Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 đơn vị thực tập công ty TNHH đầu tư thương mại và vận tải anh minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.81 KB, 42 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Tài chính Doanh nghiệp

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LẦN 1

Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Vận Tải
Anh Minh
Sinh viên thực tập: Mai Thị Cúc
Mã sinh viên: 17523402010984
Lớp: CQ55-11.07
Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Vân Anh

Hà Nô ̣i - 2021


LỜI MỞ ĐẦU
Để làm tốt công tác quản trị tài chính doanh nghiệp thì bên cạnh kiến thức
chun mơn được tích lũy trong q trình học tập thì kinh nghiệm thực tế cũng
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Do vậy, q trình thực tập trước khi tốt nghiệp
chính là cơ hội hết sức quý báu đối đối giúp cho sinh viên hoàn thiện những kỹ
năng, năng lực cần thiết để có thể đáp ứng được u cầu cơng việc trong tương
lai. Trong thời gian thực tập, sinh viên được trực tiếp đến cơ sở, tìm hiểu các
cơng đoạn, quy trình của cơng việc cụ thể, từ đó có sự so sánh giữa lý luận với
thực tiễn và rút ra kinh nghiệm.
Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Vận Tải Anh Minh với lịch sử
hình thành và phát triển đã được gần 06 năm, đây là một trong các cơng ty đã có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải, logistic. Ngành nghề chủ yếu của công
ty là cung cấp các dịch vụ logistic, vận tải đường biển, đường hàng không,
đường bộ... Hiện nay, Công ty đã không ngừng cải tiến trong thiết bị, đầu tư


công nghệ mới, phát triển sản phẩm/dịch vụnhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn các
nhu cầu khách hàng.
Mục đích của Báo cáo thực tập là cung cấp những thông tin khái quát về
công ty sau một thời gian tra cứu, tìm hiểu, thu thập và tổng hợp dữ liệu từ các
tài liệu tại đơn vị thực tập. Nội dung báo cáo thực tập gồm hai phần sau:
Phần 1: Tởng quan tình hình Cơng ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Vận
Tải Anh Minh.
Phần 2: Khái qt tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Đầu Tư Thương
Mại Và Vận Tải Anh Minh.
I. Mục tiêu và những nhiệm vụ trọng tâm của quá trình thực tập
Ôn tập và củng cố lại kiên thức, bổ sung các kiến thức lý luận, nắm vững
các nghiệp vụ phát sinh, vận dụng những kiến thức mà nhà trường đã trang bị
vào để phân tích các nghiệp vụ trong thực tiễn quản lý kinh tế, tài chính của các
doanh nghiệp, từ đó so sánh được giữa lý luận và thực tiễn.
Rèn luyện được năng lực tổ chức, quản lý tài chính; rèn luyện ý thức, tổ
chức kỉ luật để hồn thiện bản thân.
1


II. Đề tài dự kiến
Phân tích tình hình Tài chính của Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và
Vận Tải Anh Minh.
III. Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong quá trình thu thập dữ liệu, có nhiều phương pháp để tập hợp dữ liệu
từ nhiều nguồn một cách nhanh chóng và hiệu quả. Sau đây là một số phương
pháp thường được sử dụng và bổ sung lẫn nhau để tăng hiệu quả quá trình thu
thập dữ liệu:
-Phương pháp quan sát: Là phương pháp ghi lại có kiểm sốt các sự kiện,
hoạt động hoặc các hành vi ứng xử của con người, sự vật. Thơng qua q trình
thực tập tại cơ sở, bản thân sinh viên có thể quan sát hành vi, thái độ, cách xử lý

công việc của nhân viên tại cơ sở thực tập để học hỏi, rút ra kinh nghiệm cho
bản thân
-Phương pháp phỏng vấn: Thường là phỏng vấn gián tiếp hoặc trực tiếp để
tiếp cận được đối tượng trong doanh nghiệp nhằm tạo thiện cảm, chân thành để
thu thập dữ liệu dc nhanh chóng, hiệu quả
Ngồi ra, cần sử dụng và kết nối các phương pháp khác như: ghi chép,
chọn mẫu, đồ thị,…. Mặt khác, mục đích thu thập dữ liệu là tìm được các số
liệu, thơng tin một cách chính xác, tiết kiệm thời gian. Nguồn dữ liệu được sử
dụng chủ yếu sẽ là thông tin tài chính từ phịng Tài chính kế tốn của Cơng ty
TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Vận Tải Anh Minh, với sự đồng ý của ban lãnh
đạo công ty. Các dữ liệu khác liên quan sẽ được thu thập thông qua internet, báo
chí, tạp chí,… để có thể đánh giá một cách có hiệu quả nhất tình hình tài chính
của cơ sở thực tập.
IV. Phương pháp nghiên cứu/khảo sát
Phương pháp khảo sát thực tế là việc sinh viên đến thực địa (ở cơ sở thực
tập) để nghiên cứu cách thức làm việc, tuân thủ kỷ luật tại cơ sở và thu thập số
liệu một cách chính xác. Các phương pháp khảo sát thường được sử dụng:
- Phương pháp chuyên gia: là phương pháp mà người thực hiện nghiên
cứu (sinh viên) xin lời tư vấn, tham khảo từ những người có chuyên môn như:
2


