Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

TUAN 24 CHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.9 KB, 18 trang )

TUẦN 24
Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2017
Chào cờ đầu tuần
Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
- Bước đầu nhận biết cấu tạo của số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị)
II.Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS đọc các số tròn chục (từ 10 đến 90) và viết.
- Nhận xét
B.Dạy bài mới: (25’)
1.Giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng
2.Luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Nối như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc các số và nối vào phiếu
- Gọi HS lên bảng làm
- Cho HS đọc
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của các số và viết vào
phiếu
- HS lên bảng làm
- Cho HS đọc
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS quan sát các số và xem số nào bé nhất,
lớn nhất thì khoanh vào.


Học sinh
- 3 em đọc, viết bảng lớp. Lớp viết bảng
con.

- Nối theo mẫu:
- Nối chữ với số
- HS làm bài.
- Lên bảng làm
- Đọc
- Viết theo mẫu:
- HS làm bài.
- Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị
- Đọc
- Lắng nghe


- Cho HS làm vào vở
- HS lên bảng làm
- GV theo dõi
Bài 4: Nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm bài vào vở
- HS lên bảng làm

- Khoanh vào số, bé nhất, lớn nhất

C.Củng cố, dặn dò: (5’)
* Trò chơi: Tìm nhà
- GV hướng dẫn cách chơi và cho HS tham gia chơi.

- Nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị bài: Cộng các số tròn chục

- HS tham gia chơi theo nhóm, mỗi nhóm
chọn 1 em
- Nhận xét

- HS làm bài – 2 em lên bảng làm
a. Số bé nhất: 20
b. Số lớn nhất: 90
- Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn
đến bé
- HS làm bài – 2 em lên bảng làm
-Thứ tự từ bé đến lớn: 20; 50; 70; 80; 90
-Thứ tự từ lớn đến bé: 90; 80; 70; 50; 20

Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Tiếng Việt: Luyện tập vần có âm cuối theo cặp M/P, NG/C (2tiết)
Buổi chiều
Tiếng Việt:* Luyện tập vần có âm cuối theo cặp M/P, NG/C (2tiết)
(Tiết 1 tuần 24)
Toán:* Luyện giải tốn có lời văn, thực hiện được các số tròn chục
(Tuần 24 tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Giải được bài tốn có lời văn.
- Thực hiện được các phép cộng các số tròn chục.
II.Đồ dùng dạy học:
-Vở thực hành.
III.Các hoạt động dạy- học:



Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở thực
hành trang 38 (31’)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài 1.
- GV nhận xét chung
Bi 2: Gi HS nờu yêu cầu bài.
- Bi ny yờu cu lm gỡ?

- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhn xét
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?

Bài 4: Nối hai phép cộng có cùng kết quả.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Nhận xét
Bài 5: Đố vui
- Tô màu vào phép cộng có kết quả
bé hơn 80
- GV theo dõi, nhận xét
3.Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết hc.
- Chun b tit 2

Hc sinh

- Lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu: tính
- HS thực hiện làm bài và nêu kết quả
- Nhận xét
- Tính nhẩm
- Nêu cách làm: Lấy 2 chục cộng 4
chục bằng 6 chục, viết 60 vào sau dấu
bằng .
- HS làm bài – 3 em lên bảng làm
- Nhận xét

- Một thùng có 40 hộp bánh, thêm 10
hộp bánh.
- Hỏi trong thùng có tất cả bao nhiêu
hộp bánh?
- Cả lớp thực hiện
- HS làm bµi, 1 em lên bảng làm.
- HS đọc yêu cầu rồi nối
- 1 HS nêu kết quả

- HS thực hiện tính và tìm ra phép cộng
có kết quả bé hơn 80 để tô màu.

Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2017

Tiếng Việt: Vần /OI/, /ƠI/, /ƠI/ (2tiết)
Thủ cơng: Cắt, dán hình chữ nhật (t1)
I.Mục tiêu:



- HS biết cách kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật.
- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn
giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng
II.Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Hình chữ nhật mẫu (to).Giấy màu, kéo, bút chì, thước kẻ.
- HS chuẩn bị: Giấy màu, giấy vở, bút chì, thước kẻ, vở thủ cơng, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Hướng dẫn quan sát và nhận xét hình mẫu
(5’)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình mẫu, gợi ý
bằng các câu hỏi;
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng
nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
2.GV hướng dẫn mẫu (20’)
a.GV hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật
- GV thao tác từng bước
+ Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng.
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A
đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được
điểm D.
+ Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ
ta được B và C.
+ Nối lần lượt A với B, B với C, C với D, D với
A, ta được hình chữ nhật ABCD.
b.Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán.
- Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình
chữ nhật.

- Bơi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng.
GV thao tác mẫu từng bước cắt và dán.
c.Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản
hơn.
- Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của
hình chữ nhật có độ dài cho trước. Như vậy chỉ
cần cắt 2 cạnh.
- Ta chỉ cắt 2 cạnh sẽ được hình chữ nhật.
- Cho HS tập thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật

Học sinh
- Quan sát hình mẫu.
- 4 cạnh.
- 2 cạnh 5 ô, 2 cạnh 7 ô.

- Quan sát.

- Chú ý quan sát.
- Quan sát.
- HS thực hành kẻ cắt hình chữ nhật
- HS nêu: Trước hết ta phải kẻ hình
chữ nhật. Sau đó cắt rời hình chữ nhật
và dán.


trên giấy nháp.
3.Củng cố, dặn dị: (5’)
- Muốn có hình chữ nhật ta phải thực hiện như
thế nào?
- Chuẩn bị giấy màu, kéo … để thực hành tiết

2.

Thể dục:
(Có giáo viên chun dạy)
Buổi chiều

Tốn:* Luyện các số trịn chục
(Tuần 24 tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính trừ các số trịn chục.
- Giải được bài tốn có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành.
III.Các hoạt động dạy -học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở thực
hành trang 46 (30’)
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1.
- Gi học sinh lên bảng làm bài .
- GV nhận xét chung
Bi 2: Gi HS nêu yêu cầu
- Nhận xét
Bài 3: Gọi HS nêu bài tốn
- GV hướng dẫn:
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
- Nhận xét


Học sinh
- Lắng nghe.

- HS nªu u cu ca bài.
- Cả lớp làm bài vào vở - 3 HS lên bảng
làm.
- Nhn xột
- HS nờu: tớnh nhm
- Cả lớp làm bài vào vở - 3 em lờn bảng
làm.
- HS nêu bài toán
- Lần đầu bán được 20 quả trứng, lần
sau bán được 30 quả trứng.
- Hỏi cả hai lần bán được bao nhiêu
quả trứng?
- HS làm bài – 1 em lên bảng làm
- Nhận xét


Bài 4: Nối
- Cho HS thực hiện nối và nêu kết quả
Bài 5: Điền dấu > , < , = ?
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Nhận xét
3.Nhận xét, dặn dò: (3’)
- Nhận xÐt tiết học.
- Chuẩn bị tiết 1 trang 51.

- HS làm và nêu kết quả
- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu của bài và làm bài
- Nêu kết quả - nhận xét

Thủ cơng:* Ơn cắt, dán hình chữ nhật
I.Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật.
- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn
giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Hình chữ nhật mẫu (to).Giấy màu, kéo, bút chì, thước kẻ.
- HS chuẩn bị: Giấy màu, giấy vở, bút chì, thước kẻ, vở thủ công, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1.Hướng dẫn quan sát và nhận xét hình mẫu
(5’)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình mẫu, gợi ý - Quan sát hình mẫu.
bằng các câu hỏi;
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh?
- 4 cạnh.
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
- 2 cạnh 5 ô, 2 cạnh 7 ơ.
Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng
nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
2.GV hướng dẫn mẫu (20’)
a.GV hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật
- GV thao tác từng bước
+ Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng.
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A
đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được - Quan sát.

