Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an Tuan 4 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.36 KB, 23 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG.
THỨ

TÊN BÀI

Hai
18 -9-2017

Sinh hoạt đầu tuần
Toán :Luyện tập chung
Đ Đ:Giữ lời hứa (t2)
Tạp đọc : Người mẹ
MT :GVC
Kể chuyện : Người mẹ

Ba
19 -9-2017

Chính tả : Người mẹ
TD: GVC
Toán :Kiểm tra toán
Tiếng anh :GVC
Tiếng anh :GVC


20-9-2017

Toán : Bảng nhân 6
Tập đọc :Ông ngoại
LT và C: Từ ngữ về gia đình.Ơn tập câu Ai là gì?
TLV :Dại gì mà đổi.Điền vào giấy tờ in sẵn


TNXH :Hoạt động tuần hoàn
Am nhạc : Học hát bài Bài ca đi học

Năm
21-9-2017

Sáu
22 /9/2017

Chính tả :Ơng ngoại
Tập viết : Ơn chữ hoa C
Toán : Luyện tập
TNXH: Vệ sinh co quan tuan hoan
Thủ công :Gấp con ếch (t2)
Toán : Nhan số có hai chữ sơ với số có một chữ số
Tiếng anh :GVC
Tiếng anh :GVC
SHL :tuan 4
The duc : GVC


Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2017
Toán
Tiết 16:Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng trừ các số có ba chữ số, nhân, chia,trong bảng đã học.
-Biết giải toán có lời văn(liên quan đến so sánh hai số hơn,kém nhau một số đơn vị).
+Bài tập cần làm:Bài1,2,3,4.
II/ Chuẩn bị:
-Viết sẵn bài tập 1,2,3.

III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi3 học sinh đọc bảng nhân 2,3, 4, 5.
- Nhận xét
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hướng dẫn làm bài tập:
+Bài 1:
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs đọc yêu cầu đề bài:
(HSCHT)
- Hs cả lớp làm vào VBT.
-Học sinh tự giải vào vở.
-Hs lên bảng làm, nêu cách tính.
-2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 415
b) 234
(HSHTT)
-Cả lớp theo dõi để nhận xét bài
+
+
của bạn.
415
432
830
666




356
156
200

-

652
126
526

+Bài 2:
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs đọc yêu cầu cuả đề bài.
- Hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị (HSCHT)
-Hs nhắc lại.
chia.
- Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm
-Hai
Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.
a/ X x 4 = 32
b/
X:8=4
bài(HSHTT)
X = 32 :4
X=4x8
-Hs nhận xét.

X=8
X = 32
-Hs đọc yêu cầu của bài.
+Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu của đề bài:
(HSCHT)


- Hs làm bài. Hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét:
a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27 b/ 80 :2 – 13 = 40 – 13
= 72.
= 27.
+Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét
Bài giải
Số lít dầu thúng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
160 – 125 = 35 (lít)
Đáp số: 35 lít dầu
5. Tổng kết – dặn dò.
- Thi đua :
X x 4 = 24
- Tập làm lại bài.
- Nhận xét tiết học.

-Hs làm vào vơ.

-Hai hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
(HSHTT)
-HS trả lời. (HSCHT)
-HS trả lời. (HSCHT)
-Hs làm vào vơ.
-Hai hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.

--------------------------------------------------

Đạo đức
Bài 2:Giữ lời hứa (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
-Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
-Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
-Quý trọng những ngươpì biết giữ lời hứa.
+Ghi chú:Hs HTT
-Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
-Hiểu được ý nghóa của việc giữ lời hứa.
*KNS: Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
*TTHCM: Bác Hồ là người rất trọng chữ tín, đã hứa với ai điều gì Bác để cố gắng thực
hiện bằng được. Qua bài học giáo dục cho HS biết giữ và thực hiện lời hứa.
II/ Chuaån bị:
-Câu chuyện “ Chiếc vòng bạc”
-VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Giữ lời hứa

-Thế nào là giữ lời hứa?(Là thực hiện đúng điều mình đã nói,đã hứa với người khác).
-Em đã giữ lời hứa như thế nào?Kể ra?
-Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.


