â
SỞ GD & ĐT AN GIANG
TRƯỜNG THPT TÂN CHÂU
***
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN SÁNG KIẾN GIẢI PHÁP TÁC NGHIỆP
NÂNG CAO HỨNG THÚ, ĐAM MÊ HỌC
TẬP CỦA HỌC SINH THƠNG QUA CÁC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, SÁNG
TẠO TRONG MƠN CƠNG NGHỆ 10
Họ và tên: Nguyễn Thị Kiều Linh
Mơn giảng dạy: Sinh học – Cơng nghệ 10
Điện thoại: 0372820022; Email:
Đơn vị: Trường THPT Tân Châu – An Giang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT TÂN CHÂU
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
An Giang, ngày 03 tháng 03 năm 2020
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN SÁNG KIẾN GIẢI PHÁP TÁC NGHIỆP
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH TÁC GIẢ:
Họ và tên: Nguyễn Thị Kiều Linh ,
Nữ
Ngày tháng năm sinh: 1984
Nơi thường trú: 345, Tơn Đức Thắng, Long Thạnh, Tân Châu, An Giang
Đơn vị cơng tác: Trường THPT Tân Châu
Chức vụ hiện nay: Giáo viên
Trình độ chun mơn: Cử nhân sinh học, ThS. Cơng nghệ sinh học
Lĩnh vực cơng tác: Giảng dạy mơn Sinh học, Cơng nghệ 10
II. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ
1. Đặc điểm tình hình đơn vị:
Trường THPT Tân Châu nằm ngay trung tâm thị xã Tân Châu, là trường đạt chuẩn
quốc gia và có bề dày lịch sử lâu đời, có quy mơ lớn ( hạng I ), cảnh quan sạch đẹp, thống
mát với diện tích 10.075,9 m2. Trường được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất: 36 phịng học,
khu hiệu bộ và đầy đủ các phịng học bộ mơn, thư viện,…. C ó uy tín rất cao về chất lượng
đào tạo giáo dục nên được chính quyền địa phương rất quan tâm, phụ huynh học sinh tin
tưởng vào chất lượng đào tạo của trường.
Cơ sở vật chất của trường đáp ứng được nhu cầu tối thiểu trong học tập cho các em;
Ban Đại diện CMHS bám trường và hỗ trợ tích cực cho các hoạt động. Trong cơng tác tổ
chức giảng dạy, trường ln mạnh dạn đầu tư cơ sở vật chất phục vụ tốt cho cơng tác giáo
dục, chú trọng chuyển dạy học từ trang bị kiến thức sang phát triển tồn diện năng lực và
phẩm chất học sinh, đặc biệt tăng cường cơng tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống.
Đổi mới PPDH và KTĐG theo hướng phát triển năng lực học sinh. Tiếp tục triển khai dạy
học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo trong dạy và học, chú trọng hoạt động trải nghiệm, sáng tạo,
2
nghiên cứu khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải
quyết những vấn đề thực tiễn cho học sinh. Nâng cao hiểu biết của học sinh về các ngành,
nghề trong xã hội hiện nay, giúp học sinh có thái độ đúng đắn trước vấn đề lựa chọn nghề
nghiệp sau khi tốt nghiệp ra trường.
Trường tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học
sinh. Đa dạng hóa hình thức học tập của học sinh, chú trọng hoạt động nghiên cứu khoa
học, hoạt động trải nghiệm sáng tạo; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng
cơng nghệ thơng tin và truyền thơng như: trường học kết nối... Chú trọng rèn luyện cho học
sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thơng qua
giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học, dành nhiều thời gian trên lớp cho học
sinh trình bày, thảo luận, luyện tập, thực hành, bảo vệ kết quả học tập của mình; giáo viên
tổng hợp, nhận xét, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng. Ngồi việc tổ chức cho
học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng
dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngồi nhà trường.
Đa số giáo viên có tinh thần cải tiến phương pháp giảng dạy giúp học sinh chủ động
và tích cực học tập, từng bước đổi mới hình thức tổ chức dạy học để tạo niềm vui trong
học tập cho các em ngày càng nhiều hơn; việc sọan giảng được giáo viên quan tâm khai
thác tư liệu trên mạng Internet để vận dụng cho bài giảng ngày càng tạo hứng thú tốt hơn
cho học sinh. Thực hiện nghiêm túc qui chế chun mơn. Hưởng ứng thực hiện cuộc vận
động “Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” và “Mỗi thầy,
cơ giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Tiếp tục đổi mới phương pháp
dạy học theo hướng học sinh tự học, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh
trong điều kiện hiện có của trường. Mỗi giáo viên áp dụng đổi mới PPDH một cách nhuần
nhuyễn nhằm phát huy hiệu quả giảng dạy cũng như năng lực của học sinh. Thống nhất
xây dựng chương trình phù hợp với tình hình thực tiễn của bộ mơn, chủ động xây dựng chủ
đề soạn giảng nghiên cứu và xác định đúng trọng tâm của chương trình, hướng dẫn học
sinh phương pháp học tập bộ mơn phù hợp. Sử dụng hợp lý và tối đa thiết bị dạy học hiện
có để góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra
đánh giá.
Trong 1 lớp học số lượng học sinh tương đối cao (trên 40 HS) nên khó khăn trong tổ
chức hoạt động nhóm, tổ chức báo cáo chun đề nhỏ, tham quan thực tế…, chất lượng
học sinh trong 1 lớp học cũng chưa đồng đều nên vẫn cịn một số ít học sinh chưa chủ động
tham gia hoạt động, lĩnh hội kiến thức.
Từ những đặc điểm nêu trên đã mang lại nhiều thuận lợi cũng như một số khó khăn
nhất định trong q trình thực hiện sáng kiến, cụ thể như sau:
Thuận lợi:
Như đã nêu trên, Ban giám hiệu nhà trường đã nhận thức sâu sắc được tầm quan
trọng của việc đổi mới PPDH và KTĐG nên mạnh dạn chỉ đạo thực hiện các biện pháp, hỗ
trợ, tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện việc đổi mới PPDH và KTĐG theo hướng phát
triển năng lực và phẩm chất học sinh.
Cơ sở vật chất nhà trường được xây dựng mới, trang thiết bị dạy học khá đầy đủ,
tạm đáp ứng được nhu cầu dạy và học trong đổi mới PPGD và KTĐG theo hướng phát triển
năng lực và phẩm chất học sinh trong đơn vị.
Đa số giáo viên xác định được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đổi mới PPDH và
KTĐG theo hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh nên nhận thức đầy đủ và tâm
huyết về việc cần thiết phải đổi mới PPDH và KTĐG.
Nội dung trong sách giáo khoa ở các khối có rất nhiều điểm phù hợp với việc tổ
chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo, thuận lợi cho việc chủ động lĩnh hội kiến thức của
học sinh. Các kiến thức trong các bài cũng gần gũi với thực tế cuộc sống nên cũng thuận lợi
cho việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm, đặc biệt là nội dung kiến thức cơng nghệ 10.
Khó khăn:
Nội dung dạy học theo chương trình hiện hành, sách giáo khoa cịn nặng nề, chưa
phù hợp, cịn bất cập và lạc hậu. Thiếu đồng bộ trong nhận thức đổi mới PPDH và đổi mới
KTĐG. Phương thức kiểm tra đánh giá, thi cử chưa hợp lý, thay đổi hàng năm.
