Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

D D TC TXNH LOP 3 THIPHUONG TUAN 20 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.55 KB, 22 trang )

Lớp 3
Tuần 20
Đạo đức (Tiết 20)
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( tt )
SGK/ 31 Thời gian dự kiến: 35 phút

A-Mục tiêu:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết
giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngơn ngữ,…
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp
với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
B-Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh
- HS: SGK
C-Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gv nêu câu hỏi tiết 1 bài “ Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế” để củng cố lại
kiến thức.
- Nhận xét, đánh giá
 Hoạt động 2: GT bài - GV nêu mục tiêu bài học
 Hoạt động 3: Giới thiệu sáng tác hoặc tư liệu
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho hs thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến được thu
nhận thông tin, được tự do kết giao bạn bè
- Hs nghe băng bài hát Tiếng chuông và ngọn cờ- Nhạc và lời của Phạm Tuyên
- Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm: 4 nhóm
- Trưng bày, ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được
- Gv nhận xét, khen các hs hoặc nhóm sưu tầm được nhiều tư liệu hoặc đã có
những sáng tác tốt về chủ đề bài học
 Hoạt động 4: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với Thiếu nhi các nước
* Mục tiêu: Biết thể hiện tình hữu nghị
- Thư có thể viết chung theo từng nhóm


+ Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn nước nào? ( có thể viết
cho Thiếu nhi các nước đang gặp khó khăn: đói nghèo, thiên tai, chiến tranh …)
+ Nội dung bức thư viết những gì ?
+ Tiến hành việc viết thư. Thông qua nội dung bức thư. Gửi bưu điện
- Múa hát, đọc thơ, kể chuyện ….
* Kết luận: Thiếu nhi Việt nam và Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu
da, ngôn ngữ, điều kiện sống song đều là anh em, bạn bè, cùng là chủ nhân


tương lai của Thế giới. Vì vậy, chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với Thiếu
nhi Quốc tế
 Hoạt động 6: Củng cố- dặn dò
- Yêu cầu các em đọc bài học trong SGK
- Nhận xét giờ học
D- Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên và Xã hội (Tiết 39)
ÔN TẬP: XÃ HỘI
SGK/ 51
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
- Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
B-Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, Tranh ảnh về về chủ đề xã hội
- HS: SGK
C-Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Nêu mục tiêu bài học

 Hoạt động 2: Chơi trò chơi: Chuyền hộp
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về chương xã hội
- Gv đưa ra một số câu hỏi về chủ đề xã hội, mỗi câu viết vào một tờ giấy gắn
vào hộp giấy nhỏ
- Hs vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy nói trên, khi nào hát dừng lại hộp
giấy ở trong tay người nào, thì người đó nhặt một câu hỏi để trả lời
- Hs thực hiện trò chơi, nhận xét
 Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- Về xem lại các kiến thức mới ơn tập
- Nhận xét tiết học
D- Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Thủ cơng (Tiết 20)
ƠN TẬP CHƯƠNG 2: CẮT, DÁN CHỮ ĐƠN GIẢN
SGV/228
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:


- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
B- Đồ dùng dạy- học:
- GV:Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II
- HS: Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán
C-Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra đồ dùng học tập
- GV nêu: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học

 Hoạt động 3: Thực hành cắt, dán chữ
- Gv giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kó năng, sản phẩm
- Gv yêu cầu thực hành. Gv quan sát hs làm bài (Có thể gợi ý cho những hs còn
lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra)
 Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
*- Thực hiện đúng quy trình kó thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước
- Dán chữ phẳng, đẹp
- Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày, trang trí sản phẩm
sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+)
*- Không kẻ, cắt dán được 2 chữ đã học
* NGLL: Hoạt động vui chơi
- GV tổ chức trò chơi “Triển lãm sản phẩm”
- Kết hợp phần ôn tập thực hành, giáo viên tổ chức cho học sinh thi theo nhóm
(tổ). Chia nhóm 5 - 6 HS.
 Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kó năng kẻ, cắt, dán chữ
của hs
- Chuẩn bị đồ dùng học tập để học bài “Đan nong mốt”
D- Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên và Xã hội (Tiết 40)
THỰC VẬT
SGK/ 76
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, reã, lá, hoa, quả của một số cây.



* - Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống
nhau và khác nhau của các loại cây
- Kó năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
B-Đồ dùng dạy- học:
- GV: Các hình trong SGK. Các cây có ở sân trường, vườn trường
- HS: SGK
C-Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gv nêu câu hỏi bài : Bảo vệ môi trường. Nhận xét, đánh giá
 Hoạt động 2: GT bài - GV nêu mục tiêu bài học
* PPBTNB
+Bước 1: HS nhớ và mơ tả các bộ phận của cây cối (cá nhân, nhóm)
+Bước 2: Cả lớp nêu thắc mắc và phương án
+Bước 3: Các nhóm thực hành qua thảo luận sưu tầm tranh ảnh.
+Bước 4: Các nhóm trình bày tranh ảnh theo nhóm cây, vẽ mô tả các bộ phận
của cây.
+Bước 5: GV cùng HS rút ra kết luận (Cây đều có thân, rễ, lá, hoa, quả )
 Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên
* Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung
quanh
- Gv chia nhóm, phân khu vực quan sát cho từng nhóm, hướng dẫn hs cách quan
sát cây cối ở khu vực các em được phân công
- GV giao nhiệm vụ và gọi 1 vài hs nhắc lại nhiệm vụ quan sát trước khi cho
các nhóm ra quan sát cây cối ở xung quanh sân trường:
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực
+ Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của
những cây đó

* Các em đã nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối
- Các nhóm trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình
dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, lá, hoa, quả
*BĐKH:- Ngồi việc mang lại những lợi ích vật chất trong q trình quang
hợp cây nhả khí Ơxi và hấp thụ khí CO2 (làm giảm thiểu khí nhà kính)
- Bảo vệ, chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ mơi
trường sống của chúng ta
 Hoạt động 4: Vẽ cây mà em quan sát
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một số cây


- Giới thiệu tên của một số cây trong SGK trang 76, 77
- Yêu cầu hs vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát được.
* Vẽ theo nhóm để hoàn thành bài vẽ
- Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp
- Gọi một số hs lên tự giới thiệu về bức tranh của mình
 Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò
- Làm bài tập trắc nghiệm để củng cố lại bài vừa học
- Về nhà xem và học bài. Nhận xét giờ học
D- Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……

Tuần 21
Đạo đức (Tiết 21)
ÔN TẬP BÀI 9
Thời gian: 35 phút

A. Mục tiêu: Ơn và củng cố kiến thức bài Đồn kết với thiếu nhi Quốc tế.
B. Đồ dùng dạy- học: GV – HS: Phiếu học tập, thẻ Đúng Sai
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS nêu ghi nhớ bài 9. GV nhận xét, đánh giá.
 Hoạt động 2: Làm trắc nghiệm
Mục tiêu: Củng cố về sự đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế.
- GV cho HS làm trắc nghiệm vào phiếu học tập ( cá nhân)
- Gọi 3 hs nêu kết quả, lớp nhận xét qua phiếu bài tập.
- GV chốt: Vậy thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, chúng ta phải biết
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
 Hoạt động 3: Trình bày ý kiến
Mục tiêu: Biết tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế
- GV nêu một só ý kiến, HS cả lớp xác định Đúng – Sai bằng cách giơ thẻ
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- GV giáo dục HS thực hiện tốt qua bài học.
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
D-Phần bổ sung:


………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên và Xã hội (Tiết 41)
THÂN CÂY
SGK/ 78 Thời gian dự kiến: 35 phút

A-Mục tiêu:
- Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc ( thân đứng, thân leo, thân bò ),
theo cấu tạo ( thân gỗ, thân thảo ).
* - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số
loại thân cây
B-Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, Các hình trong SGK
- HS: SGK
C-Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: GT bài - GV nêu mục tiêu bài học
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm
PPBTNB
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, bị, leo, gỗ,
thảo
+Bước 1: HS nhớ và mô tả một số loại thân cây mà em biết
+Bước 2: HS nêu thăc mắc và phương án
+Bước 3: HS thực hành
- Quan sát hình trang 78, 79 và trả lời theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bị trong các hình. Trong
đó, cây nào có thân gỗ ( cứng ), cây nào có thân thảo ( mềm )?
- Gv đến các nhóm giúp đỡ, nếu hs không nhận ra các cây
-+Bước 4: Gọi 1 số hs tŕnh bày kết quả làm việc theo cặp. Nhận xét, bổ sung. Cây
su hào có gì đặc biệt?
+Bước 5: Kết luận: Gv nêu
* Đặc điểm về cách mọc và cấu tạo thân của một số cây. Các cây thường có
thân mọc đứng; Một số cây có thân leo, thân bị; Có loại cây thân gỗ, có loại
cây thân thảo; Cây su hào có thân phình to thành củ
*BĐKH: Ngồi việc mang lại những lợi ích vật chất trong q trình quang hợp
cây nhả khí
Ơxi và hấp thụ khí CO2 (làm giảm thiểu khí nhà kính)- Bảo vệ, chăm sóc cây

