Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an lop 5 tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.2 KB, 38 trang )

Tuần 1
CHỦ ĐIỂM :
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2017
Tập đọc

Tiết 1 : Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu :
-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn, học
thuộc đoạn: Sau 80 năm…công học tập của các em. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 )
-Học sinh khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, triều mến, tin tưởng.
-GDHS: chăm chỉ học tập, biết ơn, kính trọng Bác Hồ, ngoan hiền lễ phép.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách GK, bảng phụ viết sẵn đoạn thư.
HS:
-SGK, tập bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định – Kiểm tra sỉ số HS:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở của học sinh.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Ghi tựa bài.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
+1 HS khá, giỏi đọc cả bài một lượt.
-GV chia đoạn đọc:
+Đoạn 1: từ đầu => nghĩ sao.
+Đoạn 2: còn lại.


+HS đọc đoạn nối tiếp đoạn đọc
- Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần. Hướng dẫn
HS đọc từ ngữ dễ đọc sai: tựu trường, sung sướng,
nghĩ sao, kiến thiết…
- HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 2 giải nghĩa từ
( chú giải SGK)+giải nghĩa 1 số từ ngữ trong bài
+Gv diễn cảm toàn bài Đọc bức thư của Bác với
giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng tin tưởng
b. Tìm hiểu bài
- Đoạn 1:GV cho 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
trả lời câu hỏi 1
(?) Ngày khai trường tháng 9/ 1945 có gì đặc biệt

Hoạt động của học sinh

-

Nhắc lại tựa bài.

-

HS lắng nghe bạn đọc bài.
HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.

-

HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần1.
HS luyện đọc từ

-HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2 + giải

nghĩa từ.
-HS lắng nghe
-1 HS đọc to đoạn 1, lớp đọc thầm trả lời
câu hỏi 1.
-Là ngày khai trường đầu tiên của nước


so với những ngày khai trường khác?

VN Dân chủ Cộng hoà sau khi ta giành
được độc lập. HS được hưởng 1 nền giáo
dục hoàn toàn VN.
Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của Học sinh - HS nhắc lại.
trong ngày khai trường đầu tiên
Đoạn 2: GV cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3
-Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 2,3.
(?) Sau C/M tháng Tám nhiệm vụ của tồn dân là
gì?
(?) Học sinh có nhiệm vụ gì trong cơng cuộc kiến
thiết đất nước
GV nêu: Cuối thư Bác chúc HS như thế nào?
Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong học
tập.
=>Nội dung bài: Bác Hồ khuyên HS chăm học
nghe thầy, yêu bạn và rất tin tưởng, HS sẽ kế
tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây
dựng thành công nước Việt Nam mới.
c. Đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn

đã viết sẵn ở bảng phụ.
+ Tôi đã tưởng tượng thấy trước mắt/ cái cảnh
nhộn nhịp tưng bừng của ngày tựu trường ở khắp
các nơi.
+ Các em được hưởng sự may mắn đó/ là nhờ
sự hi sinh của biết bao nhiêu đồng bào các em…
- Đọc mẫu đoạn văn trên.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
Một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn
- Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp.

- 4 hs đọc, cả lờp nhận xét cách đọc
- HS theo dõi
-Dùng viết chì gạch trong sách GK.

-HS đọc diễn cảm theo cặp
-3-4 HS thi đọc diễn cảm
-HS đọc nhẩm đoạn đọc thuộc lòng
-2=>4 HS thi đọc thuộc lòng
-Lớp nhận xét.

d. Hướng dẫn học thuộc lòng
- GV đọc diễn cảm mẫu một đoạn.
- Lắng nghe.
- Cho HS đọc nhẩm đoạn thư từ sau…của các + HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc
em)
lòng
- Cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn thư
- GV nhận xét, khen HS đọc hay, thuộc lòng
nhanh.

D. Củng cố - Dặn dò:
-

GV nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt.
HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài đã học đọc
thuộc lòng đoạn thư.
Chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.


Tốn

Tiết 1: Ơn tập - khái niệm về phân số
I. Mục tiêu :
-Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và
viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
-Bài tập cần làm : BT 1, 2, 3, 4
-GDHS : u thích mơn học, cẩn thận trong tính tốn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-GV : Tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học thể hiện các phân số.
-HS : SGK; tập tốn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở của học sinh.
B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
* Ôn khái niệm ban đầu về phân số.
2

-GV treo băng giấy 1 biểu diễn PS 3

2
- HS quan sát và trả lời( tơ màu 3 băng giấy)

vì băng giấy chia làm 3 phần = nhau, tô
2
màu 2 phần ta được 3 băng giấy

(?)Đã tô màu mấy phần băng giấy?
-HS QS tìm PS tơ màu
-u cầu 1 HS lên viết phân số đã tô màu của -HS đọc các PS trên
băng giấy, HS viết vào vở nháp
-GV tiếp tục giới thiệu các hình cịn lại tương tự.
2 5 3 40
-GV viết lên bảng 4 phân số: 3 ; 10 ; 4 ; 100 yêu

cầu HS đọc.
* Hướng dẫn ôn tập cách viết thương 2 số tự
nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng PS.
a. Viết thương 2 số tự nhiên dưới dạng PS
- GV viết lên bảng phép chia: 1:3 ; 4:10; 9 :2
- Yêu cầu HS viết thương trên dưới dạng PS
1
(?) 3 có thể coi là thương của phép chia nào?

