Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giáo án tuần 9 chủ đề gia đình của bé nhánh 3 nhu cầu gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.42 KB, 31 trang )

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:
Thời gian thực hiện: 4 tuần.
Tên chủ đề nhánh 3: Nhu cầu
Thời gian thực hiện: Số tuần 1
A. TỔ CHỨC CÁC
Mục đích- u cầu
Chuẩn bị

Tuần thứ: 9

Hoạt
động

Đón
trẻChơiThể
dục
sáng

Nội dung

* Đón trẻ:
- Đón trẻ vào lớp, hướng - Trẻ đến lớp biết chào cô
dẫn trẻ cất đồ dùng đúng giáo, chào bố mẹ, cất đồ
nơi quy định.
dùng cá nhân vào đúng nơi
quy định.
- Trao đổi với phụ huynh về
trẻ.
- Trò chuyện với trẻ về bé - Trẻ biết đi đúng phần
đi đường an tồn.
đường của mình.


- Trị chuyện về chủ đề.
- Trẻ quan sát tranh đam
thoại về chủ đề nhánh Nhu
cầu gia đình
* Thể dục sáng:
- Trẻ tập các động tác theo - Trẻ được hít thở khơng khí
nhạc bài “Thể dục sáng”.
trong lành vào buổi sáng.
- Được tắm nắng và phát
triển thể lực cho trẻ
- Rèn luyện kỹ năng vận
động và thói quen rèn luyện
thân thể.

* Điểm danh:

- Biết tên mình và bạn.
- Theo dõi chuyên cần trẻ.

1

- Cơ đến
sớm dọn
vệ
sinh,
thơng
thống
phịng học
Tranh
ảnh

Tranh
chủ đề

- Sân tập
bằng
phẳng
sạch
sẽ,
xắc xơ.
- Kiểm tra
sức khỏe
của trẻ.

- Sổ theo
dõi, bút.


GIA ĐÌNH
Từ ngày 18/10 đến 12/11 năm 2021).
gia đình.
Từ ngày 01/11 đến ngày 05/11/2021)
HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

* Đón trẻ:
- Cơ vui vẻ niềm nở đón trẻ, nhắc nhở trẻ biết chào
hỏi lễ phép. Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, hướng
dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi qui định.

- Cho trẻ vào lớp chơi theo ý thích. Cơ trao đổi
tình hình chung của trẻ với phụ huynh.
- Cho trẻ quan sát tranh: Trò chuyện:
+ Tranh vẽ những gì?
+ Tất cả có mấy phịng?
+ Đó là những phịng nào?
- Cơ nhấn mạnh, giáo dục trẻ u quý và bảo vệ
những đồ dùng trong gia đình.
* Thể dục sáng:
1. Khởi động:
- Cho trẻ xếp thành hàng dọc theo tổ tập theo nhạc
bài“thể dục sáng”. Sau đó cho trẻ đi thường, đi
bằng gót, đi kiễng gót, chạy chậm. Sau đó cho trẻ
đi về thực hiện BTPC.
2. Trọng động: Trẻ thực hiện theo nhạc cùng cơ.
- Hơ hấp: Hít vào thật sâu thở ra tư từ.
- Tay: Co và duỗi tay
- Chân: Ngồi xổm, đứng lên.
- Lườn: Nghiêng ngưới sang trái, sang phải.
- Bật: Bật tại chỗ.
3 Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân 1-2 vòng.

* Điểm danh: Cô lần lượt gọi tên trẻ. Báo ăn

2

- Trẻ chào cô, chào bố mẹ.
- Trẻ cất đồ dùng cá nhân
đúng nơi qui định.

- Trẻ quan sát và trò
chuyện cùng cô.
- Trẻ kể
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ thực hiện theo hướng
dẫn của cô.

- Trẻ tập cùng cô.

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng.

- Trẻ dạ cô khi gọi đến tên.


Hoạt
động

A. TỔ CHỨC CÁC
Mục đích- u cầu
Chuẩn bị

Nội dung
- Góc đóng vai:
+ Đóng vai: Đi mua sắm
đồ dùng gia đình
+ Mua thực phẩm về nấu
ăn.


Hoạt
động
góc
- Góc xây dựng:
+ Xây nhà và xây hàng rào
+ Lắp ráp đồ dùng gia đình
(Ban, ghế, tủ)

- Biết thỏa thuận vai chơi,
nhập vai và thực hiện đúng
hành động của vai.
- Phát triển ngôn ngữ, khả
năng giao tiếp và xử lý tình
huống cho trẻ.
- Trẻ chơi đồn kết với các
bạn.

