Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

BÁO CÁO: CHỨNG TỪ VẬ TẢI HÀNG KHÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.06 KB, 20 trang )

Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

I. KHÔNG VẬN ĐƠN (AIRWAY BILL)
1. Khái niệm
Vận đơn hàng không (Airwaybill-AWB) là chứng từ vận chuyển hàng hoá và bằng chứng
của việc ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng máy bay, về điều kiện của hợp đồng và
việc đã tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển ( Luật Hàng Không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 của Quốc hội - Ban hành ngày 12-07-2006).
2. Chức năng
Vận đơn hàng không bao gồm một số chức năng như sau:
− Là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở và
người gửi hàng
− Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng
− Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không
− Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá
− Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng
hoá.
Không giống như vận tải đường biển, trong vận tải hàng không, người ta không sử dụng
vận đơn có thể giao dịch được, hay nói cách khác vận đơn hàng không không phải là chứng từ
sở hữa hàng hoá như vận đơn đường biển thông thường. Nguyên nhân của điều này là do tốc độ
vận tải hàng không rất cao, hành trình của máy bay thường kết thúc và hàng hoá được giao ngay
ở nơi đến một khoảng thời gian dài trước khi có thể gửi chứng từ hàng không từ người xuất
khẩu qua ngân hàng của họ tới ngân hàng của người xuất khẩu để rồi ngân hàng của người nhập
khẩu gửi cho người nhập khẩu. Vì những lý do trên mà vận đơn hàng không thường không có
chức năng sở hữu hàng hoá. Vận đơn hàng không có thể do hãng hàng không phát hành, cũng có
thể do người khác không phải do hãng hàng không ban hành.
3. Phân loại
 Căn cứ vào người phát hành
− Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway bill): Vận đơn này do hãng hàng


không phát hành, trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên
chở ( issuing carrier indentification).
Trang 1
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

− Vận đơn trung lập (Neutral airway bill): Loại vận đơn này do người khác chứ không
phải do người chuyên chở phát hành hành, trên vận đơn không có biểu tượng và mã
nhận dạng của người chuyên chở. Vận đơn này thường do đại lý của người chuyên
chở hay người giao nhận phát hành.
 Căn cứ vào việc gom hàng
− Vận đơn chủ (Master Airway bill – MAWB): Là vận đơn do người chuyên chở hàng
không cấp cho người gom hàng có vận đơn nhận hàng ở sân bay đích. Vận đơn này
dùng điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người gom hàng
và làm chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người gom hàng.
− Vận đơn của người gom hàng (House airway bill – HAWB): Là vận đơn do người
gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có vận đơn
đi nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom
hàng và các chủ hàng lẻ và dùng để nhận hàng hoá giữa người gom hàng với các chủ
hàng lẻ.
4. Nội dung
Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc
tế IATA (IATA standard form). Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong đó bao gồm 3 bản
gốc (các bản chính) và các bản phụ.
Mỗi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các mặt vận đơn giống hệt
nhau nếu không kể đến màu sắc và những ghi chú ở phía dưới khác nhau, ví dụ bản gốc số 1 thì
ghi chú ở phía dưới là “bản gốc số 1 dành cho người chuyên chở phát hành vận đơn”, còn bản số
4 thì lại ghi là “bản số 4, dùng làm biên lai giao hàng”.
Mặt sau của bản vận đơn khác nhau, ở những bản phụ mặt sau để trống, ở các bản gốc là
các quy định có liên quan đến vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không.
 Nội dung mặt trước vận đơn

Mặt trước của vận đơn bao gồm các cột mục để trống để người lập vận đơn điền những
thông tin cần thiết khi lập vận đơn. Theo mẫu tiêu chuẩn của IATA, những cột mục đó là:
− Tên, địa chỉ của người gửi hàng/ Số tài khoản của người gửi hàng.
− Tên, địa chỉ của người nhận hàng/ Số tài khoản của người nhận hàng.
− Đại lí người chuyên chở cấp vận đơn, tên và thành phố.
− Mã số IATA của đại lí.
− Số tài khoản của đại lí.
Trang 2
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