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
1
4
9

1: 3 = 3 ; 4:10 = 10 ; 9 :2= 2
1
- 3 coi là thương của phép chia 1:3 ……

Yêu cầu HS đọc chú ý :1
(?) Khi dùng PS để ghi thương phép chia 1 số - HS đọc chú ý 1
tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 thì phân số có - Có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia
dạng như thế nào?
của phép chia đó.
b. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng PS
- GV viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12, 2001. -3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp


trên có mẫu số là 1
(?) Vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành PS
có tử số chính là số đó và mẫu số là 1=> KL
(?) Hãy tìm cách viết 1 thành PS
(? ) 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
Hãy giải thích vì sao có thể viết 1 như vậy.
(?) Hãy tìm cách viết 0 thành các PS, có thể viết
thành phân số như thế nào?

5
12
(5= 1 ; 12 = 1 ;….

- HS nêu
-1 có thể viết thành PS có tử số và mẫu số
3
13

= nhau(1 = 3 ; 1 = 13 )

-0 có thể viết thành PS có tử số = 0 và mẫu
0
số khác 0 ( 0 = 3 ….)

+ Bài 1: Yêu cầu HS đọc thầm đề
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? yêu cầu - HS đọc thầm đề
HS làm bài. (GV có thể đưa thêm các PS khác - Đọc và chỉ rõ tử số, mẫu số của các PS )
HS nối tiếp đọc bài làm.
để HS thực hành đọc trước lớp.
+ Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS làm bài, HS nhận xét bài của bạn
- 2 HS làm bài, lớp làm vào vở
3
3: 5 = 5 ;

+Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- Nhận xét, khen ngợi.

9
9 :17= 17 ;

-2 HS làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm
phần b, lớp làm bài vào vở. HS
nhận xét
5
a, 1 = 5


+ Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài, nhận
xét bài của bạn
- Nhận xét, khen ngợi.
C. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về làm bài còn
lại, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Chuẩn bị bài : Ơn tập – tính chất cơ bản của
phân số.

75
75: 100 = 100 ;

0
b, 0 = 5 ;


Đạo đức

Tiết 1: Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu:
÷ Biết: học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập. Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự cho l học sinh lớp 5.
÷ Biết nhắc nhỡ các bạn cần có ý thức học tập rèn luyện; Kĩ năng tự nhận thức (Tự nhận thức
được mình là học sinh lớp 5).
÷ Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5). Kĩ năng ra quyết định
(biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp
5).
÷ GDHS: có ý thức và tự cho về mình là học sinh lớp 5
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: Tranh vẽ các tình huống SGK( hoạt động 1- tiết 1). Phiếu bài tập cho 6 nhóm.

- HS: SGK; tập tốn, tập nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi đề.
b. Kết nối :
*Hoạt động1 : Vị thế của học sinh lớp 5.
KTDH: thảo luận nhóm
Mt: Biết học sinh lớp 5 có một vị thế mới so với - HS quan sát và thực hiện. Theo dõi, lắng
học sinh các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, nghe.
rèn luyện để xứng đáng là lớp đàn anh trong - Thảo luận nhóm 2 em.
trường cho các em lớp dưới noi theo- Cho HS -Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận
xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.
xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em để tìm hiểu + Các bạn học sinh lớp 5 trường tiểu học
nội dung từng tình huống.
Hồng Diệu đón các em là học sinh lớp 1.
+ Gợi ý tìm hiểu tranh.
+ Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo hức.
(?)Anh thứ nhất chụp cảnh gì?
+ Cơ giáo và các bạn h.sinh lớp 5 trong lớp.
+ Cô giáo chúc mừng các em đã lên lớp 5
(?)Tranh thứ hai vẽ gì?
+ Ai cũng rất vui vẻ, hạnh phúc, tự hào.
(?) Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
+ Bạn h.sinh lớp 5 và bố của bạn.
(?) Cơ giáo đã nói gì với các bạn?
+ Con trai bố chăm quá.

(?) Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
+ Tự giác học bài, làm bài, tự giác làm việc
(?) Bức tranh thứ ba vẽ gì?
nhà.
(?) Bố của bạn h.sinh đã nói gì với bạn?
+ Tự trả lời.
(?)Theo em, bạn h.sinh đó đã làm gì để được bố + Thảo luận, trả lời các câu hỏi trong phiếu
khen?
bài tập, trình bày ý kiến của nhóm trước lớp,
(?)Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong
phiếu bài tập.
c.Thực hành: Phiếu bài tập
- Em hãy trả lời các câu hỏi sau và ghi ra giấy
câu trả lời của mình.


1. HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh lớp
dưới trong trường?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS
lớp 5?
3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là
h.sinh lớp 5?