- Đồ chơi
nấu ăn, đồ
dùng gia
đình

- Trẻ biết phối hợp cùng
nhau để xây dựng, lắp ghép.
- Phát triển trí tưởng tượng
sáng tạo.

Gạch,
hàng rào,
cây xanh,

hoa.
- Bộ đồ
lắp ghép
gia đình.

- Góc Học tập:
+ Tơ màu đồ dùng trong - Trẻ biết vận dụng các kỹ

năng cấm bút, tô màu,
+ Phân loại đồ dùng gây - Trẻ biết phân loại đồ dùng
nguy hiểm và khơng nguy
hiểm.

- Góc thiên nhiên:
+ Chăm sóc cây.
+ Chơi với cát, nước, sỏi.

- Giấy vẽ,
sáp màu. - Lơ tơ đồ
dùng trong
GĐ.

- Trẻ biết cách chăm sóc cây
như tưới nước, bắt sâu, nhổ - Bình
cỏ.
tưới
- Trẻ được tiếp xúc với thiên - Cát,
nhiên.
nước, sỏi


3


HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:
- Cho trẻ hát bài “ Bầu và bí”
- Đàm thoại về ND BH và về chủ đề:
+ Các con vừa hát bài gì?
+ Trong bài hát có nhắc đến gi?
+ Bầu và bí có giống nhau khơng?
- Cô củng cố, giáo dục trẻ.
- Cô giới thiệu các góc và nội dung chơi các góc.
2. Nội dung:
2.1. Thoả thuận chơi:
- Hỏi trẻ:
+Lớp mình gồm có những góc chơi nào?
+ Ai thích chơi ở góc phân vai? (Thiên nhiên, xây
dựng, nghệ thuật)
- Hơm nay con định đóng vai gì?
- Bạn nào muốn chơi ở góc nào thì nhẹ nhàng về
góc đó.
- Cho trẻ nhận góc chơi.
- Cơ dặn dị trẻ trong khi chơi các con phải đồn kết
khơng tranh giành đồ chơi của bạn, chơi xong các
con phải cất đồ chơi đúng nơi quy định.
2.2. Q trình chơi:

- Cơ đến từng góc gợi ý hướng dẫn trẻ chơi
- Cơ theo dõi trẻ chơi, nắm bắt những khả năng
chơi của trẻ, giúp trẻ liên kết các góc chơi. Xử lý
các tình huống xảy ra trong khi chơi.
2.3. Nhận xét sau khi chơi:
- Trẻ cùng cơ thăm quan các góc.
- Cơ cùng trẻ đi nhận xét lần lượt các góc chơi,
tuyên dương những góc chơi tốt, động viên những
nhóm chơi chưa tốt.
3. Kết thúc:
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ thu dọn đồ chơi

- Trẻ hát cùng cô.
- Trẻ trị chuyện cùng cơ.
- Trẻ trả lời
- Bầu và bí ạ!
- Không ạ.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát các góc chơi

- Trẻ chọn vai chơi mà
mình thích để chơi

- Trẻ chơi đồn kết cùng
bạn.

- Trẻ đi thăm quan và nhận

xét các góc chơi cùng cơ.

- Trẻ lắng nghe

4


Hoạt
động

A. TỔ CHỨC CÁC
Mục đích - Yêu cầu
Chuẩn bị

Nội dung
* Hoạt động có chủ đích:
+ Quan sát đồ dùng gia
đình
+ Đọc đồng dao “Đi cầu đi
quán”.

- Phát triển ngôn ngữ mạch
lạc cho trẻ.
- Rèn cho trẻ khả năng ghi
nhớ có chủ đích.
- Giáo dục trẻ biết yêu quí
bản sắc dân tộc.

Hoạt
động

ngồi
trời

*Trị chơi vận động:
+ Trị chơi vận động: Bịt
mắt bắt dê.
+ Trò chơi dân gian: Nhảy
bao bố.

- Địa điểm
sân bằng
phẳng,
rộng rãi,
an
toàn
cho trẻ.
- Các bài
đồng dao

- Trẻ biết tên một số trò chơi - Trò chơi
tập thể.
- Trẻ biết cách chơi, luật
chơi.

* Chơi tự do:
- Vẽ tự do.
- Rèn sự kheo léo của đôi - Phấn.
- Chơi với đồ chơi, thiết bị bàn tay.
- Đồ chơi
ngoài trời.

