ĐÃ TÍCH HỢP ĐHCM Ở ĐẠO ĐỨC MỚIỞ GIÁO ÁN 2014 HẾT HKI
DA IN// LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 4
Từ ngày 09 đến 14 tháng 09 năm 2013.
Thứ
Môn
Tên bài dạy
HAI
09/09/201
3
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Lịch sử
Những con sếu bằng giấy
Ôn tập bổ sung và giải toán
Vệ sinh tuổi dậy thì
XHVN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
BA
10/09/201
3
Thể dục
LT&C
Toán
m nhạc
Kể chuyện
Tiếng vó cầm ở mỹ lai
TƯ
11/09/201
3
Kỹ thuật
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Bài ca về trái đất
Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt)
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập về từ trái nghóa
NĂM
12/09/201
3
LTC
Thể dục
Toán
Mó thuật
Chính tả
HĐNG
SÁU
13/09/201
3
Tập làm văn
Toán
Địa lý
Khoa học
ATGT
Tả cảnh ( KT viết )
Luyện tập chung
Sông ngòi
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Biển báo hiệu giao thông đường bộ.
Cuối tuần.
Từ trái nghóa
Luyện tập
Luyện tập
Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
SHL
Ngày soạn :07 tháng 09 năm 2013
Môn : TẬP ĐỌC
TUẦN : 4
Tiết :
Dạy thứ hai ngày 09 tháng 09 năm 2013
BÀI :
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính : Tố cáo tội các chiến tranh hạt nhân ; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình
của trẻ em. ( Trả lời được các CH 1,2,3 )
-Xác định giá trị
-Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom ngun tử sát hại)
- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom
nguyên tử (nếu có).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD HS l/đọc d/cảm.
* Các phương pháp, kó thuật dạy học tích cực :
-Thảo luận nhóm
-Hỏi đáp trước lớp
-Đóng vai xử lí tình huống.
III./HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh:
- Hát
2. Bài cũ: Lòng dân
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai)
phần 1 và 2
- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh
- Giáo viên hỏi về nội dung ý nghóa vở kịch
- Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ được học bài "Những
con sếu bằng giấy"
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng - Hoạt động lớp, cá nhân
văn bản.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực
quan
- Luyện đọc
- Nêu chủ điểm
- Giáo viên đọc bài văn
- Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp những
con sếu
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn
- Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm
liệu
- Giáo viên đọc
- Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Mó ném bom nguyên tử xuống Nhật
Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xada-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh
Thành phố Hi-rô-xi-ma
- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn
- (Phát âm và ngắt câu đúng)
- Giáo viên giúp học sinh giải nghóa các từ - Học sinh đọc thầm phần chú giải
khó
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu - Hoạt động nhóm, cá nhân
bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội
dung bài
+ Năm 1945, chính phủ Mó đã thực hiện - Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuống
quyết định gì?
Nhật Bản
- Ghi bảng các từ khó
- Giải nghóa từ bom nguyên tử
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? - Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có thêm
100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi - Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh
nào?
nặng
+ Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách - Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ
nào?
1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh
phòng sẽ khỏi bệnh
+ Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? - Dự kiến: gửi tới táp hàng nghìn con sếu giấy
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào?
................ gấp đựơc 644 con
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô- - Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị
si-ma đã làm gì?
bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một
bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng
chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình"
Giáo viên chốt
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với
Xa-da-cô?
* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn - Hoạt động lớp, cá nhân
cảm
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
thuật đọc diễn cảm bài văn
- Giáo viên đọc diễn cảm
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn
- Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác
của Mỹ
- Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng sống của
cô bé
- Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc động
* Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc - Thi đua đọc diễn cảm
diễn cảm bài văn
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương
- Học sinh nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch.
- Soạn "Bài ca về trái đất"
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung :
........................................................... ..................
........................................................... ......................
................................................. ........................
Môn : TOÁN
TUẦN : 4
Tiết :
BÀI :
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần )
Kó năng : - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách ( rút về đơn
vị hoặc tìm tỉ số )
Thái độ : - Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ để luyện tập.
III./HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
-2 hs lên bảng nhắc lại cách giải 2 dạng toán đã
học bài 15.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp.
2-2-Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ (thuận)
a)VD
-Treo bảng phụ viết nội dung VD theo SGK.
