Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Đánh giá hoạt động kinh doanh công ty tài chính cổ phần handico 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.99 KB, 22 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Sau một quảng thời gian học tập tại trường có thể nói thực tập là quãng
thời gian chúng em được va chạm với thực tế nhiều nhất. Thực tập tổng hợp
là giai đoạn hết sức cần thiết và quan trọng đối với mỗi sinh viên. Trong thời
gian 5 tuần này, chúng em đã phần nào có thể vận dụng được năng lực tiếp
thu, phân tích tổng hợp và phán đốn của mình nhằm đưa ra những nhận định
về thực trạng của một doanh nghiệp.
Dưới đây là những ghi chép và đánh giá của bản thân em về hình ảnh
tổng quan và thực trạng của Công ty Cổ phần Tài chính HANDICO(HAFIC).
Với tình hình kinh thế thế giới hiện nay nói chung và Việt Nam nói riêng đều
đang lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng với hàng loạt các ngân
hàng đang phải bế tắc kéo theo hàng loạt các tập đồn tài chính làm ăn thua
lỗ.
Em mong rằng sau bản báo cáo này sẽ giúp thầy cô và các bạn có được
khái quát nhất

hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Tài chính

HANDICO. Em mong nhận được những lời nhận xét của thầy cô về bản báo
cáo này để có thể khắc phục những thiếu sót của mình trong những bài viết
sau.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 2 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thương
SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


I. Sơ lược về lịch sử phát triển của Công ty Tài Chính Handico
1. Giới thiệu chung về Cơng ty:


- Tên cơng ty: Cơng ty Tài chính cổ phần HANDICO
- Tên tiếng anh: HANDICO FINANCE COMPANY
- Tên viết tắt: HAFIC
- Ngày thành lập: 10/08/2005
- Địa chỉ: Tầng 3, toà nhà Thăng Long – 105 Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội
- Email:
- Webside: www.hafic.com
2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty:
Cơng ty Tài chính Cổ phần HANDICO (HAFIC) là công ty con của
Tổng Công ty xây dựng và Phát triển Nhà Hà Nội (HADICO) được thành lập
ngày 9/8/2005 nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới trong lĩnh vực xây dựng,
phát triển nhà ở các đơ thị của Thành Phố.
Ngày 10/08/2005, Cơng ty Tài chính HANDICO được Sở Kế hoặch và
đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0106000533.
Thực hiện QĐ số 2229/QĐ – UBND ngày 28/05/2007 của UBND TP
Hà Nội về việc cho phép cơng ty Tài Chính HANDICO triển khai cổ phần
hố. Cơng ty đã tổ chức đại hội đồng cổ đông thành lập ngày 22/02/2008.
Ngày 19/06/2008, Uỷ Ban Nhân Dân TPHN có QĐ số 2357/ QĐ
UBND về việc chuyển đổi DNNH Cơng ty Tài Chính HANDICO thành Cơng
ty Tài Chính Cổ phần HANDICO.

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


Ngày 01/07/2008, Cơng ty chính thức chuyển đổi mơ hình từ Doanh
nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần. Cùng với đó, Cơng ty quyết định
tăng vốn điều lệ từ 50 tỷ lên 350 tỷ đồng
Trong suốt 3 năm xây dựng và phát triển, HAFIC luôn mang theo sứ
mệnh là trung gian tài chính, thu xếp nguồn vốn cho Tổng cơng ty và các đơn

vị thành viên. Bên cạnh đó, Công ty không ngừng mở rộng hoạt động, nhằm
cung cấp những dịch vụ tài chính chất lượng cao nhất đến mọi đối tượng
khách hàng.
II. Tổ chức bộ máy chức năng, nhiệm vụ:
1. Các hoạt động chính của cơng ty cổ phần tài chính HANDICO:
1.1 Huy động vốn:
- Nhận tiền gửi có kỳ hạn 01 năm trở lên cua các tổ chức và cá nhân
- Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Vay vốn của các tổ chức tài chính tín dụng trong nước, nước ngồi và
các tổ chức tài chính quốc tế.
- Nhận ỷu thác quản lý và tài sản của Tổng Công ty Đầu tư và phát triển
Nhà Hà Nội và các đơn vị thành viên.
- Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, cảu các tổ chức và cá nhân trong
và ngồi nước.
1.2 Tín dụng doanh nghiệp:
 Cho vay doanh nghiệp
HAFIC sãn sàng đáp ứng nhu cầu về vốn của donah nghiệp, bao gồm
các hình thức:
SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


- Cho vay bổ sung vốn lưu động kinh doanh
Đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp, nhằm bổ sung vốn
lưu động thiếu hụt trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp ổn
định vốn trong sản xuất là lưu thơng hành hố.
- Cho vay đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh
Đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn cua doanh nghiệp, nhằm đáp ứng
nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh bao gồm: đẩu tư mở rộng nhà
xưởng, đầu tư mua sắm thêm thiết bị, mở rộng thị trường,….