+Mục tiêu: Giúp Hs biết đồng tình với những hành vi thể
hiện đúng lời hứa,không đồng tình với hành vi không giữ
lời hứa.
+Tiến hành:
Gv phát phiếu học tập và yêu cầu làm bài trong phiếu
-Hs đọc yêu cầu trong phiếu trước lớp.
-Thảo luận nhóm 2
-Đọc yêu cầu
-Hs trình bày kết quả.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm lên trình
*Kết luận:
bày kết quả nhóm mình.
+Các việc làm a,d là giữ lời hứa
+Các việc làm b,c là không giữ lời hứa
* Hoạt động 2: Đóng vai
+ Mục tiêu: Hs biết ứng xử đúng trong các tình huống có
liên quan đến việc giữ lời hứa.
+Tiến hành:
-Đọc yêu cầu
-Hs đọc yêu cầu bàt tập 5 trang 7.

-Thảo luận nhóm 4
-Thảo luận nhóm 4 và đóng vai trong nhóm
-Các nhóm đóng vai
-Các nhóm lên đóng vai.
-Hs khác nhận xét.
-Gv nhận xét cách đóng vai của các nhóm
*Kết luận:
-Em cần xin lỗi bạn,giải thích lí do và khuyên bạn
không nên làm điều sai trái.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
+Mục tiêu: Củng cố bài,giúp hs có nhận thức và thái độ
đúng về việc giữ lời hứa.
+Tiến hành:
-Gv nêu từng ý kiến-Hs bày tỏ ý kiến của mình bằng cách -Hs bày tỏ ý kiến
giơ thể màu (Màu đỏ:Đồng ý,Màu xang:Không đồng -Hs nhận xét.
ý,Màu vang:Lưỡng lự) và giải thích lí do.
*Kết luận:
+Đồng tình với ý kiến:b,d,đ.
+Không đồng tình với ý kiến:a,c,e.
*Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều
mình đã nói,đã hứa với người khác.Người biết giữ lời hứa
sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
-Hs đọc câu ca dao sgk trang 8
-Liên hệ thực tế.
5.Tổng kềt – dặn dò.
*TTHCM: Bác Hồ là người rất trọng chữ tín, đã hứa với ai điều gì Bác để cố
gắng thực hiện bằng được. Các em cũng vậy phải biết giữ chữ tín và phải biết thực
hiện đúng lời hứa của mình khi đã hứa là phải thực hiện.
- Về nhà làm bài tập.
- Nhận xét bài học.


Tập đọc – Kể chuyện


Tiết 7:Người mẹ
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
-Đọc đúng,rành mạch,
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghóa:Người mẹ rất yêu con.Vì con,người mẹ có thể làm tất (trả lời được các câu
hỏi trong sgk).
*KNS: -Ra quyết định, giải quyết vấn đề.

-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

B Kể chuyện.
-Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II/ Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi trong sgk
- Gv nhận xét.-cho điểm
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Luyện đọc.
- Gv đọc mẫu bài văn.

+Đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, thể hiện tâm trạng Học sinh đọc thầm theo Gv.
hoản hốt của ngưới mẹ.
+Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thiết tha, thể hiện sự
sẵn lòng hy sinh của người mẹ.
+Đoạn 4: Đọc chậm rãi từng câu.
-Hs đọc từng câu trước lớp.
- Hs đọc từng câu trước lớp.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.
- Hs giải thích từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã -Hs giải nghóa từ.
chã, khẩn khoản.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm4.
-Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- Hs các nhóm thi đọc.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Hs đọc thầm đoạn 1:
- Hs đọc thần đoạn 1.
+Câu 1: Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn1? -Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa
con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh
( HSHTT)
dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm.
+Ý đoạn 1:Bà mẹ hốt hoảng khi bị mất con.
Thần Đêm tối nói cho bà biết: con bà
đã bị thần chết bắt. Bà cầu xin thần
đêm tối chỉ đướng cho bà đuổi theo
thần chết.
- Hs đọc thành tiếng đoạn 2:
+Câu 2: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường -1 Hs đọc đoạn 2.
-Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm

cho bà?(HSCHT)


