Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo kiến tập công ty vật liệu xây dựng hùng dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.75 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành Kinh Tế

Họ và tên sinh viên

: NGUYỄN THANH HÀ

Lớp

: QTKD2-K11

Giáo viên hướng dẫn

:

HÀ NỘI- 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

HÀ NỘI

VIỆT NAM
KHOA
QUẢN




KINH DOANH

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT
Về CHUN MƠN VÀ Q TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN

Họ và tên: Nguyễn Thanh Hà
Mã số sinh viên:
Lớp: Quản trị kinh doanh 2
Ngành: Quản trị kinh doanh
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ và Xây Dựng Hùng Dũng
Giáo viên hướng dẫn: TS.
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn: ..............................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


Hà Nội, ngày...tháng...năm 2018
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


Contents

Danh mục hình ảnh

Danh mục bảng biểu


Lời mở đầu
Nền kinh tế của nước ta tuy có nhiều khó khăn và thử thách, song nền kinh tế nước ta
vẫn vượt qua khủng hoảng kinh tế để bươc vào thời kỳ đổi mới về cơng nghệ hóa hiện
đại hóa để Việt Nam trở thành nước cơng nghiệp.
Từ khi thực hiện đường lối đổi mới, sau Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ
VI, đặc biệt là nghị quyết 12 NQ – TW ngày 3/1/1996 của bộ chính trị (khóa7) về tiếp
tục đổi mới và hoạt động thương nghiệp, phát triển thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa. Đến nay, hoạt động thương mại đã được củng cố và phát triển, thị trường
trong và ngoài nước được mở rộng. Các hoạt động thương mại phong phú, đa dạng
đáp ứng nhu cầu cơ bản của sản xuất và đời sống, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng GDP,
cân đối cung cầu.
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Xây Dựng Hùng Dũng là một doanh nghiệp
đã có những bước đầu khẳng định được vị trí và vai trị trong nền kinh tế thị trường,
thực hiện mục tiêu xây dựng Công ty thành trung tâm thị trường hàng hóa bán bn,
xuất nhập khẩu, dịch vụ và xây dựng theo hướng cởi mở, văn minh, hiện đại.
Qua quá trình tìm hiểu em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn TS. Hoàng Thị
Hương và Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ và Xây Dựng Hùng Dũng đã tạo điều

kiện để em tìm hiểu và hồn thành báo cáo về cơng ty Hùng Dũng
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu hoạt động của Cơng ty em viết báo cáo về tình hình
chung của Công ty. Nội dung của báo cáo gồm các phần sau:
-

Phần 1 công tác tổ chức quản lý công ty
Phần 2 tình hình hoạt động king doanh của cơng ty
Phần 3 đánh giá và đề xuất hoàn thiện

Do kiến thức còn hạn hẹp và và thiến thức thực tế còn ít bài báo cáo có thiếu sót gì
mong thầy cơ góp ý để bài báo cáo hồn thiện hơn

Em xin trân thành cảm ơn!

4


CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
HÙNG DŨNG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Giới thiệu về công ty
- Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ và Xây Dựng Hùng Dũng được thành lập
ngày 04/11/2004 cơng ty đã thành lập được 17 năm tính đến nay
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ và Xây dựng Hùng Dũng
- Tên giao dịch: HUNG DUNG
-

Trạng thái: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)

-


Cơ quan thuế quản lý: Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm

-

Địa chỉ trụ sở: Số 17/401/41/25 đường Cổ Nhuế, Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc
Từ Liêm, Hà Nội

-

Ngành nghề kinh doanh chính: bn bán sơn, vật liệu và thiết bị lắp đặt trong
xây dựng

-

Hình thức sở hữu: CƠNG TY TNHH

-

Mã số thuế: 01011564210

-

Mã giao dịch: 0201564210

-

Giám đốc: Nguyễn Xuân Cường

-


Vốn điều lệ: 7.670.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy tỷ sáu trăm bảy mươi triệu
đồng )
Hình 1.1: Cơng ty Hùng Dũng