- Cho vay đầu tư dự án
Đáp ứng nhu cầu đầu tư mới các dựa án sản xuất, thương mại, dịch vụ
của doanh nghiệp
 Bảo lãnh:
Là hình thức HAFIC dùng uy tín và năng lực của mình bảo lãnh cho
khách hàng thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh dưới dình thức thư
cam kết khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
cam kết. Khi nghĩa vụ bảo lãnh được thực hiện, khách hàng phải nhận nợ vào
hoàn trả cho HAFIC số tiền được tar thay cho khách hàng.
- Các loại bảo lãnh: Bảo lĩnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, Bảo
lãnh bảo hoàn tạm ứng, Bảo lãnh đối ứng, Bảo lãnh đối ứng, Bảo lãnh
vay vốn và các bảo lãnh khác.
1.3 Tài chính doanh nghiệp

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


HAFIC cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tài chính doanh nghiệp
và hiệu quả thơng qua những chun gia nhiệt tình và giàu kinh nghiệm.
Các hình thứ: Tư vấn tài chính dự án, Tư vấn quản lý vốn và tài sản, Tư
vấn đầu tư, Tu vấn đầu tư, Tu vấn quản lý dòng tiền, Đại lý phát hành trái
phiếu và cổ phiếu.
1.4 Tín dụng cá nhân
HAFIC đáp ứng nhu cầu vay vốn của mọi cá nhân có đủ năng lực pháp
luật, năng lực hành vi dân sự và có phương án vay vốn hợp lý. Các sản phẩm
cho vay cá nhân bao gồm:
- Cho vay sản xuất kinh doanh cá nhân
- Cho vay mua nhà, mua ô tô trả góp
- Cho vay sinh hoạt, tieu dùng ( sửa sang nhà cửa, mua sắm vật dụng
gia đình, du lịch, trả viện phí,…)

- Cho vay tín chấp cới CBCNV của HAFIC, CBCNV của Tổng công
Ty và các đơn vị thành viên trực thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển
Nhà Hà Nội
1.5 Đầu tư thương mại:
- Nhận uỷ thác đầu tư
Là hình thức khách hàng uỷ thác một số vốn nhất định cho HAFIC để
tham gia đầu tư mua cổ phiếu và các loại chứng từ có giá hoặc lĩnh vực cụ thể
nhằm thu được các lợi ích nhất định từ hoạt động đầu tư nói trên.

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


Uỷ thác đầu tư khơng có hỗ trợ tín dụng: Khi khách hàng có nhu cầu và
có đủ khả năng tài chính muốn tham gia đầu tư trên thị trường nhưng chưa có
nhiều kinh nghiệm, HAFIC sẽ thay mặt khác hàng đầu tư theo lĩnh vực được
yêu cầu, nhằm tối đa hố nhu cầu lợi ích cho khách hàng.
Uỷ thác đầu tư có hỗ trợ tín dụng: HAFIC hỗ trợ tài chính cho khách
hàng và thay mặt khách hàng để đầu tư trong trường hợp khách hàng có nhu
cầu đầu tư nhưng không tham gia trực tiếp và không đủ khả năng về tài chính,
muốn có sự hỗ trợ tài chính để mua cổ phiếu, giấy tờ có giá.
- Hỗ trợ tín dụng để đầu tư chứng khốn:
Khi có nhu cầu vay vốn để đầu tư, kinh doanh chứng khoán, đến với
HAFIC khách hàng sẽ được đáp ứng yêu cầu với các sản phẩm, dịch vụ : cho
vay cầm cố mua chứng khoán, ứng trước tiền bán chứng khoán,cho vay chiết
khấu giấy tờ có giá
- Đại lý nhận lệnh giao dịch chứng khốn:
HAFIC có trách nhiệm nhạn lệnh Mua, Bán chứng khốn từ khách hàng
có tài khoản giao dịch mở tại cơng ty CP Chứng khốn từ khách hàng có tài
khoản giao dịch mở tại Cơng ty CP Chứng khốn Thăng Long (TSC) đồng
thời thông báo cho khách hàng kết quả thực hiện giao dịch và cá thông tin

khác do TSC cung cấp.
HAFIC là đại lý TSC uỷ quyền thực hiện một số công việc khác phục
vụ cho việc giao dịch chứng khoán của khách
1.6 Các dịch vụ ngoại hối

