần nhau thì như thế nào ? 4. Nêu được qui ước điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát vào lụa và của. Thông hiểu 10. . Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 11.- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để cho các dụng cụ điện hoạt động - Mỗi nguồn điện đều có hai cực . 12. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn dịch chuyển có hướng . 13. Quy ước chiều. Vận dụng 15. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử . 16. Dòng điện chạy trong mạch kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn bằng dây dẫn điện 17. Vẽ sơ đồ mạch điện bằng các kí hiệu của bộ phận mạch điện. - Quy ước chiều dòng điện. 18. Tác dụng của. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Số câu hỏi Số điểm. thanh nhựa xẩm màu cọ xát vào vải khô . 5. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . 6. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua 7. Sơ đồ mach điện là hình vẽ biểu diễn mạch bằng kí hiệu của các bộ phận mạch điện 8.- Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật đó nóng lên đó là tác dụng nhiệt - Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật đó nóng lên tới nhiệt độ cao và phát sáng gọi là tác dụng phát sáng 3 C1.1, C5.2, C8.5 6. dòng điện. “ dòng điện . Chiều dòng điện là chiêu từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị tới cực âm của nguồn điện ” 14. Năm tác dụng của dòng điện : Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng hóa học, tác dụng từ, tác dụng sinh lí .. 2 C13.3C14.4 2. 1 C17. 6 2. 6 10. V/. Nội dung đề : Câu 1: Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật sau khi cọ xát có khả năng gì ? (1đ) Câu 2 : Dòng điện trong kim loại là gì? Phân biệt chất dẫn điện và chất cách điện ? ( 1đ) Câu 3 : Chiều dòng điện theo quy ước là chiều như thế nào? Sơ đồ mạch điện là gì? ( 2đ) Câu 4 : Em hãy nêu các tác dụng chính của dòng điện? Hoạt động của dụng cụ nào chứng tỏ dòng điện chạy qua nó có thể làm vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao và phát sáng? ( 2đ) Câu 5 : Người ta sử dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết : a) Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là bao nhiêu? b) Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra? Vì sao? (2đ) Câu 6 : Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có nguồn điện, bóng đèn, công tắc đóng và kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch . (2đ) VI/. Đáp án : Câu1 ( 1đ): - Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. - Các vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác. Câu2( 1đ) : - Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Câu3 ( 2đ): - Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. - Sơ đồ mạch điện là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện. Câu4( 2đ) : - Có năm tác dụng . Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí. - Bóng đèn dây tóc chứng tỏ dòng điện chạy qua nó có thể làm vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao và phát sáng. Câu5( 2đ) : a) Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là 100oC b) Nếu nước trong ấm cạn hết thì nhiệt trong ấm sẽ tăng cao làm cho vỏ bọc dây dẫn bị nóng chảy, ấm bị hư và gây hỏa hoạn. Câu6 ( 2đ): + -. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : - Gv thu bài kiểm tra 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về xem lại các dạng bài tập trong kiểm tra. - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị : bài “ Cường độ dòng điện ”  Xem trước các câu C và thí nghiệm. VI. PHỤ LỤC :. Tiết :28 Tuần :29 Ngày dạy : 09/ 03/ 2015. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn nghĩa là cường độ của nó càng lớn. - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe ( kí hiệu là A) 1.2/. Kĩ năng : - Sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Đổi các đơn vị thích hợp theo bài 1.3/.Thái độ : - Trung thực hứng thú trong học tập bộ môn II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Tác dụng của dòng điện, đợn vị của cường độ dòng điện. III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Pin, ampe kế, công tắc, dây dẫn ,bóng đèn . 3.2/. Học sinh : - Xem trước các câu C IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : thông qua . 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tình huống học tập (3’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : - Kỹ năng : 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv dùng câu giới thiệu đầu bài để cho học sinh biết sự mạnh yếu khác nhau tùy thuộc CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN vào cường độ dòng điện .  HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu về cường độ dòng điện và đơn vị đo cường độ dòng điện(10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Cường độ dòng điện và đơn vị cường độ dòng điện. - Kỹ năng : Đổi đơn vị cường độ dòng theo đúng bài làm 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Quan sát , thực nghiệm và so sánh . 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Giới thiệu mạch điện thí nghiệm hình I. Cường độ dòng điện. 24.1. Thông báo với học sinh: Ampe kế là 1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên dụng cụ đo cường độ dòng điện để cho biết *Nhận xét: Đèn sáng càng mạnh thì số dòng điện mạnh hay yếu, biến trở là dụng cụ chỉ của ampe kế càng lớn. để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch. 2. Cường độ dòng điện GV: Làm lại thí nghiệm, dịch chuyển con Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chạy của biến trở để thay đổi độ sáng của chữ I. bóng đèn. Đơn vị đo cường độ dòng điện là HS: Quan sát số chỉ của ampekế. Hoàn thành ampekế, kí hiệu là A. nhận xét. Để đo dòng điện có cường độ nhỏ, GV: Gọi 1,2 hs đọc nhận xét. người ta dùng đơn vị miliampe, kí hiệu GV: thông báo về cường độ dòng điện, kí hiệu là mA và đơn vị đo cường độ dòng điện 1mA = 0,001A; 1A= 1000mA.  HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu về ampekế (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Ampekế là đơn vị dùng để đo cường độ dòng điện. - Kỹ năng : Đọc được các thang đo của Ampekế. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Quan sát , thực nghiệm và so sánh. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: nhắc lại ampe kế là gì. HS: Cá nhân hoàn chỉnh vào vở. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu ampekế: HS: Quan sát ampekế và thảo luận nhóm để hoàn thành C1. GV: Gọi đại diện nhóm trình bày các nội dung mục a, b, c, d. Các nhóm khác nhận xét và cho ý kiến. GV : Hoàn chỉnh hs ghi tập.. NỘI DUNG BÀI HỌC II. Ampe kế. - Ampekế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. Tìm hiểu Ampe kế. C1. a) Ampekế GHĐ ĐCNN H 24.2a 100 mA 10mA H 24.2b 6A 0,5 A b) Ampekế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị ; ampekế hình 24.2c hiện số. c) Các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu + là cực dương và dấu – là cực âm  HOẠT ĐỘNG 4 : Mắc ampekế để xác định cường độ dòng điện (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Xác định cường độ dòng điện bằng ampekế - Kỹ năng : Mắc ampekế vào mạch điện . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Quan sát , thực nghiệm và so sánh. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Giới thiệu kí hiệu ampekế trong sơ đồ mạch III. Đo cường độ dòng điện. điện.  Vẽ sơ đồ mạch điện. GV: Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3, chỉ rỏ chốt (+) và (-) của ampekế trên sơ đồ + mạch điện. HS: mỗi cá nhân tự vẽ. GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ. Nhận xét. A GV: Treo bảng số liệu H 24.4, hãy cho biết ampekế của nhóm em có thể dùng để đo cường độ C2. Dòng điện chạy qua đèn có dòng điện qua dụng cụ nào? Tại sao? cường độ càng lớn thì đèn càng sáng HS: Thảo luận nhóm GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện hình 24.3 HS: Làm việc theo nhóm vÀ tự ghi vào vở khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện. GV: Kiểm tra từng nhóm và hướng dẫn các nhóm mắêc chưa đạt. HS: Tiếp tục làm thí nghiệm với 2 pin. GV: Yêu cầu học sinh trả lời C2. HS: Cá nhân tự trả lời. GV: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận. Gv: giáo dục hướng nghiệp: Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo diện  HOẠT ĐỘNG : Vận dụng ( 5’ ) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Ampekế là đơn vị dùng để đo cường độ dòng điện ..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Kỹ năng : Giải các bài tập về cường độ dòng điện. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Quan sát , thực nghiệm và so sánh. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu mỗi cá nhân tự hòan IV.Vận dụng. chỉnh C3,C4, C3. a) ( 175) mA ; b) ( 380) mA. HS: Làm việc cá nhân c) ( 1,250) A. ; d) ( 0, 280) A. C5: Ampekế được mắc đúng trong sơ C4. Chọn ampe kế 2 ) 20mA là phù hợp nhất để đồ a vì chốt dương được mắc với cực đo dòng điện : 15mA. dương của nguồn. Chọn ampekế 3) 250mA là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0, 15 A. Chọn ampekế 4) 2A là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,2A. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Muốn đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì? TL : Muốn đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ ampekế. Câu 2 : Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? TL : Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampekế . 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về hoàn thành các câu C và học thguộc ghi nhớ. + Hoàn thành bài tập : 25.1-> 25.8 SBT + Đọc có thể em chưa biết - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị bài: “ Hiệu điện thế ”  Tìm hiểu: Đơn vị của hiệu điện thế VI. PHỤ LỤC :. Tiết :29 Tuần :30 Ngày dạy : 16/ 03/ 2015. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Biết được ở hai cực nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có hiệu điện thế - Nêu được : khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này 1.2/. Kĩ năng : - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch kín. 1.3/.Thái độ : - Học sinh hiểu được mỗi dụng cụ điện hoạt động bính thường khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện. Hai đầu của dụng cụ điện. Đơn vị của hiệu điện thế. III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Pin, vônkế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn 3.2/. Học sinh : - Tìm hiểu về hiệu điện thế . IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Muốn đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì? Đơn vị đo CĐDĐ là gì? TL : Muốn đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ ampekế . Đơn vị đo CĐDĐ là ampe (A) Câu 2 : 24.2 SBT TL : a). GHĐ là 1,2A ; b) ĐCNN là 0,1A ; c) I1 = 0,3A ; d) I2 = 1A 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tình huống học tập (3’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : - Kỹ năng : 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV dùng câu giới thiệu đầu sách giáo khoa để HIỆU ĐIỆN THẾ giới thiệu về vôn . Vậy vôn là gì ?  HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được ở hai cực nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có hiệu điện thế. - Kỹ năng : Đọc và đổi chính xác đơn vị của hiệu điện thế . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Quan sát , thực nghiệm và so sánh. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv thông báo: Giữa hai cực của nguồn I . Hiệu điện thế. điện có hiệu điện thế. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực là hiệu điện -Đơn vị đo hiệu điện thế. thế. GV: Y/c học sinh đọc và trả lời câu C1. - Hiệu điện thế kí hiệu bằng chữ U. HS: Làm việc cá nhân. - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn : ( V ) GV: Gọi hs lên bàng điền, còn lại nhận - Đối với các hiệu điện thế lớn hoặc nhỏ ta xét. dùng đơn vị là milivôn (mV) hoặc (kV). GV giới thiệu thêm ở các dụng cụ như - 1mV = 0,001V ; 1kV = 1000 V. ổn áp, máy biến thế còn có ổ lấy điện ghi C1 : Pin tròn: (1,5V).