(Ng
uồn: Cơng ty Hùng Dũng)
5




-

Tầm nhìn
Trở thành cơng ty hàng đầu Châu Á trong lĩnh vực xây dựng
Sứ mệnh
Cung cấp nguyên vật liệu cho cấc cơng trình xây dựng phù hợp với chất lượng

theo tiêu chuẩn quốc tế. Tạo lên những cơng trình đẹp đảm bảo chất lượng
• Giá trị cốt lõi
- Thỏa mãn khách hàng
- Chất lượng quốc tế
- Có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội
- Khơng gì là khơng thể
- Làm chủ trong công việc
- Hôm nay phải hơn hôm quanhuwng khơng bằng ngày mai
- Chính trực
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
- Khi mới thành lập cơng ty có rất nhiều khó khăn thử thách và những đối thủ

cạnh tranh mạnh. Với mơ hình nhỏ vốn điều lệ thấp khiến cho cơng ty có nhiều
khó khăn. Với sự quyết tâm và dẫn dắt của người đúng đầu một cách quyết liệt
đã đưa công ty vượt qua khó khăn thử thách và có được thành cơng nhưng ngày
hôm nay
- Năm 2017-2018 công ty mở thêm kho hàng đại lý cơ sở ở Hà Nam. Bước đầu
khẳng định thế lực của mình trên thị trường
- Năm 2019 cơng ty mở rộng lĩnh vực sang lương thực, thực phẩm, đồ uống,
thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp.
công ty vẫn nỗ lực tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường trong nước và nước
ngoài
- Cùng với đội ngủ nhân viên giàu kinh nhiệm và năng lực trải qua 17 năm phát
triển Hùng Dũng đã trở thành cơng ty uy tín trong lĩnh vực máy móc, thiết bị,
phụ tùng máy, sơn và xây dựng
- Thành công của công ty được ghi nhận qua các hợp đồng có giá trị với cơng ty,
doanh nghiệp trong nước và ngoài nước được khách hàng tin tưởng và đánh giá
cao
- Với quyết tâm không ngừng lỗ lực Công ty Hùng Dũng tin tưởng vào sự thành
công sắp tới ngày một to lớn hơn, vững chắc hơn trên con đường sự nghiệp của
mình

1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu cơ bản của Công ty Hùng Dũng
ST
T
1

CHỈ TIÊU

2018


2019

Doanh thu các
hoạt động

8.314.789.000 13.978.578.000 14.027.546.000
6

2020


2
3

4

Lợi nhuận
Tổng vốn
- Vốn cố
đinh
- Vốn lưu
động
Số công nhân viên
- Số lượng
- Trình độ
Đại học
Cao Đẳng
Trung cấp

2.992.345.000 5.986.356.000

3.241.578.000 3.914.367.000

6.743.557.000
4.201.245.000

200

500

350

100
250
320
75
100
130
25
0
50
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019, 2020)

Qua bảng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty TNHH Hùng Dũng cho thấy
trong các năm gần đây các chỉ tiêu kinh tế có sự biến động rõ nét qua các năm. Cụ thể
như sau:
-

-

-


-

Số lao động của Công ty không ngừng tăng lên qua các năm Năm 2019 tăng so
với năm 2018 là 150 người, năm 2020 cũng tăng số lao động so với năm 2019
là 150 người. Việc tăng số lao động này là do Cơng ty có chế độ cơng việc phù
hợp, có chính sách ưu đãi, thưởng,… thu hút nhu cầu làm việc của các nhân
viên
Tổng doanh thu từ các hoạt động của Công ty thay đổi qua các năm, năm 2019
tăng 5.663.789.000 đồng so với năm 2018. Năm 2019 là năm có tổng số doanh
thu tăng vượt trội nhất nhưng đến năm 2020 thì tăng chậm hơn, chỉ tăng
48.968.000 đồng so với năm 2019. Nguyên nhân do khoản nợ của khách hàng
chưa thu lại được.
Nguồn vốn của công ty thay đổi, năm 2019 tăng so với năm 2018 mức tăng là
2.994.011.000 đồng, và đến năm 2020 nguồn vốn tiếp tục tăng 757.201.000
đồng so với năm 2019.
Nguồn vốn của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng 2.994.011.000 đồng và
năm 2020 tăng 757.201.000 đồng so với năng 2019
Lợi nhuận sau thuế của công ty thay đổi qua các năm. Năm 2019 so với năm
2018 là 672.798.000 đồng doanh thu năm 2019 tăng khá chậm so với năm
2018. Lợi nhuận của công ty thấy chủ yếu do các chi phí mua nguyên vật liệu
cao hoặc chất lượng không đáp ứng được nhu cầu.
Như vậy, doanh nghiệp đã cố gắng nỗ lực trong mọi chỉ tiêu kinh tế nhằm duy
trì và phát triển hoạt động kinh doanh của công ty. Việc mở rộng quy mô kinh
doanh đã tạo một điều kiện to lớn để công ty không ngừng phát triển. Doanh
nghiệp cần phát huy những mặt đã đạt được trong năm 2020 và khắc phục
những nhược điểm cịn tồn tại để khơng ngừng phát triển hơn nữa.

