Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao An Lop 4 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.07 KB, 30 trang )

TUẦN 9

Thứ hai: 13/10/2014

MÔN TẬP ĐỌC
TIẾT : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I . MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại .
- Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ
thấy nghề nghiệp nào cũng đáng q ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
 Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Lắng nghe tích cực
- Giao tiếp
- Thương lượng
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ cho bài phóng to
- Bảng phụ viết sẵn câu thơ , đoạn thơ cần luyện đọc
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
- Lớp báo cáo
1 .Ổn định : Kiểm tra sỉ số
2 . KTBC :
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội
từng đoạn .
- Nhận xét cho điểm .
3. Bài mới
GTB : Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS mô tả lại - Bức tranh vẽ một cậu bé đang nói chuyện
với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn.
những cảnh vẽ trong bức tranh .


Ở đó có những người thợ đang miệt mài làm
việc
- Cậu bé trong tranh đang nói gì với mẹ .Bài học - Lắng nghe
hôm nay cho các em hiểu rõ điều đó .
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Chú ý theo dõi và làm dấu đoạn
- Bài chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1 : Từ ngày …..kiếm sống .
+ Đoạn 2 : Đoạn còn lại
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài .GV - Mỗi em một đoạn ( 3 lượt )
chửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS
- Đọc cá nhân và đọc đồng thanh
- HDHS đọc các từ sau: xin thầy, xoa đầu, tuy
nghèo, đều đáng, ……
- Đọc nói tiếp ( mỗi em một từ )
- Gọi HS đọc phần chú gải .
- Chú ý lắng nghe
- GV giải nghóa thêm các tư ø:
+ Kiếm sống: Tìm cách, tìm việc để có cái nuôi
mình
+ Đầy tớ: Người giúp việc cho chủ
- Hai em ngồi cạnh nhau
- Yêu cầu học sinh đọc bài theo nhóm đôi
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn đọc nhấn giọng, đọc diễn cảm toàn - Chú ý nghe và nhớ


bài, biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối

thoại.
- GV đọc mẫu toàn bài
- Lắng nghe
b/ Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc thành tiếng .Cả lớp theo dõi ,trao
đổi tiếp nối nhau trả lời câu hỏi .
+ Từ “ Thưa ’’có nghóa là gì ?
+ Là trình bày với người trên về một vấn đề
nào đó với cung cách lễ phép , ngoan ngoãn
+ Đi học nghề làm thợ
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì ?
1/ Để giúp đỡ mẹ . Cương thương mẹ vất vả
1/ Cương xin học nghề thợ rèn để làm gì ?
muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần
cho mẹ .
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình
+ Bà ngạc nhiên và phản đối
bày ước mơ của mình ?
2/ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
2/ Mẹ cho là cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà
Cương dòng dõi quan sang, bố cương sẽ
không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất
thể diện gia đình .
3/ Cương nghèn ngẹn nắm lấy tay mẹ .Em
3/ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
nói với mẹ bằng những lời thiết tha nghề nào
cũng đáng trọng chỉ những ai trộn cắp hay
ăn bám mới bị coi thường

4a/ đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình,
4/ Nhận xét cách xưng trò chuyện của hai mẹ con?
Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng .
a/ Cách xưng hô .
Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu
yếm. Ccách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình
cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái
4b/ Thân mật, tình cảm
b/ Cử chỉ trong lúc trò chuyện .
- Một vài em nêu – ý kiến khác
- GV gợi ý để HS nêu nộ dung bài học
- Nhắc lại và ghi bài
- Kết luận và ghi bảng
c/ Luyện đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ và HDHS cách ngắt câu, nhấn
giọng
- Đọc mẫu ở bảng phụ
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- Cho học sinh nhận xét bình chọn
- Kết luận tuyên dương bình chọn ghi điểm
- Tổ chức cho HS đọc phân vai .
- Bình chọn nhóm học hay nhất .
- Nhận xét và tuyên dương
4 . Củng cố dặn dò
- Gọi học sinh nhắc lại tên bài học và nêu nội
dung bài.
- Dù làm nghề làm công nhân quét rác ở chợ
chúng ta cũng phải coi trọng , luôn có ý thức trò
chuyện thân mật tình cảm với mọi người trong mọi


- Theo dỏi
- Lắng nghe
- Một HS đọc lại
- Nhiều HS tham gia .
- Thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- Đọc phân vai trước lớp
- Lắng nghe

- Đọc tên bài và nêu nội dung.
- Chú ý theo dõi


tình huống .
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau

- Nghe và nhớ

MÔN TOÁN
TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I . MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- ke
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
BÀI :

- Hát đồng thanh
1 . Ổn định : Hát vui
2 .KTBC :
- Lên bảng làm bài HS khác theo dõi nhận xét
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập đồng thời
kiểm tra vở về nhà .
- Nhận xét cho điểm
- Lắng nghe
3 . Bài mới
GTB : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được
làm quen với hai đường thẳng vuông góc .
Phát triển bài học
- Hình ABCD là hình chữ nhật .
a/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
hỏi :Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là
+ Các góc A,B, C, D của hình chữ nhật ABCD
hình gì?
+ Các góc A,B,C,D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông .
là góc gì ? ( góc nhọn , góc vuông ,góc tù hay
- Theo dõi thao tác của GV .
góc bẹt )
- GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu :Cô kéo
dài cạnh DC thành đường thẳng BN .Khi đó ta
được 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với
+ Là góc vuông
nhau tại điểm C
+ GV hãy cho biết góc BCD góc DCN, góc
+ Chung đỉnh C
NCM ,góc BCM là góc gì ?