cối và những con vật có ích là bảo vệ mơi trường sống của chúng ta
 Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi
* Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân đứng, leo, bò và theo cấu
tạo của thân gỗ, thảo
- Chơi trò chơi Bingo .Tổ chức và hướng dẫn cách chơi


- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Gắn lên bảng hai bảng theo mẫu
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên một số cây như ví dụ dưới
đây: rau má, mướp, cau, dưa chuột, phượng vĩ, cà chua, tía tơ, xồi, bí ngơ, bàng,
cà rốt, ngơ, Kơ-nia, rau ngót, mây, lá lốt, dưa hấu, hồ tiêu, bưởi, hoa cúc
- Tham gia chơi theo hướng dẫn
- GV làm trọng tài điều khiển cuộc chơi. Hs chơi, nhận xét tun dương
 Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- Đọc nội dung bài trong SGK. Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………
…………
Thủ cơng (Tiết 21)
ĐAN NONG MỐT
SGV/ 231
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung

quanh tấm đan.
B-Đồ dùng dạy- học:
- GV: Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. Tranh quy trình đan nong mốt
- HS: Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán
C-Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra đđdh
- Gv nhận xét kết quả thực hành cắt , dán các chữ cái đơn giản
 Hoạt động 2: GT bài - GV nêu mục tiêu bài học
* NGLL: Giới thiệu tác dụng và vật liệu dùng để đan nong
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Giới thiệu tấm đan nong mốt
- Liên hệ thực tế: Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình
như đan làn, rổ, rá, …
- Để đan nong mốt, người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu nào?
 Hoạt động 4: Hướng dẫn mẫu
a) Giáo viên hướng dẫn mẫu: Kẻ, cắt các nan đan
- Cắt các nan dọc: Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô, sau đó cắt theo các đường
kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 để làm các nan dọc


- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh rộng 1 ô, dài 9 ô
b) Đan nong mốt bằng bìa:
- Đan nan ngang thứ nhất: nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ hai
vào
- Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan 1,3, 5,7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào
- Nan thứ ba giống nan thứ 1. Nan thứ tư giống nan thứ 2
c) Dán nẹp xung quanh nan
- Nhắc lại cách nan nong mốt
 Hoạt động 5: Thực hành
- Cả lớp thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt

- GV theo dõi giúp đỡ hs đan
Hoạt động 6: Củng cố- dặn dò
- Về nhà luyện tập cách đan nong mốt cho thành thạo
- Nhận xét giờ học
D-Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………
………Tự nhiên và Xã hội (Tiết 42)
THÂN CÂY ( tt )
SGK/ 80 Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân
đối với đời sống con người.
* - Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thơng tin để biết giá trị của thân cây với đời
sống của cây, đời sống động vật và con người
B-Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, Các hình trong SGK trang 80, 81
- HS: SGK
C-Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị thực hành đã dặn ở nhà
- Gv nêu câu hỏi củng cố lại bài học tiết trước
- Nhận xét, đánh giá
 Hoạt động 2: GT bài - GV nêu mục tiêu bài học
 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây
BTNBột



