Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao An Lop 4 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.29 KB, 41 trang )

TUẦN 4

Thứ hai ngày 08 tháng 09 năm 2014
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 7 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I . MỤC TIÊU :
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong
bài.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Xác định giá trị .
- Tự nhận thức về bản thân .
- Tư duy phê phán .
* HS yếu, HS giỏi
- Đọc nhiều lần
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, trả lời các câu hỏi.
* Giáo dục môi trường .
- Là người tốt thì phải ngay thẳng khơng bao giờ tham ơ của bất cứ ai.
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh hoạ bài học phóng to
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động GV
1 . Ổn định : Kiểm tra sỉ số
2 . KTBC :
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện người
ăn xin và trả lời câu hỏi và nội dung .
- Nhận xét và cho điểm HS


3. Bài mới
GTB : Ghi bảng
Phát triển bài học
a/ Luyện đọc
- Chỉ định HS đọc toàn bài
- HDHS chia đoạn
Đ1: Từ đầu … Lí Cao Tổ
Đ2: Tiếp theo … Tô Hiến Thành được
Đ3: Phần còn lại
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện
- HDHS đọc các từ sau: Trần Trung Tá,

Hoạt động HS
- Lớp báo cáo
- 3 HS thực hiện yêu cầu

- Lắng nghe

- 2 em khá giỏi đoc cả bài

- Mỗi em một đoạn ( 3 lượt )
- Đọc cá nhân và đọc đồng thanh


giường bệnh, thần xin …
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK
- Gọi HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài :

- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Đoạn này kể chuyện gì ?
1/ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực
của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?

- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường
xuyên chăm sóc ông .
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông ông
đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến
thành tiến cử Trần Trung Tá ?

2/ Trong việc tìm người giúp nước sự chính
trực của ông TôHiến Thành thể hiện như thế
nào ?
3/ Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành ?.
- GV gợi ý để HS nêu nội dung bài học
- GV kết luận và ghi bảng
c/ Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ và HDHS đọc
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Cho HS đọc lại
- Gọi HS đọc và thi đọc diễn cảm

- Đọc phần chú giải .
- Hai em ngồi cạnh nhau
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi .
+ Thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành đối với chuyện lập ngôi vua .
1/ Tô Hiến Thành không nhận vàng
bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua
đã mất .ng cứ theo di chiếu mà lập
thái tử Long Cán lên làm vua .
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi .
+ Quan tham chi chính sự vũ tán đường
ngày đêm hầu hạ ông
- Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Quan gián nghị đại phu trần trung
tá .
+ Vì vũ tán đường lúc nào cũng ở bên
giường bệnh Tô Hiến Thành tận tình
chăm sóc ông nhưng lại không được
tiến cử còn trần trung tá bận nhiều
công việc nên ít khi tới thăm ông lại
được tiến cử .
2/ Cử người tài ba ra giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ mình .
3/ Vì những người chính trực bao giờ
cũng đạt lợi ích của đất nước lên trên
lợi ích rịêng Họ làm được nhiều điều tốt
cho dân cho nước
- Một vài em nêu – ý kiến khác
- Nghe, nhắc lại và ghi bài học
- Chú ý theo dõi

- Lắng nghe
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm


- Cho HS nhận xét và bình chọn
4 .Củng cố ,dặn dị:
- Gọi Hs nêu lại bài
- Gọi HS nêu lạo nơi dung bài
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.

- Thi đọc
- Lớp nhận xét
- HS nêu
- Lắng nghe và thực hiện.

MÔN: TOÁN
TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I . MỤC TIÊU
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ
tự các số tự nhiên.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Biết so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
* Học sinh yếu, học sinh giỏi :
- Làm thêm bài tập tương tự.
- Làm được các bài tập ở SGK.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng lớp viết bài tập
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động GV
1 . Ổn định : Hát vui
2 . KTCB :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và kiểm
tra bài tập ở nhà
- Nhận xét cho điểm
3 . Bài mới
a. GTB : Ghi bảng
b. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh
hai số tư nhiên .
- GV nêu ví dụ bằng số rồi cho HS so sánh
từng cặp số và nhận xét khái quát
+ Trong mỗi cặp số nào bé hơn số nào lớn
hơn
- GV nêu vấn đề : Hãy suy nghỉ và tìm 2
số tự nhiên mà em không thể xác định được
số nào bé hơn số nào lớn hơn .