giáo viên hướng dẫn, kế toán viên, kế toán trưởng,… và những người trong ban
Tài chính – Kế tốn của doanh nghiệp thực tập.
- Phương pháp định tính: là phương pháp tiếp cận mà sinh viên thực tập
cần tìm cách mơ tả và phân tích đặc điểm văn hóa và hành vi của cán bộ, công
nhân viên trong cơ sở thực tập để nghiên cứu và phân tích đặc điểm, văn hóa của
cơng ty, hành vi của các thành viên trong cơng ty. Từ đó có thể đưa ra được kết
luận cần thiết giúp đánh giá tình hình tài chính một cách khoa học, thấy rõ sự
cần thiết của công tác tài chính trong doanh nghiệp.

- Phương pháp định lượng: là phương pháp mà sinh viên thực tập sử dụng
các số liệu có được từ kế tốn, thống kê để từ đó tổng hợp một cách có hệ thống
về các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Bằng việc sử dụng các mơ hình
tốn học, lý thuyết, quan hệ giữa các đại lượng liên quan,… sinh viên có thể
phân tích được các hoạt động tài chính của doanh nghiệp một cách tổng quát, cụ
thể, khoa học, giúp sinh viên nắm rõ được cách thức hoạt động của doanh
nghiệp.
V. Phương pháp phân tích dữ liệu
Để phân tích dữ liệu sau quá trình thu thập dữ liệu, ta sử dụng một hay
tổng hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp đánh giá: bao gồm các kỹ thuật: so sánh, phân chia, liên hệ
đối chiếu, xếp hạng, đồ thị,…
- Phương pháp phân tích nhân tố: gồm các phương pháp: thay thế liên
hoàn, số chênh lệch, cân đối, phân tích tính chất các nhân tố
- Phương pháp dự báo: là phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
sử dụng để dự báo tài chính doanh nghiệp gồm có các phương pháp chủ yếu sau:
phương pháp tốn xác suất, phân tích độ nhạy, hồi quy, quy hoạch tuyến tính, sử
dụng mơ hình kinh tế lượng.
VI. Thời gian chi tiết hoàn thành từng nội dung trong kế hoạch cá nhân
1.

Giai đoạn 1: Từ 20/12/2020 đến 05/01/2021
- Nghe hướng dẫn đề cương thực tập ngày 20/12/2020.
- Nghe báo cáo thực tế tại HT700 Học viện Tài chính 2 ngày 04/01/2021

3


và 05/01/2021.
- Hoàn thành bản thu hoạch và kế hoạch thực tập cá nhân, nộp cho giáo

viên hướng dẫn ngày 10/01/2021.
2.

Giai đoạn 2: Từ 10/02/2021 đến 12/04/2021
- Đến thực tập tại cơ sở, làm theo đề cương, đề tài luận văn và kế hoạch

thực tập.
- Nghe đơn vị báo cáo, hoặc tự tìm hiểu nghiên cứu các báo cáo của đơn
vị về các hoạt động tài chính có liên qua tới nội dung thực tập
- Chuẩn bị báo cáo thực tập lần 1 vào ngày 08/03/2021.
3.

Giai đoạn 3: Từ 13/04/2021 đến 11/05/2021
- Theo đề cương luận văn tốt nghiệp đã được GVHD và Bộ mơn phê

duyệt, tiếp tục tìm hiểu, nghiên cứu sâu về các nội dung liên quan đến luận văn
tốt nghiệp theo sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn
- Định kỳ về báo cáo với giáo viên hướng dẫn về tình hình thực tập và tiến
độ viết luận văn, thời gian và địa điểm do Bộ môn thống nhất với GVHD và
được thông báo sau.
4.

Giai đoạn 4: Từ 12/05/2021 đến 25/05/2021
- Hoàn thiện bộ Luận văn tốt nghiệp, đánh máy, đóng quyển, trình bày

theo quy định của Học viện.
- Thông qua luận văn tốt nghiệp với lãnh đạo cơ sở thực tập, có nhận xét
và đóng dấu của cơ sở thực tập.
- Nộp luận văn hoàn chỉnh gồm 3 quyển về Bộ môn tại Văn phòng khoa
Bộ môn Tài chính Doanh nghiê ̣p ngày 25/05/2021.