- Hs đọc đoạn 3.
+Câu 3:Người mẹ đạ làm gì để hồ nước chỉ đường
cho bà? (HSCHT)
+Ý đoạn 2,3:Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
-Hs đọc đoạn 4.
+ Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người
mẹ? (HSHTT)
+ Người mẹ trả lời như thế nào? (HSCHT)
- Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+ Câu 4: Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu
chuyện: (HSHTT)
a) Người mẹ là người rất dũng cảm.
b) Người mẹ không sợ thần chết.
c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
- Gv chốt lại : cả 3 ý điều đúngvì người mẹ rất
dũng cảm rất yêu thương con. Song ý đúng nhất là
+Ý đoạn 4 Thần chết ngạc nhiên khi thấy bà mẹ
đến tận nơi ở của mình.
*Nội dung: Người mẹ rất yêu con,vì con người mẹ
có thể làm tất cả.
-Liên hệ thực tế
* Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc lại đoạn 4.
-Những chỗ cần nghỉ hơi, nhấn giọng.
Thấy bà, / Thần chết ngạc nhiên / hỏi: //
Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?//.
Bà trả lời: //

Vì tôi là mẹ, // Hãy trả con cho tôi. //
-2 hs đọc lại
-3 hs thi đọc đúng
- Gv chia lớp thành nhóm 6 .theo các vai(người
dẫn truyện, Thần Chết, bà mẹ).Các em tự phân vai
đọc lại truyện.
- Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất.
* Kể chuyện
- Chuyện có 6 vai: người dẫn truyện, bà mẹ, Thần
đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chsết.
- Hs thi dựng lại câu chuyện theo vai
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Nhận xét bài học.

bụi gia vào lòng để sưởi ấm nó..
Hs đọc thầm đoạn 3:
-Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước:
khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ đi
xuống hồ.

-Hs đọc đoạn 4.
-Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất
cả vì con, và bà đòi thần chết trả con
cho mình.
-Vì tôi là mẹ

-Hs phát biểu ý kiến của mình.
-Hs nhận xét.


-Hs đọc
-Thi đọc-nhận xét.
-Hai nhóm thi đọc truyện theo vai.
-Hs nhận xét.

-Hs phân vai.
-Hs tiến hành kể trình tự câu chuyện
theo vai.
-Hs nhận xét.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2017
Chính tả (Nghe – viết)


Tiết 7: Người mẹ
I/ Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..không mắc quá 5 lỗi
chính tả trong bài.
-Làm đúng bài tập(2) a,hoặc BT (3)a
II/ Chuẩn bị:
-Viết sẵn BT2a,3 a.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chị em.
- Hs lên viết bảng con : ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ .
- Gv nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hướng dẫn Hs nghe - viết.
-1- 2
Hs đọc đoạn viết.
-GV đọc đoạn viết.
- 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
(HSHTT)
+ Đoạn văn có mấy câu?
-Có 4 câu. (HSCHT)
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
-Thần Chết, Thần Đêm Tối.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai
chấm.
- Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai
-Hs viết ra nháp.
- Gv đọc cho hs viết bài
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Gv đọc cho hs dò bài
-Học sinh viết vào vở.
-Đổi vở-soát lỗi
-Học sinh soát lại bài.
-Gv NX 5 bài.
-Hs tự chữ lỗi.
-Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2 a:
- Hs nêu yêu cầu của đề bài.

-Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs sửa làm bài.
-Cả lớp làm bài vào nháp.
- Hs đọc lại kết quả.
-Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại:
-Cả lớp làm vào vào VBT.
Câu a): Là hòn gạch.
Hòn gì bằng đất nặn ra.
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
Khi ra, da đỏ hây hây.
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Nhận xét tiết học.
Tốn


Kiểm tra

* GV cho HS làm bài kiểm tra 1 tiết vào giấy.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính ( 4 điểm)
234 + 347
372 + 255
264 – 127
452 – 261
Bài 2 : Tìm x ( 2 điểm)
x – 125 = 347
x :4=7
Bài 3 : Tính ( 2 điểm)

4 x 5 + 80 =
50 : 5 - 7 =
Baøi 4 : Bài toán ( 2 điểm )
Lớp 3A có 32 học sinh xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
---------------------------------------------------------------------------

Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017
Toán

Tiết 18:Bảng nhân 6
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
-Vận dụẩntong giải toán có phép nhân.
+Bài tập cần làm:Bài1,2,3.
II/ Chuẩn bị:
-10 tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6.
III/ Các hoạt động:
1 .Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- GV nhận xét bài kiểm tra
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6.
- Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi:
+Có mấy chấm tròn?
- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
+Vậy: 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 =
6. đọc là : Sáu nhân một bằng sáu
-Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa,

mỗi tấm có 6 chấm tròn, vậy 6 chấm tròn được lấy mấy
lần?
- Vậy 6 được lấy mấy lần
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs

-Hs quan sát và trả lời:
- Có 6 hình tròn. (HSCHT)
-Được lấy 1 lần. (HSCHT)
-Hs đọc phép nhân: 6 x 1 = 6.
(HSCHT)

-6 được lấy 2 lần. (HSCHT)
-Đó là: 6 x 2 = 12. (HSCHT)
-Hs đọc phép nhân. (HSHTT)


đọc phép nhân này.
- Hs lập phép nhân 6 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 6
và viết vào phần bài học.
- Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hướng dẫn làm bài tập:
+Bài 1:
-Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Hs tự làm.
- 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
+Bài 2:

- Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Hs làm VBT
- 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét,sửa bài
Bài giải
Năm thùng dầu có số lít là:
6 x 5 = 30 ( lít)
Đáp số : 30 lít dầu
+Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 6 là số nào?
+ 6 cộng mấy thì bằng 12?
+ Tiếp theo số 12 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 18?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền
số vào ô trống.
- Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần
điền là:
6
12 18 24 30 36 42 48 54 60

-Hs tìm kết quả các phép còn lại
-Hs đọc bảng nhân 6 và học
thuộc lòng. (HSHTT)
-Hs thi đua học thuộc lòng.

-Hs đọc yêu cầu đề bài.
(HSHTT)

-Học sinh tự giải.
-Vài em đọc kết quả.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
(HSHTT)
-Hs làm bài.
-Một Hs lên bảng làm. (HSHTT)

-Hs đọc yêu cầu đề bài. (HSHT)
-Số 6.
-Số 12.
-6 cộng 6 bằng 12.
-Số 18.
-Em lấy 12 + 6.
-Hai nhóm thi làm bài.
-Đại diện 2 nhóm lên điền số
vào.
-Hs nhận xét.
-Hs sửa vào VBT .

5. Tổng kết – dặn dò.
-3 hs thi đọc bảng nhân 6
-Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tập đọc
Tiết 8:Ông ngoại

I/ Mục tiêu:
-Đọc đúng,rành mạch,

-Biết đọc đúng các kiểu câu,bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.


-Hiểu ND:Ông hết lòngchăm lo chô cháu,cháu mãi mãi biết ơn ông-người thầy đầu tiên
của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học (trả lời được các câu hỏi trong sgk).

*KNS:-Giao tiếp: trình bày suy nghĩ.
-Xác định giá trị.

II/ Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
-Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- GV gọi 3 học sinh bài “ Người mẹ ” và trả lời các câu hỏi trong sgk:
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Luyện đọc.
-Học sinh lắng nghe.
-Gv đọc toàn bài.Chia đoạn:
+Đoạn 1: Từ Thành phố …… những ngọn cây hè phố.
+Đoạn 2: Từ Năm nay …… xem trường thế nào.
+Đoạn 3: Từ Ông chậm rãi. …… trong đời đi học của tôi
sau này.
+Đoạn 4: Còn lại.
-Hs đọc từng câu.
- Hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK.

-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs đọc từng câu.
- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-Hs giải thích
-Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau:
-Hs đọc từ đoạn trong nhóm.
- Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : loang lổ.
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm 2.
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Hs đọc thầm đoạn 1:
- Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+Không khí mát dịu mỗi sáng.
+Câu 1: Thành phố sắp vào mùa thu có gì đẹp?
Trời xanh ngắt cao lên, xanh
như dòng sông trong, trôi lặng
lẽ giữa những ngọn cây hè
phố..
- Hs đọc thành tiếng đoạn 2:
+Câu 2: Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế -Hs đọc.
+Ông dẫn bạn đi mua vở chọn
nào?(HSCHT)
bút, hướng dẫn bạn cách bọc
vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn
những chữ cái đầu tiên.
- Hs đọc thành tiếng đoạn 3:
-Hs đọc.
-Chia lớp thành nhóm 2. Thảo luận câu hỏi:
+Câu 3: Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông -Hs thảo luận.

-Đại diện các nhóm lên trình
dẫn cháu đến thăm trường?ù(HSHTT)
+Chốt lại: Các em có thể thích các hình ảnh khác nhau: bày ý kiến của nhóm mình.
- Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, -Hs nhận xét.


