Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giao an lop 4 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.61 KB, 36 trang )

TUẦN 28:
Ngày soạn: 25 / 3 / 2017
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2017
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
-------------------------------    ---------------------------------Toán
TIẾT 136: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
2. Kĩ năng: Giúp HS vận dụng biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- BT cần làm: BT1, 3.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm tốn.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án; Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ 2.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở viết, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm nháp
a/ Hình vng:
5 x 5 = 25 ( cm2)
b/ Hình chữ nhật: 6 x 4 = 24 ( cm2 )
c/ Hình bình hành: 5 x 4 = 20 ( cm2 )
6x 4
2 = 12 (cm2 )

d/ Hình thoi:
KL:+ Diện tích hình vng là lớn nhất


- GV nhận xét, từng HS.
3. Bài mới:
NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1: Giới * GV giới thiệu bài:
thiệu bài Trong c/s chúng ta thường được
(2’)
nghe những câu như: số hs nam
bằng ¾ số hs nữ…Vậy ¾ được - HS nghe GV giới thiệu bài.
gọi là gì của số hs nam và số hs
nữ? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em biết được điều đó.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
HĐ2: Ví
* Ví dụ 1:
dụ (10’) - Gọi HS nêu ví dụ.
- 1 HS nêu ví dụ
* GV: Chúng ta cùng vẽ sơ đồ
5 xe tải
minh họa bài toán.
7 xe khách.
+ Gọi mỗi xe là 1 phần bằng nhau

- Số xe tải bằng 5 phần.



NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

thì số xe tải bằng mấy phần như
thế?
+ Số xe khách bằng mấy phần?
- GV vẽ sơ đồ lên bảng chỉ vào sơ
đồ giới thiệu: Tỉ số của số xe tải

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Số xe khách 7 phần.

5
và số xe khách là: 5 : 7 hay 7 đọc

là năm phần bảy.
- Tỉ số này cho biết số xe tải bằng
5
7 số xe khách.

- Tổ chức cho HS nhắc lại.
- Tỉ số của xe khách và số xe tải
là:
7
7 : 5 hay 5 -> Đọc: bảy phần năm

- Tỉ số này cho biết số xe khách
7

bằng 5 số xe tải.

- HS nêu lại.
* Ví dụ 2:
Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0)
- HS lập tỉ số của 5 và 7, 3 và 6

- HS nhắc lại.
5
- HS : tỉ số của 5 và 7 = 7
3
Tỉ số của 3 và 6 = 6

- GV lập tỉ số a và b (b khác 0): là -HS theo dõi
a:b =
- Kết luận chung: Tỉ số của số a và
a
số b là a : b hay b

- HS nhắc lại

HĐ 3:
Bài 1:
Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- HS đọc yêu cầu.
( 15’)
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS làm bài nhóm đơi , trình
đơi và trình bày kết quả.
bày.
- HS nhận xét, sửa bài

a) Tỉ số của a và b là: 2 : 3 hay
2
3

b) Tỉ số của a và b là: 7 : 4 hay
7
4

c) Tỉ số của a và b là: 6 : 3 hay


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
6
3=2

- GV nhận xét, tuyên dương d) Tỉ số của a và b là: 4 : 10
những em làm đúng.
4 2
Bài 2:
hay 10 = 5
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- HS tự làm bài tập và chữa
bài.
a) Tỉ số bút đỏ và số bút xanh
2
là 8 hay 2


b)Tỉ số của số bút xanh và số
- GV nhận xét cá nhân
8
Bài 3:
bút đỏ là 2 = 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài vào vở, 2HS
- HS đọc yêu cầu.
làm bảng phụ
- HS làm bài vào vở, 2HS làm
bảng phụ
a) Số bạn cả tổ là:
5 + 6 = 11 ( bạn )
Tỉ số của số bạn trai và số bạn
5
của cả tổ là 11

- GV nhận xét.
b) Tỉ số của số bạn gái và số
Bài 4:
6
- Y/c HS tự đọc yêu cầu bài tập.
11
- Cho HS làm bài vào nháp, 1HS bạn cả tổ là
làm bảng lớp
- HS tự đọc đề rồi giải.
Tóm tắt
20 con
Số bò