- Trẻ biết tên đồ chơi ngoài ngoài trời.
trời

5


HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

1.Ổn định:
- Cô cho trẻ kiểm tra trang phục, giầy dép. Kiểm
tra sức khỏe trẻ.
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Đường và chân”
ra sân trường.
2. Nội dung:
2.1. Hoạt động chủ đích:
* Quan sát đờ dùng gia đình.
- Cơ cho trẻ hát bài “Bầu và bí”.
- Dẫn trẻ đi đến địa điểm quan sát.
+ Các con thấy trong bức tranh của cơ có gì?
+ Chúng được dùng để làm gì?
+ Chúng chạy được nhờ có gì?
* Đọc đờng dao “Đi cầu đi quán”.
- Cô cho trẻ đọc các bài đồng dao.
+ Cô đọc cho trẻ nghe.
+ Cô dạy trẻ đọc từng câu
+ Cơ và trẻ cùng đọc.
2.2. Trị chơi vận động:

* Trò chơi vận động: Bịt mắt bắt dê.
Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây.
- Cơ nêu tên trị chơi, hỏi trẻ cách chơi (nếu trẻ
biết), cô giới thiệu lại luật chơi và cách chơi.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi.
- Nhận xét sau mỗi lần chơi
2.3. Chơi tự do:
* Vẽ tự do.
- Tổ chức cho trẻ vẽ phấn trên sân trường.
* Chơi với thiết bị ngồi trời.
- Cơ cho trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi an tồn, đồn
kết với bạn.
3. Kết thúc:
- Cơ nhận xét, tuyên dương trẻ

- Trẻ đi dép.
- Trẻ hát và đi theo cô.

- Trẻ hát
- Trẻ dạo chơi và quan sát.
- Trẻ kể.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ kể.

- Trẻ nghe.
- Trẻ đọc.
- Trẻ đọc cùng cô.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ vẽ.
- Trẻ chơi đoàn kết cùng
bạn.
- Trẻ lắng nghe

A. TỔ CHỨC CÁC
6


Hoạt
động

Nội dung
* Trước khi ăn:
- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt
trước khi ăn.
- Chuẩn bị cơm và thức ăn
cho trẻ.

Hoạt
động
ăn

Hoạt
động
ngủ

Mục đích- u cầu


Chuẩn bị

- Trẻ có thói quen vệ sinh
rửa tay, rửa mặt trước khi
ăn.
- Trẻ nắm được các thao tác
rửa tay, rửa mặt trước khi
ăn.

Khăn
mặt,

phòng.
- Khăn lau
tay.

* Trong khi ăn:
- Chia cơm thức ăn cho trẻ. - Đảm bảo xuất ăn cho trẻ.
- Cơm và
- Giới thiệu các món ăn.
- Trẻ biết thức ăn có nhiều thức ăn.
chất dinh dưỡng, giúp cơ thể
khẻ mạnh.
- Tổ chức cho trẻ ăn.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất.
* Sau khi ăn.
- Cho trẻ vệ sinh cá nhân, - Trẻ có thói quen, lau Khăn
uống nước.
miệng, uống nước, vệ sinh.

mặt, nước
uống.
* Trước khi ngủ:
- Kê phản ngủ cho trẻ.
- Trẻ biết cần phải chuẩn bị Phản,
- Chải chiếu cho trẻ ngủ.
những đồ dùng gì trước khi chiếu,
ngủ.
gối...
* Trong khi ngủ:
- Cơ trơng giấc ngủ cho - Tạo thói quen ngủ đúng - Phịng
trẻ.
giờ, ngủ ngon giấc, sâu giấc ngủ yên
tĩnh..
* Sau khi ngủ.
- Chải đầu tóc, trang phục - Trẻ biết cách xếp gọn - Lược, tủ
gọn gàng cho trẻ.
gàng gối….vào tủ.
đựng
- Thu gọn phản, chiếu, gối
gối....
vào tủ đồ dùng.

7


HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ


- Cô cho trẻ hát bài "Giờ ăn", hỏi trẻ:
+ Bây giờ đến giờ gì? Trước khi ăn phải làm gì?
+ Vì sao phải rửa tay, rửa mặt?
- Cô cho trẻ nhắc lại thao tác rửa tay, rửa mặt
(nếu trẻ nhớ). Cô hướng dẫn trẻ thao tác rửa tay,
rửa mặt mới thực hiện trên không cùng cô.
- Cô cho trẻ xếp hàng đi rửa tay, rửa mặt vào bàn
ăn. Cô bao quát trẻ thực hiện.

- Trẻ hát cùng cô.
- Giờ ăn. Rửa tay, rửa mặt
- Vì tay bẩn.
- Trẻ nhắc lại.
- Trẻ quan sát và thực hiện
cùng cô
- Trẻ thực hiện rửa tay, rửa
mặt.

