Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

TUAN 12 DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.55 KB, 26 trang )

TUẦN 12
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2016

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc: Mùa thảo quả
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng
thảo quả.
- Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK)
- HS nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
- Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp mơi trường trong gia đình, mơi trường xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’) Cây bàng.
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS đọc bài
- Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San,
sinh sơi, chon chót.
- Bài chia làm 3 đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng
đoạn. Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng đọc
từng em.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12’)
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
- Lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng
chậm rãi, êm ái.


+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn
đầu có gì đáng chú ý?
- GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây
thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi
thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
+ u cầu HS nêu ý đoạn 3

Học sinh
- 2 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ, trả lời
câu hỏi

- Học sinh đọc cả bài.
- 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu
mùi thơm.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi
thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió

thơm …
- 1 HS nêu: Thảo quả báo hiệu vào mùa.
- Học sinh đọc đoạn 2
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây,
cao tới bụng người…
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Nảy dưới gốc cây
- 1 HS trả lời
- Lớp nhận xét.
- Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương


- Ghi những từ ngữ nổi bật.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (8’)
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn HS kĩ thuật đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
- Hướng dẫn HS nêu nội dung chính
3. Củng cố: (3’)
- Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn.
- Thi đua đọc diễn cảm.
4. Dặn dị: (2’)
- Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”.
- Nhận xét tiết học

thơm và sắc đẹp thật quyến rũ
- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.

- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- HS luyện đọc.
- Thảo luận và nêu ý chính của bài: “Bài
văn tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo
quả.”
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc tồn bài.

Tốn: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ……
I.Mục tiêu:
+ Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; …
+ Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm: Bài 1; Bài 2.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3, bảng con, SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
- Học sinh sửa bài 3/56
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới: (30’)
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Hoạt động 1: H.dẫn cách nhân nhẩm một số
thập phân với 10; 100; 1000
- Giáo viên nêu ví dụ
- Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
- HDHS đặt tính và tính:

Học sinh
- 1 HS đọc kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
- Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có
27 , 867
53 ,286
thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ®
x 10
x 100
(so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang
❑❑
❑❑
phải một chữ số).
278,67
5328,6
- Học sinh thực hiện.
Lưu ý:37,561 ´ 1000 = 37561
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc
- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
-Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu - Lần lượt học sinh lặp lại.
phẩy sang bên phải.
- GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Học sinh đọc đề.
Bài 1:
- Học sinh làm bài bằng cách tính nhẩm
- Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một - Học sinh sửa bài.
số thập phân với 10, 100, 1000.



- Giáo viên chốt lại.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3: (nếu còn thời gian)
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Thu nx.

- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi HS nêu lại quy tắc nhân
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.

- Học sinh đọc đề.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm
0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
10l dầu hỏa cân nặng là:
0,8 x 10 = 8 (kg)
Can dầu hỏa cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
- 2 HS nêu lại quy tắc

Chính tả:(nghe - viết) Mùa thảo quả
I.Mục tiêu:
- Học sinh nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm được BT(2) a / b, BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy.Vở, SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
- Giáo viên nhận xét

Học sinh

- HS lần lượt đọc kết quả làm bài tập 3
- Học sinh nhận xét.
2.Bài mới: (30’)
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. - Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm
của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng
của thảo quả.
• Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn - Học sinh nêu cách trình bày bài chính tả.
văn vào bảng con.
-Viết từ khó: mưa rây, rực lên, chứa lửa,
• Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận chứa nắng …
trong câu.
- Học sinh lắng nghe và viết nắn nót.
• Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
- Từng cặp học sinh đổi tập sốt lỗi.
• Giáo viên chữa lỗi và nx 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Bài 2 a: Yêu cầu đọc đề.

- HS chơi trò chơi: thi viết nhanh
a. + Sổ: sổ mũi – quyển sổ.
+ Xổ: xổ số – xổ lồng
+ Sơ: sơ sài – đơn sơ.
+ Su: su hào – đồng xu
+ Sứ: bát sứ – xứ sơ


- Giáo viên nhận xét.
Bài 3b: Yêu cầu đọc đề.