Quy mơ HS/ lớp đơng (lớn hơn 40 HS) nên vẫn cịn ảnh hưởng đến hiệu quả của
việc thực hiện đổi mới. Ý thức tự học của một bộ phận học sinh cịn hạn chế. Chất lượng
HS cịn chưa đồng đều giữa các khối lớp, HS chưa năng động, thiếu kĩ năng hợp tác.
Việc tổ chức giờ dạy trải nghiệm của giáo viên cịn gặp nhiều khó khăn, phần lớn
các thầy cơ cịn lúng túng trong việc xác định tiến trình, nội dung bài dạy, thời gian và thời
lượng tổ chức các hoạt động như thế nào cho phù hợp, tránh ảnh hưởng đến việc học tập
bộ mơn cơng nghệ cũng như các mơn học khác của học sinh.
Kinh phí tổ chức trải nghiệm cũng gặp nhiều khó khăn, đa phần học sinh tự túc.
Mặt khác, giáo viên chưa từng được dự giờ hay có 1 bài giảng mẫu để tham khảo.
4
Khắc phục khó khăn:
Trường tạo điều kiện để giáo viên linh hoạt, sáng tạo trong đổi mới phương pháp
tổ chức hoạt động dạy học, kiểm tra đánh giá; đẩy mạnh nghiên cứu cải tiến chương trình
theo hướng mở, trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ theo SGK hiện hành. Tổ
chun mơn tự chủ xây dựng phân phối chương trình dựa trên khung phân phối chương trình
do Sở GD&ĐT ban hành.
Thơng qua trang mạng trường học kết nối, các trang mạng xã hội có thể học hỏi
kinh nghiệm tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên trong nhà trường, trong tỉnh, tồn
quốc.
Tăng cường sự cộng tác của giáo viên trong tổ bộ mơn cũng như cơng tác xã hội hóa
giáo dục để tạo điều kiện thuận lời cho hoạt động trải nghiệm của các em học sinh.
Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng mới phát triển năng lực của các
em học sinh để đánh giá sâu sắc mức độ tham gia hoạt động học tập của các em. Từ đó
khuyến khích động lực học tập của các em.
2. Tên sáng kiến:
Nâng cao hứng thú, đam mê học tập của học sinh thơng qua các hoạt động trải
nghiệm, sáng tạo trong mơn Cơng nghệ 10
3. Lĩnh vực:
Mơn Cơng nghệ 10
III. MỤC ĐÍCH U CẦU CỦA SÁNG KIẾN:
1. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến:
Trong nhiều năm nhận cơng tác giảng dạy cơng nghệ 10, tơi nhận thấy đây là mơn học
có nhiều nội dung gần với thực tế nhưng lại mang tính vùng miền nhiều. Có nghĩa là với
nội dung này thì đặc thù vùng cao với các loại cây cơng nghiệp, có nội dung đặc thù vùng
đồng bằng mà điển hình là nội dung kiến thức chương 3: “Bảo quản, chế biến nơng, lâm,
thủy sản”, mà đặc biệt là nội dung các bài từ 40,44,45,46,47 bao gồm cả các bài thực hành.
Do vậy khi giảng dạy đến các nội dung này các em rất hay nhàm chán và khó tiếp thu.
Qua nhiều năm giảng dạy, tơi nhận thấy đa phần khi giảng dạy đến các bài này, giáo
viên thường dùng chủ yếu phương pháp thuyết trình, hoặc chiếu một số hình ảnh về các
quy trình chế biến, bảo quản được sưu tầm trên mạng, hoặc cho học sinh tự tìm quy trình
rồi báo cáo nhóm. Làm như vậy chưa thu hút được tất cả học sinh, cũng như chưa truyền
tải hết nội dung cũng như niềm đam mê tìm tịi học hỏi của các em.
Với các cách giảng dạy nêu trên đều chỉ đạt mục tiêu là truyền tải kiến thức chưa gây
hứng thú thực sự cho các em, các em chưa phải là chủ thể lĩnh hội kiến thức và cái quan
trọng là chưa khắc sâu kiến thức cho học sinh.
Qua đó, tơi nhận thấy một số ngun nhân gây hiện trạng trên:
+ Nội dung kiến thức khơ cứng, trừu tượng, đặc thù vùng miền.
+ Nội dung liên quan nhiều và sâu đến kiến thức chun mơn, cũng như liên mơn
hóa, sinh gây khó khăn cho cả giáo viên và học sinh.
+ Thời lượng phân phối tiết để dạy các bài này ít, chỉ đủ để cung cấp kiến thức cơ
bản nên giáo viên cũng chưa dám mạnh dạn cho học sinh thực hành nhiều.
2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến:
Theo nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thơng nhằm tạo chuyển biến căn bản, tồn diện về chất lượng và
hiệu quả giáo dục phổ thơng; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp
phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển tồn
diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hịa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng
của mỗi học sinh”. Vì vậy, việc dạy học bằng phương pháp tích cực theo định hướng hình
thành và rèn luyện năng lực cho học sinh trong q trình dạy học là vơ cùng cần thiết.
Như chúng ta được biết trong xu hướng hội nhập ngày nay, gắn liền thực tiễn vào
trong giảng dạy là một xu thế phát triển tất yếu. Nếu chúng ta vận dụng phù hợp sẽ mang
lại hiệu quả giáo dục cao và ngược lại. Thực hiện phương châm đổi mới phương pháp
giảng dạy, nâng cao chất lượng dạy và học, đội ngũ giáo viên Trường THPT Tân Châu đã
tích cực học tập, nghiên cứu, đưa ra nhiều sáng kiến hay để áp dụng vào thực tế giảng dạy.
Do đó, mấy năm nay tơi áp dụng giảng dạy theo hình thức kết hợp các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo, các em sẽ tự thiết kế các thí nghiệm để các em thấy thích hơn trong học
tập và cũng chủ động lĩnh hội kiến thức, đồng thời qua đó giáo viên đánh giá được năng
khiếu cũng như năng lực của các em, để tư vấn cho định hướng nghề nghiệp của các em.
Từ việc tổ chức hoạt động như vậy tơi thấy các em lĩnh hội theo hướng tích cực, hứng thú.
6
Mặt khác, các hoạt động thảo luận nhóm, trải nghiệm thực tế thơng qua các tiết thực
hành, tự bố trí các quy trình chế biến giúp các em có sự gắn kết, vui vẽ và hứng thú và nhiệt
tình trong các hoạt động học tập.
Q trình phát triển kinh tế trong thời kì hội nhập ở nước ta hiện nay địi hỏi người lao
động Việt Nam khơng chỉ cần có trình độ cao về mặt kiến thức và những kĩ năng chun
mơn mà họ cịn phải là những người lao động biết hợp tác và sở hữu những kĩ năng giao
tiếp xã hội. Do vậy việc tổ chức dạy thơng qua trải nghiệm sẽ đem lại cho các em một số
lợi ích sau:
+ Học sinh tự nghiên cứu, tự học, tự lĩnh hội các kiến thức thơng qua hoạt động tự
bố trí các quy trình chế biến sản phẩm, tạo ra sản phẩm có khả năng sử dụng.
+ Mang các em đến gần với thiên nhiên, với lao động sáng tạo, tránh lối sống hiện
đại hóa tiêu cực là suốt ngày trong phịng lạnh với internet.
