Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

hoa 8 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.02 KB, 6 trang )

Tuần 7
Ngày soạn: ……/……/ 2016
Ngày dạy : ……/……/ 2016
Tiết 13
Bài 10: Hóa trị ( tiết 1)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:Kiến thức mới
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố
khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể
được xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:
a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm ngun tử)
2. Kĩ năng
- Tìm được hố trị của ngun tố hoặc nhóm ngun tử theo cơng thức hố học cụ thể.
- Lập được cơng thức hố học của hợp chất khi biết hoá trị của hai ngun tố hố học hoặc ngun
tố và nhóm ngun tử tạo nên chất.
3. Thái độ:
- biết giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực
hiện.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- phát triển năng lực tính toán
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học
- Bảng ghi hoá trị một số ngtố ( bảng1- t/ 42)


- Bảng ghi hố trị 1 số nhóm ngtử ( bảng2 - Tr/ 43)
2. Phương pháp: sử dụng đồ dùng dậy học,nêu vấn đề và giải quyết vấn đề,sử dụng bài tập,hoạt
động nhóm
III. Hoạt động dạy và học:
Nội dung

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. ổn định tổ chức.
Hoạt động 2. Kiểm tra:
* Viết CTHH của các hợp chất sau.
+ Khí Amoniac ( 1N; 3 H )
+ Nước ( 2H; 1 O )
+ axit Clohiđric ( 1H; 1 Cl)
HS trả lời câu hỏi kiểm
+ Khí Cacbonđioxit ( 1 C; 2 O tra( Các công thức được ghi
)
trên bảng và giữ lại khi giảng
+Natrioxit ( 2 Na; 1 O )
bài)


I. Hoá trị của 1 ngtố được
xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định.

- Xét CTHH: HCl, H2O; NH3;
CH4
+ Từ CTHH trên ta thấy 1 Cl;
1 O; 1N lần lượt liên kết được

với 1H; 2H; 3H; 4H.
-> Cl có Htrị
I.
oxi có hố trị II
Ni tơ có Htrị III
Cacbon có Htrị IV.

+ Canxioxit ( 1 Ca; 1 O )
Từ công thức HH của
Cacbonđioxit ( CO2). Hãy nêu ý
nghĩa của CTHH này?
Hoạt động 3. Bài mới:
Ta có thể biểu diễn hợp chất
chỉ có 1 CTHH. Nhưng tại sao ta lại
biết chỉ số ngtử của từng ngtố HH
để viết được CTHH?
như đã biết, ngtử có khả năng liên
kết với nhau và hố trị là con số
biểu thị khả năng đó. Biết được hố
trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như
lập được CTHH của hợp chất.
Nhưng hoá trị của 1 ngtố được xác
định bằng cách nào? để giải thích
những vấn đề trên chúng ta tìm hiểu
về hố trị.
HĐ3.1 Hố trị của 1 ngtố được
xác định bằng cách nào?
- GV: ngtử H bé nhất chỉ gồm 1 P
và 1 e. Người ta chon khả năng liên
kết của ngtử H làm đơn vị và gán

cho H có htrị I. Hãy xét 1 số hợp
chất có chứa ngtố H, HCl; H 2O,
NH3; CH4
- GV treo bảng phụ nội dung câu
hỏi.
+ Từ CTHH hãy cho biết số ngtử H,
số ngtử của ngtố khác trong từng
hợp chất?
+ 1 ngtử CL, O, N, Cacbon lần lượt
liên kết với bao nhiêu ngtử Hiđro?
+ Khả năng liên kết của các ngtử
này với H coa khác nhau không? và
khác ntn?
-GV: Các ngtố này có hố trị khác
nhau căn cứ vào số ngtử H-> Cl có
hố trị I

I. Hố trị của 1 ngtố được
xác định bằng cách nào

- HS nhóm thảo luận hồn
thành nội dung các câu hỏi
vàoPTK.
-

Một số nhóm HS báo cáo
kết quả.
- Đại diện các nhóm khác bổ
* Hỏi: Hãy cho biết htrị của các sung.
ngtố còn lại: oxi, Nitơ, Cacbon.

