Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

BÁO CÁO MARKETING THỰC PHẨM : Chuỗi cung ứng của TH True Milk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GỊN
KHOA CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
------

BÁO CÁO MƠN MARKETING THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI: TH TRUE MILK

1


MỤC L
I.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.........................................................................................................................3
1.1. Lý do chọn đề tài:................................................................................................................................3
1.2. Giới thiệu về công ty:..........................................................................................................................4
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh:............................................................................................................................5

II.

a.

Tầm nhìn.........................................................................................................................................5

b.

Giá trị cốt lõi...................................................................................................................................6

c.


Sản phẩm:.....................................................................................................................................11

CHUỖI CUNG ỨNG CỦA TH TRUE MILK................................................................................................13
2.1. Nhà cung ứng:....................................................................................................................................13
a.

Trang trại TH:..............................................................................................................................14

b.

Hệ thống quản lý đàn bò:............................................................................................................15

c.

Hệ thống vắt sữa:.........................................................................................................................16

d.

Bao bì:............................................................................................................................................17

e.

Phụ liệu – Đường:........................................................................................................................18

f.

Dây chuyền, máy móc sản xuất:.................................................................................................19

2.2. Nhà sản xuất:.....................................................................................................................................19
a.


Nhà máy sữa TH True Milk:.......................................................................................................19

b.

Quy trình sản xuất:......................................................................................................................21

2.3. Nhà phân phối:..................................................................................................................................22
a.

Nhà bán lẻ:....................................................................................................................................22

b.

Hệ thống TH True Mart:.............................................................................................................22

c.

Vai trò nhà bán lẻ TH True Milk:..............................................................................................24

2.4. Khách hàng:.......................................................................................................................................24
2.5. Chính sách tồn kho:..........................................................................................................................25
III.

PHÂN TÍCH SWOT...............................................................................................................................26

3.1. Điểm mạnh:........................................................................................................................................26
3.2. Điểm yếu:............................................................................................................................................26
3.3. Cơ hội:................................................................................................................................................27
3.4. Thách thức:........................................................................................................................................27

IV.

ĐỐI THỦ CẠNH TRANH......................................................................................................................27

V.

NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN........................................................................................................................28

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................................28
Mục lục hình Y

2


Hình 1: Biểu tượng của TH True Milk........................................................................................................5
Hình 2: Giá trị cốt lõi.....................................................................................................................................5
Hình 3: Các sản phẩm của TH True Milk...................................................................................................5
Hình 4: Cánh đồng của trang trại................................................................................................................6
Hình 5: Nước uống cho bò do hệ thống xử lý, lọc nước hiện đại của Amiad..........................................7
Hình 6: Chuồng bò.........................................................................................................................................7
Hình 7: Kiểm tra sức khỏe bị.......................................................................................................................8
Hình 8: Trang trại chăn ni bị...................................................................................................................9
Hình 9: Cấu tạo bên trong bao bì...............................................................................................................10
Hình 10: Phân biệt bao bì TETRA PAK và SIG COMBIBLOC............................................................10
Hình 11: Sơ đồ phân phối............................................................................................................................12
Hình 12: Nhà máy chế biến sữa TH...........................................................................................................12
Hình 13: Sơ đồ quy trình sản xuất sữa TH...............................................................................................14
Hình 14: Logo của hai nhà phân phối........................................................................................................15
Hình 15: Cửa hàng TH True Milk..............................................................................................................16
Hình 16: Các đối thủ cạnh tranh................................................................................................................21


3


I.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1. Lý do chọn đề tài:
Thị trường sữa Việt Nam là trong những thị trường có tốc độ phát triển rất nhanh với
nhiều doanh nghiệp lớn trong nước và các cơng ty đa quốc gia. Để có một ly sữa đến
với tay người tiêu dùng không chỉ đơn giản là một vài thao tác, một vài công đoạn...
mà là cả một chu trình một chuỗi các hoạt động đa dạng, phức tạp, và ẩn chứa khơng
ít rủi ro.
Tuy nhiên, tổng sản lượng sữa tươi sản xuất trong nước mới chỉ đáp ứng được
khoảng 30% nhu cầu, còn lại phải nhập khẩu từ nước ngoài. Nhiều doanh nghiệp đã
thất bại tuy nhiên cũng có nhiều cơng ty thu về khơng ít thành cơng nhờ có phương
pháp vận hành tốt chuỗi cung ứng của mình và Cơng ty cổ phần sữa TH True Milk là
một ví dụ điển hình trong số đó.
Một doanh nghiệp xây dựng và quản trị tốt chuỗi cung ứng của mình sẽ là doanh
nghiệp có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối trên thị trường. Sự xuất hiện của thương hiệu
sữa TH True Milk đã tạo thêm một điểm sáng cho ngành sữa Việt Nam, khi một quy
trình chế biến sữa tươi quy mơ lớn đạt tiêu chuẩn quốc tế tại Việt Nam.
Để làm rõ tầm ảnh hưởng của chuỗi cung ứng đối với sự phát triển của 1 doanh
nghiệp bán lẻ, chúng ta sẽ nghiên cứu về chuỗi cung ứng sữa của công ty cổ phần sữa
TH True Milk.