4


BÁO CÁO KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Vận Tải Anh
Minh

5


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
VÀ VẬN TẢI ANH MINH
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Vận Tải
Anh Minh
 Công ty TNHH Đầu tư Thương Mại và Vận Tải Anh Minh
 Add: Số 9, ngách 1395/92, Đường Giải Phóng, Phường Hồng Liệt,
Quận Hồng Mai, Hà Nội
 Tell: 024.66624700
 Mobi: 0969.179.588
 Email: 
 Website: www.alovantai.com.vn
 Công ty thành lập theo quyết định số 4425/QD-TLDN ngày 23 /04/2008
của UBND TP. Hà Nội. Và hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0108077086 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 28/11/2012
 Vốn điều lệ: 3.000.000.000đ
 Giấp phép kinh doanh số: 0108077086.
Q trình phát triển:
- Năm 2012: Cơng ty thành lập và đặt trụ sở tại: Số 9, ngách 1395/92,

Đường Giải Phóng, Phường Hồng Liệt, Quận Hồng Mai, Hà Nội
- Năm 2013-2015: Đây là giai đoạt công ty bắt đầu đi vào hoạt đơng, đặt
dấu án của mình trên lịch vực vận tải hàng hóa . Các hoạt động kinh doanh cũng
dần dần ổn ịnh và ngày càng phát triển .
- Năm 2015-2017: Đây là giai đoạn chuyển mình mạnh mẽ của cơng ty, từ
vận tải đường sắt và đường bộ công ty đã tiến sang vận chuyển nội địa bằng
đường biển, tình hình kinh doanh ngày càng thuận lợi, chiếm được lòng tin của
khách hàng.
Định hướng phát triển của Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và
Vận Tải Anh Minh trong thời gian tới.
6


- Tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động không chỉ vận chuyển hàng hóa
tuyến chinh là Bắc – Trung – Nam mà còn mở rộng ra các ga lẻ trên các tỉnh
thành khác
- Đào tạo cán bộ nhân viên nhằm nâng cao năng lực cũng như thái độ
phục vụ khách hàng
- Kế hoạch 3 năm tới công ty sẽ bổ sung thêm 5 đầu xe kéo để phục vụ
thêm nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng của khách hàng
- Kế hoạch 7 năm tới: Hướng đến là công ty hàng đầu về lịnh vục vận tải
trong cả nước và mở rộng hình thức vận chuyển bằng tàu biển hàng quốc tế.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của công ty
1.2.1. Chức năng
Theo giấy chứng nhâ ̣n Đăng ký kinh doanh số 0108077086 do Sở kế hoạch
và đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 10/08/2015, Công ty TNHH Đầu Tư Thương
Mại Và Vận Tải Anh Minh là công ty hoạt đô ̣ng trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ
vận tải hảng hóa và vận tải hành khách với mục đích lợi nhuâ ̣n. Công ty có chức
năng: Điều tra xác định nhu cầu sử dụng dịch vụ vận tải của cơng ty trên thị
trường trong và ngồi nước để tổ chức cung cấp dịch vụ sao cho đáp ứng nhu

cầu thị trường, nâng cao chất lượng dịch vụ.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Tuân thủ luật pháp về chế độ tài chính kế toán do Nhà nước ban hành.
- Tự bù đắp chi phí, chịu trách nhiệm phát triển và bảo tồn các khoản nợ
mà ngân sách đã đầu tư.
- Có trách nhiệm nộp đủ ngân sách Nhà nước quy định.
- Đảm bảo an toàn lao động, cải tiến điều kiện làm việc, nâng cao đời sống
của cán bộ công nhân viên, bảo vệ môi trường.
- Chủ động học tập, sáng tạo phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh
hiện nay

7


1.2.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty
Ngành nghề kinh doanh chính:
STT
1
2
3
4

Tên ngành
Vận tải hàng hóa đường sắt
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Vận tải hàng hóa vên biển và viễn dương

Mã ngành
4912
4933


(khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép)
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt
và đường bộ

5

7
8

5022

(khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép)
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt
và đường bộ

6

5012

5221

(trừ hoạt động Nhà nước cấm)
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường
thủy

5222

(trừ hoạt động Nhà nước cấm)
Bốc xếp hàng hóa

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

5224

Chi tiết: Gửi hàng, giao nhận hàng hóa, các hoạt động
liên quan khác như bao gói hàng hóa nhằm mục đích

5229

bảo vệ hàng hóa, dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng hóa.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tổ chức công tác quản lý trong bất kỳ Công ty nào cũng cần thiết và khơng
thể thiếu, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của Cơng ty.
Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi Cơng ty cần có một bộ máy
tổ chức quản lý phù hợp. Đối với Công ty TNHH Đầu tư Thương Mại và Vận
Tải Anh Minhcũng vậy, là một Công ty nhỏ nên bộ máy tổ chức quản lý hết
sức đơn giản, gọn nhẹ nó phù hợp với mơ hình và tính chất kinh doanh của
Cơng ty. Sau đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đầu tư Thương
Mại và Vận Tải Anh Minh
8


Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và
Vận Tải Anh Minh

1.3.2. Chức năng của từng bộ phận
Giám đốc: là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp
luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của công ty
hoạch định phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty.