-1 giờ người đó đi được bao nhiêu km ?
-2 giờ đi được bao nhiêu km ?
-2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?
-8 km gấp mấy lần 4 km ?
-Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi
được cũng gấp lên 2 lần.
-Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng
-1 giờ đi được 4 km .
-Đi được 8 km .
-Gấp 2 lần .
-Gấp 2 lần .
-Khi thời gian đi gấp lên bao nhiêu lần thì quãng
đường đi ?
đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần .
*Giải bằng cách rút về đơn vị :
b)Bài toán
Trong 1 giờ ô tô đi được : 90:2 = 45(km)
-Hs đọc đề, phân tích đề, GV viết tóm tắt bài Trong 4 giờ ô tô đi được :
45x4 = 180(km)
toán lên bảng.
Đáp số : 180 km
-Hs trình bày cách giải của mình, sau đó gv
*Giải bằng cách tìm tỉ số :
kết luận.
4 giờ gấp 2 giờ số lần : 4 : 2 = 2(lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được :
90 x 2 = 180(km)
Đáp số : 180 km
Ghi chú : Bài 1;2;3; Bài 4 HS khá, giỏi làm.
2-3-Luyện tập , thực hành
Mua 1m vải hết số tiền :
Bài 1 :
80000 : 5 = 16000 (đồng)
-Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài.
Mua 7m vải hết số tiền :
16000 x 7 = 112000(đồng)
Đáp số : 112000(đồng)
Bài 2 :
-Hs đọc đề, phân tích đềvà làm bài.
-Hs giải cách nào cũng được.
Bài 3 :
-Về nhà làm bài .
-Cách 2 :
Số lần 12 ngày gấp 3 ngày :
12 : 3 = 4(lần)
Số cây trồng đựơc trong 12 ngày :
1200 x 4 = 4800(cây)
Đáp số : 4800 cây
a)Số lần 4000 người gấp 1000 người :
4000 : 1000 = 4(lần)
Một năm sau số dân tăng thêm :
21 x 4 = 88 (người)
b)Một năm sau số dân của xã tăng thêm
15 x 4 = 60(người)
Đáp số : a)88 người
b)60 người
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT3/19.
Điều chỉnh bổ sung :
........................................................... ..................
........................................................... ......................
................................................. ........................
TUẦN : 4
Môn : KHOA HỌC
Tiết :
BÀI :
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
- Biết thực hiện vệ sinh.
Kó năng : - Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản
thân nói riêng.
Thái độ : - Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
+ Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 14, 15
+ Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau
* Caùc phương pháp, kó thuật dạy học tích cực :
- Quan sát hình ảnh
- Làm việc theo nhóm
- Trị chơi
III./HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: Cơ thể chúng ta phát triển như thế
nào?
- Bốc thăm số liệu trả bài theo các câu hỏi
Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 2 tuổi - Dưới 2 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình,
nhận ra quần áo, đồ chơi
và từ 2 tuổi đến 6 tuổi?
- Từ 2 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí
tưởng tượng ...
Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi - 6 tuổi đến 12 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ
xương phát triển mạnh.
đến 12 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì?
- Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ
quan sinh dục phát triển ...
- Cho học sinh nhận xét + Giáo viên cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới: Từ tuổi vị thành niên đến - Học sinh lắng nghe
tuổi già
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi
trong SGK trang 14, 15 theo nhóm
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử
thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn
trên
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên
bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ
trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung
(nếu cần thiết)
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
- Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn
- Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối
Giáo viên chốt lạinội dung làm việc của học quan he với bạn bè, xã hội.
sinh
Tuổi trưởng thành
- Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm
trước bản thân, gia đình và xã hội.
Tuổi trung niên
- Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh
nghiệm sống.
Tuổi già
- Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh
nghiệm cho con, cháu.
* Hoạt động 2: Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của - Hoạt động nhóm, lớp
cuộc đời?
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ - Học sinh xác định xem những người trong
3 đến 4 hình.
ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và
nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Học sinh làm việc theo nhóm như hướng
dẫn.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến
khác về phần trình bày của nhóm bạn.
- Giáo viên u cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi
trong SGK.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi
dậy thì).
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể
cuộc đời có lợi gì?
chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta
sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể
xảy ra.
Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả
lớp.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Giới thiệu với các bạn về những thành viên - Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp
trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên theo.
đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung :
........................................................... ..................
........................................................... ......................
................................................. ........................
TUẦN : 4
Tiết :
Môn : LỊCH SỬ
BÀI 1: XÃ HỘI VỊÊT NAM CUỐI THẾ KỈ XI-ĐẦU THẾ KỈ XX
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : -Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+Về kinh tế:xuất hiện nhà máy,hầm mỏ,đồn điền,đường ô tô,đường sắt.
+Về xã hội:xuất hiện các tầng lớp mới :chủ xưởng,chủ nhà buôn,công nhân,
*Ghi chú:HS khá giỏi:
+Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế -xã hội nước ta:do chính sách tăng cường
khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
Kó năng: +Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các
tầng lớp mới,giai cấp mới trong xã hội.
Thái độ : - Yêu thích học môn lịch sử.
II./ CHUẨN BỊ :
-Hình trong SGK phóng to (nếu có).
-Bản đồ HC VN (để g/thiệu các vùng kinh tế).
-Tranh ảnh tư liệu phản ánh về sự p/triển kinh tế, xã hội ở VN thời bấy giờ (nếu có).
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
-GV ghi tựa bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. KTBC :
- KT sách vở phục vụ môn học.
- HS KT theo tổ và b/cáo.
3.BÀI MỚI:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-GTB kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà -3 HS chỉ - HS khác nhận xét bổ sung
.
Nẵng, 3 tỉnh m/đông và 3 tỉnh m/tây Nam Kỳ.
- Nêu n/vụ HT cho HS:
+ Khi nhận đc lệnh của triều đình, điều gì làm
cho TĐịnh phải băn khoăn, suy nghó?
+ Trước những băn khoăn đó, nghóa quân và
dân chúng đã làm gì?
+ TĐịnh đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của
ND?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- HS tham khảo SGK và làm PHT
theo nhóm 6(2 nhóm/1 ý).
Hoạt động3: Làm việc cả lớp
- Đ/diện các nhóm trình bày, NX, BS.
Hoạt động4: Làm việc cả lớp
- Chốt lại và nhấn mạnh những k/thức cần nắm
đc theo 3 ý đã nêu.
- 2-3 HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
3.Củng cố :
-1 số HS nêu suy nghó trước việc
- GV có thể gợi ý (t/tin tr.11 SGV)
TĐịnh không tuân lệnh triều đình mà
4. Dặn dò:
quýet tâm ở lại cùng ND chống Pháp.
-Nhận xét tiết học .
-1 vài HS nêu thêm những hiểu biết
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài “NTTộ mong về TĐịnh (nếu có).
muốn canh tân đ/nước”.
Điều chỉnh bổ sung :
........................................................... ..................
........................................................... ......................
................................................. ........................
Ngày soạn : 08 tháng 09 năm 2013
TUẦN : 4
Tiết :
Dạy thứ ba ngày 10 tháng 09 năm 2013
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI :
TỪ TRÁI NGHĨA
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghóa,tác dụng của những từ trái nghóa khi đặt cạnh
nhau (ND ghi nhớ).
Kó năng : - Nhận biết được cặp từ trái nghóa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái
nghóa với từ cho trước (BT2, BT3).
Thái độ : - Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
Thầy: Bảng phụ
Trò : Từ điển .
III./HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4
- Học sinh sửa bài 4
Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết luyện từ và câu hơm nay sẽ giúp các em - Học sinh nghe
tìm hiểu về một hiện tượng ngược lại với từ
đồng nghóa đó là từ trái nghóa”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học sinh - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
tìm hiểu nghóa của các cặp từ trái nghóa
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
Phần 1:
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu
Giáo viên theo dõi và chốt:
- Cả lớp đọc thầm
+ Chính nghóa: đúng với đạo lí
- Học sinh so sánh nghóa của các từ gạch
+ Phi nghóa: trái với đạo lí
dưới trong câu sau:
“Phi nghóa” và “chính nghóa” là hai từ có
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
nghóa trái ngược nhau từ trái nghóa.