• Giáo viên chốt lại.
3. Củng cố: (3’)
- Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
- Giáo viên nhận xét.
4. Dặn dị: (2’)
- Chuẩn bị:“Nghe-vết: Hành trình của bầy ong”
- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập đã chọn.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Thi tìm từ láy:
+ An/ at: man mát; ngan ngát; chan chát;
sàn sạt; ràn rạt.
+ Ang/ ac: khang khác; nhang nhác; bàng
bạc; càng cạc.
- Đặt câu tiếp sức sử dụng các từ láy ở bài
3a.
- Học sinh trình bày.


Khoa học: Sắt, gang, thép
I.Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
* GD BVMT (Liên hệ): GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 42, 43. Đinh, dây thép (cũ và mới).
- HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ gang, thép.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’) Tre, mây, song.
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới: (28’) Sắt, gang, thép.
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng tin.
* HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập.

Học sinh
- Học sinh tự đặt câu hỏi.
- Học sinh khác trả lời.

- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Điền vào phiếu học tập theo nội dung câu
hỏi SGK.
- 3 HS nêu câu trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Nhận xét chốt ý.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Kể được tên một số dụng cụ được làm từ
gang, thép; nêu được cách bảo quản một số đồ
dùng bằng gang, thép.
Bước 1: GV giảng:
- Tính chất của sắt.
- HS lắng nghe.
- Một số đồ dùng được làm từ kim loại sắt.
Bước 2: Cho HS quan sát các hình trang 48,
49 SGK và nói xem gang hoặc thép được sử


dụng để làm gì?
Bước 3: Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Nhận xét chốt ý:
- Yêu cầu HS kể tên một số dụng cụ, máy
móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép
khác mà em biết.
- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
gang, thép có trong nhà em.
- Nhận xét kết luận
3. Củng cố: (3’)
- GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
4. Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.
- Nhận xét tiết học.

- HS thảo luận nhóm đơi

- Các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS kể tên
- HS nêu cách bảo quản hằng ngày mà các
em đã làm ở nhà.
- 2 HS nêu bài học

Buổi chiều

Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Âm nhạc:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I.Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
* HS làm được ở BT2.
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp): GD HS lòng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành
vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’) Quan hệ từ.
+Thế nào là quan hệ từ?

• Giáo viên nhận xét
2. Bài mới: (30’)
Bài 1:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ.
• Nêu điểm giống và khác.

Học sinh
• Học sinh sửa bài 1, 2, 3
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.HS trao đổi từng cặp.
- Đại diện nhóm nêu.
- Học sinh phân biệt nghĩa của các cụm từ


+ Khu dân cư:
+ Khu sản xuất:
+ Khu bảo tồn thên nhiên:
• Giáo viên chốt lại.
Bài 3:

như yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nối ý đúng: A1 – B2 ;
A2 – B1 ; A3 – B3.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh làm bài cá nhân, phát biểu.
- Chúng em giữ gìn mơi trường sạch đẹp.
- Cả lớp nhận xét.


• Có thể chọn từ giữ gìn, gìn giữ.
3. Củng cố: (3’)
- GV liên hệ nội dung bài, GD HS ý thức
bảo vệ môi trường.
- HS nêu các biện pháp bảo vệ môi trường.
4. Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”
Tiếng Anh: (2 tiết )

(Có giáo viên chuyên dạy)
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã được nghe, đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ
ràng, ngắn gọn..
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp): Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài, GV
nâng cao ý thức BVMT cho HS.
II.Đồ dùng dạy học:
- Câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. Tranh minh họa cho câu chuyện.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh
1. Bài cũ: (5’)
- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – - Lớp nhận xét.
thái độ).
- Học sinh lắng nghe.
2. Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu

đề.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã
- 1 học sinh đọc đề bài.
đọc có nội dung đến mơi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý
- Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng
trọng tâm của đề bài.
tâm.
- Học sinh đọc gợi ý 1. a,b
• Giáo viên quan sát cách làm việc của từng
- Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu
nhóm.
chuyện.
- Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.
- Học sinh lập dàn ý.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao
đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm,


dựng hoạt cảnh).
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Học sinh tập kể.
- Học sinh tập kể theo từng nhóm.
- Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến,
hay ý nghĩa cần thảo luận.
- Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể

(kết hợp động tác, điệu bộ).
- Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội
dung câu chuyện.
- Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay
nhất.
- Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau
khi kể.
- Cả lớp nhận xét.