Hình 1: Biểu tượng của TH True Milk

4



1.2. Giới thiệu về công ty:
Công ty Cổ phần Thực phẩm sữa TH được thành lập ngày 24/2/2009, là công ty đầu
tiên của Tập đoàn TH với dự án đầu tư vào trang trại bị sữa cơng nghiệp, cơng nghệ
chế biến sữa hiện đại có quy mơ lớn nhất Đơng Nam Á và hệ thống phân phối bài
bản.
Tập đoàn TH được thành lập với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Bắc Á. Bên cạnh việc kinh doanh các dịch vị tài chính và các hoạt động mang
tính an sinh xã hội, Ngân hàng TMCP Bắc Á đặc biệt chú trọng đầu tư vào ngành chế
biến sữa và thực phẩm.
Tập đoàn mang tên TH, viết tắt của hai từ “True Happiness”, có nghĩa là “Hạnh phúc
đích thực”. Đó chính là tâm nguyện của TH mong muốn mang đến người tiêu dùng
những sản phẩm “thật” nhất từ thiên nhiên, bảo toàn vẹn nguyên tinh túy thiên nhiến
và do đó “True” – “Thật” cùng với TH ln là thành tố quan trọng trong tên các sản
phẩm của chúng tôi là “Tươi – Sạch – Tinh túy” thiên nhiên.
TH true milk ra đời mang trong mình 3 thành tố: Nghiêm túc – Kiêu hãnh – Chân
chính, tự hào là đơn vị đặt viên gạch đầu tiên cho ngành sữa tươi sạch tại Việt Nam,
mang trong mình tính đột phá trong ứng dụng công nghệ cao vào nông nghiệp nông
thôn, biến lợi thế đồng đất của cha ông từ ngàn đời nay thành lợi thế cạnh tranh trên
thị trường. Một quốc gia chỉ vững mạnh khi con người được phát triển tồn diện cả
về thể chất và trí tuệ, trong đó yếu tố tiên quyết cho sự phát triển này không những là
nguồn dinh dưỡng thiết yếu như lúa gạo, thực phẩm và các sản phẩm sữa mà cịn cần
có một chế độ chăm sóc bảo vệ sức khỏe bền vững. Với TH sản xuất ra những dòng
sữa tươi sạch, vẹn nguyên hương vị thiên nhiên cũng chính là để bảo vệ người tiêu
dùng.

5



1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh:
a. Tầm nhìn
Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản
xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng thực
phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự
đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công
nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm
trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế
giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu
thích và quốc gia tự hào.

 Sứ mệnh: Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đồn TH ln nỗ lực hết
mình để nuôi dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản
phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ
dưỡng.
 Tạo dựng niềm tin: Tập đoàn TH cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về
chất lượng, luôn đảm bảo tính chân thực, nghiêm túc và nhất quán, tạo được
niềm tin mạnh mẽ cho người tiêu dùng Việt cũng như các đối tác của TH.

 Lan tỏa sức mạnh: Không chỉ mang đến nguồn sức khỏe dồi dào cho mọi
người, Tập đoàn TH mong muốn tột độ những nỗ lực và phát triển của TH sẽ
thúc đẩy mọi cá nhân, mọi tổ chức cùng nhau xây dựng một cộng đồng vui tươi,
hạnh phúc và thịnh vượng hơn.
 Niềm kiêu hãnh Việt: Tập đồn TH cam kết khơng ngừng cải tiến và sáng tạo
công nghệ cũng như chất lượng dịch vụ, từ đó cung cấp những sản phẩm “100%
made in Vietnam” sánh ngang với những sản phẩm quốc tế khác. Và đó cũng
chính là niềm tự hào quốc gia mà TH muốn hướng đến.
 Định hướng phát triển: TH đặt mục tiêu trở thành nhà sản xuất thực phẩm
hàng đầu ở thị trường Việt Nam về các sản phẩm sạch có nguồn gốc thiên
nhiên, chiếm lĩnh thị trường thực phẩm sạch tại Việt Nam và xây dựng thành

6


công thương hiệu thực phẩm được biết đến không chỉ trong nước mà trên toàn
cầu. TH cũng đưa ra các yếu tố chủ chốt mà công ty sử dụng để tạo ra giá trị
của cơng ty đó là:
-

-

-

Sự đầu tư tập trung, dài hạn cho sản xuất ( về cơ sở hạ tầng, công nghệ ) và
ứng dụng các công nghệ hiện đại vào trong sản xuất.
Củng cố và mở rộng phân khúc thị trường dành cho khách hàng có thu nhập
cao, đồng thời tìm kiếm mở rộng thị trường sang khách hàng có thu nhập
trung và thấp.
Tiếp tục mở rộng thị trường ra tất cả các tỉnh cả nước trong thời gian tới để
tất cả người dân Việt Nam đều có điều kiện tiếp cận sản phẩm sữa sạch.
Đa dạng hóa sản phẩm: khơng chỉ cung cấp sữa tươi mà còn các sản phẩm
khác như sữa tươi bổ sung các dưỡng chất, sữa chua, kem, bơ, phô mai, các
sản phẩm sạch như rau củ tươi sạch, thịt bò.
Mở rộng quy mô trang trại TH true milk.
Xây mới hệ thống nhà máy sản xuất ở Nghệ An hiện đại nhất Đông Nam Á.
Tiếp tục mở rộng mạng lưới cửa hàng, đồng thời đầu tư hiện đại hóa hệ
thống cửa hàng phân phối TH true mart khắp các tỉnh thành cả nước.
Tăng cường tính hiệu quả của bộ máy quản lý, đội ngũ bán hàng ngày càng
chuyên nghiệp.

