Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an lop 2 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.86 KB, 35 trang )

Giáo án lớp 2

TUẦN 5
Ngày soạn: 15 / 9 / 2017
Ngày dạy: ......./ 9 / 2017

Sáng
Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2: Toán

38 + 25
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
- Rèn HS u thích mơn tốn.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV: Que tính – Bảng gài – Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
+ HS: SGK, que tính
III .Các hoạt động dạy - hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các - 2 HS lên thực hiện.
yêu cầu sau:
+HS 1 đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8.
+HS 2 giải bài tốn: Có 28 hịn bi, thêm
5 hịn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hịn bi?
- GV nhận xét .
- HS nhận xét, sửa bài


3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu, ghi tựa bài.
b/ Giới thiệu phép tính cộng 38 + 25
Bước 1:
- Nêu bài tốn: Có 38 que tính, thêm 25
que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que - HS nghe và phân tích đề tốn.
tính?
- Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta - Thực hiện phép cộng: 38 + 25.
làm thế nào?
Bước 2: Tìm kết quả.
Giáo viên :Bùi Thị An

1

Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

- Thao tác trên que tính.
- Có 63 que tính.
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Bằng 63.
- Vậy 38 cộng với 25 bằng bao nhiêu?
38
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. +25
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS
63
khác làm bài ra nháp.

- Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?
-Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5
thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3.
- Viết 1 dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái. 8 Cộng 5 bằng
13, viết 3 nhớ 1. 3 Cộng 2 bằng 5 thêm
1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63.
- Nêu cách thực hiện phép tính?
- 3 HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt
tính, thực hiện phép tính 38 + 25.
 Nhận xét, tuyên dương.
c/ Thực hành:
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. -1 HS đọc y/c
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên - HS làm bài.
bảng.
38 58
28 68
44
47
+
+
+
+
45 36
59
4 + 8 + 32
83 94

87
72
52
79
- GV nhận xét, sửa bài
- HS nhận xét.
Bài 3: Y/c HS làm vở
HS làm vở
- Hướng dẫn HS làm bài
Bài giải
- GV chấm, chữa bài
Con kiến phải đi hết đoạn đường dài
là:
28 + 34 = 62( dm)
Đáp số: 62 dm
Bài 4 :
- GV hướng dẫn HS làm
-HS làm – nêu kết quả
- GV nhận xét, sửa:
8+4 < 8+5 9+8 = 8+ 9 9+7 > 9 + 6
4/ Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết bài - gdhs
- HS nghe
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
Giáo viên :Bùi Thị An

2

Trường Tiểu học Điệp Nông



Giáo án lớp 2

Tiết 3 + 4:Tập đọc

CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ
bạn .
- Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn
Mai.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV: SGK, tranh, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
+ HS:SGK
III.Các KNS cơ bản được giáo dục:
-Thể hiện sự cảm thông.
-Hợp tác.
-Ra quyết định GQVĐ.
IV.Các PP/KT:
-Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè
- Gọi 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi 1 v

cu 2
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a/Khám phá: GV giới thiệu, ghi tựa bi
Tiết 1
b/ Kết nối:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn phân biệt lời kể với lời các
nhân vật.
-Dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
-Giọng Lan: buồn.
-Giọng Mai: dứt khốt nhưng có chút
nuối tiếc.
-Giọng cơ giáo: dịu dàng, thân mật.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
Giáo viên :Bùi Thị An

3

- Hát
- 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi
- Quan sát tranh và trả lời: trong
lớp học, các bạn đang ngồi viết,
trước mỗi bạn có 1 lọ mực.
- HS theo dõi

- HS cả lớp nối tiếp nhau đọc từng
câu đến hết bài. Chú ý luyện đọc
từ khó

Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó:
hồi hộp, buồn, bút chì, bút mực.
- GV yêu cầu một số HS đọc lại.
- GV theo dõi, sửa sai
* Đọc đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và giọng
đọc:
Hướng dẫn HS cách đọc câu dài.
“Ở lớp 1A,/ HS / bắt đầu được viết bút
mực, / chỉ cịn Mai và Lan/ vẫn phải viết bút
chì.
Thế là trong lớp / chỉ cịn mình em / viết
bút chì.” //
- GV kết hợp giải nghĩa các từ trong bài
* Đọc đoạn trong nhóm:
- GV chia nhóm cho HS luyện đọc
* Thi đọc giữa các nhóm
- Cho đại diện nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
* Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.
 Nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc lại từ khó
* Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
- HS luyện đọc câu dài.