− Tên sân bay khởi hành & tuyến bay yêu cầu đi
− Phương thức thanh toán.
− Tuyến đường và nơi đến.
− Loại tiền thanh toán.
− Mã cước thanh toán.
− Phí tính theo trọng lượng/ giá trị: trả trước hoặc trả sau.
− Các phí khác: trả trước/ trả sau.
− Trị giá khai báo dành cho việc chuyên chở.
− Trị giá khai để làm thủ tục hải quan.
− Sân bay đến.
− Chuyến bay/ Ngày bay.
− Số tiền bảo hiểm.
− Thông tin về bốc dỡ hàng.
− Chi tiết về hàng : số chiếc/ số kiện , trọng lượng cả bì, bậc cước, mã số hàng hóa,
trọng lượng tính cước, bậc cước/ cước phí.
− Tính chất , số lượng hàng hóa ( bao gồm kích cỡ hay thể tích)
− Cước tính theo khối lượng : trả trước/ trả sau.
− Cước tính theo giá trị :trả trước/ trả sau.
− Toàn bộ những chi phí khác trả cho đại lí : trả trước/ trả sau.
− Toàn bộ những chi phí khác trả cho người chuyên chở : trả trước/ trả sau.

− Tỉ giá chuyển đối tiền tệ.
− Cước phí nơi đến.
− Các loại phụ phí: Phí phát hành vận đơn, phí xăng dầu, phí soi chiếu.
− Chữ kí của người gửi hàng hay đại lí của người gửi hàng.
− Ngày và địa điểm thực hiện vận đơn hàng không.
− Chữ kí của người chuyên chở hay đại lí của người chuyên chở.
Trang 3
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

 Nội dung mặt sau vận đơn
Trong bộ vận đơn gồm nhiều bản, chỉ có ba bản gốc và một số bản copy có những quy
định về vận chuyển ở mặt sau.
Mặt hai của vận đơn hàng không bao gồm hai nội dung chính:
 Thông báo liên quan đến trách nhiệm của người chuyên chở
Tại mục này, người chuyên chở thông báo số tiền lớn nhất mà họ phải bồi thường trong
trường hợp hàng hoá bị tổn thất trong quá trình chuyên chở, tức là thông báo giới hạn trách
nhiệm của mình. Giới han trách nhiêm của người chuyên chở được quy định ở đây là giới hạn
được quy định trong các công ước, quy tắc quốc tế hoặc luật quốc gia về hàng không dân dụng.
 Các điều kiện hợp đồng
Nội dung này bao gồm nhiều điều khoản khác nhau liên quan đến vận chuyển lô hàng
được ghi ở mặt trước. Các nội dung đó thường là:
− Các định nghĩa, như định nghĩa về người chuyên chở, định nghĩa về công ước Vac-sa-
va 1929, định nghĩa về vận chuyển, điểm dừng thoả thuận
− Thời hạn trách nhiệm chuyên chở của người chuyên chở hàng không.
− Cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở hàng không.
− Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở hàng không.
− Cước phí của hàng hoá chuyên chở.
− Trọng lượng tính cước của hàng hoá chuyên chở.
− Thời hạn thông báo tổn thất.
− Thời hạn khiếu nại người chuyên chở.

− Luật áp dụng.
− Những quy định này thường phù hợp với quy định của các công ước quốc tế về hàng
không như Công ước Vac-sa-va 1929 và các nghị định thư sửa đổi công ước như Nghị
định thư Hague 1955, Nghị định thư Montreal…
Trang 4
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

Trang 5
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

II. HƯỚNG DẪN GỞI HÀNG (SHIPPER’S INSTRUCTION OF DESPATCH)
1. Khái niệm
Là bản hướng dẫn của hãng vận chuyển gởi cho người gởi hàng trước khi nhận hàng gởi.
2. Chức năng
Hướng dẫn cho người gởi hàng cung cấp đầy đủ thông tin.
3. Nội dung
Tùy mỗi hãng giao nhận sẽ có form khác nhau, nhưng nhìn chung nội dung bao gồm các
hạng mục như nhau:
− Tên và địa chỉ của người gửi hàng và người nhận.
− Nơi hàng đến và nơi chuyển tải (nếu có).
− Phương thức thanh toán cước phí.
− Thông tin về hàng hóa: số kiện, trọng lượng, kích thước của hàng; đặc điểm và số
lượng hàng hoá, giá trị hàng, ký mã hiệu hàng hoá,
− Liệt kê các chứng từ gửi kèm
− Ghi chú cách bảo quản hàng hóa nếu loại hàng hóa dễ hư hỏng hoặc dễ vỡ.
Trang 6
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