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


- Cung cấp các giao dịch hối đối dưới hình thức giao dịch ngay, kỳ
hạn, hoán đổi, quyền lựa chọn, hợp đồng tương lai và các giao dịch hối đoái
khác phù hợp với thông lệ quốc tế;
- Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên bằng ngoại tệ; phát hành
trái phiếu, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ; vay vốn bằng ngoại tệ của các tổ chức
tín dụng trong và ngoài nước;
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn ngoại tệ; chiết khấu, tái chiết
khấu, cầm cố các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ; bảo lãnh tín dụng bằng ngoại tệ;
- Cung cấp các dịch vụ uỷ thác và quản lý tài sản bằng ngoại tệ; bảo
lãnh tín dụng bằng ngoại tệ;
- Cung cấp các dịch vụ uỷ thác và quản lý tài sản bằng ngoại hối;
- Nhận và chi trả ngoại tệ; uỷ nhiệm cho các tổ chức kinh tếlàm đaị lý
đổi ngoại tệ, đại lý chi, trả ngoại tệ; cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách
hàng về ngoại hối.
2. Nhiệm vụ các phòng ban:
Theo Quyết định ngày 25/7/2008 của Tổng giám đốc Cơng ty Tài chính
Cổ phần Handico về việc ban hành chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
chuyên mơn nghiệp vụ trong cơng ty, Cơng ty có 10 phịng ban chun mơn.
Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban sẽ được chỉnh sửa bổ sung phù hợp với
từng giai đoạn.
2.1. Phòng tổng hợp:
Phòng Tổng hợp là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp

việc cho Tổng giám đốc trong việc quản lý, điều hành và thực hiện các nhiệm
vụ:

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


Tổ chức nhân sự: xây dựng cơ cấu tổ chức, quản lý nguồn nhân lực,
thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo, lao động tiền lương, chế độ chính
sách với người lao động, thi đua khen thưởng, kỷ luật.
Hành chính quản trị: văn thư lưu trữ, lễ tân, quân sự, quan hệ với các cổ
đông công ty.
Thực hiện nhiệm vụ Văn phịng chi bộ Đảng.
2.2. Phịng Tài chính kế tốn
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc thực hiện cơng tác
quản lý tài chính và thực hiện nhiệm vụ chi tiêu nội bộ tại công ty theo đúng
quy định của cơng ty và pháp luật.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của cơng
ty định kỳ hoặc đột xuất.Thực hiện Báo cáo Tài chính hàng tháng, hàng quý,
hàng năm.
2.3. Phòng quản lý nguồn vốn và kinh doanh ngoại tệ:
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc trong công tác quản
lý, cân đối nguồn vốn đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh cho cty. Thực
hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ, giấy tờ có giá trên thị trường tài chính theo
quy định của cty và pháp luật. Duy trì và đảm bảo khả năng chi trả của Cơng
ty.
2.4. Phịng tín dụng:
Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm dịch vụ đến các tổ
chức, cá nhân. Tìm kiếm khách hàng và giao dịch trực tiếp với khách hàng
Tiếp nhận các khoản ủy thác của các tổ chức, cá nhân để cho vay. Thực
hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng,

phối hợp với các phịng ban có liên quan để thực hiện dịch vụ thu chi hộ phù
hợp với các quy định hiện hành và hướng dẫn của cty