+ HS lớp 5 lớn nhất trường nên phải gương
mẫu để h.sinh lớp dưới noi theo.
+ Phải chăm học, tự giác trong công việc
hàng ngày và trong học tập, phải rèn luyện
thật tốt…

+Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn.
Em thấy vui và rất tự hào vì đã là h.sinh lớp
5.
GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5, lớp - Theo dõi, lắng nghe.
đàn anh, đàn chị trong trường. Thầy mong rằng
các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em
h.sinh lớp dưới noi theo.
*Hoạt động 2: Em tự hào là học sinh lớp 5
- HS làm việc cá nhân và trả lời:
(?) Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về + Học tốt, nghe lời cha, mẹ, thầy, cơ giáo, lễ
mình?
phép, giữ gìn sách vở, chú ý nghe cô giáo
(?) Hãy nêu những điều em thấy cần phải cố giảng bài…
gắng để xứng đáng là hs lớp 5?
+ Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
hơn, giúp đỡ các bạn học kém trong lớp.
Kết luận: Các em cần cố gắng những điểm mà
- Vài em đọc nhắc lại kết luận
mình đă thực hiện tốt và khắc phục những mặt
cịn thiếu sót để xứng đáng là hs lớp 5.
* Hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên
KTDH: thảo luận nhĩm
Mt: Củng cố nội dung tiết học
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng
viên để phỏng vấn các hs khác về các nội dung - Lần lượt từng hs thay nhau làm phóng viên
có liên quan đến chủ đề bài học.
phỏng vấn các bạn theo nội dung về chủ đề
(?)Theo bạn, hs lớp 5 cần phải làm gì?
bài học.

(?)Bạn cảm thấy như thế nào khi là hs lớp 5?
(?)Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong
chương trình “ Rèn luyện đội viên” ?.
(?)Hãy nêu những điểm bạn thấy xứng đáng là
hs lớp 5?
(?)Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải - 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
cố gắng hơn để xứng đáng là hs lớp 5?
(?)Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ
về chủ đề trường em?
- GV khen ngợi các em có câu trả lời tốt, động
viên nhóm trả lời chưa tốt.
- Gọi 2, 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
4. Hoạt động nối tiếp:
- Em cần phải làm gì để xứng đáng là hs lớp
5?
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà lập kế
hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học
này.


Khoa học

Tiết 1: Sự sinh sản (KNS)
I. Mục tiêu:
÷ Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của
mình;
÷ Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc diểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố
mẹ và con có đặc diểm giống nhau.
÷ GDHS: tinh yêu thương các thành viên trong gia đình
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Hình trang 1, 2, 3 SGK. Phiếu học tập.
- HS chuẩn bị trước ảnh của 1 em bé và ảnh của bố mẹ bé.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
*Hoạt động1 : Trò chơi “ Bé là con ai”
KTDH: trò chơi
Mục tiêu: Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ
sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên thu các ảnh của hs đã chuẩn bị cho
cả lớp chơi.
+ 12 ảnh có hình 12 em bé khác nhau, 12 ảnh
có hình bố hoặc mẹ của những em bé ở 12 hình
trước.
Bước 1: Phổ biến cách chơi: GV trộn tất cả các
hình trên, phát cho mỗi em một hình, nếu ai
nhận được ảnh có hình em bé sẽ phải đi tìm
ảnh bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại, ai
nhận được ảnh có hình bố hoặc mẹ sẽ phải đi
tìm ảnh con của bố hoặc mẹ đó.
- Ai tìm được đúng hình (trước thời gian qui
định) là thắng. Ngược lại, ai hết thời gian qui
định vẫn chưa tìm được là thua.
Bước 2
-Cho hs chơi như phần qui định trên.
Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương các
cặp thắng cuộc.

(?)Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các
em bé?
(?) Qua trò chơi , các em rút ra được điều gì?
Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra
và có những đặc điểm giống bố mẹ.
* Thực hành:
*Hoạt động2: Tìm hieu ý nghĩa của sự sinh

Hoạt động của HS

-8 nhóm theo dõi, nhận phiếu, lắng nghe.

- Các nhóm học sinh lần lượt chơi như
hướng dẫn trên.
- Học sinh trả lời, nhận xét,
-Vì các em bé ấy có nhiều điểm giống bố, mẹ
của chúng.
-Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có
những đặc điểm giống bố mẹ.


sản
KTDH:Làm việc với SGK
Mt: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn hs quan sát các hình 1, 2,
3 trang 4, 5 và đọc lời thoại giữa các nhân vật
trong hình.
Bước 2: Làm việc theo cặp
(?) Em hãy liên hệ về gia đình mình

Bước 3: Cho lần lượt từng hs trình bày kết quả
làm việc theo cặp, thảo luận câu hỏi sau:
(?) Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với
gia đình dịng họ.
(?) Điều gì có thể sảy ra nếu con người khơng
có khả năng sinh sản?
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả
trước lớp.

