Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

Nghiên cứu động lực học tập của sinh viên trường đại học công nghiệp thực phẩm thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.81 KB, 136 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH & DU LỊCH

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU ĐỘNG LỰC HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM

Đơn vị chủ trì: KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH VÀ DU LỊCH
Cơ quan chủ quản: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM

TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH & DU LỊCH

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU ĐỘNG LỰC HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM

Đơn vị chủ trì: KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH VÀ DU LỊCH
Cơ quan chủ quản: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2017

i


LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu động đến động lực học tập
của Sinh viên trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM” tác giả phải


nghiên cứu lý thuyết, thực tiễn tại HUFI và trao đổi nhiều lần với các Giảng viên
trong khoa.
Tôi xin cam đoan rằng Cơng trình nghiên cứu khoa học trên là cơng trình
nghiên cứu độc lập của riêng tơi với sự hỗ trợ tìm tài liệu và khảo sát của Sinh viên
Lưu Thị Ngọc Trâm.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 9 năm 2017


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

HUFI
TP.HCM

Trường Đại học Cơng nghiệp Thực phẩm thành phố
Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp

UNESCO

Quốc (United Nations Educational, Scientific and
Cultural Organization)

BGH

Ban giám hiệu

GS

Giáo sư


IPO

Input – Process – Output

GV

Giảng viên

SV

Sinh viên

PHHS

Phụ huynh học sinh

KMO

Kaiser- Mayer- Olkin

VIF

Variance inflation factor


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Bốn yếu tố duy trì và đảy mạnh động lực học tâp của Keller (1984)......13
Bảng 2. 2. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của Sinh viên......29
Bảng 3. 1. Danh sách các bạn Sinh viên tham gia thảo luận nhóm............................41

Bảng 3. 2. Thang đo bản thân Sinh viên sau khi điều chỉnh.......................................43
Bảng 3. 3. Thang đo giảng viên sau khi điều chỉnh....................................................44
Bảng 3. 4. Thang đo điều kiện học tập sau khi điều chỉnh........................................45
Bảng 3. 5. Thang đo môi trường học tập sau khi điều chỉnh......................................46
Bảng 3. 6. Thang đo công tác quản lý đào tạo sau khi điều chỉnh.............................47
Bảng 3. 7. Thang đo chương trình đào tạo sau khi điều chỉnh...................................48
Bảng 3. 8. Thang đo gia đình sau khi điều chỉnh........................................................48
Bảng 3. 9. Thang đo sự thụ động trong học tập sau khi điều chỉnh...........................49
Bảng 3. 10. Bảng câu hỏi khảo sát..............................................................................51
Bảng 4. 1. Thống kê mô tả giới tính Sinh viên khảo sát.............................................58
Bảng 4. 2. Thống kê mô tả vùng miền Sinh viên khảo sát.........................................59
Bảng 4. 3. Thống kê mô tả số năm Sinh viên theo học của Sinh viên khảo sát........59
Bảng 4. 4. Thống kê mô tả ngành học Sinh viên khảo sát..........................................59
Bảng 4. 5. Kết quả thống kê mô tả nhân tố Bản thân Sinh viên.................................61
Bảng 4. 6. Kết quả thống kê mô tả nhân tố Giảng viên..............................................62
Bảng 4. 7. Kết quả thống kê mô tả nhân tố Điều kiện học tập...................................63
Bảng 4. 8. Kết quả thống kê mô tả nhân tố Môi trường học tập................................64
Bảng 4. 9. Kết quả thống kê mô tả nhân tố Công tác quản lý giáo dục.....................65
Bảng 4. 10. Kết quả thống kê mơ tả nhân tố Chương trình đào tạo...........................66
Bảng 4. 11. Kết quả thống kê mô tả nhân tố Gia đình................................................67
Bảng 4. 12. Kết quả thống kê mô tả nhân tố Động lực học tập của Sinh viên...........68
Bảng 4. 13. Phân tích độ tin cậy nhân tố Bản thân Sinh viên.....................................69
Bảng 4. 14. Phân tích độ tin cậy nhân tố Giảng viên..................................................70
Bảng 4. 15. Phân tích độ tin cậy nhân tố Điều kiện học tập.......................................71


Bảng 4. 16. Phân tích độ tin cậy nhân tố Mơi trường học tập....................................72
Bảng 4. 17. Phân tích độ tin cậy nhân tố Công tác quản lý đào tạo..........................73
Bảng 4. 18. Phân tích độ tin cậy nhân tố Chương trình đào tạo................................74
Bảng 4. 19. Phân tích độ tin cậy nhân tố Gia đình.....................................................75

Bảng 4. 20. Phân tích độ tin cậy nhân tố Động lực học tập của Sinh viên................76
Bảng 4. 21. Kết quả phân tích nhân tố lần cuối..........................................................77
Bảng 4. 22. Tổng hợp kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc...................................82
Bảng 4. 23. Ma trận hệ số tương quan........................................................................85
Bảng 4. 24. Phân tích hồi quy.....................................................................................86
Bảng 4. 25. Phân tích hồi quy (Sau khi loại biến GV, DK).......................................88
Bảng 4. 26. Kết quả kiểm định giới tính đến động lực học tập của sinh viên...........90
Bảng 4. 27. Kết quả kiểm định vùng miền của sinh viên đến động lực học tập sinh
viên..............................................................................................................................91
Bảng 4. 28. Kế quả kiểm định thời gian theo học đến động lực sinh viên................92
Bảng 4. 29. Kết quả kiểm định khối ngành học đến động lực học tập sinh viên.......93
Bảng 4. 30. So sánh kết quả nghiên cứu với các cơng trình nghiên cứu trước..........94