Hoạt động HS
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài

- Lắng nghe

- So sánh từng cặp số và nhận xét khái
quát

- Lắng nghe



- Như vậy với 2 sốtự nhiên bất kì chúng ta
luôn xác định được đều gì ?
- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự
nhiên
+ Hãy so sánh hai số 100 và 99
+ Số 99 có mấy chữ số ?
+ Số 100 có mấy chữ số ?
+ Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn ,
số nào có nhiều chữ sô`1 hơn ?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau
cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút
rakết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại
- Nêu câu hỏi để HS trả lời tự HS nhận
biết đựoc : Bao giờ cũng so sánh được hai số
tự nhiên nghóa là xát định đựoc số này lớn hơn
hoặc bé hơn hoặc bằng số kia .
- Nêu một nhómcác số tự nhiên rồi cho HS
sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn
đến bé
c/ Thực hành :
Bài 1:
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
Bài 2:
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Kết quả ø : 8136 ; 8316 ; 8361.
Bài 3:
- Cho HS tự làm rồi chữa bài
Kết quả : 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942.
4 . Củng cố , dặn dò

- Tóm tắt lại nộ dung bài học và cho HS
nhắc lại tựa bài
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.

- So sánh hai số

- Lắng nghe
- Nhắc lại
- Nhận xét

- Sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn

( cột 2 HS khá giỏi )
- Làm bài vào vở và nêu kết quả HS
khác nhận xét
( cột b HS khá giỏi )
- Tự làm rồi chữ bài
- Nhận xét bổ sung
( cột b HS khá giỏi )
- HS tự làm rồi chữa bài

- Thực hiện theo yêu cầu
- Nghe và thực hiện

LỊCH SỬ


TIẾT 4 : NƯỚC ÂU LẠC
I . MỤC TIÊU

- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu
Lạc :
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết, có
vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau An Dương Vương chủ quan nên
cuộc kháng chiến thất bại.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Nước Âu Lạc ra đời là sự tiếp nối của nước Văn Lang : thời gian tồn tại, tên vua, nơi
đóng đơ của nước Âu Lạc .
* Học sinh yếu, học sinh giỏi :
- Trả lời được các câu hỏi
- Làm được bài tập điền từ
* Giáo dục môi trường :
- Khi gặp nguy hiểm, khó khăn gì thì chúng ta phải biết đoàn kết ra sức chiến đấu để
giành thắng lợi.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ bắc bộ và trung bộ
- Hình SGK
- Phiếu học tập
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt độngGV
1 . Ổn định : Hát vui
2 . KTBC :
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi 1,2,3 trang 14 SGK .
- Nhận xét cho điểm .
3 . Bài mới
a. GTB : Bài học trước đã cho các em biết nhà
nước đầu tiên của dân tộc ta là nước văn lang ,
vậy tiết sau nhà nước văn lang là nhà nước nào ?

Nhà nước này có liên hoan gì đến thành cổ loa ?
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài nước âu lạc .
b. Phát triển các HĐ
HĐ1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau
+ Em hãy điền dấu x vào ô  sau những điểm
giống nhau về cuộc sống Lạc Việt và người u
Việt (HS Khá giỏi)

Hoạt độngHS
- Hát đồng thanh
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi .

- Lắng nghe

- HS đọc SGK và làm bài tập


+ Sống cùng trên một địa bàn 
+ Đều biết chế tạo đồ đồng 
+ Đều biết rèn sắt 
+ Đều trồng lúa và chăm nuôi 
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau 
- Gọi HS nêu lên nhận xét tương dương
Kết luận : Cuộc sống của người âu việt và người
lạc việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống
hoà hợp với nhau .
HĐ2 : Làm việc cả lớp
- Gọi HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi
đóng đô của nước Âu lạc

- Đặt câu hỏi cho cả lớp : “ So sánh sự khác
nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và
nước u Lạc (HS khá giỏi).
- Nêu tác dụng của nỏ và thành cổ loa .
HĐ3 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “ Từ năm 207
TCN … phương bắc Sau đó gọi HS kể lại cuộc
kháng chiến chống quân xược Triện Đà của
nhân dân Âu Lạc .
- Đặc câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
thất bại ?
+ Vì sao năm 179 TCN nước âu lạc lại rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương bắc .
4 .Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
- Về nhà học thuôc ghi nhớ và chuẩn bị bài
sau
-Nhận xét tiết học

- HS nhận tương dương .
- Lắng nghe

- HS xác định trên lược đồ
- So ánh sự khác nhau

- Yêu cầu HS đọc .

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi .


- Một vài em đọc lại
- Nghe và thực hiện

MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT 4 : VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I . MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập .
- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học
tập.
* Học sinh yếu, Học sinh giỏi :
- Trả lời được ví dụ về sự vượt khó trong học tập của bản thân.
- Trả lời được các câu hỏi.
* Giáo dục mơi trường
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ
II . ĐỒ DẠY HỌC HỌC
- Phiếu học tập
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2

Hoạt động GV
1 Ổn định : Hát vui
2 . KTBC :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ

3 . Bài mới
a. GTB : Ghi bảng
b/ Phát triển bài học
HĐ1 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm
- Gọi các nhóm thảo luận
- Mời đại diện nhóm trình bày . Cả lớp
trao đổi
- Kết luận , khen những HS biết vượt khó
khăn trong học tập
HĐ2 : Thảo luận nhóm đôi ( bài tập 3 SGK )
- Giải thích yêu bàitập
- Gọi HS thảo luận nhóm
- Mời một vài em trình bày trước lớp
- Kết luận , khen những HS vượt khó
tronghọc tập
HĐ3 : Làm việc cá nhân ( bài tập 4 SGK )
- Giải thích yêu cầu bài tập
- Mời một số HS trình bày những khókhăn

Hoạt động HS
- Hát đồng thanh
- Kiểm tra vài HS
- Lắng nghe

- 3 Nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm trình , cả lớp trao đổi
- Lắng nghe


- Lắng nghe
- Thảo luận .
- Trình bày trước lớp
- Lắng nghe
- Lắng nghe .
- Trình bày những khó khăn biện pháp

- Trao đổi nhận xét


và biện pháp khắc phục
- Ghi tóm tắc ý kiến HS lên bảng .
- Gọi HS cả lớp trao đổi nhận xét .
- Kết luận khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề
ra để học tập tốt .
Kết luận chung:
- Trong cuộc sống , mỗi người đều có
những khó khăn riêng .
- Để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua
những khó khăn .
4 . Củng cố , dặn dò
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ
- GD HS qua bài học
- Xem lại bài học và chuẩn bị bài sau

- Lắng nghe

- Lắng nghe


- Một vài em đọc lại
- Theo dõi
- Nghe và Thực hiện

Thứ ba ngày 09 tháng 09 năm/2014
MÔN: CHÍNH TẢ (NV)
TIẾT 4 : TRUỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU
- Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày
bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 a/ b
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Trình bày bài đúng các dòng thơ lục bát.
* Học sinh yếu, học sinh giỏi :
- Viết được bài chính tả
- Trình bày bài đúng sạch, đẹp. Làm được bài tập .
* Giáo dục môi trường
- Truyện cổ khun chúng ta phải có tấm lịng nhân hậu ,biết thương u lẫn nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết nội dung bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV
1 . Ổn định: Kiểm tra sỉ số
2 . KTBC :
- Gọi HS lên bảng viết lại những từ mà