- HS đọc chú giải SGK.
* Đọc nhóm đôi
- Đọc cá nhân, lớp.
- HS phát biểu
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Đại diện 4 nhóm thi đọc.
- HS nhận xét, bình chọn
- Cả lớp đọc.

Tiết 2
c/Thực hành:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hỏi: Trong lớp bạn nào phải viết bút chì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi:
Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong
được viết bút mực?
- Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút
chì?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
+ Câu 2: Chuyện gì đ xảy ra với Lan ?

- Đọc bài.
- Bạn Lan và Mai.
- Câu1: Thấy Lan được cô gọi lên
bàn cơ lấy mực. Mai hồi hộp nhìn
cơ, buồn lắm.
- Một mình Mai.


+ Câu 2: - Lan quên bút ở nhà gục
đầu xuống bàn khóc nức nở.
+ Câu 3:Vì sao Mai loay hoay mãi với cái + Câu 3: - Vì nửa muốn cho bạn
hộp bút ?
mượn nửa lại khơng muốn
- Cuối cùng Mai đã làm gì?
- Đưa bút cho Lan mượn
+ Câu 4: Khi biết mình cũng được viết bút +Câu 4: - Mai thấy hơi tiết, nhưng
mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
rồi Mai nói: “ Cứ để bạn Lan viết
Giáo viên :Bùi Thị An

4

Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

+ Câu 5:Vì sao cơ giáo khen Mai ?
d/ Luyện đọc lại
- Cho các nhóm (4 em) tự phân vai đọc bài.

trước”
+ Câu 5: Vì Mai biết giúp đỡ bạn
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài
- HS nhận xét bình chọn

GV nhận xét.
d/Vận dụng:

- HS phát biểu
- Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
- GV tổng kết bài, gdhs: Phải biết thể hiện
sự thông cảm với mọi người ( KNS )
- Dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Nhận xét tiết học

Ngày soạn: 16 / 9 /2017
Ngày dạy ....../ 9 / 2017

Sáng
Tiết 1 :Toán

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ tong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25.
- Biết giải bài tốn theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV, HS :Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.: Ổn định:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 38 + 25
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính - 2 HS làm bài bảng lớp
sau:

38
48
48
58
- HS nhận xét
+7
+9
+ 5
+9
 Nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: Luyện tập.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
a/ GTB: GVGT, ghi tựa bài.
- Hoạt động cả lớp.
b/ Thực hành:
Giáo viên :Bùi Thị An

5

Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài 1
8 + 2 =
8 + 3 =
8 + 6 =
8 + 7 =

18 + 6 =
18 + 7 =
- Sửa bài – nhận xét.
Bài 2:
-Yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Yu cầu HS đặt tính rồi tính
38 + 15; 48 + 24; 68 + 13; 78 + 9; 58 + 26

Tính nhẩm.
- HS làm miệng 4 cột tính .
- HS nhận xét, sửa
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài
38
48
68 78
+15 +24 +13 + 9
53
72
81 87
- HS nhận xét, sửa

58
+26
84

- GV nhận xét, sửa bài
* Bài 3:
- Yêu cầu 1 HS nêu đề bài

HS làm vở
- Nhìn vào bài tóm tắt hãy cho biết bài tốn - Giải bài tốn theo tóm tắt.
cho biết gì?
- Gói kẹo chanh: 28 cái
- Bài tốn hỏi gì?
- Gói kẹo dừa: 26 cái
- GV ghi tóm tắt ở bảng phụ.
- Hỏi cả 2 gói kẹo :…cái?
Giải
Cả hai gói kẹo có là:
- GV sửa bài, nhận xét.
28 + 26 = 54 (cái kẹo)
4. Củng cố – Dặn dò:
Đáp số : 54 cái
- Chuẩn bị: Hình chữ nhật – hình tứ giác.
- HS theo dõi
- Nhận xét tiết học

Tiết 2 : Rèn Toán

LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Củng cố thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 +5, 38 +25.
Giải câc bài tập có liên quan.
II.Đồ dùng dạy – học :
Vở thực hành
III.Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên :Bùi Thị An

6


Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

Bài 1 :Gọi HS nêu yêu cầu.
-Gọi HS nối tiếp nêu kết quả và giải thích
cách làm.
-Bài rèn cho em kĩ năng gì ?
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu HS làm bảng con.
-NX bổ sung
Bài 3 : -Để biết tất cả có bao nhiêu
quyển ta làm thế nào ?
-Yêu cầu HS làm vào VTH.
-Bài củng cố cho em kĩ năng gì ?
Bài 4 : GV hướng dẫn và yêu cầu
HS làm vào VTH.
-Nhận xét đánh giá.
IV.Củng cố , dặn dò :
Nhận xét chung tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau.