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2. 1. Tháp nhu cầu Maslow................................................................................16
Hình 2. 2. Mơ hình lý thuyết kỳ vọng của Vroom......................................................18
Hình 2. 3. Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh.................................................................21
Hình 2. 4. Mơ hình nghiên cứu...................................................................................23
Hình 2. 5. Mơ hình nghiên cứu...................................................................................25
Hình 2. 6. Mơ hình nghiên cứu...................................................................................26
Hình 2. 7. Mơ hình nghiên cứu đề xuất......................................................................38
Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu.................................................................................39
Hình 4. 1. Mơ hình nghiên cứu chính thức.................................................................83


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.....................................................................2

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................................... 3
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................ 3
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................... 3
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.............................................4
1.7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI................................................................................................. 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU............................................6
2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỘNG LỰC HỌC TẬP..........................................................6
2.1.1. Học tập (Learning).................................................................................................... 6
2.1.2. Động lực (Motivation).............................................................................................. 6
2.1.3. Sự tương đồng và khác biệt giữa động cơ và động lực...........................................7
2.1.4. Động lực bên trong và Động lực bên ngoài............................................................. 8
2.1.5. Động lực học tập (Learning Motivation)................................................................10
2.2. VAI TRÒ CỦA ĐỘNG LỰC HỌC TẬP...................................................................... 10
2.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG LỰC VỚI HỌC TẬP VÀ HÀNH VI........................11
2.4. CÁC MƠ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN..............................................................12
2.4.1. Mơ hình ARCS về thiết kế động lực của Keller....................................................12
2.4.2. Các lý thuyết về nội dung của động lực................................................................. 14
2.4.3. Các lý thuyết về quy trình của động lực................................................................. 18
2.5. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY...................................................21
2.5.1. Các cơng trình nghiên cứu trong nước...................................................................21
2.5.2. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi...................................................................25
2.6. GIẢ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU............................................................ 30
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU................................................................................. 39
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................................................................ 39
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................. 41
3.2.1. Nghiên cứu định tính............................................................................................... 41
3.2.2. Xây dựng thang đo.................................................................................................. 42
3.2.3. Phương pháp lấy mẫu.............................................................................................. 53
3.2.4. Nghiên cứu định lượng........................................................................................... 54
3.2.4.1. Xử lý sơ bộ trước khi đưa vào phân tích........................................................54



3.2.4.2. Phân tích dữ liệu.............................................................................................. 54
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................58
4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU............................................................... 58
4.1.1. Thống kê mơ tả định tính....................................................................................... 58
4.1.2. Thống kê mô tả định lượng.................................................................................... 60
4.1.2.1. Bản thân Sinh viên.......................................................................................... 60
4.1.2.2. Giảng viên........................................................................................................ 61
4.1.2.3. Điều kiện học tập............................................................................................. 63
4.1.2.4. Môi trường học tập.......................................................................................... 63
4.1.2.5. Công tác quản lý đào tạo................................................................................ 64
4.1.2.6. Chương trình đào tạo....................................................................................... 65
4.1.2.7. Gia đình............................................................................................................ 66
4.1.2.8. Động lực học tập của Sinh viên...................................................................... 67
4.2. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO (CRONBACH’S ALPHA)......................69
4.2.1. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Bản thân Sinh viên................69
4.2.2. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Giảng viên..............................70
4.2.3. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Điều kiện học tập...................71
4.2.4. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Mơi trường học tập................72
4.2.5. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Công tác quản lý đào tạo.......73
4.2.6. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Chương trình đào tạo............74
4.2.7. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Gia đình..................................74
4.2.8. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Động lực học tập của Sinh
viên 75
4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA).................................................................................... 76
4.3.1. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng........................................................................... 76
4.3.2. Thang đo động lực học tập của Sinh viên.............................................................82
4.4. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆU CHỈNH.................................................................. 82
4.5. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN...................................................................................... 84

4.6. PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH...............................................85
4.6.1. Phân tích hồi quy.................................................................................................... 85
4.6.2. Đánh giá sự phù hợp của mơ hình hồi quy bội.....................................................86
4.6.3. Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mơ hình................................................87
4.6.4. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy..............................................87
4.7. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH VÀ BIẾN ĐỊNH
LƯỢNG..................................................................................................................................90


4.8. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................... 93
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.....................................................................97
5.1. KẾT LUẬN..................................................................................................................... 97
5.2. KHUYẾN NGHỊ............................................................................................................ 99
5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO.............................................102


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu động lực học tập của Sinh viên trường Đại
học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện gồm 5
chương. Chương 1, nêu lên vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu của đề tài, đối
tượng và phạm vi, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Chương 2, hệ thống cơ sở lý thuyết liên quan đến động lực học tập, các mơ hình
nghiên cứu trước, mơ hình điển hình. Từ những lý thuyết tác giả đã xây dựng được
mơ hình nghiên cứu cho đề tài của mình. Chương 3, bàn về quy trình nghiên cứu,
các

phương pháp nghiên cứu, cách lấy mẫu và xây dựng thang đo cho mơ hình

nghiên cứu, tác giả đã xây dựng được 41 thang đo của 7 nhân tố, 1 biến phụ thuộc
và tác giả cũng xây dựng mối quan hệ giữa động lực học tập với 7 nhân tố ảnh

