Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Phát triển sản phẩm bánh mì tươi thay thế bữa ăn sáng cho học sinh tiểu học theo nguyên tắc 5w + 1h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 41 trang )

Phát triển sản phẩm bánh mì tươi
thay thế bữa ăn sáng cho học sinh tiểu
học theo nguyên tắc 5W + 1H

NHÓM 6


GVHD:
NGUYỄN PHÚ ĐỨC


5W +
SƠ L1ƯHỢC.
GĐ1.
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
SẢN PHẨM

GĐ 2.
THIẾT KẾ SẢN PHẨM
VÀ PHÁT TRIỂN QUY
TRÌNH SX

GD 3.
THƯƠNG MAI HỐ SẢN
PHẨM

GĐ 4.
TUNG SẢN PHẨM VÀ
ĐÀNH GIÁ SẢN PHẨM



Sơ lược về nguyên tắc 5W + 1H
WHAT: Hạng mục công việc cần làm
HOW: Diễn giản làm như thế nào
WHO:
Người phụ trách, phối hợp
WHERE: Nơi thực hiện
WHEN: Thời gian thực hiện
WHY:
Kết quả mong đợi, mục tiêu


GĐ 1.
XÂY
DỰNG
CHIẾN
LƯỢC
SẢN PHẨM


1. ĐỊNH NGHĨA DỰ ÁN
What

Mục đích của dự án, các yêu cầu đầu ra, các ràng buộc hạn chế, sáng tạo, phát triển y tưởng,
xây dung quy trình phát triển công nghệ sản xuất dự kiển

How

Nghiên cứu thông tin thị trường, khách hàng

Who


Phụ trách: phòng R&D, phòng Marketing
Phối hợp: học sinh tiểu học, phụ huynh học sinh

Where
When
Why

Tại các trường tại quận 1, 2, 3, Tân Bình, Hóc Mơn,…
10/4/2021 – 10/5/2021
Khảo sát tình hình mục đích của dự án, xác định nhu cầu của học sinh, phụ
huynh mong muốn cho con em mình


NHẬN DIỆN CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
Học sinh tiểu học tại TP.HCM chiếm lệ lớn
Khơng có nhiều thời gian cho bữa sáng
Phụ huynh khơng có thời gian chuẩn bị bữa sáng  mua
đồ ăn
Thức ăn đường phố tìm ẩn nguy cơ VSATTP  sản phẩm
tiện lợi được đóng gói sẵn
Bánh mì phù hợp khẩu vị của học sinh tiểu học
Nguyên liệu để sản xuất bánh mì có sẵn, dễ mua, chất
lượng ổn định
Doanh nghiệp có khả năng sản xuất


MỤC ĐÍCH DỰ ÁN
Ý tưởng sản phẩm
Khách hàng mục

tiêu
Cơng nghệ sản
xuất
Thị trường tiêu thụ

Bánh mì nhân ngọt vị dâu,
thơm Bánh mì chà bơng trứng
muối
Học sinh tiểu học
Bánh mì tươi bơm nhân dâu, thơm (filling)
Bánh mì phủ lớp chà bơng trứng muối trên bề mặt (topping)

Thành phố Hồ Chí Minh


Sản phẩm

Quy trình sx

Marketing

Tài chính

Cơng ty

MT bên ngồi

Độ ẩm cao dễ
pt nấm mốc, k
thực sự tươi


Thiết bị sản xuất
chưa đủ

Chưa có kênh bán
hàng đối với sản
phẩm có HSD ngắn

Năng suất thiết bị
>500.000
sp/ngày

Phân phối đến điểm
bán không quá 1
ngày sao NSX

Tài chính
cho dự án
khơng q 1
tỉ đồng

Chưa có kênh
phân phối cho
sp có HSD
ngắn

Phụ huynh chi trả
10-20 ngàn cho
bữa ăn sáng của
trẻ


Yêu cầu là
những giọt

Cơng ty chỉ có
một nhà máy đặt
tại Bình Dương

Hạn chế dùng chất
bảo quản trong sản
phẩm cho trẻ

Giá trị đầu tư
> 1 tỷ đô đối
với dây
chuyền sản
xuất châu
Âu

Hệ thống quản lý
chất lượng chỉ phù
hợp cho các sản
phẩm có độ rủ rồi
anh cịn sống thấp

Trẻ chưa có thói
quen ăn sáng bằng
thực phẩm cơng
nghiệp và khơng
thích có độ ngọt cao


