Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an Tuan 4 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.24 KB, 36 trang )

TUẦN 4
Ngày soạn: 23/9/2017
Ngày giảng: Thứ hai/ 25/9/2017
Tiết 1

CHÀO CỜ

Tiết 2

TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu.
- Ơn tập củng cố cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia
trong bảng đã học.
-Củng cố cách giải tốn có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau
một số đơn vị.)
-Giáo dục HS đặt tính đúng, lời giải ngắn gọn , chính xác .
II. Đồ dùng dạy học.
GV:-Hình vẽ bài tập 5.phiếu học tập .
HS:SGK,Bộ đồ dùng học tập .
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Nề nếp.
2.Bài cũ: YC các em đưa mô hình đồng
hồ lên bàn và quay giờ theo YC của GV:
3giờ 35phút, 5giờ 5 phút, 12giờ, 8giờ
40phút…
- Nhận xét – sửa sai.
3.Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động 1: Củng cố về cộng, trừ các số
có 3 chữ số; nhân ,chia trong bảng đã
học
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-HS đọc yêu cầu .
-Yêu cầu HS làm vào vơ nháp – 3 em lên
-HS làm bài theo YC.
bảng làm bài.
a) 415
356
b) 234
652
+
+
+
+
415
156
432
126
830
200
666
526
c)

162
+


-Yêu cầu HS nêu cách tính .
-GV nhận xét , sửa bài.
Bài 2:

728
+

370
245
532
483
-HS lần lượt nêu cách tính .
-HS đổi vở chấm chéo .
1


-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .

-Yêu cầu HS nêu cách làm .
-GV nhận xét chốt cách làm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV phát phiếu bài tập cho HS.

-GV nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 2: Ơn tập về giải tốn.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS phân tích đề.

-Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt bài.

-GV nhận xét, sửa sai. YC nêu cách tóm
tắt khác?
H:Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?
H: Muốn biết thùng thứ hai nhiều hơn
thùng một bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế
nào ?
-Yêu cầu HS giải bài tập vào vở .

-1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS lần lượt lên bảng.Cả lớp làm
vào vở .
X x 4 = 32
X :8 = 4
X = 32 : 4
X=4 x 8
X= 8
X = 32.
- 2 HS nêu cách làm.Cả lớp đổi vở
chấm đúng –sai .
-1HS đọc .
-HS làm bài vào phiếu bài tập , 2
HS lần lượt lên bảng.
a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27
= 72
b) 80 : 2 – 13 = 40 – 13
= 27.
-HS đổi phiếu sửa bài , nêu cách làm.
-2 HS đọc đề.

-2 cặp HS phân tích đề.
H: Bài tốn cho biết gì ?
H: Bài tốn hỏi gì ?
-1 HS lên bảng tóm tắt , cả lớp tóm
tắt vào vở.
Tóm tắt :
Thùng một
: 125 lít
dầu.
Thùng hai
: 160
lít dầu.
Thùng hai nhiều hơn thùng một:… lít
dầu?
- HS nêu cách tóm tắt bằng đoạn
thẳng
-Bài tốn u cầu chúng ta tìm số lít
dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng
thứ nhất
-Ta phải lấy số dầu của thùng hai trừ
đi số lít dầu thùng thứ nhất .
-1HS lên bảng , cả lớp giải vào vở .
Bài giải :
2


-GV thu một số bài, nhận xét .
Hoạt động 3: Vẽ hình theo mẫu.
Bài 5:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.

-HS tự vẽ hình, sau đó u cầu 2 HS ngồi
cạnh đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
H: Hình “cây thơng” gồm những hình nào
ghép lại với nhau?

Số lít dầu thùng thứ hai có nhiều hơn
thùng thứ nhất là:
160 – 125 = 35 (l )
Đáp số: 35 l dầu.
-HS đổi chéo vở sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu bài.
-HS thực hành vẽ theo mẫu vào vở
bài tập
-Gồm 2 hình tam giác tạo thành tán
lá và 1 hình vng tạo thành thân
cây.

4.Củng cố, dặn dị.
-u cầu HS về nhà ơn luyện về các phần
đã học để kiểm tra 1 tiết.
-Nhận xét giờ học.
Tiết 3+4

TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ .

I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc :
* Luyện đọc đúng : áo choàng , khẩn khoản , lã chã . Đọc trơi chảy tồn bài .
Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ , Thần

Đêm Tối , bụi gai , hồ nước , Thần Chết) . Biết đọc thầm , nắm ý cơ bản .
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
-Hiểu nghĩa các từ khó : thiếp đi , khẩn khoản , lã chã .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con . Vì con người mẹ có thể làm
tất cả .
- Học sinh thấy được tình u con vơ bờ bến của người mẹ .
B. Kể chuyện :
* Rèn kĩ năng nói :
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù
hợp với từng nhân vật .
* Rèn kĩ năng nghe :
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai ; nhận xét , đánh giá
đúng cách kể của mỗi bạn .
* Giáo dục HS yêu thương cha mẹ .
* Các KNS cần được GD trong bài:
Tự nhận thức để hiểu giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hy
sinhcủa mẹ cho con cái.Tìm kiếm các lựa chọn, giải quyết vấ n đề để chấp nhận
gian khổ, hy sinh thân mình để cứu con.
3


II : Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện .
- Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
- Một vài đạo cụ : một cái khăn cho bà mẹ ; khăn choàng đen , một lưỡi hái
bằng bìa cứng .
HS : Sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy –học :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Quạt cho bà ngủ”
- Nêu nội dung chính ?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
Tập đọc :
Hoạt động 1 :
Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
H. Trong bài có những nhân vật nào ?
- Yêu cầu HS đọc theo từng câu .
- GV theo dõi ghi từ khó lên bảng .
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn .
-GV treo bảng phụ HD cách đọc từng đoạn .
- HD HS đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét tuyên dương .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H. Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?

* Giảng từ : thiếp đi : lả đi hoặc chợp mắt
ngủ do quá mệt
khẩn khoản : cố nói để người khác đồng ý
với yêu cầu của mình .
-Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.

-GV chốt ý.

- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài và đọc chú giải .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
(Bà mẹ , Thần Chết , Thần Đêm Tối ,
bụi gai , hồ . )
- HS đọc nối tiếp từng câu .
- HS phát âm từ khó .
-HS đọc nối tiếp từng đoạn .
- HS đọc nhóm theo bàn .
- Đại diện 4 nhóm đọc – Cả lớp nhận
xét .
- 1 HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm .
(Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con
ốm. Mệt quá, bà thiếp đi tỉnh dậy , thấy
mất con , bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm
Tối nói cho bà biết: con bà đã bị Thần
Chết bắt. Bà cầu xin Thần Đêm Tối chỉ
đường cho bà đuổi theo Thần Chết. Thần
Đêm Tối chỉ đường cho bà )
-HS nêu ý 1 .
-HS nhắc lại
4


Ý : Bà mẹ xin Thần Đêm Tối chỉ đường
cho mình đi tìm con .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
-1 HS đọc đoạn 2– lớp đọc thầm .

H .Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường
cho bà ?
(Bà mẹ chấp nhận u cầu của bụi gai:
ơm ghì bụi gai vào lịng để sưởi ấm nó,
làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa
giữa mùa đông buốt giá)
-Yêu cầu HS nêu ý 2.
-HS nêu.
Ý 2 : Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai -HS nhắc lại.
để được chỉ đường .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 .
- 1 HS đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm.
H. Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ
đường cho bà ?
(Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước :
khóc đến nỗi đơi mắt theo dịng lệ rơi
xuống hồ, hố thành hai hịn ngọc .)
* Giảng từ : lã chã : (mồ hôi , nước mắt )
chảy nhiều và kéo dài .
-Yêu cầu HS nêu ý 3-GV chốt .
-HS nêu.
Ý 3 : Bà mẹ hi sinh đôi mắt .
-HS nhắc lại.
- Yêu cầu đọc đoạn 4 .
H. Thái độ của Thần Chết như thế nào khi
thấy người mẹ ?
- 1 HS đọc đoạn 4 – lớp đọc thầm.
( Ngạc nhiên , khơng hiểu vì sao người
mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở .)
H. Người mẹ trả lời như thế nào ?

( Người mẹ trả lời : vì bà là mẹ – người
mẹ có thể làm tất cả vì con và bà địi
Thần Chết trả con cho mình .)
-Yêu cầu HS nêu ý 4 –GV chốt .
-HS nêu .
Ý 4: Bà mẹ gặp Thần Chết đòi trả con cho mình. -HS nhắc lại .
-Yêu cầu 1 HS đọc tồn bài .
H. Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu
chuyện :
a) Người mẹ là người rất dũng cảm .
b) Người mẹ không sợ Thần Chết .
c) *Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con .
-u cầu HS nêu nội dung chính .
- GV rút nội dung chính – ghi bảng .
Nội dung chính : Người mẹ rất u con.Vì
con, người mẹ có thể làm tất cả.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo
bảng phụ HD học sinh ngắt nghĩ hơi khi đọc

- HS đọc toàn bài .Cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm ba tìm nội dung
câu chuyện .