+Bước 1: Chỉ định một số em mô tả về chức năng của thân cây(vẽ cá nhân, nhóm)
+Bước 2: HS nêu thắc mắc và phương án
+Bước 3: Thực hành (nhóm)
- Yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 SGK và trả lời câu hỏi :
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đă làm thí nghiệm
gì ?
+Bước 4:Hs thảo luận: Những chức năng quan trọng của thân cây ( Vận
chuyển nhựa từ rễ lên lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây )
+Bước 5: Kết luận: Gv nêu
*BĐKH: Ngoài việc mang lại những lợi ích vật chất trong quá trình quang hợp
cây nhả khí Ôxi và hấp thụ khí CO2 (làm giảm thiểu khí nhà kính)- Bảo vệ,
chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ mơi trường sống của chúng
ta
 Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của
người và động vật
- Em hăy nêu các chức năng khác của thân cây?
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trang
81 SGK
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật?
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế,
giường, tủ
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn
* Kết luận: GV nêu
* Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà,
đóng đồ dùng
 Hoạt động 5: Củng cố- dặn dỏ

- Đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Về nhà học bài chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét giờ học
D-Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………
…………
……………………………………………………………………………………………

Tuần 22
Đạo đức (Tiết 22)
ÔN TẬP ( tt)
Thời gian: 35 phút
D. Mục tiêu: Ôn và củng cố kiến thức bài Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế.


E. Đồ dùng dạy- học: GV – HS: Phiếu học tập, thẻ Đúng Sai
F. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nêu ghi nhớ bài Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. GV nhận xét, đánh giá.
 Hoạt động 2: Làm trắc nghiệm
Mục tiêu: Củng cố về sự đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế.
- GV cho HS làm trắc nghiệm vào phiếu học tập ( cá nhân)
- Gọi 3 hs nêu kết quả, lớp nhận xét qua phiếu bài tập.
- GV chốt: Vậy thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, chúng ta phải biết
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
 Hoạt động 3: Trình bày ý kiến
Mục tiêu: Biết tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế
- GV nêu một só ý kiến, HS cả lớp xác định Đúng – Sai bằng cách giơ thẻ

- GV nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- GV giáo dục HS thực hiện tốt qua bài học.
- Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học.
D- Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………….........
Tự nhiên và Xã hội (Tiết 43)
RỄ CÂY
SGK/ 82 Thời gian dự kiến: 35 phút
A- Mục tiêu:
- Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
B-Đồ dùng dạy- học:
GV: SGK, Các hình trong SGK. Sưu tầm cây có rễ khác nhau.
HS: SGK
C- Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gv nêu câu hỏi, gọi hs trả lời các câu hỏi
- Nhận xét, đánh giá
 Hoạt động 2: GT bài - Gv nêu mục tiêu bài học
 Hoạt động 3: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ
- Gv yêu cầu hs làm việc theo cặp
+ Quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK/ 82 và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm
+ Quan sát hình 5, 6, 7 trang 83/ SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ
- Gv chỉ định một vài hs lần lượt nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ và rễ củ


* Kết luận: Đa số cây có rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ

như vậy gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại
rễ như vậy gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính cịn có rễ phụ mọc ra từ thân
hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy gọi là rễ củ
 Hoạt động 4: Làm việc với vật thật
PPBTNB
* Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được
+Bước 1: HS nhớ và mô tả các loại rễ cây (vẽ cá nhân, nhóm)
+Bước 2: HS nêu thắc mắc và phương án ( chọn phương án: thực hành)
+Bước 3: HS thực hành
- Gv phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng u cầu các bạn
đính các rễ cây đă sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ
chùm, rễ cọc và rễ phụ
+Bước 4: Các nhóm giới thiệu bộ sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và
nhanh.
+Bước 5: HS tự điều chỉnh nội dung,kiến thức.
- Đọc bài học trong sách giáo khoa
 Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò
- Gọi hs nêu tên một số cây có rễ cọc, chùm, rễ phụ, rễ củ
*BĐKH:- Ngồi việc mang lại những lợi ích vật chất trong q trình quang
hợp cây nhả khí
Ơxi và hấp thụ khí CO2 (làm giảm thiểu khí nhà kính)
- Bảo vệ, chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ mơi trường sống
của chúng ta
- Nhận xét tiết học
D- Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………….........
Thủ công (Tiết 22)
ĐAN NONG MỐT ( tt )

SGV/ 234
Thời gian dự kiến: 35 phút
A- Mục tiêu:
- Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung
quanh tấm đan.
B-Đồ dùng dạy- học:
GV: - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa; Quy trình
HS: - Giấy thủ cơng, bút chì, thước kẻ, kéo thủ cơng, hồ dán
C- Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình đan nong mốt