hưởng đến động lực học tập của Sinh viên là bản thân Sinh viên, Giảng viên, Điều
kiện học tập, Môi trường học tập, Cơng tác quản lý đào tạo, Chương trình đào tạo
và Gia đình. Chương 4, chủ yếu tập trung vào việc phân tích định lượng, bước phân
tích gồm phân tích mơ tả; tin cậy; phân tích nhân tố nhằm xác định các nhân tố tác
động đến biến phụ thuộc; phân tích tương quan để thấy được mối tương quan giữa
các biến độc lập với biến phụ thuộc cũng như giữa các biến độc lập với nhau, phân
tích hồi quy xem mức độ tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc và sau
cùng kiểm định trung bình giữa các nhóm mẫu khác nhau xem có sự khác biệt về
động lực học tập giữa các nhóm này hay khơng. Qua phân tích nhân tố thì thấy 7
nhân tố ban đầu còn tồn tại nhưng bước này đã loại bỏ 3 biến quan sát. Bước này
nhân tố Bản thân Sinh viên chỉ còn lại 3 biến quan sát và đã được đặt tên lại là Nhận
thức về lợi ích việc học và cạnh tranh trong học tập để phù hợp hơn. Phân tích hồi
quy cho thấy sự tác động mạnh của nhân tố Gia đình và Chương trình đào tạo đến
động lực học tập của Sinh viên, và nhân tố tác động yếu nhất là Nhận thức về lợi ích
việc học và cạnh tranh trong học tập. Ngoài ra, cịn kết hợp với các kiểm định trung
bình Independent Sample T-Test và One-way ANOVA để so sánh động lực học tập
của Sinh viên theo giới tính, theo vùng miền, và số năm theo học tại trường.
Chương 5, dựa vào kết quả phân tích chương 4 để nêu lên những giải pháp dành cho
bản thân mỗi bạn Sinh viên và gia đình cũng như các gợi ý quản trị cho Ban giám
hiệu trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM nhằm mục tiêu nâng cao
động lực học tập cho Sinh viên thuộc khối ngành Kinh tế của trường.


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong chương này, tác giả sẽ trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu nhằm
có cái nhìn tồn diện nhờ đó góp phần giúp tác giả có định hướng khi thực hiện quá
trình nghiên cứu.
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Khoa học ngày càng phát triển, xã hội biến động một cách nhanh chóng với xu
hướng hội nhập và phát triển, nhân loại đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp

4.0. Với sự chuyển biến mạnh mẽ của công nghệ, kinh tế và xã hội địi hỏi con
người phải có đủ lượng kiến thức cần thiết để đón nhận những thay đổi đáng kể này.
Đặc biệt hơn với đội ngũ sinh viên hiện đại, một lực lượng tri thức đáng kể trong xã
hội phải cần thiết đón nhận những thay đổi của cuộc công nghệ 4.0. Điều này đồng
nghĩa với việc lượng lớn sinh viên phải tiến nhận một lượng lớn kiến thức để bắt kịp
cuộc thay đổi này.
Sinh viên là độ tuổi có thể lực và trí lực, tuổi chuẩn bị mọi mặt cho tương lai.
Trong vốn hành trang ấy, đạo đức là gốc. Tri thức là sức mạnh, là chìa khóa để sáng
tạo cống hiến cho gia đình và xã hội. Nhiều Sinh viên đã nêu cao tinh thần vượt
khó, xác định cho mình động lực học tập đúng đắn, chiến thắng mọi trở ngại để làm
chủ khoa học, đạt được những thành tựu đáng tự hào trong học tập và ứng dụng
Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ vào sản xuất. Nhưng đáng tiếc, có một số Sinh
viên thuộc các trường Đại học, Cao đẳng chưa nhận thức được tầm quan trọng của
việc tích lũy phát triển tri thức, thiếu hẳn khát vọng cháy bỏng để chiếm lĩnh đỉnh
cao trí tuệ của nhân loại. Từ đó dẫn đến động cơ học tập chưa đúng đắn, học tập
theo kiểu đối phó, miễn sao vượt qua các cửa ải. Bằng cấp đối với họ chỉ có ý nghĩa
trang trí, là tấm vé bước vào đời. Đã có khơng ít những mánh khóe gian dối trong
kiểm tra, thi cử. Điều này đã dẫn đến một lượng lớn sinh viên ra trường thiếu kiến
thức, yếu về kỹ năng, khơng có tư duy cơng việc, dẫn đến khi tiếp cận với công việc
thực tế khi ra trường lại không tự tin.
Với bối cảnh chung của Sinh viên Việt Nam thì sinh viên trường Đại học
Cơng nghiệp Thực phẩm TPHCM cũng rơi vào tình huống tương tự. Các em cũng
1


chưa xác định cho mình động cơ học tập đúng đắn, chưa chủ động trong việc tiếp
nhận kiến thức tích cực, chưa tạo động lực cho bản thân học tập.
Trước bối cảnh chung như vậy, tôi thấy việc xác định những yếu tố tác động
mạnh đến động lực học tập của sinh viên là vấn đề cần thiết để xã hội, nhà quản lý
giáo dục, nhà trường và bản thân sinh viên và phụ huynh có hướng giúp Sinh viên

có động lực học tập tốt hơn. Mặc dù, động lực học tập của Sinh viên là vấn đề được
nhiều nhà nghiên cứu và nhà quản lý giáo dục quan tâm. Tuy nhiên, có ít bài nghiên
cứu về động lực học tập của Sinh viên, đặc biệt là chưa có nghiên cứu nào được
thực hiện với Sinh viên trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM về vấn
đề này. Với những lý do trên, tôi quyết định chọn vấn đề: “Nghiên cứu động lực học
tập của Sinh viên trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM” là đề tài
nghiên cứu khoa học cấp trường.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Để giải quyết được vấn đề nghiên cứu tác giả xác định mục tiêu nghiên cứu
tổng quát và mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
 Mục tiêu tổng quát: Xác định các yếu tố tác động đến động lực học tập của
Sinh viên trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM, đo lường mức
độ ảnh hưởng của từng nhân tố và từ đó đưa ra các khuyến nghị để nâng cao
động lực học tập cho Sinh viên tại trường Đại học Công nghiệp thực phẩm
TPHCM.
 Mục tiêu cụ thể:
-

Hệ thống hóa lý thuyết và các mơ hình nghiên cứu trước liên quan đến đề tài
nghiên cứu.