-HS nêu nội dung chính .
- HS nhắc lại.

5



đoạn 4.
- GV nhận xét và nêu cách đọc đúng:
-Thấy bà ,/ Thần Chết ngạc nhiên / hỏi ://
-Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ?
//
-Vì tơi là mẹ // Hãy trả con cho tôi . //
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
Kể chuyện
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm 6.
- Tổ chức cho hai nhóm thi đọc theo vai.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Hoạt động 4 : Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ: kể chuyện , dựng lại
câu chuyện theo cách phân vai (không cầm
sách đọc ).
- HD HS dựng lại câu chuyện theo vai :
* GV nhắc nhở : nói lời nhân vật mình
đóng vai theo trí nhớ , khơng nhìn sách có
thể kèm với động tác , cử chỉ , điệu bộ như
là đang đóng một màn kịch nhỏ .
- Yêu cầu lập nhóm .
- HD thi đua theo nhóm .
- GV nhận xét – tuyên dương .
4 Củng cố – dặn dị :
H. Qua truyện đọc này , em hiểu gì về tấm
lòng người mẹ ?
– GV kết hợp giáo dục HS . Nhận xét tiết
học .
- Về kể chuyện cho bạn bè và người thân
nghe .

Tiết 5+6+7(lớp 3A,B,C)

-Học sinh quan sát
- HS luyện đọc đoạn 4 .
-HS theo dõi .

- Học sinh đọc phân vai theo nhóm
(mỗi nhóm 6 em).
-Hai nhóm đọc –Cả lớp nhận xét .

- HS lắng nghe .

- HS lập nhóm 6 và tự phân vai tập kể
câu chuyện.
- Hai nhóm thi dựng lại câu chuyện
theo vai .( có sử dụng đạo cụ )
- Lớp theo dõi – nhận xét bình chọn
nhóm kể hay nhất .

ĐẠO ĐỨC :
GIỮ LỜI HỨA (tiết 2)

I. Mục tiêu :
-Tiếp tục cho học sinh thực hành về giữ lời hứa.
-HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa.
-HS có thái độ qúi trọng với những người giữ đúng lời hứa và khơng đồng tình
với những người thất hứa.
II.Đồ dùng dạy học:
6



GV:Phiếu bài tập –Bảng phụ
HS:Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra bài cũ : Giữ lời hứa .
H. Thế nào là giữ đúng lời hứa?
H. Em có thực hiện được điều em đã hứa
khơng ? Vì sao ?
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm:
-GV phát phiếu bài tập yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và làm bài tập trong phiếu .
-Học sinh theo dõi .
-GV treo bảng phụ có ghi bài tập .
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập .
-1 HS đọc bài tập trên bảng phụ .
Bài tập :
Hãy ghi vào ô trống  chữ Đ trước những
hành vi đúng ,chữ S trước những hành vi sai .
 a). Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9
giờ sẽ về.Đến giờ hẹn ,Vân vội tạm biệt bạn ra
về,mặc dù đang chơi vui .
 b). Giờ sinh hoạt lớp tuần trước Cường bị
phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học
.Cường tỏ ra hối hận , hứa với cô giáo và cả lớp
sẽ sữa chữa. Nhưng chỉ được vài hơm ,cậu ta lại

nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học .
 c). Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ
cùng chơi đồ hàng với em. Nhưng khi Quy học
xong thì trên ti vi có phim hoạt hình .Thế là
Quy ngồi xem phim ,bỏ mặc em bé chơi một
mình.
 d). Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé
Dung, con chú hàng xóm. Và em đã giành cả
buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều
.Đến chiều, Tú mang diều sang cho bé Dung
.Bé mừng rỡ cảm ơn anh Tú .
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hai sau đó
đại diện các nhóm trả lời.
GV nhận xét, chốt.
*Kết luận:-Các việc làm a,b là giữ đúng lời
hứa.

-HS thảo luận nhóm .Đại diện một
số nhóm trình bày .Các nhóm
khác bổ sung -1HS lên bảng làm .
7