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


2.5. Phịng Đầu tư
Là một bộ phận nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho
Tổng giám đốc trong việc nghiên cứu, tổ chức triển khai, quản lý và thực hiện
các hoạt động liên quan đến đầu tư tài chính.
Thường xun tổng hợp, nghiên cứu, phân tích thơng tin để tham mưu
cho Tổng giám đốc về định hướng đầu tư tài chính và các nghiệp vụ có liên
quan đến hoạt dộng đầu tư theo chiến lược phát triển chung của cơng ty.
2.6. Phịng thẩm định tín dụng
Là phịng chức năng thuộc bộ máy điều hành của Tổng giám đốc, có
vai trị tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc: thẩm định tồn bộ
các hồ sơ tín dụng trước và trong khi giải ngân, trừ các khoản cho vay để đầu
tư kinh doanh chứng khoán. Thẩm định tính hiệu quả các cơ hội đầu tư và sản
phẩm dịch vụ mới theo quy trình nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh chứng
khốn, tín dụng Cơng ty đc an tồn, hiệu quả, đúng pháp luật và phịng ngừa
tối đa các rủi ro có thể xảy ra.
2.7. Phịng Thẩm định, quản lý tài sản đảm bảo:
Thẩm định tài sản đảm bảo
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thẩm định tài sản đảm bảo, xử
lý tài sản đảm bảo theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Công ty
Mở rộng hợp tác với các cơ quan, ban ngành liên quan
2.8. Phòng Quan hệ khách hàng:
Là phòng nghiệp vụ, tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc duy trì,
tìm kiếm, mở rộng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, đảm bảo khả
năng tăng trưởng và phát huy được hết các tiềm năng của Cơng ty.

Tìm kiếm và giới thiệu với các khách hàng về các sản phẩm dịch vụ mà
công ty cung cấp. Ghi nhận các thông tin khách hàng và nhu cầu của khách
hàng để phối hợp với các phịng ban có liên quan đưa ra chính sách sản phảm
dịch vụ hợp lý.
SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


Tham mưu cho Tổng giám đốc về chiến lược phát triển khách hàng
thuộc mọi thành phần kinh tế.
2.9. Phòng kiểm sốt nội bộ
Có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tuân thủ theo quy định của pháp
luật và các quy chế, quy trình nghiệp vụ, quy định nội bộ của cty, giúp tgd
thực hiện việc tự kiểm tra để tổng hợp, rà sốt, đánh giá tính hiệu lực và hiệu
quả của hệ thống Kiểm soát nội bộ nhằm phát hiện, ngăn ngừa và kịp thời
kiến nghị xử lý những tồn tại, sai phạm trong mọi hoạt dộng nghiệp vụ, hoàn
thiện hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ theo quy định, đảm bảo Cơng ty hoạt
động an tồn, hiều quả và đúng pháp luật.
2.10. Ban trợ lý, thư ký:
Là bộ phận trực tiếp tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị và
Tổng giám đốc công ty.
2.11. Mối quan hệ giữa các phịng ban:
Các phịng ban trong Cơng ty có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để nắm
bắt tình hình, giải quyết những vấn đề trong quá trình hoạt động kinh doanh
của Công ty
Báo cáo kịp thời với Ban lãnh đạo đẻ giải quyết những công việc vượt
quá quyền hạn các phòng ban
Các phòng ban thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình tránh
chồng chéo gây khó khăn trong quá trình hoạt động
Tạo dựng mối quan hệ tốt giữa cá nhân, các phịng ban trong Cơng ty
Quan hệ chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể để thực hiện các chế độ

chính sách về tiền lương, bảo hiểm, kỷ luật, cơng tác Đồn, cơng tác Đảng
Trong q trình thực hiện sẽ chỉnh sửa để phù hợp với yêu cầu thực tế.

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


III. Đánh giá hoạt động kinh doanh Công ty Tài chính cổ phần Handico
1.Về vốn điều lệ:
1.1 Tình hình tăng giảm vốn đièu lệ diễn ra trong kỳ báo cáo:
Tại thời điểm 01/07/2008, thời điểm bắt đầu chính thức hoạt động theo
mơ hình Cơng ty Tài Chính cổ phần, vốn điều lệ của công ty là
51.100.000.000đ. Trong tháng 11/2008, Công ty đã thực hiện thành công việc
phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 350.000.000đ.
1.2 Cơ cấu cổ đông, tỷ lệ sở hữu cố phần:
- Vồn Nhà nước giao cho Tổng Công ty Đầu Tư và Phát triển Nhà Hà
Nội quản lý: 178.257.240.000đ, tương ứng 51% vốn điều lệ.
- Vốn cổ đông chiến lược: 34.925.420.000đ, tương ứng 38% vốn điều lệ.
2.Về huy động vốn và đi vay:
2.1 Đánh giá tình hình huy động vốn thị trường 1 trong kỳ, phân tích cơ cấu
nguồn vốn:
Đối với Cơng ty Tài Chính là khơng được nhận tiền gửi dưới 01 năm,
và khơng được phát hành các loại giấy tờ có giá ngắn hạn nên việc huy động
vốn thị trường 1 trong kỳ chiếm tỷ trọng không cao.
Nên tập trung tăng nhanh tỷ trọng các nguồn vốn ủy thác, phát hành
giấy tờ có giá trung và dài hạn trên thị trường tiền tệ và trái phiếu
2.2 Tiền gửi và đi vay các tổ chức tín dụng khác tại thời điểm 31/12/2008:
- Tiền gửi tại các TCTD khác: 674.952.179.000đ