- GV: Nếu h/c khơng có H thì htrị
cac ngtố xác định ntn?
- Học sinh phát biểu sau đó
GV yêu cầu HS đọc sgk
- Xét các chất: Na2O, CaO, CO2. phần (1) từ “ Một ngtử... lấy
hoá trị của oxi được xác định bằng 2 htrị của H làm đv”
- Xét các hợp chất: Na2O, đơn vị.
CaO, CO2.
Hoá trị của oxi được xác định
- HS nhóm thảo luận và phát
bằng 2 đv
8 Hỏi: hãy cho biết hoátrị từng ngtố biểu: ghi hố trị của Na; Ca
Từ CTHH->Natri hố trị I
cịn lại.
và C vào bảng con


Canxi hoá trị II
Cacbon háo trị IV

2. Kết luận:
Hoá trị của ngtố( hay nhóm
ngtử) là con số biểu thị khả
năng liên kết của ngtử( hay
nhóm ngtử) đươcj xác định
theo hố trị của H chọn làm
đơn vị và hoá trị của O là 2
đv.

- GV kiểm tra kết quả của cả lớp ->

uốn nắn hướng dẫn HS tính hố trị
của các ngtố trong h/c với oxi.
- GV treo bảng HT ( tr/ 42 sgk)
- GV yêu cầu HS đọc sgk
Trả lời câu hỏi:
Hãy xác định giá trị nhóm ( SO 4)
trong CTHH H2 SO4.
( OH) trong CTHH HOH
( NO3) trong CTHH HNO3
( PO4)trong CTHH H3PO4
- GV treo bảng phụ ndung
BT1-sgk
GV sử dụng kết quả trả lời của HS Kết luận

- HS đọc sgk: từ” cách xác
định htrị của... với 1 H”
- HS nhóm trao đổi và ghi
htrị vào bảng con.
- HS làm vào PTK
- Báo cáo kết quả.

HĐ4. Củng cố:
Hãy xác định hoá trị của mỗi
nguyên tố trong hợp chất sau: HBr,
K2O; CO; SiO2
-> Kết luận.
HĐ5.Dặn dò:
BT 2 tr/ 37 sgk; 10.1 tr/ 12 SBT
Học thuộc hoá trị các
nguyên tố và các nhóm nguyên tố


Ngày soạn: ……/……/ 2016
Ngày dạy : ……/……/ 2016
Tiết 14.

- HS kiểm chứng lại htrị của
các ngtố

Bài10: Hóa trị ( tiết 2)


Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:Nhớ bảng hoá trị.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố
khác hay với nhóm ngun tử khác.
- Quy ước: Hố trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể
được xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:
a.x = b.y (a, b là hố trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm ngun tử).
2. Kĩ năng
- Tìm được hố trị của ngun tố hoặc nhóm ngun tử theo cơng thức hố học cụ thể.
- Lập được cơng thức hố học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên
tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
3. Thái độ: - biết giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực
hiện.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học

- phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- phát triển năng lực tính tốn
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
- HS: Bảng con, PTK nhóm.
2. Phương pháp: sử dụng đồ dùng dậy học,nêu vấn đề và giải quyết vấn đề,sử dụng bài tập,hoạt
động nhóm.
III. Hoạt động dạy và học.
Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động1. ổn định tổ chức.
Hoạt động2. Kiểm tra:
HS chữa bài tập 2/ tr 37
* GV hỏi thêm: Trong trường
hợp h/c 2 ngtố không tạo bởi H hay
O khi biết hố trị của 1 ngtố ta có
tính được hố trị của ngtố cịn lại
khơng?
VD: h/c NaCl biết Cl có hố
trị I. Tính htrị của Na.
Hay: làm thí nghiệm ta có thể lập
CTHH của h/c 2 ngtố mà không

HS lên bảng chữa bài tập



cho trước số ngtử của ngtố có trong
ptử h/c đó. Ta xét bài học này.
Hoạt động 3. Bài mới:
II. Quy tắc hoá trị.

HĐ3.1Quy tắc hoá trị.