- Chú ý theo dõi
+ Các góc này có chung đỉnh nào ?
- Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông
góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung
- Nêu ví dụ : hai mép của quyển sách , quyển
đỉnh C .
vở ,hai cạnh của cửa sổ , hai cạnh của bảng
- Yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập
đen .
của mình , quan sát lớp học để tìm hai đường
- HS theo dõi thac tác của GV và làm theo .
thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống .
- Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông
góc với nhau ( vừa nêu cách vẽ vừa thao tác ) :
Chúng ta có thể dùng Eke để vẽ hai đường
thẳng vuông góc với nhau . chẳng hạn ta muốn
vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng


CD làm như sau :
+ Vẽ đường thẳng AB .
+ Đặt 1 cạnh ke trùng với đường thẳng AB ,
vẽ đưòng thẳng CD dọc đường thẳng AB và CD
vuông góc với nhau .
- Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường
thẳng NM vuông góc với đưòng thẳng PQ tại
O.
b/ Luyện tập
Bài 1:
- GV vẽ lên bảng hai hình a,b như bài tập

trong SGK .
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra .
- Yêu cầu HS nêu ý kiến .
+ Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI
vuông góc với nhau .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD yêu
cầu HS suy nghó và ghi tên các cặp cạnh vuông
góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào
vở
- Nhận xét và kết luận về đáp án đúng
Bài 3a
- Yêu cầu HS đọc đề sau đó làm .
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp .
- Nhận xét và cho điểm
4 . Củng cố dặn dò
- Tóm tắt lại nội dung bài học
- Về nhà làm bài tập luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau

- Lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào giấy nháp .

- Chú ý quan sát
+ Dùng êke kiển tra .
+ Cả lớp kiểm tra .
- HS nêu ý kiến
+ Vì dùng êke kiểm tra thì thấy hai đường thẳng
này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung

đỉnh 1
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm
- HS ghi các cạnh

- HS dùng êke kiểm tra các hình trong SGK .
- Trình bày trước lớp
- Chú ý theo dõi
- Lắng nghe và nhớ

MÔN: LỊCH SỬ
TIẾT 9 : ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. MỤC TIÊU
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân :
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào hoàn cảnh loạn lạc , các thế lực căn cứ địa phương nổi
dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lónh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lónh : Đinh Bộ Lónh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị,
mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ
- Phiếu học tập


III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
1 . Ổn định : Hát vui
2 . KTBC :
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét cho điểm
3 . Bài mới

a. GTB : Sau khi Ngô Quyền mất ,tình hình nước
ta như thế nào ? ( triền đình lục đục tranh nhau ngai
vàng đất nước bị chia cách thành 12 vùng ,dân
chúng đổ máu vô ích ,ruộng đồng bị tàn phá ,quân
thù lâm le ngoài bờ cõi )
b .Phát triển bài học
HĐ1 : Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lónh ?
- Gọi HS thảo luận để đi đến thống nhất

+ Đinh Bộ Lónh đã có công gì ?

+ Sau khi thống nhất đất nước ,Đinh Bộ Lónh đã
làm gì ?

- GV giải thích các từ
+ Hoàng : là Hoàng đế , ngầm nói vua nước ta
giang hàng với hoàng đế Trung Hoa .
+ Đại cồ việt : Nước việt lớn .
+ Thái bình : yên ổn không có loạn lạc và chiến
tranh .
HĐ2 : Thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình
đất nước và sau khi được thống nhất

HS
- Hát đồng thanh
- 3 HS lên trả bài lại ghi nhớ


- Lắng nghe

+ Đinh Bộ Lónh sinh ra và lớn lên ở Hoa
Lư ,Gia Viễn ,Ninh Bình .Truyện cờ lao lập
trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lónh đã tỏ ra có
trí lớn .
+ Lớn lên gặp buổi loạn lạc ,Đinh Bộ Lãnh
đã xây dựng lực lưọng ,đem quân đi dẹp
loạn 12 sứ quân Năm 968 ,ông đã thống
nhất được giang sơn .
+ Đinh Bộ Lónh lên ngôi vua ,lấy hiệu là
Đinh Tiên Hoàng ,đóng đô ở Hoa Lư ,đặt
tên nước là đại cổ việt ,niên hậu là thái bình
.
- HS lắng nghe

Thời gian
Các mặt
-Đất
nước

-Triều
đình
- Đời
sống của
nhân dân
- Đại diện các nhóm trình kết quả trước lớp .