điểm D.
+ Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ
ta được B và C.


+ Nối lần lượt A với B, B với C, C với D, D với
A, ta được hình chữ nhật ABCD.
b.Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán.
- Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình
chữ nhật.
- Bơi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng.
GV thao tác mẫu từng bước cắt và dán.
c.Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản
hơn.
- Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của
hình chữ nhật có độ dài cho trước. Như vậy chỉ
cần cắt 2 cạnh.
- Ta chỉ cắt 2 cạnh sẽ được hình chữ nhật.
- Cho HS tập thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật
trên giấy nháp.
3.Củng cố, dặn dị: (5’)
- Muốn có hình chữ nhật ta phải thực hiện như
thế nào?
- Chuẩn bị giấy màu, kéo … để thực hành tiết
2.

- Chú ý quan sát.
- Quan sát.
- HS thực hành kẻ cắt hình chữ nhật
- HS nêu: Trước hết ta phải kẻ hình

chữ nhật. Sau đó cắt rời hình chữ nhật
và dán.

Hoạt động tập thể: Trị chơi dân gian
I.Mục tiêu:
- Ơn lại một số trị chơi dân gian.
II.Các bước lên lớp:
- Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian.
- Thi đua giữa các tổ.
- Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng.
II .Nhận xét tiết học:
- Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc.
- Về nhà ơn lại các trị chơi dân gian.
- Cho HS vào lớp theo hàng 1
Thứ tư ngày 22 tháng 02 năm 2017

Tiếng Việt: Vần /UI/, /ƯI/ (2 tiết)
Tốn: Cộng các số trịn chục
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính cộng các số trịn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90.


- Giải được bài tốn có phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Các bó que tính, phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Sử dụng phiếu bài tập
Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.

- Số 30 gồm … chục và…. đơn vị
- Số 90 gồm …chục và…...đơn vị
Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 70, 10,
20, 80, 50.
- Nhận xét
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục (15’)
- Yêu cầu HS lấy 30 ( 3 bó) que tính; viết 3 ở cột
chục, 0 ở cột đơn vị. Tiếp tục cho HS lấy 20 ( 2 bó)
que tính; viết 2 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị. Gộp lại ta
được 5 bó và 0 que rời; viết 5 ở cột chục, 0 ở cột đơn
vị.
- Hướng dẫn HS cách làm tính cộng:
+ Số 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Hướng dẫn cách đặt tính
- Khi thực hiện ta phải thực hiện như thế nào?
2.Luyện tập (12’)
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS cách đặt tính
- Cho HS làm vào vở
- Gọi HS lên bảng làm và đọc kết quả

Học sinh

- HS làm bài vào phiếu – 2 em lên bảng
làm.
- Nhận xét

- HS lấy que tính và quan sát giáo viên làm.


- 30: 3 chục và 0 đơn vị
- 20: 2 chục và 0 đơn vị
- Thực hiện từ phải sang trái, lấy hàng đơn
vị cộng trước, hàng chục cộng sau.
- Tính:
- Lắng nghe
- Làm vào vở - 4 em lên bảng làm
40
50
30
10
+30
+40
+30
+ 70


- Nhận xét
70
90
60
80 …
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu
- Tính nhẩm:
- Hướng dẫn HS cách tính nhẩm và làm bài vào - Đọc
phiếu bài tập
- Làm bài
- HS lên bảng làm