-

Xác định các nhân tố tác động đến động lực học tập của Sinh viên.

-

Xem xét mức độ tác động của từng nhân tố đến động lực học tập của Sinh
viên.


-

Xem xét mối quan hệ giữa các đặc điểm nhân khẩu học và động lực học tập
của Sinh viên.

-

Đưa ra khuyến nghị giúp Sinh viên, phụ huynh, nhà trường và xã hội cải
thiện, nâng cao động lực học tập của Sinh viên.


1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để làm rõ mục tiêu, tác giả cần tập trung trả lời các câu hỏi liên quan như sau:
-

Cơ sở lý luận và các mơ hình nghiên cứu liên quan đến đề tài?

-

Yếu tố chủ yếu nào tác động đến động lực học tập?

-

Mức độ tác động của các yếu tố đến động lực học tập là bao nhiêu?

-

Sự khác biệt về đặc điểm nhân khẩu học có dẫn đến sự khác biệt về động lực
học tập của Sinh viên hay không?


-

Giải pháp nhằm nâng cao động lực học tập là gì?

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến động lực học tập của
Sinh viên trường HUFI.
- Đối tượng khảo sát: Sinh viên hệ Đại học chính quy đang theo học tại
trường HUFI.
 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Dữ liệu nghiên cứu từ năm 2016 cho đến tháng 8 năm
2017
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện với những Sinh viên
trường HUFI.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tác giả sử dụng phương pháp hỗn hợp kết hợp cả phương pháp nghiên cứu
định tính và định lượng để có thể vừa khám phá vấn đề vừa có thể kiểm định lại các
khám phá đó thơng qua việc khảo sát trên số lượng lớn các đối tượng nghiên cứu.
 Phương pháp định tính
Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp định tính như sau:
- Tìm hiểu tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, tìm các cơng trình
nghiên cứu trước để xem các tác giả trước xây dựng mơ hình ra sao.
- Xây dựng bộ câu hỏi nghiên cứu sơ bộ, phỏng vấn ý kiến của 10 bạn
Sinh viên hệ Đại học chính quy tế đang theo học tại trường để xây dựng
lên những câu hỏi nghiên cứu thông qua việc phỏng vấn trực tiếp dạng
câu hỏi mở.


- Tiến hành thảo luận nhóm Sinh viên nhằm thu thập thơng tin góp phần

định hướng nghiên cứu, xây dựng và hồn thiện mơ hình và các thang đo
của đề tài nghiên cứu.
 Phương pháp định lượng
Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp định lượng như sau:
- Tiến hành khảo sát Sinh viên trường HUFI về đề tài nghiên cứu.
- Phân tích dữ liệu khảo sát thơng qua phần mềm SPSS 20.
- Kiểm định mơ hình, các giả thuyết nghiên cứu và đánh giá mức độ tác
động của các yếu tố đến động lực học tập.
- Kiểm định T-Test hoặc ANOVA để kiểm định sự khác biệt trung bình
của từng nhóm đối tượng đánh giá.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
 Ý nghĩa khoa học
Về khoa học, thì ngày nay vẫn có nhiều mơ hình, nhiều quan điểm khác nhau
về động lực học tập. Tác giả hy vọng đề tài này sẽ góp phần nên một hệ thống lý
thuyết về động lực học tập vững vàng và phong phú hơn. Đề tài có thể giúp cho các
bạn Sinh viên và những tác giả muốn nghiên cứu về các đề tài có liên quan sử dụng
tài liệu tham khảo.
 Ý nghĩa thực tiễn
Sau khi đề tài nghiên cứu hoàn thành sẽ giúp cho Ban giám hiệu trường Đại
học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM hiểu rõ và biết được những yếu tố tác động
đến động lực học tập của Sinh viên. Hơn nữa, nghiên cứu được thực hiện nhằm tổng
hợp các yếu tố tác động đến động lực học tập của Sinh viên, khác với những nghiên
cứu khác khi xem xét các yếu tố tác động dưới mức độ riêng lẻ. Điều này giúp cho
nhà trường và các thầy cơ giáo có cái nhìn tổng quan và chính xác hơn về sự tác
động của các yếu tố đến động lực học tập của Sinh viên để đưa ra những giải pháp
nhằm nâng cao động lực học tập đồng thời giúp cải thiện kết quả học tập của Sinh
viên và chất lượng giáo dục.
1.7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Bố cục của đề tài gồm 5 chương
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu



Chương 2: Cơ sở lý luận và mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, tác giả trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên
cứu của đề tài từ đó tác giả đã đặt ra các câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu bao gồm phương pháp định tính và phương
pháp định lượng, ý nghĩa khoa học và thực tiễn khi thực hiện nghiên cứu đề tài và
cuối cùng là kết cấu của đề tài.


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 2, tác giả trình bày những lý thuyết nền tảng về học tập, động lực,
động lực học tập, cũng như lược khảo các cơ sở lý thuyết và nghiên cứu có liên
quan. Cuối cùng, dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu đó, tác giả tiến hành đề
xuất mơ hình nghiên cứu.
2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỘNG LỰC HỌC TẬP
2.1.1. Học tập (Learning)
Học tập là hoạt động cơ bản nhất và quan trọng nhất đối với mỗi Sinh viên ở
các trường Đại học, Cao đẳng và hoạt động này chỉ có thể phát huy tác dụng to lớn
khi có sự kích thích của động cơ. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về hoạt động
học tập:
Theo từ điển Tiếng Việt của Viện khoa học xã hội Việt Nam - Viện ngôn ngữ
học: “Học tập là học và luyện tập để hiểu biết và có kỹ năng”.
L.B.Enconhin nêu lên việc lĩnh hội tri thức là nội dung cơ bản của hoạt động
học tập và được xác định bởi cấu trúc và mức độ phát triển của hoạt động học tập.
I.B.Intenxon xác định học tập là loại hoạt động đặc biệt của con người có mục

