Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp nâng cao: Chương 3 - ThS. Bùi Ngọc Toản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 63 trang )

Chương 3: Huy động vốn

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Email:


Nội dung chính
3.1. Tài trợ trong giai đoạn khởi sự và vốn mạo hiểm
3.2. Phát hành ra công chúng
3.3. Các phương thức phát hành thay thế
3.4. Chào bán thông thường
3.5. Thông báo phát hành cổ phần mới và giá trị của doanh nghiệp
3.6. Chi phí của các phát hành mới
3.7. Đặc quyền
3.8. Bất thường về phát hành đặc quyền
3.9. Sự pha loãng
3.10. Đăng ký sẵn
3.11. Phát hành nợ dài hạn


3.1. Tài trợ trong giai đoạn khởi sự và vốn mạo hiểm
Câu hỏi thảo luận (theo nhóm):
Giả sử bạn có một ý tưởng kinh doanh mới và không đủ vốn để thực hiện, bạn sẽ huy
động vốn từ đâu để thực hiện ý tưởng kinh doanh này? Bạn đánh giá như thế nào về
những thuận lợi và khó khăn khi huy động vốn?
Gợi ý:
-

Ý tưởng kinh doanh mới là gì?

-



Số vốn cần huy động?

-

Huy động vốn từ đâu?

-

Khi huy động vốn, sẽ gặp phải những khó khăn và thuận lợi gì?


3.1. Tài trợ trong giai đoạn khởi sự và vốn mạo hiểm
Các nhà đầu tư mạo hiểm thường có một số đặc điểm chung:
- Các nhà đầu tư mạo hiểm là những định chế tài chính huy động vốn từ
các nhà đầu tư bên ngoài.
- Các nhà đầu tư mạo hiểm đóng vai trị năng động trong việc quan sát,
tư vấn và giám sát các công ty mà họ đầu tư vào.
- Các nhà đầu tư mạo hiểm thường không muốn sở hữu khoản đầu tư
quá lâu.


3.1. Tài trợ trong giai đoạn khởi sự và vốn mạo hiểm
Các khoản đầu tư vốn đầu tư mạo hiểm trong năm 2010 theo phân ngành


3.1. Tài trợ trong giai đoạn khởi sự và vốn mạo hiểm
Các giai đoạn tài trợ:
Giai đoạn gieo
mầm (Seed money

stage)

Khởi sự (Start-up)

Tài trợ vòng đầu
(First-round
financing)

Tài trợ vòng thứ tư
(Fourth-round
financing

Tài trợ vòng thứ ba
(Third- round
financing)

Tài trợ vòng thứ
hai (Second-round
financing)


3.1. Tài trợ trong giai đoạn khởi sự và vốn mạo hiểm
Một số sự thật về vốn mạo hiểm:
- Việc tiếp cận vốn mạo hiểm rất hạn chế.
- Việc tiếp cận vốn mạo hiểm khá đắt đỏ.


3.1. Tài trợ trong giai đoạn khởi sự và vốn mạo hiểm
Các khoản đầu tư mạo hiểm và điều kiện kinh tế: Các khoản đầu tư mạo
hiểm chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các điều kiện kinh tế.



3.1. Tài trợ trong giai đoạn khởi sự và vốn mạo hiểm
Câu hỏi thảo luận (theo nhóm):
Bạn hãy trình bày các giai đoạn trong chu kỳ sống của doanh nghiệp?
Trong mỗi giai đoạn này, doanh nghiệp có thể tiếp cận vốn từ những
nguồn nào? Doanh nghiệp sẽ gặp phải những thuận lợi và khó khăn gì khi
huy động vốn ở từng giai đoạn trên?


3.2. Phát hành ra công chúng
Câu hỏi thảo luận:
Các doanh nghiệp sẽ làm gì để có thể huy động được vốn từ nhiều nhà đầu
tư?


3.2. Phát hành ra công chúng

1. Phải nhận
được sự chấp
thuận từ hội
đồng quản
trị.

2. Doanh
nghiệp phải
chuẩn bị và
nộp bản đăng
ký cho Uỷ
ban Chứng

khốn.

3. Uỷ ban
Chứng khốn
xem xét bản
đăng kí trong
thời gian chờ
đợi.

Chào bán cổ phiếu ra công chúng lần đầu của một
doanh nghiệp được gọi là IPO (Initial Public
Offering)

4. Bản đăng
ký ban đầu
khơng bao
gồm mức giá
của phát
hành mới.

5. Những bản
quảng cáo
tóm tắt được
sử dụng trong
và sau thời
gian chờ đợi.


3.2. Phát hành ra công chúng
Câu hỏi thảo luận:

Bạn hãy trình bày việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng tại Việt
Nam?


3.2. Phát hành ra công chúng
Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):
- Tài liệu tham khảo:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
+ Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán;
+ Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khốn;
+ Thơng tư số 162/2015/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc chào
bán chứng khốn ra cơng chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ
phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai cổ phiếu.


3.2. Phát hành ra công chúng
Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):
- Điều kiện chào bán cổ phần ra công chúng (Điều 11 của Nghị định 58/2012 Nghị định của Chính phủ):
+ Cơng ty có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính
theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
+ Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời khơng có lỗ luỹ kế
tính đến năm đăng ký chào bán;
+ Cơng ty cần có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội
đồng cổ đông thông qua.