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 220V, 110V, 12V,9V…. - Acquy của xe: (6V) hoặc (12V). - Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: (220V)  HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu vôn kế ( 10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn . - Kỹ năng : Mắc đúng vôn kế vào mạch điện. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Quan sát , thực nghiệm và so sánh. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV thông báo: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo II . Vôn kế. hiệu điện thế. Ta sẽ cùng tìm hiểu về cách Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện nhận biết vôn kế và đặc điểm của vôn kế. thế. Vậy vôn kế là gì? C2 : Tìm hiểu vôn kế. HS: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện + Trên mặt vôn kế cói ghi chũ V. thế. + Có hai chốt nối: Chốt + và chốt -. Gv giới thiệu: Trong bộ đồ dùng của các + Chốt điều chỉnh kim của vôn kế về nhóm có 1 ampekế ta đã biết đặc điệm của nó vạch số 0 từ tiết trước và 1 vôn kế. Hãy cho biết vôn kế Bảng 1. và cho biết đặc điểm để nhận biết vôn kế với Vôn kế GHĐ ĐCNN cácđồng hồ đo điện khác và đặc điểm của nó. H25.2a 300V 50V Hs: Lần lượt trả lời từng câu hỏi ở câu C 2. theo H25.2b 20V 2,5V nhóm. + Vôn kế hình 25.2a,b dùng kim. Gv: Gọi đại diện nhóm trình bày và nhận xét + Vôn kế hình 25.2c hiện số  HOẠT ĐỘNG 4 : Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. - Kỹ năng : Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Quan sát , thực nghiệm và so sánh. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV thông báo kí hiệu của vôn kế . GV:Treo hình 25.3 . Yêu cầu học sinh vẽ sơ III . Đo hiệu điện thế giữa hai cực của đồ mạch điện hình 25.3. nguồn điện khi mạch hở. GV: Gọi 1 HS lên bảøng vẽ sơ đồ mạch điện. + Kí hiệu của vôn kế là: Hs khác nhận xét. C3. So sánh. HS: Làm việc theo nhóm kiểm tra vị trí vôn Kết luận: kế ban đầu, rồi đọc chỉ số vôn kế và ghi vào Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi bảng 2. trên vỏ nguồn điện Gv giáo dục hướng nghiệp: Rèn cho học sinh sử dụng các dụng cụ điện là kĩ năng cần thiết của những người làm trong ngành điện. Giới thiệu cho học sinh nhà bác học trong ngành vật lí Vônta  HOẠT ĐỘNG 1 : Vận dụng ( 5’).

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được ở hai cực nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có hiệu điện thế. - Kỹ năng : Đọc và đổi chính xác đơn vị của hiệu điện thế . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Quan sát , thực nghiệm và so sánh 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Yêu cầu cá nhân hòan thành C4, IV . Vận dụng. C5,C6 . C4. Đổi đơn vị đo Hs: Lên bảng trình bày a). 2,5kV = 2500mV ; b). 6kV = 6000V. C5 : c). Kim của dụng cụ ở vị trí số 1. c). 110V = 0,110kV ; d). 1200mV = 1,200V. chỉ giá trị là 3V. C5. a). dụng cụ này đuợc gọi là vôn kế. Kí hiệu d). Kim của dụng cụ chỉ ở vị trí 2 chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó. chỉ giá trị là 42V. b). dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN C6. V.kế phù hợplà: 2->a; 3-> b; 1-> c. là 1V. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1 : Đơn vị của hiệu điện thế là gì? Đo bằng dụng cụ gì? TL : Đơn vị của hiệu điện thế là vôn. Đo bằng vôn kế. Câu 2 : 25.1 SBT TL : a) 500 KV = 500000 V; b) 200V = 0,22 KV ; c) 0,5 V= 500 mV; d) 6 KV = 6000 V Câu 3 : 25.2 SBT TL : a) Giới ạn đo của vôn kế là 13V; b) Độ chia nhỏ nhất là 0,5V c) Số chỉ vôn kế khi kim chỉ vi trí(1) là 2V d) Số chỉ vôn kế khi kim chỉ ở vị trí (2) là 9V 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về hoàn thành các câu C và học thuộc ghi nhớ SGK + Làm các bài tập 25.3  25.13 SBT + Đọc thêm phần có thể em chưa biết . - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị bài : “ Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”. Tìm hiểu: Tác dụng của hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn. VI. PHỤ LỤC : Tiết :30 Tuần :31 Ngày dạy : 23/ 03/ 2015. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn - Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó 1.2/. Kĩ năng : - Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kết quả đo.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Đọc và đổi đơn vị chính xác . 1.3/.Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện . III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Pin, vônkế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn . 3.2/. Học sinh : - Tác dụng của hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn . IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Đơn vị của hiệu điện thế là gì? Đo bằng dụng cụ gì? TL : Đơn vị của hiệu điện thế là vôn. Đo bằng vôn kế. Câu 2 : 25.1 SBT TL : a) 500 KV = 500000 V; b) 200V = 0,22 KV c) 0,5 V = 500 mV ; d) 6 KV = 6000 V 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó - Kỹ năng : Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phân tích, giải thích và so sánh. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, I. Hiệu điện thế giữa hai đầu mắc mạch điện như thí nghiệm 1. Quan sát số bóng đèn chỉ ampe kế và trả lời câu C1. 