1HS
HS nối tiếp nêu kết quả.
1 HS
2 HS đọc đề bài.
Tính

8+5=
8+3=
8+2+3= 8+2+1=
Tất cả có số quyển là :
38 + 38 = 76(quyển)
Đáp số : 76 quyển
HS theo dõi
HS làm bài
6 HS

Tiết 3 : Tập đọc

CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I.Mục tiêu :
-Đọc trơn được cả bài.
-Hiểu được các từ mới :ngẫm nghĩ, giá, năm học mới.
-ND : Tình cản gắn bó của các bạn HS đối với trường lớp.
-HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy – học :
Tranh minh họa
III.Các hoạt động dạy – học :
1.Ổn định .
2.KTBC :
Gọi HS đọc bài : Mục lục sách
GV nhận xét.
2HS đọc
3.Bài mới :
a/GTB :
b/HD luyện đọc :
Giáo viên :Bùi Thị An

7
Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

-GV đọc mẫu toàn bài.
-HD luyện từ khó
-Gọi HS đọc nối tiếp câu, giải nghĩa từ.
-HD ngắt nghỉ
-Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo N2
-Tổ chức thi đọc.
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
c/Tìm hiểu bài :
Gọi HS đọc k1
-Cái trống mùa hè có phải làm việc khơng ?
-Suốt ba tháng hè trống làm gì ?
YC HS đọc thầm k2.
-Bạn HS xưng hơ và trị chuyện vói cái trống
như thế nào ?
-Mùa hè cái trống làm bạn với ai ?
Gọi HS đọc k3,4
-Tìm từ ngữ tả tình cảm, hoạt động của cái
trống ?
-Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ đối
đối với ngơi trường ?
+HD HS học thuộc lịng.
-GV hướng dẫn các đọc cho HS.
-Tổ chức thi đọc

4.Củng cố- dặn dò :
-Yêu mái trường thì em phải làm gì ?
-Chuẩn bị tiết sau.

HS theo dõi
trống, ngẫm nghĩ, giá
HS đọc nối tiếp
HS luyện
3HS nối tiếp nhau đọc.
3 HS thi
Lớp đọc
1HS
Không phải làm việc
nằm ngẫm nghĩ
bọn mình ,buồn khơng
tiếng ve
1HS
Hs nối tiếp nêu
ND của bài
HS học thuộc
3HS
2HS

Tiết 4:Tập viết:

CHỮ HOA : D
I.Mục tiêu:
- Viết chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng :
Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).
- Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV : Mẫu chữ D (cỡ vừa). Bảng phụ viết Dân (cỡ vừa) và câu Dân
giàu nước mạnh (cỡ nhỏ).
Giáo viên :Bùi Thị An

8

Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

+ HS:Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết chữ C, Chia.
- Câu Chia ngọt sẻ bùi nói gì?
- Giơ một số vở viết đẹp, nhận xét – Tuyên
dương.
3. Bài mới:
a/ GTB: GV giới thiệu. ghi tựa bài.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nhận xét
- GV treo mẫu chữ D. (Đặt trong khung)


- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+ Bước 1: Quan sát nhận xét.
- Chữ D hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?

- Hát
- Viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại.

- HS quan sát, nhận xét.

- Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1
nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối
liền nhau.

+ Bước 2: Hướng dẫn cách viết.
- Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét lượn 2
đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết
tiếp nét cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ
ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn
vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5.
+Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp.
- GV viết mẫu chữ D (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở - HS theo dõi.
bảng lớp.
- Nhắc lại cách viết.
+ Bước 4: Hướng dẫn HS viết trên bảng con - HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và cỡ
và theo dõi HS viết.
nhỏ).
- GV nxét, sửa sai
c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Hs quan sát

+ Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng.
Giáo viên :Bùi Thị An

9

Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

- Đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
- Giảng nghĩa câu Dân giàu nước mạnh đây
là ước mơ, nhân dân giàu có thì đất nước
hùng mạnh.
* Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét.
- GV đặt câu hỏi:
-Độ cao của các chữ D, h là mấy li?
-Chữ g cao mấy li?