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm tích cực, chia sẻ thơng tin và thuyết trình các
vấn đề đã tìm hiểu. Phát huy sự sáng tạo của học sinh.
+ Qua các hoạt động trên cái đích cuối cùng là học sinh chủ động lĩnh hội kiến thức
và khắc sâu hơn kiến thức đó vì chính bản thân các em trải nghiệm qua.
Riêng đối với giáo viên, qua sản phẩm của các nhóm sẽ có thêm những kiến thức vốn
phong phú, đa dạng. Mặt khác, qua đó giáo viên có thể phát hiện những năng khiếu, khả
năng của học sinh từ đó có thể định hướng giúp các em phát huy năng lực của mình.
* Tóm lại, mục tiêu tổng qt cần hướng tới của sáng kiến là:
+ Nhằm thực hiện u cầu dạy học kiến thức gắn liền với giải quyết các tình huống
thực tiễn trong cuộc sống, đáp ứng u cầu học đi đơi với hành. Tạo mơi trường thoải mái
để học sinh “vừa học vừa chơi,vừa thể hiện mình”.
+ Các hoạt động trải nghiệm gợi ý cho học sinh suy nghĩ tìm kiếm để rút ra các kiến
thức cho riêng mình. Qua sự tương tác với các học sinh khác cùng lớp, mỗi học sinh tìm
được phương án riêng và lĩnh hội được kiến thức khoa học.
+ Qua đó xác định được mức độ hưng thu hoc tâp v
́
́ ̣
̣ ới bộ mơn Cơng nghệ nhằm
hướng nghiệp phù hợp với sở thích và năng lực học sinh. Tích hợp giáo dục hướng nghiệp
và ươm mầm ý tưởng khởi nghiệp cho học sinh ngay khi cịn ngồi trên ghế nhà trường.
3. Nội dung sáng kiến:
3.1 Tổng quan về hoạt động trải nghiệm, sáng tạo:
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục, trong đó, dưới sự hướng dẫn
và tổ chức của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh được tham gia trực tiếp vào các hoạt
động thực tiễn khác nhau của đời sống gia đình, nhà trường cũng như ngồi xã hội với tư
cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và
phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình. Trải nghiệm sáng tạo là hoạt động được coi
trọng trong từng mơn học.
Theo Phạm Quang Tiệp, “Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục, trong đó học
sinh dựa trên sự tơng h
̉
ợp kiến thức của nhiều lĩnh vực giáo dục và nhóm kĩ năng khác nhau
để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình và tham gia hoạt phục vụ cộng
đồng dướisự hướng dẫn và tơ ch
̉ ức của nhà giáo dục, qua đó hình thành những phẩm chất
chủ yếu, năng lực chung và một số năng lực thành phần đặc thù của hoạt động này: năng
lực thiết kế và tơ ch
̉ ức hoạt động; năng lực thích ứng với sự biến động của nghề nghiệp và
cuộc sống”.
Các hoạt động giáo dục thực tiễn được tiến hành song song với hoạt động dạy học
trong nhà trường và là một bộ phận của q trình giáo dục. Hoạt động trải nghiệm được tổ
chức ngồi giờ học các mơn văn hóa ở trên lớp và có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt
động dạy học. Hoạt động trải nghiệm có mục đich nh
́
ằm phát triển, nâng cao các tố chất và
tiềm năng của học sinh, ni dưỡng ý thức sống tự lập, đồng thời quan tâm, chia sẻ. Tham
gia vào các hoạt động trải nghiệm, học sinh được phát huy vai trị chủ thể, tính tích cực, chủ
động, tự giác và sáng tạo của bản thân. Học sinh được chủ động tham gia vào tất cả các
khâu của q trình hoạt động: thiết kế, chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động
phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân. Học sinh được trải nghiệm, được
bày tỏ quan điểm, ý tưởng, được đánh giá và lựa chọn ý tưởng hoạt, được thể hiện, tự
khẳng định bản thân,... Từ đó, hình thành và phát triển cho học sinh những giá trị sống và các
năng lực cần thiết.
Hoạt động trải nghiệm có nội dung đa dạng và mang tính tích hợp, tổng hợp kiến thức,
kĩ năng của nhiều mơn học, nhiều lĩnh vực học tập và giáo dục như: giáo dục đạo đức, giáo
dục trí tuệ, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục giá trị sống, giáo dục văn hóa, nghệ thuật, thẩm
mĩ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động, giáo dục an tồn giao thơng, phịng chống tai nạn
thương tích, giáo dục mơi trường, giáo dục phịng chống các tệ nạn xã hội.
Bản chất của giáo dục trải nghiệm là tổ chức cho học sinh tiến hành các hành động
theo cá nhân hoặc nhóm đảm bảo:
8
HS được trực tiếp hoạt động;
Có sự liên kết, tương tác giữa kinh nghiệm đang có với kinh nghiệm tiếp thu được;
Hình thành kinh nghiệm mới dưới các dạng kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực;
Sử dụng kinh nghiệm vào hoạt động mới, theo cách trải nghiệm mới.
Để hoạt động trải nghiệm đảm bảo các u cầu của giáo dục phổ thơng mới khi giáo
viên thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm cần đảm bảo:
Xác định nội dung các chủ đề, hình thức, thời gian và phương pháp của hoạt động
trải nghiệm phù hợp với mơn học, lĩnh vực, lớp học, mục tiêu trong chương trình;
Cần nhận thức rõ vai trị, nhiệm vụ của từng thành viên tham gia vào thiết kế, tổ
chức hoạt động trải nghiệm;
Xác định các nhiệm vụ, bài tập trải nghiệm cẩn thận, phù hợp, hướng đến mục tiêu
của hoạt động trải nghiệm;
Đảm bảo sự tương tác, an tồn giữa các đối tượng tham gia vào hoạt động trải
nghiệm;
Thúc đẩy học sinh chia sẻ và suy ngẫm, phát hiện những “điều mới” khi tham gia
hoạt động trải nghiệm.
Tóm lại, hoạt động trải nghiệm là hoạt động nhằm phát triển những phẩm chất nhân
cách, kỹ năng sống hay là năng lực tâm lý xã hội giúp con người có thể thích nghi, thích ứng
với xã hội, làm chủ bản thân, biết sống tích cực và hạnh phúc... Đây là những mặt vơ cùng
quan trọng để tạo nên cuộc sống có ý nghĩa của mỗi cá nhân.
3.2 Thời gian, kế hoạch và đối tượng thực hiện chủ đề dạy học trải nghiệm sáng tạo:
Trong phạm vi sáng kiến này, tơi tổ chức cơ bản 1 chủ đề kiến thức lớn: “Chế biến
lương thực, thực phẩm” với 3 hoạt động trải nghiệm sáng tạo tương ứng với các cụm
kiến thức sau:
Hoạt động trải nghiệm 1: Rượu trái cây, bao gồm nội dung kiến thức các bài:
+ Bài 40 Công nghệ 10 “ Bai 40: Muc đich, y nghia công tac
̀
̣ ́
́
̃
́ chế biến nông, thuy san
̉
̉ ”;
+ Bài 44 Công nghệ 10 “ Chế biến lương thực, thực phẩm ”;
+ Bài 45 Công nghệ 10 “ Thực hành: Chế biến xi rô từ quả”;
Hoạt động trải nghiệm 2: Chế biến Patê, bao gồm nội dung kiến thức các bài:
+ Bài 46 Công nghệ 10 “ Chế biến sản phẩm chăn nuôi thủy sản”;
Ho
ạt động trải nghiệm 3
: Làm sữa chua, bao gồm nội dung kiến thức các bài:
+ Bài 47 Công nghệ 10 “ Thực hành: Làm sữa chua bằng phương pháp đơn giản”;
3.2.1. Thời gian, kế hoạch làm việc của giáo viên và học sinh:
Thời gian: Tuần 22, 23, 24, 25 HKII hàng năm.