Trang 7
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4


III. DANH MỤC HÀNG HÓA CHUYÊN CHỞ (AIR CARGO MANIFEST – MNF)
1. Khái niệm
Là một bản kê khai tóm tắt về hàng hoá chuyên chở. Lược khai hàng hoá do người giao
nhận lập khi hàng có nhiều lô hàng lẻ gửi chung một vận đơn.
2. Chức năng
− Để liệt kê danh mục hàng hóa chở trên máy bay.
− Thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu.
− Là 1 trong những giấy tờ phải khai báo và nộp cho hải quan khi làm thủ tục thông
quan.
3. Phân loại
− Bản lược khai hàng nhập (Inward cargo manifest).
− Bản lược khai hàng xuất (Outward cargo manifest).
− Bản lược khai hàng hóa quá cảnh (Intransit cargo manifest).
4. Nội dung
− Tên, địa chỉ người gửi.
− Tên, địa chỉ người nhận.
− Số thứ tự của vận đơn.
− Tên hàng, ký mã hiệu.
− Trọng lượng, số kiện hàng của từng vận đơn.
− Nơi đi, nơi đến.
Trang 8
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

Trang 9
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

IV. TỜ KHAI HÀNG HÓA NGUY HIỂM (SHIPPER'S DECLARATION FOR
DANGEROUS GOODS)
1. Khái niệm

Là tài liệu liên quan đến hàng nguy hiểm đang được xử lý, cung cấp cho người vận
chuyển, có chứa các thông tin theo yêu cầu.
2. Chức năng
Cung cấp thông tin về mức độ nguy hiểm hàng hóa cho nhà vận chuyển và người vận
chuyển để đảm bảo sự an toàn cho người chuyên chở và hàng hóa.
3. Nội dung
− Số vận đơn (1)
− Thông tin người xuất hàng và người nhận (Shipper, Consignee)
− Tên chuyến bay
− Cảng đi (2)
− Cảng đến(2)
− Tên/chủng loại sản phẩm (3)
− Hình thức đóng gói, số lượng (4)
− Nhóm rủi ro từ hàng hóa (3)
− Ký tên xác nhận của người xuất hàng (5)
Trang 10
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

Trang 11
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

V. PHIẾU YÊU CẦU ĐẶT CHỖ TRÊN CHUYẾN BAY (BOOKING REQUEST)
1. Khái niệm
Là chứng từ mà khách hàng có nhu cầu đặt chỗ trên các chuyến bay yêu cầu các hãng bay
(người vận chuyển) giữ chỗ cho mình.
2. Chức năng
− Thư đề nghị các hãng bay (người vận chuyển) giữ chỗ trên các chuyến bay.
− Đối với các hãng bay (người vận chuyển) thì booking request sẽ giúp cho việc sắp xếp
hàng hóa trên các chuyến bay thuận tiện hơn.
3. Nội dung

Tùy theo hãng bay sẽ có các mẫu booking request khác nhau, nhưng nhìn chung nội dung
của Booking request bao gồm các nội dung sau:
− Số chuyến bay.
− Ngày giờ máy bay khởi hành.
− Nơi đi, nơi đến
− Số lượng hàng, chủng loại hàng hóa, v.v….
Trang 12
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

Trang 13
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

Trang 14
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

VI. XÁC NHẬN ĐẶT CHỖ TRÊN CHUYẾN BAY (BOOKING CONFIRM)
1. Khái niệm
Là chứng từ bảo đảm của hãng hàng không (người vận chuyển) khẳng định với khách
hàng chấp thuận phiếu yêu cầu đặt chổ của khách hàng.
2. Chức năng
− Là giấy thông hành khi làm thủ tục cân hàng và thủ tục hải quan.
− Cam kết của hãng bay (người vận chuyển) đối với người gởi hàng về việc vận
chuyển.
3. Nội dung
− Tên hãng bay.
− Tên đại lý (khách hàng).
− Số air awaybill.
− Số chuyến bay.
− Lịch trình bay (giờ khởi hành, giờ đến, giờ chuyển tải (nều có).
− Sân bay đi, sân bay đến.

