HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA THÚ Y
NỘI DUNG QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG
TRONG CHĂN NI
NHĨM 5
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Ngọc
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT
Họ và tên
MSV
Phần việc phụ trách
1
Hoàng Minh Chiến
623371
Thực trạng quản lý môi trường trong chăn nuôi
2
Vũ Anh Điệp
623378
Tổng hợp, chỉnh sửa
3
Nguyễn Quang Duy
623291
Giải pháp QLMT trên địa bàn nghiên cứu
4
Phạm Thu Hà
623289
Mở đầu/Kết luận và kiến nghị
5
Vũ Duy Hiếu
623058
Công cụ quản lý môi trường
6
Phạm Anh Tuấn
623362
Hiện trạng chăn nuôi
7
Đỗ Trung Thế
623352
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
NỘI DUNG
THỰC TRẠNG QUẢN
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
KINH TẾ, XÃ HỘI
HIỆN TRẠNG CHĂN
LÝ MÔI TRƯỜNG
NUÔI KHU VỰC
TRONG CHĂN NUÔI
NGHIÊN CỨU
TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN
CỨU
CÔNG CỤ QLMT ĐÃ VÀ
GIẢI PHÁP QLMT
ĐANG ÁP DỤNG TẠI
TRONG CHĂN NUÔI
KHU VỰC NGHIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN
CỨU
CỨU
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ,
XÃ HỘI
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KTXH KHU
VỰC NGHIÊN CỨU
THỦ ĐÔ HÀ NỘI
-
Diện tích : 3.359 km²
-
Dân số :
•
8,05 triệu người (2019).
•
Mật độ : 2.398 người/km².
Tài ngun đất đai :
Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha, trong đó, diện tích đất nơng nghiệp
chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%. Phần lớn
diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là không thuận lợi cho xây dựng
do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt lún, nứt đất, sạt lở, trôi trượt dọc
sông, cấu tạo nền đất yếu.
Tài nguyên nước :
Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sơng Hồng và sơng Thái Bình. Có nhiều hồ, đầm tự nhiên;
tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san
lấp để lấy đất xây dựng. Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước khổng lồ
chảy qua sơng Hồng, sơng Cầu, sơng Cà Lồ có thể khai thác sử dụng.
Tài nguyên sinh vật :
Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh
thái vùng gò đồi ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ
Tây, hệ sinh thái nơng nghiệp, hệ sinh thái đô thị... Với hệ
động thực vật phong phú.
Hà Nội hiện có 48 cơng viên, vườn hoa, vườn dạo ở 7
quận nội Thành với tổng diện tích là 138 ha và 377 ha thảm
cỏ.
Tình hình kinh tế xã hội Hà Nội Quý 1 năm 2020 so với cùng kì các năm
HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
HIỆN TRẠNG CHĂN NI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
Chuyển từ chăn ni nhỏ lẻ, phân tán theo hộ gia
đình dần chuyển theo chăn nuôi trang trại tập trung
theo hướng sản xuất hàng hóa diễn ra mạnh. Nhưng
đa số vẫn đang ở dạng chăn nuôi nhỏ lẻ, nông hộ
THỐNG KÊ LOẠI HÌNH CHĂN NI ĐỊA BÀN HÀ NỘI (2015,
TCTK)
STT
Loại hình chăn ni
Tổng số cơ sở
1
Chăn ni trang trại
2.876
2
Chăn nuôi nông hộ
408.096
THỐNG KÊ CHĂN NI
Chăn ni trâu bị:
-
Hiện nay tổng đàn trâu bị của Hà Nội là 156,5 nghìn con .Trong đó
Chăn
ni
Chăn
ni
lợn:gia cầm:
Tổng
hiện nay
ở Hà
khoảng
4,526,13
triệunghìn
con, tăng
với
đànđàn
bị lợn
là 114,9
nghìn
conNội
vàlàđàn
trâu là
con 8,9%
,tăng so
tương
cùng kỳ
nămđàn
2020
Tổng
gia cầm tại thời điểm tháng 4/2021 ở Hà Nội là 96,7 triệu
ứng với cùng kỳ năm 2020 là tăng 6,8% đối với đàn trâu và 13,2% đối
con, tăng 4,7% so với cùng thời điểm năm 2020.
với đàn bò.
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI TRÊN
ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
THỰC TRẠNG QLMT CHĂN NUÔI
NƯỚC THẢI, CHẤT THẢI RẮN TRONG CHĂN NI
Trong chăn ni, ơ nhiễm nước thải chủ yếu phát từ sản xuất chăn
nuôi lợn.
NGUYÊN NHÂN: Chăn nuôi lợn sử dụng rất nhiều nước để làm mát, vệ sinh chuồng trại. Chất thải lỏng trong chăn nuôi
lợn (nước + nước giải + phân vụn) xả thẳng ra môi trường hoặc qua hệ thống hầm khí sinh học (biogas), một số ít cơ sở có
=
hệ thống hồ lắng, hồ sinh học để lọc sạch nước thải chăn nuôi trước khi xả ra mơi
24trường.