Trước khi
thống nhất

-Bị chia
thành 12
vùng
- lục lạc
- Làng mạc
đồng ruộng
bị tàn phá
dân nghèo
khổ đổ máu
vô ích

- Đọc thành tiếng

Sau khi thống
nhất
-Đất nước quy
về một mối
- Được tổ chức
lại quy củ
- Đồng ruộng
trở lại sanh tươi
ngược xuôi
buôn bán khắp
nơi chùa tháp
được xây dựng


4 . Củng cố dặn dò
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- GD thực tiển

- Về nhà học phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau

- Theo dõi
- Lắng nghe và nhớ

MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ(Tiết 1)
I . MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,....hằng ngày một cách hợp lí.
 Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kó năng xác địng giá trị của thời gian là vô giá
- Kó năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
- Kó năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và trong học tập hàng ngày
- Kó năng bình luận, phê phán việc quản lí thời gian
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba tấm bìa màu
- Các truyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
- Hát đồng thanh
1 .Ổn định : Hát vui
2 . KTBC :
- 2 HS đọc ghi nhớ, cả lớp theo dõi để
- Gọi 2 đọc phần ghi nhớ
nhận xét
- Nhận xét cho điểm
3 . Bài mới

- Lắng nghe
a. GTB : Ghi bảng
b .Phát triển bài học
HĐ1 : Kể chuyện một phút trong SGK
- Chú ý lắng nghe
- GV kể chuyện
- Chia nhóm và thảo luận
- Gọi HS thảo luận theo 3 câu hỏi SGK
- Lắng nghe
Kết luận : Mỗi phúc đề đáng q . Chúng ta phải tiết
kiệm thời giờ
HĐ2 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 ,SGK)
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận về một tình huống .
- Nhóm thảo luận về tình huống .
- Gọi các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Gọi các nhóm trình bày .
- Lắng nghe .
Kết luận :
- HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi
hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi
- Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu nhỡ máy
bay .
- Người bệnh được đưa đến bệnh vệnh cấp cứu chậm
có thể nguy hiểm đến tính mạng .
HĐ3 : Bày tỏ thái độ ( bài tập 3 SGK )



( Cách tiến hành như hoạt động 2 tiết 1 bài 4 )
- GV kết luận :
+ Ý kiến ( d) là đúng .
- Các ý kiến (a) , (b) , ( c) là sai
- Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK
Kết luận : GV nhắc lại tiết kiệm thời giờ là giờ nào
việc nấy làm việc xong việc nấy là sắp xếp công việc
hợp lí không phải làm việc hợp lí không làm gì hay
hay làm nhiều việc một lúc .
4 . Củng cố dặn dò
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Về xem lại bài vàø chuẩn bị tiết sau

- HS tiến hành làm việc
- Lắng nghe

- HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK
- Lắng nghe

- Đọc thành tiếng
- Lắng nghe và nhớ

Thứ ba: 14/10/2014
MÔN: CHÍNH TẢ ( N – V )
TIẾT 9 : TH RÈN
I MỤC TIÊU
- Nghe - Viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ .
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài tập 2a viết vào giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GV
HS
- Lớp trưởng báo cáo
1. Ổn định : KTSS
2. KTBC
- 1 vài HS lên bảng viết , lớp viết vào bảng
- Đọc cho HS viết : đắt rẻ, dấu hiệu , chế giễu ,
con
khiêng vác
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính
tả
3 Bài mới
Giới thiệu bài:
+ Cương mơ ước làm nghề thợ rèn
+ Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ, Cương mơ
ước làm nghề gì ?
- Lắng nghe
- Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài
chính tả hôm nay các em sẽ được biết cái hay, cái
vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả
phân biệt l/ n , uôn / uông .
Phát triển bài học
a/ Hướng dẫn viết chính tả
- Chú ý lắng nghe
- GV đọc mẫu toàn bài
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Gọi HS đọc bài thơ
- 1 HS đọc phần chú giải .
- Gọi HS đọc phần chú giải

+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất + Ngồi xuống nhọ lưng , quệt ngang nhọ mũi
, suốt tám giờ chân than mặt bụi , nước tu
vả ?
ừng ực , bóng nhẫy mồ hôi ,thở qua tai .
+ Diễn kịch ,già trẻ như nhau ,nụ cười không
giờ tắt .
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn ?