- Cơ chuẩn bị đồ ăn, bắt thìa…
- Cơ chia cơm và thức ăn vào bát cho trẻ.
- Cô giới thiệu tên món ăn trong ngày và giá trị
dinh dưỡng của thức ăn trong ngày.
- Cô nhắc trẻ mời cô và các bạn. Cho trẻ ăn.
- Trẻ ăn, cô động viên trẻ ăn hết xuất, ăn văn
minh lịch sự (khơng nói chuyện riêng, khơng làm
rơi thức ăn, khi ho hay hắt hơi quay ra ngoài, thức
ăn rơi nhặt cho vào đĩa..)
- Cho trẻ cất bát, thìa, cất ghế đúng nơi, đi lau
miệng, uống nước và đi vệ sinh.


- Trẻ vào bàn ăn.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ mời cô và các bạn.
- Trẻ ăn.

- Trẻ cất bát, ghế….

- Cô kê phản, rải chiếu, cho trẻ đi vệ sinh vào chỗ - Trẻ đi vệ sinh
ngủ. Giảm bớt ánh sáng trong phòng ngủ.
- Cho trẻ đọc bài thơ "Giờ đi ngủ".
- Trẻ đọc thơ "Giờ đi ngủ"
- Trẻ ngủ. Cô bao quát, chỉnh tư thế ngủ chưa - Trẻ ngủ.
đúng cho trẻ, khơng gây tiếng động làm trẻ giật
mình.
- Trẻ dậy, cơ chải tóc, nhắc trẻ đi vệ sinh.
- Mặc thêm trang phục cho trẻ (nếu trời lạnh)

8

- Trẻ dậy chải tóc, đi vệ
sinh


Hoạt
động

A. TỔ CHỨC CÁC
Mục đích- Yêu cầu
Chuẩn bị


Nội dung

9


- Vận động nhẹ ăn quà Giúp trẻ tỉnh giấc, tinh thần
chiều.
thoải mái sau khi ngủ.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất, ăn văn minh

Nhạc bài
vận động.
- Đồ ăn,
bàn, ghế.

- Ôn các hoạt động buổi - Trẻ nhớ và ôn lại bài học
sáng
buổi sáng. rèn kn ghi nhớ
- Củng cố lại kiến thức đã
Hoạt
học buổi sáng
động
- Rèn kĩ năng hát đọc thơ
theo ý - Cho trẻ học thông qua - Rèn kĩ năng ngồi cầm bút
thích sách: Tạo hình. KPKH
- Củng cố và khắc sâu kiến
thức cho trẻ


- Đồ dùng,
dụng cụ
hoạt động
của cơ và
trẻ.
- Sách Tạo
hình.
KPKH.
Sáp màu.

- Biểu diễn văn nghệ.

Trả
trẻ

- Bài hát,
- Trẻ mạnh dạn, tự tin khi bài thơ đã
biểu diễn trên sân khấu
học. Loa
đài

- Nhận xét nêu gương bé - Trẻ biết các tiêu chuẩn bé
ngoan cuối ngày, cuối tuần ngoan.
- Biết tự nhận xét bản thân,
nhận xét bạn.
- Giúp trẻ có ý thức phấn
đấu vươn lên.
- Trả trẻ
- Trẻ biết chào cô, các bạn,
bố , mẹ, ông, bà.


HOẠT ĐỘNG
10

- Bảng bé
ngoan, cờ,
bé ngoan.

- Đồ dùng
của trẻ.


Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

* Vận động nhẹ, ăn quà chiều.
- Cô cho trẻ vào chỗ ngồi, chia quà, giáo dục dinh - Trẻ vận động cùng cơ
dưỡng cho trẻ
- Động viên khuyến khích trẻ ăn hết suất.
- Trẻ ăn quà chiều.
- Giáo dục trẻ có thói quen văn minh trong ăn uống
* Dẫn dắt cho trẻ nhớ lại hoạt động buổi sáng.
- Cô cho trẻ ôn lại hoạt động buổi sáng. Cô chú ý
hướng dẫn động viên trẻ học.
- Rèn những trẻ còn yếu buổi sáng chưa nắm vững
được bài học.
* Cho trẻ học thông qua sách: Tạo hình. KPKH
- Cơ giới thiệu tên sách học chiều nay
- Cho trẻ hát “Vào lớp rồi”