7



1.2 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của doanh nghiệp
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp
• Chức năng nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh
- Bán máy móc, thiết bị, phụ tùng máy móc, sơn và xây dựng
- Làm tăng GDP
- Làm cải thiện cuộc sống
- Tạo công ăn việc làm cho mọi người giảm thất nghiệp trong nước
• Các chức năng, nhiệm vụ khác của công ty
- Bồi dưỡng đội ngũ nhân viên có tay nghề và trình độ cao phục vụ cho q trình
sản xuất sản phẩm
- Góp phần tạo ra việc là, phúc lợi xã hội
- Nhằm thu lợi nhuận cao và đạt mức tiêu thụ cao nhất và tạo được uy tín trên thị
trường.
- Tạo của cải vật chất cho xã hội nhằm xây dựng đất nước thêm phát triển
1.2.2 Các hàng hóa, sản phẩm tại doanh nghiệp
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các
cửa hàng chuyên doanh.
- Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
- Xây dựng nhà ở
- Xây dựng cơng trình đường sắt
- Đại lý, mô giới, đấu giá
- Chuẩn bị cho th mặt bằng
- Xây dựng cơng trình viễn thơng thơng tin, liên lạc
- Xây dựng cơng trình cấp, thốt nước
- Xây dựng cơng trình chế biến chế tạo
- Lắp đặt hệ thống điện
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác khơng kèm người điều
khiển.
- Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác.

- Hồn thiện cơng trình xây dựng.
- Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, hệ thống sưởi và điều hồ khơng khí.

1.3 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.3.1 Sơ đồ bộ máy của cơng ty

Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy Cơng ty

8


Tổng Giám Đốc

Bán Buôn

GD.Kinh Doanh

GĐ. Tổ Chức

P. Kinh Doanh

P. Kế Tốn

Bán lẻ

Thủ Qũy

Thủ Kho

(Nguồn: Cơng ty Hùng Dũng)

1.3.2 Chức năng và quyền hạn của từng bộ phận
- Tổng giám đốc thực hiện chức năng quản lý, giám sát, hoạch định chiến lược và
điều hành chung mọi hoạt động của công ty.
- Giám đốc kinh doanh: trực tiếp điều hành hoạt động của phịng kinh doanh và
có trách nhiệm báo cáo tình hình kinh doanh của tồn cơng ty cho Tổng giám
đốc để từ đó có thể đề ra được chiến lược và phương thức kinh doanh phù hợp
với biến động của thị trường. Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản
phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao.
Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh. Nghiên
cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết. Nghiên cứu về thị
trường, đối thủ cạnh tranh. Xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các
sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng.
- Giám đốc tổ chức: trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán và đảm nhiệm chức năng
tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc tổ chức quản lý, đổi mới
doanh nghiệp, sắp xếp tổ chức lao động hợp lý, chính sách tuyển dụng, phân
cơng lao p.kế tốn Bán buôn Bán lẻ Thủ quỹ Thủ kho Tổng Giám Đốc Gđ.kinh
doanh Gd. Tổ chức p.kinh doanh động, phân công công việc phù hợp với khả
năng, trình độ chun mơn của từng người để có được hiệu suất cơng việc cao
nhất.
- Phòng kinh doanh: tham mưu giúp việc cho giám đốc kinh doanh trong các lĩnh
vực nghiên cứu thị trường, giá cả hàng hoá dịch vụ, khả năng tiêu thụ sản
phẩm, nghiên cứu nguồn hàng. Ngồi ra, phịng cịn có thể trực tiếp ký kết các
hợp đồng mua bán hàng hoá dịch vụ. Xây dựng chiến lược kinh doanh chung
của Công ty theo từng giai đoạn: Ngắn hạn – Trung hạn – Dài hạn; cơng tác tài
chính – ngân hàng. Theo dõi, hỗ trợ, tổng hợp báo cáo cho Ban Tổng Giám đốc
về tình hình hoạt động của tồn Cơng ty và của các công ty thành viên, liên kết
và các hợp đồng góp vốn liên doanh. Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh
doanh theo tháng, quý, năm. Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản
phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao.
9