1. Bóng đèn chưa mắc vào mạch HS: Làm việc theo nhóm làm thí nghiệm và điện. trả lời C1. C1. Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc GV: Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm tương tự vào hiệu điện thế bằng không. và trả lời C2. 2. Bóng đèn được mắc vào mạch HS: Tiếp tục làm việc theo nhóm. điện. GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để hoàn C2. Ghi kết quả vào bảng sai khi thí chỉnh C3. nghiệm. HS: Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác C3. Hiệu điện thế giữa haio đầu bóng nhận xét. đèn bắng không thì không có dòng điện GV: Gọi 1 hs đọc thông báo từ đó hãy nêu ý chạy qua bóng đèn nghĩa của số vôn ghi trên các dụng cụ dùng Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn điện. càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng HS: Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là đèn có cường độ càng lớn. giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ C4. Có thể mắc đèn này vào hiệu điện dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi được thế 2,5V để nó không bị hỏng sử dụng đúng hiệu điện thế định mức..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> GV: Mỗi cá nhân tự trả lời câu C4. HS: Làm việc cá nhân  HOẠT ĐỘNG 2 : . Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước ( 15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn - Kỹ năng : So sánh sự chênh lệch giữa hiệu điện thế và nước 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phát vấn, thảo luận nhóm, thí nghiệm chứng minh 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để II. Sự tương tự giữa hiệu điện và sự hoàn thành C5. chênh lệch mức nước. HS: Thảo luận C5. Cá nhân hoàn chỉnh vào C5. a). Khi có sự chênh lệch mức nước tập. giữa hai điểm A và B thì có dòng nước Gv giáo dục hướng nghiệp: Rèn cho học sinh chảy từ A đến B. sử dụng các dụng cụ điện là kĩ năng cần thiết b). Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu của những người làm trong ngành điện. bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. c). Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như hiệu điện thế tạo ra dòng điện.  HOẠT ĐỘNG 3 : Vận dụng ( 10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó - Kỹ năng : Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kết quả đo 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Phát vấn, thảo luận nhóm, thí nghiệm chứng minh 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu học sinh thảo luận C6, C7, C8. III. Vận dụng HS: Làm việc theo nhóm. C6. Giữa hai đầu bóng đèn pin được GV: Gọi đại diện nhóm trình bày tháo rời khỏi pin. C7. A. Giữa điểm A và B. C*8. Vôn kế trong sơ đồ C V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết :  Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.  Hiệu điện bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện là bao nhiêu?  Bóng đèn đang sáng muốn nó yếu hơn thì có thể làm thế nào?. 5.2/. Hướng dẫn học tập :.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Đối với bài học tiết này : + Học thuộc ghi nhớ trong SGK.  Đọc có thể em chưa biết.  Làmn bài tập: 26.1 -> 26.2.  Bài tập dành cho học sinh khá giỏi: 26.3 - Đối với bài học ở tiết học sau :  + Chuẩn bị : “ Thực hành : Đo cưiờng độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch điện”.  HS: Kẽ sằn mẫu báo cáo. VI. PHỤ LỤC :. Tiết :31 Tuần :32 Ngày dạy : 30/ 03/ 2015. THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Biết đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch mắc nối tiếp. - Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn trong đoạn mạch. 1.2/. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn - Vẽ và nhìn sơ đồ để lắp mạch điện thực tế . 1.3/.Thái độ : - Hứng thú học tập bộ môn. - Có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Thực hành đo HĐT và cường độ dòng điện đối với mạch nối tiếp. III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Pin, vônkế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn, ampekế 3.2/. Học sinh : - Mẫu báo cáo thực hành . IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1bóng đèn, 1 ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, 1 vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai bóng đèn 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tình huống học tập (5’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : - Kỹ năng : 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC THỰC HÀNH ĐO CĐDĐ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP.  HOẠT ĐỘNG 2 : Mắc nối tiếp hai bóng đèn ( 10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nêu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp. - Kỹ năng : Mắc được hai bóng đèn nối tiếp. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề . 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu hs quan sát H27.1 a và hình I. Chuẩn bị. 27.1b để nhận biết hai bóng đèn mắc nôi tiếp. Như SGK. HS: Làm việc theo nhóm lựa chọn dụng cụ để II. nội dung thực hành. mắc mạch điện , sau đó vẽ sơ đồ mạch điện 1. Mắc nối tiếp 2 bóng đèn vào vở. C1. Ampekế, công tắc trong mạch điện GV: Kiểm tra các nhóm mắc mạch điện. này được mắc nối tiếp với các bộ phận  Gọi đại diện nhóm lên trình bày. khác. C2. Hs mắc mạch điện  HOẠT ĐỘNG 3 : Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch nối tiếp ( 10’) 1/. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Kiến thức : Nêu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp. - Kỹ năng : Mắc mạch điện và đo cường độ dòng điện. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề . 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu hs mắc ampe kế ở vị trí, đóng 2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn công tắc 3. lần, ghi lại 3 số chỉ I1’, I1’’, của mạch nối tiếp. ampekế và tính giá trị trung bình I 1. Ghi kết Nhận xét: Trong đoạn mạch mạch mắc quả vào giá trị 1. nối tiếp, dòng điện có cường bằng nhau HS: Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.Từ đó tại mọi vị trí khác nhau của mạch điện: rút ra nhận xét I1 = I2 =I3  HOẠT ĐỘNG 4 : Đo hiệu điện thế với đoạn mạch mắc nối tiếp ( 10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nêu được mối quan hệ giữa hiệu điện thế dòng điện trong mạch nối tiếp - Kỹ năng : Mắc và đo hiệu điện thế trong mạch . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu hs quan sát hình 27.2 cho biết vôn kế trong vẽ 3. Đo hiệu điện thế đối với sơ đồ mạch điện tương tự HĐT giữa 2 đầu của đèn.? đoạn mạch nối tiếp Hãy vẽ sơ đồ mạch điện tương tự như hình 27.2, trong đó vôn Nhận xét: Đối với đoạn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn vào báo cáo thực hành. mạch gồm 2 bóng đèn mắc HS: Cá nhân lên bảng vẽ sơ đồ.HS khác nhận xét. nối tiếp, hiệu điện thế giữa HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành nhận xét mục 3 mẫu báo hai đầu đoạn mạch bằng cáo . tổng các hiệu điện thế trên GV. Tích hợp hướng nghiệp: nội dung về cường độ dòng mỗi đèn: U 13 = U12 +U23 điện, hiệu điện thế, đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế , hình thành cho học sinh những kĩ năng sử dụng điện. Đồng thời giáo dục học sinh về chân dung hai nhà bác học ngành vật lý là Ampe và Vôn ta. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1: Muốn đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì? TL : Muốn đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ ampekế. Câu 2 : Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? TL : Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampekế. Câu 3 : Đơn vị của hiệu điện thế là gì? Đo bằng dụng cụ gì? TL : Đơn vị của hiệu điện thế là vôn. Đo bằng vôn kế * GV : Thu bài thực hành . 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Nêu đặc điểm về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp. + Gv: Nhận xét thái độ làm việc của hs. Nộp báo cáo thực hành.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Đối với bài học ở tiết học sau : + Học bài và làm bài tập : 27.1-> 27.3. + Bài tập dành cho hs khá giỏi: 27.4 Chuẩn bị mẫu báo cáo cho bài : “ Thực hành :Đo HĐT và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song” VI. PHỤ LỤC :. Tiết :32 Tuần :33 Ngày dạy : 06/ 04/ 2015. THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Biết đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch mắc song song. - Biết mắc song song hai bóng đèn. 1.2/. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn - Vẽ và nhìn sơ đồ để lắp mạch điện thực tế 1.3/.Thái độ : - Hứng thú học tập bộ môn. - Có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống. II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Thực hành đo HĐT và cường độ dòng điện. III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Pin, vônkế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn, ampekế 3.2/. Học sinh : - Mẫu báo cáo thực hành IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu 1: Vôn kế dùng để làm gì? Chốt (+) của vôn kế được mắc từ phía nào? TL : Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế giữa 2 điểm. Chốt ( +) của vôn kế được mắc từ phía cực dương của nguồn điện) 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tình huống học tập (3’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : - Kỹ năng : 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV : Ôn lại kiến thức cũ về cách đo cường độ THỰC HÀNH dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU song song . ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG.  HOẠT ĐỘNG 2 : Mắc song song hai bóng đèn.(10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết mắc song song hai bóng đèn vào mạch điện - Kỹ năng : Xem hình và mắc mạch điện theo sơ đồ . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu hs quan sát H28.1 a và I. Chuẩn bị. hình28.1b để nhận biết hai bóng đèn mắc song Như SGK. song II. nội dung thực hành. HS: Làm việc theo nhóm lựa chọn dụng cụ để 1. Mắc song song 2 bóng đèn mắc mạch điện , sau đó vẽ sơ đồ mạch điện C1. Hai điểm M và N là hai điểm nối vào vở. chung của các bóng đèn. GV: Kiểm tra các nhóm mắc mạch điện. Các mạch rẽ là: M12N và M34N. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Mạch chính gồm đoạn mạch nối điểm M.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> với cực dương và đoạn nối điểm N qua công tắc tới cực âm của nguồn điện. C2. Khi tháo bớt một trong hai đèn mắc song song, bóng đèn còn lại sáng manh hơn. C3. Vôn kế được mắc song song với đèn 1 và 2.  HOẠT ĐỘNG 3 : Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch điện mắc song song (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết cách đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song. - Kỹ năng : Đọc được số chỉ chính xác của vôn kế . 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Yêu cầu hs mắc vôn kế ở vị trí. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch HS: Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.Từ đó song song. rút ra nhận xét Nhận xét:Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn mắc song song là bằng nhau và hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung  HOẠT ĐỘNG 4 : Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết cách đo cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song. - Kỹ năng : Đọc và ghi kết chính xác theo ampekế. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Muốn đo cường độ dòng điện qua mạch rẽ 1 tức 3.