- Cô giới thiệu tên bài học
- Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo đúng yêu cầu của
bài học. Cho trẻ thực hiện qua sách (Cô bao quát
trẻ)
- Kết thúc: Cô nhận xét. Nhắc trẻ thu dọn đồ dùng
học tập để đúng nơi quy định.
* Biểu diễn văn nghệ
- Cho trẻ lên đọc thơ, hát, kể chuyện về chủ đề theo
nhóm, cá nhân, tập thể.
- Cô củng cố, nhận xét trẻ
* Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối ngày, cuối
tuần.
- Cô gợi ý cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan như thế
nào? Cô cho từng trẻ tự nhận xét mình. Tổ, các bạn
trong lớp nhận xét bạn.
- Cô nhận xét trẻ. Tuyên dương những trẻ ngoan,
giỏi. động viên nhắc nhở những trẻ chưa ngoan cần
cố gắng. Cho trẻ lên cắm cờ. Phát bé ngoan
* Trả trẻ: Cô chỉnh đốn lại trang phục, đầu tóc cho
trẻ gọn gàng. Nhắc trẻ nhớ lấy đồ dùng cá nhân .

11

- Trẻ nhắc lại hoạt động
buổi sáng
- Trẻ ôn lại hoạt động
buổi sáng
- Trẻ quan sát, lắng nghe
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe, thu dọn
đồ dùng học tập.

- Trẻ hát, đọc thơ, kể
chuyện

- Trẻ nhắc lại tiêu chuẩn
bé ngoan. Tự nhận xét
mình. Nhận xét bạn trong
lớp.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lên cắm cờ.
- Trẻ chào cô chào bố
mẹ, lấy đồ dùng.


B. HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ 2 ngày 01 tháng 11 năm 2021
Tên hoạt động: Thể dục:
VĐCB: Bật tiến về phía trước
TCVĐ: Ai nhanh hơn.
Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Bầu và bí”
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết cách bật xa.
- Trẻ biêt lần lượt thực hiện các động tác.
2. Kỹ năng:
- Luyện kĩ năng, bật của đôi chân.
- Rèn sức mạnh của tay và của chân.

3. Thái độ:
- Ý thức trong giờ học. Chăm luyện tập để cơ thể luôn khoẻ mạnh.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Hai vạch xuất phát và 2 vạch đích
- Một số đồ dùng gia đình.
- Loa nhạc bài hát về chủ đề.
2. Địa điểm tổ chức:
- Ngoài sân trường
III. Tổ chức hoạt động:
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Ổn định tổ chức.
- Trò chuyện chủ đề.
- Cho trẻ hát “Bầu và bí”.
- Các con vừa được hát bài hát gì?
- Trong bài hát nhắc tới ai?
- Cơ giáo dục trẻ biết u thương gia đình.
2. Giới thiệu bài
- Để có sức khỏe chúng mình phải làm gì?
- Hơm nay chúng mình cùng nhau học tiết thể
dục Bật tiến về phía trước nhé!
- Cơ kiểm tra sức khỏe trẻ.
3. Nội dung:
12

- Trò chuyện.
- Trẻ hát.
- Bầu và bí
- Bầu và bí.

- Lắng nghe.
- Tập thể dục.
- Vâng ạ!


a. Hoạt động 1: Khởi động.
- Trẻ khởi động theo nhạc bài hát “Cả nha
thương nhau”kết hợp đi các kiểu chân theo
hiệu lệnh của cơ. Đi thường, đi bằng gót chân,
đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng, chạy
chậm, chạy nhanh. Sau đó đi về hàng chuyển
đội hình thành hàng ngang.
b. Hoạt động 2: Trọng động.
* Cho trẻ thực hiện các động tác PTC:
- Tay: Hai tay đưa lên cao ngang vai (2 lần x 8
nhịp).
- Chân: Đứng thẳng tay chống hơng, chân phải
đưa ra phía trước Ngồi khuỵ gối (2 lần x 8
nhịp).
- Lưng: Đứng hai chân dang rộng, giơ hai tay
lên cao cúi người xuống, hai chân đứng thẳng,
tay chạm đất.
(2 lần x 8 nhịp).
- Bật: Bật tiến về phía trước (4 lần x 8 nhịp).
* Vận động cơ bản: “Bật tiến về phía trước”
- Cơ giới thiệu tên bài vận động.
- Cô làm mẫu:
+ Lần 1: Không phân tích.
+ Lần 2: Phân tích động tác.
TTCB: Cơ đứng trước vạch chuẩn, 2 tay chống

hơng, mắt nhìn về phía trước.
TH: Khi có hiệu lệnh xắc xơ, dùng sức mạnh
của đôi chân đạp đất mạnh, nhún chân bật liên
tục về phía trước. Thực hiện xong về cuối hàng
đứng.
+ Cơ làm mẫu lần 3: chậm.
- Mời 2 trẻ làm thử.
- Cho trẻ thực hiện 2 lần. Quan sát sửa sai cho
trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua thực hiện.
- Củng cố tên bài vận động.
* Trị chơi: “Ai nhanh hơn”
- Hơm nay cô thấy các con học rất ngoan và
giỏi cô sẽ tặng cho các con một trò chơi vận
13

- Trẻ thực hiện theo hướng
dẫn của cô.