• Giáo viên nhận xét
3. Củng cố: (3’)
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của - Thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện.
câu chuyện.
- Nhận xét, giáo dục bảo vệ mơi trường
4. Dặn dị: (2’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
+ Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; …
+ Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
+ Giải tốn có ba phép tính.
- BT cần làm: Bài 1(a); Bài 2(a,b); Bài 3.
- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, bảng con.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên

1. Bài cũ: (5’)
- Học sinh sửa bài 3 (SGK).
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới: (30’) Luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng
nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100,
1000.
Bài 1a:
- Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000.
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa miệng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng
nhân một số thập phân với một số tròn chục,
tròn trăm.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương

Học sinh
- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.


pháp nhân một số thập phân với một số tự
nhiên.
• Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số

thứ hai có chữ số 0 tận cùng.

7 ,69
50
384 , 50

12 ,6
800
x ❑❑

10080
- Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống
sau khi nhân.
- Học sinh đọc đề - Phân tích - Tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề – - Học sinh sửa bài.
Giải
nêu cách giải.
3 giờ đầu đi được số km là:
• Giáo viên chốt lại.
10,8 x 3 = 32,4 (km)
4 giờ sau đi được số km là:
9,52x 4 = 38,08 (km)
Người đó đi được tất cả là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,48 km
- Học sinh nhắc lại (3 em).
3. Củng cố: (3’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức

vừa học.
4. Dặn dò: (2’)
- Dặn dò : Làm bài 4/ 58.
- Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập
phân.
- Nhận xét tiết học.
Buổi chiều

Tiếng Việt:*Luyện đại từ, quan hệ từ
(Tiết 1 tuần 12)
I.Mục tiêu:
- Củng cố để HS nhớ khái niệm đại từ xưng hô, xác định được đại từ xưng hô trong đoạn
văn, biết chọn đại từ xưng hơ có trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh

1. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS nhắc lại khái niệm đại từ và quan hệ - Một số HS trả lời, HS khác nhận xét.
từ, nêu một số ví dụ.
2. Bài mới: (28’)
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

- 2 HS lên bảng, nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
b, gạch dưới: ta


- Nhận xét
KQ: a, gạch dưới: cậu, mình;
Điền: mình, cậu, thân mật
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung bài
-Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và chon từ điền
vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét và chốt.

Điền: ta, thân mật, bạn bè
- Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở, trình bày kết quả, HS
khác nhận xét.
- 1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh
KQ: (1), (4): tôi; (2), (6): chúng ta; (3):
bác; (5): họ; (7),(8): anh

- HS suy nghĩ và làm.
Bài 3: Gạch chân dưới các quan hệ từ trong - Nhận xét
những câu sau và cho biết chúng biểu thị quan KQ: Tuy...nhưng: tương phản
hệ gì giữa các bộ phận của câu:
Hễ...thì: điều kiện - kết quả
- Tuy Nam là con nhà nghèo nhưng cậu ấy ln Vì...nên: ngun nhân - kết quả
biết vượt qua hồn cảnh để học tốt.
- Hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa.

- Vì trời mưa nên Nam đi học muộn.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học.

Toán:* Luyện đổi đơn vị đo, giải toán
(Tiết 1 tuần 12)
I.Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng nhân số thập phân với 10, 100, 1000..., nhân số thập phân với số thập
phân.
- Luyện đổi đơn vị đo, giải toán.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ:
- Nhận xét
2. Bài mới:
Ÿ Bài 1: Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Nhận xét.
Ÿ Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chữa bài.
Ÿ Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp làm vở.
- Nhận xét.
Ÿ Bài 4 :
- Yêu cầu cả lớp làm vở.
- Chữa bài.
Ÿ Bài 5: *

- Chữa bài

Học sinh
- 2 HS lên bảng làm bài tập.

- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vở, 3 HS lên bảng
- Nhận xét bài bạn.
- 2 HS lên bảng thực hiện.

- Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng.
- 1 HS lên bảng lên bảng giải.
- Cả lớp giải vào vở, nhận xét bài bạn.


3. Củng cố
- Nhận xét tiết học

Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian
I.Mục tiêu:
- Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước.
- Múa, hát đúng, điều, đẹp.
II.Các bước lên lớp:
- Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp.
- Tổ chức chơi trò chơi dân gian.
- Thi đua giữa các tổ.
- Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng.
III .Nhận xét tiết học:
- Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc.
- Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian.

Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016

Tập đọc: Hành trình của bầy ong
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời
được các CH trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài).
- HS thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài.
- Giáo dục học sinh đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh

1. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 2 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét
2.Bài mới: Hành trình của bầy ong.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS đọc.
- 1 học sinh đọc.Cả lớp đọc thầm.
- Cho 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Lần lượt 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.(2
- GV kết hợp nhận xét và sửa lỗi về phát âm, lượt)
- 1 HS đọc phần chú giải
giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn Tìm hiểu bài (12’)

• u cầu học sinh đọc khổ 1
+ Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ
thơ đầu nói lên hành trình vơ tận của bầy
- Học sinh đọc khổ 1.
ong?
- Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời,
• Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to.
khơng gian là nẻo đường xa – bầy ong bay
• Ghi bảng: hành trình.


• Yêu cầu học sinh nêu ý khổ1
• Yêu cầu học sinh đọc khổ 2, 3

đến trọn đời, thời gian vơ tận.

• Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm (8’)
• Giáo viên đọc mẫu.
- Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng
mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm
nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết.
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm hai từng
khổ.
• Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút
ra nội dung chính.
3. Củng cố: (3’)
- Học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối
- Nhắc lại đại ý.
4. Dặn dò: (2’)

- Học thuộc 2 khổ thơ cuối.
- Chuẩn bị: “Người gác rừng tí hon”.
- Nhận xét tiết học

- Hành trình vơ tận của bầy ong.
- HS đọc thầm khổ 2-3 TLCH 2;3.
- Đọc thầm khổ 4 và thảo luận nhóm 4 để
TLCH 4
- 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ
- Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích
thi đọc.
- Học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả
bài.
Nội dung chính: Bài thơ cho thấy phẩm chất
cao quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp
ích cho đời.
- 2 HS đọc.
- Học sinh trả lời.

Tiếng Anh: (2 tiết )

(Có giáo viên chuyên dạy)
Tập làm văn: Cấu tạo của bài văn tả người
I.Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người. (ND Ghi nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
- Giáo dục HS lịng u q và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to của SGK.
III.Hoạt động dạy học:

Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: (30’)
Bài 1: - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh
minh họa.
• Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng.

Học sinh
- Học sinh đọc bài tập 2.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh đọc bài Hạng A Cháng.
- Học sinh trao đổi theo nhóm những câu
hỏi SGK.
- Đại diện nhóm phát biểu.
• Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng
trai khỏe đẹp trong bản.
• Thân bài: những điểm nổi bật.
+ Thân hình: ngực nở vịng cung, da đỏ
như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như
gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái
cột vá trời, hùng dũng như hiệp sĩ.


+ Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê
lao động.
• Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của
• Em có nhận xét gì về bài văn.
Hạng A Cháng.
Bài 2:

- Học sinh đọc phần gợi ý.
• Giáo viên gợi ý.
- Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia
• Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba đình em.
phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi - Học sinh làm bài.
tả.
- Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn
văn ngắn tả hình dáng (hoặc tính tình,
những nét hoạt động của người thân).
3. Củng cố: (3’)
- HS nhắc lại cấu tạo cấu bài văn tả người
- GV nhận xét.
4. Dặn dị: (2’)
- Hồn thành dàn ý vào vở.