- 2 Em đọc lại.
- Vài em nhắc lại.

- Cao 2 li rưỡi.
- Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm
dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng
kẻ.
- Cao 1 li.
- Khoảng cách viết 1 chữ cái O.


- Các chữ â, n, i, a, u, n, ư, ơ, c cao mấy li ?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
GV lưu ý: Chữ D và â không nối liền nét,
nhưng khoảng cách giữa â và D gần hơn và
nhỏ hơn khoảng cách bình thường.
+ Bước 3: GV viết mẫu chữ Dân (cỡ vừa và - HS theo dõi
nhỏ)
+ Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Dân.
- GV theo dõi, nhắc cách viết.
-HS viết bảng con chữ Dân (2, 3 lần)
d/ Luyện viết vở tập viết.
Bước 1:
- Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV lưu ý HS quan sát kỹ các dòng kẻ trên - HS tự nêu.
vở để đặt bút và viết cho đúng.
Bước 2:
- Hướng dẫn viết vào vở.
+ 1dòng D cỡ vừa, 1 dòng D cỡ nhỏ
+1 dòng Dân cơ vừa1 dòng Dân cỡ nhỏ
+ 3 dòng Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ
- GV yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Luyện viết chữ Đ.
- HS theo dõi
- Nhận xét tiết học.

Giáo viên :Bùi Thị An


10

Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

Chiều
Tiết 1: Chính tả

CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT (SGK).
- Làm được BT2 ; BT(3)
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV:Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết nội dung bài
tập.
+ HS: VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS viết bảng lớn + bảng con: Dế Trũi,
ngao du, dỗ em, ăn giỗ, dịng sơng, rịng
rã, vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên.
- GV nhận xét, sửa
3. Bài mới:
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa bi.
b/ HD tập chép:

* GV treo bảng phụ đọc bài.
-Tại sao Lan khóc?

Hoạt động của HS
- Hát
- HS viết bảng con
- HS nhận xét
- HS nhắc lại

- 2 HS đọc.
- Vì Lan được cô cho phép viết bút
mực nhưng Lan lại quên khơng đem.
-Bài viết có mấy câu?
* Phát hiện những từ viết sai và viết từ - Đề bài và 5 câu.
- Bút mực, lớp, qn, lấy, mượn, viết,
khó.
ồ, khóc, Mai, Lan
- GV gạch chân những từ cần lưu ý..
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết - HS đọc 4 câu (4 HS đọc).
sai.
- Đọc những câu có dấu phẩy
- Y/c Hs viết bảng con
- HS viết bảng con: bút mực, lớp, quên,
lấy, mượn, Mai, Lan
- Nêu cách trình bày bài.
- Nhìn bảng phụ chép bài vào vở.
- HS soát lại.
- Đổi vở sửa lỗi (mở SGK).

- Nhận xét.

* Y/c HS viết bài vào vở
- GV giúp HS yếu chép cho kịp lớp.
- GV đọc toàn bộ bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét.
Giáo viên :Bùi Thị An

11

Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

c/ HD làm bài tập:
Bài 2: HS làm bảng con
- Nhận xét, sửa: Tia nắng, đêm khuya, cây
mía
:Tia nắng, đêm khuya, cây mía
Bài 3:(miệng)
-GV nêu y/c Hs trả lời
- 1 HS đọc y/c.
- Cái xẻng; bóng đèn, khen, thẹn
thùng.
Nhận xét, chốt lại: Xẻng, đèn, khen, thẹn - HS trả lời- nhận xét, sửa sai
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs.
Xem trước bài Cái trống trường em.
- HS theo dõi
- Nhận xét tiết học,
Tiết 2 : Kể chuyên:


CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực.
* HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục HS phải luôn biết giúp đỡ bạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV: 4 Tranh minh họa trong SGK .
+ HS: SGK
III.Các KNS cơ bản:
-Thể hiện sự cảm thông.
-Hợp tác.
-Ra quyết định giải quyết vấn đề.
IV.Các PP/KT:
-Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
V. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên kể lại từng đoạn câu - 2 HS lên kể nối tiếp nhau mỗi em 2
chuyện:Bím tóc đi sam.
đoạn.
- Nhận xét .
- HS nhận xét
3. Bài mới:
a/ Khám phá: GVgiới thiệu - Ghi tựa.