? con
Số bò
- GV theo dõi, nhận xét

Bài giải
Trên bãi có số con trâu là:
20 : 4 = 5 ( con )
Đáp số: 5 con trâu

4. Củng cố: (3’)
- GV nêu VD: có 4 hoa mai, 3 hoa đào. Hãy viết tỉ số của số hoa mai và số hoa đào
+ Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm ntn?
5. Dặn dò: (1’)


- Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ
số của hai số đó”
- GV nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------    ---------------------------------Tiếng anh
Giáo viên chuyên dạy)
-------------------------------    ---------------------------------Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được
một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về

nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/
phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn
đọc.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc
trên 85 tiếng/ phút).
3. Thái độ: GD HS lịng u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án;
- Phiếu ghi các bài tập đọc và HTL.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi HS đọc bài: Con sẻ và TLCH ứng với đoạn đọc.
- GV nhận xét, từng HS.
3. Bài mới:
NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HĐ 1: Giới * GV giới thiệu bài:
thiệu bài. GV nêu mục đích tiết học và
(1’)
cách bắt thăm bài đọc.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
HĐ2:
- GV tổ chức, hướng dẫn:

Kiểm tra + Gọi từng HS lên bốc thăm bài
tập đọc và đọc, xem lại bài và đọc bài.
HTL
(20’)

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS lắng nghe, ghi bài vào vở.

- Từng HS lên bốc thăm, chọn
bài (HS khá, giỏi đọc tương đối
lưu loát, diễn cảm được đoạn
văn, đoạn thơ).
- HS xem lại bài khoảng 1-2
phút.


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài
theo chỉ định trong phiếu.

HĐ 3: Bài
tập
(10’)


- GV nêu câu hỏi về đoạn vừa
đọc.
- GV nhận xét.
* Tóm tắc vào bảng ND các bài
TĐ là truyện kể đã học trong chủ
điểm “ Người ta là hoa đất”...
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV: Trong chủ điểm “ Người
ta là hoa đất” có những bài TĐ
nào?
- GV nhận xét, chốt:
Tên
Nội
Nhân vật
bài
dung
chính
Ca ngợi Cẩu Khây,
sức
Nắm Tay
mạnh, tài Đóng Cọc,
năng
Móng Tay
lịng
Đục
nhiệt
Máng,
Bốn
thành

Lấy Tai
anh
làm việc Tát Nước,
tài
nghĩa,
yêu
trừ ác,
cứu dân
lành của
bốn anh
em Cẩu
Khây.
Anh Ca ngợi Trần Đại
hùng Anh
Nghĩa
Lao
hùng
động Lao
Trần động
Đại
Trần Đại
Nghĩa Nghĩa có
tinh, những
bà lão cống
chăn hiến xuất

- HS trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu:

+ Bốn anh tài
+ Anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa.
- HS làm bài vào VBT
- HS trình bày
- HS lắng nghe


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

bò.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

sắc cho
sự
nghiệp
quốc
phòng và
xây
dựng
nền khoa
học trẻ
tuổi
nước nhà

4. Củng cố: (4’)
- Những bài tập đọc thuộc chủ điểm: Người ta là hoa đất đều ca ngợi điều gì?

5. Dặn dị: (1’)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau “Ôn tập
giữa HKII – Tiết 2”.
*Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------    ---------------------------------Chính tả
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút),
không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
2. Kĩ năng: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)
để kể, tả hay giới thiệu.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 85 chữ/15
phút); hiểu nội dung bài.
3. Thái độ: GD HS lòng yêu thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án; Giấy khổ to và bút dạ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi HS: Nêu tên một số bài TĐ - HTL trong tuần 19 - 21?
- GV nhận xét, từng HS.
3. Bài mới:
NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1: Giới * GV giới thiệu bài:
thiệu bài. GV nêu mục tiêu của tiết học và - HS lắng nghe, ghi bài vào vở.
(1’)
ghi đầu bài lên bảng.


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HĐ 2: Viết - GV đọc bài: Hoa giấy.
chính tả - Gọi HS đọc bài.
(20’)
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào
cho thấy hoa giấy nở rất nhiều?
+ Em hiểu nở tưng bừng như thế
nào?
+ Đoạn văn có gì hay?