Kế hoạch cụ thể:
Thời gian
Tiết 1,2
Tiết 3,4
Tiết 5, 6
Nội dung cơng việc
Tìm hiểu mục đích và ý
nghĩa của cơng tác chế
biến
Tìm hiểu về chế biến
lương thực thực phẩm:
chế biến gạo từ thóc, chế
biến rau quả
Người thực hiện
HS lớp 10A3, 10A4,
10A1, 10B2,10B3
HS lớp 10A3, 10A4,
Tìm hiểu về chế biến sản 10A1, 10B2,10B3
phẩm chăn ni thủy sản:
chế biến thịt, chế biến cá,
chế biến sữa
HS lớp 10A3, 10A4,
Phân nhóm, bóc thăm sản 10A1, 10B2,10B3
phẩm thực hành trải
nghiệm
Hướng dẫn tổng qt các
bài thực hành làm trước ở
nhà (Vận dụng kiến thức
vào thực hành: chế biến xi
rơ từ một số quả và làm
sữa chua, làm pate)
HS lớp 10A3, 10A4,
Chia nhóm tiến hành
10A1, 10B2,10B3
hồn thành các sản phẩm
3.2.2.3 Đối tượng tham gia hoạt động trải nghiệm sáng tạo
10
Sản phẩm
Mục đích, ý nghĩa của
cơng tác chế biến nơng, lâm,
thủy sản
Quy trình cơng nghệ chế
biến gạo từ thóc.
Quy trình chế biến rau, hoa,
quả bằng phương pháp đóng
hộp
Nêu được một số phương
pháp chế biến thịt cá và quy
trình làm ruốc từ cá tươi
Nêu một số phương pháp
chế biến sữa phổ biến
Các bài thực hành gồm sản
phẩm xiro nho, khóm, bưởi
Đoạn video clip do HS tự
làm và ghi hình
Các sản phẩm pate, xi rơ,
sữa chua
Khối: 10, trường THPT Tân Châu, cụ thể:
+ Lớp 10A1, 10A4 (năm 20172018) – Đã thực hiện
+ Lớp 10A1, 10B2 (năm 20182019) – Đã thực hiện
+ Lớp 10A3, 10B3 (năm 20192020) – Đang hướng dẫn thực hiện
Đặc điểm cần có của học sinh :
+ Nghiêm túc, năng động , sáng tạo, hịa đồng.
+ Có ý thức trong tự học, tự tìm tịi, khám phá để lĩnh hội kiến thức.
3.3. Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo:
3.3.1 Xac đinh mach kiên th
́ ̣
̣
́ ưc cua chu đê:
́ ̉
̉ ̀
Trong chương trinh Cơng nghê 10, cac bai 404
̀
̣
́ ̀
7 co nh
́ ưng nơi dung liên quan vê vân đê
̃
̣
̀ ́ ̀
bao quan san phâm nơng, ng
̉
̉
̉
̉
ư nghiêp, cu thê:
̣
̣ ̉
+ Bai 40: Muc đich, y nghia cơng tac
̀
̣ ́
́
̃
́ chế biến nông, thuy san
̉
̉
+ Bai 4
̀ 4: Chế biến lương thực thực phâm
̉
+ Bai 4
̉ 5: Chế biến xiro từ quả
+ Bài 46: Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thủy sản
+ Bài 47: Làm sữa chua hoặc sữa đậu nành bằng phương pháp đơn giản.
Từ nhưng
̃ nôi dung
̣
trên chủ đê “
̀ Chế biến lương thực, thực phẩm” được xây dựng
nhăm kêt nôi cac kiên th
̀
́ ́ ́
́ ức vê ̀chế biến lương thực, thực phẩm ở cac bai 404
́ ̀
7 vơi nhau cho
́
hợp logic. Đông th
̀
ơi tao điêu kiên cho
̀ ̣
̀
̣
học sinh được hoat đông nhiêu h
̣
̣
̀ ơn, tự hoc nhiêu h
̣
̀ ơn
va vân dung đ
̀ ̣
̣
ược kiên th
́ ưc đa hoc nhiêu h
́ ̃ ̣
̀ ơn; giáo viên co quy th
́ ̃ ơi gian nhiêu h
̀
̀ ơn đê vân
̉ ̣
dung cac ky thuât, ph
̣
́ ̃
̣
ương phap day hoc tich c
́ ̣
̣ ́ ực trong qua trinh day hoc.
́ ̀
̣
̣
3.3.2 Xác định mục tiêu và các năng lực hướng tới của chủ đề:
3.3.2.1 Mục tiêu hoạt động dạy học trải nghiệm:
a. Về kiến thức:
Nêu được mục đích, ý nghĩa của cơng tác chế biến nơng, lâm, thủy sản
Nêu các phương pháp và qui trình cơng nghệ chế biến gạo từ thóc.
Trình bày qui trình chế biến tinh bột sắn.
Kể tên các phương pháp chế biến rau.
Nêu qui trình chung chế biến rau, hoa, quả bằng phương pháp đóng hộp và giải
thích tác dụng của mỗi bước trong qui trình
Nêu được một số phương pháp chế biến thịt cá và quy trình làm ruốc từ cá tươi
Nêu một số phương pháp chế biến sữa phổ biến
Làm được sữa chua
Làm được patê
Làm được xi rơ từ một số quả
b. Về kĩ năng : Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao hơn các kĩ năng cần
thiết trong học tập sinh học, cụ thể là:
Ren lun ki năng lam viêc theo nhom va ki năng lam viêc đơc lâp.
̀
̣
̃
̀
̣
́
̀ ̃
̀
̣
̣ ̣
Rèn luyện được tư duy phân tích, so sánh qui trình chế biến tinh bột sắn, chế biến
rau, hoa, quả bằng phương pháp đóng hộp
Vận dụng được một số phương pháp chế biến thịt, cá đơn giản để chế biến thức
ăn trong gia đình
Hợp tác với bạn trong học tập và kĩ năng trình bày trước lớp
Thực hiện đúng quy trình đảm bảo an tồn lao động
c. Về thái độ:
Có ý thức áp dụng kiến thức được học vào bảo quản, chế biến lương thực, thực
phẩm của gia đình
Có ý thức phổ biến, hoặc áp dụng một số phương pháp chế biến thịt, cá và sữa
trong đời sống gia đình hằng ngày
Ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an tồn lao động trong q trình thực hành
3.3.2.2. Các năng lực cần hướng tới của chủ đề:
a. Năng lực tự học: Học sinh xác định mục tiêu học tập:
Mục đích, ý nghĩa của cơng tác chế biến nơng, lâm, thủy sản
Quy trình cơng nghệ chế biến gạo từ thóc.
Quy trình chế biến tinh bột sắn.