50 + 10 = 60 40 + 30 = 70 50 + 40 = 90
20+ 20 = 40 20 + 60 = 80 40 + 50 = 90…
Bài 3: HS đọc bài toán và tóm tắt
- Đọc và tóm tắt bài tốn
- Bài tốn cho biết gì?
- Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh, thùng
thứ hai đựng 30 gói bánh
- Bài tốn hỏi gì?
- Cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh?
- u cầu HS làm bài vào vở và lên bảng sửa
- HS làm bài – 1 em lên bảng làm
Bài giải
Số gói bánh cả hai thùng đựng được là:
20 + 30 = 50 ( gói bánh)
- Nhận xét
Đáp số: 50 gói bánh
C.Củng cố, dặn dò: (5’)
- Nhận xét
*Trò chơi: Lá + lá = hoa
- Chuẩn bị: Vẽ lên bảng phụ 3 cây hoa. Mỗi cây có 2
lá, trên lá có ghi các số tròn chục.
- Cách chơi: Tổ chức cho HS chơi theo hình thức tiếp
sức, thi giữa hai đội. Đội nào gắn hoa đúng và nhanh - HS tham gia trò chơi theo 2 đội
là đội thắng cuộc.
- Nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị bài: Luyện tập

Tự nhiên xã hội: Cây gỗ
I.Mục tiêu:

- Kể được tên và nêu ích lợi một số cây gỗ.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV chẩn bị: Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK
III.Các hoạt động dạy - học:


Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Kể tên các bộ phận của cây hoa?
- Kể tên và nêu ích lợi của một số cây hoa mà
em biết?
- Nhận xét, đánh giá
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài (3’)
- Bàn ghế các em đang ngồi được làm bằng gì?
- Ngồi để lấy gỗ, cây gỗ cịn có rất nhiều ích
lợi. Để hiểu được điều đó, hơm nay cơ trị mình
cùng học bài cây gỗ. Ghi bảng
2.Các hoạt động
Hoạt động 1:Quan sát cây gỗ (10’)
- Cho HS ra sân trường quan sát 1 cây gỗ và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Cây gỗ này tên gì?
+ Hãy chỉ thân, lá của cây?
+ Em có nhìn thấy rễ của cây khơng?
- Cho HS xem thêm một số cây gỗ khác.
*Kết luận: Các cây gỗ có rễ, thân, lá và hoa
Nghỉ giữa tiết (2’)
Hoạt động 2: Làm việc với SGK (7’)

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, đọc các câu hỏi
trong sách và trả lời:
+ Cây gỗ thường trồng ở đâu?
+ Kể tên một số cây gỗ mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cây gỗ?
*Kêt luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ
dùng và làm nhiều việc khác. Cây gỗ được
trồng nhiều thành rừng, trồng ở đơ thị để có
bóng mát, làm cho khơng khí trong lành.
* u cầu HS so sánh cây rau và cây gỗ về kích
thước, hình dạng, ích lợi của chúng.
C.Củng cố, dặn dị: (4’)
- Cây gỗ có ích lợi gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Con cá

Học sinh

- Trả lời 2 em

- Lắng nghe

- Quan sát cây gỗ
- HS trả lời.

- HS lắng nghe
- Làm việc theo cặp, quan sát tranh và
trả lời câu hỏi.
- Cây gỗ thường trồng ở ven đường…
- Tự kể

- Cây gỗ dùng để lấy gỗ, tỏa bóng
mát…
- HS lắng nghe
* So sánh các bộ phận chính, hình
dạng, kích thước, ích lợi của cây rau và
cây gỗ.
- HS nêu: 2 em
Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2017

Tiếng Việt: Vần /UÔI/, /ƯƠI/ (2 tiết)


Tốn: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số trịn chục
- Bước đầu biết về tính chất phép cộng; biết giải tốn có phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Các thẻ để gắn số
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Kiểm tra về tính cộng nhẩm các số trịn chục
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : ghi đề (2’)
2.Luyện tập (24’)
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Đặt tính rồi tính
- Lưu ý cho HS đặt tính sao cho hàng chục thẳng cột - HS làm bài vàovở.
với hàng chục, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - 4 em lên bảng làm