3.2. Phát hành ra công chúng
Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):
- Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng gồm:
+ Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng (theo mẫu tại phụ lục 01 của Thông tư 162/2015/TT-BTC);
+ Bản cáo bạch (theo mẫu quy định tại phụ lục 02 của Thông tư 162/2015/TT-BTC);
+ Điều lệ của cơng ty có các nội dung phù hợp theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua các phương án phát hành, sử dụng vốn thu được từ việc chào bán cổ
phiếu ra cơng chúng;
+ Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong hai năm gần nhất phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định;


3.2. Phát hành ra công chúng
Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):
- Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng gồm:
+ Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) theo mẫu tại phụ lục số 03 của thông tư 162/2015/TT-BTC;
+ Quyết định hội đồng quản trị về việc thông qua hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng;
+ Nếu việc phát hành cổ phiếu ra cơng chúng là nhằm mục đích thực hiện dự án thì cần các hồ sơ liên quan đến việc thực
hiện dự án như Giấy chứng nhận đầu tư, chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực đầu tư…;
+ Văn bản xác nhận của ngân hàng về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu từ đợt chào bán;


3.2. Phát hành ra công chúng
Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):
- Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng gồm:
+ Hợp đồng tư vấn về hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng với cơng ty chứng khốn, trừ
trường hợp chính tổ chức phát hành là cơng ty chứng khốn hoặc đợt phát hành do tổ chức bảo lãnh cam
kết phát hành.



3.2. Phát hành ra công chúng
Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký chào bán chứng khốn ra cơng chúng (Điều 19, Thơng tư 162/2015/TTBTC):
Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khốn ra cơng chúng được lập bằng văn bản thành một (01) bộ gốc bằng
tiếng Việt gửi tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.


3.2. Phát hành ra công chúng
Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):
- Xử lý hồ sơ đăng ký chào bán chứng khốn ra cơng chúng (Điều 20, Thơng tư 162/2015/TT-BTC):
+ Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Ủy ban Chứng khốn Nhà nước có văn bản gửi tổ chức phát hành nêu rõ nội dung yêu cầu sửa
đổi, bổ sung.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khốn ra cơng chúng. Trường hợp
từ chối, Ủy ban Chứng khốn Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.


3.2. Phát hành ra công chúng
Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):
- Thời hạn bổ sung, sửa đổi hồ sơ (Điều 21, Thông tư 162/2015/TT-BTC):
Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có cơng văn u cầu tổ
chức phát hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra cơng chúng, tổ chức phát hành
phải hồn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trường hợp quá thời hạn trên
mà tổ chức phát hành không thực hiện bổ sung, sửa đổi theo yêu cầu, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ
dừng việc xem xét hồ sơ đăng ký chào bán đó.


3.2. Phát hành ra công chúng
Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):

- Hoàn tất thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khốn ra cơng chúng (Điều 22,
Thông tư 162/2015/TT-BTC):
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo từ Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước, tổ chức phát hành gửi Ủy ban Chứng khốn Nhà nước 06 bản cáo bạch chính thức để hoàn thành
thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khốn ra cơng chúng.


3.2. Phát hành ra công chúng
Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):
- Công bố thông tin về việc chào bán của tổ chức phát hành (Điều 23, Thông tư 162/2015/TT-BTC):
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khốn ra
cơng chúng có hiệu lực, tổ chức phát hành cơng bố Bản thông báo phát hành trên một tờ báo điện tử
hoặc báo viết có phạm vi phát hành tồn quốc trong ba số liên tiếp theo mẫu tại Phụ lục số 11 và 12 ban
hành kèm theo Thông tư này. Bản thơng báo phát hành và Bản cáo bạch chính thức cũng phải được
đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành và Sở Giao dịch Chứng khoán nơi tổ chức
phát hành niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khốn (nếu có).


3.2. Phát hành ra công chúng
Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):
- Công bố thông tin về việc chào bán của tổ chức phát hành (Điều 23, Thông tư 162/2015/TT-BTC):
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khốn ra
cơng chúng có hiệu lực, tổ chức phát hành cơng bố Bản thông báo phát hành trên một tờ báo điện tử
hoặc báo viết có phạm vi phát hành tồn quốc trong ba số liên tiếp theo mẫu tại Phụ lục số 11 và 12 ban
hành kèm theo Thông tư này. Bản thơng báo phát hành và Bản cáo bạch chính thức cũng phải được
đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành và Sở Giao dịch Chứng khoán nơi tổ chức
phát hành niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khốn (nếu có).


3.2. Phát hành ra công chúng

Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):
- Báo cáo và công bố thông tin về kết quả chào bán (Điều 24, Thông tư 162/2015/TT-BTC):
Tổ chức phát hành phải báo cáo kết quả đợt chào bán chứng khốn cho Ủy ban Chứng khốn Nhà nước và
cơng bố thông tin trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán. Tài liệu báo cáo và
công bố thông tin về kết quả chào bán bao gồm:
+ Báo cáo kết quả chào bán chứng khoán theo mẫu tại Phụ lục số 13 và 14 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Xác nhận của Ngân hàng nơi tổ chức phát hành mở tài khoản phong toả về số tiền thu được từ đợt chào bán.


3.2. Phát hành ra công chúng
Những nội dung cơ bản của việc chào bán chứng khốn ra cơng chúng (tại Việt Nam):
- Xác nhận kết quả chào bán (Điều 25, Thông tư 162/2015/TT-BTC):
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo kết quả chào bán
chứng khoán hợp lệ theo quy định tại Điều 24 Thông tư này, Ủy ban Chứng khốn Nhà nước có trách
nhiệm thơng báo bằng văn bản về việc xác nhận kết quả chào bán cho tổ chức phát hành, Sở Giao dịch
Chứng khoán (đối với tổ chức phát hành là công ty niêm yết hoặc tổ chức đăng ký giao dịch chứng
khoán) và Trung tâm Lưu ký Chứng khốn, đồng thời cơng bố thơng tin về thông báo xác nhận kết quả
chào bán trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.


×