-Các việc làm b, c là không giữ lời hứa .
Hoạt động 2:Đóng vai :
-GV chia nhóm , giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống
:
Em đã hứa cùng bạn làm việc gì đó , nhưng sau
đó em hiểu ra việc đó là sai :(ví dụ : hái trộm

quả trong vườn nhà khác , đi tắm sơng ,…) Khi
đó em sẽ làm gì ?
H: Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm
vừa trình bày khơng ? Tại sao ?
H: Theo em , có cách giải quyết nào tốt hơn
khơng ?
*GV chốt ý :Em cần xin lỗi bạn , giải thích lý
do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
GV lần lượt nêu từng ý kiến ,quan điểm có liên
quan đến việc giữ lời hứa .u cầu HS bày tỏ
thái độ đồng tình hay khơng đồng tình hoặc
lưỡng lự bằng cách giơ phiếu màu theo quy ước
( Màu đỏ đồng tình ; màu xanh làkhơng đồng
tình; màu trắnglà lưỡng lự
-GV nêu câu hỏi . (SGK)
H: Em có tán thành các ý kiến dưới đây khơng ?
Tại sao ?
-Yêu cầu HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và
giải thích lí do.
* Kết luận.
-Đồng tình với các ý kiến b, d ,đ.
- Khơng đồng tình với các ý kiến a, c, e.
4. Củng cố - Dặn dị:
-Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã
nóivà đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ
được mọi người tin cậy và tôn trọng.
- Về nhà sưu tầm và trao đổi với các bạn trong lớp
về câu chuyện hoặc tấm gương biết giữ lời hứa.


-1HS đọc .
-HS thảo luận nhóm .Đại diện một
số nhóm lên đóng vai .Các nhóm
nhận xét và bình chọn nhóm đóng
hay .

-HS giơ phiếu màu .

Ngày soạn: 24/9/2017
Ngày giảng: Thứ ba/ 26/9/2017
Tiết 1
Toán
Tiết 17 KIỂM TRA
8


I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số có nhớ 1 lần).
- Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng 1/2, 1/3, 1/4, 1/5 )
- Giải được bài tốn có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
II. Chuẩn bị: Nội dung bài kiểm tra; giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:Chép đề lên bảng .

Hoạt động của học sinh
-HS theo dõi .


Bài 1:Đặt tính và tính .(2điểm )
234 + 347

264 - 27

372 + 255

734 - 384

Bài 2: Tìm x (3 điểm )
X – 125 = 847

X:4=7

Bài 3:Bài tốn (3 điểm ): Lớp 3A có 36 học
sinh, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao
nhiêu học sinh?
Bài 4: (2 điểm )
Tính chu vi của hình tam giác có độ dài 3 cạnh đều
bằng 200cm?
Hoạt động 2:HD làm bài vào vở .
-Yêu cầu HS làm bài .

-HS làm bài vào vở .

-GV theo dõi HS làm bài . GV thu bài chấm nhận -HS sửa bài .
xét ,sửa bài .
Tiết 2

CHÍNH TẢ : ( Nghe - viết)

NGƯỜI MẸ .

I. Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Người mẹ” viết hoa
các chữ cái đầu câu và tên riêng ; viết đúng các từ khó :giành lại , ngạc nhiên ,
Thần Chết , Thần Đêm Tối ,đôi mắt.
9


-Làm đúng bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn
- GD cho HS tính cẩn thận , trình bày sạch đẹp .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Chép sẵn đoạn văn vào bảng phụ . 4 băng giấy chép đề bài tập 2 .
HS : Sách giáo khoa và vở chính tả .
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : Gọi HS viết bảng : ngoặc
kép , ngắc ngứ , mở cửa , đổ vỡ .
2.Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : HD nghe –viết .
- GV đọc đoạn văn .
- Gọi 2 HS đọc .

- HS lắng nghe .

H. Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa
con ?

-(Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hi

sinh cả đơi mắt của mình để giành lại
đứa con đã mất .
- 4 câu.
- Thần Chết , Thần Đêm Tối.

H. Đoạn văn gồm có mấy câu ?
H. Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
H. Các tên riêng ấy được viết như thế
nào?
H. Những dấu câu nào được dùng trong
đoạn văn ?
- GV treo bảng phụ - u cầu lớp đọc
thầm tìm từ khó .
- GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ .
- GV đọc từ khó trong bài.
-Yêu cầu 1 HS phát âm lại .
- Nhận xét – sửa sai .
- HD viết vở – nhắc nhở cách trình bày
bài , tư thế ngồi …
- GV đọc bài
-GV đọc lại bài- YC các em sửa lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở dò bài .
-GV kiểm tra số lỗi của HS .
-GV thống kê số lỗi của HS .
- Thu bài chấm – sửa bài . Nhận xét
chung .
Hoạt động 2 : HD làm bài tập
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề .

- 2HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm

theo.

- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
- Dấu chấm , dấu phẩy , dấu hai chấm.
- HS gạch chân từ khó vào sách và nêu .
- HS đọc những từ khó ở bảng phụ .
- HS viết bảng con – 2 HS viết bảng
lớp .
-HS phát âm từ khó .
- HS lắng nghe .
- HS viết bài vào vở .
- HS tự soát bài .
Đổi chéo bài – sửa sai .
-HS nêu số lỗi .
- Theo dõi – sửa bài .
-1 HS nêu yêu cầu bài tập .
- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở câu a
10


- HD làm vào vở câu a .