Tốn: Nhân một số thập phân với một số thập phân
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hốn.
- BT cần làm: Bài 1(a,c); Bài 2.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ hình thành ghi nhớ, phấn màu.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: (5’) Luyện tập
- 1 HS lên chữa bài tập 4.
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới: Nhân một số thập với một số thập

phân.
Hoạt động 1: (15’)
VD1:
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt.
- Giáo viên nêu ví dụ:
- HS trao đổi với nhau và thực hiện:
2
Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng 6,4 x 4,8 = ? (m )
6,4m = 64dm
bằng dm.
4,8m = 48dm
64
x 48
❑❑

512
256
3072 (dm2) = 30,72m2
Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72m2
- GV nghe HS trình bày cách tính và viết lên - HS trình bày cách tính của mình
bảng như SGK.
- HDHS đặt tính 2 số thập phân và tính:
-Nhận xét phần thập phân của tích chung
- GV viết bảng:
- Nhận xét cách nhân – đếm – tách.


x

6,4

4,8
❑❑

512
256
30,72 (m2)
• Giáo viên nêu ví dụ 2.
4,75 x 1,3 = …
• Giáo viên chốt lại:
Hoạt động 2: (15’)
Bài 1 a,c: Cho HS đặt tính và tính:
- GV yêu cầu học sinh nêu lại cách nhân.
Bài 2: Cho HS nêu u cầu bài
- HDHS hình thành và tính giá trị của biểu
thức theo SGK.
- Học sinh nhắc lại tính chất giao hốn.
- Giáo viên chốt lại: tính chất giao hốn.
3. Củng cố: (3’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ.
4. Dặn dị: (2’) Hồn chỉnh các bài tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học

- Học sinh thực hiện.
- HS nhận xét đặc điểm của hai thừa số.
- Cả lớp nhận xét.
-Học sinh nêu cách nhân một số thập phân
với một số thập phân.
- HS thực hiện tính tương tự như VD1.
- Học sinh nêu quy tắc.

- Đọc yêu cầu bài
- 4 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở
- Học sinh đọc đề.
a. 2 Học sinh làm bài trên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
b. HS vận dụng tính chất giao hoán để viết
kết quả.
- Lớp nhận xét sửa sai.
- 2 HS nhắc lại quy tắc.

Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016

Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ
I.Mục tiêu:
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1 ; BT2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo u cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước
(BT4).
- HS đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp): Qua các từ ngữ ở BT3, GV liên hệ GD BVMT.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu. Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
- Giáo viên nhận xét
2.Bài mới: (30’) “Luyện tập về quan hệ từ”
Hoạt động 1:

Bài 1:
- Dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi đoạn văn.
- Cho HS đọc yêu cầu bài

Học sinh
- Làm bài tập 3 tiết trước.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc nhóm đơi.
- Học sinh ghạch dưới từ chỉ quan hệ và nêu
tác dụng:
+ Từ của: nối cái cày với người Hmông


- Nhận xét chốt ý:
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- HDHS tìm hiểu bài.

+ Từ bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
+ Từ như(1): nối vòng với hình cánh cung.
+ Từ như(2): nối hùng dũng với một chàng
hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm.
- 3 Học sinh trả lời miệng.
a. nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
b. mà: biểu thị quan hệ tương phản.
c: nếu - thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả

thiết – kết quả.

• Giáo viên chốt quan hệ từ
Hoạt động 2:
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc.
- Ghi các từ chỉ quan hệ: và, nhưng, trên, thì, - Cả lớp đọc tồn bộ nội dung.
ở, của lên bảng.
- Điền quan hệ từ vào vở bài tập.
- Học sinh lần lượt trình bày.
- Nhận xét sửa sai ; GD BVMT.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 4:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Thi đặt câu viết vào giấy khổ lớn.
- Đại diện nhóm lên bảng dán.
• Giáo viên nhận xét.
- Chọn ra tổ nào thực hiện nhanh – chữ đẹp
3. Củng cố: (3’)
– đúng.
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”.
4. Dặn dò: (2’)
- Làm vào vở bài tập 4.
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mơi
trường”.