đích nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và các hình thức nhất định của hành
vi. Nó bao gồm cả ý nghĩa nhận thức và thực tiễn.
Qua các định nghĩa trên, có thể nhận thấy giữa các tác giả nêu trên có sự chưa
thống nhất về định nghĩa hoạt động học tập. Vì vậy, tác giả xin đưa ra quan điểm,
cách hiểu của mình về hoạt động học tập. Học tập là một loại hình hoạt động được
thực hiện trong mối quan hệ chặt chẽ với hoạt động dạy, giúp người học lĩnh hội tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo, những phương thức hành vi nhằm phát triển nhân cách toàn
diện.
2.1.2. Động lực (Motivation)
Động lực là một yếu tố quan trọng để đạt thành cơng trong q trình dạy và
học, do động lực giúp con người sống có mục đích để đạt được mục tiêu đề ra.
Xung quanh vấn đề tạo động lực đến nay có rất nhiều khái niệm về động lực, chẳng
hạn như:


Pinder (1988) giải thích những khó khăn khi nêu định nghĩa động lực, có lẽ
bởi vì có q nhiều “định hướng mang tính triết học về bản chất con người và về
những điều có thể biết về con người”. Ơng cho rằng động lực là “một tập hợp các
năng lượng có nguồn gốc từ cả bên trong lẫn bên ngồi của một cá nhân để bắt đầu
một hành vi có liên quan có xác định hình thức, định hướng, cường độ và thời
gian”. Có hai điểm đáng chú ý trong định nghĩa mà Pinder đưa ra; thứ nhất, động
lực được xác định là một tập hợp các năng lượng, tức là có thể tạo ra hoạt động của
con người từ tập hợp năng lượng này. Thứ hai, tập hợp năng lượng này có ý nghĩa,
nó có thể tích cực hoặc tiêu cực, để tạo nên hình thức, định hướng, cường độ hành
vi của con người; điều này giải thích con người được thúc đẩy để thực hiện điều gì
và họ sẽ đạt được thành công như thế nào khi thực hiện theo những điều đó, khi nào
họ sẽ dừng lại.
Động lực là động cơ thúc đẩy tất cả các hành động của con người. Đây là một
trạng thái nội tại, cung cấp sinh lực và hướng con người vào những hành vi có mục
đích. Nền tảng của động lực là các cảm xúc, mà cụ thể, nó dựa trên sự né tránh

những trải nghiệm cảm xúc tiêu cực và tìm kiếm những cảm xúc tích cực. (Theo
cuốn “Đàm phán giải phóng con tin”, George Kohlrieser).
Động lực là sự khát khao và tự nguyện của con người nhằm tăng cường sự nỗ
lực để đạt được mục đích hay một kết quả cụ thể (Nói cách khác động lực bao gồm
tất cả những lý do khiến con người hành động. Động lực cũng chịu ảnh hưởng của
nhiều nhân tố, các nhân tố này ln thay đổi và khó nắm bắt (Trích trang 2, “Các
khái niệm cơ bản về tạo động lực lao động”, Đại học Kinh tế Quốc Dân).
Theo cách hiểu của tác giả thì động lực là tất cả những gì thôi thúc con người
nỗ lực và cố gắng hành động để đạt được một điều gì đó.
2.1.3. Sự tương đồng và khác biệt giữa động cơ và động lực
Trong giao tiếp, chúng ta thường sử dụng “động cơ” để chỉ một điều gì đó
mang tính tiêu cực, trong khi đó “động lực” lại được hiểu với nghĩa tích cực hơn.
Tại các phiên tòa người ta thường sử dụng thuật ngữ động cơ của bị cáo, hơn là
động lực, để chỉ hành động hay ý định nào đó có khuynh hướng gây ảnh hưởng xấu
cho người khác. Khi được hỏi về sự khác biệt giữa động cơ và động lực? Nhiều
thành viên của những diễn đàn lớn như Painintheenglish và Grammarly đều đồng
tình với quan điểm trên, điều này cho thấy mọi người thường có sự phân biệt rõ


ràng giữa động cơ và động lực. Tuy nhiên nhiều nghiên cứu lại chỉ ra điều trái
ngược hoàn toàn, động cơ và động lực có thể được sử dụng như là những từ đồng
nghĩa, và có thể sử dụng để thay thế cho nhau (Gordon, 2011).
Cụ thể hơn, trong các tài liệu tiếng Anh, “động lực” là một thuật ngữ tâm lý
thường sử dụng trong lĩnh vực giáo dục, và được hiểu là những nỗ lực và cam kết
nhằm hướng tới mục tiêu. Động lực khơng được giải thích như là kết quả của một
quá trình bắt đầu từ bất kỳ “động cơ” nào, trong khi đó động cơ và động lực trong
tiếng Trung Quốc đều dịch sang cùng một từ là “Dongji”. Về mặt ý nghĩa không
nhiều tài liệu có sự phân biệt giữa động cơ và động lực. Tuy nhiên để chỉ ra sự khác
biệt thì “động cơ” chỉ ra lý do để làm một điều cụ thể mang tính tạm thời với mục
tiêu khơng rõ ràng và tương đối hời hợt, trong khi đó “động lực” chỉ ra lý do để làm