LÍT NƯỚC THẢI / NGÀY
Một năm = 422 triệu lít, tính riêng Hà Nội
THỰC TRẠNG QLMT CHĂN NUÔI
NƯỚC THẢI, CHẤT THẢI RẮN TRONG CHĂN NI
Tổng lượng chất thải rắn chăn ni gia súc
Tổng lượng chất thải rắn chăn nuôi gia cầm
2.5 triệu tấn/năm
600 nghìn tấn/năm
THỰC TRẠNG QLMT CHĂN NUÔI
Thực tế diễn ra tại huyện Thanh Trì:
Tỉ lệ số hộ xử lý và khơng xử lý nước thải
Tỉ lệ phương pháp xử lí chất thải chăn ni
8%
0%
54 %
4 6%
91%
Có cơng trình xử lý nước thải
Xả thẳng ra môi trường
Biogas
Biện pháp khác
Tỉ lệ trong 1766 hộ chăn ni trên địa bàn huyện Thanh Trì
Chế phẩm sinh học
STT
1
2
3
4
5
Nội dung
Trâu
Bị
Lợn
Gia cầm
Chăn ni khác
Số hộ
22
155
607
10.618
644
Tổng diện tích (m2)
1.781
3.58
26.489
574.581
16.907
15.375
4.985
102.247
1.49
72
4.019
17.317
12.029
93.661
2.085
145
2.692
196.31
15.013
102
740
1.225
3.54
5.087
50.136
Số hộ chăn ni làm đệm lót
sinh học
Số hộ chăn ni có xây dựng cơng trình khí sinh
học (biogas)
Số hộ chăn ni ủ/bán/cho phân gia súc, gia cầm
Số hộ chăn nuôi đã xử lý chất thải chăn nuôi bằng
chế phẩm sinh học
Số hộ chăn nuôi đã xử lý chất thải chăn nuôi bằng
công nghệ khác
Các biện pháp xử lý môi trường trong chăn nuôi nông hộ (Nguồn: Sở NN&PTNT 2018)
STT
1
2
3
4
5
Nội dung
Trâu
Bị
Lợn
Gia cầm
Chăn ni khác
Số cơ sở
1
2
67
576
2
Tổng diện tích (m2)
320
630
38.53
119.35
800
Số cơ sở có xây dựng cơng trình khí sinh học (biogas)
42
50
1.071
191
1
1
508
91
Số cơ sở chăn ni làm đệm lót
sinh học
- KT1, KT2, composite
- Công nghệ HDPE
1
1
59
35
Số cơ sở chăn nuôi ủ/bán/cho phân gia súc, gia cầm
6
51
407
1 017
1
2
104
478
7
2
3
Số cơ sở chăn nuôi đã xử lý chất thải chăn nuôi bằng
chế phẩm sinh học
Số cơ sở chăn nuôi đã xử lý chất thải chăn nuôi bằng
công nghệ khác
Các biện pháp xử lý môi trường trong chăn nuôi trang trại (Nguồn: Sở NN&PTNT 2018)
1
THỰC TRẠNG QLMT CHĂN NI
Đối với chăn ni từ 100 con trở lên, đặc biệt là các
cơ sở chăn nuôi lớn, tập trung từ hàng nghìn con
trở lên đang gây quá tải cho hệ thống xử lý biogas
chất lượng nước thải ra môi trường không đảm bảo,
đã và đang gây ô nhiễm nghiêm trọng.
THỰC TRẠNG QLMT CHĂN
NI
Hiện cơng tác thu gom chất thải chăn ni
đang gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là đối với
các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ. Các trang trại nằm
xen kẽ trong khu dân cư có quỹ đất nhỏ
hẹp, khơng đủ diện tích để xây dựng các
cơng trình bảo vệ môi trường, xử lý chất
thải…
THỰC TRẠNG QLMT CHĂN NI
Giải pháp phát triển chăn ni bền vững, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường:
Chăn nuôi tập trung xa khu dân cư
Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND quy định khu vực khơng
được phép chăn ni và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn
nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa
bàn thành phố Hà Nội
CÔNG CỤ QLMT ĐÃ VÀ
ĐANG ÁP DỤNG TẠI KHU
VỰC NGHIÊN CỨU
CƠNG CỤ PHÁP LUẬT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
•
•
•
•
•
QCVN62:2016: QCKTQG về nước thải chăn ni
u cầu về chất lượng khơng khí QCVN 05:2013/BTNMT
Chất lượng nước mặt - QCVN 08MT :2015/BTNMT
Chất lượng nước ngầm - QCVN 09MT: 2015/BTNMT
Chất lượng nước ngầm - QCVN 09MT: 2015/BTNMT
CƠNG CỤ PHÁP LUẬT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
•
•
•
Bộ luật hình sự nước CHXHCNVN số 15/199QH10 cụ thể tại chương 17 về các tội phạm môi trường
QCVN01-15:2010/BNNPTNT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn ni an tồn sinh học
Nghị quyết số 11/NQ-TU ngày 31/5/2017 của Thành ủy về “Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thành
phố Hà Nội đến năm 2020 và những năm tiếp theo”