- Học sinh lần lượt nêu nghóa của 2 từ gạch
dưới
- Học sinh giải nghóa (nêu miệng)
- Có thể minh họa bằng tranh
- Cả lớp nhận xét
Phần 2:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm - Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục)
nghóa hai từ: “vinh”, “nhục”
- Cả lớp nhận xét
Phần 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu
Giáo viên chốt: Từ trái nghóa đặt cạnh nhau - Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp từ trái
sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau
nghóa làm nổi bật quan niệm sống rất khí
khái của con người VN mang lại tiếng tốt
cho dân tộc
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải,
đàm thoại
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ trái nghóa
- Các nhóm thảo luận
+ Tác dụng của từ trái nghóa
- Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi
nhớ
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại,
thực hành
Bài 1:
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại cho điểm
Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù
có thể có từ trái nghóa khác vì đây là các thành
ngữ có sẵn
Bài 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm
- Học sinh làm bài theo 4 nhóm
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
Bài 4:
- 2, 3 học sinh đọc yêu cuầ đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lưu ý học sinh cách viết câu
- Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại
- Hoạt động nhóm, lớp
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghóa (ghi
bảng từ)
- Nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghóa”
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung :
........................................................... ..................
........................................................... ......................
................................................. ........................
TUẦN : 4
Tiết :
Môn : TOÁN
BÀI :
LUYỆN TẬP
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ
số
Kó năng : - Tính thành thạo, chính xác.
Thái độ : - Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ để làm bài LT.
-Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III./HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
-2 hs lên bảng làm bài tập 3 .
-Cả lớp nhận xét và sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
2-2-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
-Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.
Ghi chú : Bài 1; Bài 3; Bài 2 HS khá, giỏi
làm.
Mua 1 quyển vở hết số tiền :
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền :
2000 x 30 = 60000 (đồng)
Đáp số : 6000 (đồng)
Bài 2 : HS khá, giỏi làm.
2 tá = 24
-Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.
-Lưu ý : hs có thể giải bằng cách rút về đơn vị. Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút :
Bài 3 :
-Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.
Bài 4 : HS khá, giỏi làm.
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiến phải trả 8 cái bút :
30000 : 3 = 10000 (đồng)
Đáp số : 10000 (đồng)
Mỗi ô tô chở đựơ số hs :
120 : 3 = 40 (học sinh )
Số ô tô cần để chở 160 hs :
160 : 40 = 4 (ô tô )
Đáp số : 4 ( ô tô )
Số tiền công được trả cho 1 ngày :
72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền công đựơc trả cho 5 ngày :
36000 x 5 = 180000 (đồng)
Đáp số : 180000 đồng
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT4/20.
Điều chỉnh bổ sung :
........................................................... ..................
........................................................... ......................
................................................. ........................
Môn : KỂ CHUYỆN
TUẦN : 4
Tiết :
BÀI :
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Dựa vào lời kể của GV,hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện
đúng ý, ngắn gọn, rõ cac chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghóa : Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác
Kó năng : của quân đội Mó trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-Thể hiện sự cảm thông(cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những
hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri
-Phản hồi/lắng nghe tích cực).
Thái độ : - Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
Các h/ảnh m/hoạ phim trong SGK.
Bảng lớpï viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ(16-3-1968); tên những người
Mỹ trong câu chuyện.
* Các phương pháp, kó thuật dạy học tích cực :
- Kể chuyện sáng tạo
-Trao đổi về ý nghĩa câu chun.
-Tự bộc lộ.
III./HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét
Hoạt động của học sinh
- Hát
- 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã
được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiếng vó cầm ở Mó Lai”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Giáo viên kể chuyện 1 lần
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen
+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài
liệu về vụ thảm sát.
- Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu
tranh và giải nghóa từ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện.
a)
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết
minh cho mỗi hình.
- Cả lớp nhận xét
b)
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 2
(Nếu học sinh chọn kể bằng cách thay lời
nhân vật cần chú ý:
+ Nhập vai vào nhân vật ngay
+ Lời nói phải tự nhiên)
- Cả lớp nhận xét
Bình chọn bạn kể chuyện hay
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghóa của câu
chuyện.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghóa
của câu chuyện.
- Chọn ý đúng nhất.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Tổ chức thi đua
- Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay
truyện đọc nói về ước vọng hòa bình.
- Thi đua ghi tựa đề bài hát, nhóm nào tìm
được nhiều, trình bày hay thì nhóm đó
thắng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện
- Tham khảo câu chuyện “Vua Lê Đại Hành
giữ nước”.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học
Giảng thêm : Giặc Mó không chỉ giết hại trẻ lem, cụ già ở Mó Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả MT
sốngcủa con người ( thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc).