b. Giá trị cốt lõi


Vì hạnh
phúc đích
thực
Tư duy
vượt trội
và hài hịa
lợi ích

Vì sức
khỏe cộng
đồng

Thân thiện
với mơi
trường

Hồn tồn
từ thiên
nhiên

Hình 2: Giá trị cốt lõi

7

Giá trị cốt
lõi


c. Sản phẩm:


Hình 3: Các sản phẩm của TH True Milk
 Nước tinh khiết: Nước tinh khiết TH true WATER
 Sữa hạt:
Sữa hạt và gấc TH true NUT
Sữa hạt hạnh nhân TH true NUT
Sữa hạt macca TH true NUT
Sữa hạt óc chó TH true NUT
 Đồ uống tốt cho sức khỏe
Thức uống lên men từ mầm lúa mạch TH true MALT
Thức uống thảo dược gấc tự nhiên – lạc tiên
Thức uống thảo dược rau má organic chanh và bạc hà
Thức uống thảo dược gấc tự nhiên actiso đỏ và mâm xôi
 Kem
Kem sandwich TH true ICE CREAM socola nguyên chất - hương
vanilla tự nhiên
Kem que TH true ICE CREAM socola nguyên chất
8


Kem que TH true ICE CREAM hương vanilla tự nhiên
Kem que TH true ICE CREAM công thức TOPKID socola nguyên chất
hương vanilla tự nhiên
Kem ốc quế TH true ICE CREAM socola nguyên chất
Kem Ốc Quế TH true ICE CREAM Hương Vanilla Tự Nhiên
Kem Hộp TH true ICE CREAM Sô Cô La Nguyên Chất
Kem Hộp TH true ICE CREAM Hương Vanilla Tự Nhiên
Kem Hộp TH true ICE CREAM Trà Xanh Matcha Tự Nhiên
Kem Hộp TH true ICE CREAM Sô Cô La Nguyên Chất
Kem Hộp TH true ICE CREAM Hương Vanilla Tự Nhiên

 Bơ và phomat
Bơ lạt tự nhiên TH true BUTTER
Phomai que TH true CHEESE Mozzarella
 Sữa tươi thanh trùng
Sữa nguyên chất
Sữa ít đường
Sữa có đường
 Sữa tươi tiệt trùng
Sữa tươi tiệt trùng nguyên chất TH true MILK A2
Sữa tươi hữu cơ TH true MILK Organic
Sữa nguyên chất / có đường / ít đường
Sữa hương dâu / sơ cơ la
 Sữa tươi công thức: Sữa tươi tiệt trùng TH true MILK Cơng thức TOPKID
hồn tồn từ sữa tươi Organic - Vị kem Vanilla tự nhiên.

9


II.

CHUỖI CUNG ỨNG CỦA TH TRUE MILK

2.1. Nhà cung ứng:
-

Việc cung ứng nguyên vật liệu sữa tươi TH true milk xây dựng hẳn một hệ
thống trang trại chăn nuôi khép kín được cung cấp cho chính nhà máy chế biến
sữa của mình tại Nghĩa Sơn, Nghĩa Đàn, Nghệ An. TH có những cánh đồng
ngun liệu diện tích hàng ngàn héc-ta, trồng cỏ Mombasa Ghi nê, cỏ mulato,
cao lương và ngô lai giống Mỹ…


Hình 4: Cánh đồng của trang trại
-

Đàn bị được nhập từ New Zealand. Canada, Úc, Mỹ,… có phả hệ rõ ràng,
đảm bảo cho ra loại sữa tốt nhất. Nhập khẩu bê từ các nước như Mỹ, Úc,
Canada,…được thụ tinh từ những nguồn tinh trùng tốt nhất trên thế giới đảm
bảo giống bò cho sản lượng sữa cao, đảm bảo hàm lượng chất béo, protein,…
trong sữa, dễ đẻ, có khả năng sinh sản cao và miễn nhiễm bệnh tốt. Nhập tinh
bò HF thuần cao sản đạt các chuẩn quốc tế cao nhất về tiêu chí bị sữa. Áp
dụng cơng nghệ thụ tinh giới tính bị của Mỹ nên ty lệ bò đẻ bê cái đạt đến
95%.

-

Để cung cấp nguồn thức ăn cho đàn bị, TH cịn có cả một cánh đông nguyên
vật liệu hơn 2000 ha với các loại ngô, cao lương, hướng dương, cỏ Mombasa
(Mỹ)… Cánh đồng cỏ được áp dụng nhiều khoa hoc kỹ thuật tiên tiến như
máy làm đất, gieo hạt, và thu hoạch cỡ lớn có năng suất làm việc bằng 800
người thợ thủ cơng. TH cũng đầu tư cỗ máy tưới nước tự động dài từ 250m
đến 550m.
Đàn bò được phân loại theo từng nhóm khác nhau và mỗi nhóm được cho ăn
theo cơng thức khác nhau bao gồm thức ăn ủ chua, cỏ giàu protein, rơm hoặc

-

10


cỏ khô, thức ăn tinh và thức ăn bỏ sung như muối khoáng, chất đệm. TH áp

dụng phần mềm hiện đại của Afimilk để phối trộn thức ăn theo chế độ dinh
dưỡng của từng nhóm bị.