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B



- Tiền vay của các TCTD khác: 750.000.000.000đ
3. Về hoạt động tín dụng và đầu tư:
3.1 Đánh giá tăng trưởng tín dụng, chất lượng tín dụng, tình hình nợ xấu,
thực trạng, nguyên nhân, kết qủa thu hồi và biệt pháp khắc phục nợ xấu:
- Đánh giá tăng trưởng tín dụng:
+ Tổng dư nợ tại ngay 30/06/2008: 93.852.286.504đ
+ Tổng dư nợ tại ngày 31/12/2008: 142.482.781.390đ
Trong 06 tháng cuối năm 2008 dư nợ tín dụng của cơng ty tăng thêm
48.630.494.886đ tương ứng với mức tăng trưởng tín dụng là 51,82%.
- Chất lượng tín dụng: tịan bộ các khoản vay đều có tài sản bảo đảm,
các tài sản bảo đảm đều có giá trị cao hơn khoảng 1,4 lần giá trị khoản cho
vay. Cơng ty đều có sự chợn lọc trong việc nhận tài sản bảo đảm, chỉ nhận
những tài sản có giá trị và có tính thanh khoản tốt.
- Tình hình nợ xấu:
+ Tính đến thời điểm 31/12/2008 tỷ lệ nợ xấu của cơng ty là 7,9%
cơng ty đang tìm mọi biện pháp để đơn đốc khách hàng trả nợ và hồn
thiện hồ sơ khỏi kiện để đề nghị toàn án buộc các khách hàng phải thcự hệin
đúng các nghĩa vụ trả nợ cam kết tại hợp tín dụng.
3.2 Đi gửi và cho vay các TCTD tại thời điểm 31/12/2008
- Tiền gưi tại các TCTD khác: 674.952.179.000đ

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


- Cho vay các TCTD khác: 0đ
3.3 Đánh giá hiệu quả kinh doanh trên thị trường tiền tệ:
Thu nhập từ kinh doanh trên thị trừơng tiền tệ chiếm khoảng 10% tổng
thu nhập khỏi công ty.
3.4 Hiệu quả đầu tư:

- Đầu tư giấy tờ có giá: mang lại hệiu quả tương đối cao, thu nhập từ
hoạt động này chiếm khoảng 60% tổng thu nhập của cơng ty
- Góp vốn đầu tư thương mại: Thu nhập từ hoạt động này chiếm
khoẳng 10% thu nhập cuả công ty.
3.5 Nhận xét về tốc độ tăng trửơng, cân đối giũa huy động vốn và cho
vay đầu tư.
Tốc độ tăng trưởng của tín dụng đầu tư tưởng đối tốt, đảm bảo cân đôi
giữ huy động vốn và cho vay, đầu tư, duy trì khả năng thanh khoản và dảm
bảo an toàn trong hoạt động.
4. Về các hoạt động khác:
4.1 Các úng dụng dịch vụ ngoại hối:
Ngày 20/10/2008 Cơng ty tài chính cổ phần HANDICO được NHNH
cấp giáy xác nhận cung ứng dịch vụ ngoại hối. Hiện công ty đang trong qua
trinh triển khai các nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngoại hối.
4.2 Quản lý tài sản, danh mục đầu tư.