- HD làm miệng câu b .
- Nhận xét – sửa bài .
- Giáo viên đánh giá chung .
Bài 3 : HD thảo luận - thi tiếp sức .
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- GV chốt đúng / sai .
a) ru –dịu dàng –giải thưởng .
b) thân thể –vâng lời –cái cân .

- Yêu cầu HS đọc bài .

a) Điền vào chỗ trống d hay r ?
Giải câu đố :
Hịn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày
Khi ra , da đỏ hây hây
Thân hình vng vắn đem xây cửa nhà .
(Là hòn gạch )
-HS nêu miệng .
b) Giải câu đố :
Trắng phau cày thửa ruộng đen
Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành
hàng.
(Là viên phấn trắng )
- HS thảo luận nhóm – chia hai đội (mỗi
đội cử 6 em) lên bảng thi tiếp sức .
- Lớp nhận xét - nhóm thắng cuộc .
- 1 HS đọc lại – lớp nhẩm theo .
- 2 HS đọc toàn bài .

3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS
học tốt.
- Về đọc lại bài tập 3 – ghi nhớ chính
tả.

Tiết 3

TỰ NHIÊN –XÃ HỘI

HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN.

I.Mục tiêu:
-HS biết nghe nhịp đập của tim đến nhịp đập của mạch.
-Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn lớn và tuần hoàn nhỏ.
-HS biết bảo vệ cơ quan tuần hồn.
II. Đồ dung dạy học.
GV:-Các hình minh hoạ trang 16, 17 SGK.
-Bảng phụ.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ: Máu và cơ quan
tuần hoàn .
H: Cơ quan tuần hồn có những bộ phận
11


nào?
H: Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ
thể có tên là gì?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:
Thực hành nghe và đếm nhịp đập của tim
và nhịp đập của mạch.
Bước 1:
Làm việc cả lớp .

-Yêu cầu 2 HS ngồi bên cạnh nhau thực
hành và đếm nhịp tim , số lần nhịp đập của
nhau trong vòng 1 phút( GV bấm giờ).

Bước 2:Làm việc theo cặp .
-Yêu cầu HS đọc nội dung thực hành được
in ở trang 16 SGK và thực hiện theo .( GV
bấm giờ cho cả lớp thực hành.)
-Yêu cầu từng cặp thực hành .
-GV gọi một số cặp lên bảng thực hành .
-GV nhận xét, chốt ý.
3.Kết luận:
Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể.
Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông
được trong các mạch máu , cơ thể sẽ chết.
Hoạt động 2:
Sơ đồ các vòng tuần hồn.
* Làm việc theo nhóm.
-GV treo tranh minh hoạ vịng tuần hồn lớn
và vịng tuần hồn nhỏ.
-u cầu HS quan sát tranh .
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS làm việc theo gợi ý:
*Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
trên sơ đồ? Nêu chức năng của từng loại
mạch máu ?
*Quan sát hình minh hoạ trên sơ đồ và cho
biết có mấy vịng tuần hồn?
* Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng


-HS thực hành nghe và đếm nhịp đập
tim, số lần nhịp đập của bạn.
-2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm:
+Đặt tay lên ngực trái và đếm nhịp
đập của tim mình trong vịng 1 phút.
+Để ngửa bàn tay trái lên bàn, đặt
mấy đầu ngón tay lên cổ tay trái
(phía dưới ngón cái ) đếm nhịp mạch
trong vòng 1 phút.

-HS thực hành theo cặp .
-Hai cặp lên bảng thực hành . Cả lớp
nhận xét .

-HS quan sát.
-Thảo luận nhóm hai .

12


tuần hồn nhỏ? Vịng tuần hồn nhỏ có chức
năng gì?
*Chỉ và nói đường đi của máu trong vịng
tuần hồn lớn. Vịng tuần hồn lớn có chức
năng gì?
*Làm việc cả lớp.
-u cầu các nhóm lên bảng chỉ vào sơ đồ
và trình bày trả lời 1 câu hỏi.
-GV nhận xét, chốt ý.