HĐ 3: Bài
tập
(10’)

- Hướng dẫn viết từ khó: rực rỡ,
trắng muốt, tản mát, giản dị.

- Đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc lại bài.
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 2 (96)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào VBT
- Bài tập yêu cầu đặt câu có kiểu
câu nào đã học?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS nghe.
- 1 HS đọc bài.
- Nở hoa tưng bừng, lớp lớp
hoa giấy rải kín mặt sân.
- Nở nhiều, có nhiều màu sắc.
- Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của hoa
giấy.

- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT.
- HS nêu
a) Câu kể Ai làm gì?
b) Đặt câu có kiểu câu kể Ai
thế nào?
c) Đặt câu có kiểu câu kể Ai là
gì?

a/ Kể về hoạt động:( Câu kể Ai
- VD: Đến giờ chơi, chúng em
làm gì?)
ùa ra sân trường. Các bạn nam
đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây.
Còn chúng em ngồi đọc truyện
dưới cây bàng.
b/ Tả các bạn:( kiểu câu kể Ai thế - VD: Lớp em mỗi bạn một vẻ:
nào?)
Hương thì dịu dàng; bạn Hồng
thì tếu táo. Dương thì nóng
nảy. Bạn Tuyến thì nhanh
nhẹn.
c/ Giới thiệu từng bạn.( kiểu câu - VD: Em xin giời thiệu về các
kể Ai là gì?)
thành viên trong tổ em: Em tên
là Phương Linh tổ trưởng. Bạn
Thảo là học sinh viết chữ đẹp .
Bạn Hồng là lớp phó văn nghệ

- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài.
- HS đọc lại bài.
4. Củng cố: (4’)
- Yêu cầu HS nêu VD về câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- HS đặt câu: VD:
+ Mẹ em dang gặt lúa ngoài đồng



+ Vườn hoa nhà em rất đẹp.
+ Bạn Lan là học sinh giỏi của trường .
5. Dặn dò: (1’)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau “Ôn tập
giữa HKII – Tiết 3”.
*Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------    ---------------------------------KHOA HỌC
TIẾT 55: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU Ôn tập về:
1. Kiến thức: Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
2. Kĩ năng: Các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ.
3. Thái độ: HS u thích mơn học, có ý thức học tập tốt hơn.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. Bảng phụ kẻ sẵn như SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất khơng có mặt trời?
- GV nhận xét đánh giá từng HS.
3. Bài mới:
NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HĐ 1: Giới * GV giới thiệu bài:
thiệu bài Trong bài ôn tập này chúng ta
(2’)
cùng ôn tập lại những kiến thức cơ
bản đã học ở phần vật chất và
năng lượng.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
HĐ2: Các *Mục tiêu: Củng cố KT về vật
kiến thức chất và năng lượng.
khoa học * Cách tiến hành:
cơ bản.
- Cho HS hoàn thành câu 1 trong
(15’)
SGK.
- Y/c 1 HS làm bảng phụ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS lắng nghe, ghi bài vào vở.

- HS hoàn thành các bài tập
trong SGK, 1 HS làm bảng
phụ.
+ Nước ở thể lỏng: khơng mùi,
khơng vị, khơng hình dạng,
nhìn thấy bằng mắt thường.
+ Nước ở thể khí: khơng mùi,
khơng vị, khơng hình dạng,

nhìn thấy bằng mắt thường.
+ Nước ở thể rắn: khơng mùi,
khơng vị, có hình dạng, nhìn


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

- Gọi 1 HS lên bảng vẽ vịng tuần
hồn của nước (câu 2).
- Câu 3: Tại sao khi gõ tay xuống
bàn, ta nghe thấy tiếng gõ?

- Câu 4: Nêu ví dụ về một vật tự
phát sáng đồng thời là nguồn
nhiệt?
- Câu 5: Tại sao bạn trong H2 lại
có thể nhìn thấy quyển sách?