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


Mặc dù năm 2008 là năm nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng và suy
thoái trầm trọng, thị trường chứng khoán của thế giới và VN lien tục bị mất
điểm, chỉ số VN - Index giảm gần 70% nhưng hầu hết các loại chứng khoán
trong danh mục đầu tư của cơng ty đều có mức cổ tức bằng tiền mặt từ10%15% công ty thường xuyên theo dõi diễn biến của thị trường đe cơ cấu danh
mục hợp lý.
4.3 Bảo lãnh và các dịch vụ khác:
Công ty thực hiện cung cấp bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp
đồn, bảo lãnh tạm ứng… cho các doanh nghiệp.
5. Về thực hiện các quy định vè bảo đảm an tòan và việc trích lập dự phịng
rủi ro.
Cơng ty đã thực hiện đúng quy đinh vè bảo đảm an tồn và trích lập dự

phòng rủi ro theo quy đinh.
6. Về kết quả kinh doanh:
- Lợi nhuận trước thuế: 6.879.689.902đ
- Ước tính cơ cấu thu nhập:
+ Thu nhập từ kinh doanh trái phiếu: 60%
+ Thu nhập từ kinh doanh nguồn vốn: 10%
+Thu nhập từ hoạt động tín dung: 20%
+Thu nhập từ các hoạt động kinh doanh khác: 10%.
Đánh giá tổng quan về hoạt động kinh doanh:
SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


Thời gian qua Cơng ty đã từng bước hồn thiện đào tạo và đào tạo lại
đội ngũ nhân viên, nghiên cứu sản phẩm và mở rộng thị trường…Bước đầu đã
đạt được những kết quả khả quan.
IV. Những thuận lợi, khó khăn.
1. Thuận lợi:
1.1. Nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực của Công ty là nguồn nhân lực trẻ và đều đ· qua đào
tạo chính quy và nâng cao tại các khố đào tạo chun mơn. Cơng ty cịn tổ
chức các khố trao đổi nghiệp vụ với các đối tác nhằm nâng cao năng lực áp
dụng công nghệ ngân hàng tiên tiến đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao
trong việc cung cấp dịch vụ phục vụ khách hàng tốt nhất. Bên cạnh đó, đội
ngũ lãnh đạo cũng như cán bộ nhân viên rất đồn kết, nhất trí, đồng lịng với
chiến lược phát triển của Cơng ty.
1.2. Cơ chế, chính sách:
- Cơng ty Tài chính HANDICO(HAFIC) được thành lập trong điều
kiện có nhiều sự thay đổi tích cực về chính sách cũng như khung pháp lý liên
quan tới hoạt động của Công ty tài chính và hệ thống tổ chức tín dụng.
- Các văn bn pháp luật liên quan đến hoạt động của các tổ chức tín

dụng được luật hố (Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Doanh nghiệp, Bộ Luật
Dân sự...) tạo ra hành lang pháp lý giúp tổ chức tín dụng có được định hướng
phát triển trong thời gian dài.

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


- Ngân hàng Nhà nước theo dõi, giám sát chặt chẽ và đưa ra những
chính sách điều chỉnh hoạt động của tổ chức tín dụng phù hợp dần với thơng
lệ quốc tế.
1.3. Thị trường:
- Nền kinh tế có mức tăng trưởng cao, ổn định (7,5%/năm); Thị trường
tài chính tiền tệ có tốc độ phát triển nhanh là điều kiện thuận lợi cho Cơng ty
Tài chính HANDICO(HAFIC) tiếp cận thị trường và phát triển mạng lưới
khách hàng.
- Cầu tín dụng trên thị trường lớn nên Cơng ty có cơ hội tiếp cận với
nhiều loại hình khách hàng, dự án, phưng án kinh doanh, lựa chọn những
khách hàng với những dự án, phương án kinh doanh hiệu quả khả thi.
- Bước đầu khi công ty đi vào hoạt động, đã xây dựng được tín nhiệm,
tạo dựng được hình nh tốt đẹp với khách hàng và đối tác kinh doanh.
1.4. Sự hỗ trợ của Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội (sau đây
gọi tắt là Tổng công ty):
- Từ khi thành lập HAFIC đã được sự quan tâm sát sao của Tổng công
ty về mọi mặt, Tổng công ty đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho Công ty
trong đó phi kể đến vai trị đầu mối thu xếp, hỗ trợ các vấn đề tài chính và vốn
cho các công ty thành viên và Công ty mẹ - Tổng công ty trong hoạt động sn
xuất kinh doanh. HAFIC đứng ra huy động vốn nhàn rỗi của các công ty
thành viên, qun lý và đầu tư sinh lợi từ các nguồn vốn này cho các công ty;
đồng thời khi công ty thành viên có nhu cầu vay vốn HAFIC sẽ đứng ra dàn
xếp, tìm kiếm nguồn vốn cho các cơng ty này hoạt động sn xuất kinh doanh.