Ngun liệu
phức tạp, tươi,
khó bảo quản
Khơng thể
cân bằng
dinh dưỡng tối
ưu
Bao bì đảm bảo
bảo vệ sp khi
vận chuyển
Hẹn sử dụng
không quá
14 ngày
Dễ sử dụng,
bao bì dễ xé
Mức độ ATTP
phải nghiêm
ngặt

Khung giá bán
10 – 20 ngàn
đồng
CNSX địi hỏi phải
kiểm sốt nhiệt
độ MT

Thực hiện các
chương trình khuyến
mãi thường xuyên


Cần hệ thống xử lý
chất thải khi sơ
chế ngun liệu
Cần nguồn điện

Thị trường có nhiều
sp bánh mì tươi
hấp dẫn
Thị trường mục tiêu ở

lớn do vận
hành nhiều lò
nướng

Số lượng cơng
nhân lớn, CNSX
tự động hóa thấp

các thành phố lớn


C
R

À
N

G


BUỘC, HẠN
CHẾ


2. XÂY DỰNG CONCEPT/MƠ TẢ SẢN PHẨM
What
How
Who
Where
When
Why

Phân tích cơ hội góc độ của học sinh, phụ huynh, xác định các vấn đề
Từ các kết quả khảo sát ở trên, tiến hành xây dung bản mô tả sản phẩm dự kiến để
xây dung các thông số cho giai đoạn thiết kế sản phẩm bánh mì

Phụ trách: phịng R&D, phịng Marketing
Phối hợp: học sinh tiểu học, phụ huynh học sinh
Phòng phát triển sản phẩm
11/5/2021 – 5/6/2021
Bản mơ tả sản phẩm có định tính, định lượng, các thơng số thiết kế sản
phẩm


CONCEPT SẢN PHẨM/MÔ TẢ SẢN PHẨM
Tên sản phẩm
Khách hang mục tiêu
Mục đích sử
dung sản phẩm
Đặc tính chất lượng,

lợi ích

Kênh phân phối, mơi
trường
phân phối
Bao bì, phương
thức đóng gói

Bánh mì chà bơng trứng muối
Học sinh tiểu học
Có thể sử dung thay thế bữa ăn
Cung cấp đủ dinh dưỡng và năng lượng cho bữa sáng với nhóm đối tượng học
sinh
Siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chợ, các cửa hang tạp hoá nhỏ lẻ gần trường học
Hạn sử dụng Giá bán dự kiến Lợi nhuận dự kiến


B
a
o
b
ì
p
l
a
s
t
i
c
P

P
,
O
P
P

Bao bì nhiều màu sắc, sinh đơng, thu hút được đối tượng trẻ em
7 ngày kể từ ngày sản xuất
10.000 VNĐ/ ổ 90g
2.000 VNĐ/ ổ 90g


CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ SẢN PHẨM DỰ KIẾN
G

iá trị dinh dưỡng trong 90g

354 – 456 Kcal
(20 – 30%)

Chất béo

25 - 32%

Carbonhydrat

Protein

Canxi


10 – 16%
5 - 10%

12 -16%

Phần trăm giá trị dinh
dưỡng được tính dựa trên
chế độ ăn 2.000 Kcal/ngày

Kích cỡ

Hình dạng

Cảm quan

Bao bì

Hạn sử dụng

90g/ổ

Ổ dài hình chữ nhật
Mềm, xốp, mịn
Màu trắng đục đặc trưng của
bánh mì
Dạng túi, có đường ghép mí
răng cưa 2 đầu tiện dụng

7 ngày kể từ NSX



GĐ 2.
THIẾT KẾ
SẢN PHẨM
VÀ PHÁT
TRIỂN QUY
TRÌNH SẢN
PHẨM


1. NGHIÊN CỨU/THỬ NGHIỆM TẠO SẢN PHẨM
What
How
Who
Where
When
Why

Thành lập các thông số thiết kế sản phẩm mẫu cơ bản
Từ các nhận định của giai đoạn 1, tiến hành thiết kế sản phẩm về hình dạng, chỉ
tiêu chat lượng, bao bì,…
Tiền hành khảo sát học sinh, phụ huynh tại các trường tiểu học
Phụ trách: phòng R&D, phụ huynh học sinh
Phối hợp: phòng Marketing, học sinh tiểu học,

Phịng thí nghiệm: thử nghiệm làm các sản phẩm mẫu cơ bản
6/6/2021 – 5/7/2021
Mơ hình các sản phẩm mẫu (Mock – up), đánh giá chung của người tiêu
dùng