. GV yêu cầu HS từ CTHH của các
h/c: NH3; CO2; Na2O. Hãy lập tích
Trong CTHH tích của chỉ số
số giữa hố trị và chỉ số của mỗi
và hoá trị của nguyên tố này
nguyên tố trong từng h/c rồi nêu
bằng tích của chỉ số và hố trị nhận xét về các tích số này?
của ngun tố kia.
- GV: Nếu có h/c:AaXBbY ta xuy ra
a
b
TQ: A XB Y <-> a.a = b.y
được điều gì?
A; B là KHHH
- GV phát biểu quy tắc hoá trị.
1. Quy tắc:

a; b là chỉ số.
- Quy tắc này đúng cả khi A;
B ( Thường là B) là nhóm
ngtử.


II. Quy tắc hố trị.
HS nhóm trao đổi thực hiện
và phát biểu

- GV đưa VD- HS tính tốn nhận
xét.
Ca( OH)-> 1.H= 2.I

2. Vận dụng.
a. Tính hố trị của 1 ngtố.
NH3: 1.II = 3.I
CO2 1.IV = 2. II
Na2O 2.I = 1. II
- HS

- Giáo viên treo bảng phụ: Tính hố
trị của Fe trong hợp chất FeCl3 biết
Cl có hố trị I.
- GV gợi ý: Gọi hoá trị của Fe là a> vận dụng quy tắc hố trị để tính

- GV hướng dẫn HS cách viết cơng
thức dưới dạng kèm theo HT các
+ Tính hố trị của Fe trong h/c ngtố ghi trênKHHH.
FeCl3 biết Cl có htrị I
- GV đưa VD học sinh vận dụng
x.a = b.y

- Từ CTHH ta có: FeCL3
Gọi a là hố trị của Fe theo
quy tắc giá trị:

1.a = 3. I
a = (III)
+ Tính hố trị của ( SO4) trong
h/c: Na2 SO4 biết Na(I)
- Gọi a là hoá trị của SO4

quy tắc tính hố trị của 1 nhóm
ngtố trong h/c.

- HS thảo luận nhóm
-> Cá nhân HS tính ra bảng
con.

- GV kiểm tra kết quả của HS uốn
nắn HS còn viết sai.
- GV yêu cầu học sinh đọc thí dụ
(1) sgk
- Cá nhân HS tính ra bảng
con.

- GV hướng dấn HS cách viết công
thức dạng chung: gồm KHHH của
b. Lập CTHH của hợp chất
S và O đặt cạnh nhau kèm theo HT
theo hoá trị.
và đặt chỉ số x; y.
+VD1: Lập CTHH của h/c tạo - áp dụng qt khi TN?
bởi lưu huỳnh hoá trị IV và
- Hãy chuyển thành tỷ lệ
oxi.

-GV: thường thì tỷ lệ số ngtử trong
ptử là những số đơn giản nhất. Vậy - HS nhóm thảo luận phát
- Viết Ct dạng chung: SXOY
x; y là bao nhiêu? Viết CTHH?
biểu.
- Theo quy tắc giá trị: x.IV =
- 1 HS lên bảng viết
-> 2.I = b.1 -> b = II


y.II chuyên rthành tỉ lệ x/ y=
II/IV = 1/2
-> x =1; y =2.
CTHH của h/c: SO2
-

- GV đưa bảng phụ đầu bài gọi 1 -HS trả lời và viết thành
hS lên bảng làm.
CTHH.
- GVkiểm tra kết quả của HS ( chú
ý HS yếu)
- HS cả lớp làm vào PHT cá
nhân

+ VD2: Lập CTHH của h/c
tạo bởi Natri hoá trị I và nhóm
( SO4) htrị .
- Viết cơng thức dạng chung.
NaX(SO4)Y
- Theo quy tắc htrị: x.I = y.II

chuyển thành tỷ lệ x/ y = II/ I
= 2/ 1
-> CTHH: Na2 SO4.
HĐ4. Củng cố:
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
(2) sgk
- HS làm bài tập 6 /tr 38.
- GV hướng dẫn HS nhận xét các
công thức theo dạng chung AaXBbY
vận dụng quy tắc hố trị -> CT viết
đúng, sai.
HĐ 5.Dặn dị:
Làm BT 3, 4, 5, 7, 8 ( tr/
38 sgk)

HS đọc ghi nhớ
HSlàm BT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×