Điều chỉnh bổ sung :
........................................................... ..................
........................................................... ......................
................................................. ........................
Ngày soạn : 09 tháng 09 năm 2013
Môn : TẬP ĐỌC
TUẦN : 4
Tiết :
Dạy thứ tư ngày 11 tháng 09 năm 2013
BÀI :
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào .
Kó năng : - Hiểu ND : Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình
đẳng các dân tộc .Trả lời được các CH trong SGK ;học thuộc 1,2 khổ thơ ) .
Thái độ : - Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
Thầy: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
Trò : Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46
III./HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài.
- Học sinh lần lượt đọc bài
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ được học bài thơ “Bài ca - Học sinh lắng nghe
về trái đất”.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng - Hoạt động lớp, cá nhân
văn bản
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
* Luyện đọc
- Rèn phát âm đúng âm tr.
- 1 học sinh giỏi đọc
- Rèn phát âm đúng: bom H, bom A
- Giáo viên theo dõi và sửa sai
- Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt nhịp.
- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ
thơ.
- Đọc câu, đoạn có từ, có âm tr
- 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3
- Lần lượt học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái đất - Học sinh đọc yêu cầu câu 1
có gì đẹp?
- Học sinh thảo luận nhóm
- Thư kí ghi lại câu trả lời của các bạn và
trình bày.
- Dự kiến: Trái đất giống như quả bóng xanh
bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim
bồ câu - những cánh hải âu vờn sóng biển.
Giáo viên nhận xét - chốt ý.
- Các nhóm trình bày kết hợp với tranh.
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai câu - Học sinh đọc câu 2
thơ cuối khổ thơ?
- Lần lượt học sinh nêu
Giáo viên chốt cả 2 phần.
- Dự kiến: Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ
đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng
thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác
nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều
đáng quý, đáng yêu.
- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho - Học sinh lần lượt trả lời
trái đất?
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa: bom A, bom H,
khói hình nấm.
Giáo viên chốt bằng tranh
- Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta phải - Học sinh lần lượt trả lời
làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Dự kiến:
+ Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa
bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự
bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
+ Bảo vệ môi trường
+ Đoàn kết các dân tộc
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên đọc diễn cảm
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ
thơ.
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ
- Gạch dưới từ nhấn mạnh
- Học sinh thi đọc diễn cảm
* Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh hát
- Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em”
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng 1 - Thi đua dãy bàn
khổ thơ.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc đúng nhân vật
- Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc”
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung :
........................................................... ..................
........................................................... ......................
................................................. ........................
Môn : TOÁN
TUẦN : 4
Tiết :
BÀI :
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (T.T.)
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng cũng giảm đi bấy nhiêu lần ) . Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách
rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số
Kó năng: - Thực hiện thành thạo, trình bày rõ ràng, chính xác.
Thái độ : - Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ để làm bài LT.
III./HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
-2 hs lên bảng làm bài 4/20
-Cả lớp nhận xét và sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
2-2-Tìm hiểu VD về liên quan tỉ lệ nghịch
a)VD
-Treo bảng phụ viết sẵn nội dung VD
-Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 10
kg thì số bao gạo như thế nào ?
-Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao .
-5kg lên gấp mấy lần thì đựơc 10 kg ?
-Gấp lên 2 lần .
-20 bao gạo giảm đi mấy lần thì đựơc 10 bao -Giảm 2 lần .
gạo ?
-Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số -Giảm 2 lần .
bao gạo thay đổi như thế nào ?
-GV : Số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu
lần thì số bao gạo có đựơc lại giảm đi bấy
nhiêu lần.
b)Bài toán
-Hs đọc đề bài SGK, phân tích đề, tự tìm *Giải bằng cách rút về đơn vị
cách giải toán.
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số
người :
12 x 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần :
24 : 4 = 6 (người)
Đáp số : 6 người
*Giải bằng cách tìm tỉ số :
Số lần 4 ngày gấp 2 ngày :
4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần :
12 : 2 = 6 (người)
Đáp số : 6 người
2-3-Luyện tập , thực hành
Bài 1 :
-Hs đọc đề bài, gv tóm tắt.
Bài 2 :HS khá, giỏi làm.
-Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài vào vở.
Bài 3 : HS khá, giỏi làm.
-Hs đọc đề, phân tích đềvà về nhà làm bài.
Ghi chú : Bài 1; HS khá, giỏi làm các bài còn
lại.
Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần: 10
x 7 = 70 (người)
Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần:
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số : 14 người
Để ăn hết số gạo trong 1 ngày thì cần :
120 x 20 = 2400 (người)
Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó :
2400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số : 46 ngày
6 máy gấp 3 máy số lần :
6 : 3 = 2 (lần)
6 máy hút hết nước trong hồ :
4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số : 2 giờ
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT3/21
Điều chỉnh bổ sung :
........................................................... ..................
........................................................... ......................
................................................. ........................
TUẦN : 4
Tiết :
Môn : TẬP LÀM VĂN
BÀI :
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; biết
lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
Kó năng : - Dựa vào dàn ý viết được 1 đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
Thái độ : - Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
- Thầy: Giấy khổ to, bút dạ
- Trò: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.
III./HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh
- 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh
trường học
Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý - Hoạt động cá nhân
chi tiết của bài văn tả ngôi trường
Phương pháp: Bút đàm
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh trình bày những điều em đã quan
sát được
- Giáo viên phát giấy, bút dạ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
- Học sinh tự lập dàn ý ch tiết
Giáo viên nhận xét, bổ sung để hồn chỉnh - Học sinh trình bày trên bảng lớp
- Học sinh cả lớp bổ sung
dàn ý của học sinh
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển - Hoạt động nhóm đơi
một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn
hoàn chỉnh.
Phương pháp: Bút đàm
Bài 2:
- Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có
chia thành từng phần nhỏ)
- 2 học sinh đọc bài tham khảo
- Cả lớp đọc thầm
- 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân
bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh
- Học sinh làm vào nháp
- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn
chỉnh
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn:
- Cả lớp nhận xét
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những
sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ.
+ Viết đoạn văn tả các tào nhà và phòng học.
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi
- Chấm điểm, đánh giá cao những đoạn viết tự
nhiên, chân thực, khơng sáo rỗng, có ý riêng
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Đánh giá
- Bình chọn đoạn văn hay
- Phân tích ý hay
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại các văn đã học
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung :
........................................................... ..................
........................................................... ......................
................................................. ........................
Ngày soạn : 10 tháng 09 năm 2013
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TUẦN : 4
Tiết :
Dạy thứ năm ngày 12 tháng 09 năm 2013
BÀI :
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Tìm được các từ trái nghóa trong YC BT1 , BT2 (3 trong số 4 câu ) BT3 .
Kó năng : - Biết tìm những từ trái nghóa để miêu tả theo YC của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4
ý:a,b,c,d) đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghóa tìm được ở BT4( BT5).
Thái độ : - Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
- Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48
- Trò : SGK
III./HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: “Từ trái nghóa”
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập.
- Học sinh sửa bài 3
- Giáo viên cho học sinh đặc câu hỏi - học
sinh trả lời:
+ Thế nào là từ trái nghóa?
- Hỏi và trả lời
+ Nêu tác dụng của từ trái nghóa dùng trong - Nhận xét
câu?
Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng
những hiểu biết đã có về từ trái nghóa”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
cặp từ trái nghóa trong ngữ cảnh.
Phương pháp: Bút đàm, thảo luận nhóm, thực
hành.
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu ý - Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới
câu có 2 cặp từ trái nghóa: dùng 1 gạch và 2 các từ trái nghóa có trong bài.
gạch.
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại
- Cả lớp nhận xét
Bài 2:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại
- Cả lớp nhận xét
Bài 3:
- Giải nghóa nhanh các thành ngữ, tục ngữ.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức
Giáo viên chốt lại
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm - Hoạt động nhóm, lớp
một số từ trái nghóa theo yêu cầu và đặt câu
với các từ vừa tìm được.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, thực
hành
Bài 4:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi - Nhóm trưởng phân công các bạn trong
nhóm.
nhóm tìm cặp từ trái nghóa như SGK, rồi nộp
lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình
bày.
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại từng câu.
- Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ)
Bài 5:
- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt.
- 1, 2 học sinh đọc đề bài 5
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối
tiếp nhau từng câu vừa đặt.