\

Tốn: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …
- BT cần làm: Bài 1.
- Học sinh u thích mơn học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ. Bảng con, SGK, nháp.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh

1. Bài cũ: (5’)
- Giáo viên nhận xét
- 3 học sinh lần lượt sửa bài 3/ 59 (SGK).
2. Bài mới: (30) Luyện tập
Bài 1:
• Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số - Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số
thập phân với 10, 100, 1000.
thập phân với 10, 100, 1000,…
• Yêu cầu học sinh tính:
- HS tự tìm kết quả với 143,57 ´ 0,1


142,57 x 0,1
• Giáo viên chốt lại.

- Học sinh nhận xét: STP ´ 10 ® tăng giá trị
10 lần – STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10
lần vì 10 gấp 10 lần 0,1

• Yêu cầu học sinh nêu cách chuyển dấu - Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01
phẩy khi nhân với: 0,1; 0,01; 0,001; …
; 0,001; … ta chuyển dấu phẩy sang trái 1, 2,
• Giáo viên chốt lại ghi bảng.
3 chữ số.
- Nhận xét sửa sai
- Học sinh lần lượt nhắc lại.
b. HS tính nhẩm và nêu kết quả
Bài 2: (Làm thêm)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu đề bài.
- 4 Học sinh làm bài trên bảng.
- Lớp làm vào vở.
1000ha = 10km2;
125ha= 1,25km2;
2
1,25ha = 0,0125km ; 3,2ha = 0,032km2.
Thi đua giữa các nhóm

• Giáo viên chốt lại.
- Nhận xét
3. Củng cố: (3’)
- Yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân
- Nhận xét tiết học
nhẩm với số thập phân 0,1; 0,01; 0,001.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: (2’)
- Làm BT 3.


Khoa học: Đồng và hợp kim của đồng
I.Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
* GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK trang 50, 51.Một số dây đồng.
- Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: (5’) Sắt, gang, thép.
- Học sinh nêu một số dụng cụ làm bằng sắt,
- Giáo viên nhận xét
gang, thép và cách bảo quản.
2. Bài mới: Đồng và hợp kim của đồng.
Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
* Quan sát và phát hiện một vài tính chất của
đồng.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm quan sát các dây đồng các em đã
chuẩn bị sẵn và mô tả màu, độ sáng, tính
cứng, tính dẻo của dây đồng.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan
- Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ
sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
ânâu, có ánh kim, khơng cứng bằng sắt, dẻo,
dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.

Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Nêu được tính chất của đồng và hợp kim


của đồng.
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học
sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang
44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học
tập.

* Bước 2: Làm việc lớp:
- Giáo viên chốt: Đồng là kim loại.
Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim
của đồng.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
* Kể tên và nêu được cách bảo quản một số
đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của
đồng.
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng
hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang
51.
+ Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng
đồng và hợp kim của đồng?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
đồng có trong nhà bạn?
- Nhận xét chốt ý.
3. Củng cố: (3’) GD ý thức bảo vệ nguồn tài
nguyên thiên nhiên
4. Dặn dò: (2’)

- Học bài + Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Nhôm”.
- Nhận xét tiết học

Phiếu học tập
Đồng
Nguồn
gốc

Đồngthiếc
- Là hợp
kim của
đồng và
thiếc

- Có thể
tìm
thấy
trong
tự
nhiên (ở
dạng đơn
chất)
- Có màu
- Cứng
Tính
nâu đỏ, có hơn đồng,
chất
ánh kim,
có màu

dễ xỉn màu nâu, có
- Dễ dát
ánh kim
mõng và
kéo sợi
- Dẫn nhiệt
và điện tốt
- Học sinh trình bày kết quả ghi
tập của mình.
- Học sinh khác góp ý.

Đồngkẽm
- Là hợp
kim của
đồng và
kẽm
- Cứng
hơn
đồng, có
màu
vàng, có
ánh kim

phiếu học

- Học sinh quan sát, trả lời.
- Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm
nhạc: kèn đồng.
- Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng
…dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm

cho sáng bóng trở lại.
- HS lần lược nêu lại nội dung bài.