Hình 5: Nước uống cho bò do hệ thống xử lý, lọc nước hiện đại của Amiad
a. Trang trại TH:
Áp dụng các tiêu chuẩn và qui cách chuồng trại chăn nuôi tiên tiến nhất trên thế
giới. Mỗi trại cho 2.400 con bò sữa, 3.200 bê cái và bê con. Diện tích một trại là
32 – 33 ha. Chuồng trại làm bằng kết cấu thép mạ kẽm được thiết kế theo mơ hình
hiện đại nhằm đảm bảo tiêu chuẩn xây dựng tốt nhất và tạo điều kiện thoải mái
nhất cho bị. Chuồng mở có mái che, có hệ thống làm mát tránh sốc nhiệt cho bị.
Bị được nghe nhạc, tắm mát mỗi ngày và làm khô bằng hệ thống quạt mát trước
khi vắt sữa đảm bảo tránh được khí hậu nóng bức của Việt Nam trong mùa hè.

11


Hình 6: Chuồng bị
b. Hệ thống quản lý đàn bị:

TH áp dụng hệ thống phần mềm quản lý đàn AfiFarm của Afikim. Bò được đeo
thẻ chip ở chân để giám sát chặt chẽ về sức khỏe, sự thoải mái và sản lượng sữa…
Tất cả các thông tin của từng cá thể bị được phân tích và được quản lý trang trại
dùng để đưa ra các quyết định quản lý toàn bộ chu trình chăn ni tại trang trại,
phân loại nhóm bò, luân chuyển đàn, phát hiện động dục sớm với tỉ lệ chính xác
trên 97%, quản lý sinh sản và phát hiện sớm bệnh viêm vú. Toàn bộ dữ liệu từ máy
tính trên giàn vắt sẽ được chuyển đồng thời cùng lúc về máy tính chủ tại trung
tâm. Biểu đồ với những thơng số về tình trạng sức khỏe, sản lượng cho sữa của cá
thể bị đều lập tức có kết quả rõ ràng và đầy đủ nhất trên máy tính tại trung tâm để
chuyên gia kịp thời đưa ra phác đồ nghiên cứu kết hợp với trung tâm thú y điều trị
cho cá thể bị đó.


12


Hình 7: Kiểm tra sức khỏe bị
Bên cạnh thẻ chip Afitag, máy đo sữa AfiLite – một máy đo sản lượng, thành phần
của sữa, chính xác và hiệu quả được Ủy ban Quốc tế về lưu trữ dữ liệu động vật
ICAR thơng qua, đó là phần mềm Ideal – hệ thống nhận dạng dựa trên việc lắp thẻ
nhận 9 dạng cho mỗi con bò. Sữa vắt ra được đưa vào hệ thống bồn, làm lạnh đột
ngột trong 30s, đủ để tiệt trùng nhưng vẫn giữ được hầu như vẹn nguyên giá trị
dinh dưỡng.
c. Hệ thống vắt sữa:

Hình 8: Trang trại chăn ni bị
13


Nhà máy chế biến sữa tươi sạch TH là Nhà máy chế biến sữa tươi sạch hiện đại
bậc nhất thế giới, quy mô lớn hàng đầu Đông Nam Á… Trung tâm vắt sữa được
vận hành tự động và được quản lý vi tính hóa của Afimilk (Israel). Hệ thống này
cho phép kiểm tra chất lượng sữa tự động, phân loại sữa không đảm bảo chất
lượng và ngay lập tức nguồn sữa này được loại thải. Sữa bò được chuyển theo hệ
thống ống lạnh tự động, rồi chảy qua bồn trung gian và bộ phận lọc đặc biệt để
loại bỏ bụi bẩn và tạp chất. Sữa sẽ qua hệ thống chiller làm lạnh xuống dưới 4C,
sau đó chuyển qua xe bồn lạnh tới nhà máy chế biến, độ lạnh luôn duy trì ở mức 2
– 4C, đảm bảo sữa tươi được bảo quản trong môi trường tốt nhất và hạn chế tối
đa sự xâm nhập của các vi rút có hại trong khơng khí.
d. Bao bì:
Hiện nay, các sản phẩm sữa tươi tiệt trùng TH true MILK đang sử dụng bao bì của
Tetra Pak (Thụy Điển) và Combibloc (Đức) cả hai loại bao bì này đều được sản

xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, tiên tiến bậc nhất thế giới. Sữa thành
phẩm được đóng gói trong bao bì giấy tiệt trùng 6 lớp ở mơi trường hồn tồn vơ
trùng, trong đó mỗi lớp sẽ có một chức năng khác nhau. Nhờ vậy rất an tồn và có
hạn dùng tới 6 tháng mà không cần dùng chất bảo quản và trữ lạnh.

Hình 9: Cấu tạo bên trong bao bì

14


Hình 10: Phân biệt bao bì TETRA PAK và SIG COMBIBLOC
Các sản phẩm sử dụng hai loại bao bì này tương đồng về hình ảnh, nội dung thơng
tin trên bao bì, giá cả, chất lượng bao bì trong việc bảo quản sữa, thể tích thực,
chất lượng sản phẩm hồn tồn như nhau, hoàn toàn tuân thủ theo tiêu chuẩn mà
TH đã công bố với khách hàng và được cơ quan quản lý cấp phép lưu hành. Tuy
nhiên, có khác biệt đơi chút về hình dạng bên ngồi do 2 nhà cung cấp sử dụng hệ
thống máy sản xuất khác nhau.
e. Phụ liệu – Đường:

TH True Milk nhờ nước cờ cao tay đã chiến thắng 20 nhà thầu quốc tế, chính thức
sở hữu Tate & Lyle. Công ty Tate & Lyle chuyên kinh doanh sản phẩm đường
trắng RS và đường tinh luyện RE với chất lượng tốt nhất luôn dẫn đầu trên toàn
quốc. Chất lượng đường ổn định, tin cậy và được cung cấp thường xuyên cả năm
với dịch vụ bán hàng nhanh chóng, thuận tiện. Điều này góp phần khơng nhỏ vào
chất lượng sản phẩm sữa của TH True Milk.