− Số lượng hàng hóa, chủng loại hàng vận chuyển.
− Thời gian cuối cùng có thể tiếp nhận hàng tại sân bay (closing time), v.v…
Thông thường Booking Confirm được các hãng bay gởi cho khách hàng bằng Fax hoặc
email. Sau đây là mẫu Booking Confirm của Jetstar Asia Airways.
Trang 15
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

Trang 16
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

VII. PHIẾU CÂN HÀNG (SCALING REPORT)
1. Khái niệm
Tờ cân là chứng từ mà ở đó người gởi hàng khai báo đầy đủ thông tin về lô hàng (Số
kiện, tổng trọng lượng, trọng lượng tính cước, v.v…), chuyến bay mà học muốn gởi hàng.
2. Chức năng
− Xác định khối lượng của lô hàng.
− Xác nhận đã tiếp nhận hàng của các hãng hàng không (Người vận chuyển) đối với
người gởi hàng.
− Là chứng từ để các hãng hàng không (Người vận chuyển) phát hành AWB và tính
cước phí.
− Thể hiện đầy đủ các thông tin về lô hàng của người gởi.
3. Nội dung
− Người gởi.
− Đơn vị cung cấp dịch vụ.
− Người nhận
− Số hiệu chuyến bay/Ngày bay
− Lộ trình bay
− Hình thức thanh toán
− Chủng loại hàng hóa
− Tổng số kiện

− Kích thước kiện hàng
− Chữ ký người gởi hàng,
− Chữ của đại diện hãng bay, người vận chuyển, v.v…
VIII. THÔNG BÁO HÀNG ĐẾN (NOTICE OF ARIVAL) (Mẫu theo file đính kèm)
1. Khái niệm
Là chứng từ dùng để thông báo được gửi cho người chuyên chở hoặc đại lí của người thụ
hưởng để thông báo về hàng đến và số thùng, mô tả hàng hóa để làm thủ tục cần thiết khác để
nhận hàng.
Trang 17
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

2. Chức năng
− Báo cho khách hàng lô hàng của doanh nghiệp đã đến nơi qui định
− Giúp cho doanh nghiệp không quên hoặc bỏ sót lô hàng, và doanh nghiệp biết chính
xác cụ thể về lô hàng của mình khi nào đến nơi để sắp xếp nhận hàng.
3. Nội dung
− Chuyến bay.
− Cảng bay.
− Cảng đến.
− Ngày đến.
− Mô tả hàng hóa.
− Số lượng.
− Trọng lượng.
− Tên và địa chỉ người nhận hàng, và thu phí (nếu có), v.v…
Tùy hãng giao nhận mà có các form khác nhau.
Trang 18
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

IX. LỆNH GIAO HÀNG (DELIVERY ORDER)
1. Khái niệm

Đây là dạng văn bản từ người gửi hoặc chủ sở hữu hàng hóa yêu cầu nhà vận chuyển
giao hàng đến địa điểm xác định theo yêu cầu.
2. Chức năng
Là lệnh cho nhà vận chuyển chuyển hàng hóa đến đúng địa điểm
3. Phân loại
Vận chuyển hàng theo dạng freight prepaid (chi phí do người bán trả trước): là dạng văn
bản trực tiếp từ người bán hàng hoặc người gửi hàng yêu cầu nhà vận chuyển hoặc người giao
nhận giải phóng hàng hóa đến cho người nhận hàng hay người mua theo đúng yêu cầu .
Vận chuyển hàng theo dạng freight collect (chi phí do người mua trả sau): người gửi
hàng hoặc người bán yêu cầu nhà vận chuyển hay người giao nhận tới hải quan cảng làm thủ tục
để giải phóng hàng hóa đên cho người nhận hàng hoặc người mua theo đúng yêu cầu trên cước
phí mà họ phải trả.
Trang 19
Chứng từ vận tải hàng không Nhóm 4

4. Nội dung
− Số hóa đơn thương mại của khách hàng (nhà nhập khẩu).
− Nơi chuyển.
− Số hiệu D/O – Master airway bill – House airwaybill.
− Thông tin hàng hóa (tên hàng, số lượng, kích thước,đơn vị, tổng số hàng…).
− Số container, v.v…
Trang 20

×