- Hs quan sát trong sách.đọc lời thoại
- Hs tự kể các thành viên trong gia đình cho
nhau nghe.
-HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm
trình bày kết quả trước lớp.
-Lúc đầu, trong gia đình nhà chỉ có ơng, bà,
sau đó ơng, bà sinh ra bố, (mẹ) và cơ hay chú
( hoặc dì hay cậu) … rồi bố, mẹ lấy nhau
sinh ra anh hay chị ( nếu có) rồi đến mình
( nếu gia đình có ơng, bà)
-Hs trình bày

Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ -Sẽ khơng có các thế hệ trong gia đình, địng
trong gia đình, dịng họ được duy trì kế tiếp họ khơng được duy trì kế tiếp.
nhau.
4. Củng cố - Dặn dò :
- HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học. Xem lại bài,
học bài ở nhà, chuẩn bị bài t2.



Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2017
Luyên từ và câu

Tiết 1: Từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu :
÷ Bước dầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu
thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (nội dung ghi nhớ )
÷ Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ ); đặt câu được với 1 cặp
từ đồng nghĩa theo mẫu (BT3)
÷ HS khá, giỏi đặt câu với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3)
÷ GDHS: u thích mơn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
÷ GV : Bảng viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b ( phần nhận xét), từ điển, một số
tranh có các màu vàng khác nhau.
÷ HS : SGK; tập bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh
2.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
* Tìm hiểu phần nhận xét VD - Rút ghi
nhớ
- Tổ chức cho HS đọc yêu cầu bài 1, tìm từ
in đậm
-Đoạn a: Xây dựng, Kiến thiết
-Đoạn b:Vàng xuộm, Vàng hoe, Vàng
lịm
- Hãy so sánh nghĩa của các từ in đậm:
Xây dựng, Kiến thiết; Vàng xuộm, Vàng
hoe, Vàng lịm xem nghĩa cuả chúng có gì

giống nhau hay khác nhau.

Hoạt động của HS

- 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi trong
SGK, làm việc cá nhân, lần lượt nêu các từ, so
sánh nghĩa
+Xây dựng: tức là làm nên một cái gì đó như
nhà cửa, cầu đường; lập ra làm phát triển một cái
gì đó như một tổ chức cơng trình, kiến trúc.
+ Kiến thiết: xây dựng theo qui mô lớn.
- Hai từ trên giống nhau về ý nghĩa, cùng chỉ
một hoạt động
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm( chỉ màu lúa chín
đẹp)
+ Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh
lên( khơng gay gắt, khơng nóng bức)
+ Vàng lịm: màu vàng mọng, màu quả chín.
- Các từ vàng trên cùng giống nhau đều chỉ màu
=>Kết luận: Những từ khác nhau nhưng vàng.nhưng mức độ màu sắc khác nhau.
nghĩa giống nhau được gọi là từ đồng
nghĩa.
- Hs dùng tranh để minh họa các màu, sau đó
-Tổ chức cho học sinh thực hiện bài 2/8
Thay các từ in đậm ở bài tập 1 cho nhau nhận xét, bổ sung.
a. Những từ xây dựng, kiến thiết thay thế được
rồi nhận xét:
=> Các từ in đậm ở ví dụ a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hồn
được cho nhau gọi là từ đồng nghĩa hồn tồn.
tồn, cịn các từ in đậm ở ví dụ b gọi là từ

đồng nghĩa khơng hồn tồn.


(?)Vậy thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng b.Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không
nghĩa được chia làm mấy loại, khi dùng từ thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng khơng
đồng nghĩa ta cần chú ý dùng như thế nào? hoàn toàn giống nhau, mỗi từ chỉ các màu vàng
khác nhau ứng với mỗi sự vật khác nhau.
Ghi nhớ: sgk trang 8.
* Luyện tập.
+ Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu, làm bài
vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Sửa bài theo đáp án sau :
Nhóm 1: Nước nhà, non sơng
Nhóm 2: hồn cầu, năm châu.
+ Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, khen ngợi.
+ Bài 3: Đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm
được.
-Gv hướng dẫn hsinh có thể chọn 1 cặp từ
đồng nghĩa, 1 từ đặt với 1 câu hoặc có thể
đặt một câu chứa cả 2 từ đồng nghĩa.
- Nhận xét, khen ngợi.

3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài.

Luyện tập về từ đồng nghĩa.

- 1HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo dõi trong
SGK.

-1 HS đọc đề và nêu yêu cầu, 2 HS làm trên
bảng, lớp làm vào vở.
Những từ đồng nghĩa với đẹp: xinh, xinh đẹp,
đẹp đẽ, xinh tươi, đẹp tươi, xinh xắn, tốt đẹp.
-Những từ đồng nghĩa với to lớn: to, to đùng, to
kềnh, to tướng, khổng lồ, vĩ đại.
-Những từ đồng nghĩa với học tập: học, học hỏi,
học hành.
- Theo dõi, sửa bài nếu sai.


Tốn

Tiết 2: Ơn tập - tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu :
÷ Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các
phân số (TH đơn giản).
÷ Bài tập cần làm 1, 2.
÷ GDHS: cẩn thận trong tinh toán, tư duy toán học cho học sinh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
÷ GV : SGK; thước.
÷ HS : SGK; tập bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV
nêu.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
- Cho HS thực hiện ví dụ sau đó rút ra tính - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào giấy nháp.
chất cơ bản của phân số.
15
5
VD: Nêu cách tìm phân số 18 từ phân số 6

?
-Cách tìm: Ta lấy cả tử và mẫu số của phân
5
số 6 nhân với 3.