15


f. Dây chuyền, máy móc sản xuất:


Nhà máy sữa sạch được trang bị các thiết bị hiện đại nhập khẩu từ các cơng ty nổi
tiếng thuộc nhóm nước G7 và Châu Âu như: Dieffenbacher (thiết bị nén khí),
Metso (van, ống dẫn), Nombak/CMC (dịch vụ hạ tầng viễn thông), Steinmann hay
Anthun. Toàn bộ hệ thống vận hành thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001. Tổng thể
các dây chuyền sản xuất được kiểm soát bởi các phần mềm hiện đại nhất hiện nay
trong nghành chế biến sữa như: TPM, TQM…
2.2. Nhà sản xuất:
Trước đây, sữa tươi sạch TH True Milk được chế biến, đóng gói tại nhà máy sữa Việt
Mỹ đặt tại Hưng Yên. TH đầu tư nhập khẩu mới toàn bộ máy móc cơng nghệ chế
biến sữa tiệt trùng hàng đầu Châu Âu của Tetra Pak, đồng thời sàng lọc tuyển dụng
nguồn nhân lực mới chun nghiệp có trình độ cao để vận hành. Giờ đây, TH đã đưa
vào vận hành nhà máy sản xuất sữa hiện đại của chính cơng ty ngay tại Nghĩa Đàn,
Nghệ An với công suất 600 tấn sữa/ngày và 500 triệu lít/năm, có quy mơ lớn nhất
Đông Nam Á. Nhà máy sữa tươi sạch nằm trong dự án chăn ni bị sữa và chế biến
sữa tập trung quy mơ cơng nghiệp lớn của Tập đồn TH. Đây là dự án đầu tư tư nhân
lớn nhất trong lĩnh vực nông nghiệp tại Việt Nam với tổng số vốn đầu tư lên tới 1,2 tỷ
USD.

Hình 11: Sơ đồ phân phối
a. Nhà máy sữa TH True Milk:

-

Sau 2 năm xây dựng, nhà máy chính thức đưa vào vận hành cụm dây chuyền
sản xuất giai đoạn một với công suất 200.000 tấn một năm. Tổng công suất
thiết kế của nhà máy lên đến 500.000 tấn một năm vào 2017. Bà Thái Hương,
người sáng lập Tập đoàn TH, cho biết việc khánh thành nhà máy sữa sạch tại
huyện Nghĩa Đàn, Nghệ An giúp tập đoàn cơ bản hoàn thành chuỗi giá trị liên
hoàn từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch bao gồm quy hoạch vùng nguyên liệu,

16


nhà máy sản xuất thức ăn cho đến trang trại bị sữa, nhà máy chế biến sữa tươi
lớn nhất Đơng Nam Á và hệ thống phân phối TH True Mart với những quy
chuẩn cơng nghệ hiện đại trên thế giới.

Hình 12: Nhà máy chế biến sữa TH
-

Các dây chuyền chế biến và đóng gói tại nhà máy được quản trị với công nghệ
đo lường và điều khiển hiện đại bậc nhất, được nhập khẩu từ các nước G7 và
châu Âu. Toàn bộ hệ thống vận hành thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001. Các
sản phẩm của nhà máy được sản xuất và quản lý theo tiêu chuẩn ISO 22000
nhằm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm khắt khe nhất.

17


b. Quy trình sản xuất:

Hình 13: Sơ đồ quy trình sản xuất sữa TH
Một trong những điểm khác biệt giữa sữa tươi sạch TH True MILK với những
nhãn hiệu sữa khác ở Việt Nam đó là khâu vắt và bảo quản sữa. Bò được tắm và
làm mát trước khi vắt sữa hoàn toàn tự động bằng 4 núm vú chân khơng. Sau khi
vắt, sữa sẽ được chuyển đến bình thu gom sữa trung gian bằng hệ thống đường
ống Inox, sau đó sữa được chuyển đến các phễu lọc, mỗi phễu lọc có 4 cốc lọc và
lưới lọc. Sau khi qua hệ thống lọc, sữa được chảy qua một hệ thống đường ống
Inox có các lá kẽm mỏng được kết nối với các dàn lạnh trung tâm. Khi đi qua các
lá kẽm, sữa được đột ngột làm lạnh xuống dưới 4°C và được chuyển ngay đến bồn

bảo quản sữa, vận chuyển sang nhà máy sữa TH để chế biến.
Như vậy, từ khi sữa được vắt từ bầu vú bò cho đến lúc tới tay người tiêu dùng
khơng hề có một chút khơng khí nào lọt vào. Có nghĩa các vi khuẩn có hại khơng
thể thâm nhập vào sữa. Vì thế sữa TH true MILK vẫn giữ được sự tươi, sạch, thơm
ngon, tinh khiết, bổ dưỡng vì hàm lượng chất dinh dưỡng vẫn còn nguyên vẹn.