đèo bạn nhỏ tới trường.
-Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trong trong
cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
-Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da
loang lổ của chiếc trống trường.
- Hs đọc đoạn 4:
+ Câu 4:Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu
tiên? (HSHTT)
+Chốt lại : Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông
là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn
lên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng
trống trường đầu tiên.
* Luyện đọc lại.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn
cảm đoạn văn.
Thành phố sắp vào thu. // Những cơn gió nóng mùa hè
đã nhường chỗ / cho luồng không khí mát dịu buổi sáng. //
Trời xanh ngắt cao lên, / xanh như dòng sông trong, / trôi
lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố.//
Trước ngưỡng cửa của tiểu học, / tôi đã may mắn có ông
ngoại - // thầy giáo đầu tiên của tôi.//
- Hs đọc diễn cảm
-3 học sinh đoạn văn trên.
- 2 Hs thi đua đọc cả bài.

- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

-Vì ông dạy bạn những chữ cái
đầu tiên

-Hs đọc lại đọn văn trên.
-3 Hs đọc
-Hai Hs thi đua đọc cả bài.
-Hs nhận xét.

5. Tổng kết – dặn dò.
-Về luyện đọc thêm ở nhà.
-Nhận xét bài cũ.
-------------------------------------------------------------------------------------------------

Luyện từ và câu
Tiết 4:Từ ngữ về gia đình . Ôn tập câu: Ai là gì?
I/ Mục tiêu:
-Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp ngững người trong gia đình(BT1)
-Xếp được các thành ngữ,tục ngữ vào nhóm thích hợp(BT2).
-Đặt được câu theo mẫu Ai là gì?(BT 3a/b/c).
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết BT2.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Tìm hnh ảnh so sánh trong câu sau:
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
- Gv nhận xét bài cũ.



3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hướng dẫn các em làm bài tập.
+ Bài tập 1: Nhóm 4
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv thảo luận theo nhóm 4, viết ra bảng nhóm.
- Đại diện trình bày kết quả
- Gv chốt lại lời giải đúng.
+Các từ chỉ gộp những người trong gia đình: ông bà, ông cha, cha
ông, cha chú, chú bác, anh chị, chú dì, dì dượng, cô chú, chú cô, cậu
mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, cha con ……
+ Bài tập 2:
- Hs đọc yêu cầu của bài. (HSCHT)
- Hs lên làm mẫu câu a.
- Gv chia lớp thành nhóm 2 . Thảo luận.
-Nhận xét, chốt lại :
Cha mẹ đối với con Con cháu đối với ông Anh chị em đối với
cái
bà, cha mẹ:
nhau
d/Con có cha như nhà a/Con hiền, cháu thảo.
có nóc.
b/Con cái khôn ngoan,
a/Con có mẹ như vẻ vang cha mẹ.
măng ấp bẹ.

-Hs đọc. Cả lớp đọc thầm

theo.
-Hs thảo luận nhóm 4.
-Hs nhận xét.
-Nhiều Hs đọc lại các từ
đúng.
-Hs ghi vào vở
- Cả lớp đọc thầm.
-1HSHT lên bảng làm
mẫu.
-Đại diện 2 bạn trình bày
kết quả trên lớp.
-Hs nhận xét.
-Cả lớp chữa bài vào vở

e/Chị ngã em nâng.
g/Anh em như thể tay
chân.

Rách lành đùm bọc,
dở hay đỡ đần.

+Bài tập 3: Nhóm 4
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm mẫu.
- Hs trao đổi nhóm 4
- Gv nhận xét nhanh các câu Hs vừa đặt.
+Chốt lại :
Câu a) : Tuấn là anh của Lan. / Tuấn là người anh biết nhường nhịn
em. / Tuấn là đứa con ngoan . / Tuấn là đứa con hiếu thảo/…
Câu b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. / Bạn nhỏ là một cô bé rất hiếu

thảo. / Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương bà…
Câu c) Bà mẹ là người rất yêu thương con. / Bà mẹ là người dám làm
tất cả vì con. / Bà mẹ là người sẵn sàng hi sinh thân mình vì con ……
Câu d) Sẻ non là người bạn tốt. / Chú sẻ là người bạn quý của bé Thơ
và cây bằng lăng. / Sẻ non là người bạn rất đáng yêu ……
5. Tổng kết – dặn dò.
- Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.