3.Kết luận:
Tim ln co bóp để đẩy máu vào hai vịng
tuần hồn.
-Vịng tuần hồn lớn : Đưa máu chứa nhiều
khí ơ-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ
thể. Đồng thời nhận khí các-bơ-níc và chất
thải của các cơ quan rồi trở về tim.
-Vòng tuần nhỏ : Đưa máu từ tim đến phổi
lấy khí ơ-xi và thải các khí các-bơ-níc rồi
trở về tim.
Hoạt động 3
Chơi trò chơi ghép chữ vào hình.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao
gồm 2 vịng tuần hồn và các tấm phiếu rời
ghi tên các loại mạch máu của 2 vịng tuần
hồn.
-u cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào
hình, nhóm nào hồn thành trước ghép chữ
vào sơ đồ đúng vị trí là thắng cuộc.
-Cho HS chơi như hướng dẫn.

-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Nghe và ghi nhớ.

-HS chơi như hướng dẫn.
-HS nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, tuyên dương.

4/Củng cố ,dặn dò:
-Gọi HS đọc nội dung bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Bảo vệ tốt cơ quan tuần hoàn.
Tiết 4

TIẾNG ANH(GVC)
BUỔI CHIỀU (GVC)

Ngày soạn: 25/9/2017
Ngày giảng: Thứ tư/27/9/2017
13


Tiết 1

TOÁN
BẢNG NHÂN 6.

I.Mục tiêu:
-Tự lập được và học bảng nhân 6.
-Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải tốn bằng phép nhân.
-Rèn tính cẩn thận khi làm tính, giải tốn.
II. Đồ dùng dạy học
GV:-Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm trịn .
HS : Bộ đồ dùng ,SGK.
III/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.

2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân
6.
-Gắn 1 tấm bìa có 6 hình trịn lên bảng và - HS quan sát và trả lời.
hỏi: có mấy hình trịn?
- 6 hình trịn.
- 1 lần.
H: 6 hình trịn được lấy mấy lần?
- 6 lấy 1 lần
H: 6 được lấy mấy lần?
-HS đọc 6 nhân 1 bằng 6.
-GV viết : 6 x 1 = 6.
-Gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm - HS quan sát và trả lời.
bìa ,mỗi tấm có 6 hình trịn
- 2 lần.
H: 6 hình trịn được lấy mấy lần?
- 2 lần.
H: 6 được lấy mấy lần?
-6x2
H: Hãy lập phép tính tương ứng?
- GV viết bảng 6 x 2
-6 nhân 2 bằng 12.
H: 6 x 2 bằng mấy?
-Vì 6 x 2 = 6 + 6 = 12 nên 6 x 2 =
H: Vì sao em biết 6 nhân 2 bằng 12?
12.
-GV ghi : 6 x 2 = 6 + 6
Vậy 6 x 2 = 12.
-Hướng dẫn HS lập phép tính 6 x 3 = 18
- HS thực hiện.

tương tự như 6 x 2 = 12.
- HS đọc.
-GV đọc lại 3 công thức lập bảng nhân.
*GV YC các em tự lập bảng nhân 6
-HS tự lập bảng nhân theo y/c
- Gọi 1 em lên bảng lập bảng nhân 6
- Lần lượt từng em đọc.
-YC dưới lớp đọc bài của mình làm.
-Nhận xét – bổ sung.
-GV nhận xét, sửa bài.
*Chốt: Phép nhân là viết ngắn gọn của 1
tổng các số hạng bằng nhau.
-HS đọc kết quả từng phép nhân.
14


-Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 6.
-HS học thuộc bảng nhân 6.
-GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng . -4 HS lên bảng thi đọc thuộc . Cả
-GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
lớp theo dõi .
-GV nhận xét –Tuyên dương .
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm miệng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
-HS lần lượt làm miệng.
6 x 4 = 24

6x1=6
6 x 6 = 36
6 x 3 = 18
6 x 8 = 48
6 x 5 = 30
6 x 9 = 54
6 x 2 = 12
6 x 7 = 42

-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề.
-Gọi HS lên tóm tắt trên bảng, lớp tóm tắt
vào vở.

-GV nhận xét .
H:Có tất cả mấy thùng ?
H: Mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
H: Muốn biết 5 thùng có tất cả bao nhiêu
lít dầu ta làm như thế nào?
-Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm.

6 x 10 = 60
0 x 6=0
6 x 0 =0

-2 HS đọc đề, 2 cặp HS tìm hiểu đề.
H: Bài tốn cho biết gì?
H:Bài tốn hỏi gì ?

-1 HS lên bảng tóm tắt , lớp tóm tắt
vào vở.
Tóm tắt:
1 thùng
: 6 lít dầu
5 thùng
: … lít dầu?
-HS nhận xét phần tóm tắt của bạn .
-Có tất cả 5thùng .
-Mỗi thùng có 6lít dầu .
Ta tính tích : 6 x 5
-1HS lên bảng làm .Cả lớp làm vào
vở
Bài giải:
Số lít dầu của 5thùng là:
6 x 5 = 30 (l)
Đáp số: 30 lít dầu.
-HS đổi chéo vở sửa bài.