Hoạt độngHS
- Lớp báo cáo
- Một vài em lên bảng viết, HS còn lại



tiết học trước các em viết sai nhiều .
- Nhận xét và sửa chữa
3 . Bài mới
GTB : giờ chinh tả hôm nay các em nghe
viết bài Truyện cổ nước mình và làm bài tập
phân biệt r/d/gi hoặc ân / âng .
Phát triển bài học
a/ HDHS viết chính tả
- GV đọc đoạn thơ
- Gọi HS đọc lại
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà ?
+ Qua những câu truyện cổ , cha ông ta
muốn khuyên con cháu điều gì ?
- Yêu cầu HS tìm các từ sau: Các từ :
truyện cổ , sâu xa , nghiêng soi , vàng cơn
nắng …
- Gọi HS gấp sách lại nhớ lại đoạn thơ tự
viết bài
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi
- Gọi từng cặp HS đổi tập soát lỗi cho
nhau
- Thu vở để chấm bài và sửa bài cho HS
b/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 b:
- Yều cầu HS đọc yêu cầu bài tập .
- Gọi 2 HS lên bảng điền , HS còn lại làm
vaò vở.

- Gọi HS nhận xét bổ sung và đọc lại
thành văn
- Chốt lại lời giải đúng .
4 . Củng cố , dặn dò :
- HS nêu lại bài
- Về nhà đọc lại những đoạn văn trong
bài tập2 a,b để không viết sai những từ ngữ
vừa học và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.

viết vào bảng con

- Lắng nghe

- Chú ý lắng nghe
- HS đọc thuộc đoạn thơ
+ Vì những câu chuyện cổ rất là sâu sắc
nhân hậu .
+ khuyên con cháu biết yêuthương giúp
đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ gặp nhiều may
mắn hạnh phúc .
- Một vài lên bảng viết, HS còn lại viết
vào bảng con
- HS viết chính tả
- Theo dõi và sửa chữa
- 2 em ngồi cạnh nhau

HS khá giỏi
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Dùng bút chì điền vào

- HS lên bảng làm bài trước lớp
+ gió thổi – gió đưa – gió nâng – cánh
diều
+ nghỉ chân – dân dâng –vầng trên sân
, tiễn chân .

-HS nêu
- Lắng nghe và thực hiện.


TOÁN
TIẾT 17: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Viết và so sánh được các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng x < 5 ; 2 < x 5 với x là số tự nhiên
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Biết so sánh được các số tự nhiên.
* Học sinh yếu, học sinh giỏi :
- Làm được BT SGK .
- Học sinh khá, giỏi làm thêm các BT khó
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vẽ bài tập 4 vẽ sẵn trên bảng .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV
1. n định: Hát vui
2. KTBC :
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập HD luyện tập thêm của tiết 16
, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của

HS khác .
- GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS
2.Bài mới
Gíới thiệu bài: Ghi bảng
HD luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
- GV hỏi thêm về trường hợp các số có
4,5,6,7 chữ số.
- GV yêu cấu HS đọc các số vừa tìm
được .
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT
- Cho HS nêu kết quả
- Chỉ định HS nhận xét
- Nhận xét và kết luận

Hoạt động HS
- Cả lớp hát đồng thanh
- 3 HS lên bãng làm bài , HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Lắng nghe

- 1 em đọc to, vả lớp đọc thầm
- 1 HS lên bản làm bài, HS cả lớp làm
vào vở
a. 0 , 10 , 100 ; b. 9, 99 , 999 .

- Nhỏ nhất : 100, 1000, 10000, 100000,
1000000 - Lớn nhất: 9999, 99999,
999999, 9999999.
HS khá giỏi
- 1 em nêu – cả lớp theo dõi
- Một vài em nêu
- Nhận xét và bổ sung
a/ Có 10 số có một chữ số đó laø: 0; 1; 2;


Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bằi .
- Cho HS đổi chéo cho nhau để kiểm tra
kết quả
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét và sửa bài cho HS
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu , sau đó làm
bài
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu
cầu gì ?
+ Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90
+ Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và
nhỏ hơn 92 ?
+ Vậy x có thể là những số nào ?
- Chúng ta có 3 đáp thoả mãn yêu cầu

của đề bài
4 . Củng cố , dặn dị;
- HS nêu lại bài.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.