-Hs đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp đọc thầm.
-Hs trao đổi theo nhóm.
-Hs tiếp nối nhau phát
biểu ý kiến.
-Cả lớp làm vào vở

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tập làm văn
Tiết 4:Nghe kể :Dại gì mà đổi-Điền vào giấy tờ in sẵn
I/ Mục tiêu:
-Nghe-kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi(BT1).
-Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo(BT2).
II/ Chuẩn bị:
-Tranh minh họa Dại gì mà đổi (sgk)
-Bảng lớp viết 3câu hỏi để giúp Hs kể chuyện.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:

- Hs kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen.
- Hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hướng dẫn làm bài tập.
+ Bài tập 1:
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs quan sát tranh minh họa
- Gv kể chuyện lần 1
-Gv kể lần 2. kể xong Gv hỏi:
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghỉ như vậy?
- Gv kể lần 3
- 1 Hs kể lại.
-Hs kể nhau nghe
- 3 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét , bình chọn người kể tốt nhất.
* Hoạt động 2:
+ Bài tập 2:
-Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?

+ Yêu cầu của bài là gì?
-Gv hướng dẫn Hs điền nội dung vào mẫu:
+ Họ, tên , địa chỉ của người nhận.

-Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.

-Hs xem tranh.

-Vì cậu rất nghịch. (HSCHT)
-Mẹ sẽ chẳng đồi được đâu.
(HSCHT)
-Cậu cho là không ai muốn đổi
một đứa con ngoan lấy một đứa
con nghịch ngợm.
-Hs kể chuyện. (HSHTT)
-Kể nhau nghe
-Đại diện 4 bạn lên thi.
(HSHTT)
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Em được đi chơi xa. Trước khi
đi, ông bà, bố mẹ lo lắng , nhắc
em phải gởi điện baó về ngay.
Đến nơi em gởi điện báo cho cả
nhả yên tâm.
-Dưạ vào mẫu điện báo, em viết
vào họ tên, điạ chỉ người gửi,
người nhận và nội dung bức điện.
-Cần viết chính xác cụ thể. Ñaây


là phần bắt buộc phải có.
-Phần này nếu không cần thì
+ Họ, tên, địa chỉ người gửi.( cần chuyển thì ghi, không thì không ghi.
thôi).
-Người gửi phải ghi đầy đủ, để

Bưu điện khi gặp khó khăn khi
+ Họ tên địa chỉ người gửi ( ở dòng dưới)
chuyển sẽ liên lạc.
- 2 Hs nhìn mẫu điện báo làm miệng.
- Cả lớp viết vào vở nội dung theo yêu cầu của bài tập.
-NX 5 bài của Hs làm xong trước.
- Gv nhận xét bài làm Hs.
- Gv NX , tuyên dương bài viết đúng
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
- Nhận xét tiết học.

-2 Hs làm miệng vào mẫu điện
báo.
-Hs làm vào VBT.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tự nhiên xã hội
Tiết 7:Hoạt động tuần hoàn

I/ Mục tiêu:
-Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể.Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông
được trong các mạch máu,cơ thể sẽ chết.
+Ghi chú :Hs HTT
-Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn,vòng tuần hoàn nhỏ.
II/ Chuẩn bị:
-Hình trong SGK tran g 16, 17.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Máu và cơ quan tuần hoàn.
5 Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
+ Huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Chức năng?
5 Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thực hành
+Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp
mạch đập.
+Cách tiến hành.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 2 .
- Gv hướng dẫn Hs :
+ p tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp -Hs thực hành.
đập của tim trong 1 phút.