- Gọi HS lên bảng làm
40
10
60
30
+20
+70
+20
+ 30
60
80
80
60 …
- Nhận xét
- Nhận xét
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- Củng cố tính chất giao hốn của phép cộng.
- Tính nhẩm
- HS nêu cách làm bài và làm vào vở
- Gọi HS lên bảng làm
- HS làm bài vào phiếu. Thực hiện làm
dòng 2
*GV kết luận: Khi thay đổi chỗ các số trong phép cộng * HS làm tiếp dịng 1
thì kết quả khơng thay đổi.
30 + 20 =50 40 + 50 = 90
- Cho HS đọc
20 + 30 = 50 50 + 40 = 90 …
*Bài 3:
- Lắng nghe
Bài 4: Nêu yêu cầu của bài

* HS thực hiện
- Hướng dẫn, hỏi: 60 + 20 = ?
- Nối (theo mẫu)


Ta có thể nối như thế nào?
- Cho HS nối theo nhóm
- Gọi HS lên bảng làm

- 60 + 20 = 80
- Nối phép tính 60 + 20 với số 80
- Lên bảng nối
- Nhận xét

- Nhận xét, tuyên dương
- Cho HS đọc
- Đọc kết quả
C.Củng cố, dặn dò: (5’)
* Trị chơi tiếp sức: “ Tính nhẩm nhanh”
- Mỗi tổ được phát 1 phiếu có 4- 5 phép tính
- HS tính nhanh, mối bạn làm 1 phép tính, điền kết
quả rồi chuyển tay nhau.
- Dãy nào mang lên trước, tính đúng là thắng cuộc.
- Lắng nghe và tham gia chơi theo tổ
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Trừ các số tròn chục

Đạo đức: Đi bộ đúng qui định (t2)

I.Mục tiêu:
- Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa
phương.
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
- Thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
- Tranh (sgk)
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Hằng ngày, các em thường đi bộ theo đường
nào?
- Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao?
- 2 em trả lời 2 câu hỏi
- GV nhận xét.
B.Bài mới: (2’)
1.Giới thiệu bài ghi tựa.
- Vài HS nhắc lại.


2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm bài tập 3 (8’)
-u cầu HS thảo luận nhóm đơi, quan sát
tranh bài tập 3 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh có đi đúng quy định
khơng?
+ Điều gì có thể xảy ra với 3 bạn đó? Vì sao?


- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm
đơi với các câu hỏi giáo viên đưa ra.
- Khơng đi đúng quy định.
-Có thể xảy ra tai nạn chết người, hoặc
gây gãy tay chân, vì các bạn đã đi sai
quy định đối với người bộ khi đi trên
đường
+ Nếu gặp bạn mình đi như thế thì em sẽ nói gì - Khun bạn phải đi đúng quy định
với bạn?
của người đi bộ.
*Kết luận: Hai bạn đi trên vỉa hè là đúng qui
người đi bộ
định; ba bạn đi dưới lòng đường là sai. Đi dưới
lòng đường như vậy gây cản trở giao thơng, có
thể gây tai nạn nguy hiểm. Nếu thấy bạn mình
đi như thế, các em cần khuyên bảo các bạn đi
trên vỉa hè vì đi dưới lòng đường là sai qui
- Lắng nghe
định, rất nguy hiểm.
Hoạt động 2: Bài tập 4 (8’)
- Yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 4 và nối
tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với khuôn
mặt cười .
+ Trong những tranh đã nối, việc làm nào em
đã làm đúng quy định thì đánh dấu + vào ơ.
- Cho HS nối
*Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng qui - HS quan sát tranh và nối tranh 1,
định và sai qui định?
tranh 2, tranh 3, tranh 4, tranh 6 khn
- u cầu HS đánh dấu + vào việc mình đã làm mặt tươi cười.