Giám đốc kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực thuộc kịp
thời sửa chữa những sai sót, hồn thành tốt chức nặng và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc: là người trợ giúp cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể
do Giám đốc giao hay ủy quyền khi vắng mặt.
Phịng hành chính - nhân sự:
Chức năng trong cơng ty: động viên tồn bộ cán bộ cơng nhân viên đồn
kết, hăng hái say sưa lao động, hồn thành mọi chức năng nhiệm vụ được giao;
có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân cấp đúng quy
định; tham mưu và làm thủ tục tiếp nhận cán bộ công nhân viên, đi đến quản lý
và giải quyết các mặt công tác trong cơng ty có liên quan đến cơng tác hành
chính, quản lý văn thư, quản lý con dấu theo đúng chế độ quy định, chịu trách
nhiệm an ninh, an toàn bên trong cơng ty .
Phịng kinh doanh:
Là phịng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chọn
phương án kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất chung của cơng
ty thích ứng với tình hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp đồng với các
đối tác. Phịng kinh doanh cịn có Ban thị trường, theo quy định Công ty TNHH
Đầu tư Thương Mại và Vận Tải Anh Minh: Các đơn vị thành lập bộ phận thị
trường và khai thác chuyên trách tìm hiểu nghiên cứu thị trường khách du lịch,
cung cấp thông tin kịp thời, chính xác các sản phẩm, dịch vụ, thương mại phục
vụ cho các đơn vị kinh doanh của cơng ty.
Nhiệm vụ chính của Ban thị trường cơng ty: Định hướng thị trường, tìm
9


hiểu các hoạt động thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng (quảng
cáo trên báo đài, TV…website); Xúc tiến việc tiếp cận và khai thác thị trường
các sản phẩm dịch vụ du lịch, xe ô tô, khách sạn, du lịch quốc tế, xuất nhập
khẩu, vé máy bay và các dịch vụ khác để phục vụ kinh doanh của các đơn vị
trong công ty; Đội xe: thực hiện lái xe, rửa xe, sửa xe theo nhiệm vụ được giao,

với tinh thần làm việc có trách nhiệm cao.
Ngồi trụ sở chính, cơng ty cịn có các chi nhánh tại Hà Nội và Sài Gòn,
các chi nhánh này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc.
1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty TNHH Đầu tư
Thương Mại và Vận Tải Anh Minháp dụng hình thức bộ máy kế tốn tập trung.
Hầu hết mọi cơng việc kế tốn được thực hiện ở phịng kế tốn trung tâm,
từ khoản thu nhập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế
toán, từ kế toán chi tiết đến kế tốn tổng hợp. Ở phịng kế tốn mọi nhân viên kế
toán đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế tốn trưởng.
Phịng kế tốn của cơng ty có 4 người. Việc tổ chức bộ máy kế tốn của
cơng ty theo mơ hình tập trung và có thể được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Đầu Tư Thương Mại
Và Vận Tải Anh Minh

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)

10


Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán tại Công ty TNHH
Đầu Tư Thương Mại Và Vận Tải Anh Minh
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan pháp
luật về tồn bộ cơng việc kế tốn của mình tại Cơng Ty. Lập báo cáo, cung cấp
số liệu, tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ quan
quản lý nhà nước. Lập kế hoạch, kế toán tài chính, tham mưu cho giám đốc về
các quyết định trong việc quản lý cơng ty.Có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu
trách nhiệm hướng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các cơng việc của nhân viên
kế tốn.

- Kế tốn tổng hợp : có nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra số liệu của các kế
toán viên rồi tổng hợp số liệu báo cáo quyết tốn theo q. Tập hợp chi phí xác
định doanh thu, hạch toán lãi lỗ và đánh giá hiệu quả kinh doanh của cơng ty.
Kế tốn tổng hợp cịn theo dõi tình hình thanh tốn với ngân sách Nhà nước
- Kế toán tiền mặt và thanh toán: Ghi chép, phản ảnh kịp thời chính xác
đầy đủ các khoản thu chi tiền mặt, thanh toán nội bộ và các khoản thanh tốn
khác, đơn đốc việc thực hiện tạm ứng.
- Kế tốn cơng nợ và tiền gửi ngân hàng : Theo dõi tình hình biến động
của tiền gửi và tiền vay ngân hàng, theo dõi công nợ của các cá nhân và tổ chức.
- Kế toán Vật tư - tài sản: Theo dõi tình hình cung ứng, xuất - nhập vật
tư, kiêmt ra giám sát về số lượng hiện trạng tài sản cố định hiện có, tình hình
tăng giảm, tính và phân bổ kháu hao cho các đối tượng sử dụng.
- -Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hằng ngày đối chiếu tồn
quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn
quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách.
1.3.4. Đặc điểm kế toán của cơng ty
1.3.4.1. Chế độ kế tốn áp dụng tại Công ty
- Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Và Vận Tải Anh Minh sử dụng và
thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp bao gồm chế độ chứng từ, sổ sách, tài
khoản kế tốn và báo cáo tài chính được ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của bộ trưởng Bộ Tài chính. Sự vận dụng
theo nguyên tắc linh hoạt, chủ động, không cứng nhắc phù hợp với quy mô, đặc
điểm ngành nghề kinh doanh và yêu cầu quản trị trong ngồi Cơng ty. Cơng tác
kế tốn tại công ty tuân thủ một số nguyên tắc sau:
11