Đây là nhóm khách hàng quan trọng của HAFIC

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B



2.2. Khó khăn hiện tại của Cơng ty:
- Khả năng cạnh tranh về cung cấp tín dụng của Cơng ty trên thị trường
bị hạn chế so với các ngân hàng thương mại có uy tín, tiềm lực mạnh trên thị
trường (chiếm 98% thị phần tín dụng).
- Khả năng huy động vốn "giá rẻ" (nguồn gửi tiết kiệm từ dân cư) gặp
nhiều khó khăn do Cơng ty mới thành lập uy tín chưa cao, bị hạn chế trong
nhiều dịch vụ ngân hàng như khơng được làm dịch vụ thanh tốn, khơng được
nhận tiền gửi có kỳ hạn dưới một năm,.... đây là những khó khăn cơ bản mà
các Cơng ty tài chính nói chung đều gặp phi trong đó có HAFIC.
- Quy mơ vốn nhỏ cũng là một trong những khó khăn c bn của Công ty
trong việc thúc đẩy phát triển các dịch vụ và tiếp cận các khách hàng lớn.
Nhận thức được các khó khăn trước mắt, Cơng ty đã có chiến lược kinh
doanh cụ thể nhắm tới các đối tượng khách hàng tín dụng là các cá nhân và
các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Với kết quả kinh doanh đã đạt được trong
những năm qua thì CTTC HANDICO(HAFIC) thành một trong những tổ
chức tín dụng góp phần khơng nhỏ vào hoạt động chung của ngành tài chính ngân hàng cũng như nền kinh tế đất nước.
V. Mục tiêu, định hướng hoạt động trong giai đoạn 2009 - 2015:
Mục tiêu tổng quát: Trong giai đoạn này là xây dựng Hafic thành Cơng
ty tài chính Đa năng - Hiện đại - Hàng đầu, với phương châm hành động là
đảm bảo phát triển nhanh và bền vững.
Mục tiêu chung: Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, mở rộng hoạt động trên
cả chiều rộng và chiều sâu, tăng cường hợp tác song phương và đa phương,
đẩy mạnh tăng trưởng các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động, đóng góp to lớn vào


SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


sự phát triển của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội nói riêng và
sự nghiệp kinh tế đất nước nói chung.
Hồn thiện cơ cấu tổ chức, cơng tác quản lý sau cổ phần hóa, tận dụng
thời cơ, phát huy các lợi thế so sánh và thực thi quyết sách đi tắt đón đầu để
tiếp tục đẩy nhanh nhịp độ phát triển về lượng và quy mô trong mọi lĩnh vực
hoạt động, đồng thời đảm bảo quá trình phát triển phải đạt được hiệu quả và
phải nằm trong tầm kiểm sốt của cơng ty.
Quan tâm đúng mức các yếu tố phát triển về chất và chiều sâu để nâng
cao hơn nữa chất lượng phát triển bền vững của cơng ty. Đồng thời duy trì
nhịp độ phát triển phù hợp để không tụt hậu so với đà phát triển chung của
các tổ chức tín dụng trên địa bàn và trong khu vực, với hiệu quả kinh tế ngày
càng cao và ổn định.
Định hướng phát triển: Xây dựng HAFIC thành một tồn tài chính có
mạng lưới rộng khắp cả nước với nhiều pháp nhân liên kết với nhau về vốn
theo mơ hình cơng ty - mẹ cơng ty con.

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


KẾT LUẬN
Trong thời gian qua, tuy rằng bị ảnh hưởng sự khủng hoảng của nên kinh
tế thế giới nhưng Công ty Cổ phần Tài chính HANDICO đã gặt hái được
nhiều thành công trong kinh doanh cũng như trong quản lý bộ máy tổ chức.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt ưu điểm đó cịn tồn tại những hạn chế địi hỏi
Cơng ty cần có biện pháp khắc phục.
Trong khoảng thời gian có hạn, cùng với kiến thức cịn hạn chế của
mình, em tự nhận thấy mình cịn nhiều thiếu sót trong việc đánh giá và phân

tích thực trạng của cơng ty. Em rất mong nhận được sự góp ý của các cô chú
trong công ty, thầy cô và các bạn để có thể rút ra được kinh nghiệm cho bản
thân mình.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn tới PGS.TS Nguyễn Anh Tuấn,
người đã hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian thực tập để em có
được thành quả như ngày hôm nay. Em cũng xin dành lời cảm ơn chân thành
nhất tới tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã tạo mọi điều kiện giúp
em hoàn thành tốt kỳ thực tập này.
Em xin trân thành cảm ơn!