Quy trình chế biến rau, hoa, quả bằng phương pháp đóng hộp
Nêu được một số phương pháp chế biến thịt cá và quy trình làm ruốc từ cá tươi
Nêu một số phương pháp chế biến sữa phổ biến
Kể tên các phương pháp chế biến chè và cà phê
Biết được 1 số sản phẩm chế biến từ lâm sản
Thực hành chế biến xi rơ từ một số quả
Thực hành làm sữa chua
b. Năng lực giải quyết vấn đề. Có thói quen tìm hiểu và giải thích được các bước
trong quy trình chế biến (qua tài liệu, qua thực tế ở địa phương HS phát hiện tình huống và
giải quyết tình huống trong q trình học tập):
12
Mục đích của việc đánh bóng thóc
Trong cơng tác chế biến rau quả bước xử lí nhiệt có vai trị gì?
Tại sao phải xử lí cơ học?
c. Năng lực tư duy. Học sinh tự đặt hệ thống câu hỏi:
Sử dụng phân bón hóa học q liều lượng sẽ gây hại gì cho cây, mơi trường đất,
nước?
Các biện pháp nào có thể vừa đảm bảo nhu cầu phân bón cho cây trồng đồng thời
hạn chế ơ nhiễm mơi trường xung quanh.
d. Năng lực tự quản lý.
Học sinh tự quản lý việc học tập của mình (qua thời gian biểu học tập) ; tự điều
chỉnh những cảm xúc, hạn chế của bản thân qua học tập, thảo luận, hợp tác nhóm.
e. Năng lực giao tiếp.
Qua trao đổi thơng tin với cha me, ơng bà về những phương pháp chế biến truyền
thống
f. Năng lực hợp tác. Qua trao đổi thơng tin với bạn bè; qua thảo luận nhóm ...
g. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thơng (ICT). Sử dụng thành thạo cách khai thác
thơng tin trên mạng; tạo các đoạn video ngắn, thiết kế các bài báo cáo ppt...
h. Năng lực sử dụng ngơn ngữ. Đọc, lựa chọn được các thơng tin quan trọng từ văn
bản, tài liệu; thuyết trình các nội dung chủ đề thuộc chương trình học tập
3.3.3. Tiến trình dạy học trải nghiệm sáng tạo:
3.3.3.1. Chn bi cua GV va HS
̉
̣ ̉
̀
a. Chn bi cua GV:
̉
̣ ̉
Bai thiêt kê ch
̀
́ ́ ủ đê va cac phiêu hoc tâp....
̀ ̀ ́
́ ̣ ̣
Tranh anh, video minh hoa cho qua trinh
̉
̣
́ ̀ chế biến va viêc s
̀ ̣ ử dung chât bao quan
̣
́ ̉
̉ sản
phẩm chế biến.
Đoc thêm tai liêu tham khao liên quan đên cơng tac
̣
̀ ̣
̉
́
́ chế biến.
Phiếu hướng dẫn các bước thực hiện
Bộ dụng cụ thực hành cơng nghệ
b. Chn bi cua
̉
̣ ̉ các nhóm HS:
*Ngun liệu:
Qu¶: nho:1kg.
ưĐờngtrắng1ư>1,5kg
ưLọthủytinh5ư7chiếc.
ư1hộpsữađặcôngthọ(hoặcsữađặccôgáihàlan).
*Dụngcụ:
ưMáyxaysinhtố.
ưVảilọc3tấm;
ưSoong,nồi3cái.
ư5Cốc,thìa,3đôiđũa,2chậurửasạch.
ưTailiờuhoctõp(SGK)
ưThamgiasutõmmụtsụtranhanh,cacchõtbaoquan
3.3.3.2.Tiờntrinhdayhoc
:
HOATễNG1
:KHIễNG
Bc1.Chuyờngiaonhiờmvu
GVchiờuphim,anhsanphõmnụng,ng
nghiờp
cchbinvayờucõuHS
1. Emconhõnxetgiquanh
̣
́ ̀
ưng b
̃ ưc anh trên?
́ ̉
2. Mục đích của cơng tác chế biến các sản phẩm trên để làm gì?
Bươc 2. Th
́
ực hiên nhiêm vu
̣
̣
̣
GV tơ ch
̉ ưc cho HS hoat đơng ca nhân đê suy nghi va tim câu tra l
́
̣
̣
́
̉
̃ ̀ ̀
̉ ời, sau đo thao ln v
́ ̉
̣ ới
nhau
14
Bươc 3. Bao cao, thao ln
́
́ ́
̉
̣
HS trinh bay y kiên cua minh. Sau đo thao ln trong l
̀
̀ ́ ́ ̉
̀
́ ̉
̣
ớp
GV nhân xet va dân dăt sang hoat đơng 2
̣
́ ̀ ̃ ́
̣
̣
=> Từ các bước trên tiến trình dạy được cụ thể hóa như sau:
Chia lớp làm 4 nhóm học tập.
+ u cầu: Mỗi tổ trình bày một quy trình chế biến sản phẩm nơng, ngư gia đình
thường dùng? ( khoảng 7 phút )
+ u cầu: Mỗi tổ cử một học sinh trình bày.
+ Các nhóm khác có thể đặt những câu hỏi, những vấn đề có liên quan đến quy trình
chế biến mà nhóm đã trình bày.
+ Nhóm Trình bày có nhiệm vụ trả lời câu hỏi chất vấn đó.
+ GV quan sát , lắng nghe sau đó kết luận những vấn đề liên quan cũng như trả lời
những câu hỏi nhóm khơng trả lời được. Đồng thời đánh giá lại ý thức thái độ hợp tác làm
việc của các thành viên trong nhóm.
Cho HS xem tranh anh liên quan đên nơi dung ch
̉
́ ̣
ủ đê ̀
Tơ ch
̉ ưc hoat đơng trai nghiêm đê HS thê hiên nh
́
̣
̣
̉
̣
̉
̉
̣
ưng kiên th
̃
́ ức, ky năng, kinh nghiêm
̃
̣
cua ban thân vê
̉
̉
̀chế biến san phâm nơng, ng
̉
̉
ư nghiêp tr
̣ ươc khi hoc bai m
́
̣
̀ ơi.
́
HOAT ĐƠNG 2
̣
̣
: HINH THANH KIÊN TH
̀
̀
́
ƯC
́
Nơi dung 1: Muc đich y nghia cơng viêc
̣
̣
́ ́
̃
̣ chế biến san phâm nơng, ng
̉
̉
ư nghiêp
̣
Bươc 1. Chun giao nhiêm vu
́
̉
̣
̣
Giáo viên u cầu học sinh nghiên cứu mục I SGK để trả lời các câu hỏi sau:
1. Chế biến nông, ngư nghiêp nhăm muc đich, y nghia gi
̣
̀
̣ ́
́
̃ ̀?
2. Liêt kê nh
̣
ưng
̃ phương pháp chế biến sắn, rau, quả, thịt, cá, trứng, sữa?
Bươc 2. Th
́
ực hiên nhiêm vu
̣
̣
̣
Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV thực hiện ky thu
̃ ật tia chớp để yêu cầu học sinh trả lời nhanh câu hỏi của GV.
Bươc 3. Bao cao, thao luân.
́
́ ́
̉
̣
Hoc sinh tr
̣
ả lời câu hỏi, gop y
́ ́
Giáo viên nhân xet, kêt luân nôi dung
̣
́ ́ ̣
̣
1. Muc đich, y nghia
̣ ́
́
̃ chbinnụng,ngnghiờp
ưDuytri,nõngcaochtlngcuasanphõmnụng,ng
nghiờp
ưToiukinthunlichocụngtỏcboqun
ưToranhiusnphmcúgiỏtrcao)
2.Liờtkờnh
ng
phngphỏpchbinsn,rau,qu,tht,cỏ,trng,sa:
ưPhơngphápchbintht:đónghộp,hunkhói,sấykhô,ruốcbụng,rán,hấp...