- Câu 6: Rót vào hai chiếc cốc
giống nhau một lượng nước lạnh
như nhau …
- GV nhận xét và chốt lại nội dung
chính của bài.
HĐ 3:
Trò chơi:
“Nhà khoa
học trẻ”
(15’)


Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị các tờ phiếu có ghi
sẵn yêu cầu đủ với số lượng nhóm
4 HS của lớp mình.
Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí
nghiệm để chứng tỏ:
+ Nước ở thể lỏng, khí khơng có
hình dạng nhất định.
+ Nước ở thể rắn có hình dạng xác
định.
+ Nguồn nước đã bị ô nhiễm.
+ Không khí ở xung quanh mọi
vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
+ Khơng khí có thể nén lại hoặc
giãn ra.
+ Sự lan truyền âm thanh.
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh
sáng từ vật tới mắt.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

thấy bằng mắt thường.
- Hơi nước - Nước ở thể lỏng Nước ở thể rắn - Nước ở thể
lỏng.
- Do sự lan truyền âm thanh
qua mặt bàn. Khi ta gõ, mặt
bàn rung động. Rung động này
truyền qua mặt bàn, truyền tới
tai ta làm màng nhĩ rung động

nên ta nghe được âm thanh.
- Mặt trời, lò lửa, bếp điện,
ngọn đèn điện khi có nguồn
điện chạy qua.
- Ánh sáng từ đèn đã chiếu
sáng quyển sách. Ánh sáng
phản chiếu từ quyển sách đi tới
mắt và mắt nhìn thấy được
quyển sách.
- Khơng khí nóng hơn xung
quanh sẽ truyền nhiệt cho các
cốc nước lạnh làm chúng ấm
lên. Vì khăn bơng cách nhiệt
nên sẽ giữ cho cốc được khăn
bọc còn lạnh hơn so với cốc
kia.
- HS nghe.
- 1HS lên bảng mô tả những
dấu hiệu bên ngoài của sự trao
đổi chất giữa động vật và môi
trường qua sơ đồ.
- Lắng nghe.


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


+ Bóng của vật thay đổi vị trí của
vật ch.sáng đ/v vật đó thay đổi.
+ Nước và các chất lỏng ≠ nở ra
khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
+Khơng khí là chất cách nhiệt.
- Yêu cầu đại diện 4 nhóm lên bốc
thăm câu hỏi trước. nhóm đầu
được chuẩn bị trong 3 phút. Sau
đó các nhóm lần lượt lên trình
bày.
-GV nhận xét trực tiếp từng nhóm.
- Cơng bố kết quả: Nhóm nào đạt
9, 10 điểm sẽ nhận được danh
hiệu: Nhà khoa học trẻ.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ
sự trao đổi chất ở ĐV và gọi 1 HS
lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa
nói về sự trao đổi chất ở động vật.
- Động vật cũng giống như người,
chúng hấp thụ khí ơ-xi có trong
khơng khí. Nước, các chất hữu cơ
có trong thức ăn lấy từ thực vật
hoặc động vật khác và thải ra mơi
trường khí cácbơníc, nước tiểu,
các chất thải khác.
4. Củng cố: (3’)
+ Nêu tính chất của nước?
+ Ở nhiệt độ nào nước ở thể lỏng chuyển sang thể rắn?
- GV GD HS biết yêu thiên nhiên, có ý thức trân trọng với những thành tựu
5. Dặn dò: (1’)

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị
bài sau “Ôn tập: Vật chất và ,năng lượng – Tiếp theo”.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
----------------------------    ---------------------------------Đạo đức
TIẾT 28 : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được một số qui định khi tham gia giao thơng ( những qui định có
liên quan tới học sinh).
2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao
thông.


3. Thái độ: HS u thích mơn học, có ý thức học tập tốt hơn.
*GDKNS: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật .
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông .
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án; SGK Đạo Đức 4.
- Thẻ màu , phiếu bài tập .
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Vì sao ta phải tham gia các hoạt động nhân đạo?
- GV nhận xét, đánh giá HS.

3. Bài mới:
NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1: Giới * GV giới thiệu bài: GV giới - HS lắng nghe, ghi bài vào vở.
thiệu bài. thiệu bài trực tiếp, linh hoạt.
(1’)
- GV ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 2: Xử
lý thơng
tin ,tìm
ngun
nhân, hậu
quả do tai
nạn giao
thơng gây
ra.
(15’)

* Xử lý thơng tin, tìm ngun
nhân, hậu quả do tai nạn giao
thông gây ra .
- Hậu quả do tai nạn giao thông
gây ra?
- Nguyên nhân gây ra tai nạn
giao thông ?
- Nguyên nhân nào là chủ yếu?