 Hoạt động 2: GT bài- Nêu mục tiêu bài học
 Hoạt động 3: Nêu các bước qui trình
- Gv hệ thống lại các bước đan nong mốt
+ Kẻ, cắt các nan đan
+ Đan nong mốt bằng giấy (theo cách đan nhấc một nan, đè một nan, đan xong
mỗi nan ngang cần dồn cho khít )
+ Dán nẹp xung quanh tấm đan.
 Hoạt động 4:
Thực hành đan nong mốt
- GV tổ chức cho hs thực hành
- Gv quan sát, giúp đỡ những hs cịn lúng túng để các em hồn thành sản phẩm
- Tổ chức cho hs trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm
- Gv chọn vài tấm đan đẹp nhất treo trước lớp
 Hoạt động 5: Đánh giá, nhận xét
- Gv đánh giá sản phẩm của hs

* NGLL: Giới thiệu nghề đan rổ hấp cá ở địa phương
- Gv nhận xét tiết học
- Dặn HS mang giấy thủ cơng, thước kẻ, bút chì, kéo thủ cơng, hồ dán để học
“Đan nong đôi”
D- Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………….........
Tự nhiên và Xã hội (Tiết 44)
RỄ CÂY ( tt )
SGK/ 84
Thời gian dự kiến: 35 phút
A- Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với
đời sống con người.
B- Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK, Các hình trong SGK
- HS: SGK, đồ dùng học tập
C- Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gv nêu câu hỏi , Hs chơi trò chơi: Truyền hoa để trả lời câu hỏi. Nhận xét, đánh
giá
 Hoạt động 2: GT bài - GV nêu mục tiêu bài học
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về chức năng của rễ cây
PPBTNB
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây
+Bước 1: HS nhớ và mô tả chức năng của rễ cây(vẽ cá nhân, nhóm)
+Bước 2: HS nêu thắc mắc và phương án
+ Bước 3: Thực hành
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý sau:



+ Nói lại việc bạn đă làm theo yêu cầu trong SGK trang 84. Giải thích tại sao nếu
khơng có rễ, cây có sống được? Theo bạn, rễ có chức năng gì?
+Bước 4: Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chỉ cần
trả lời một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
+Bước 5: Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khống đồng
thời cịn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ
 Hoạt động 4: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu: Kể được những ích lợi của một số rễ cây
- Yêu cầu 2 hs quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình
2, 3, 4, 5 trang 85. Những rễ đó được sử dụng để làm ǵ ?
- Các cặp thi đua đố nhau, đại diện trình bày. Nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Gv nêu
*BĐKH:- Ngoài việc mang lại những lợi ích vật chất trong q trình quang
hợp cây nhả khí
Ơxi và hấp thụ khí CO2 (làm giảm thiểu khí nhà kính)
- Bảo vệ, chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ mơi trường sống
của chúng ta
 Hoạt động 5: Công dụng của rễ cây
- Hs thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số
loại rễ cây để làm gì?
- Gv và cả lớp nhận xét, tuyên dương dăy thắng cuộc
* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường …
- Gọi hs đọc bài học trong sách giáo khoa
- Nhận xét giờ học. Về nhà xem bài, chuẩn bị bài sau.
D- Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………….........


Tuần 23
Đạo đức (Tiết 23)
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( Tiết 1)
SGK/ 36
Thời gian dự kiến: 35 phút
A- Mục tiêu:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người
khác.
* - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác
- Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang


B-Đồ dùng dạy- học:
GV: Phiếu học tập cho hoạt động 2 – Tiết 1; Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và
màu trắng
HS: SGK
C-Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gv nêu câu hỏi, hs trả lời - Nhận xét, đánh giá
 Hoạt động 2: GT bài - Gv nêu mục tiêu bài học
 Hoạt động 3: Kể chuyện đám tang
* Mục tiêu: Biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một cách ứng xử
cần thiết khi gặp đám tang
- Gv kể chuyện: Đám tang. Gọi hs đọc lại câu chuyện Đám tang
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các
nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, Gv chốt ý đúng
* Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm ǵ xúc phạm đến tang lễ
 Hoạt động 4: Đánh giá hành vi

