Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

muc tieu 3 tuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.56 KB, 4 trang )

MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ TRẺ
LỚP MẪU GIÁO 3A
1. Phát triển thể chất
MT1: Cân nặng của trẻ cuối năm đạt: Trai 12,7- 21,2kg ; gái 12,3 – 21,5kg.
Chiều cao của trẻ cuối năm đạt: Trai 94,9 cm; gái 94,1- 111,3cm.
MT2 : Xếp, chồng 8 – 10 khối không đổ
MT3: Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm).
MT4: Bật tại chỗ.
MT5: Bật xa 20 - 25 cm.
MT6: Lăn, đập, tung bắt bóng với cơ.
MT7: Ném xa bằng 1 tay.
MT8: Ném trúng đích bằng 1 tay.
MT9: Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc
MT10: Đi kiễng gót liên tục 3m..
MT11: Đi trong đường hẹp
MT12: Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh.
MT13: Chạy liên tục trong đường dích dắc (3 - 4 điểm dích dắc) khơng chệch ra
ngồi.
MT14: Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
MT15: Chạy được 15 m liên tục theo hướng thẳng.
MT16: Lăn, đập, tung bắt bóng với cơ: bắt được 3 lần liền khơng rơi bóng
(khoảng cách 2,5 m).
MT17: Tự đập - bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18cm).
MT18: Ném xa bằng 1 tay.
MT 19: Ném trúng đích ngang (xa 1,5 m).
MT 20: Ném trúng đích bằng 1 tay.
MT 21: Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc.
MT 22: Bị, trườn theo hướng thẳng, dích dắc.
MT 23: Bị chui qua cổng.
MT 24: Trườn về phía trước.
MT 25: Trẻ biết sử dụng kéo hoặc cài, cởi cúc áo;


MT26: Biết một số thực phẩm, món ăn quen thuộc và chấp nhận ăn các loại thức
ăn khác nhau;
MT27: Thực hiện một số việc đơn giản: rửa tay, lau mặt, súc miệng, tháo tất, cởi
quần áo… với sự giúp đỡ.
MT28: Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách
MT29: Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu
MT30: Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun,
phích nước nóng... ) khi được nhắc nhở. .
MT31: Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi …) khi
được nhắc nhở.
MT32: Biết một số hành động nguy hiểm và không thực hiện khi được nhắc
nhở: Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt, khơng
leo trèo bàn ghế, lan can, khơng nghịch các vật sắc nhọn, không tự lấy thuốc
uống, không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp…


2. Phát triển nhận thức:
MT33: Thích tìm hiểu, khám phá đồ vật và hay đặt các câu hỏi: Ai đây? Cái gì
đây? ...
MT34: Mơ tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi
mở của cô giáo.
MT35: Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi,
sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng.
MT36: Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú
quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng.
MT37: Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm
hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi.
MT38: Thu thập thơng tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở
của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng.
MT39: Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật

MT40: Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật của con vật, cây, hoa, quả quen
thuộc.
MT 41: Mô tả những dấu hiện nổi bật của đối tượng khi quan sát với sự giúp đỡ
MT 42: Nhận biết phía trên - phía dưới, phía trước - phía sau, tay phải - tay trái
của bản thân.
MT 43: Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi.
MT 44: Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5.
MT 45: Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5
MT 46: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách
khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
*
MT 48: So sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ
hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn; bằng nhau.
MT 49: Nhận dạng và gọi tên các hình: trịn, vng, tam giác, chữ nhật.
MT 50: Sử dụng các hình hình học để chắp ghép
MT 51: Trẻ biết đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi
MT 52: Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông
quen thuộc.
MT 53: Trẻ biết chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể
MT 54: Trẻ biết mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với mơi
trường sống của chúng.
MT 55: Trẻ biết cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi.
MT 56: Nhận ra hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến
sinh hoạt của trẻ
MT 57: Nhận ra một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm
MT 58: Nhận ra một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi
MT 59: Nhận ra hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến
sinh hoạt của trẻ
MT 60: Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây
MT 61: Trẻ biết một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.



MT 62: Trẻ nhận biết một số nghề, tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề
phổ biến
MT63: Trẻ biết cờ Tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh, ngày
lễ hội của địa phương.
MT 64: Trẻ biết tên, tuổi, giới tính của bản thân.
MT 65: Trẻ biết tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình. Địa chỉ gia đình.
MT 66: Trẻ biết tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.
MT 67: Trẻ biết tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở
trường
3. Phát triển ngôn ngữ:
MT 68: Biết lắng nghe và biết đặt câu hỏi, trả lời được câu hỏi của người đối
thoại (Cái gì? ở đâu? Làm gì?)
MT 69: Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần
gũi, quen thuộc.
MT 70: Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản.
MT 71: Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng.
MT 72: Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
MT 73: Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù
hợp với độ tuổi.
MT 74: Phát âm rõ ràng để người khác hiểu được
MT 75: Trẻ biết bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu
đơn, câu đơn mở rộng.
MT 76: Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép
MT 77: Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh
giao tiếp.
MT 78: Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hị vè.
MT 79: Mơ tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ.
MT80 : Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh

MT 81: Kể lại chuyện, kể lại sự việc. đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của
người khác
MT 82: Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.
4. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội:
MT 83: Trẻ biết chờ đến lượt, hòa thuận với bạn
MT 84: Trẻ biết cùng chơi với các bạn trong các trị chơi theo nhóm nhỏ
MT 85: Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên cảu bố, mẹ
MT 86: Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột
MT 87: Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép khi được nhắc nhở
MT 88: Nói được điều bé thích, khơng thích.
MT 89: Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trị chơi; hát,
vận động
MT 90: Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.
MT 91: Nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói,
qua tranh ảnh.
MT 92: Chấp nhận yêu cầu và làm theo chỉ dẫn đơn giản của người khác;
MT 93: Trẻ biết tiết kiệm điện, nước


MT 94: Trẻ biết bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối
MT 95: Một số quy định ở lớp và gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ).
MT 96: Biết giữ gìn vệ sinh mơi trường (Bỏ rác đúng nơi quy định...)
MT 97: Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ
chơi,...).
5. Phát triển thẩm mĩ:
MT 98: Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh
gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng.
MT 99: Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ
đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.
MT 100: Hát tự nhiên, hát đúng giai điệu, lời ca bài hát, hát được theo giai điệu

bài hát quen thuộc.
MT 101: Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca).
MT 102: Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc
MT 103: Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp
MT 104: Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp,
vận động minh hoạ).
MT 105: Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
MT:106 Cắt được theo đường thẳng (10cm)
MT 107: Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản
MT108: Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối
hoặc 2 khối.
MT 109: Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn
giản.
MT 110: Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản
MT 111: Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý.
MT 112: Biết giữ gìn sản phẩm, giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.
MT 113: Đặt tên cho sản phẩm của mình
DUYỆT CỦA BGH

Sơn Thủy,ngày 10 tháng 9 năm 2017
GIÁO VIÊN

Lê Thị Kim Yến



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×