- Tập động tác tay.
- Tập động tác chân.

- Tập động tác lưng.

- Tập động tác bật.
- Trẻ chú ý nghe.
- Trẻ quan sát cô.
- Trẻ quan sát và lắng nghe cô.

- 2 trẻ lên làm thử.

- Thực hiện 2 lần.
- 2 tổ thi đua


động “Ai nhanh hơn”.
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi:
CC: Cơ chia lớp mình ra thành 2 đội, nhiện vụ
của mỗi đội là bật qua suối và chạy thật nhanh
lên lấy 1 đồ vật mang về đội của mình.
LC: Đội nào lấy được nhiều cờ đội đó thắng
cuộc.
- Tổ chức trẻ chơi 2-3 lần.
- Sau mỗi lần chơi cô đều khuyến khích động
viên trẻ.
- Củng cố lại tên trị chơi.
c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng tròn giả làm
chim bay, cò bay.
4. Củng cố:
+ Cô và các con vừa tập bài vận động gì?
+ Chơi trị chơi gì?
- Giáo dục trẻ: Tập thể dục rất tốt cho sức khỏe
vì vậy các con phải chịu khó tập thể dục.
5. Kết thúc:
- Cơ nhận xét tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động.

- Trẻ chú ý nghe.

- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đi nhẹ nhàng giả làm
chim bay.
- Bật liên tục về phía trước.
- Ai nhanh hơn.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chuyển hoạt động.
* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của
trẻ):
.................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
.

14


.................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
.

.................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
.
...............................................................................................................................
Thứ 3 ngày 02 tháng 11 năm 2021
Tên hoạt động: Văn học:
Truyện: Tích chu.
Hoạt động bổ trợ: Bài hát: “Cháu yêu bà”.
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật trong truyện.
- Trẻ hiểu và cảm nhận được nội dung câu truyện.
- Trẻ hiểu được tư mới.
2. Kỹ năng:
- Trẻ trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú nghe cơ kể truyện và tích cực tham gia các hoạt động
- Giáo dục trẻ biết yêu quý người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng của cơ và trẻ:
- Tranh truyện tích chu.
- Que chỉ.
- Mơ hình rối dẹt.
- 20 chai nước.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
III. Tổ chức hoạt động:
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:
- Cô cho trẻ hát bài:“ Cháu yêu bà“
- Trẻ hát.
15


- Các con vừa hát bài hát gì?
- Thế bà có u con khơng?
- Thế các con có u bà của mình khơng?
- Thế u bà các con phải làm gì?
- GD: Trẻ chăm ngoan học giỏi biết nghe lời ông
bà bố mẹ các con nhớ chưa.
2. Giới thiệu bài:
- Cơ cũng có một câu chun rất hay kể về bà rất
u cháu của mình,nhưng khơng biết ban nhỏ đó
có u bà của mình khơng? Vậy các con hãy
lắng nghe cơ kể câu chuyện “Cậu bé tích chu”
nhé!
3. Nội dung:
a. Hoạt động1: Kể truyện cho trẻ nghe
- Lần 1: Cô kể diễn cảm kết hợp cử chỉ điệu bộ
nét mặt.
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện “ Cậu
bé Tích chu”.
- Lần 2: Cơ kể bằng tranh minh họa, cơ kể đến
đâu chỉ vào tranh dến đó.
- Cơ vừa kể cho các con nghe câu chuyện “ Cậu
bé Tích chu”.
- Cơ cho cả lớp đọc tên truyện 2-3 lần.
- Giảng nội dung: Có một câu bé tên là Tích

Chu bố mẹ mất sớm nên sống cùng với bà. Bà
rất thương Tích Chu. Một hơm bà bị ốm bà khát
nước quá bèn gọi Tích Chu nhưng bà gọi mãi
mà vẫn khơng thấy Tích Chu đâu. Bà khát nước
q phải hóa thành chim đi tìm nước uống. Tích
Chu về nhìn thấy bà hóa thành chim bay đi liền
chạy đuổi theo gọi bà. Lúc đó có 1 co tiên xuất
hiện và bảo Tích Chu phải đi lấy nước suối tiên
cho bà uống bà mới trở lại thành người.
- Lần 3: Đọc kết hợp sa bàn rối dẹt.
+ Cô kể đến nhân vật nào thì đưa nhân vật đấy
ra.
b. Hoạt động 2: Đàm thoại giúp trẻ hiểu và cảm
nhận về câu chuyện.
16

- Cháu u bà
- Có ạ.
- Có ạ.
- Nghe lời ơng bà bố mẹ ạ
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Trẻ nghe.