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
I. Sơ lược về lịch sử phát triển của Cơng ty Tài Chính Handico ............ 2
1. Giới thiệu chung về Công ty: ................................................................. 2
2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty: .................................... 2
II. Tổ chức bộ máy chức năng, nhiệm vụ:................................................. 3
1. Các hoạt động chính của cơng ty cổ phần tài chính HANDICO: .......... 3
1.1 Huy động vốn: .................................................................................. 3
1.2 Tín dụng doanh nghiệp: .................................................................... 3
1.3 Tài chính doanh nghiệp..................................................................... 4
1.4 Tín dụng cá nhân............................................................................... 5
1.5 Đầu tư thương mại: ........................................................................... 5
1.6 Các dịch vụ ngoại hối ....................................................................... 6
2. Nhiệm vụ các phòng ban:....................................................................... 7
2.1. Phòng tổng hợp: ............................................................................... 7
2.2. Phòng Tài chính kế tốn .................................................................. 8
2.3. Phịng quản lý nguồn vốn và kinh doanh ngoại tệ: ......................... 8

2.5. Phòng Đầu tư ................................................................................... 9
2.6. Phịng thẩm định tín dụng ................................................................ 9
2.7. Phòng Thẩm định, quản lý tài sản đảm bảo:.................................... 9
2.8. Phịng Quan hệ khách hàng: ............................................................ 9
2.9. Phịng kiểm sốt nội bộ.................................................................. 10
2.10. Ban trợ lý, thư ký: ........................................................................ 10
2.11. Mối quan hệ giữa các phòng ban: ................................................ 10
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh Cơng ty Tài chính cổ phần
Handico ....................................................................................................... 11
1.Về vốn điều lệ: ...................................................................................... 11
1.1 Tình hình tăng giảm vốn đièu lệ diễn ra trong kỳ báo cáo: ............ 11
1.2 Cơ cấu cổ đông, tỷ lệ sở hữu cố phần:............................................ 11
2.Về huy động vốn và đi vay: .................................................................. 11

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B


2.1 Đánh giá tình hình huy động vốn thị trường 1 trong kỳ, phân tích cơ
cấu nguồn vốn: ...................................................................................... 11
3. Về hoạt động tín dụng và đầu tư: ......................................................... 12
3.1 Đánh giá tăng trưởng tín dụng, chất lượng tín dụng, tình hình nợ
xấu, thực trạng, nguyên nhân, kết qủa thu hồi và biệt pháp khắc phục
nợ xấu:................................................................................................... 12
3.2 Đi gửi và cho vay các TCTD tại thời điểm 31/12/2008 ................. 12
3.3 Đánh giá hiệu quả kinh doanh trên thị trường tiền tệ: .................... 13
3.4 Hiệu quả đầu tư:.............................................................................. 13
4. Về các hoạt động khác: ........................................................................ 13
4.1 Các úng dụng dịch vụ ngoại hối: .................................................... 13
4.2 Quản lý tài sản, danh mục đầu tư. .................................................. 13
4.3 Bảo lãnh và các dịch vụ khác: ........................................................ 14

5. Về thực hiện các quy định vè bảo đảm an tịan và việc trích lập dự
phịng rủi ro. ............................................................................................. 14
6. Về kết quả kinh doanh:........................................................................ 14
IV. Những thuận lợi, khó khăn. ............................................................... 15
1. Thuận lợi: ............................................................................................. 15
1.1. Nguồn nhân lực:............................................................................. 15
1.2. Cơ chế, chính sách: ........................................................................ 15
1.3. Thị trường: ..................................................................................... 16
1.4. Sự hỗ trợ của Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội (sau
đây gọi tắt là Tổng công ty): ................................................................. 16
1.5. Khoa học cơng nghệ, trang thiết bị: ............................................... 17
2. Khó khăn. ............................................................................................. 17
2.1. Khó khăn chung: ............................................................................ 17
2.2. Khó khăn hiện tại của Công ty: ..................................................... 18
V. Mục tiêu, định hướng hoạt động trong giai đoạn 2009 - 2015:.............. 18
KẾT LUẬN .................................................................................................... 20

SV: Trần Thị Thương - Lớp: Thương mại 47B



×