Giáo viên :Bùi Thị An

12

Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

b/ Kết nối:
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV nêu yêu cầu của bài
- Tóm tắt nội dung mỗi tranh.
Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cơ lấy
mực
Tranh 2: Lan khóc vì qn bút ở nhà
Tranh 3: Mai đưa bút của minh cho Lan
mượn
Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực.
Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- Y/ c HS quan sát tranh kể trong nhóm
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
c/Thực hành:
- GV mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể
trước lớp.

- GV nhận xét

- HS quan sát tranh phân biệt các
nhân vật (Mai, Lan, Cô giáo).

- Hs nêu nội dung từng tranh

- Kể chuyện theo nhóm 4.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của
câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại
quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể.
-Nhận xét về nội dung – cách diễn đạt
cách thể hiện của mỗi bạn trong
nhóm mình
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước
lớp
- HS nhận xét bình chọn cá nhân,
nhóm kể hay.
- HS khá giỏi kể.
- HS theo dõi

-Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
d/ Vận dụng:
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Gv tổng kết bài, gdhs
- HS lắng nghe
- Nhắc nhở HS noi gương theo bạn Mai.
- Dặn HS về kể chuyện lại cho người thân
nghe.
- Thực hiện theo y/c của cơ
- Nhận xét tiết học
Tiết 3: GDTT:

VUI TRUNG THU
I.Mục tiêu:

HS hiểu trong ngày tết Trung thu mặt nạ là một trong những món đồ chơi
truyền thống được lứa tuổi trẻ em u thích.
Rèn đơi tay khéo léo và khả năng sáng tạo của HS.
II.Đồ dùng dạy – hoc:
Giáo viên :Bùi Thị An
13
Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

-Vật mẫu,bìa, kéo,....
III.Các hoạt động dạy – học:
Bước 1: Chuẩn bị
-Giấy bìa cứng, bút vẽ, hộp màu, kéo, keo dán,...
-Mỗi em lựa chọn cho mình một mặt nạ.
-GV treo những bức ảnh sưu tầm về mặt nạ để học sinh quan sát ,học tập.
Bước 2:HD cách làm mặt nạ
-Làm khn hình: Dùng miếng bìa đã chuẩn bị cắt và vẽ theo kich thước mà
GV đã hướng dẫn.
-Trann trí : Yêu cầu HS trang trí theo ý tưởng của mình dựa theo phần giáo
viên đã hướng dẫn.
-Đục lỗ nhỏ hai bên tai luồn và buộc dây
-GV theo dõi chung, giúp đỡ những em gặp khó khăn.
Bước 3 : Nhận xét ,đánh giá.
Chọn 1 số sản phẩm đẹp để trưng bày.
-Gọi HS bình chọn.
Bước 4:Củng cố, dặn dị:
-Người ta dùng mặt lạ để làm gì?
-Mặt lạ gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?

-Chuẩn bị tiết sau.

Ngày soạn :17/9/2017
Ngày dạy : ....../ 9/ 2017

Sáng
Tiết 1: Tốn

HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tam giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy – học:
+GV : Một số miếng bìa (nhựa) hình chữ nhật, hình tứ giác.
+HS :Bộ học toán, SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- 2 HS làm bảng lớp.
Giáo viên :Bùi Thị An

14

Trường Tiểu học Điệp Nông



Giáo án lớp 2

48 + 25

68 + 15
- HS nxét

- Nhận xét HS.
3. Bài mới:
a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa đề.
b/ Giảng bài:
* Giới thiệu hình chữ nhật
- GV dán lên bảng 1 miếng bìa hình chữ
nhật và nói: Đây là hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1
hình chữ nhật.
- GV vẽ lên bảng hình ABCD và hỏi:
Đây là hình gì?
Hãy đọc tên hình?
Hình có mấy đỉnh?
Đọc tên các hình chữ nhật có trong
phần bài học?
Hình chữ nhật giống hình nào đã học?
* Giới thiệu hình tứ giác
- GV hỏi các câu hỏi tương tự như trên.
- GV nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được
gọi là hình tứ giác.
- Hỏi: Có người nói hình chữ nhật cũng là
hình tứ giác. Theo em như vậy đúng hay
sai? Vì sao?

- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài.
c/ Thực hành :
Bài 1 :
- Gọi 1 HS yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, sửa
Bà2 :
- Yêu cầu đọc đề bài 2.
- GV nhận xét, sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Bài toán về nhiều hơn.
- Nhận xét tiết học

Giáo viên :Bùi Thị An

- Quan sát.
- HS tìm hình chữ nhật, để trước mặt
bàn và nêu: Hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật.
- ABCD.
- 4 đỉnh.
- Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI.
- HS theo dõi
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS,
HKMN.
- Dùng thước và bút nối các điểm để
được.
Hình chữ nhật.
Hình tứ giác.

HS làm miệng
a) 1 hình tứ giác
b) 2 hình tứ giác
- HS theo dõi
- Nghe dặn dị

15

Trường Tiểu học Điệp Nơng


Giáo án lớp 2

Tiết 3: Chính tả:

CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường
em.
- Làm được các bài tập theo yêu cầu.
GV nhắc HS đọc bài thơ Cái trống trường em (SGK) trước khi viết bài
chính tả
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV : SGK, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS viết: Tia nắng, đêm khuya,

cây mía, cái xẻng, đèn điện, khen, e thẹn.
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài:
a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa đề.
b/ HD nghe - viết:
Nắm nội dung đoạn viết
- GV đọc lần 1
- Hai khổ thơ này nói gì?

Hoạt động của HS
- Hát
- HS viết bảng lớn và bảng con
- HS nhận xét

- Hoạt động lớp.
- HS đọc lại.
- Về cái trống trường lúc các bạn
HS nghỉ hè.
- Trong khổ thơ 2 có mấy dấu câu? Đó là dấu - 2 dấu câu: dấu chấm và dấu chấm
câu nào?
hỏi
Phát hiện những từ hay viết sai:
- Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn,
- GV gạch chân những từ cần lưu ý.
tiếng.
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai,
có bao nhiêu chữ phải viết hoa?
- 9 Chữ.
- Vì sao?
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ - Chữ đầu dịng thơ.

khó.
- HS viết bảng con
Nhận xét
Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn,
- Gv đọc lần 2
tiếng.
Viết bài
- GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Nêu cách trình bày bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS viết bài
Giáo viên :Bùi Thị An
16
Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

- Y/c HS tự sốt lỗi nhìn bảng phụ
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
b)Luyện tập:
Bài 2 :
- Y/c Hs hoạt động nhóm

- HS dị lại.
- Đổi vở sửa lỗi. (Mở SGK)

- 1 HS đọc u cầu.
- HS làm phiếu nhóm

- các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
a) long lanh, nước, non.
- GV nhận xét, sửa:
- HS nhận xét, sửa
Bài 3 :
* Bài 3a:
- GV nêu luật chơi: trò chơi tiếp sức 4 bạn 1 - 4 bạn / dãy chơi tiếp sức.
dãy.
- Các nhóm nhận xét, bình chọn
nhóm nhanh đúng
a) nón, non, nối…
Lưng , lợn, lửa…
- Nhận xét chốt lại
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Nhận xét tiết học
Tiết 4: Luyện viết:

CHỮ HOA :D
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng
dụng .
- Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy – học:
+ GV : Mẫu chữ D (cỡ vừa).
+ HS:Vở tập viết
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết chữ C, Cày.
- Giơ một số vở viết đẹp, nhận xét.
3. Bài mới:
a/ GTB: GV giới thiệu. ghi tựa bài.
b/ HD viết chữ hoa:
Giáo viên :Bùi Thị An

- Hát
- Viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại.

17

Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

* Quan sát và nhận xét
- GV treo mẫu chữ D. (Đặt trong khung)

- HS quan sát, nhận xét.

- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+ Bước 1: Quan sát nhận xét.
- Chữ D hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?

- Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1
nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối
liền nhau.