Đo cường độ dòng điện đối là cường độ dòng điện qua đèn 1 ta phải mắc ampekế với đoạn mạch song song. như thế nào với đèn 1. Nhận xét: : Cường độ dòng điện HS: làm việc theo nhóm với sự hướng dẫn của gv trong mạch chính bằng tổng các HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành nhận xét mục 3 cường độ dòng điện mạch rẽ mẫu báo cáo GV: tích hợp hướng nghiệp. nội dung về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế , hình thành cho học sinh những kĩ năng sử dụng điện. Đồng thời giáo dục học sinh về chân dung hai nhà bác học ngành vật lý là Ampe và Vôn ta. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : GV : thu bài thực hành 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + về xem bài thực hành cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế. - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị bài “An toàn khi sử dụng điện”.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> VI. PHỤ LỤC :. Tiết :33 Tuần :34 Ngày dạy : 13/ 04/ 2015. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. - Biết cường độ dòng điện gây nguy hiểm đến tánh mạng con người 1.2/. Kĩ năng : - Nêu được tác dụng của cầu chì trong trường hợp đoản mạch - Giải thích các hiện tượng điện khi sử dụng an toàn 1.3/.Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - An toàn khi sử dụng điện. III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Một số loại cầu chì có ghi số ampe trên đó, trong đó có loại 1A, 1 acquy 6V hay 12V, 1 bóng đèn hợp với acquy, 1 công tắc, 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện, tranh vẽ to hình 29.1 SGK, 1 bút thử điện 3.2/. Học sinh : - Thế nào là an toàn về điện ? IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Tình huống học tập (3’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : - Kỹ năng : 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Gv giới thiệu bài qua câu hỏi đầu sách giáo khoa . Vậy sử dụng điện như thế nào là an AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN toàn ?  HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người ( 10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người . - Kỹ năng : Nối đất đồ dùng điện cò vỏ bằng kim loại. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề . 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ I.Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây của ổ lấy điện để học sinh quan sát và nguy hiểm: trả lời câu hỏi C1 trong SGK. 1.Dòng điện có thể đi qua cơ thể người: C1: Tay cầm bút thử điện phải như thế Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể nào thì bóng đèn của bút thử điện người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí sáng? nào của cơ thể. Lưu ý: Giới hạn nguy hiểm của dòng 2.Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi điện đối với cơ thể người: Hiệu điện qua cơ thể người. thế từ 40V trở lên hoặc cường độ dòng Cơ thể người là một vật dẫn điện. Dòng điện điện từ 70mA trở lên. với cường độ 70mA trở lên đi qua cơ thể người hoặc làm việc với hiệu địên thế 40V trở lên là nguy hiểm với cơ thể người  HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì( 10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được hiện tượng đoản mạch của cầu chì trong xây dựng..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Kỹ năng : Giải thích được các hiện tượng đoản trong thực tế 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề . 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng II.Hiện tượng đoản mạch và tác dụng đoản mạch như sơ đồ hình 29.2, nhắc lại kiến của cầu chì. thức về cầu chì các em đã học ở lớp 5. 1.Hiện tượng đoản mạch. Giáo viên làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ hình 29.3. C2: So sánh I1 với I2 và nêu nhận xét.. A. 2.Tác dụng của cầu chì. Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch.. +. Hình 29.2 B mạch điện hình 29.3 và C3: Quan sát sơ đồ choA biết có hiện tượng gì xảy ra với cầu chì khi đoản mạch. C4: Quan sát các cầu chì trong hình 29.4 hoặc các cầu chì thật. Hãy cho biết ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì. C5: Xem lại bảng cường độ dòng điện ở bài 24, cho biết nên dùng cầu chì ghi bao nhiêu ampe cho mạch điện thắp sáng bóng đèn  HOẠT ĐỘNG 4 :Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện (10’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nắm được các qui tắc an toàn về điện khi sử dụng . - Kỹ năng : Thực hiện đúng nội qui, qui tắc an toàn về điện 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề . 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Cho học sinh tìm hiểu các qui tắc này trong III.Các qui tắc an toàn khi sử dụng sách giáo khoa ở mục III. điện. Phải thực hiện các qui tắc an toàn khi sử dụng điện 1 A. 2 A.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Hình 29.4 (Cầu chì bóng) C6: Hãy viết một câu cho biết có gì không an toàn điện và cách khắc phục cho mỗi hình 29.5a,b và c. GV : Tích GDBVMT. giúp hs hình dung được công việc trong nghề lắp đặt điện và chuẩn bị một số kĩ năng trong ngành điện . V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1 : Dòng điện nguy hiểm đến tánh mang là bao nhiêu ? TL : 70 mA trở lên Câu 2 : Hiệu điện thế gây nguy hiển đến tánh mạng là bao nhiêu ? TL : 40 V trở lên . Câu 3 : Cầu chì có tác dụng gì khi đoan mạch ? TL : Tự động ngắt khi đoan mạch . 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về xem lại bài và hoàn chỉnh các câu C + Làm bài tập 29.1 --> 29.11 SBT. + Học thuộc ghi nhớ . - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị bài “ Ôn tập ” + Xem lại các bài từ bài 17 --> bài 29 SGK VI. PHỤ LỤC :. Tiết :34 Tuần :35 Ngày dạy :27/ 04/ 2015. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện Học. 1.2/. Kĩ năng : - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng…) có liên quan. 1.3/.Thái độ : - Trung thực hứng thú trong học tập bộ môn. II. NỘI DUNG HỌC TẬP :.