18


Đặc biệt dây chuyền sản xuất sữa chua tại đây áp dụng công nghệ robot, là công
nghệ lần đầu tiên được sử dụng tại Việt Nam, nhằm tự động hóa tất cả khâu cho
phép đảm bảo được sự vẹn toàn của sản phẩm trong suốt quy trình.
Tồn bộ sản phẩm làm hồn tồn từ sữa bị tươi ngun chất 100% qua các quy
trình được kiểm tra hàm lượng dinh dưỡng như protein, chất béo, test kháng sinh,
các chỉ tiêu lýhóa, vi sinh... Tất cả các nguyên liệu chế biến trong sản phẩm sữa
TH đều có nguồn gốc tự nhiên, có xuất xứ rõ ràng, được cung cấp bởi nhà sản xuất
ngun liệu lớn trên thế giới, đảm bảo ln có chất lượng và độ an toàn tối ưu cho
người sử dụng.
2.3. Nhà phân phối:
TH True Milk có riêng cho mình hai nhà phân phối chính: Cơng ty cổ phần sữa TH
và Cơng ty vận tải sữa TH. Ngồi ra cịn những nhà phân phối cấp thấp ở địa phương
như: Công ty cổ phần TNT Thịnh Phát.

Hình 14: Logo của hai nhà phân phối
a. Nhà bán lẻ:
Sữa là loại đồ uống phổ biến, chính vì vậy việc phân phối sản phẩm cũng phải
đảm bảo được khi khách hàng cần mua sẽ có thể tìm được TH True Milk. TH
True Milk hiện đã có mặt tại các hệ thống bán lẻ lớn như Co.opMart, Big C,
MaxiMark... Đồng thời, tại các cửa hàng, đại lý phân phối, chúng ta có thể
nhanh chóng tìm được các sản phẩm này.

b. Hệ thống TH True Mart:
-

Công ty TH True Milk có một hệ thống bán lẻ riêng gọi là TH True Mart.
Hệ thống này quảng bá cho người tiêu dùng của mình về phong cách riêng
của TH True Milk. Ngồi ra, TH True Mart cịn là kênh giới thiệu bao bì và
bán hàng, trao tận tay người tiêu dùng các sản phẩm, phân phối trực tiếp đồ
dùng sạch, tươi ngon, an tồn và có nhiều chất dinh dưỡng.

-

Để đảm bảo cho chất lượng sản phẩm tốt, hệ thống cửa hàng của TH True
Mart được đầu tư cơ sở vật chất hiện đại với hệ thống máy lạnh và những
kệ gỗ, mây, tre, đan,… vừa thân thiện với mơi trường, vừa bị ít oxi hóa.

19


Hình 15: Cửa hàng TH True Milk
-

Chuỗi hệ thống TH True Mart lần đầu tiên được khai trương ở Hồ Chí
Minh, với tâm điểm của thương hiệu này mang tên “Hero True Mart Store”,
sau đó mở rộng ra ở Hà Nội và Nghệ An. Hiện tại, các cửa hàng TH True
Mart đã có mặt tại hầu khắp các tỉnh thành phố trên cả nước.

-

Tại “Hero”, người sử dụng được tìm kiếm về một website với thơng tin về
trại bị sữa với lượng sản phẩm cao nhất khu vực Đông Nam Á. Khách hàng

được tận mắt chứng kiến quy trình chăn ni và sản xuất ra dịng sữa tươi
tại TH True Milk. Các cửa hàng bán lẻ “Hero shop” của TH True Mart cịn
đóng vai trị như một phịng trưng bày lớn, mỗi khu vực khác nhau lại có
những mơ hình khác nhau với khẩu hiệu “từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch”.
Trong các cửa hàng ln có khu vực dành cho mọi người đăng ký sử dụng
gói dịch vụ giao hàng tại nhà và ln có những gói khuyến mại kích thích
tiêu dùng, đặc biệt là đối với những khách hàng VIP mua với số lượng lớn.
Do đó, những cửa hàng bán lẻ “Hero” này của TH True Mart có ý nghĩa rất
quan trọng, cung cấp thơng tin hồn hảo nhất về sản phẩm tới người tiêu
dùng.

20


-

Theo chiến lược lâu dài, đây sẽ là kênh phân phối chủ lực và chuyên biệt
bên cạnh các kênh phân phối truyền thống. Số lượng và vị trí các cửa hàng
được phân phối khoa học, hợp lý và bản đồ địa lý và bản đồ dân cư trong
từng khu vực, cụ thể là theo mật độ phân bố các đường phố lớn, cụm dân
cư, khu nhà cao tầng, trường học, bệnh viện…
c. Vai trò nhà bán lẻ TH True Milk:
-

Cung cấp hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng

-

Thu thập thông tin thị trường, phản ảnh trở lại nhà sản xuất.


-

Thúc đẩy sản phẩm phát triển.

- Tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
2.4. Khách hàng:
Khách hàng là một phần quan trọng của chuỗi cung ứng của TH True Milk. Khách
hàng là tài sản của TH True Milk, vì vậy cơng ty cần nắm bắt và cập nhật liên tục
những yêu cầu và mong muốn của khách hàng. Ngoài ra, TH True Milk cần phân
phối các loại sản phẩm theo từng nhóm khách hàng khác nhau.
Hiện nay, TH True Milk và Bắc Á Bank phối hợp phát hành thẻ TH Mart. Khi sử
dụng thẻ này, khách hàng sẽ được giảm giá 5%.
 Vai trò của khách hàng:
-

TH True Milk nói riêng và tất cả các doanh nghiệp khác nói chung tồn tại nhờ
vào việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên thị trường và họ khơng có lựa chọn
nào khác ngồi cạnh tranh để giành khách hàng, sự sống còn của doanh nghiệp
phụ thuộc vào khách hàng. Khách hàng có vai trị là người tiêu thụ sản phẩm
dịch vụ, là người đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Việc quyết định sản
xuất cái gì: Mẫu mã, chất lượng, số lượng, giá cả,... những vấn đề đó doanh
nghiệp khơng tự quyết định được mà phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu thị hiếu
của khách hàng. Từ đó, doanh nghiệp mới quyết định đầu tư, xây dựng quy mô
sản xuất, kinh doanh cho phù hợp với khả năng của mình và đáp ứng nhu cầu
thị trường.