một điều gì đó lâu dài và mang tính rộng hơn là động cơ. Động cơ và động lực có
thể là giống nhau khi xét trong một khoảng thời gian nhất định, nhưng khi xem xét
trong lĩnh vực giáo dục, thì dùng khái niệm động lực học tập là phù hợp hơn (Zu,
2014).
Trong phạm vi của nghiên cứu này không nhằm làm rõ sự khác biệt của động
cơ và động lực như các nghiên cứu tâm lý hay về ngôn ngữ học, và xét cho đến
cùng thì trong một khoảng thời gian nhất định thì cả hai khái niệm có thể được dùng
để thay thế cho nhau. Vì vậy, trong nghiên cứu này chỉ sử dụng thuật ngữ về “động
lực” và “động lực học tập” và không nhằm phân biệt hai khái niệm động cơ và động
lực.
2.1.4. Động lực bên trong và Động lực bên ngoài
- Động lực bên trong (Intrinsic Motivation)
Nhiều cá nhân thường lựa chọn để đầu tư thời gian vào các hoạt động mà
khơng mang lại lợi ích rõ ràng. Ngun nhân cơ bản cho những hành vi này là do
xuất phát từ động lực bên trong hay còn gọi là động lực nội tại.
Theo Deci (1985), động lực bên trong là niềm vui và sự thỏa mãn từ việc thực
hiện một hành động nào đó; động lực bên trong giải thích việc thực hiện hành động
là vì những mục đích riêng, vì sở thích, niềm vui, hoặc sự thỏa mãn bắt nguồn từ
kinh nghiệm. Khi một cá nhân bị thúc đẩy bởi động lực bên trong thì họ sẽ hành


động vì niềm vui, vì sự thách thức hơn là áp lực bên ngoài hay phần thưởng (theo
Deci và Ryan, 2000).
Deci & Ryan (1985) đã định nghĩa động lực nội tại là việc tham gia vào một
hoạt động nào đó mà lợi ích của nó mang lại đơn thuần là những niềm vui mà chúng
ta cảm nhận được, những cơ hội học tập, sự hài lòng, sự thú vị hay sự thách thức
nào đó. Động lực bên trong, giống như thái độ, được cho là có các thành phần nhận
thức và tình cảm. Các yếu tố về nhận thức liên quan đến quyền tự quyết và sự phát
triển về quyền làm chủ khả năng. Các yếu tố tình cảm thì có liên quan đến sự quan
tâm, sự tị mị, sự kích thích, sự thích thú và sự hạnh phúc.

Theo tác giả, động lực bên trong là những cái xuất phát từ bên trong như lịng
tự hào, cảm giác thành cơng, trách nhiệm và niềm tin,…Động lực bên trong có ảnh
hưởng bền vững vì xuất phát từ nội tâm và biến thành khả năng tự thân vận động.
- Động lực bên ngồi (Extrinsic Motivation)
Động lực bên ngồi nói một cách đơn giản là yếu tố giúp con người làm việc
một cách chủ động hơn, cụ thể như: Sự cạnh tranh; sự đánh giá; địa vị; tiền hoặc
khuyến khích vật chất khác; tránh sự trừng phạt; hoặc những mệnh lệnh từ người
khác.
Theo Deci và Ryan (1987), động lực bên ngoài tập trung vào những lý do
mang tính định hướng về mục tiêu, như những phần thưởng hay lợi ích có được do
thực hiện hành động. Bên cạnh đó cũng cho thấy rằng những yếu tố như: sự khuyến
khích mang tính cá nhân, lương, tiền thưởng tương xứng, sự chia sẻ có thể giúp
nhân viên thể hiện tốt hơn. Những người mà được thúc đẩy bởi ngoại lực thì có khả
năng thực hiện hành động. Những nhân viên được tạo động lực từ bên ngồi rất
nhạy cảm với những phần thưởng và hình phạt. Thêm nữa, những hành động mà
được gợi ra bởi động lực bên ngồi thì rất có thể là vì sự hấp dẫn của kết quả đạt
được.
Sự khác biệt giữa động lực bên trong và động lực bên ngoài về cơ bản được
các tác giả xem xét chính là phần thưởng, cụ thể hơn là lợi ích mà mỗi cá nhân nhận
được khi thực hiện một hành động nào đó.
Đến đây thì phần nào sự phức tạp về các khái niệm về động lực cũng đã được
làm rõ. Vẫn còn rất nhiều khái niệm về động lực và các tranh luận đã được nhiều
nhà nghiên cứu đưa ra. Nghiên cứu này không nhằm phân biệt các yếu tố tác động


đến động lực bên trong hay động lực bên ngoài trong nỗ lực học tập của các Sinh
viên. Tuy nhiên, việc phân biệt rõ yếu tố động lực bên trong và động lực bên ngồi
của các tác giả góp phần làm rõ hơn khái niệm động lực và đây chính là tiền đề cho
những phân tích chuyên sâu hơn về động lực học tập.
2.1.5. Động lực học tập (Learning Motivation)