- Cơng ty lấy niên độ kế tốn là 1 năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng
năm (theo năm dương lịch).
- Tổ chức kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp mở thẻ song
song.
- Kế toán xác định trị giá vốn hàng hoá xuất kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước (1 kỳ được áp dụng là 1 tháng).
Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
1.3.4.2. Hệ thống chứng từ
Hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty: Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của bộ trưởng Bộ Tài chính.
T
T
 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
 
13
14
15
16
17

18
19
 
20
21
12

TÊN CHỨNG TỪ
I. Lao động tiền lương
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ
Bảng thanh tốn tiền th ngồi
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốn
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
II. Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hố
Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
III. Bán hàng

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Thẻ quầy hàng

SỐ HIỆU
01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL
10-LĐTL
11-LĐTL
01-VT
02-VT
03-VT
04-VT
05-VT
06-VT
07-VT
01-BH
02-BH


 
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31
 
32
33
34
35
36
37

13

IV. Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng tiền tệ
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ)
Bảng kê chi tiền
V. Tài sản cố định

Biên bản giao nhận tài sản cố định
Biên bản thanh lý tài sản cố định
Biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
Biên bản kiểm kê tài sản cố định
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định

01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08a-TT
08b-TT
09-TT
01-TSCĐ
02-TSCĐ
03-TSCĐ
04-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ


1.3.4.3. Hệ thống tài khoản kế tốn
Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản tuân thủ theo chế độ chế tốn áp dụng
theo Thơng tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của bộ trưởng Bộ Tài
chính.. Hệ thống tài khoản cũng được áp dụng điều chỉnh chi tiết sao cho phù
hợp với tình hình kinh doanh của Cơng ty.

Cơng ty có sử dụng một số tài khoản sau để hạch toán nghiệp vụ kế toán
như: TK111; TK 1111; TK112; TK1121; TK1122; TK3532; TK1311; TK141;
TK 6428; TK6422; TK 3341; TK1331; TK3344...
Việc vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn của Cơng ty phù hợp với chế độ
kế toán hiện hành. Hệ thống tài khoản kế tốn Cơng ty sử dụng phù hợp với đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý trình độ nhân viên kế tốn
thuận tiện cho việc ghi sổ kế toán, kiểm tra đối chiếu.
1.3.4.4. Hệ thống sổ sách kế tốn theo hình thức nhật ký chung
Với đặc điểm kinh doanh và khả năng trang bị cho phép, cùng với yêu cầu
của quản lý, trình độ của nhân viên kế tốn, Cơng ty TNHH Đầu Tư Thương
Mại Và Vận Tải Anh Minh hiện đang áp dụng hình thức nhật ký chung.
Hình thức này có ưu điểm là thích hợp với mọi loại hình đơn vị, kết hợp
được ghi chép tổng hợp và chi tiết. Do đó, đã tiết kiệm được chi phí kế tốn và
cơng việc được dàn đều trong tháng, số liệu được cung cấp đầy đủ kịp thời phục
vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếu được chặt chẽ. Trình tự hạch tốn có thể
khái quát bằng sơ đồ sau:

14


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán

chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra hợp lệ, hợp pháp kế
toán ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ
cái theo các tài khoản phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế tốn chi tiết có liên quan.
Cuối kỳ căn cứ sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết, sau đó đối chiếu số
liệu với sổ cái cộng số liệu trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát
sinh, bảng tổng hợp chi tiết lập các BCTC.
1.3.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống Báo cáo tài chính của Cơng ty gồm các báo cáo sau:
15


- Công ty sử dụng hệ thống báo cáo theo Thông tư số 133/2106/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của bộ trưởng Bộ Tài chính, bao gồm:
Loại báo cáo
Mẫu theo quy định

Báo cáo tình hình tài chính
Mẫu số B01a – DNN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02b – DNN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03 – DNN
Thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số F09 - DNN
1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.4.1. Đặc điểm về dịch vụ của công ty.
Dịch vụ vận tải hàng hóa đóng một vai trị quan trọng trong khâu phân phối
và lưu thông đáp ứng nhu cầu trao đổi của các nhà sản xuất, kinh doanh. Hiện
nay vận chuyển hàng hóa với mục đích thương mại chiếm số lượng chủ yếu
trong tất cả các giao dịch. Nếu toàn bộ nền kinh tế là 1 cơ thể sống, trong đó hệ
thống giao thơng là huyết mạch thì dịch vụ vận chuyển hàng hóa là q trình
đưa các chất dinh dưỡng để ni các tế bào của cơ thể sống. Vì thế dịch vụ vận
tải luôn là yếu tố cần thiết trong phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia.
Nắm được nhu cầu thiết yếu về nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng
gia tăng của khách hàng, Cơng ty Anh Minh đã mang đến khách hàng dịch vụ
vận chuyển hàng hóa với nhiều các hình thức khác nhau.
Tuyến đường vận chuyển:
- Hiện nay, Công ty Anh Minhđã và đang triển khai dịch vụ vận tải hàng
hóa , tài liệu… đi khắp 64 tỉnh thành của Việt nam và các nước trên thế giới như
Mỹ, Anh, Pháp, Nhật... Dịch vụ vận chuyển của chúng tơi khơng giới hạn về
kích thước cũng như trọng lượng của hàng hóa.
- Dịch vụ vận tải hàng hóa của ANH MINH giúp hàng hóa của khách
hàng được vận chuyển một cách nhanh chóng với chi phí cạnh tranh so với các
công ty khác. Với nhiều năm hoạt động, chúng tơi ln mang lại sự hài lịng về
các dịch vụ do ANH MINH cung cấp và đây cũng là phương châm hoạt động
của chúng tôi.