-

Nhận thức tầm quan trọng của cơng tác làm hài lịng khách hàng là yếu tố
quyết định cho sự sống còn của TH True Milk. Vì vậy, việc làm thế nào để hài

lịng khách hàng, phải chăm sóc thế nào để giữ được khách hàng cũ và thu hút
khách hàng mới là vấn đề mà tất cả mọi thành viên trong doanh nghiệp từ cấp
lãnh đạo đến tồn thể cán bộ cơng nhân viên đề phải thay đổi theo tư duy mới
“Hướng về khách hàng”.

21


2.5. Chính sách tồn kho:
Cung cấp cho doanh nghiệp đủ nguyên vật liệu để vận hành quá trình sản xuất liên
lục Doanh nghiệp chủ động từ khâu sản xuất đến khâu thị trường, khi thị trường
có biến động. Quản trị hàng tồn kho là đi tìm lượng hàng hóa lưu kho tối ưu sao
cho đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục nhưng với chi phí thấp
nhất cơ chế tồn kho của công ty TH TRUE MILK.
Đảm bảo khơng có tồn kho ngun liệu sữa tươi, sản phẩm sữa đã đóng hộp có
hạn sử dụng ngày càng cao nhưng đảm bảo chất lượng tốt nhất. Sử dụng phương
thức JIT (Just In Time) và kiểu quản lý đồng bộ để giảm thiểu tồn kho hàng thành
phẩm và vẫn đảm bảo chất lượng phù hợp. Tận dụng công suất lớn của nhà máy,
máy móc thiết bị hiện đại để sản xuất với quy mô lớn, tiết giảm chi phí, đáp ứng
nhu cầu ngày càng gia tăng trong nước. Dựa trên dự báo nhu cầu của thị trường
sữa tươi,lập kế hoạch chi tiết về sản lượng có thể sản xuất được căn cứ trên các
điều kiện hiện tại về số bị, cơng suất chế biến, các đơn đặt hàng trước đó… đồng
thời có kế hoạch để đẩy nhanh phát triển đàn bị, mua máy móc thiết bị mới,... (Sử
dụng tồn kho theo chu kỳ). Hàng tồn kho của công ty cổ phần sữa TH TRUE
MILK bao gồm nguyên vật liệu ,bán thành phẩm do nhà sản xuất nhà máy sữa Việt
Mỹ, nhà phân phối công ty cổ phần sữa TH hay công ty cổ phần vận tải và người
bán lẻ tồn trữ dàn trải trong suốt chuỗi cung ứng. Các nhà quản lý của TH TRUE
MLIK phải giải quyết hàng tồn kho bằng mọi cách để làm sao cân bằng giữa tính
đáp ứng nhu cấu của khách hàng và tính hiệu quả của cơng ty. Tồn trữ số lượng
hàng tồn kho lớn cho phép công ty đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về biến

động nhu cầu một cách nhanh chóng. Tuy nhiên việc xuất hiện và tồn trữ hàng tồn
kho càng lớn tạo chi phí đáng kể và để đạt hiệu quả cao thì phí tốn kho nên thấp
nhất có thể có được.Vì sữa là sản phẩm dễ hư thời gian sử dụng ngắn nên việc tồn
kho tại cơng ty sữa TH TRUE MILK là rất ít, công ty luôn cố gắng để hạn chế việc
tồn kho đến mức thấp nhất có thể. Bên cạnh đó Cơng ty cịn có một đội ngũ nhân
viên chun về các công việc trong kho như nhận hàng và xuất chứng từ để
chuyển hàng tới người sử dụng với các sản phẩm không giữ trong kho; thực hiện
chứng từ xuất kho cho các loại hàng hóa giữ trong kho. Đảm bảo đáp ứng đủ các
yêu cầu của quy trình quản lý kho như FIFO, hàng gần ngày hết hạn.Thực hiện các
công việc kiểm đếm, kiểm soát mức hàng tồn kho, hàng dự trữ, hàng hết hạn, phân
phối hàng đúng mục đích.

22


III.

PHÂN TÍCH SWOT

TH true milk tuy mới chỉ có mặt trên thị trường 3 năm, nhưng sự phát triển nhanh chóng
của thương hiệu TH đã phần nào chứng minh được hiệu quả của phương thức sản xuất và
đầu tư mới. Tuy nhiên, còn nhiều điều mà TH cần nỗ lực hơn nữa để làm đúng với những
gì mà mình tuyên bố, đặc biệt là vấn đề "sữa sạch".
3.1. Điểm mạnh:
 Chiếm 30% thị phần sữa. Đạt top 3 nhà sản xuất sữa lớn nhất Việt Nam và
được cấp chứng chỉ ISO.
 Nguồn vốn ổn định từ Ngân hàng TMCP Bắc Á
 Nhà máy và trang trại quy mô lớn nhất, tiên tiến nhất Đơng Nam Á .
 Quy trình sản xuất đồng bộ từ nuôi đại trà đến phân phối rộng rãi .
 Độ nhận diện rộng của thương hiệu