-Khi nhân cả tử số và mẫu số của 1 PS với 1 số
(?)Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
T/N khác 0 ta được 1 PS = PS đã cho.
phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì
-HS làm vào giấy nháp
ta được gì?
- Tương tự cho hsinh nêu cách tìm phân số
5
15
6 từ phân số 18 ?

-Cách tìm:Ta lấy cả tử và mẫu số củaphân
15
số 18 chia cho 3.


-Khi chia cả tử và mẫu số của 1 PS cho cùng một
(?)Khi ta chia cả tử số và mẫu số của một số tự nhiên khác 0 ta được 1PS = PS đã cho
phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì
ta được gì?
-HS nêu, 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy
=>đó chính là tính chất cơ bản của phân số. nháp
2.Ứng dụng tính chất cơ bản của PS
a. Rút gọn phân số.
(?) Thế nào là rút gọn phân số?
90
Yêu cầu HS rút gọn PS 120

(?) Khi rút gọn PS ta phải chú ý điều gì?
=>Có nhiều cách rút gọn PS nhưng cách
nhanh nhất là ta tìm 1 số lớn nhất mà cả tử

90
90 :10
9
9:3 3

 

120 120 :10 12 12 : 3 4
90
90 : 30 3


hay 120 120 : 30 4



số và mẫu số đều chia hết cho số đó.
b. Ví dụ 2:
(?) Thế nào là quy đồng mẫu số các PS
2
4 -HS nêu, 2 HS làm bài, lớp làm vào giấy nháp,
2 14 4 20
Hãy quy đồng mẫu số các PS sau: 5 và 7 .
 ; 
HS nhận xét bài của bạn nhắc lại cach quy nhận xét. 5 35 7 35

đồng mẫu số các PS
Yêu cầu HS quy đồng mẫu số các PS sau: -Vì 10 :2 =5 nên MSC = 10
3
9
5 và 10 .

3 6

5 10

(?) Ở 2 ví dụ trên cách quy đồng mẫu số có
-Vd1 MS chung là tích của MS2 PS, Vd2 MS
gì khác nhau ?
-Khi tìm MSC nên chọn MSC là số nhỏ chung là M/số 1 trong 2 PS .
- Nêu yêu cầu.Lần lượt lên bảng làm , lớp làm bài
nhất chia hết cho các mẫu số.
vào vở. Sau đó nhận xét.

* Luyện tập

+ Bài 1: Rút gọn phân số.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Nhận xét, sửa bài

15 15 : 5 3
18 18 : 9 2 36 36 : 4
25 = 25 : 5 = 5 ; 27 = 27 : 9 = 3 ; 64 = 64 : 4 =
9
16

-HS làm vào vở BT, nhận xét, sửa bài:

2
5
a. 3 và 8 Chọn 3x8 = 24 là mẫu số chung ta có:
2
2 x8
16 5
5 x3
15
3 = 3 x8 = 24 ; 8 = 8 x3 = 24
1
7
1
b. 4 và 12 Chọn 12 là mẫu số chung ta có 4 =
1x3
3
7
4 x3 = 12 . Giữ nguyên 12

5
3
c. 6 và 8 Chọn 24 là mẫu số chung ta có:
9
+ Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số 5 5 x 4 20 3 3x3
(tương tự cách hướng dẫn bài 1)
6 = 6 x 4 = 24 ; 8 = 8 x3 = 24

-

Gọi HS đọc đề bài.
Bài tập yêu cầu làm gì ?
Nhận xét, sửa bài
(?) Hãy nêu cách qui đồng mẫu số các
phân số?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn quy đồng mẫu số hai phân số
ta làm thế nào ?
- Nhận xét tiết học.


Chính tả: (Nghe - viết)

Tiết 1: Việt Nam thân yêu
I. Mục tiêu:
- Nghe –viết đúng bài chính tả; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ
lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo yêu cầu của (BT2 ); thực hiện đúng BT3.
- GDHS: Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS : SGK, tập chính tả
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ: Kiểm tra vở chính tả của học sinh.
2.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
* Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc bài viết chính tả 1 lượt

Hoạt động của HS

-1 HS đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo
và trả lời câu hỏi.
(?)Đoạn thơ đã nêu lên những cảnh đẹp gì ở q -Biển lúa, trời, cánh cị, mây mờ che
hương?
đỉnh Trường Sơn...
(?)Câu nào nói lên những phầm chất của con người -“Bao nhiêu đời…
VN?
Súng gươm vứt bỏ … như xưa”
(?)Đoạn thơ được viết bằng thể thơ nào? Nêu cách -Thơ lục bát, viết câu 6 lùi vào 2 ô, câu
trình bày đối với thể thơ này?
8 lùi 1 ơ.
(?)Trong đoạn thơ có từ nào đuợc viết hoa?
-Việt Nam, Trường Sơn.
(?)Tìm những tiếng viết bằng ng, ngh.
-Người, nghèo.
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS chú ý những tiếng, từ khó trong đoạn - 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp,
viết hay sai:

hs khác nhận xét, sửa nếu sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
-dập dờn, nghèo, người, mênh mông.
-2-3 h.sinh nêu.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Theo dõi.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
-Viết bài vào vở.
- Đọc cho HS soát bài, sửa lỗi
- Lắng nghe soát lỗi.
- HS đổi vở đối sửa lỗi.
d) Nhận xét chung.
- Lắng nghe.
* Luyện tập.
+ Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, sau đó làm bài tập - 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài
vào vở. Mỗi dãy làm một phần.
vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.


- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện - Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận
chấm đúng / sai.
xét, sửa bài, nếu sai.
+ Bài tập 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

Âm đầu
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ngờ”

Đứng trước
i, e. ê
Viết: k
Viết: gh
Viết :ngh

Đứng trước các
nguyên âm còn lại
Viết: c
Viết: g
Viết: ng

- Chú ý: k, gh, ngh đi với các nguyên âm đôi: iê , ia.
- c, g, ng đi với các nguyên âm đôi: “ uô” “ ua” “ưa”
GV lưu ý hs:
-ng đứng trước: a, ă, â, ô, ơ, u, ư.
-ngh đứng trước: i, e. ê.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bản.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài: Lương Ngọc
Quyến.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS làm bài theo 2 dãy lớp. Cả lớp làm

vào vào vở


Lịch sử

Tiết 1: “Bình Tây Đại ngun sối” Trương Định
I. Mục tiêu:
- Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân
theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi
chúng vừa tấn cơng Gia Định (năm 1859).
+Triều đình kí hịa ước nhường ba tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố trường học,…ở địa phương mang tên Trương Định.
- GDHS: yêu thích và say môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.
- HS: SGK; tập bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1.Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.

Hoạt động của HS

*Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi
thực dân Pháp mở cuộc xâm lược
Mục tiêu: Hiểu được tình hình của đất nước

ta khi thực dân Pháp xâm lược
- Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời câu -Hsinh đọc SGK, suy nghĩ và trả lời.
hỏi.
(?)Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân + Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống
Pháp xâm lược nước ta?
thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã
nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương
Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ
Duy Dương, Nguyễn Trung Trực…
(?) Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, khơng kiên
quyết chiến đấu bảo vệ đất nước.
trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
=> Ngày 1-9-1858, thực dân Pháp tấn công
Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm
lược nước ta nhưng chúng đã bị nhân dân ta
chống trả quyết liệt. Đáng chú ý nhất là
phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp
của nhân dân dưới sự chỉ huy củaTrương
Định đã thu được một số thắng lợi và làm
cho thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
*Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng
nhân dân chống quân xâm lược.
Mt: Hiểu Trương Định là một trong những


tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp xâm lược cảu
nhân dân Nam Kì. Ơng là người có lịng u
nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên
quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm

lược.
-Tổ chức cho h.sinh đọc thơng tin SGK, thảo
luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo trước lớp,
-HS nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu
sau :
(?)Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định
làm gì?
(?)Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái
độ và suy nghĩ như thế nào?

(?)Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước
băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó
có tác dụng như thế nào?
(?)Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng tin
u của nhân dân?
- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét
câu trả lời

- Thảo luận theo nhóm 4, cử thư kí ghi kết quả
+ Đại diện nhóm báo cáo trước lớp, lớp nhận xét,
bổ sung theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định giải
tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An
Giang.
+ Trương Định băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì
phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội
phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa qn
khơng muốn giải tán lực lượng, một lịng một dạ
tiếp tục kháng chiến.
+ Nghĩa quân và dân chúng đã suy tơn Trương

Định là “Bình Tây đại ngun sối”. Điều đó đã
cổ vũ, động viên ơng quyết tâm ở lại đánh giặc.
+ Dứt khốt khơng tn lệnh của triều đình và
quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc.

*Hoạt động 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân
dân ta với “ Bình Tây Đại ngun sối”.
Mt: Giáo dục HS noi gương yêu nước của
Trương Định
-GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân
(?) Em có nhận xét gì về ơng Trương Định? + Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi
sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em
vô cùng khâm phục ông.
(?)Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông - HS kể thêm một số câu chuyện mình sưu tầm
mà em biết ?
được.
(?)Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng biết + Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những
ơn và tự hào về ông?
chiến công của ông, lấy tên ơng đặt cho đường phố,
trường học.
(?) Em biết gì thêm về Trương Định?
+Ơng sinh năm 1820 ở Bình Sơn- Quảng Ngãi theo
cha lập nghiệp ở Tân An, ông chiêu mộ dân nghèo
Giáo viên kết luận: Trương Định là một khai hoang lập đồn điền được phong chức Quản
trong những tấm gương tiêu biểu trong cơ...
phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp
xâm lược của nhân dân Nam Kì.
3. Củng cố -Dặn dò
- GV liên hệ, kết hợp giáo dục.
- Nhận xét tiết học.