- Anh Minh mong muốn mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ tốt
nhất, đặt lợi ích của khách hàng làm hàng đầu nên khi đến với chúng tôi bạn
16


hồn tồn n tâm hàng hóa của bạn sẽ được giao theo đúng thời gian trong hợp
đồng, hàng hóa nguyên đai, ngun kiện khơng bị rách, vỡ, thay đổi hình dạng...
Thời gian vận chuyển:
- ANH MINH luôn luôn đáp ứng mong mỏi của khách hàng là hàng hóa
được vận chuyển phải đến tay người nhận nhanh nhất có thể theo yêu cầu của
khách hàng.
- Để làm được điều này, ANH MINH đã cố gắng và không ngừng nâng
cao chuyên môn cho đội ngũ nhân viên để có thể xử lý các tình huống một cách
nhanh nhất. Bên cạnh đó chúng tơi cịn tăng cường các phương tiện vận chuyển,
cố gắng mở rộng thêm các tuyến giao nhận trong nước và quốc tế. Cam kết đúng
và chính xác thời gian giao hàng là tác phong của người làm dịch vụ vận tải
hàng hóa. Đây là mục tiêu và sứ mệnh của nhân viên ANH MINH: giúp khách
hàng tiết tiệm được thời gian.
Giá cước vận chuyển:
- Công ty Anh Minh luôn coi giá cước vận chuyển là yếu tố quan trọng để
cạnh tranh với các đơn vị cùng cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa khác. Và chi
phí vận chuyển hàng hóa của chúng tơi ln cạnh tranh hơn so với thị trường
bên ngồi từ 5- 20 %. 
- Bên cạnh đó, mức chi phí sẽ phụ thuộc nhiều vào các yếu tố như: Địa
điểm giao nhận, loại hàng hóa, khối lượng vận chuyển và phương thức vận
chuyển. 
- Để biết được mức giá vận chuyển hàng tại ANH MINH là bao nhiêu,
khách hàng có thể liên hệ với nhân viên tư vấn của chúng tôi qua số điện thoại
hotline có trên trang web của cơng ty.
Mặt hàng vận chuyển:

- Nhận vận chuyển các loại hàng tươi sống
Anh Minh có phương pháp xử lý đặc biệt đối với loại mặt hàng tươi sống
như thịt tươi, hải sản, dược liệu và trái cây, rau quả như ớt tươi, hoa quả tươi ….
Chúng tôi cũng trang bị kho lạnh dành cho mặt hàng đông lạnh và giúp hàng hóa
của khách hàng ln đảm bảo ở tình trạng tốt nhất.
17


- Nhận vận chuyển các loại hàng hóa dạng chất lỏng
Chúng tơi có các cách vận chuyển đặc biệt đối với loại hàng hóa ở dạng
chất lỏng như dầu mỏ, hóa chất, rượu, khí hóa lỏng, chất ăn mịn, a xít…
- Nhận vận chuyển các mặt hàng bách hóa (hàng khơ)
ANH MINH cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa với những mặt hàng là
những sản phẩm có những đặc trưng riêng về phương pháp đóng gói, chế độ bảo
quản, phương pháp xếp dỡ, tính chất lý hố của hàng như thuốc lá, chè, đồ gia
vị, sắt thép, thiết bị máy móc…
Bên cạnh đó chúng tơi cịn nhận vận chuyển các loại hàng hóa khác như:
quần áo, mỹ phẩm, giầy dép,…
1.4.2. Quy trình cung cấp dịch vụ của cơng ty
Với đặc điểm là một đơn vị thương mại dịch vụ nên công tác tổ chức kinh
doanh là tổ chức quy trình ln chuyển chứ khơng phải là quy trình cơng nghệ
sản sản xuất.
Sơ đồ 1.2: Quy trình giao nhận hàng hóa

(Nguồn: Phịng Kinh doanh)
Với đặc điểm là một đơn vị thương mại dịch vụ nên công tác tổ chức kinh
doanh là tổ chức quy trình ln chuyển chứ khơng phải là quy trình cơng nghệ
sản sản xuất.
Bước 1: Nhân viên kinh doanh và nhân viên tư vấn tiếp nhận thông tin từ
khách hàng