*Kết luận:
*Phân biệt được những hành vi đi bộ
-Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đi đúng quy định
đúng qui định và sai qui định.
-Tranh 5, 7, 8 đi sai quy định.
- Đánh dấu + vào việc mình đã làm
-Đi bộ đúng quy định là bảo vệ mình và bảo vệ
người khác.
Hoạt động 3: Chơi trị chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” - Lắng nghe
(5’)
- GV hướng dẫn cách chơi: HS đứng tại chỗ,
khi GV hô đèn xanh thì hai tay quay nhanh, hơ - Lắng nghe
đèn vàng thì quay từ từ, hơ đèn đỏ thì tay khơng
chuyển động.
- Cho HS chơi
- HS nào làm sai thì bị phạt.
-HS thực hành chơi
-Cho HS đọc câu thơ cuối bài
C.Nhận xét, dặn dò: (3’)
- Đọc đồng thanh


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Cảm ơn và xin lỗi

Buổi chiều
Tiếng Việt:* Ôn vần /UÔI/, /ƯƠI/ (2 tiết)
Tốn:* Ơn luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số trịn chục

- Bước đầu biết về tính chất phép cộng; biết giải tốn có phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Các thẻ để gắn số
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Kiểm tra về tính cộng nhẩm các số trịn chục
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : ghi đề (2’)
2.Luyện tập (24’)
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Đặt tính rồi tính
- Lưu ý cho HS đặt tính sao cho hàng chục thẳng cột - HS làm bài vàovở.
với hàng chục, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - 4 em lên bảng làm
- Gọi HS lên bảng làm
40
10
60
30
+20
+70
+20
+ 30
60
80
80
60 …
- Nhận xét
- Nhận xét

Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- Củng cố tính chất giao hốn của phép cộng.
- Tính nhẩm
- HS nêu cách làm bài và làm vào vở
- Gọi HS lên bảng làm
- HS làm bài vào phiếu. Thực hiện làm
dòng 2
*GV kết luận: Khi thay đổi chỗ các số trong phép cộng * HS làm tiếp dịng 1
thì kết quả khơng thay đổi.
30 + 20 =50 40 + 50 = 90
- Cho HS đọc
20 + 30 = 50 50 + 40 = 90 …


*Bài 3:
Bài 4: Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn, hỏi: 60 + 20 = ?
Ta có thể nối như thế nào?
- Cho HS nối theo nhóm
- Gọi HS lên bảng làm

- Lắng nghe
* HS thực hiện
- Nối (theo mẫu)
- 60 + 20 = 80
- Nối phép tính 60 + 20 với số 80
- Lên bảng nối
- Nhận xét

- Nhận xét, tuyên dương

- Cho HS đọc
- Đọc kết quả
C.Củng cố, dặn dị: (5’)
* Trị chơi tiếp sức: “ Tính nhẩm nhanh”
- Mỗi tổ được phát 1 phiếu có 4- 5 phép tính
- HS tính nhanh, mối bạn làm 1 phép tính, điền kết
quả rồi chuyển tay nhau.
- Dãy nào mang lên trước, tính đúng là thắng cuộc.
- Lắng nghe và tham gia chơi theo tổ
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Trừ các số trịn chục
Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2017

Tốn: Trừ các số trịn chục
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính , làm tính, trừ nhẩm các số trịn chục
- Biết giải tốn có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Các bó que tính
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính: 30 + 20 =
40 + 50 =
20 + 30 =
50 + 40 =
- Giải bài tốn theo tóm tắt sau:


Học sinh
- 2 em lên thực hiện tính
30 + 20 = 50
40 + 50 = 90
20 + 30 = 50
50 + 40 = 90


Hồng có : 10 cái kẹo
Mai có
: 20 cái kẹo
Hai bạn có : ..... cái kẹo ?
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : ghi đề bài (2’)
2.Giới thiệu cách trừ các số tròn chục (15’)
- Yêu cầu HS lấy 50 ( 5 bó) que tính; viết 5 ở cột
chục, 0 ở cột đơn vị. Tiếp tục cho HS tách ra 20 ( 2
bó) que tính; viết 2 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị. Số que
tính cịn lại gồm 3 bó que tính, viết 3 ở cột chục, 0 ở
cột đơn vị.
- Hướng dẫn cách làm tính:
+Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng với cột chục,
đơn vị thẳng cột với đơn vị. Viết dấu trừ (-) .
+ Kẻ vạch ngang.
+ Tính ( từ phải sang trái)
3.Luyện tập (12’)
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn hS cách đặt tính lại
- Cho HS làm vào sách
- Gọi HS lên bảng làm và đọc kết quả


Bài 2: Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu hS đọc bài mẫu
- Hướng dẫn HS cách tính nhẩm và làm bài vào sách
- HS lên bảng làm
Bài 3: HS đọc bài toán và tóm tắt
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?