3; 4 ; 5; 6 ; 7 ; 8; 9
b/ Coù 90 số có hai chứ số là: 10; 11; 12; …
99
- 1 em nêu, cả lớp theo dõi
- Làm vào nháp
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo tập để
kiểm tra
- Thực hiện

- 1 HS đọc trước lớp cả lớp theo dõi trong
SGK .

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm
+ Là số tròn chục .
+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92
+ HS : 60 70 80 90
+ Số 70 80 90
- Vậy x có thể là 70 80 90

-HS nêu
-Lắng nghe và thực hiện

MÔN: KỂ CHUYỆN
TIẾT 4 :MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH


I. MỤC TIÊU
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK) ; kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể ).
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính có khí phách cao đẹp
thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền .
*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Thể hiện sự tự tin.
- Tư duy sáng tạo .
- Lắng nghe tích cực .


* HS yếu, HS giỏi
- Dựa vào tranh kể sơ lược được câu chuyện
- Học sinh khá, giỏi kể được tồn bộ câu truyện.
* Giáo dục mơi trường .
- Khí phách của nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục, kính trọng,
thay đổi hẳn thái độ.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ
- Viết sẵn các câu hỏi
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Hát vui
1 . ổn định ; HV
2 . KTBC:
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã học về lòng - Một vài HS kể chuyện, cả lớp chú ý
nghe bạn kể

nhân hậu tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn
nhau .
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên
3 . Bài mới
a. GTB : Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức giàn lửa , xung quanh mọi người đang la
ó một số người đang dội nước dập lửa .
tranh vẽ cảnh gì ?
- Lắng nghe
- Câu chuyện nhân dân gian nga về một
nhà thơ chân chính của vương quốc Đa –
ghet- xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một
con người chân chính ngay thẳng chính trực .
- Chú ý lắng nghe
b . GV kể chuyện
- Thực hiện theo yêu cầu
- GV kể chuyện lần 1
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 - Lắng nghe
- Nhận dồ dùng
- GV kể lần 2
- HS đọc câu hỏi các HS khác trả lời
- Phát giấy cho từng nhóm
và thống nhất ý kiến ý rồi viết vào phiếu
- Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi thảo
.
luận để có câu trả lời đúng .
- Đại diện nhóm lên dán phiếu nhận
- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán
xét bổ sung .
lên bảng . Các nhóm khác nhận xét bổ sung

- Lắng nghe
cho từng câu hỏi .
- Một vài em đọc lại
- Kết luận câu trả lời đúng .
- HS đọc lại câu hỏi 2 HS đọc câu trả
- Gọi HS đọc lại phiếu .
lời
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh


minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng
câu hỏi và toàn bộ câu chuyện .
- G HS kể chuyện .
- Nhận xét cho điểm HS .
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS nhận xét bạn kể
- Cho điểm HS
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột
thay đổi thái độ ?
+ Nhà vua khâm phục khí pháchcủa nhà
thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ
lên giàn hoà thiêu để thử thách .
+ Câu chuyện có ý nghóa gì ?

- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau
- 3 đến 5 HHS kể lại .
- Nhận xét bạn kể
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của
nhà thơ
+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng

trung thực của nhà thơ dù chết cũng
không chịu nói sai sự thật
+ Ca ngợi nhà chân chính thà chết trên
giàn lửa thêu chứ không ca ngợi …
- Một vài em nêu – ý kiến khác
- Nghe và ghi bài
- HS thi kể và nói ý nghóa cảu câu
chuyện

- Gọi HS nêu ý nghóa câu chuyện .
- GV kết luận và ghi bảng
- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xét và tuyên dương HS kể tốt
4 Củng cố , dặn dò :
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu - HS thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện
ý nghóa câu truyện
- Về nhà kể cho người thân nghe và chuẩn
bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 10 tháng 09 năm 2014
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 8 : TRE VIỆT NAM
I . MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tìn cảm.
- Hiểu nội dung : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
của con người VN : giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực .(trả lời được các câu hỏi
1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
8 Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Xác định giá trị .