+ Bước 2: Hướng dẫn cách viết.
- Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét lượn 2
đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết
tiếp nét cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ
ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn
vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5.
+Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp.
- GV viết mẫu chữ D (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở
bảng lớp.
- HS theo dõi.
- Nhắc lại cách viết.
+ Bước 4: Hướng dẫn HS viết trên bảng con
và theo dõi HS viết.
- HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và
- GV nxét, sửa sai
cỡ nhỏ).
c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
+ Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: Dám nghĩ dám làm.
- Giảng nghĩa câu Dân giàu nước mạnh đây
là ước mơ, nhân dân giàu có thì đất nước
hùng mạnh.
* Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét.
- GV đặt câu hỏi:
Độ cao của các chữ D, h là mấy li?

Chữ g cao mấy li?
- Các chữ â, n, i, a, u, n, ư, ơ, c cao mấy li ?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
GV lưu ý: Chữ D và â không nối liền
nét, nhưng khoảng cách giữa â và D
gần hơn và nhỏ hơn khoảng cách bình
thường.
Giáo viên :Bùi Thị An

18

- Hs quan sát
- 2 Em đọc lại.
- Vài em nhắc lại.
- Cao 2 li rưỡi.
- Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm
dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng
kẻ.
- Cao 1 li.
- Khoảng cách viết 1 chữ cái O.

Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

+ Bước 3: GV viết mẫu chữ Dám (cỡ vừa
và nhỏ)
- HS theo dõi
+ Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Dám.

- GV theo dõi, nhắc cách viết.
-HS viết bảng con chữ Dám (2, 3 lần)
d/ Luyện viết vở tập viết.
* Bước 1:
- HS tự nêu.
- Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV lưu ý HS quan sát kỹ các dòng kẻ trên
vở để đặt bút và viết cho đúng.
* Bước 2:
- Hướng dẫn viết vào vở.
+ 1dòng D cỡ vừa, 1 dòng D cỡ nhỏ
+1 dòng Dân cỡ vừa1 dòng Dámcỡ nhỏ
+ 3 dòng Dám nghĩ dám làm cỡ nhỏ
- GV yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS theo dõi
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Luyện viết chữ Đ.
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn : 17/ 9/ 2017
Ngày dạy :......./ 9 / 2017

Sáng
Tiết 1: Tốn

BÀI TỐN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu:
- HS biết giải và trình bày bài giải bài tốn về nhiều hơn..

II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV: 7 Quả cam và nam châm.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - hoc:
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hình chữ nhật, hình
tứ giác.
Giáo viên :Bùi Thị An

19

Hoạt động của GV
- Hát
- 2 HS làm bảng lớp.
Trường Tiểu học Điệp Nông


Giáo án lớp 2

- GV nhận xét – Tuyên dương .
3. Bài mới:
a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa đề.
b/ Giảng bài:
Hướng dẫn cách làm:
- GV gài 5 quả cam lên bảng và nói hàng
trên có 5 quả cam. Hàng dưới có 5 quả
cam, thêm 2 quả cam nữa (GV gài thêm 2
quả).
- Hãy so sánh số cam 2 hàng với nhau?

- Vậy hàng dưới nhiều hơn hàng trên bao
nhiêu quả?
- Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả
cam ta thực hiện tóm tắt như sau:
Tóm tắt:
Hàng trên:
5 quả
Hàng dưới nhiều hơn hàng trên: 2 quả.
Hàng dưới : … quả ?
Thực hành :
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu cá nhân

- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
- GV h/d tóm tắt làm bài và nhắc HS cao
hơn cũng là nhiều hơn.
Tóm tắt
Mận cao
:
95cm
Đào cao hơn Mận : 3cm
Đào cao
: … cm?
- GV chấm, chữa bài
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs

- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Giáo viên :Bùi Thị An

20

- HS theo dõi, quan sát và so sánh số
cam 2 hàng.
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên.
- Nhiều hơn 2 quả.
- HS thực hiện bài giải
Giải:
Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả.
1 HS đọc.
- Hồ có 4 bơng hoa. Bình nhiều hơn
Hồ 2 bơng hoa
- Hỏi lan có mấy bơng hoa?
- HS làm bài.
Giải
Số hoa Bình có là :
4 + 2 = 6 (bơng hoa)
Đáp số : 6 bông hoa
- HS làm vở
Bài giải
Đào cao là:
95+ 3 = 98( cm)
Đáp số: 98 cm
- HS nhận xét sửa bài

- HS theo dõi

Trường Tiểu học Điệp Nông



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×