* Mục tiêu: Biết phân biệt được hành vi đúng, hành vi sai khi gặp đám tang
- Gv phát phiếu học tập cho hs và nêu yêu cầu của bài tập
+ Em hăy ghi vào ô  chữ Đ trước việc làm đúng và chữ S trước những việc làm
sai khi gặp đám tang
 a) Chạy theo xem, chỉ trỏ
 b) Nhường đường
 c) Cười đùa
 d) Ngă mũ, nón
 đ) Bóp còi xe xin đường
 e) Luồn lách, vượt lên trước
- Yêu cầu một số hs tŕnh bày kết quả bài làm và giải thích lý do
* Các việc nhường đường, ngã mũ, đón chào là việc làm đúng, thể hiện sự tôn
trọng đám tang
 Hoạt động 5: Tự liên hệ
* Mục tiêu: Biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang
- Gv nêu yêu cầu tự liên hệ
- Mời 1 số em hs trao đổi với các bạn trong lớp. Nhận xét, khen ngợi
* Các em đă biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang
 Hoạt động 6: Củng cố- dặn dị
- Hướng dẫn thực hành: Thực hiện tơn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực
hiện
- Nhận xét giờ học
D- Phần bổ sung:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................ ...................................................................................................
.................................................Tự nhiên và Xã hội (Tiết 45)
LÁ CÂY
SGK/ 86 Thời gian dự kiến: 35 phút



A- Mục tiêu:
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
- Biết được sự đa dạng về hình dáng, độ lớn và màu sắc của lá cây.
B-Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, Các hình trong SGK trang 86, 87 và Sưu tầm các lá cây khác nhau
- HS: SGK, Một số lá cây đă sưu tầm được
C- Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gv nêu câu hỏi hs trả lời
- Nhận xét, đánh giá
 Hoạt động 2: GT bài - Gv nêu mục tiêu bài học
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
PPBTNB
* Mục tiêu: + Biết mơ tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây
+ Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá
+Bước 1: HS nhớ và mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.
+Bước 2: HS nêu thăc mắc và phương án
+Bước 3: HS thực hành
- Gv yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 86, 87 và kết hợp
quan sát những lá cây hs mang tới lớp
- Thảo luận theo gợi ý :+ Nói về màu sắc, h́ nh dạng, kích thước của những lá cây
quan sát được
(?) Hăy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây sưu tầm được
+Bước 4:Trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung
+Bước 5: HS tự điều chỉnh - Kết luận: Gv nêu
 Hoạt động 4: Làm việc với vật thật
* Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được
- Gv phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ A0 và băng dính. Nhóm trưởng điều
khiển các bạn sắp xếp các lá cây và đính vào giấy khổ A0 theo từng nhóm

- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá cây của mình trước lớp
- Cả lớp và gv nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp và
nhanh
* Kết luận: Gv nêu
* MT và CGN: Giới thiệu đặc điểm và các tác hại của một số loại lá cây như
thuốc lá, cô- ca, cần sa ( gai dầu )
*BĐKH:- Ngoài việc mang lại những lợi ích vật chất trong q trình quang
hợp cây nhả khí
Ơxi và hấp thụ khí CO2 (làm giảm thiểu khí nhà kính)
- Bảo vệ, chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ mơi trường sống
của chúng ta
 Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò
- Lớp làm bài tập trắc nghiệm
- Về xem lại bài. Nhận xét giờ học
D- Phần bổ sung:


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................ ...................................................................................................
.................................................
Thủ cơng (Tiết 23)
ĐAN NONG ĐƠI ( tiết 1 )
SGV/ 235
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-- Mục tiêu:
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp
xung quanh tấm đan.
B- Đồ dùng dạy- học:

- GV: Mẫu đan các nan đan mẫu của bài trước để so sánh
- HS: Giấy thủ cơng, bút chì thước kẻ, kéo, hồ dán
C-Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra, nhận xét
- Gv nhận xét kết quả thực hành của học sinh trong bài “Đan nong mốt”
- Kiểm tra đồ dùng học tập
 Hoạt động 2: GT bài - Gv nêu mục tiêu bài học
*NGLL: Sưu tầm chất liệu đan nong đôi
 Hoạt động 3: Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- Giới thiệu tấm đan nong đôi và hướng dẫn hs quan sát, nhận xét
- So sánh tấm đan nong mốt của bài trước với tấm đan nong đôi
- Nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế
 Hoạt động 4: HD làm mẫu
- Gv hướng dẫn mẫu: Kẻ, cắt các nan
- Kẻ các đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô đối với giấy khơng có ḍng kẻ
- Cắt các nan dọc; Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để nẹp xung quanh tấm đan có
chiều rộng 1 ơ, dài 9 ơ. Nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán
nẹp xung quanh
 Hoạt động 5: Thực hành
- Đan nong đôi : Cách đan nong đôi là nhấc hai nan đè hai nan và lệch nhau một
nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề
- Dán nẹp xung quanh tấm đan
- Dùng 4 nan còn lại dán theo 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi như
tấm đan mẫu
- Cho hs kẻ, cắt các nan đan bằng giấy bìa và tập đan nong đơi
 Hoạt động 6: Củng cố- dặn dò
- Tổ chức cho 2hs thi đua đan nhanh. Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét giờ học
D- Phần bổ sung:
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................


................................ ...................................................................................................
.................................................
Tự nhiên và Xã hội (Tiết 46)
KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY
SGK/ 88
Thời gian dự kiến: 35 phút
A- Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với
đời sống con người.
* - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích thơng tin để biết giá trị của lá
cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những
hành vi thân thiện với các loại cây trong cuộc sống: không bẻ cành, bứt cây,
làm hại lá cây
- Kĩ năng tư duy phê phán: phê phán, lên án, ngăn chặn, ứng phó với những
hành vi làm hại cây
B-Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, Các hình trong SGK trang 88, 89
- HS: SGK
C-Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: GT bài – Gv nêu mục tiêu bài học
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK
PPBTNB
* Mục tiêu: Tìm hiểu về chức năng của lá cây
+Bước 1: HS nhớ và mô tả về chức năng của lá cây
+Bước 2: HS nêu câu hỏi và phương án
+Bươc 3: HS thực hành

- Gv yêu cầu từng cặp hs dựa vào hình 1 trang 88, tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
của nhau:
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? ( Hấp thụ: khí các- bơ- níc,
thải: khí ơxy )
+ Q trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? ( Ánh sáng mặt trời )
+ Trong q trình hơ hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? ( Hấp thụ: khí ơ
xy, thải ra: khí các-bơ-níc )
+ Ngồi chức năng quang hợp và hơ hấp, lá cịn có chức năng gì? (Thốt hơi
nước) – Thi đua đặt câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây
+Bước 4: Các nhóm báo cáo, trình bày thảo luận
+Bước 5 Kết luận: Gv nêu lá cây có 3 chức năng là: Quang hợp, Hơ hấp,
Thốt hơi nước
*BĐKH:- Ngồi việc mang lại những lợi ích vật chất trong q trình quang
hợp cây nhả khí Ơxi và hấp thụ khí CO2 (làm giảm thiểu khí nhà kính)
- Bảo vệ, chăm sóc cây cối là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. Chặt phá
cây là phá hoại môi trường sống của con người.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm


* Mục tiêu: Kể được ích lợi của lá cây
- Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát các
hình ở trang 89 SGK để nói về ích lợi của lá cây. Kể tên những lá cây thường được
sử dụng ở địa phương.
- Các nhóm thi đua xem trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên lá
cây được dùng để: ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà
+ Ngải cứu, bạc hà ( làm thuốc )
+ Lá dong, lá đót, lá chuối ( gói bánh, gói hàng )
+ Lá cọ, lá dừa ( làm nón, lợp nhà )
* Chúng ta cần phải chăm sóc và bảo vệ cây, đồng thời phải ngăn chặn những
hành vi phá hoại cây trồng….

- Đọc nội dung cần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
* BVMT: Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống con người; Khả năng kì diệu
của lá cây trong việc tạo ra ôxi và các chất dinh dưỡng để ni cây
 Hoạt động 4: Củng cố- dặn dị
- Gọi hs đọc lại phần bài học
- Về nhà xem bài. Nhận xét giờ học
D- Phần bổ sung:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................ ...................................................................................................
.................................................