ưPhơngphápchbinsa:sữatơi,sữachua,sữabột,làmbánh,sữacôđặc...
ưPhơngphápchbincỏ:hunkhói,đónghộp,sấykhô,làmruốc,luộc,rán,hấp...
ưPhơngphápchbintrng:Chiờn,hp,luc,lmbỏnh...
ưPhơngphápchbinrau,qu:únghp,sykhụ,chbinncung,muichua...
Nụidung2
:Cscuaviờc
chbinsnphmnụng,ngnghiờp
ưciờmsanphõmnụng,ng
nghiờp
ưCacyờutụmụitr
nganhh
ngờnchõtl
ngsanphõmnụng,ng
nghiờp.
Bc1.Chuyờngiaonhiờmvu:
16
Giáo viên u cầu HS chn bi tr
̉
̣ ươc
́ ở nha cac nơi dung sau:
̀ ́ ̣
1. Trinh bay đăc điêm cua san phâm nơng, ng
̀
̀ ̣
̉
̉
̉
̉
ư nghiêp?
̣
2. Hoan thanh bang phiêu hoc tâp sau:
̀
̀
̉
́ ̣ ̣
PHIÊU HOC TÂP SƠ 1
́
̣
̣
́
Anh h
̉
ưởng
u tơ mơi tr
́ ́
ường
Tốt
Xấ u
Bươc 2. Th
́
ực hiên nhiêm vu
̣
̣
̣
HS nghiên cưu tai liêu SGK Cơng nghê va Sinh hoc 10
́ ̀ ̣
̣ ̀
̣
ở nha, hoan thanh nơi dung
̀
̀
̀
̣
Bươc 3. Bao cao, thao ln.
́
́ ́
̉
̣
Giáo viên u cầu đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm đã làm ở nhà.
Đai diên cac nhom bao cao kêt qua
̣
̣
́
́
́ ́ ́
̉
Nhom khac bơ sung, thao ln
́
́ ̉
̉
̣
GV nhân xet, tơng kêt nơi dung
̣
́ ̉
́ ̣
1. Đăc điêm cua san phâm nơng, ng
̣
̉
̉
̉
̉
ư nghiêp
̣
Chưa nhiêu chât dinh d
́
̀
́
ưỡng
Dê bi dâp nat, VSV xâm nhâp
̃ ̣ ̣
́
̣
Chưa nhiêu n
́
̀ ước
2. Cac yêu tô môi tr
́ ́ ́
ường anh h
̉
ưởng đên chât l
́
́ ượng bao quan
̉
̉
Yêu tô môi tr
́ ́
ường
Nhiêt đô
̣
̣
Anh h
̉
ưởng
Tạo điệu kiện làm chín Nhiệt độ cao à hoạt động
sản phẩm
VSV và các phản ứng sinh
lý, sinh hóa trong SP tăng
Đơ âm
̣ ̉
à chóng bị thối rữa.
Ẩm độ cao à SP bị ẩm trở lại à VSV và các cơn
Cơn trung, VSV, ĐV gây hai
̀
̣
trùng hại phát triển à khó BQ các SP đã chế biến
Xâm nhâp p
̣ há hoại (ăn, căn pha, thai chât căn ba..)
́
́ ̉
́ ̣
̃
Nôi dung 3: Cac ph
̣
́ ương phap
́ chế biến san phâm nông, ng
̉
̉
ư nghiêp.
̣
Bươc 1. Chuyên giao nhiêm vu
́
̉
̣
̣
Giáo viên chia lơp thanh 2 nhom, yêu c
́
̀
́
ầu chuân bi tr
̉
̣ ươc
́ ở nha:
̀
HS nghiên cưu SGK Công nghê 10 bai 41,42,43 va vân dung kiên th
́
̣
̀
̀ ̣
̣
́ ức thực tê, hoan
́
̀
thanh phiêu hoc tâp sô 2.
̀
́ ̣ ̣
́
Nhom 1: Nghiên c
́
ứu nôi dung
̣
bảo quản hat, cu giông va l
̣
̉
́
̀ ương thực thực phâm
̉
Nhom 2: Nghiên c
́
ứu nôi dung
̣
bảo quản rau, hoa qua t
̉ ươi, thit, ca, tr
̣
́ ưng s
́ ưã
Giao mơi nhom 1 t
̃
́
ờ giây A
́ 0 va 1 but xa. u câu mơi nhom c
̀
́ ̣
̀
̃
́ ử nhom tr
́ ưởng điêu hanh
̀ ̀
nhom hoat đơng, th
́
̣
̣
ư ky nhom ghi chep.
́ ́
́
PHIÊU HOC TÂP SƠ 2
́
̣
̣
́
Đơi t
́ ượng chế biến
Phương phap
́ chế biến
Quy trinh
̀ chế biến
Thịt
Trứng
Sữa
Cá
Ngơ, Thóc
Khoai lang
Sắn
Rau, hoa, quả
Bươc 2. Th
́
ực hiên nhiêm vu
̣
̣
̣
* Ở nha: HS nghiên c
̀
ưu nơi dung SGK Cơng nghê 10 bai 4
́
̣
̣
̀ 4,45,46,47 va vân dung kiên
̀ ̣
̣
́
thưc th
́ ực tê, hoan thanh nơi dung.
́
̀
̀
̣
* Tai l
̣ ơp: Chn bi lên bang bao cao kêt qua
́
̉
̣
̉
́ ́ ́
̉
Bươc 3. Bao cao, thao luân.
́
́ ́
̉
̣
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm đã làm ở nhà.
18
Đai diên cac nhom bao cao kêt qua
̣
̣
́
́
́ ́ ́
̉
Nhom khac bơ sung, thao ln
́
́ ̉
̉
̣
GV nhân xet, tơng kêt.
̣
́ ̉
́
HOAT ĐƠNG 3
̣
̣
: LUYỆN TẬP
Bươc 1. Chun giao nhiêm vu
́
̉
̣
̣
GV giao cac bai tâp sau cho HS:
́ ̀ ̣
Câu 1. Trinh
̀ bày quy trình chế biến gạo từ thóc?
Câu 2. Kê tên cac ph
̉
́ ương phap
́ chế biến rau quả? Trình bày quy trình chế biến rau quả theo
phương pháp đóng hộp?
Câu 3. Trình bày quy trình thực hành chế biến xiro từ quả?
Câu 4. Hãy kể tên những vật dụng cần để chế biến gạo từ thóc theo phương pháp cổ
truyền? Sử dụng phương pháp này có ưu và nhược điểm gì so với phương pháp hiện đại
hiện nay?
Câu 5. Trong bữa ăn hằng ngày, các em thấy rau, quả ngồi ăn sống cịn chế biến thành các
loại món ăn nào?
Câu 6. Xử lí nhiệt trong q trình chế biến rau , quả có tác dụng gì?
Câu 7. Phân biêt điêm khac nhau trong quy trinh bao quan hat giơng va cu giơng? Tai sao lai
̣
̉
́
̀
̉
̉
̣
́
̀ ̉
́
̣
̣
co s
́ ự khac nhau đo?