Tiến hành thử nghiệm sản xuất sản phẩm
1. Nhào bột
Nhào bột lần 1: Bột và các nguyên liệu được nhào bằng máy trộn và nhào bột theo tỉ lệ riêng
trong vòng 5-6 phút để tạo ra một khối bột đồng chất.
Nhào bột lần 2: Cho thêm vào khối bột các thành phần như nấm men, vitamin C, phụ gia thực
phẩm,... Nếu thấy khối bột ở lần nhào đầu tiên quá đặc hoặc khơ thì có thể thêm nước vào.
2. Chia bột: Khối bột đã nhào được máy chia thành từng mẩu bột tùy theo khối lượng
từng loại bánh.
3. Lên men ổn định: Lên men là quá trình cần thiết để bánh mì có được độ bơng xốp
nhất định. Nếu bột khơng được lên men đúng cách thì kết cấu bánh sẽ bị thơ.
4. Tạo hình bánh mì: Sau khi chia bột thành từng cục nhỏ và để ổn định, khối bột được
chuyển sang giai đoạn tạo hình. Có thể rạch bánh bằng dao chuyên dụng để bánh nở
tốt hơn trong quá trình nướng.
5. Nướng bánh: Trong quá trình nướng bánh, cần chú ý độ ẩm tương đối của khơng khí
trong buồng nướng bánh. Nếu hơi ẩm vừa đủ thì tinh bột dễ dàng hồ hóa khiến bề mặt
bánh phẳng, bóng và láng. Độ ẩm thích hợp cịn giúp ruột bánh chín đều, rút ngắn thời
gian nướng.
6. Thêm chà bơng, trứng muối lên bề mặt bánh
7. Đóng gói sản phẩm
(Đối với loại bánh có nhân thêm nhân trong bước tạo hình bánh.)

c


Thiết kế được loại bao bì đúng với tiêu chí đẹp, màu sắc, thu hút đối tượng học sinh tiểu
học
Tuân thủ các điều khoản liên quan đến việc thiết kế bao bì cho giống với bản thiết kế,
design đã định sẵn
Bên cạnh yếu tố cảm quan cũng phải hạn chế được những sự cố ngồi ý muốn


Có nhóm QCC hỗ trợ thì sẽ giúp việc những lỗi phù hợp + chưa đúng sẽ
được cải thiện khi nhóm QCC sẽ là người giám sát và đưa ra các ý kiến về
sản phẩm liệu nó có phù hợp với thị trường, NTD hay không?


2. SÀNG LỌC
What
How
Who

Sàng lọc kết quả thu được từ học sinh, phụ huynh và tiến hành thiết kế sản phẩm
Khắc phục nhược điểm của sản phẩm
Phụ trách: trưởng phòng R&D
Phối hợp: nhân viên Marketing

Where

Phịng thí nghiệm

When

6/7/2021 – 15/7/2021

Why

Các tính năng phù hợp với người tiêu dùng


Khảo sát sản phẩm với khách hàng mục tiêu

Đội ngũ marketing đem đi phân phối cũng như cho khách hàng dùng thử sp, thu thập ý
kiến lấy thông tin thiết thực nhất về cho công ty

Các cửa hàng tiện lợi
Các căn tin của trường tiểu học
Phòng Marketing, nhân viên Sales, phịng tài chính
Nhận được hơn 65% phiếu hài lịng
Quảng bá được sản phẩm đến với khách hàng
Gây tiếng vang lớn
Loại bỏ phương án quét sốt, rãi chà bông lên bề mặt bánh mì vì đối tượng là học sinh,
dễ làm bẩn quần áo


3. NGHIÊN CỨU TIỆM CẬN –
GẦN

ĐÚNG
Wh
at

Đặ
c
tín
h
sp
ph
ù
hợ
p


n
vớ
i
ng
ườ
i
tiê
u


dun
tiến

How

Wher
e
Whe

hành cho
học sinh thử
nghiệm
Thay đ

Qua bước
sàn lọc
tiến hành
tạo sp mà
được
NTD

chap nhận
gần nhất
ổi các
thành phần
trong cơng
thức phối
trộn, bao
bì, them
các tính
năng để
thu
hút

Phụ
trách:
trưởng
phịng
R&D
Phối
hợp:nhân
viên
Marketin
g

thí
16/7/2021
15/8/2021

n


Wh
sinh chap nhận với
k
y
h
o

n
g
>
7
0
%
s

c
h

p
n
h



n

khách
hàng



4. TỐI ƯU HỐ SẢN PHẨM
What

Tối ưu hố các mẫu có thể chap nhận
Tiến hànhHow
thử nghiệm nâng
cao hạn
sử dụng
cho

Who bánh
tơi của
doanh
nghiệp
Wher Xác
định
phương
pháp
e
bao gói
bao bì

When
Why


16/8/2021
Phòng

Mẫu



×