Khái niệm động lực học tập của Sinh viên có thể quan niệm là cái thúc đẩy
Sinh viên tích cực học tập. Sự hình thành động lực học tập của Sinh viên là tổ hợp
các nhân tố: tâm lý, kinh tế, xã hội, tổ chức quản lý, cơ chế chính sách…Tuy nhiên,
khơng thể quan niệm động lực học tập chính là tính tích cực học tập mà động lực
học tập là cái tạo nên sự thúc đẩy gồm nhiều nhân tố.
Động lực học tập của Sinh viên phản ánh mức độ định hướng, tập trung và nỗ
lực của Sinh viên trong q trình học tập những nội dung của mơn học (Nguyễn
Đình Thọ và cộng sự, 2013).
Theo cách hiểu của tác giả thì động lực học tập là một thành phần quan trọng
trong hoạt động học tập của Sinh viên; nó quyết định mục đích và thúc đẩy hoạt
động học tập của Sinh viên.
2.2. VAI TRÒ CỦA ĐỘNG LỰC HỌC TẬP
Động lực học tập có vai trị vơ cùng quan trọng đối với người học nói chung
và Sinh viên nói riêng. Khơng có động lực học tập, Sinh viên khơng có lịng khát
khao, hào hứng, mong muốn và cảm thấy có trách nhiệm trong việc học. Họ sẽ lảng
tránh việc học hoặc học một cách đối phó, hình thức và như vậy kiến thức và kỹ
năng thu được sẽ hạn chế. Ngược lại, nếu có động lực học tập, Sinh viên sẽ khát
khao và hứng thú trong học tập, do đó kết quả thu được thường sẽ rất tích cực.
Động lực là một vấn đề rất quan trọng trong giáo dục bậc cao bởi kết quả học
tập có tầm quan trọng trong suốt cuộc đời sự nghiệp sau này của người học. Biết
được những nhân tố ảnh hưởng đến thái độ học tập của Sinh viên và cái gì sẽ tạo
thuận lợi trong việc học, cái gì đứng đằng sau quá trình học tập của họ sẽ giúp
những người làm giáo dục dự báo được kết quả học tập, có thể đưa ra sự giúp đỡ
đối với Sinh viên trước khi điểm số của họ giảm.


2.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG LỰC VỚI HỌC TẬP VÀ HÀNH VI
Động lực chỉ đạo hành vi đối với các mục tiêu cụ thể. Các nhà lý luận nhận
thức xã hội đã chỉ ra rằng các cá nhân đặt ra các mục tiêu cho chính họ và chỉ đạo
hành vi của họ cho phù hợp. Động lực xác định các mục tiêu cụ thể mà Học sinh

phấn đấu. Do đó, nó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của Học sinh - như việc tham gia
vào ngành vật lý hay hoạt động nghệ thuật, hay dành một buổi tối để hồn thành bài
tập về nhà hoặc chơi trị chơi điện tử với bạn bè.
Động lực thúc đẩy nỗ lực và năng lượng ngày càng tăng. Động lực thúc đẩy
số lượng nỗ lực và năng lượng mà Học sinh dành cho các hoạt động liên quan trực
tiếp đến nhu cầu và mục tiêu của họ. Nó quyết định xem họ có theo đuổi một nhiệm
vụ một cách nhiệt tình và hết lòng hay thờ ơ và thiếu hiểu biết.
Động lực làm tăng sự khởi đầu và kiên trì trong các hoạt động. Người học
có nhiều khả năng bắt đầu một cơng việc mà họ thực sự muốn làm. Họ cũng có
nhiều khả năng tiếp tục làm việc cho đến khi họ hoàn thành chúng, ngay cả khi
thỉnh thoảng chúng bị gián đoạn hoặc thất bại trong q trình thực hiện. Nói chung,
động lực làm tăng thời gian của Học sinh đối với công việc, và là một yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến học tập và thành tích của họ.
Động lực ảnh hưởng đến quá trình nhận thức. Động lực ảnh hưởng đến
những gì Học sinh quan tâm và cách thức hiệu quả để họ thực hiện nó. Ví dụ, người
học có động lực thường tạo ra một nỗ lực phối hợp để thực sự hiểu những bài học ở
lớp - để học nó một cách có ý nghĩa - và xem xét cách họ có thể vận dụng nó trong
cuộc sống của họ.
Động lực quyết định hậu quả nào đang gia tăng và trừng phạt. Học sinh có
động lực để đạt được thành công trong học tập càng nhiều, họ sẽ càng tự hào về
thành tích và thất vọng với thứ bậc thấp. Học sinh càng muốn được các bạn đồng
trang lứa chấp nhận và tôn trọng, họ sẽ càng đánh giá cao các thành viên trong
nhóm và buồn bực với sự chế giễu của các bạn cùng lớp. Đối với một cậu thiếu niên
không quan tâm đến thể thao, việc tham gia hoặc khơng tham gia vào đội bóng của
trường không phải là vấn đề lớn, nhưng đối với một thiếu niên có cuộc sống xoay
quanh bóng đá, thì việc tham gia hoặc khơng tham gia vào đội bóng có thể là một
hậu quả có tầm quan trọng rất lớn.


Động lực thường tăng cường hiệu suất. Do những ảnh hưởng khác chỉ được

xác định theo hướng mục tiêu hành vi, nỗ lực và năng lượng, sự khởi đầu và kiên
trì, quá trình nhận thức, và tác động của những hậu quả - động lực thường dẫn đến
cải thiện hiệu suất. Như bạn có thể đốn, khi đó, những Học sinh có nhiều động lực
để học và sơi nổi trong các hoạt động trong lớp thì sẽ có xu hướng đạt được thành
công của họ cao nhất. Ngược lại, những Học sinh ít quan tâm đến thành tích học tập
có nguy cơ bỏ học cao trước khi tốt nghiệp trung học.
2.4. CÁC MƠ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
2.4.1. Mơ hình ARCS về thiết kế động lực của Keller
Keller nhấn mạnh mơ hình ARCS là một cách tiếp cận thực tiễn đối với vấn đề
ứng dụng động lực học tập vào thiết kế giảng dạy. Động lực học tập không chỉ là
trách nhiệm của người học mà còn là trách nhiệm của giáo viên.
Nhiều người cho rằng giáo viên có thể giảng dạy tốt nhất cho dù Học sinh của
mình khơng chịu tận dụng các cơ hội này để học tập. Đó là trách nhiệm của người
học, do người học có động lực hay khơng. Trong khi đó Keller tin rằng có nhiều
Học sinh có hứng thú học tập nhưng giáo viên có thể là nhân tố giết chết sự say mê
của họ. Ơng cho rằng giáo viên khơng thể khiến Học sinh chịu học nhưng giáo viên
có thể phát triển những chiến lược tạo môi trường thúc đẩy họ học tập.
Hiện nay mơ hình ARCS được sử dụng rộng rãi trên 17 nước như Pháp, Anh,
Trung Quốc, Nhật Bản… ARCS đã chứng minh được tính hiệu quả và áp dụng
được ở nhiều nền văn hóa khác nhau.
John Keller phát triển mơ hình ARCS về thiết kế động lực vào năm 1979. Mơ
hình dựa trên cơ sở thuyết Giá trị kỳ vọng (Expectancy-value Theory) của Toman
(1932) và Lewin (1938). Ông xác định và mô tả các thành phần cơ bản của mơ hình
ARCS trong các bài báo được cơng chúng quan tâm. ARCS có ba đặc điểm nổi bật:
o Thứ nhất, mơ hình đã thiết lập mối quan hệ với các lý thuyết về động lực.
o Thứ hai, mơ hình giúp tăng cường chất lượng giảng dạy.
o Thứ ba, mơ hình đã phát triển một quy trình thiết kế có hệ thống.
Keller (1984) chỉ ra 4 yếu tố mà giáo viên có thể sử dụng nhằm đẩy mạnh và
duy trì động lực của người học trong q trình học tập. Đó là chú ý (Attention), liên
hệ (Relevance), tự tin (Confidence) và thoả mãn (Satisfaction).