- Trẻ đọc 2-3 lần.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- Cậu bé Tích Chu.
- Trẻ kể.


- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Câu chuyện có hay khơng?
- Bà có u thương tích chu khơng?
- Tích Chu lúc đầu có u thương bà khơng?
- Bà Tích Chu bị làm sao?
- Tích Chu có lấy nước cho bà khơng?
- Tích Chu đã đi đâu khi bà bị ốm?
- Khát nước bà đẫ biến thành gì?
- Bây giờ Tích Chu đã thương bà chưa?
- Trên đường chạy theo chim Tích Chu đã gặp
ai?
- Cơ tiên đã bảo Tích Chu lấy gì cho bà để bà
biến chở lại thành người?
- Sau khi bà uống nước suối tiên thì điều kỳ
diệu gì đã sảy ra?
- Bạn nhỏ trong câu chuyện lúc đầu có đáng
khen khơng? Vì sao?
- Về sau bạn nhỏ có đáng khen và đáng u
khơng? Vì sao?
- Khi bà bị ốm thì con làm gì?
c. Hoạt đơng 3: Trị chơi “lấy nước cho bà”.
- Hơm nay cơ thấy lớp mình học rất ngoan và

giỏi cơ sẽ thưởng cho lớp mình 1 trị chơi
- Chị chơi có tên là “Lấy nước cho bà” .
- Cách chơi: Cô chia lớp mình thành 2 đội,
nhiên vụ của mỗi thành viên trong đội là phải
bật qua 1 con suối nhỏ và đi theo đường dích
dắc đến đích để lấy nước suối tien về.
- Luật chơi: Đội nào lấy được nhiều chai nước
đội đó dành chiến thắng. Đội thua phải hát tặng
đội thắng 1 bài hát.
- Cô chơi mẫu.
- Cô cho 1-2 trẻ chơi thử.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
+ Sau mỗi lần chơi cô đều nhận xét và tun
dương.
4. Củng cố
17

- Có ạ.
- Có ạ.
- Khơng.
- Bị ốm
- Không.
- Đi chơi với bạn.
- Chim.
- Rồi ạ.
- Cô tiên.
- Nước suối tiên.
- Biến thành người
- Khơng, vì khơng thương
bà.

- Có, vì bạn ấy đã rất thương
bà.
- Lấy nước cho bà uống ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Tô màu tranh minh họa cho
bài thơ”.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ ra chơi.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ chơi thử.
- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.

- Cậu bé Tích Chu.
- Lấy nước cho bà


- Hôm nay các con được nghe cô kể truyện gì?
- Được chơi gì?
- GD: Các con phải chăm ngoan học giỏi biết
giúp đỡ những người thân trong gia đình nhé.
- Trẻ lắng nghe.
5. kết thúc:
- Trẻ chuyển hoạt động.
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ chuyển hoạt động.
* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức

khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của
trẻ):
.................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
.
.................................................................................................................................
.
Thứ 4 ngày 03 tháng 11 năm 2021
Tên hoạt động: STEAM
Cách pha nước chấm.
Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Đố ban biết”.
* Khoa học:
- Trẻ biết một số nguyên vật liệu để pha nước chấm như: Chanh, xả, gừng, tỏi,
ớt. Biết quy trình các bước pha nước chấm. Biết được tác dụng của nước chấm.
* Công nghệ:
- Trẻ biết sử dụng công cụ dụng cụ khám phá: Sử dụng kéo, dao, thớt, chanh, xả,
gừng, tỏi, ớt, nước mắm, nước lọc, bột canh, mì chính. Tạo ra nước chấm sạch,
an tồn
* Kỹ thuật:
- Quy trình sơ chế: Thái, băm, cắt nguyên liệu; quy trình pha chế…
- Quy trình tạo ra nước chấm sử dụng được.
18


* Nghệ thuật:

- Trẻ trang trí bát nước chấm theo ý thích: Cắt tỉa hoa, con vật hấp dẫn nhiều
màu sắc, đảm bảo an tồn thực phẩm. Khuyến khích sử dụng nguyên vật liệu
thiên nhiên-> Góp phần đảm bảo sức khỏe cho người dùng.
* Toán:
- Trẻ học được đong, đo, đếm, thêm, bớt, màu sắc, tính tốn số lượng các
ngun vật liệu cần dùng.
Các câu hỏi quan trọng:
- Có những loại nước chấm nào mà các con biết?
- Cách pha nước chấm như thế nào?
- Nước chấm được làm từ những nguyên vật liệu gì?
- Để tạo ra được bát nước chấm thì các con làm như thế nào?
Kiến thức giáo viên cần biết:
- Cách pha nước chấm.
- Nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm
I. Mục đich – yêu cầu:
1. Kiến thức:
-Trẻ biết được đặc điểm nổi bật của một số nguyên liệu dùng để pha nước chấm:
Chanh, đường, gừng, tỏi, mắm…
- Trẻ biết có nhiều loại nước chấm khác nhau.
- Trẻ biết quy trình sơ chế, pha chế nước chấm.
- Trẻ biết biết cách pha chế sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng một số vật dụng sắc nhọn như: dao, kéo….
- Trẻ có kỹ năng thực hành trải nghiệm.
- Có kỹ năng hoạt động theo nhóm, thuyết trình bằng ngơn ngữ mạch lạc rõ
ràng…
3. Thái độ:
- Tích cực, hứng thú tham gia hoạt động.
- Có ý thức phụ giúp mẹ một số công việc trong nấu ăn hàng ngày.
II. Chuẩn bị:

1.Đồ dùng của cô và trẻ:
- Dùng đến: kéo, dao, thớt, chanh, xả, gừng, tỏi, ớt, nước mắm, nước lọc, bột
canh, mì chính, tiêu bắc…
- Gây nhiễu: rau, củ các loại, máy xay, máy ép…
2. Địa điểm tổ chức hoạt động:
- Phòng học lớp 4 tuổi A.
III. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
19


Hoạt động 1: Thu hút
- Đặt vấn đề: Hôm nay là sinh nhật của Bố bạn Bi,
mẹ bạn Bi có ý định sẽ nấu một mâm cơm gia đình
với nhiều món ăn ngon để cả nhà cùng ăn chúc
mừng sinh nhất bố bạn Bi. Vậy nếu là bạn Bi bạn sẽ
phụ giúp mẹ cơng việc gì?
- Trong chủ đề tuần này chúng ta sẽ cùng nhau “Pha
nước chấm” bằng những nguyên vật liệu từ thiên
nhiên nhé.
- Đưa ra câu hỏi: Con đã thử pha nước chấm giúp
mẹ bao giờ chưa? Theo con để pha được bát nước
chấm chúng ta cần phải có những ngun liệu gì?
Có những loại nước chấm nào? Làm thế nào để
chúng ta pha được bát nước chấm.
Hoạt động 2: Khám phá
* Khám phá về một số nguyên liệu pha nước chấm:
- Chia trẻ thành các nhóm cùng trải nghiệm về các
nguyên liệu; Chanh, gừng, tỏi, đường, muối, nước

mắm……Trẻ thực hành trải nghiệm và tìm ra các
đặc điểm nổi bật của các nguyên liệu.
(Gợi ý cho trẻ có thể sử dụng các giác quan, sử
dụng các dụng cụ cần thiết để khám phá, tìm ra các
đặc điểm nổi bật của nguyên liệu: Tên gọi, mùi, vị,
màu sắc ….)
- Trao đổi xem những nguyên liệu nào có thể dùng
để pha nước chấm. Ghi lại kết quả khám phá.
* Khám phá về quy trình pha nước chấm.
- Quy trình sơ chế: Để các nguyên liệu đó có thể
dùng để pha nước chấm, chúng ta phải sơ chế các
nguyên liệu đó như thế nào?
+ Cho trẻ thảo luận và “ghi chép” lại kết quả.
- Quy trình pha chế.: Để làm thành bát nước chấm
chúng ta cần pha chế như thế nào?
+ Cho trẻ thảo luận
* Khám phá về một số loại nước chấm:
- Có những loại nước chấm nào? Vì sao lại có nhiều
loại nước chấm?
=> Cơ củng cố cho trẻ xem hình ảnh của một số loại
20

- Trẻ lắng nghe.

- Vâng ạ.
- Trẻ trả lời.

- Trẻ chia thành các
nhóm.


- Trẻ trao đổi cùng cô.

- Trẻ trả lời theo ý
hiểu.

- Trẻ thảo luận
- Trẻ trả lời.
- Trẻ thảo luận
- Trẻ trả lời.



×