́
́
Câu 8. Các sản phẩm nơng, ngư sau khi chế biến để sử dụng lâu dài có sử dụng chất bảo
quản khơng? Tại sao?
Câu 9. Gia đinh em thu hoach
̀
̣ cá ở ao thì thường chế biến thành món cá gì? Nêu quy trình
chế biến?
Câu 10. Thế nào là xử lí cơ học? Giải thích giai đoạn bài khí , ghép mí, rau quả theo phương
pháp đóng hộp?
Bươc 2. Th
́
ực hiên nhiêm vu
̣
̣
̣
GV cho HS hoat đơng theo nhom, vân dung kiên th
̣
̣
́
̣
̣
́ ưc đa hoc
́ ̃ ̣ ở hoat đông 2 lam cac bai tâp
̣
̣
̀
́ ̀ ̣
trên.
Bươc 3. Bao cao, thao luân.
́
́ ́
̉
̣
Đai diên cac nhom HS bao cao kêt qua lam bai tâp. Cac nhom khac lăng nghe, phan biên
̣
̣
́
́
́ ́ ́
̉ ̀
̀ ̣
́
́
́ ́
̉
̣
hoăc bô sung y kiên.
̣
̉
́ ́
HS tự nhân xet, đanh gia kêt qua d
̣
́ ́
́ ́
̉ ựa vao m
̀ ưc đô lam đung cac bai tâp.
́ ̣ ̀
́
́ ̀ ̣
GV nhân xet chung, khen ng
̣
́
ợi, đơng viên nh
̣
ưng HS, nhom HS hoan thanh cac nhiêm vu
̃
́
̀
̀
́
̣
̣
hoc tâp va bai tâp.
̣ ̣
̀ ̀ ̣
HOAT ĐƠNG 4
̣
̣
: VÂN DUNG
̣
̣
VÀ KHÁM PHÁ
GV hương dân,
́
̃ chia nhóm HS và u cầu vê nha th
̀ ̀ ực hiên
̣ các sản phẩm chế biến sau:
Chế biến xiro từ quả
Làm sữa chua
Làm patê
Bươc 1. Chun giao nhiêm vu
́
̉
̣
̣
GV : Trình chiếu quy trình cơ bản chế biến xi rơ từ nho:
+ Quả tươi ngon được lựa chọn cẩm thận, loại bỏ những quả bị giập; quả bị sâu,
bệnh; rửa sạch, để ráo nước.
+ Xếp quả vào lọ thuỷ tinh, cứ một lớp quả, một lớp đường, chú ý dành một phần
đường để phủ kín lớp quả trên cùng nhằm hạn chế sự lây nhiễm của vi sinh vật. Sau đó
đậy lọ thật kín.
+ Sau 2030 ngày, nước quả được chiết ra tạo thành xi rơ. Gạn dịch chiết vào lọ
thuỷ tinh sạch khác để tiện sử dụng.
GV: Trình chiếu quy trình cơ bản làm sữa chua:
+ Mở hộp sữa đặc cho vào chậu
+ Hồ thêm vào 34 lon nước (1/2 nước sơi: 1/2 nước nguội)
+ Hồ đều hộp sữa chua với dung dịch sữa đã pha trên
+ Rót sữa vào dụng cụ để sữa
+ Ủ ấm 45 giờ.
+ Sử dụng
GV: Trình chiếu quy trình cơ bản làm patê:
+ Sau khi mua thịt về bạn đem rửa và làm sạch thịt rồi để ráo nước. Sau đó cho tất
cả phần da đầu heo, lỗ tai heo và thịt nạc luộc chín.
+ Sau khi luộc xong cắt thịt thành từng lát mỏng.
+ Tiến hành ướp ngun liệu.
+ Xào khoảng 10 phút.
+ Sau khi xào thịt xong cho thịt vào giữa lá chuối tiến hành gói bánh.
+ Sau khi gói cho vào ngăn mát tủ lạnh để khoảng 8 tiếng là có thể dùng được.
20
Bươc 2. Th
́
ực hiên nhiêm vu
̣
̣
̣
GV cho HS hoat đông theo nhom
̣
̣
́ như đã phân công ban đầu
HS thực hiện ở nhà, quay video báo cáo online cho GV
Bươc 3.
́ Thao luân
̉
̣ , báo cáo.
Đai diên cac nhom HS bao cao kêt qua
̣
̣
́
́
́ ́ ́
̉ thực hành. Cac nhom khac
́
́
́ quan sát, thử các sản
phẩm.
HS tự nhân xet, đanh gia kêt qua d
̣
́ ́
́ ́
̉ ựa vao m
̀ ưc đơ
́ ̣ của sản phẩm.
GV nhân xet chung, khen ng
̣
́
ợi, đơng viên nh
̣
ưng HS, nhom HS hoan thanh cac
̃
́
̀
̀
́ sản
phẩm đạt kết quả tốt nhất và những học sinh có tinh thần học tập tốt nhất.
HOAT ĐƠNG 5
̣
̣
: TÌM TỊI, MỞ RƠNG KIÊN TH
̣
́
ƯC
́
HS vê nha chia s
̀ ̀
ẻ vơi cha me va moi ng
́
̣ ̀ ̣
ươi trong gia đinh nh
̀
̀
ững hiêu biêt cua ban thân
̉
́ ̉
̉
vê ̀chế biến nông, thuy san. Noi v
̉
̉
́ ơi moi ng
́ ̣
ươi vê s
̀ ̀ ự cân thiêt cân phai
̀
́ ̀
̉ chế biến.
Tim hiêu xem
̀
̉
ở gia đinh hoăc đia ph
̀
̣ ̣
ương đa s
̃ ử dung nh
̣
ưng ph
̃
ương phap nao trong qua
́ ̀
́
trinh
̀ chế biến nơng, thuy san
̉
̉ và những sản phẩm nào thường được chế biến để bảo quản
lâu dài, sản phẩm nơng, ngư nghiệp nào được chế biến thành nhiều sản phẩm tiêu thụ ở địa
phương và xuất bán vùng lân cận hay xuất khẩu.
Tim hiêu kinh nghiêm
̀
̉
̣ chế biến nơng, thuy san
̉
̉ ở gia đinh, đia ph
̀
̣
ương trong dịp tết
Ngun Đán
HOAT ĐƠNG
̣
̣
6
: ĐÁNH GIÁ
Thực hiện đánh giá về mặt kiến thức thông qua bài kiểm tra 10 phút theo bảng mô tả
bên dưới.
Đánh giá về thái độ, kĩ năng, hứng thú của HS qua phiếu lấy ý kiến HS. (Xem phụ lục
2)
Bảng mô tả mức độ câu hỏi đánh giá năng lực của học sinh qua bài dạy chủ đề:
Cac NL h
́
ương t
́ ới trong chu đê
̉ ̀
MỨC ĐỘ
NHẬN
THỨC
Nơi dung
̣
NHẬN
BIẾT
THƠNG
HIỂU
VẬN DỤNG VẬN DỤNG
THẤP
CAO
Muc̣
Trinh bay
̀
̀
Giai thich
̉
́
Kể tên
Kể tên
đich y
́ ́
được muc
̣
được cơ sở
những loại
những món ăn III.2.1.6
nghia
̃
đich, y nghia
́
́
̃
khoa hoc cua
̣
̉
quả được
̣ chế viêc
̣ chế biến dùng để chế
cua cơng
̉
cơng viêc
biến san
̉
nơng, ngư
biến
tac
́ chế
phâm nơng,
̉
nghiêp̣
biến
thuy san.