18


Bước 2: Nhân viên tư vấn cho khách hàng theo u cầu, tìm phương án
vận chuyển tói ưu nhất cho đơn hàng của khách => báo giá cho khách hàng
Bước 3: Sau khi thống nhất với khách hàng nhân viên công ty tiến hành
đặt chỗ với nhà tàu, lên phương án vận chuyển tối ưu
Bước 4: Hai bên tiên hành lập biên bản, phát hành vận đơn cho khách
hàng
Bước 5: Bộ phận kế tốn và phịng kinh doanh phối hợp tiến hành lưu trữ
chúng từ
1.4.3. Đă ̣c điểm thị trường tiêu thụ của Công ty
Do ngành nghề kinh doanh chủ yếu là vận tải nên khách hàng của công ty
chủ yếu là các tổ chức, có nhu cầu vận chuyển hàng hóa. Các khách hàng của
cơng ty chủ yếu trên địa bản tỉnh Hà Nội và một số tỉnh lân cận. Một số khách
hàng của công ty như:
Một số khách hàng của công ty
Tên
Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây

Địa chỉ
211 Giải Phóng, Phường Hồng Liệt, Quận

dựng Nam Cường
Cơng ty Cổ phần Xuất nhập

Hồng Mai, Thành phố Hà Nội
Tịa nhà GELEXIMCO, số 36 phố Hoàng

khẩu tổng hợp Hà Nội

Cầu, Đống Đa, Hà Nội
Công ty cổ phần đầu tư tổng hợp Tịa nhà Peakview, số 36 phố Hồng Cầu,
Hà Nội
Đống Đa, Hà Nội


Một số năm trở lại đây số lương doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
vận tải hành khách và hàng ngày càng tăng nhanh chóng do nhu cầu đi lại của
người dân tăng…Hiện nay có rất nhiều Cơng ty vận tải tại Hà Nội như Công ty
thương mại vận tải du lịch Hưng Thành, Công ty cổ phần vận tải và dịch vụhàng
hóa Hà Nội… Ngồi ra cịn có rất nhiều các doanh nghiệp vận tải nhỏ lẻ thuộc
các tuyến hoạt động của doanh nghiệp nên việc cạnh tranh rất khó khăn địi hỏi
doanh nghiệp phải có các biện pháp tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, nâng cao
chất lượng dịch vụ.

19


1.4.4. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tại TNHH Đầu Tư
Thương Mại Và Vận Tải Anh Minh
Với đặc thù là công ty giao nhận vận tải cả đường sắt, đường thủy và
đường bộ, vì thế nên cơng ty chỉ cung cấp dịch vụ qua các hợp đồng cung cấp
dịch vụ, không cung cấp dịch vụ nhỏ lẻ mà không phát sinh hợp đồng.
Các hợp đồng dịch vụ có thể ký kết theo trọn gói từng lần vận chuyển hoặc
ký kết theo thời gian.
Các phương thức thanh toán chủ yếu là:
Thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH
Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp sẽ
thanh toán ngay cho các doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc TGNH. Phương thức
này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách hàng

nhỏ, mua hàng với số lượng khơng nhiều hoặc có khả năng thanh tốn tức thời
tại thời điểm giao hàng.
Trả chậm và tính lãi nếu quá thời hạn thanh toán
Theo phương thức này, người mua thanh toán tiền sau thời điểm nhận hàng một
khoảng thời gian nhất định mà 2 bên thỏa thuận, hết thời gian đó người mua
hàng sẽ phải thanh tốn hết toàn bộ giá trị hàng mua như thời gian đã định, nếu
rả quá thời hạn đã quy định thì cộng thêm một khoản phí gọi là lãi từ việc trả
chậm này.

20


PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA CƠNG TY TNHH
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ANH MINH
2.1. Những thuận lợi, khó khăn trong q trình hoạt động của công ty
2.1.1. Thuận lợi:
- Trong những năm qua, công ty đã xây dựng và tích lũy được nguồn lực
mạnh (cả về vốn, năng lực thiết bị cơng nghệ, trình độ quản lí, năng lực cán
bộ…) làm tiền đề cho phát triển những năm tiếp theo.
- Nhìn chung, bộ máy quản lý của công ty đã được nhà quản trị thiết kế
gọn nhẹ, thống nhất nên hoạt động quản trị linh hoạt, chi phí hành chính giảm
nhẹ, tránh được sự chồng chéo trách nhiệm tạo nên sức ì trong quản trị.
- Tất cả các phịng chun mơn nghiệp vụ trên đều có mối quan hệ mật
thiết với nhau và được sự chỉ đạo thống nhất, tập trung của ban giám đốc công
ty để thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của mình, tránh được sự chỉ đạo
trùng lặp trong khâu tổ chức và chỉ đạo sản xuất, thông tin giữa các cán bộ chỉ
đạo và nhân viên được giải quyết nhanh hơn. Các phịng ban chức năng ln chủ
động giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân
công. Khi giải quyết công việc liên quan đến các lĩnh vực phịng ban khác, thì
phịng chủ trì chủ động phối hợp, phịng liên quan có trách nhiệm hợp tác,