- Cách đề phòng các tai nạn giao
thơng?
- Vì sao mọi người cần có trách
nhiệm chấp hành Luật Giao
thông ?
- GV nhận xét kết luận: ( SGV)
- Gv liên hệ tình hình trật tự an
tồn giao thơng ở địa phương?
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
HĐ 3:
Bài tập 1/tr41:
Luyện tập - Gv nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ
(15’)
cho các nhóm GV nhận xét kết
luận

Bài tập 2 tr/42
- Gv nêu yêu cầu

- HS HĐ nhóm đọc thơng tin
tr/40 dựa vào hiểu biết của
mình trả lời .

- Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét ,bổ sung
- HS tự liên hệ bản thân về thực
hiện luật an toàn GT.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc đề nêu u cầu.
- HS hoạt động nhóm đơi quan

sát tranh nêu ra những việc làm
đúng sai và trả lời vì sao?
Các nhóm trình bày
Lớp trao đổi ,nhận xét
- HS lắng nghe
- HS hoạt động cá nhân nêu


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Lần lượt giới thiệu từng hình cho nhận định của mình ở các hình .
HS ý kiến
- HS lắng nghe .
- Gv nhận xét kết luận từng hình.
4. Củng cố: (3’)
- Vì sao ta phải thực hiện đảm bảo Luật Giao thơng ?
5. Dặn dị: (1’)
- GV nhận xét giờ học. Về nhà sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục
ngữ về các hoạt động nhân đạo. Chuẩn bị bài sau: “Tôn trọng luật giao thông – Tiết
2”.
*Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
******************************************************************
Ngày soạn: 25 / 3 / 2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2017

Tốn
TIẾT 137: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết cách giải tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
2. Kĩ năng: Giúp HS vận dụng cách giải tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó.
- Y/c cần đạt: BT1.
3. Thái độ: Giáo dục hs tính tích cực, tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án;
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài toán 1 và 2.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở viết, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi 1 HS lên bảng viết tỉ số của 8 và 4 – Lớp viết nháp.
- GV nhận xét, từng HS.
3. Bài mới:
NỘI DUNG

HĐ 1: Giới
thiệu bài
(2’)
HĐ2: Ví
dụ (15’)


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

* GV giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi
đầu bài lên bảng.
* Bài toán 1:
- Gọi HS nêu bài tốn
+ Bài tốn cho ta biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS nghe GV giới thiệu bài,
ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc bài toán
3
* Tổng của hai số là 96; tỉ số 5 .


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

* GV: Đây là bài tốn tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
- u cầu HS tóm tắt bài tốn
bằng sơ đồ
- GV đưa sơ đồ tóm tắt lên bảng
- Hướng dẫn HS giải bài toán.

+ Đọc sơ đồ cho biết 96 tương
ứng với bao nhiêu phần bằng
nhau?
+ Em làm thế nào để tìm được 8
phần?
* GV: Để biết 96 tương ứng vưới
bao nhiêu phần bằng nhau chúng
ta tính tổng số phần bằng nhau.
+ Biết 96 tương ứng với 8 phần
bằng nhau. Tính giá trị 1 phần?
+ Số bé có mấy phần bằng nhau?
+ Số bé là bao nhiêu?
+ Hãy tính số lớn?
- Cho HS làm nháp, gọi 1 HS
trình bày bài giải.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

* Yêu cầu tìm hai số

Số bé
96
Số lớn
-> 8 phần bằng nhau
->3 + 5
-> Giá trị của một phần là
96 : 8 = 12
->3 phần bằng nhau
Số bé : 12 x 3 = 36
Số lớn: 12 x 5 = 60

Hoặc: 96 - 36 = 60
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 ( phần )
Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là: 96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36;
Số lớn: 60
- HS đọc yêu cầu
- 2 phần

* Bài toán 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phân tích đề tốn: Số vở của
Minh là mấy phần?
+ Số vở của Khôi là mấy phần?
- Cho HS vẽ sơ đồ ra nháp, 1HS
lên bảng.
- Gọi HS nhìn sơ đồ đọc lại bài
tốn.