Tuần 24
Đạo đức (Tiết 24)
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( tt )
SGK/ 36
Thời gian dự kiến: 35 phút
A- Mục tiêu:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
B-Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, Phiếu học tập cho hoạt động 2
- HS: SGK
C-Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gv nêu một vài tình huống, vài hs giải quyết tình huống
- Nhận xét, đánh giá
 Hoạt động 2: GT bài - GV nêu mục tiêu bài học
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến



* Mục tiêu: Biết bày tỏ những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết
bảo vệ ý kiến của mình
* Gv đọc lần lượt từng ý kiến, hs suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hay khơng tán
thành hay lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu
trắng
* Kết luận: Gv nêu: ( Nên tán thành với ý kiến b, c; Không tán thành với ý kiến a )
 Hoạt động 4: Xử lý tình huống
* Mục tiêu: Biết lựa chọn cách ứng xử đúng trong các tình huống gặp đám tang
* Gv chia nhóm, phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm thảo luận về cách ứng xử một trong
các tình huống
* Kết luận: - Tình huống a: Nếu có thể em nên đi cùng bạn một đoạn đường
- Tình huống b: Em khơng nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, Ti vi, chạy
sang xem
- Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn
 Hoạt động 5: Trị chơi nên và khơng nên
* Mục tiêu: Củng cố lại bài
- Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to, bút dạ và phổ biến luật chơi
- Luật chơi: Liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang
- Tiến hành chơi. Nhận xét khen nhóm thắng cuộc
 Hoạt động 6: Củng cố- dặn dò
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ của bài
- Về nhà xem bài. Nhận xét giờ học

D- Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.... .............................................................................................................................................
.....
Tự nhiên và Xã hội (Tiết 47)

HOA
SGK/ 90 Thời gian dự kiến: 35 phút
A- Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với
đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận của hoa.
* - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngồi của một
số lồi hoa
- Tổng hợp, phân tích thơng tin để biết vai trị, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời
sống con người của các loài hoa
B-Đồ dùng dạy- học:
- GV: Các hình trong SGK - Sưu tầm các bông hoa mang đến lớp
- HS: SGK, Một vài bông hoa
C-Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gv nêu câu hỏi hs trả lời. Nhận xét, đánh giá
 Hoạt động 2: GT bài - Gv nêu mục tiêu bài học
 Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
PPBTNB


* Mục tiêu: + Biết quan sát và so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi vị của
một số loài hoa
+ Kể được tên các bộ phận thường có của một bơng hoa
+Bước 1: HS nhớ và mô tả cac bộ của hoa (vẽ cá nhân, nhóm)
+Bước 2: HS nêu câu hỏi và phương án
+Bước 3: Thực hành
- Quan sát và nói về màu sắc của những bơng hoa trong các hình ở trang 90, 91 SGK và
những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bơng hoa đó, bơng nào có hương
thơm?

- Hăy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát.
+Bước 4:Vẽ theo nhóm và Trình bày kết quả thảo luận.
* HS đã quan sát và tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa,
+Bước 5: Kết luận: GV nêu
 Hoạt động 4: Làm việc với vật thật
* Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được
- Làm việc với vật thật.- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bơng hoa sưu tầm
được theo từng nhóm tùy theo tiêu chí phân loại do nhóm đặt ra. Các bơng hoa đó được
gắn vào giấy khổ to. Vẽ thêm các bông hoa bên cạnh những bông hoa thật
* Trưng bày sản phẩm các bông hoa sưu tầm được.
- Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
* Kết luận: - Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
- Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.
 Hoạt động 5: Làm việc nhóm đơi
* Mục tiêu: Nêu được chức năng và ích lợi của hoa
- Treo bài tập trắc nghiệm lên bảng. Hs trao đổi cặp, đại diện nêu chức năng của hoa.
Nhận xét, chốt ý
* Tổng hợp, phân tích thơng tin để biết vai trị, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời
sống con người của các loài hoa
* Kết luận chung: Hs nêu bài học trong SGK
 Hoạt động 6: Củng cố- dặn dị
- Gọi hs nêu chức năng của hoa và ích lợi của hoa
- Nhận xét giờ học

D- Phần bổ sung:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................ ...................................................................................................
.................................................
Thủ cơng (Tiết 24)

ĐAN NONG ĐƠI ( tt )
SGV/ 237
Thời gian dự kiến: 35 phút
A- Mục tiêu:
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung
quanh tấm đan.
B-Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi.



×