-

-

-

Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh. Nghiên
cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết. Nghiên cứu về thị
trường, đối thủ cạnh tranh. Xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các
sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng.
Phịng kế tốn: Tham mưu cho lãnh đạo cơng ty trong lĩnh vực quản lý tài
chính. Kế toán trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản
lý tài chính của nhà nước. Trên cơ sở kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất
kinh doanh của các đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính của tồn
cơng ty. Tổ chức theo dõi và đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch tài chính
được giao. Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán
và hướng dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán đúng theo
chế độ kế toán Nhà nước ban hành đối với kế toán các đơn vị thành viên, nhất
là các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các
thông tin cho lãnh đạo cơng ty về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn,
hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn của các đơn vị thành viên cũng như
tồn cơng ty. Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục
vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của Nhà nước.
Kiểm tra hoạt động kế tốn tài chính của các đơn vị trong công ty (tự kiểm tra
hoặc phối hợp tham gia với các cơ quan hữu quan kiểm tra). Tổ chức hạch toán
kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của văn phịng cơng ty. Tiếp
nhận và phân phối các nguồn tài chính (trợ cước, trợ giá, hỗ trợ lãi suất dự trữ
lưu thông, cấp bổ sung vốn lưu động hoặc các hỗ trợ khác của Nhà nước…),

đồng thời thanh toán, quyết toán với Nhà nước, các cấp, các ngành về sử dụng
các nguồn hỗ trợ trên. Phối hợp các phịng ban chức năng trong cơng ty nhằm
phục vụ tốt công tác sản xuất kinh doanh của văn phịng cũng như cơng tác chỉ
đạo quản lý của lãnh đạo công ty.
Các đơn vị bán lẻ trực tiếp bán cho người tiêu dùng, thực hiện đầy đủ quy luật
giá trị và giá trị sử dụng của hàng hố, dịch vụ. Thơng qua hoạt động bán lẻ
cơng ty có thể nắm bắt nhu cầu thực sự, mức độ thay đổi thị hiếu của người tiêu
dùng, từ đó có kế hoạch phù hợp với những biến động của thị trường.
Thủ quỹ: có chức năng quản lý lượng tiền trong kinh doanh của doanh nghiệp,
thực hiện việc thu, chi theo chỉ đạo của Ban giám đốc.
Thủ kho: có nhiệm vụ quản lý khối lượng hàng hố xuất nhập kho, có kế hoạch
bảo quản, chống hao hụt, đảm bảo giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty tương đối gọn nhẹ, có sự phân định
rõ ràng quyền hạn và trách nhiệm của từng cán bộ, nhân viên, từng bộ phận
dưới sự chỉ đạo cao nhất của Tổng giám đốc. Do có một cơ cấu quản lý gọn nhẹ
nên cơng ty đã giảm bớt những khoản chi phí khơng cần thiết trong việc điều
hành và quản lý bộ máy của công ty.

1.4 Tổ chức sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị
• Các nhóm sản phẩm chính
- Sản xuất, cung cấp thép cho các cơng trình xây dựng
10



-

Cho thuê máy móc, thiết bị phụ tùng
Xây dựng nhà để ở
Cung cấp sơn bạ cho cơng trình xây dựng

Cho thuê xe có động cơ
Bán lẻ thực phẩm, đồ uống, thuốc lá
Đại lý, mô giới, đấu giá
Chuẩn bị cho thuê mặt bằng
Xây dựng cơng trình viễn thơng thơng tin, liên lạc
Xây dựng cơng trình cấp, thốt nước
Xây dựng cơng trình chế biến chế tạo
Quy trình sản xuất một loại sản phẩm chính
Sản phẩm chính của cơng ty Hùng Dũng là thép, quá trình sản xuất thép phải
qua 5 giai đoạn
Hình 1.3: Sản phẩm sắt, thép của Công ty Hùng Dũng

(Nguồn: Trang web công ty)

11


+ Giai đoạn 1: xử lý quặng
Thép được sản xuất từ quặng, quặng sắt là tập hợp những khoáng sản có thể
chuyển dổi thành sắt. Xử lý quặng săt để loại bỏ các tạp chất và xử lý oxy trong
quặng sắt để có đượng gang ở dạng lỏng hoặc đúc. Quặng, đá vôi và thép phế liệu
sẽ được đưa vào lò nung. Tại đây hỗn hợp nguyên liệu đầu vào được nung nóng tới
một nhiệt độ nhất định để tạo thành dịng kim loại nóng chảy
+ Giai đoạn 2: Tạo dịng nóng chảy
Dịng kim loại nóng chảy được đưa tới lị quang điện. tại đây kim loại nóng được
xử lý, tách tạp chất trong quặng. Giai đoạn sản xuất này quyết định đến mác thép
sản phẩm
+ Giai đoạn 3: Đúc tiếp liệu
Sau khi ra khỏi giai đoạn 2 được đưa tới lị đúc phơi, lị này sẽ đúc ra 3 loại phôi
khác nhau: Phôi thanh, phôi phiến, phôi bloom. Sau khi phối được đúc ra có thể để