-GV thu một số bài chấm –Nhận xét .
4.Củng cố , dặn dò.
-Gọi 1HS đọc lại bảng nhân 6.
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học thuộc bảng nhân 6.

15


Tiết 2


TẬP ĐỌC
ÔNG NGOẠI .

I. Mục tiêu :
* Luyện đọc đúng : cơn nóng , lặng lẽ , nhường chỗ , xanh ngắt . Đọc trơi chảy
tồn bài . Đọc đúng các kiểu câu . Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật
.
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ khó : loang lổ
- Hiểu nội dung của bài : tình cảm ơng cháu rất sâu nặng : ơng hết lịng chăm lo
cho cháu , cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước
ngưỡng cửa trường tiểu học .
- Học sinh yêu quý và biết ơn ông bà .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
HS : Sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định :
2. Bài cũ : “Người mẹ ”.
Kể tóm tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 của câu
chuyện
H. Nêu nội dung chính ?
- Nhậ xét.
3.Bài mới :
3. 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
-Yêu cầu HS đọc theo từng câu .

-GV theo dõi phát hiện từ sai ghi bảng.
H:Bài văn này được chia làm mấy đoạn?
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
-Theo dõi nhận xét và nêu cách đọc đúng.
-GV treo bảng phụ HD cách đọc từng đoạn
văn.
Thành phố sắp vào thu .// Những cơn gió
nóng mùa hè đã nhường chỗ / cho luồng

Hoạt động của học sinh
- Hát .
- 1 em lên bảng kể tóm tắt
- 1 em trả lời.

- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
- HS đọc nối tiếp từng câu .
- HS phát âm từ khó .
- 4 đoạn .
-HS đọc nối tiếp từng đoạn .

16


khơng khí mát dịu buổi sáng .// Trời xanh
ngắt trên cao ,/ xanh như dịng sơng trong ,/
trơi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố .//
-Trước ngưỡng cửa của trường tiểu học ,/ tơi
đã may mắn có ơng ngoại -// thầy giáo đầu

tiên của tôi .//
-Yêu cầu HS đánh dấu vào sách .
-Gọi HS đọc đoạn văn .
- HD HS đọc nhóm theo bàn .

-HD dùng bút chì đánh dấu vào
sách.
-HS đọc .
- HS đọc theo nhóm hai. Nhóm
trưởng theo dõi bạn đọc .
- Đại diện các nhóm đọc
–Cả lớp nhận xét .

- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
3.2 : Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1: “Từ đầu … hè phố - 1 HS đọc – lớp đọc thầm theo.
.”
H. Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?

- Khơng khí mát dịu buổi sáng ;
trời xanh ngắt trên cao , xanh
như dịng sơng trong , trơi lặng lẽ
giữa những ngọn cây , hè phố .

* Giảng từ : xanh ngắt : xanh trong không
gợn chút mây .
-Yêu cầu HS nêu ý 1.GV chốt ý 1.
Ý 1 : Vẻ đẹp của thành phố sắp vào thu .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 : “ Năm nay …thế

nào ”.
H. Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học
như thế nào ?
-Yêu cầu HS nêu ý 2.
-GV chốt ý 2.

-HS nêu .
-HS nhắc lại.

Ý 2 : Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi
học
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 ,4.
H. Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong
đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ?

-1 HS đọc –lớp đọc thầm theo .
- Ông dẫn bạn đi mua vở , chọn
bút , hướng dẫn bạn cách bọc
vở , dán nhãn , pha mực , dạy
bạn những chữ cái đầu tiên
-HS nêu .
-HS nhắc lại .
-1 HS đọc – lớp đọc thầm theo .
-HS tự do phát biểu.
17


* Giảng từ : loang lổ : có nhiều mảng màu
đan xen , lộn xộn .
- GV treo tranh kết hợp giảng nội dung .


-Yêu cầu HS nêu ý 3.
Ý 3 : Ông ngoại dẫn cháu đến thăm trường.
-Yêu cầu 1HS đọc bài .

- Ông chậm rãi nhấn từng nhịp
chân trên chiếc xe đạp cũ ,đèo
bạn nhỏ tới trường.Ông nhấc
bổng bạn nhỏ trên tay ,cho gõ
thử vào mặt da loang lỗ của
chiếc trống trường .)
-HS theo dõi .
-HS nêu ý 3.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc toàn bài .Cả lớp theo
dõi đọc thầm .