+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay
trái của mình hoặc tay trái của bạn, đếm số nhịp mạch đập
trong một phút.
- Gv gọi một số Hs lên làm mẫu cho cả lớp quan sát.
-Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Từng cặp Hs lên thực hành như đã hướng dẫn.
- Gv nhận xét.
-Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
+ Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn
mình?
+ Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn,

em cảm thấy như thế nào?
*Kết luận:Tim luôn đập để bơm máy đi khắp cơ thể. Nếu
tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch
máu, cơ thể sẽ chết.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
+Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng
tuần hoàn lớn và vòng tuần nhỏ.
+Các bước tiến hành.
-Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 16 và trả lời
các câu hỏi:
+ Chỉ động mạch, tónh mạch trên sơ đồ? Nêu chức năng
của từng loại mạch máu ?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ?
Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn?
Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung
*Gv chốt lại. Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng
tuần hoàn.
+ Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa nhiều ôxi và chất
dinh dưỡng đi nuôi cơ thể, đồng thời nhận khí cácbôníc và
chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ tim đến phổi lấy ôxi
và thảy khí cácbôníc rồi trở về tim.
* Hoạt động 3: Chơi trò “ Ghép chữ vào hình”.
+Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần
hoàn”.
- Gv chia Hs thành 3 đội có số người bằng nhau

- Gv phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2
vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các mạch
máu của hai vòng tuần hoàn.
- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.

-Hs từng cặp thực hành.

-Hs trả lời.
-Hs khác bổ sung.

-Hs quan sát hình trong SGK.
-Hs làm việc theo nhóm.

-Đại diện mỗi nhóm trình bày.
-Hs lắng nghe.

-Hs lên tham gia trò chơi.
-Hs nhận xét


- Gv nhận xét-tuyên dương.
5 .Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Nhận xét bài học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 8: Ông ngoại


I/ Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..không mắc quá 5 lỗi
chính tả trong bài.
-Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay(BT2).
-Làm đúng bài tập(3) a.
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết BT3a
II/ Các hoạt động:
1/ Khởi động: Hát.
2/Bài cũ:
- Hs lên bảng viết bảng con các từ: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3/ Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4/ Phát triển các hoạt động:
* Hướng dẫn Hs nghe viết.
-GV đọc đoạn văn.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Hs tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai: nhấc bổng,
gõ thử, loang lổ, trong trẻo,….
- Gv đọc cho hs viết bài
-Gv đọc cho hs dò bài
-Đổi vở-soát lỗi
-Gv NX 5 bài.
-Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 3a:
- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv chia lớp thành nhóm 4. Thảo luận:

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Giúp , dữ, ra.
5. Tổng kết – dặn dò.

-Hai, ba Hs đọc đoạn văn.
-Gồm 3 câu. (HSCHT)
-Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
-Hs viết ra nháp.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.

-Hs đọc yêu cầu của bài.
-3 Nhóm làm bài 3a.
-Hs làm vào vở
-Đại diện các nhóm viết lên
bảng.
-Hs viết vào vở


- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------

Tập viết


Tiết 4:Ôn chữ hoa C
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa C(1 dòng)Ê, L,N(1 dòng);viết đúng tên riêng “Cửu Long” (1 dòng) và
câu ứng dụng.Công cha…trong nguồn chảy ra(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:
-Mẫu viết hoa C.
-Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
-Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước và viết bảng con :Bố Hạ ,Bầu
,Tuy
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Hs tìm các chữ hoa có trong bài
- Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Hs viết chữ “C, S, N” vào bảng con.
- Hs đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
- Cửu Long:Là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua
nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
- Hs viết vào bảng con.
- Hs đọc câu ứng dụng.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Công ơn của cha mẹ rất lớn.

- Hs viết vào bảng con: Công , Thái Sơn,Nghóa
* Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ C: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ L vàø N: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Cửu Long: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.

-Hs tìm. C, L, T, S, N.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng Cửu Long.

-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các chữ:
Công, Thái sơn, nghóa.

-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
-Hs viết vào vở


* Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 bài để NX
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. -Đại diện 3dãy lên tham gia.
+Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.

-Hs nhận xét.
- Cho học sinh viết : Cặp sách
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết – dặn dò.
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
-Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------

Toán
Tiết 19:Luyện tập

I/ Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức,trong giải toán.
+Bài tập cần làm:Bài 1,2,3,4
II/ Chuẩn bị:
-Viết sẵn BT 2
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng nhân 6.
- Gọi 3 học sinh lên đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hướng dẫn làm bài tập:
+Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu đề bài:
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho các em nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép (HSCHT)

nhân trong bài 1a).
-Hs nối tiếp nhau đọc kết quả
- Gv yêu cầu cả lớp làm phần a) vào VBT.
-Hs làm bài vào VBT.
- Hs tiếp tục đọc phần b)
-3 Hs lên bảng làm phần b).
- Gv nhận xét
+Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu của đề bài
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm trên bảng Ba Hs lên bảng làm.
(HSCHT)
- Gv nhận xét, chốt lại.
-Hs làm bài tập.
a) 6 x 9 + 6 = 54 +6
-3Hs lên bảng làm. (HSHTT)
= 60
-Hs nhận xét.
b) 6 x 5 + 29 = 30 + 29
= 59.
c) 6 x 6 + 6 = 36 + 6
= 42.


+Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét
Bài giải
Bốn học sinh mua số quyển vở là:

6 x 4 = 24 (quyển)
Đáp số :24 quyển vở
+Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia Hs làm 2 nhóm. Gv cho Hs chơi trò “ Ai điền
nhanh”
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
a) 12 ; 18; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48.
b) 18 ; 21; 24 ; 27 ; 30; 33 ; 36
5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Nhận xét tiết học.

-Hs đọc yêu cầu đề bài.
(HSCHT)
-Hs làm vào vở
-Một Hs lên bảng làm. (HSHTT)
-Hs nhận xét.

-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs các nhóm lần lượt lên điền
các số vào chỗ chấm.
-Hs nhận xét.
-Đại diện các nhóm lên thi.
-Hs nhận xét.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tữ nhiên xã hội
Tiết 8:Vệ sinh cơ quan tuần hoàn


I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làmđể giữ gìn,bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
+Ghi chú:Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
*KNS -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau

khi vận động.

II/ Chuẩn bị:
-Hình trong SGK tran g 16, 17.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Hoạt động tuần hoàn tuần hoàn.
- Hs ltrả lời câu câu hỏi:
+ Em hãy chỉ động mạch và tónh mạch, mau mạch trên sơ đồ.
+ Chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Trò chơi vận động.
+Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi
chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể
được nghỉ ngơi, thư giãn.
+Cách tiến hành.
-Bước 1: Làm việc cả lớp


- Hs lưu ý nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi
trò chơi :

- Lúc đầu Gv cho Hs chơi trò vận động chơi ít.
Ví dụ là trò chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
- Trò chơi này chỉ cần người chơi đứng tại chỗ, nghe và
làm một số động tác tay.
- Sau khi Hs chơi xong. Gv hỏi:
+Các em cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn
lúc chúng ta ngồi yên không?
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay
-Bước 2:
- Hs chơi trò chơi có vận động nhiều. Ví dụ yêu cầu Hs
làm vài động tác nhảy, chạy nhanh.
- Sau khi Hs chơi xong Gv đặt câu hỏi cho Hs thảo luận :
+So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh
với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.
*Kết luận: Khi ta vận động mạnh thì nhịp đập của tim
nhanh hơn bình thường. vì vậy lao động, vui chơi rất có
lợi cho hoạt động của tim. Tuy nhiên nếu lao động quá sứ,
tim có thể mệt, có hại cho sức khỏe.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+Mục tiêu: Hs nêu được các việc nên làm và không nên
làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý
thức tập thể dục, vui chơi, lao động vừa sức.
Các bước tiến hành.
-Bước 1 : Làm việc theo nhóm 2.
- Hs quan sát các hình SGK trang 19 và trả lời câu hỏi:
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên
luyện tập và lao động vừa sức?
+ Theo em những trạng thái xúc cảm nào làm cho tim
đập mạnh hơn?
+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, mang giầy

dép quá chật?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung*Kết luận:
Tập thể dục, đi bộ có lợi cho tim mạch.
+ Cuộc sống vui vẽ tránh những cảm giác mạnh hay tức
giận …sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải,nhịp
nhàng,tránh được tăng huyết áp và những cơn co,thắt tim
đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
+ Nên ăn những loại thức ăn các loại rau quả,đậu
phọng, thịt bò, thịt gà, lợn …... đều có lựoi cho tim
mạch.Các thức ăn chứa nhiều chất béo, chất kích thích
như:Rượu,bia,thuốc ls,cà phê,…làm tăng huyết áp gây xơ
vửa động mạch,không mặc quần áo,dày,dép quá chật sẽ

-Hs chơi trò chơi.

-Mạch đập và nhịp tim của
các em có nhanh hơn một
chút.

-Hs quan sát hình trong SGK.
-Hs trao đổi với nhau.

-Hs nhận xét.
-Hs lắng nghe.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×