ở 2 trạng thái: tráng thái nóng và trạng thái nguội
Trạng thái nóng sẽ duy trì phơi ở một nhiệt độ cao sau đó đưa thẳng vào q trình
cán nóng
Trạng thái nguội để xuất bán hoặc chuyển tới các nhà bán khác
+ Giai đoạn 4: Cán thép tạo sản phẩm
Phơi nóng từ dây chuyền đúc được cán liên tục với tốc độ caocho ra các thép hình
dẻo dai có bề mặt sáng đẹp
Sau khi cán ra thép cuộn cán nóng có thể đư thẳng tới nhà máy cán thép uốn hàn
Đưa phôi vào nhà máy thép tấm để cán ra thép tấm đúc
+ Giai đoạn 5: Chế tạo và mạ kẽm
Thép cuộn cán nguội thu được ở giai đoạn 4 sẽ trải qua q trình mạ kẽm bằng
cơng nghệ NOF để hồn thiện bộ mặt cuộn lần cuối cũng như phủ thêm 1 lớp mạ
có độ bám dính cao trên bề mặt. lớp mạ kẽm này để bảo vệ thép chống ăn mòn và
tăng tuoir thọ của sản phẩm
Trên đây là quy trình làm thép của công ty Hùng Dũng trải qua đầy đủ các bước để
tạo nên sản phẩm thép hồn chình chất lượng để đưa đến tay khách hàng những sản
phẩm uy tín, chất lượng nhất.

12


PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY
2.1 Ma trận SWOT của Cơng ty Hùng Dũng
• Điểm mạnh
- Công ty thành lập đến nay là 17 năm đã có uy tín trên thị trường nên được mọi
người tin tưởng
- Đội ngũ kinh doanh có kinh nhiệm, năng lực tốt
- Sản phẩm của công ty đa dạng về mẫu mã, sản phẩm
• Điểm yếu

- Có những chiếm lược marketing chưa được hiệu quả
- Cơ sở hạ tầng còn yếu
- Những nhân viên trẻ tuổi chưa có kinh nhiệm trong cơng việc
• Cơ hội
- Thời đại 4.0 cơng nghệp phát trển cơng ty có thể marketing trên các trang mạng
xã hội như facebook, youtobe, …
- Nguồn lao động dồi dào
- Chính sách đãi ngộ nhân viên cơng ty tốt thu hút nhiều nhân tài cho cơng ty
• Thách thức
- Có nhiều đối thủ mạnh trong nghành
- Đưa sản phẩm ra thị trường nước ngồi rất khó
- Đào tạo nguồn nhân lực trẻ trở thành những người giỏi cống hiến cho cơng ty

2.2 Tình hình tiêu thụ và cơng tác marketing của công ty
2.2.1 Mục tiêu của marketing
- Mục tiêu của công ty là doanh thu và lợi nhuận: một trong những mục tiêu quan
trọng là lợi nhuận thúc đẩu kinh doanh tăng doanh số
- Đưa sản phẩm và thương thiệu đến gần với người tiêu dùng: mỗi lần quảng bá
sản phẩm đến người tiêu dùng là một cách giúp người tiêu dùng nhớ đến sản
phẩm và nhớ đến công ty
- Tìm kiếm khách hàng mới: marketing giúp cơng ty tiếp cận với nhiều khách
hàng với nhiều phương thức khác nhau từ đó cơng ty sẽ có nhiều hợp đồng với
các khách hàng mới
- Nâng cao mật độ của thương hiệu: marketing nhiều giúp cho thương hiệu của
công ty càng khắc sâu vào trong trí nhớ của khách hàng với tầng suất càng
nhiều thì khách hàng sẽ càng quen và càng nhớ tới thương hiệu
- Thiết lập vị trí thương hiệu trong nghành
- Chiếm lĩnh thị trường và thị phần cho doanh nghiệp
- Thuyết phục khách hàng thử dùng sản phẩm mới