Tập làm văn

Tiết 1: Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh : mở bài, thân bài, kết bài (ND ghi nhớ)
- Chỉ ra được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III).
- GDHS: Biết cảm nhận được vẻ đẹp qua từng cảnh vật : Quang cảnh ngày mùa, hồng hơn
trên sơng Hương.
- Biết u thiên nhiên, con người, loài vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ. VBT Tiếng Việt, một số tranh ảnh
về Huế, làng quê ngày mùa.
- HS : SGK; tập bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
+Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc u cầu BT và bài : Hồng hơn
trên sơng Hương cùng phần chú giải.
(?)Bài văn tả cảnh sông Hương vào lúc nào?
- Lúc hồng hơn (chỉ thời gian cuối buổi chiều,
khi mặt trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần)
-u cầu HS làm việc theo nhóm hồn thành nội
dung BT1 vào tờ phiếu học tập:
+ Chia đoạn văn bản trên.
+Xác định nội dung của từng đoạn.

- Yêu cầu HS trình bày.
- Theo dõi xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng.
Sửa bài cho cả lớp
Đáp án:
a) Bài chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu bao quát Huế lúc hồng
hơn rất n tĩnh.
+ Đoạn 2: Đặc điểm đổi thay màu sắc của sơng
Hương từ lúc bắt đầu hồng hơn cho đến khi tối
hẳn.
+ Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ
sông, trên sông từ lúc nấu cơm chiều đến khi
thành phố lên đèn.
+ Đoạn 4: Sự thức dậy của Huế sau lúc hồng
hơn.
*Hướng dẫn HS đưa 4 đoạn văn vào cấu tạo
3 phần của bài văn miêu tả.
(?)Mở bài là đoạn nào?
(?)Thân bài là đoạn nào?

-1 em đọc BT1, lớp theo dõi.

- HS thực hiện theo nhóm hoàn thành nội dung BT1
vào tờ phiếu học tập
- Đại diện các nhóm lên dán BT của nhóm mình lên
bảng.
- Cả lớp theo dõi quan sát, nhận xét, bổ sung.

- Đoạn 1: Giới thiệu bao qt Huế lúc hồng hơn rất
yên tĩnh.

- Đoạn 2: Đặc điểm đổi thay màu sắc của sơng
Hương từ lúc bắt đầu hồng hơn cho đến khi tối
hẳn.
+ Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông,


(?)Kết bài là đoạn nào?

trên sông từ lúc nấu cơm chiều đến khi thành phố
lên đèn.
-Đoạn 4, Tác giả nói về nhịp sống mới của Huế sau
lúc hồng hơn.

+Bài 2:
(?)Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác - Bài ngày mùa : tác giả tả từng phần của làng mạc
lúc ngày mùa. Tả các sự vật và màu vàng của
với bài Quang cảnh ngày mùa mà em đã học?
chúng, tả thời tiết, tả con người.( Tả từng phần của
cảnh)
(?)Vậy có mấy cách làm văn tả cảnh?
- Bài Hồng hơn trên sơng Hương, tác giả tả sự thay
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
đổi màu sắc sông Hương theo thời gian.
-Cho hsinh đọc phần ghi nhớ sgk/12
-Hai cách :- Tả theo thứ tự thời gian.
* Luyện tâp.
- Tả từng phần của cảnh.
- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT.
Nhận xét cấu tạo của bài : Nắng trưa
- Dựa vào BT2, HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

Yêu cầu HS đọc, phân đoạn, tìm ý từng đoạn.
-HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
-Bài chia 6 đoạn:
+Đoạn 1: “Câu đầu tiên” tác giả nêu cảm nhận
chung về nắng trưa.
+Đoạn 2: từ “ Buổi trưa ngồi trong nhà đến… bốc
lên mãi” tác giả tả hơi nóng của đất.
+Đoạn 3: từ “ Tiếng gì xa vắng… đến hai mí mắt
khép lại” tác giả tả câyêu cầuhuối và con vật trong
nắng trưa.
+Đoạn 4: từ “Con gà nào đến … bóng chuối cũng
lặng im” tác giả tả tiếng võng và câu hát ru em.
+Đoạn 5: từ “ Ay thế mà đến…thửa ruộng chưa
xong” tác giả tả hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
+Đoạn 6: từ “ Câu cảm thán cuối cùng” tác giả cho
biết tình cảm thiết tha với người mẹ tần tảo.
Mở bài: Câu văn đầu ( Giới thiệu chung về cảnh
nắng trưa qua cảm nhận của người tả)
(?)Hãy xác định cấu tạo 3 phần và nội dung từng Thân bài: Gồm 4 đoạn tiếp theo.
phần bài:Nắng trưa?
+Đoạn 2: tác giả tả hơi nóng của đất bốc lên trong
nắng.
+Đoạn 3: tác giả tả cây..và con vật trong nắng trưa.
+Đoạn 4: tác giả tả tiếng võng và câu hát ru em.
+Đoạn 5: tác giả tả hình ảnh người mẹ trong nắng
trưa.
Kết bài: Đoạn 6, câu cuối(tác giả cho biết tình cảm
thiết tha với người mẹ tần tảo. )
-Tả từng phần của cảnh.

- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc
(?)Tác giả tả cảnh nắng trưa bằng cách nào?
thầm.
=>Có hai cách tả cảnh
+ Tả theo thứ tự thời gian. Tả từng phần của cảnh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, quan sát
quang cảnh một buổi sáng hoặc trưa, chiều trong
- Chuẩn bị: “ Luyện tập tả cảnh”.


Thứ tư, ngày tháng
Tập đọc

năm 2017

Tiết 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
(GDBVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài,nhấn giọng ở những từ ngữ t mu vng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng; Những
chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ? Qua đó
giúp học sinh hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
- GDHS : yêu thích môn học, yêu cảnh đẹp của làng quê.
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Tranh, ảnh về cánh đồng lúa chín, cảnh làng quê mùa thu hoạch, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết
sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGk; tập bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ: Thư gửi các HS (4 HS đọc
bài, trả lời yêc của gv)
(?)Bác Hồ gửi thư cho hsinh vào dịp nào?
(?)Nêu trách nhiệm của hsinh trong công cuộc xây
dựng đất nước?
(?)Nêu nội dung bức thư của Bác?
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-GV chia đoạn: 4 đoạn
+Đoạn 1: từ đầu => khác nhau.
+Đoạn 2: tiếp => lơ lửng.
+Đoạn 3: tiếp => đỏ chót.
+ Đoạn 4: cịn lại
-u cầu HS nối tiếp đọc theo từng đoạn đến hết
bài
+ Lần 1: Cho đọc từng đoạn nối tiếp. Hướng dẫn
HS đọc từ ngữ dễ đọc sai: sương sa, vàng xuộm,
vàng hoe, xoã xuống, vàng xọng.
+ Lần 2: HS đọc từng đoạn nối tiếp kết hợp giải
nghĩa từ trong SGK.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b. Tìm hiểu bài
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn1 và trả lời câu hỏi.

(?) Đoạn 1 tác giả giới thiệu gì?
- Đoạn 2: tiếp đến đầm ấm lạ lùng.

Hoạt động của HS

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo
SGK.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn đọc

-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp giải nghĩa
từ“vàng xuộm”: là màu vàng đã ngả sang sắc nâu,
không cịn tưới ý nói lúa rất chín.
-HS đọc cả bài.
-HS lắng nghe
-1 em đọc, lớp đọc thầm và trả lời.
-Giới thiệu khái quát về quang cảnh ngày mùa.
-Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi đoạn 2
- Lúa chín -vàng xuộm; nắng nhạt- vàng hoe;


(?)Kể tên các sự vật có trong bài?
-Vàng xọng: vàng của màu mía già có nhiều mật.

quả xoan -vàng lịm; lá mít - vàng ối; lá đu đủ, lá
sắn héo - vàng tươi; buồng chuối- chín vàng; bụi
mía - vàng xọng; rơm và thóc - vàng giịn.
-HS chọn 1 trong các từ giải nghĩa: vàng xuộm
(có màu vàng đậm) vàng lịm (màu vàng của quả
(?)Em hãy nhận xét một trong các sự vật kể trên chín, ngọt lịm…

và cho biết cảm giác của em về màu sắc của nó?
-1 em đọc, lớp đọc thầm và trả lời.
-HS tự chọn, nêu cảm giác của riêng mình.
- Đoạn 3: phần cịn lại.
(?) Tìm những chi tiết miêu tả thời tiết và hoạt
-“..khơng còn cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp
động của con người?
(?) Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê bước vào mùa đông. Hơi của đất trời, mặt nước
thơm thơm, nhè nhẹ.. mưa”
ngày mùa?
-“..không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải
(?) Những chi tiết nào nói về con người trong miết đi gặt … ngay”.
- Làm cho bức tranh đẹp một cách hoàn hảo,
ngày mùa?
(?) Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê thêm sống động.
- Phải là người rất yêu quê hương tác giả mới viết
đẹp và sinh động như thế nào?
(?) Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha được bài văn tả cảnh ngày mùa hay như thế.
- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp, thuận lợi
thiết của tác giả đối với quê hương?
cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết,
Ý 3: Miêu tả khơng khí lao động ngày mùa.
say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm
+ GDBVMT:
- Những chi tiết nào nói về thời tiết và con cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo.
người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và Những chi tiết về hoạt động của con người ngày
mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tĩnh
sinh động như thế nào ?
- Nêu cảnh đẹp quê em và cách giữ gìn mơi vật mà là bức tranh lao động rất sống động.
trường nơi em ở

(?)Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với
quê hương?
Nội dung bài: Bài văn tả cảnh đẹp trù phú, sinh
động của làng quê giữa ngày mùa và tình yêu - 3 HS lần lượt đọc. HS lắng nghe và nhận xét.
tha thiết của tác giả đối với quê hương.
c. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. (mỗi em đọc 1
đoạn ).
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ Đoạn 1, 2: Chú ý đọc các câu văn dài.
Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng
tối đã hơi cứng/ và sáng ngày ra/ thì trơng thấy
màu trời có vàng hơn thường khi.
Náng vườn chuối đương có gió/ lẫn với lá vàng/
- 3 HS đọc theo cặp, lớp theo dõi, nhận xét.
như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
D. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài:” Nghìn năm văn hiến”.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×