̉
̉
nơng,
NL hợp tác:
trong cuộc
NL giải quyết
sống hằng
vấn đề: III.2.1.2
ngày có sự
hiện diện cảu
vi sinh vật
thuy san
̉
̉
Cac
́
Liêt kê
̣
Phân biệt
̃
được vai trị
phương được nhưng
Phân biêṭ
Chế biến
NL hợp tác:
được điêm
̉
được xi rơ từ
III.2.1.6
phap
́
phương pháp của các bước khac nhau
́
các một số quả
NL giải quyết
chế
chế biến
trong chế
vấn đề: III.2.1.2
biến san
̉
sắn, rau,
biến rau, quả quy trình chế sữa chua
NL tư duy:
quả, thịt, cá,
Hiểu được
biến sản
III.2.1.3
trứng, sữa
một số
phẩm nơng,
NL tự quản lý:
phâm
̉
nơng,
ngư
nghiêp.
̣
phương pháp, Làm được
phương pháp ngư
chế biến rau
quả
Hệ thống câu hỏi theo các mức độ đã mơ tả
22
III.2.1.4
1. Trong quy trình chế biến rau quả, giai đoạn xử lí nhiệt nhằm:
A. Làm cho sản phẩm khơ.
B. Làm cho sản phẩm sạch.
C. Loại bỏ vi khuẩn.
D. Làm mất hoạt tính các loại enzim.
2. Vai trị của cơng đoạn xát trắng gạo:
A. Loại bỏ vỏ cám
B. Loại bỏ vỏ trấu
C. Loại bỏ gạo bị đen
D. Loại bỏ hạt gạo gãy
3. Phương pháp chế biến rau quả:
A. Đóng hộp, sây khơ, muối chua
B. Sấy khơ, muối chua, chế biến các loại nước uống
C. Đóng hộp, chế biến các loại nước uống, sấy khơ, muối chua
D. Đóng hộp, chế biến nước uống sấy khơ
4. Xác định phương pháp nào sau đây khơng phải là phương pháp chế biến rau, quả:
A. Đóng hộp.
B. Sấy khơ.
C. Làm đơng lạnh.
D. Tạo các loại nước
uống
5. Xử lí cơ học trong qui trình sản xuất đồ hộp rau, quả nhằm:
A. Thay đổi hình dạng, cấu trúc, trạng thái của ngun liệu
B. Thay đổi tính chất, thành phần hóa học của ngun liệu
C. Thay đổi phẩm chất của ngun liệu
D. Thay đổi sắc màu tự nhiên của ngun liệu
6. Cơng nghệ chế biến nào có vai trị của vi sinh vật:
A. Làm nem, làm nước mắm
B. Làm chả C. Đơng lạnh cá
D.
Hun khói
7. Vai trị của cơng đoạn ủ ấm khi làm sữa chua:
A. Sữa dễ đơng.
B. Bảo quản sữa.
C. Ức chế VSV.
D. Lên men sữa
8. Nhiệt độ thích hợp để ủ lên men sữa chua là bao nhiêu?
A. 20 30 B. 30 40 C. 40 50 D. 60 70
9. Rượu trái cây lên men được chế biến nhờ có:
A. Rượu B. Chất bảo quản C. VSV D. N ước
10. Quy trình bảo quản sơ bộ sữa tươi:
A.Thu nhận sữa à Làm lạnh nhanh à Chế biến
B. Thu nhận sữa à Lọc sữa à Làm lạnh nhanh
C. Thu nhận sữa à Lọc sữa à Chế biến
D. Thu nhận sữa à Chế biến à Bảo quản
IV. HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA SÁNG KIẾN:
1. Hiệu quả thu được từ kiểm tra đánh giá – lấy ý kiến học sinh:
1.1. Về mặt định lượng:
Sau q trình áp dụng PP dạy học trải nghiệm, tơi tiến hành kiểm tra kết quả bằng
bài kiểm tra trắc nghiệm theo thang điểm 10 (Xem phụ lục 1) chung cho các lớp dạy theo
phương pháp trải nghiệm (10A1, 10A4, 10B2) và lớp 10D2 dạy theo phương pháp truyền
thống.
Thực hiện bài kiểm tra độc lập ở nội dung chủ đề “Chế biến lương thực, thực
phẩm”. Kết quả thống kê được như sau:
Bảng thống kê chất lượng học tập của lớp dạy bình thường và lớp dạy trải nghiệm
Tổng
Lớp
số HS
Dưới
trung
bình
3 – <5
điểm
Trên trung bình
5 – 7
điểm
8 – 10 điểm
Số lượng
Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ
10A1
38
1
2,63%
12
31,58%
25
65,79%
10A4
40
2
5%
14
35%
24
60%
10B2
41
1
2,44%
17
41,46%
23
56,10%
41
9
21,95%
18
43,90%
14
34,15%
10D2
(Đối
chứng)
Qua biểu đồ so sánh trên cho ta thấy chất lượng giảng dạy khác nhau giữa 2 phương
pháp giảng dạy. Giảng dạy theo hướng trải nghiệm sáng tạo đạt hiệu quả cao hơn.
24
Kết quả đó đem lại động lực to lớn để tơi tiếp tục nghiên cứu, tìm tịi áp dụng nhiều
nội dung hơn. Đồng thời mạnh dạn hơn trong việc áp dụng giảng dạy chương trình Sinh 10
ở một số nội dung về Sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.
1.2. Về mặt định tính:
Qua hoạt động điều tra bằng phiếu thăm dị ý kiến đối với học sinh các lớp dạy học
bằng phương pháp trải nghiệm (10A1, 10A4, 10B2), ta thu được:
Trước hết ta tự qui định xếp loại theo khoảng điểm để phân loại. Chú ý điểm tối đa
của mỗi câu hỏi là 4, điểm tối thiểu là 1 (Xem chi tiết phụ lục 2)
Xếp loại
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
Điểm
5360
4252
33 41
<=32
79
28
10
2
Số lượng
phiếu
Biểu đồ thể hiện khả năng tham gia hoạt động và hứng thú học tập của học sinh
Theo kết quả khảo sát và quan sát các tiết dạy ở lớp thực nghiệm cho thấy khơng khí
học tập là khá sơi nổi và tích cực, có tinh thần hợp tác. Học sinh trong mỗi nhóm nhìn chung
có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác và tích cực tham gia các hoạt động thảo luận và thi
đua.
Học sinh đã vận dụng được các kiến thức của nhiều mơn học để giải quyết tốt nhiệm
vụ học tập, thể hiện qua sản phẩm của từng nhóm. (Xem các link ở phụ lục 3)
Học sinh có hứng thú học tập bộ mơn cao thơng qua một số hình ảnh minh họa cho
thái độ, và hiệu quả các nhóm tham gia thực hiện nhiệm vụ học tâp. (Xem chi tiết phụ lục
2,3)
Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, lên kế hoạch thực hiện. Nâng cao ý thức và kiến
thức về bảo vệ mơi trường và an tồn thực phẩm.
Một số nhóm sử dụng thêm các thiết bị ngoại vi như máy thu âm, máy quay để tạo sự
sinh động thêm cho phần video báo cáo.
Tuy nhiên vẫn cịn 2% học sinh cịn phân vân, thụ động trong tham gia các hoạt động.