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Kiến thức trọng tâm của chương III. III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ 3.2/. Học sinh : - Chuẩn bị phần tự kiểm tra IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Lồng vào tiết ôn 4.3/. Tiến trình bài học :  HOẠT ĐỘNG 1 : Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của học sinh. (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Các kiến thức trong chương cơ bản trong chương . - Kỹ năng : Giải thích các bài tập lý thuyết về điện tích cùng dấu và trái dấu. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, phân tích, thực nghiệm. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Đặt một câu với các từ: cọ xát, nhiễm điện. I.Tự kiểm tra. 2. Có những loại điện tích nào? Các điện tích 1. Có thể là các câu sau: loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy - Thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ nhau? xát bằng mảnh vải khô. 3. Đặt câu với cụm từ: vật nhiễm điện dương, - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng vật nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn, cọ xát. mất bớt êlectrôn. 2. Có hai loại điện tích là điện tích 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong dương và điện tích âm. Điện tích khác các câu sau đây: loại (dương và âm) thì hút nhau, điện a. Dòng điện là dòng……………..có tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng hướng. âm) thì đẩy nhau. b. Dòng điện trong kim loại là 3. Vật nhiễm điện dương do mất bớt dòng……………….có hướng. êlectrôn. 5. Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn Vật nhiễm điện âm do nhận thêm điện ở điều kiện bình thường: êlectrôn. a. Mảnh tôn. 4. b. Đoạn dây nhựa. a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch c. Mảnh Pôliêtilen. chuyển có hướng. d. Không khí. b. Dòng điện trong kim loại là dòng các e. Đoạn dây đồng. êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. f. Mảnh sứ. 5. Ở điều kiện bình thường, các vật liệu 6. Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện. dẫn điện là: Mảnh tôn, đoạn dây đồng. 7. Hãy cho biết tên đơn vị của cường độ Các vật liệu cách điện là: Đoạn dây dòng điện và tên dụng cụ dùng để đo nhựa, mảnh Pôliêtilen, không khí, mảnh cường độ dòng điện. sứ. 8. Đơn vị của hiệu điện thế là gì? Đo hiệu 6. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, điện thế bằng dụng cụ nào? tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác 9. Đặt một câu với các cụm từ: hai cực của dụng sinh lí. nguồn điện, hiệu điện thế. 7. Đơn vị của cường độ dòng điện là 10. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc ampe (A)..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện thế có đặc điểm gì? gọi là ampe kế. 11. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc 1. Đơn vị của hiệu điện thế là vôn(V). song song, hiệu điện thế và cường độ dòng Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. điện có đặc điểm gì? 2. Có thể là một trong các câu sau: 12. Hãy nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng - Giữa hai cực của nguồn điện có điện. một hiệu điện thế. - Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đó khi để hở hoặc chưa mắc vào mạch điện. 10. - Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. 11. - Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nối chung đều bằng nhau. - Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn. 12. - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.  HOẠT ĐỘNG 2 : Vận dụng tổng hợp các kiến thức. (20’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Nắm các kiến thức trong chương để giải bài tập. - Kỹ năng : Giải các bài tập về HĐT và CĐDĐ trong mạch nối tiếp và sog song. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - So sánh, Phân tích, Nêu và giải quyết vấn đề. 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC II/. Vận dụng : 3. Trong các cách sau đây, cách nào làm 1. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng thước nhựa dẹt nhiễm điện? vải khô. A. Đập nhẹ nhiều lần thước nhựa xuống 2. mặt quyển vở..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> B. Áp sát thước nhựa vào thành một bình nước ấm. C. Chiếu ánh sáng đèn pin vào thước nhựa. D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. 4. Trong mỗi hình 30.1a, b, c, được cả hai vật A và B đều bị nhiễm điện và được treo bằng các sợi chỉ mảnh. Hãy ghi dấu điện tích (+ hay - ) cho vật chưa ghi dấu. 5. Cọ xát mảnh nilông bằng một miếng len, cho rằng mảnh nilông bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn? 6. Trong các sơ đồ mạch điện hình 30.2, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện? 7. Trong bốn thí nghiệm được bố trí như trong hình 30.3, thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng? 8. Có 5 nguồn điện loại 1.5V, 3V, 6V, 9V, 12V và hai bóng đèn giống nhau đều ghi 3V. Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên. Dùng nguồn điện nào là phù hợp nhất? Vì sao? Trong mạch điện có sơ đồ hình 30.4, biết số chỉ của ampe kế A1 là 0.12A. Số chỉ của V là ? 9. Trong mỗi hình 30.1a, b, c, được cả hai vật A và B đều bị nhiễm điện và được treo bằng các sợi chỉ mảnh. Hãy ghi dấu điện tích (+ hay - ) cho vật chưa ghi dấu. 10. Cọ xát mảnh nilông bằng một miếng len, cho rằng mảnh nilông bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn? 11. Trong các sơ đồ mạch điện hình 30.2, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện? 12. Trong bốn thí nghiệm được bố trí như trong hình 30.3, thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng? 13. Có 5 nguồn điện loại 1.5V, 3V, 6V, 9V, 12V và hai bóng đèn giống nhau đều ghi 3V. Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên. Dùng nguồn điện nào là phù hợp nhất? Vì sao? Trong mạch điện có sơ đồ hình 30.4, biết số. 3. Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn. Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông ) nên thiếu êlectrôn (nhiễm điện dương). 4. Sơ đồ c. . Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn. Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông ) nên thiếu êlectrôn (nhiễm điện dương). 4. Sơ đồ c. 5. Thí nghiệm c. 6. Dùng nguồn điện 6V là phù hơ nhất. 7. Số chỉ của am.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> chỉ của ampe kế A1 là 0.12A. Số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu? V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết :. 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : - Đối với bài học ở tiết học sau : VI. PHỤ LỤC :. Tiết :35 Tuần :36 Ngày dạy : 02/ 05/ 2015. KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU : - Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 34 theo phân phối chương trình - Nội dung kiến thức: từ tiết 19→25 chiếm 40%, từ tiết 28→ 34 chiếm 60% II. NỘI DUNG HỌC TẬP : 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Trọng số Trọng số bài Tỉ lệ của chương kiểm tra Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết LT VD LT VD LT VD P1 7 7 4,9 2,1 70 30 28 12 P2 7 5 3,5 3,5 50 50 30 30 Tổng 14 12 8,4 3,6 120 51,4 58 42.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ. Nội dung. Trọng số. Cấp độ 1, 2 (LT) Cấp độ 3, 4 (VD) Tổng. P1 P2 P1 P2. 28 30 12 30 100. 3. MA TRẬN ĐỀ Tên chủ đề Điện học. Số lượng câu T.số TL 1,4 ≈ 1 1 1,5 ≈ 2 2 0,6 ≈ 1 1 1,5≈ 1 1 5 5. Điểm số. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. 1. Nhận biết có thể làm nhiễm điện một bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. 2.Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện 3. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 4. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hư ớng. 5. Nêu được quy ước về chiều dòng điện 6.Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn,. 8. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, các vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau. 9. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau. 10. Nêu được thuyết cấu tạo nguyên tử. 11. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng 12. Nêu được các tác dụng của dòng điện và những biểu hiện của nó và ví dụ 13. Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 14. Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.. 15.Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát: Tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra, sự bám bụi ở mép cánh quạt, sự bám bụi ở mặt gương… 16. Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn. 17. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện 18. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng 19 Xác định được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 20. vẽ được sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song. 21. Xác định được. 2 5 1 2 10 Cộng.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Số câu hỏi Số điểm Ts câu hỏi Ts điểm. nghĩa là cường độ của nó càng lớn. - Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. - Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. - Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 6. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó 7. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. 2 C3.1 ,C6.3 4 2 4. mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. 22. Nêu được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 1 C13.4 3 1 3. 2 C15.2, C19.5 3 2 3. 4/. NỘI DUNG ĐỀ . Câu 1 : Khi dùng mảnh vải khô cọ xát vào thanh nhựa thì thanh nhựa nhiễm điện gì ? Mảnh vải khô nhiễm điện gì ? Vì sao ? (2đ ) Câu 2 : Hãy kể tên năm dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin.( 1đ ) Câu 3 : Trên một bóng đèn điện có ghi 12V, em hiểu như thế nào về con số ghi trênbóng đèn ? bóng đèn này có thể sử dụng với hiệu điện thế tốt nhất là bao nhiêu ? (2đ ) Câu 4 : Sơ đồ mạch điện là gì ? Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào ? (2đ ) Câu 5 : Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Trong đó vôn kế V1 chỉ 1,3V; vôn kế V2 chỉ 0,7V. (3đ) + a/. Các đèn được mắc nối tiếp hay song song với nhau ? b/. Số chỉ vôn kế V1, V2 cho biết gì ? c/. Xác định hiệu điện thế hai đầu đèn Đ1. V 1. X. V.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 1. 1. X. 2 Đ1. 5/. ĐÁP ÁN :. Đ2. Câu 1 : Thanh nhựa nhiễm điện âm. Mảnh vải khô nhiễm điện dương. Vì khi cọ xát thì một số êlectrôn từ mảnh vải khô chuyển sang thanh nhựa làm thanh nhựa thừa êlectrôn nên nhiễm điện âm. Mảnh vải khô thiếu êlectrôn nên nhiễm điện dương . (2đ ) Câu 2 : Đèn pin, Radiô, Điện thoại, Điều khiển từ xa TV, Máy tính. (1đ ) Câu 3 : - Giá trị 12V cho biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường. (1đ) - Bóng đèn này sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế 12V (1đ) Câu 4 : - Sơ đồ mạch điện là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện. (1đ ) - Quy ước chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. (1đ ) Câu 5 : a/. Đèn Đ1 và đèn Đ2 được mắc nối tiếp với nhau . ( 0,5đ ) b/. - Vôn kế V1 cho biết hiệu điện thế giữa của hai cực của nguồn. (0,5đ ) - Vôn kế V2 cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu của đèn Đ2 (0,5đ ) V c/. Ta có U = U1 + U2 (0,5đ ) 2  U1 = U – U2 = 1,3 – 0,7 = 0,6 V (0,5đ ) * Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là 0,6 (V) (0,5đ ).

<span class='text_page_counter'>(119)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×