Lịch sử: Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I.Mục tiêu:
+ Sau CMTT nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”; “giặc dốt”; “giặc
ngoại xâm”.
+ Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống “giặc đói”; “giặc dốt”: quyên góp gạo
cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, …
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II.Đồ dùng dạy học:


- Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về
lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Vẽ trục thời gian lên bảng:
1858
1930
1945
|
|
|
+ Em hãy nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng
với các năm được biểu thị trên trục thời
gian?
+ Em hãy nêu sự kiện lịch sử ngày
2/9/1945?

2. Bài mới: (28’)
* Giới thiệu bài: ghi tựa
* Nêu nhiệm vụ bài học:
- Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng
tháng Tám có những khó khăn gì?
- Để thốt được tình thế hiểm nghèo, Đảng
và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm
những việc gì?
- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn
cân treo sợi tóc”
* Hoạt động 1: Hồn cảnh Việt Nam sau
cách mạng tháng Tám. (nghìn cân treo sợi
tóc)
- Treo hình 1 lên bảng. Hỏi hình chụp cảnh
gì?
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng
Tám, nước ta ở tình thế “nghìn cân treo sợi
tóc”.
- Cho HS hoạt động nhóm 4
Nhóm 1: Em hiểu thế nào là “nghìn cân
treo sợi tóc”?
Nhóm 2: Hồn cảnh nước ta lúc đó có
những khó khăn, nguy hiểm gì?
Nhóm 3: Nếu khơng đẩy lùi được nạn dốt
thì điều gì có thể xảy ra đối với đất nước
chúng ta?
Nhóm 4: Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn
dốt là “giặc”?
- Nhận xét kết luận:
* Hoạt động 2: Đảng và Bác Hồ lãnh đạo

nhân dân vượt qua tình thế hiểm nghèo:

Học sinh
- 1 HS nêu:
+ Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước
ta.
+ Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Năm 1945 cách mạng tháng Tám thành
công.
- 1 HS nêu: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập
khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa.
- HS ghi vào vở.

- HS đọc từ đầu đến “nghìn cân treo sợi tóc”
(kết hợp nhìn hình 1) để trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Chia thành 4 nhóm thảo luận
+ Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước
gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như khơng
vượt qua nổi.
+ Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, nơng
nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ,
giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc
lập.
+ Sẽ có nhiều người bị chết đói, nhân dân
không đủ hiểu biết để xây dựng đất nước.
nguy hiểm hơn là không đủ sức để chống lại
giặc ngoại xâm.

+ Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại
xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy
yếu, dẫn đến mất nước.
- Đại diện 4 nhóm lên đính phiếu học tập lên
bảng lớp và trình bày kết quả.


- Cho HS đọc thầm từ chỗ: Để cứu đói đến
làm gương cho ai được.
+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác
Hồ qua câu chuyện trên.

- GV nhận xét, kết luận:
- Treo hình 2 và hình 3 lên bảng cho HS
quan sát và cho biết hình chụp cảnh gì?
+ Vậy em hiểu thế nào là bình dân học vụ.
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc vượt qua
tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”
- Cho HS hoạt động nhóm 2.
- GV nhận xét và kết luận: (đính băng giấy
ghi sẵn bài học lên bảng)
- Gọi 3 HS đọc lại.
3. Củng cố: (3’)
+ Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì
trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm
nghèo.
- Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy
4. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau


- Bác Hồ có tình u sâu sắc, thiêng liêng đối
với đất nước ta.
- Hình ảnh của Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo
làm cho nhân dân cảm động, kính trọng và
một lịng theo Bác Hồ, theo Đảng.
- 2 HS nêu nội dung của hình 2, 3
- Là lớp dành cho những người lớn tuổi học
ngoài giờ lao động.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận
của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 3 HS đọc lại.
+ Đã phát huy được sức mạnh của toàn dân.
+ Phát huy được truyền thống yêu nước, bất
khuất của nhân dân.
+ Đảng và Bác Hồ đã dựa vào dân.