Bảng 2. 1. Bốn yếu tố duy trì và đảy mạnh động lực học tâp của Keller (1984)
Chú ý
Giáo viên có thể gây sự chú ý và duy trì sự chú ý của người học.
Giáo viên có thể sử dụng chiến lược:


Gây sự chú ý và duy trì sự chú ý bằng cách sử dụng những điều bất ngờ,
mới lạ gây thú vị trong giảng dạy.



Khuấy động nhu cầu tìm hiểu, kích thích hành vi tìm hiểu thơng tin, khiến
người học tự đưa ra câu hỏi hoặc thử thách cần giải quyết.



Duy trì hứng thú của người học bằng cách thay đổi các yếu tố trong giảng
dạy.

Sự liên hệ
Sau khi người học tập trung chú ý, họ có thể tự hỏi rằng tài liệu học tập có liên
quan gì đến mục tiêu và sở thích của họ. Nếu nội dung giúp họ thực hiện được mục
tiêu nào đó, họ sẽ có động lực học tập.
Giáo viên có thể sử dụng chiến lược:


Sử dụng ngơn ngữ, ví dụ, khái niệm có liên quan đến kinh nghiệm, kiến thức đã
có của người học.




Nói những câu nói hoặc đưa ví dụ thể hiện mục tiêu của giảng dạy hoặc để cho
người học tìm ra mục tiêu của bài học.



Sử dụng các chiến lược giảng dạy phù hợp với động cơ của người học.

Tự tin
Giáo viên nên giúp người học hiểu khả năng thành cơng của mình. Nếu họ cảm
thấy mình khơng thể đạt được mục tiêu hoặc cái giá phải trả quá cao, động lực của
họ sẽ giảm. Họ phải cảm thấy mình tự tin trong học tập. Các thử thách, bài tập
không được quá khó.
Giáo viên có thể sử dụng chiến lược:


Giúp người học ước lược khả năng thành công bằng việc đưa ra những yêu cầu
và tiêu chuẩn đánh giá.



Cung cấp mức độ thử thách cho phép người học thành công một cách có ý


nghĩa.


Cung cấp phản hồi, cơ hội kiểm soát nhằm hỗ trợ cho người học thành cơng.


Hài lịng
Nếu nỗ lực của người học mang lại kết quả phù hợp với kỳ vọng của mình, động
lực của họ sẽ được duy trì. Học tập phải được đền đáp hoặc thỏa mãn cho dù đó là
cảm giác đạt được điều gì đó, sự khen ngợi tiến bộ, hoặc chỉ là để giải trí. Khi
người học đánh giá cao kết quả họ đạt được, họ sẽ có động lực để học.
Giáo viên có thể sử dụng chiến lược:
 Cung cấp cơ hội cho người học sử dụng kiến thức, kỹ năng mới học trong bối
cảnh thực.
 Cung cấp phản hồi và hoạt động củng cố bài học.
 Duy trì tiêu chuẩn đánh giá đối với nhiệm vụ người học cần hồn thành.

Nguồn: Keller (1984)
Mơ hình này cho thấy những hành vi, hoạt động nằm trong phương pháp giảng
dạy của giáo viên có thể gây sự chú ý, sự thích thú, sự tự tin, sự thỏa mãn của người
học. Đó là những yếu tố mà Keller khẳng định sẽ làm tăng cường và duy trì động
lực của người học.
2.4.2. Các lý thuyết về nội dung của động lực
Các lý thuyết về nội dung nhấn mạnh nguyên lí cơ bản rằng một cá nhân sẽ
muốn thỏa mãn nhu cầu cá nhân của họ, và tin rằng nhu cầu của một người là một
nhân tố cơ bản không thể thiếu nhất của động lực. Nhận thức của một người về nhu
cầu là quan trọng, nó xác định việc họ cần sử dụng bao nhiêu năng lượng để đạt
được nhu cầu cần thiết. Định nghĩa về thuật ngữ này, đó là “một tập hợp trí tuệ, tri
giác, nhận thức và hành động trong một cách thức nào đó để chuyển trực tiếp sang
một hướng khác biệt với tình huống hiện tại”. Định nghĩa này đã hé mở ánh sáng về
bối cảnh của động lực và chỉ ra rằng một nhu cầu có thể được đánh giá một cách
trực tiếp, khơng tập trung, và do đó có thể tìm ra sự tồn tại của động lực bằng cách
trực tiếp, như là quan sát hành vi của một cá nhân. Một nhu cầu có thể “yếu hoặc



×