- 3 phần
- HS vẽ sơ đồ
Ta có sơ đồ:
? quyển
Minh
25q
Khôi
? quyển
2 + 3 = 5 ( phần )


- Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng

25 : 5 = 5 ( quyển )
5 x 2 = 10 ( quyển )


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số vở của Minh?
+ Tìm số vở của Khôi?
- Cho HS làm nháp, 1 HS làm
bảng

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

5 x 3 = 15 ( quyển )
- HS làm nháp, 1 HS làm bảng
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 ( phần )
Số vở của Minh là
25 : 5 x 2 = 10 ( quyển )
Số vở của Khôi là
25 - 10 = 15( quyển )

Đáp số: Minh: 10 quyển
Khôi: 15 quyển
-> Vẽ sơ đồ minh họa
-> Tìm tổng số phần
-> Tìm số bé
-> Tìm số lớn.

+ Qua hai bài tốn trên hãy nêu
cách giải bài tốn tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó?
HĐ 3:
* Bài 1 ( 219 )
Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
(15’)
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm vở, 1 HS làm bảng
nhóm.
nhóm.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
?
Số bé
?
Số lớn
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 7 = 9 ( phần )
Số bé là :
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là : 333 - 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74 ; Số

lớn: 259
- HS nhận xét, đánh giá.

- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 219 )
- HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm vở, 1 HS làm bảng
nhóm.
nhóm.
Bài giải
Ta có sơ đồ:


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Kho 1
?tấn

125 tấn

Kho 2
? tấn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
nhau là:

3 + 2 = 5 ( phần )
Số thóc ở kho thứ nhất là
125 : 5 x 3 = 75 ( tấn )
Số thóc ở kho thứ hai là
125 - 75 = 50 ( tấn )
Đáp số: Kho 1: 75 tấn
Kho 2: 50 tấn
- HS nhận xét, đánh giá.

- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 ( 219)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng
- HS đọc yêu cầu.
nhóm
- HS làm vở, 1 HS làm bảng
nhóm
Bài giải
Ta có sơ đồ:
?
Số bé
?
99
Số lớn

- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng

nhau là
4 + 5 = 9 ( phần )
Số bé là : 99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là : 99 - 44 = 55
Đáp số: Số bé: 44 ;
Số lớn: 55
- HS nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố: (3’)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò: (1’)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau “Luyện
tập”.
*Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................


--------------------------    --------------------------------Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không
mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
3. Thái độ: GD HS lịng u thích mơn học, có ý thức học tập tốt hơn.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án; Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, HTL.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở viết, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (0’)
- Kiểm tra trong giờ ôn.
3. Bài mới:
NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1: Giới
thiệu bài
(2’)
HĐ2:
Kiểm tra
tập đọc và
HTL
(10’)

* GV giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học ghi đầu
bài lên bảng.
- Gọi HS lên bốc thăm.
- GV y/c HS chuẩn bị bài (2’)
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu
hỏi.


- HS lắng nghe, ghi bài vào vở.

HĐ 3 :
Bài tập
(5’)

- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nêu tên các bài Tập đọc thuộc
chủ điểm “ Vẻ đẹp muôn màu”?

- Nêu ND chính của từng bài.
- GV nhận xét, chốt ND đúng.
HĐ 4: Viết - GV đọc bài: Cô tấm của mẹ.
chính tả - Gọi HS đọc bài.
(15’)
- HS quan sát tranh minh họa.
+ Cô Tấm của mẹ là ai? làm
những việc gì?
- Y/C HS tìm và viết vào nháp
những từ dễ viết sai.

- HS lên bốc thăm.
- HS chuẩn bị bài.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài
theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS nêu:

+ Sầu riêng
+ Chợ Tết
+ Hoa học trò
+ Khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ.
+ Vẽ về cuộc sống an toàn.
+ Đoàn thuyền đánh cá
- HS nêu.
-HS theo dõi.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc bài.
- HS quan sát tranh minh họa.
- Là bé; xâu kim, nấu nước, bế
em.
- HS tìm và viết vào nháp
những từ dễ viết sai: xuống
trần, nết na.