+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn ?
- Yêu cầu HS viết các từ sau: trăm nghề , quai
một trận bóng nhẫy ,diễn kịch nghịch ….
- Đọc cho HS viết chính tả
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi
- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để bắt lỗi
- Thu , chấm bài ,nhận xét
b/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1:
a) – Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát phiếu cho từng nbóm. Yêu cầu HS làm
trong nhóm . Nhóm nào làm xong trình bày .Các
nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại bài thơ
+ Đây là cảnh vật ở đâu ? vào thời gian nào ?
- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi
tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến .Ông được mệnh
danh là nhà thơ của langø quê Việt Nam .Các em
tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn .
b) tiến hành tương tự a

4 . Củng cố ,dặn dò
- Tóm tắt lại nội dung bài học
- Về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn
Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn
bị kiểm tra .
- Nhận xét chữ viết của HS

+ Biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều
niềm vui trong lao động .
- Vài em lên bảng viết, HS còn lại viết vào
bảng con
- Nghe và viết vào vở
- Soát lỗi
- 2 em ngồi cạnh nhau

- 1 HS đọc thành tiếng .
- Nhận phiếu

- Chữa bài :
- Đọc thành tiếng
+ Trả lời – ý kiến khác
- Lắng nghe

- Thực hiện theo yêu cầu
- Chú ý theo dõi
- Lắng nghe và nhớ

MÔN: TOÁN
TIẾT 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU

- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song .
- Nhận biết được hai đường thẳng song song .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Thước thẳng và ê ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
1. Ổn định : KTSS
2. KTBC
- Yêu cầu học sinh vẽ hình chữ nhật và tìm các
cặp cạnh vuông góc với nhau
- Nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi bảng
Dạy bài mới

HS
- Lớp trưởng báo cáo
- Lên bảng thực hiện theo yêu cầu

- Lắng nghe


a/ Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu
tên hình.
- Dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB
và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường
thẳng song song với nhau.
- Yêu cầu học sinh tự kéo dài hai cạnh đối còn
lại của hình chữ nhật là AC và BC và hỏi :

+ Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ
nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng
song song không?
- Hai đường thẳng song song với nhau không
bao giờ cắt nhau.
- Yêu cầu học sinh tìm hai đường thẳng song
song có trong lớp học .
- Yêu cầu học sinh vẽ hai đường thẳng song
song.
b/Luyện tập
- Vẽ hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho học
sinh thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh
song song với nhau.
+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ
nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với
nhau?
- Hình vuông tương tự .
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh quan sát và nêu các cạnh
song song với BE.
Bài 3:
-Yêu cầu học sinh quan sát
+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song
song với nhau?
+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song
song với nhau?
4. Củng cố, dặn dò
- Củng cố lại bài học
- Liên hệ qua bài học

- Xem lại bài, chuẩn bị trước bài sau .

- Chú ý quan sát
A

D

B

C

+ Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ
nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường
thẳng song song.
- Lắng nghe
- Tìm và nêu
- Vẽ hahi đường thẳng song song.

- Quan sát hình

+ Cạnh AD và BC song song với nhau

- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song
song song với NP.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm
- Các cạnh song song với BE là AG, CD.

- Đọc đề bài và quan sát
+ Trong hình MNPQ có cạnh MN song song
với cạnh QP.

+ Trong hình EDIHG có cạnh DI song song
với HG, cạnh DG song song với IH.
- Theo dõi
- Lắng nghe và nhớ

MÔN: KỂ CHUYỆN
TIẾT 9 : KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I . MỤC TIÊU
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân .
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện .Biết trao đổi về ý nghóa câu chuyện .
 Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.


- Thể hiện sự tin
- Lắng nghe tích cực
- Đặt mục tiêu
- Kiên định
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
- Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
1 . Ổn định : Hát vui
2 . KTBC :
- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe về
những ước mơ .
- Hỏi : HS dưới lớp ý nghóa câu chuyện bạn vừa
kể
- Nhận và cho điểm từng HS
3 . Bài mới

GTB : Ghi bảng
Dạy bài mới
a/ Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi HS đọc đề bài
- Đọc phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ :
ước mơ đẹp của em , của bạn bè , người thân.
+ Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ?
+ Nhân vật chính trong truyện lại ai ?

- Gọi HS đọc gợi ý 2 .
- Treo bảng phụ.
+ Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng
nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe .
- Chia nhóm 4 HS ,yêu cầu các em kể câu
chuyện của mình trong nhóm .Cùng trao đổi ,thảo
luận với các bạn về nội dung ,ý nghóa và cách đặt
tên cho chuyện .
- Giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn .
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp .
- Mỗi HS kể .GV ghi nhanh lên bảng tên HS tên
truyện ,ước mơ trong truyện .
- Sau mỗi HS kể yêu cầu HS khác hỏi bạn về nội
dung ,ý nghóa ,cách thức thực hiện ước mơ .
- Gọi HS nhận xét bạn kể .
- Nhận xét cho điểm HS .
4 . Củng cố ,dặn dò
- Tóm tắt lại nội dung bài học
- Liên hệ qua bài học
- Về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể
và chuẩn bị bài sau .


HS
- Hát đồng thanh
- 3 HS lên bảng kể chuyện .

- Lắng nghe

- 2 HS đọc thành tiếng đề bài .
- Chú ý theo dõi
+ Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật
+ Nhân vật chính trong truyện là em hoặc
bạn bè ,người thân .
- 3 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ .
+ Em kể về ước mơ em trở thành cô giáo vì
quê em ở miền núi rất ít giáo viên va 2nhiều
bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ
- Hoạt động trong nhóm .