- Tự nhận thức .
- Xác định giá trị
* Học sinh yếu, học sinh giỏi :
- Đọc nhiều lần và trả lời câu hỏi .


- Học sinh khá giỏi trả lời đúng các câu hỏi trong SGK và HTL bài thơ .
* Giáo dục mơi trường :
- Lịng tự hào về phẩm chất q giá của con người Việt Nam thơng qua hình ảnh cây tre.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Trinh minh hoạ .
- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc .Nội dung bài
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV
1 . ổn định : HV
2 . KTBC :
- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người
chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung
bài
- Nhận xét cho điểm
3 . Bài mới
GTB : Cho HS quan sát tranh và hỏi .
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu : Ghi bảng
Phát triển bài học
a/ Luyện đọc
- Cho HS đọc toàn bài
- HDHS chia đoạn
Đ1: Từ đầu … thành tre ơi

Đ2: Tiếp theo … ru lá cành
Đ3: Tiếp theo … đời cho măng
Đ4: Phần còn lại
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp
- HDHS đọc các từ sau: tre, khuất
mình, lũy thành, nòi tre, lưng trần
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghóa từ
mới
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng phù
hợp với từng dịng thơ ..
- Gọi HS luyện đọc theo cặp và cả bài .
- Cho HS đọc lại bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b/ Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

Hoạt động HS
- Hát vui
- Một vài em lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV

- Chú ý quan sát
+ Vẽ cảng làng quê với những con đường
rọp bóng tre .
- Lắng nghe

- 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm theo
- Theo dõi và làm dấu đoạn

- Mỗi em một đoạn ( 3 lượt )

- Đọc cá nhân và đọc đồng thanh
- Đọc phần chú giải .
- Tập ngắt nghỉ .
- Đọc theo cặp .
- 1 em đọc to cả bài, cả lớp lắng nghe
- Chú ý lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
- Tre xanh …..bờ tre xanh .


+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người việt nam .
+ Nói lên sự gắn bó từ lâu của cây tre với
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì người việt nam .
.
- Đọc lướt nhanh
+ Không đứng khuất mình bóng râm .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3
+ Bão bùng thân bọc lấy thân ….nhường
+ Chi tiết nào co thấy cây tre như con
cho con
người
+ Những hình ảnh nào của cây tre
+ Nòi tre đâu chịu mọc cong , cây măng
tượng trưng co tình thương yêu đồng
mọc lên đã mang dáng thẳng thân tròn
loại ?.
của tre tre già truyền gốc cho măng .
+ Những hình ảnh nào của cây tre
- Trả lời theo hiểu biết của các em

tượng trưng cho tính ngay thẳng ?
- Đọc thầm
+ Em thích hình ảnh nào về cây tre
+ Sức sống lâu bền của cây tre
hoặc búp măng vì sao ?
+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4
con người việt nam giàu tình thương yêu
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghóa gì ?
ngay thẳng chính trực thông qua hình
+ Nội dung bài thơ là gì?
tượng cây tre .
- Nhắc lại và ghi bài học
- Kết luận và ghi bài lên bảng
c/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài
thơ
- Treo bảng phụ và HDHS đọc
- GV đọc mẫu đoạn thơ
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm .
- Cho HS đọc theo cặp
- Gọi HS thi đọc .
- Cho HS nhận xét và bình chọn
- Nhận xét cho điểm .
- Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét cho điểm .
4 . Củng cố , dặn dò:
-HS nêu lại bài.
+ Qua hình tượng cây tre tác giả muốn
nói điều gì ?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và


- Chú ý theo dõi
- Lắng nghe
- 2 em đọc lại
- 2 em ngồi cạnh nhau
- Chọn HS trung bình
- Nhận xét – ý kiến khác
- 2 em khá giỏi
-Lớp nhận xét

-Hs nêu.
-Hs phát biểu
- Lắng nghe và thực hiện.


chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
MÔN TOÁN
TIẾT 18 : YẾN, TẠ, TẤN
I . MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến ta,tấn , mối quan hệ của tạ tấn với kílogam
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kí lô gam .
- Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, taán
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Nắm được mối quan hệ của tạ tấn với kí.- lơ- gam
* Học sinh yếu, học sinh giỏi :
- Làm thêm bài tập chuyển đồi các đơn vị đo khối lượng.
- HS khá giỏi làm được các bài tập SGK.
II. CHUẨN BỊ
- Viết bảng phép tính .