Địa lí: Cơng nghiệp (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.
- Nêu tên một số sản phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thống kê để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
- HS : + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo
tay, nguồn nguyên liệu sẵn có.
+ Nêu những ngành cơng nghiệp và nghề thủ cơng ở địa phương (nếu có).
+ Xác định trên bản đồ các địa phương có các mặt hàng thủ cơng nổi tiếng.
* GD BVMT (Liên hệ): GD HS cách xử lí chất thải cơng nghiệp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành cơng nghiệp, thủ công nghiệp và sản
phẩm của chúng.

III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
- Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp - 2 HS trả lời.
và thủy sản nước ta.
- Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?
- Nhận xét
2.Bài mới: (28’) “Công nghiệp”.
Hoạt động 1: Nước ta có những ngành cơng

Học sinh


nghiệp nào?
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về
sản phẩm của các ngành công nghiệp.
+ Kết luận điều gì về những ngành cơng
nghiệp nước ta?

- Làm các bài tập trong SGK.
- Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác
kiến thức.
· Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp.
· Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí,
sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khống
sản …).
· Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ,
than, gạo, quần áo, giày dép, cá tơm đơng
lạnh …
+ Ngành cơng nghiệp có vai trị như thế nào - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ

đới với đời sống sản xuất?
dùng cho đời sống, xuất khẩu …
* GD HS cách xử lí chất thải cơng nghiệp.
Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ
cơng.
+Kể tên những nghề thủ cơng có ở quê em - Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy
và ở nước ta?
nào kể được nhiều hơn).
- Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ - Nhắc lại.
công.
Hoạt động 3: Đặc điểm của nghề thủ cơng
nước ta.
+Nghề thủ cơng nước ta có đặc điểm gì?
- Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của
Chốt ý.
nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn
3. Củng cố: (3’)
nguyên liệu sẵn có.
- Nhận xét, đánh giá.
- Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm
4. Dặn dò: (2’)
được về các ngành cơng nghiệp, thủ cơng
- Dặn dị: Ơn bài.
nghiệp.
- Chuẩn bị: Phần tiếp theo
- Nhận xét tiết học.
Buổi chiều

Tiếng Việt:* Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả thầy giáo (cô giáo)
(Tiết 2 tuần 12)

I.Mục tiêu:
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả thầy giáo (cô giáo) hoặc một bạn học của em
- Viết được mở bài gián tiếp hoặc kết bài kiểu mở rộng cho bài văn trên.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Giới thiệu bài: (2’)
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập: (30’)
Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài và gợi ý.
- Yêu cầu cả lớp lập dàn ý vào vở.

Học sinh
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS đọc dàn ý, HS khác nhận xét.


- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét, sử lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học

- Cả lớp đọc thầm.

- Viết vào vở.
- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.

- Chuẩn bị: Luyện tập

Toán:* Nhân số thập phân với số thập phân
(Tiết 2 tuần 12)
I.Mục tiêu:
- Củng cố để HS biết nhân số thập phân với số thập phân.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất. Vận dụng để giải toán.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
Ÿ Nhận xét
2. Hướng dẫn HS làm bài: (30’)
Ÿ Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu
- Nhận xét, sửa sai
Ÿ Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét, sửa bài
Ÿ Bài 3:Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Yêu cầu HS đọc đề
- Nhận xét
Ÿ Bài 4: - Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.

Ÿ Bài 5:*
- Cho cả lớp quan sát và tìm cách vẽ.

- Chữa bài.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học

Học sinh
- 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Lớp nhận xét
- Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
- 2 HS lên bảng, HS làm vở
- HS làm vở, 3HS làm ở bảng.
- Cả lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
Quảng đường bác An đi bộ là:
4,5 x 0,5 = 2,25 (km)
Quảng đường bác An đi ôtô khách là:
42,5 x 1,2 = 51(km)
Quảng đường bác An ra tỉnh là:
2,25 + 51 = 53,25 (km)
Đáp số: 53,25 km
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét.

Luyện viết
I.Mục tiêu:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×