- HS tham gia kể chuyện .

- Hỏi và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét nội dung truyện và lời kể của
bạn
- Chú ý theo dõi
- Lắng nghe và nhớ


Thứ tư: 15/10/2014


MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 18 : ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT
I . MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời ønhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi – đát, lời phán bảo
oai vệ của thần Đi – ô – ni – dốt ).
- Hiểu ý nghóa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. ( trả lời
được các câu hỏi trong SGK ) .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK ( phóng to )
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GV
HS
- Lớp báo cáo
1. Ổn định : Kiểm tra sỉ số
2. KTBC
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu – 1HS
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Thưa
chuyện với mẹ và trả lời các câu hỏi SGK , nêu đại nêu nội dung bài học – HS dưới lớp nhận
xét
ý của bài
- Nhận xét và ghi điểm cho HS
- Nhận xét giờ kiểm tra
3 Bài mới
Giới thiệu bài :
- Mâm thức ăn trước mặt ông vua lóe lên
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và mô tả
ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ mặt nhà vua
những gì bức tranh thể hiện
hoảng hốt

- Tại sao ông vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy thức - Lắng nghe
ăn như vậy ? câu chuyện Điều ước của vua Mi –
đát sẽ cho các em hiểu rõ điều đó
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Chú ý theo dõi và làm dấu đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn
Đ1: Từ đầu ………hơn thế nữa
Đ2: Tiếp theo ……cho tôi được sống
Đ3: Đoạn còn lại
- Mỗi em một đoạn ( 2 lượt )
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- HDHS đọc các từ sau: Đi-ô-ni-dốt, Mi-đát, đều - Đọc cá nhân và đọc đồng thanh
hóa, cồn cào, Pác-tôn, ……
- HDHS đọc câu cầu khiến như: Xin thần tha tội - 2 đọc cá nhân
- Đọc theo cặp
cho tôi! Xin Người lấy lại điều ước để cho tôi được
sống
- Đọc nối tiếp ( mỗi em một từ )
- Yêu cầu HS đọc chú giải
- Chú ý theo dõi
- GV giải nghóa thêm các từ sau:
+ Khủng khiếp: Hoảng sợ ở mức cao
+ Phán: Truyền bảo hay ra lệnh
- 2 em ngồi cạnh nhau
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- Cho HS đọc toàn bài



- Hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b/ Tìm hiểu bài
- Cho lớp đọc đoạn 1
1/ Vua Mi-đát xin thần Đi- ô – ni – dốt điều gì ?
+ Theo em vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy ?
2/ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như
thế nào ?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
3/ Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt
lấy lại điều ước ?

- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3
4/ Vua Mi- đát hiểu ra điều gì?
- GV nêu gợi ý để HS nêu nội dung bài học
- GV kết luận và ghi bảng
c/ Luyện đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ và HDHS đọc ( đoạn cuối)
- GV đọc mẫu lại đoạn văn
- Gọi HS đọc lại đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc nhẩm
- Cho HS thi đọc
- Cho HS nhận xét và bình chọn
- Nhận xét và tuyên dương
- Tổ chức cho HS đọc phân vai .
- Bình chọn nhóm học hay nhất .
- Nhận xét và tuyên dương
4 . Củng cố , dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài và nội dung bài

- GD thực tiển
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học

- Theo dõi
- Lắng Nghe
- Cả lớp đọc lướt
1/ Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật
ông chạm vào đều biến thành vàng
+ Vì ông ta là người tham lam
2/ Vua bẻ thử một cành sồi , ngắt thử một
quả táo chúng đều biến thành vàng . Nhà
vua tưởng như mình là người sung sướng
nhất trên đời
- Cả lớp đọc thầm
3/ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của
điều ước, vua không thể ăn, uống bất cứ thứ
gì- vì tất cả mọi thứ ông chạm vàiều biến
thành vàng . Mà con người không thể ăn
vàng được
- Đọc lướt
4/ Hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây
dựng bằng ước muốn tham lam .
- Một vài em nêu – ý kiến khác
- Nhắc lại và ghi bài học
- Chú ý theo dõi
- Chú ý lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- Đọc nhẩm

- 2 em thi đọc
- Thực hiện theo yêu cầu
- 3 em đọc
- Thực hiện

- Một vài em nhắc lại
- Chú ý theo dõi
- Nghe và nhớ

MÔN: TOÁN
TIẾT 43 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I . MỤC TIÊU
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước kẻ và êke