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV
1 . Ổn định : Hát vui
2 . KTBC :
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài
tập .
- Kiểm tra vở ở nhà.
- Nhận xét cho điểm .
3 . Bài mới
a. GTB : Giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với các đơn vị đo khối lượng
lớn hơn ki logam .
b . Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến tạ tấn
.
Giới thiệu đơn vị yến
- Cho HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng
đã học.
- Giới thiệu : Để đo khối lượng các vật
nặng hàng chục kilogam người ta còn dùng
đơn vị yến .- Viết lên bảng 1 yến = 10 kg
- Gọi HS đọc , đọc theo cả hai chiều .

Hoạt động HS
- Hát đồng thanh
- 3 HS lên bảng làm bài HS khác theo
dõi nhận xét .

- Lắng nghe


- Nêu : kilogam, gam

- Đọc : 1 yến bằng 10 ki-lô-gam ,10
kilôgam bằng 1 yến .
- 20kg , 1 yeán


- GV hỏi HS “ Mua 2 yến gạo tức là mua
bao nhiêu kilôgam gạo ?, Có 10 kilôgam
khoai tức là có mấy yến khoai ? “
Giới thiệu đơn vị tạ, tấn
( Giới thiệu tương tự như trên )
c. Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng để chữabài .

Bài 2:
- Viết lên bảng câu a yêu cầu HS cả lớp
suy nghỉ để làm bài .

+ Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg

- Thực hiện theo yêu cầu
a) con bò nặng 2 tạ.
b) con gà nặng 2 kg.
c) convoi nặng 2 tấn .
- HS làm phần a.
1 yến = 10 kg
10kg= 1 yeán

5 yeán = 50 kg
8 yeán = 80 kg
1 yeán 7 kg = 17 kg
5 yeán 3 kg = 53 kg
+Vì 1 yến =10 kg nên 5 yến =10 kg x
5 = 50 kg
+ Có 1 yến =10kg , vậy 1 yến 7 kg=
10 kg + 7 kg =17 kg.
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm
vào vở .

+ Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến
7 kg = 17 kg ?
- Yều cầu HS làm tiếp các phần còn lại .
HS khá giỏi
- HS :18 yến + 26 yến =44yến .
chữa bài nhận xét cho điểm .
Bài 3 cột b:
- Lấy 18 +26=44 sau đó viết tên
- Viết lên bảng 18 yến + 26 yến sau đó yêu
đơn vị vào kết quả .
cầu HS tính .
- Yêu cầu HS giải thích cách tính của
mình .
HS khá giỏi
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm
- Không cùng một đơn vị đo .
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp .
- Có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của - Phải đổi các số đo về cùng một đơn

chuyến đầu và số muối chở thêm của chuyến vị đo
- Cả lớp làm vào vở
sau ?
- Vậy khi làm bài chúng ta phải làm gì ?
Bài giải
Đổi :3 tấn =30 tạ
- Yêu cầu HS làm bài


- Chấm và sửa bài cho HS

Số tạ muối chuyến sau chở được
là :
30 + 3 = 33( tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở là
30 + 33 = 63 ( tạ )
ĐS: 63 tạ .

4 . Củng cố ,dặn dò:
+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến , bằng 1 ta , -HS phát biểu theo hiểu biết của các
em
bằng 1 tấn ?
+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?
+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
- Lắng nghe và thực hiện.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 7 : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I . MỤC TIÊU

- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức TV : ghép những tiếng có nghóa lại
với nhau (từ ghép ) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần )
giống nhau ( từ láy) .
- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) ; tìm được từ ghép, từ láy
chứa tiếng đã cho (BT2).
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Nắm được hai cách cấu tạo từ phức Tiếng Việt: từ ghép, từ láy. Phân biệt đươọc từ
ghép, từ láy.
* Học sinh yếu, học sinh giỏi :
- Trả lời được câu hỏi
- Làm được các bài tập .
* Giáo dục môi trường :
- Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn ví dụ
- Phiếu học tập
- Từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV
1 . ổn định : Hát cui
2 . KTBC :

Hoạt động HS
- Hát ñoàng thanh


- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ ,
tục ngữ ở tiết trước , nêu ý nghóa của một
câu mà em thích .

+ Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
nào ? lấy ví dụ .
- Nhận xét và cho điểm .
3 . Bài mới
a. GTB : Ghi bảng
b . Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .
- Yêu cầu HS suy nghó , thảo luận cặp
đôi

- 2 HS thực hiện yêu cầu

+ Từ phức là từ chỉ có 1 tiếng : xe, ăn,
uống …
+ Từ phức có hai tiếng nhiều tiếng : xe
đạp , ăn cỗ, uống bia , hợp tác xã .
- Lắng nghe .

- HS đọc thành tiếng .
- HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và
trả lời câu hỏi
+ Từ phức : truyện cổ, ông cha , đời
+ Từ phức nào do những tiếng nghóa
sau , lặng im do các tiếng : truyện + cổ ,
tạo thành?
ông + cha , đời + sau tạo thành các tiếng
này điều có nghóa .
+ Từ truyện cổ có nghóa là gì ?
+ Từ truyện ; Tác phẩm văn học miêu
tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện

Cổ : có từ xa xưa lâu đời .
Truyện cổ : Sáng tác văn học có từ
+ Từ phức do những tiếng có âm hoặc
thời cổ .
vần lặp nhau tạo thành ?
+ Từ phức : thầm thì , chầm chậm ,
cheo leo, se sẽ …
Thầm thì : lặp lại âm đầu th
Cheo leo : lặp lại vần eo
Kết luận :
Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần
+ Những từ do các tiếng có ghép lại với
âm
nhau gọi là từ ghép
Se sẽ lặp lại âm đầu s và âm e
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau
- Lắng nghe
có phần âm đầu hay phần vần giống
nhau gọi là từ láy .
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
+ Thếâ nào làtừ ghép , từ láy ? cho ví dụ
c/ Luyện tập
- HS đọc thành tiếng .
Bài 1:
+ Nhắc lại ghi nhớ sau đó nêu ví dụ
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát phiếu cho HS .
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài .



- Gọi nhóm làm xongtrước dán phiếu
- HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
lên bảng các nhóm khác nhận xét bổ
dung bài
sung .
- Nhận phiếu .
- Kết luận :
- Hoạt động trong nhóm
- Dán phiếu nhận xét bổ sung .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát phiếu cho HS .
- Chữa bài nếu sai .
- Yêu cầu HS trao đổi tìm từ viết vào
phiếu
- Đọc yêu cầu SGK .
- Gọi các nhóm dán phiếu các nhóm
- Nhận phiếu
khác nhận xét bổ sung .
- Hoạt động trong nhóm .
- Kết luận :
- Dán phiếu nhận xét bổ sung
- Chữa bài nếu sai .
4 Củng cố ,dặn dò
+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ
-HS phát biểu theo hiểu biết của mình
+ Từ láy là gì ? lấy ví dụ ?
- Về nhà viết lại các từ đã tìm được và - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết hoc.

MÔN: KHOA HỌC
TIẾT 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I . MỤC TIÊU
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng .
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường, nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn có
mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp với các loại thức ăn.
- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho
bản thân và có lợi cho sức khỏe.
* Học sinh yếu, học sinh giỏi:
- HS biết được trong mỗi củ quả có chứa vitamin và nhiếu chất khác
- Phân biệt ở mỗi củ quả cung cấp cho cơ thể những chất dinh dưỡng khác nhau
* Giáo dục môi trường :
- Biết trồng và chăm sóc các loại rau, cũ, quả
II . ĐỒ DỤNG DẠY HỌC
- Hình trang 16 , 17 SGK



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×