trường hợp có ý kiến khác nhau thì báo cáo ban giám đốc xem xét giải quyết
theo quy chế của cơng ty.
- Do có một cơ cấu hợp lý, công ty đã phát huy được mối quan hệ tốt giữa
các phịng ban và giữa các cán bộ cơng nhân viên nên tạo nên một khơng khí
làm việc thân mật, tạo cảm giác cho người lao động có cảm giác được làm chủ
thực sự, thấy rõ quyền hạn và trách nhiệm của mình.
- Ban lãnh đạo của cơng ty ln tuân thủ các quy định của công ty một
cách nghiêm túc. Thông qua nhiều hoạt động được tổ chức tại Công ty, lãnh đạo
Công ty đã giúp nhân viên nhận ra và sửa chữa các sai lầm mắc phải khi giao
tiếp, ứng xử cũng như trong công việc. Họ luôn truyền tải được nhiệt huyết vào
công việc, biết cách lôi kéo các nhân viên tài năng và tận tâm. Điều đó đã góp
21


phần động viên mọi người làm việc chăm chỉ và gắn bó lâu dài hơn, thậm chí có
thể gắn bó cả cuộc đời, nối tiếp các thế hệ với Công ty.
- Để có thể cạnh tranh và phát triển trên thị trường, Cơng ty đã và đang có
các hoạt động nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của
họ, đồng thời tâ ̣p trung vào lợi thế cạnh tranh của mình là có vị trí địa lý thuận
lợi, uy tín, để trên cơ sở đó đưa ra các chính sách về giá, liên kết và xúc tiến phù
hợp, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
- Tình hình tài chính của Cơng ty lành mạch, minh bạch, khơng có nợ q
hạn.
2.1.2. Khó khăn
- Nguồn vốn cơng ty cịn nhỏ, nhiều khoản vay từ Ngân hàng do vậy lãi
suất tiền vay phải trả nhiều làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
- Sự canh tranh gay gắt trong ngành kinh doanh đã ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động mở rộng thị trường, thu hút khách hàng mới của Công ty.
- Đội ngũ người lao động làm việc chưa hiệu quả, gây ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động bán hàng của cơng ty.

2.2. Tình hình quản trị tài chính của cơng ty trong thời gian qua
2.2.1. Khái qt tình hình quản trị tài chính của cơng ty
- Cơng ty mở rộng và hiện đại hóa cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp các
hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty tập trung vào đầu tư mới và nâng cấp,
hiện đại hóa thiết bị xây dựng, nâng cao khả năng thu hút khách hàng.
- Công ty không sử dụng các khoản vay ngắn hạn và dài hạn, các khoản
nợ của công ty chủ yếu nằm ở các khoản phải trả người bán, phải trả người lao
động,thuế phải nộp nhà nước.
- Công ty luôn đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với
người lao động theo đúng quy định của pháp luật.
- Định kì cơng ty đều tổ chức xét thưởng nhằm động viên, khuyến khích
những nhân viên có tinh thần,thái độ làm việc trách nhiệm cao, có nhiều sản
phẩm chất lượng tốt, đặc biệt cơng ty cịn xây dựng quỹ khuyến học để khen
thưởng con cán bộ cơng nhân viên có thành tích tốt trong học tập.
22


- Hàng tồn kho được xác định theo giá thực tế, xác định giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ theo phương pháp bình qn gia quyền, hạch tốn theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
- Đối với tài sản cố định, công ty xác định nguyên giá theo giá thực tế của
tài sản cố định, khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố định (Phương pháp
đường thẳng) với thời gian sử dụng hữu ích xác định theo Thơng tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính ban hành.
2.2.2. Khái qt tình hình tài chính của cơng ty
2.2.2.1. Khái qt về tài sản, nguồn vốn

23



Bảng 2.1: Quy mô tài sản của công ty giai đoạn 2019-2020
2019

CHỈ TIÊU
Số tiền
I. Tiền và các khoản tương đương tiền

Chênh lệch 2020/2019

2020
Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ lệ

1.055.230.665

4,1%

1.160.538.974

3,8%

105.308.309


10,0%

II. Đầu tư tài chính

 -

 -

 -

 -

 -

 -

1. Chứng khốn kinh doanh

 -

 -

 -

 -

 -

 -


2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

 -

 -

 -

 -

 -

 -

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

 -

 -

 -

 -

 -

 -

4. Dự phịng tổn thất đầu tư tài chính (*)


 -

 -

 -

 -

 -

 -

7.126.641.103

27,6%

8.975.408.156

29,5%

1.848.767.053

25,9%

1. Phải thu của khách hàng

899.612.787

3,5%


546.643.889

1,8%

(352.968.898)

-39,2%

2. Trả trước cho người bán

6.227.028.316

24,1%

8.428.764.267

27,7%

2.201.735.951

35,4%

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

 -

 -

 -


 -

 -

 -

4. Phải thu khác

 -

 -

 -

 -

 -

 -

5. Tài sản thiếu chờ xử lý

 -

 -

 -

 -


 -

 -

6. Dự phòng phải thu khó địi (*)

 -

 -

 -

 -

 -

 -

587.913.125

2,3%

861.748.920

2,8%

273.835.795

46,6%


III. Các khoản phải thu

IV. Hàng tồn kho

24


×