III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
1. Ổn định : Hát vui
2 . KTBC :
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập đồng thời
kiểm tra vở ở nhà của HS số HS
- Nhận xét cho điểm HS
- Nhận xét giờ kiểm tra
3 . Bài mới
GTB : Giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực
hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau .
Dạy bài mới:

a/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và
vuông góc với một đường thẳng cho trước
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu
vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan
sát ( Vẽ theo từng trường hợp )
- Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường
thẳng AB
- Chuyển dịch êkê trược theo đường thẳng AB sao
cho cạnh góc vuộng thứ hai của êke gặp điểm E .
Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường
thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB
- Điểm E nằm trên đường thẳng AB .
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ .
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì .
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB .
+ Dùng êke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E
và vuông góc với AB ,
- GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được
hình
b/ Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác
- Vẽ lên bảng tam giác ABC
- Yêu cầu HS đọc tên tam giác
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và
vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC .
- Nêu : Qua điểm A của hình tam ABC ta vẽ đường
thẳng vuông góc với cạnh BC cắt cạnh BC tại H . Ta
gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC
- Nhắc lại : Đường cao của hình tam giác chính là
đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh
đối diện của đỉnh đó .

- Yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B đỉnh C
của hình tam giác ABC .
- Hỏi : Một hình tam giác có mấy đường cao ?
c/ Luyện tập thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề

HS
- Hát đồng thanh
- 3 HS lên bảng làm bài

- Lắng nghe

- Theo dõi

C
E

A
B
- Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB .
- 1 HS lên bảng vẽ HS khác vẽ vào vở .

- Chú ý theo dõi
- Tam giác ABC.
- 1 HS lên bảng vẽ
- Chú ý quan sát và lắng nghe

- HS dùng êke để vẽ
- 1 hình tam giác có 3 đường cao .



- Phát phiếu học tập cho HS và cho HS làm bài
- Cho HS đổi phiếu cho nhau để kiểm tra
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét cho điểm .
Bài 2:
- Cho HS tự làm bài .Yêu cầu vẽ được đường cao
của hình tam giác ứng với mỗi trường hợp .
- Nhận xét và cho điểm
Bài 3:
- Tiến hành như BT 2
4 . Củng cố dặn dò
- Cho HS nhắc lại tên bài học
- Về nhà làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị bài
sau

- 1 em nêu
- Nhận phiếu và làm – 1 em lên bảng làm
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét bài bạn l àm trên bảng
- HS tự làm và chữa bài .

HS khá giỏi
- Thực hiện
- Nghe và nhớ

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 17 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ
I . MỤC TIÊU

- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ, bước đầu tìm được một số từ cùng
nghóa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước
mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3 ), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ
( BT4 ); hiểu được ý nghóa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT5a, c).
II . ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Giấy khổ to bút dạ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
GV
HS
- Hát đồng thanh
1. Ổn định : Hát vui
2. KTBC
- 2 HS trả lời
- Gọi HS trả lời câu hỏi : Dấu ngoặc kép có tác
dụng gì ?
- GV nhận xét cho điểm
3 .Bài mới
- Lắng nghe
a . Giới thiệu bài : Ghi bảng
b . Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- 1 HS đọc thành tiếng
- Gọi HS đọc đề bài
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm và
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập , ghi
tìm từ
vào vở nháp những từ đồng nghóavới từ ước mơ .
- Gọi HS trả lời
+ Mong ước nghóa là mong muốn thiết tha
+ Mong ước có nghóa là gì ?

điều tốt đẹp trong tương lai .
+ Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp
+ Đặt câu với từ mong ước
trong dịp tết trung thu
+ “ Mơ tưởng’’nghóa là mong moi3va2
+ “ Mơ tưởng’’nghóa là gì ?
tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được
trong tương lai.
Bài 2 :


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát phiếu cho nhóm
- Yêu cầu HS sử dụng từ điển để tìm từ
- Trình bày trước lớp .Các nhóm khác nhận xét bổ
sung
- Kết luận về những về những từ đúng
Bắt đầu bằng tiếng ước
ước mơ, ước muốn, ước ao, ước
mong, ước vọng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ
- Gọi HS trình bày .
- Kết luận lời giải đúng

- 1 HS đọc thành tiếng .
- Nhận phiếu và thực hiện theo yêu cầu .
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Chú ý theo dõi

Bắt đầu bằng tiếng mơ
mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
ghép từ .
- Viết vào vở bài tập .

- Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
- Đánh giá không cao : ước mơ nho nhỏ.
- Đánh giá thấp : ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh
hoạ cho những ước mơ đó .
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét .
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghóa của các câu
thành ngữ và em dùng từ ngữ đó trong tình huống
nào ?
- Gọi HS trình bày .
- Kết luận về nghóa đúng hoặc chưa đủ và tình
huống sử dụng
4 . Củng cố ,dặn dò
- Tóm tắt lại nội dung bài học
- Liên hệ qua bài học
- Về ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học
thuộc các câu thành ngữ và chuẩn bị bài sau


- 1 HS đọc thành tiếng
- 4 HS ngồi cùng bàn trên dưới thảo luận
viết ý kiến của các bạn vào vở .
- Phát biểu ý kiến
HS khá giỏi
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận

- Lắng nghe

- Chú ý theo dõi
- Nghe và nhớ

MÔN: KHOA HỌC
TIẾT 17 : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I . MỤC TIÊU
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước .
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
 Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kó năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đế tai nạn đuối nước
- Kó năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 36 ,37 SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

GV
HS
- Hát đồng thannh
1.Ổn định : Hát vui
2 . KTBC :
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi để
- Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi
nhận xét
+ Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người
bệnh ăn uống như thế nào ?
+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc
như thế nào ?
- Nhận xét cho điểm
3 . Bài mới
- Lắng nghe
a. GTB : Mùa hè nóng nực chúng ta thường hay
đi bơi cho mát mẻ và thoải mái .Vậy làm thế nào
để phòng tránh được các tai nạn sông nước ? Các
em cùng học bài hôm nay để biết điều đó nhé !
b. Phát triển các HĐ
HĐ1 : Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai
nạn đuối nước .
Mục tiêu :
Kể lại một số việc nên và không nênlàm để
phòng tránh tai nạn đuối nước
Cách tiến hành :
- Tổ chức HS thảo theo nhóm đôi theo câu hỏi
- Trình bày
sau :
1/ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ

1/ Hính 1 : Các bạn nhỏ đang chơi ở gần
1,2,3 . Theo em việc nào nên làm và không nên
ao
. Đây là việc không nên làm vì chơi gần
làm? Vì sao ?
ao có thể bị ngã xuống ao .
Hình 2 : Vẽ một cái giếng. Thành giếng được
xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ
em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai
nạn cho trẻ em .
Hình 3 : Nhìn vào hình vẽ em thấy các HS
đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc
làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông
và bị chết đuối .
2/ Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh
2/ Chúng ta phải vâng lời người lớn khi
tai nạn sông nước ?
tham gia giao thông trên sông nước . Trẻ em
không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải
được xây thành cao và có nắp đậy.
Kết luận :
- Lắng nghe
- Không chơi đùa gần hồ ao ,sông , suối . Giếng
nước phải được xây thành cao có nắp đậy , chum


,vai bể nước phải có nắp đậy .
- Chấp hành tốt về các quy định về an toàn khi
tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ
.Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ dông

bão .
HĐ2 : Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi
hoặc đi bơi .
Mục tiêu : Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi
hoặc bơi
Cách tiến hành : Thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu quan sát hình 4,5 SGK ,thảo luận và
trả lời các câu hỏi sau :
+ Hình minh họa cho em biết điều gì ?
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều
gì ?

-

Nhận xét các ý kiến của học sinh

Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn
và phương tiện cứu hộ tuân thủ các quy định của bể
bơi khu vực bơi .
HĐ3 : Thảo luận
Mục tiêu : Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối
nước và vận động các bạn cùng thực hiện
Cách tiến hành :
-Tổ chức và hướng dẫn .
- Chia lớp thành 3 nhóm giao cho mỗi nhóm một
tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng xử
phòng tránh tai nạn sông nước .
- Làm việc cả lớp
- Gọi các nhóm đưa ra tình huống nêu ra mặt lợi

và mặt hại của các phương án
4 . Củng cố ,dặn dò
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị
bài sau
- Nhận xét tương dương .

- Thảo luận
- Đại diện trình bày
+ Hình 4 minh họa các bạn đang bơi ở bể bơi
đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ
đang bơi ở bờ biển.
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi
nơi có người và phương tiện cứu hộ.
+ Trước khi bơi cần phải vận động, tập các
bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột
rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau
khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước
ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét bổ
sung
- Lắng nghe .

- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống

- Nhóm đưa ra tình huống

- Đọc thành tiếng
- Lắng nghe và nhớ


Thứ năm: 16/10/2014

MÔN: TOÁN
TIẾT 44 :VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG


I . MỤC TIÊU
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước
( bằng thước kẻ và ê ke ).
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước thẳng và êke
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
- Hát vui
1 . Ổn định : Hát vui
2 .KTBC :
- 2 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào giấy
- Gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng AB và CD
nháp
vuông góc với nhau tại E .
- Gọi 1 HS khác vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ
đường cao AH của hình tam giác này .
- GV chữa bài nhận xét cho điểm
3. Bài mới
- Lắng nghe
Giới thiệu bài : Ghi bảng
Dạy bài mới:
a/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và
song song với một đường thẳngcho trước

- Theo dõi thao tác của GV
- GV thực hiện các bứơcvẽ như SGK đã giới
thiệu,vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho cả lớp
quan sát
- GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một
điểm E nằm ngoài AB.
- 1 HS lên bảng vẽ,cả lớp vẽ vào vở nháp
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và
vuông góc với đường thẳng AB .
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông
góc với đường thẳng MN vừa vẽ
+ GV nêu:Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD , có - Hai đường thẳng này song song với nhau
nhận xét gì về đường thẳng Cdvà đường thẳng AB ?
M
D
Kết luận : Vậy chúng ta đã vẽđường thẳng đi qua
C
điểm E và song songvới đường thẳng AB cho trước
E
- GV nêu trình tự phần bài học trong SGK
b/ Hướng dẫn thực hành
Bài 1 :
A
- Vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm
N
M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1
- Chú ý theo dõi
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song

song với đường thẳng CD trước tiên chúng ta vẽ gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên
cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường
thẳng CD là đường thẳng MN .
+ Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN chúng ta
tiếp tục vẽ gì ?
- Yêu cầu HS vẽ hình .
+ Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường

+ Vẽ đường thẳngAB đi qua điểm M và song
song với đường thẳng CD
+ Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và
vuông góc với đường thẳng CD
- 1 HS lên bảng vẽ hình , lớp vẽ vaøo VBT


thẳng CD ?
- Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ .
Bài 3:
a) Yêu cầu HS vẽ được đường thẳng đi qua B và
song song với CD
b) Dùng êke để kiểm tra góc đỉnh E là góc
vuông
4 .Củng cố dặn dò
- Tóm tắt lại nội dung bài học
- GD thực tiển
- Về nhà làm thêm BT và chuẩn bị bài sau

+ Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông
góc với đường thẳng MN

- Tiếp tục vẽ hình .
+ Đường thẳng này song song cới CD .
- Chú ý lắng nghe
- HS vẽ bảng HS khác nhận xét
- Dùng êke kiểm tra

- Chú ý theo dõi
- Lắng nghe và nhớ

MÔN: TẬP LÀM VĂN
TIẾT16 : CỦNG CỐ NHỮNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
I . MỤC TIÊU
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương Quốc Tương Lai –
BT1.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập
với sự gợi ý cụ thể của GV(BT2,3).
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn cách chuyển thể một lời thoại
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
- Hát vui
1 . Ổn định : Hát vui
2. KTBC:
- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích - Lên bảng kể
nhất .
- Nhận xét cho điểm
3 . Bài mới
a. GTB : Tiết học hôm nay ngoài việc củng cố cách - Lắng nghe

phát triển đoạn văn theo trình tự thời gian các em sẽ
biết được cách phát triển đoạn văn theo trình tự
không .
+ Không gian nghóa là nơi diễn ra các sự
+ Em hiểu “ không gian ’’nghóa là gì ?
việc của truyện .
b . Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1 :
- Đọc thành tiếng
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Câu chuyện Trong Công Xưởng Xanh là lời thoại + Câu chuyện Trong Công Xưởng Xanh
là lời thoại trực của các nhân vật với
trực tiếp hay lời kể ?
nhau.
- Một hôm, tin – tin và Mi – tin đến thăm
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin - Tin và
công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em
em bé thứ nhất .


- Nhận xét tương dương HS
- Treo bảng phụ đã viết sẵn cách chuyển lời thoại
thành lời kể .
- Treo tranh minh hoạ truyện ở vương quốc tương
lai yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự
thời gian .
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn
- Gọi HS nhận xét bạn kể
- Nhận xét và tuyên dương
Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Trong truyện ở vương quốc tương lai hai bạn tin
tin và mi tin có đi thăm cùng nhau không ?
+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước nơi nào sau .

bé đang mang cỗ máy có đôi cánh xanh.
Tin – tin ngạc nhiên hỏi:
- Cậu làm gì đối với đôi cánh xanh ấy?
Em bé trả lời :
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên
trái đất .
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách cả lớp
đọc thầm .
- Quan sát tranh 2 HS ngồi cùng bàn kể
chuyện sửa chữa cho nhau .
- Thi kể

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
+ Đi thăm công xưởng xanh và khu vườn
kì diệucùng nhau
+ Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước,
khu vườn kì diệu sau.
- 2 HS cùng bàn kể chuyện nhận xét bổ
sung
- HS tham gia thi kể
- Nhận xét về câu chuyện

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm GV đi giúp
các nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật

- Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng
trình tự không gian chưa ? bạn kể đã hấp dẫn sáng tạo
chưa ?
- Nhận xét cho điểm
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc thành tiếng
- Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc trao đổi và trả lời - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi
câu hỏi :
Kể theo trình tự thời gian
- Mở đầu đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ
nhau đến thăm công xưởng xanh.
- Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng
xanh, Tin – tin và Mi – tin đến khu
vườn kì diệu
+ Về trình tự sắp xếp ?

+ Về từ ngữ nối hai đoạn ?
4 . Củng cố , dặn dò
+ Có những cách nào để phát triển câu chuyện ?
+ Những cách đó có gì khác nhau ?
- Về nhà viết lại màn 1 theo cách 2 và chuẩn bị bài

Kể theo trình tự không gian
- Mở đầu đoạn 1: Mi – tin đến khu
vườn kì diệu.
- Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi – tin
đang ở khu vườn kì diệu thì Tin – tin
đến công xưởng xanh
+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh

trước đoạn trong khu vườn kì diệu và
ngược lại
+ Từ ngữ nói được thay đổi bằng các từ
ngữ chỉ địa điểm .
+ Trả lời ý kiến khác
- Nghe và nhớ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×