- 1 em lên bảng giải
Bài giải
Số cái kẹo của hai bạn có tất cả là:
10 + 20 = 30 ( cái kẹo )
Đáp số : 30 cái kẹo

- HS lấy que tính và quan sát làm theo giáo
viên .

- HS nhắc lại: cá nhân + cả lớp
- Tính:
- Lắng nghe
- Làm vào sách
40
80
90
70
- 20
- 50
- 10
- 30

20
30
80
40 …
- Tính nhẩm:
- Đọc
- Làm bài
40 - 30 = 10
80 - 40 = 40
70 - 20 = 50
90 - 60 = 30 …
- Nhận xét
- Đọc và tóm tắt bài tốn


- Yêu cầu hS làm bài vào vở và lên bảng sửa

- An có 30 cái kẹo, chị cho thêm 10 cái kẹo
- Hỏi An có tất cả bao nhiêu kẹo?
- HS làm bài – 1 em lên bảng làm
Bài giải
Số kẹo của An có tất cả là:
*Bài 4: Cho HS thực hiện vào phiếu bài tập
30 + 10 = 40 ( cái kẹo )
C.Củng cố, dặn dò:* Trò chơi “ Xì điện” (5’)
Đáp số: 40 cái kẹo
- Mục đích: Nhẩm nhanh kết quả các phép trừ các *HS thực hiện vào phiếu bài tập
tròn chục.
- GV hướng dẫn cách chơi và cho HS tham gia chơi.
- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia chơi
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài: Luyện tập

Âm nhạc:
( Có giáo viên chuyên dạy)
Tiếng Việt: Vần /EO/, /ÊU/(2 tiết)
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
- HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua.
- Biết thẳng thắn phê và tự phê.
- Phát động thi đua tuần tới.
II.Chuẩn bị:
- Kế hoạch tuần tới.
- Báo cáo tuần qua.
III.Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
1. Đánh giá hoạt động trong tuần
a. Phần mở đầu (3’)
- GV phổ biến nội dung trong tuần qua
b.Nội dung (8’)
+Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các
hoạt động của mình.

Học sinh
- HS lắng nghe
- Các tổ trưởng lên báo cáo.
+Tổ 1: các bạn trong tổ đã làm vệ sinh


lớp học sạch sẽ, giữ trật tự trong lớp

học; đi học đúng giờ, nề nếp ra vào
lớp ổn định.
- Nhận xét
- Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự

- GV theo dõi gợi ý
- Nhận xét, chốt lại
+Học tập (10’)
- Gọi tổ trưởng lên báo cáo
- Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện

- GV nhận xét, chốt lại: trong tuần này rất
nhiều bạn có tinh thần hăng say trong học tập.
+Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá
nhân được khen thưởng.
2.Phát động thi đua tuần 25 (7’)
- Trực nhật sạch sẽ.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Rèn chữ giữ vở hằng ngày.
- Thi đua đôi bạn cùng nhau tiến bộ trong học
tập.
- Vừa học vừa ôn
3.Kết thúc: (2’)
- Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các
em.

- Tổ 1: Nhìn chung trong tuần vừa rồi,
đa số các bạn đã tham gia phát biểu
xây dựng bài sơi nổi, chữ viết có nhiều
tiến bộ

- Các tổ khác tiến hành tương tự
- HS tự bình chọn
- Thảo luận
- Thống nhất ý kiến

- Cả lớp lắng nghe
- Tham gia đóng góp ý kiến cho kế
hoạch tuần tới.

Buổi chiều
Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Âm nhạc:
( Có giáo viên chuyên dạy)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×