H. Vì sao bạn nhỏ gọi ơng ngoại là người
thầy đầu tiên ?

- Vì ơng dạy bạn những chữ cái
đầu tiên , ông là người đầu tiên
dẫn bạn đến trường học , nhấc
bổng bạn trên tay cho bạn gõ thử
vào chiếc trống trường , nghe
tiếng trống trường đầu tiên.

H:Em thấy tình cảm của hai ơng cháu trong
bài văn này như thế nào ?
- GV chốt ý – ghi bảng :

Nội dung chính : Ơng hết lịng chăm lo
cho cháu , cháu mãi mãi biết ơn ơng vì ơng
là người thầy đầu tiên của cháu .
3.3 : Luyện đọc lại
- Giáo viên treo bảng phụ. HD cách đọc nhấn
giọng các từ ngữ .
-Nhường chỗ ,mát dịu ,xanh ngắt ,dòng sông,
lặng lẽ, may mắn, ông ngoại, đầu tiên
-Yêu cầu HS đọc .
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Yêu cầu luyện đọc bài .
- Nhận xét –Tuyên dương .

-HS trả lời .

-HS nhắc lại .
- HS quan sát .
- HS đọc .
- HS lắng nghe .
- 2 HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp
nhận xét.

4. Củng cố – dặn dò :
-1 HS đọc tồn bài – nêu nội dung chính .
- GV kết hợp giáo dục học sinh .
-Nhận xét tiết học .
Tiết 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
18



TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH
ƠN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu :
- Mở rộng vốn từ cho HS về chủ điểm gia đình và tiếp tục ơn luyện kiểu câu :
Ai ( cái gì , con gì ) - là gì ? .
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ và đặt câu .
- HS yêu quý , quan tâm đến người thân của mình .
II. Đồ dùng dạy học
GV : Bảng phụ chép bài 2 ; phiếu bài tập .
HS : Vở bài tập ,SGK.
III. Các hoạt động dạy –học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
- Hát
2. Bài cũ : So sánh –Dấu chấm .
H. Tìm những từ chỉ sự so sánh ở bài tập 2
tiết trước.
H. Điền dấu chấm vào cuối mỗi câu trong
- 2 e lên bảng thực hiện
đoạn văn sau :
- Nhận xét.
Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên ,
mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ qt dọn
trong nhà , ngồi sân lúc cơm gần chín mẹ gọi
anh em tơi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học.
- Nhận xét.
3. Bài mới :

- Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Mở rộng vốn từ về gia đình.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1.
-1 HS đọc đề – nêu yêu cầu đề
bài .
- Hướng dẫn làm bài.
- GV giảng : “ từ gộp”là từ chỉ hai người.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- HS thảo luận nhóm hai –Đại
- GV ghi bảng .
diện các nhóm nêu .
- Học sinh đọc lại kết quả đúng :
* ông bà , cha mẹ , chú bác , dì
dượng , cơ cháu , chị em …
- Nhận xét - chốt ý đúng .
Bài 2:
- Treo bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài.
-1 HS đọc nội dung bài – lớp đọc
thầm .
19


- Yêu cầu HS làm bài vào vở .

- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở
* Xếp các thành ngữ , tục ngữ sau
vào nhóm thích hợp :
a) Cha mẹ đối với con cái :
+ Con có cha như nhà có nóc .

+ Con có mẹ như măng ấp bẹ .
b) Con cháu đối với ông bà , cha
mẹ .
+ Con hiền , cháu thảo .
+ Con cái khôn ngoan , vẻ vang
cha mẹ .
c) Anh chị em đối với nhau :
+ Chị ngã em nâng .
+ Anh em như thể chân tay .
Rách lành đùm bọc , dở hay đỡ
đần .

- GV thu vở chấm .
- GV nhận xét – chốt lời giải đúng .
- Yêu cầu HS nêu cách hiểu từng thành ngữ
, tục ngữ .
-Yêu cầu HS sửa bài .
Hoạt động 3: Ôn luyện kiểu câu:Ai (cái gì,
con gì) – là gì?
-GV phát phiếu bài tập cho HS .
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập .

-HS nêu .
-HS đổi vở sửa bài .

-1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo
.
-1 HS lên bảng làm -Cả lớp làm
bài vào phiếu bài tập .

* Đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
a) Tuấn là anh của Lan .
b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan .
c) Bà mẹ là người rất yêu thương
con .
d) Sẻ non là người bạn rất đáng
yêu .

- GV cùng lớp sửa bài trên bảng .
- GV thu một số bài chấm – nhận xét
-HS đổi phiếu sửa bài .
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
-Về học thuộc các thành ngữ , tục ngữ.
Tiết 4

TIẾNGANH (GVC)
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×