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

- Bài thơ nói lên điều gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS nhắc lại cách trình bày
bài thơ lục bát, cách dẫn lời
nói trực tiếp, tên riêng cần viết

hoa.
- Khen gợi cô bé ngoan giống
như cô Tấm xuống trần giúp
đỡ cha mẹ.
- HS theo dõi
- HS viết bài
- HS soát lỗi

- GV đọc lại bài
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại cả bài
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại một số bài tập đọc đã học thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp mn màu?
5. Dặn dị: (1’)
- Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, học thuộc lòng các thành ngữ.
Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập giữa HKII – Tiết 4”.
- GV nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------    ---------------------------------Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy)
-------------------------------    ---------------------------------Hoạt động ngoài giờ lên lớp
(Dạy bù Khoa học tiết 54)
******************************************************************
Ngày soạn: 25/ 3 / 2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2017
Toán
TIẾT 139: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.
2. Kĩ năng: Giúp HS vận dụng Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án; SGK, Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở viết, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)


- GV gọi 2 HS lên bảng nêu các bước giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó
- GV nhận xét, đánh giá từng HS.
3. Bài mới:
NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HĐ 1: Giới * GV giới thiệu bài:
thiệu bài.
Trong giời học toán hơm nay
(1’)
các em sẽ cùng giải các bài tốn

về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 2:
Bài tập 1:
Hướng
- Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ
dẫn thực đồ minh hoạ.
hành
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước
(30’)
giải bài toán

- Cho HS làm bài vào vở, 1HS
làm bảng phụ

- GV nhận xét, chốt bài đúng.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS nêu các bước tính
trước khi làm bài để HS nhớ lại
cách thực hiện các bước giải
toán.
- Cho HS làm bài vào vở, 1HS
làm bảng phụ

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS lắng nghe, ghi bài vào vở.


- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện vẽ sơ đồ
- 1HS nêu:
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tìm giá trị một phần
Tìm số bé
Tìm số lớn
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
?
Số bé
?
Số lớn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là:
198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là:
198 – 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54
Số lớn: 144
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số cam, số quýt
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng
phụ

Bài giải
Ta có sơ đồ:
? quả


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Số cam

? quả

Số quýt

- GV nhận xét, sửa bài.
Bài tập 3:
- GV cho HS tự làm bài và nêu
KQ
- Gv theo dõi, nhận xét

Bài tập 4:
- GV cho HS tự làm bài.

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần )
Số quả cam đã bán là:

280 : 7 x 2 = 80 ( quả )
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 ( quả )
Đáp số: 80 quả cam
200 quả quýt
- HS tự làm bài nêu kết quả
Bài giải
Tổng số HS của cả hai lớp là
34 + 32 = 66 ( học sinh )
Số cây mỗi học sinh trồng được là
330 : 66 = 5 ( cây )
Số cây lớp 4A trồng được là:
5 x 34 = 170 ( cây )
Số cây lớp 4 B trồng được là:
5 x 32 = 160 ( cây )
Đáp số: 4A: 170 cây
4B: 160 cây
- HS tự làm bài nêu kết quả.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
?m
C.rộng
?m

175m

C.dài

- GV nhận xét cá nhân.


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
nhau là:
3 + 4 = 7 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 ( m )
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 ( m )
Đáp số: Chiều rộng: 75 m


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Chiều dài: 100 m
4. Củng cố: (3’)
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài tập vào VBT và chuẩn bị bài sau “Luyện tập”.
GV nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------    ---------------------------------Kể chuyện
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm:
Người ta là hoa đất;Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm (BT1,BT2); Biết lựa
chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
2. Kĩ năng: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm:
Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa
chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
3. Thái độ: GD HS lịng u thích mơn học, có ý thức học tập tốt hơn.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án; Bảng phụ kẻ sẵn như SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở viết, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi 1 HS đọc 1 bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- GV nhận xét từng HS.
3. Bài mới:
NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1: Giới * GV giới thiệu bài:
thiệu bài - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi - HS lắng nghe, ghi bài vào vở.
(2’)
đầu bài lên bảng.
HĐ2: (30’) Bài 1, 2 (97)
+ Từ đầu kì II các em đã được học

những chủ điểm nào?
- Người ta là hoa của đất.
- Vẻ đẹp muôn màu.
- Những người quả cảm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm VBT.
- Y/c HS nêu miệng kết quả.

- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm VBT.
- HS nêu miệng kết quả.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×