 Văn hóa tổ chức cơng ty thân thiện
 Tham gia nhiều hoạt động xã hội và nhiều chiến lược quảng bá sản phẩm đa
dạng.
 Đội ngũ marketing có sức sáng tạo và khả năng thích ứng cao.
3.2. Điểm yếu:
 Giá thành cao hơn so với các thương hiệu khác.
 Đối với những đối thủ lớn như Vinamilk thì vẫn cịn nhiều khách hàng chưa
biết tới nhãn hiệu TH true milk.
 Nhà máy của cơng ty cịn nhỏ với cơng suất chưa lớn, sản phẩm chưa đa dạng
và phong phú.
 Hệ thống phân phối chưa tạo được độ bao phủ cao
 Vì hầu hết những nguyên liệu đều là nhập khẩu, vì vậy tạo ra sự phụ thuộc về
nguyên liệu đầu vào và chi phí cao.
 Chi phí cao vì thế mà giá sản phẩm của TH hiện nay trên thị trường xét về mặt
bằng chung được đánh giá là cao hơn các nhãn hiệu khác.
 Chủ yếu kinh doanh và phụ thuộc nhiều vào thị trường trong nước, thị trường
nước ngồi chưa thực sự có chỗ đứng.
23


3.3. Cơ hội:
 Thị trường sữa Việt nam được đánh giá là rất tiềm năng
 Thu nhập cũng như mức sống người tiêu dùng việt nam ngày càng được nâng
cao, người tiêu dùng có xu hướng chú trọng về sức khoẻ và đầu tư nhiều vào
các thực phẩm chức năng cũng như những sản phẩm dinh dưỡng.
 Chính phủ đưa ra nhiều chính sách nhằm ủng hộ và khuyến khích sự phát triển
của ngành chế biến sữa.
 Vì là người gia nhập thị trường sữa mới, nên TH có nhiều cơ hội, nhiều kinh
nghiệm mà những nhãn khác đã trải qua, vì thế nhờ vào đó cơng ty biết rút
kinh nghiệm và học hỏi để cung cấp những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng.

3.4. Thách thức:
 Sự cạnh tranh khốc liệt và mạnh mẽ với các hãng sữa lớn khác.
 Giá sữa bột nguyên liệu trên thế giới gây áp lực lên ngành sản xuất sữa Việt
Nam.
 Áp lực từ sản phẩm thay thế.
 Kinh doanh trong lĩnh vực nhạy cảm liên quan đến thiết bị sức khỏe và pháp
luật.
IV.

ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
-

-

Đối thủ cạnh tranh của TH tại thị trường Việt Nam bao gồm Vinamilk, Dutch
Lady. Bên cạnh đó cịn có các sản phẩm khác như Mộc Châu, Ba Vì…. Những
doanh nghiệp này đã gắn bó khá lâu với thị trường sữa Việt nam mỗi đối thủ đều
có những điểm mạnh, điểm yếu khác nhau và đã tạo được dấu ấn nhất định vào
tiềm thức của người tiêu dùng. Hơn nữa, những nhãn hàng này cũng không ngừng
đầu tư thêm công nghệ làm cho chất lượng sản phẩm ngay càng cao. Điều này là
một trong những áp lực lớn nhất khi những doanh nghiệp mới tham gia vào ngành,
do đó TH ln phải nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể mang lại hiệu
quả kinh doanh cao nhất
Với tiềm năng ngày càng lớn của TH trên thị trường đã dẫn đến việc đối thủ cạnh
tranh ngày càng nhiều các nhà đầu tư nước ngoài ngày càng đổ sô vào Việt Nam
24


để triển khai hoạt động kinh doanh. Đó là những thách thức lớn cho TH trong quá
trình cạnh tranh giành thị trường sữa. Hiện tại, TH đang phải đối đầu với các đối

thủ cạnh tranh trong nước hay nói cách khác là các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và
đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của TH. Trên thị trường hiện nay sữa TH và
Vinamilk đang dẫn đầu ngành nước nhưng sữa của Vinamilk dẫn đầu về doanh số
tại thị trường Việt Nam do giá thấp hơn chút ít so với sản phẩm khác.

Hình 16: Các đối thủ cạnh tranh
V.

NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN

Có thể nói, mơ hình chuỗi cung ứng của TH True Milk cho đến nay có thể được coi là 1
trong những mơ hình chuỗi cung ứng hoạt động hiệu quả nhất của ngành sữa trên thị
trường Việt Nam. Các thành viên trong chuỗi, mỗi bộ phận có vai trị riêng nhưng lại
thống nhất để tạo nên thành công cho chuỗi cung ứng. Phát triển chuỗi cung ứng các sản
phẩm sữa một cách bền vững là mục tiêu khơng chỉ Cơng ty cổ phần sữa TH nói riêng và
tồn ngành sữa nói chung đang hướng đến, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và
quan trọng hơn là đáp ứng nhu cầu sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng chất lượng cao cho
người tiêu dùng Việt Nam. Để thành cơng hơn nữa trong hoạt động của mình trong tương
lại, vai trò của chuỗi cung ứng ngày càng được nâng cao và tiếp tục được hoàn thiện. Đây
sẽ là nền móng vững chắc cho sản phẩm sữa của TH True Milk tiến xa hơn trong thị
trường trong nước và thị trường quốc tế.
25


×