13


2.2.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Hùng Dũng năm 2019-2020
Chỉ tiêu

Năm

So sánh

2019

2020

+/-

%

Doanh thu thuần

7,500,000

15,960,500

846,050,000

112.81%

Lợi nhuận thuần


2,566,000

2,000,000

-566,000

-22.06%

Tỷ suất LN/DT

0.34

0.12

-0.22

(Nguồn: Phòng kế toán)
- Doanh thu thuần của năm 2020 cao nhất so với năm 2019 chênh lệch
846,050,000 nghìn đồng tương đương với 112,81% tuy nhiên lợi nhuận thuần
lại tăng tỷ lệ bằng 1/5 doanh thu. Chỉ tiêu này cho biết với 1 đồng doanh thu sẽ
tạo ra 0.12 đồng lợi nhuận. Diều này cho thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp chưa tốt, bán ra nhiều nhưng lợi nhuận thu lại không nhiều.
- Sản phẩm của công ty chủ yếu là tiêu thụ ở khu vực Hà Nội chiếm trên 75% vá
đang có xu hướng giảm. Nguyên nhân là do công ty đang mở rộng thị trường
nên sản xuất cũng nhiều hơn. Nhiều đơn hàng ở các tỉnh khác cũng đã biết đến
và đặt hàng tại công ty. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho thấy công tác
marketing của doanh nghiệp đã đạt hiệu quả.
• Chính sách sản phẩm
- Chủng loại sản phẩm: máy móc, thiết bị, phụ tùng máy, sơn và xây dựng nhà

cửa, đường sắt, sắt thép là các sản phẩm đặc biệt nổi trội về doanh thu
- Cơng ty đã có nhiều kinh nhiệm trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm cho cơng
trình xây dựng với chất lượng uy tín và giá cả hợp lý
- Dịch vụ: Công ty luôn chú trọng đến chăm sóc khách hàng, xử lý ngay những
tình huống đơn hàng có lỗi, sản phẩm khơng đạt tiêu chuẩn, xin lỗi khách hàng
và làm đơn hàng khác đền bù. Do vậy, cơng ty ngày càng tìm kiếm được nhiều
nguồn khách hàng đặt mua sản phẩm và tạo nhiều công ăn việc làm cho công
nhân
- Sản phẩm của công ty là cung cấp các nguyên vật liệu, máy móc thiết bị cho
xây dựng được nhập từ những nơi uy tín chất lượng. Nên công ty luôn chú
trọng đến
+ Xuất xứ, chủng loại hàng hóa
+ Số lượng hàng hóa
+ Chất lượng hàng hóa
2.2.3 Chính sách giá
- Do năm 2019 cơng ty bắt đầu trang bị thêm nhiều hệ thống máy móc mới nên
chi phí giá vốn bán hàng tăng cao nhưng vẫn bị kéo xuống một phần khá mạnh.
Phương pháp định giá kết hợp chi phí và hướng thị trường. Cơng ty định giá
theo chi phí cộng thêm phần lợi nhuận mong muốn nhưng cũng tham khảo của
các công ty đối thủ sau đó điều chỉnh giá của mình để có thể cạnh tranh được
với đối thủ.
14


-

-

Giá cả được chia dựa theo loại, kích cỡ khác nhau
Giữ nguyên giá đối với khách hàng trả trước

Công ty sử dụng phương pháp định giá theo chi phí. Cơng ty xác định đúng chi
phí cho sản phẩm của mình. Đảm bảo giá của công ty phải đủ trang trải chi phí.
Giá bán sản phẩm = Chi phí sản phẩm (Giá mua + chi phí vận chuyển) + lợi
nhuận
Bảng giá tham khảo
Bảng 2.2: Bảng giá sản phẩm thép ở miền Bắc

BẢNG GIÁ THÉP MIỀN BẮC
Tên hàng
Đơn vị tính
KL/Cây
Thép cuộn 6
Thép cuộn 8
Thép miền
nam 10
Thép miền
nam 12
Thép miền
nam 14

Kg
Kg
1 cây(11.7m)

7.21

Đơn giá
(VNĐ)
CB300
11.500

11.500
65000

CB400

1 cây(11.7m)

10.39

73.000

82.900

1 cây(11.7m)

14.15

110.500

116.700

72500

(Nguồn: Phịng kinh doanh)
-

Trong q trình đàm phám, ký kết hợp đồng Cơng ty có thể giảm giá cho bên
mua dựa trên số lượng lấy, độ thân thiết giữa khách hàng và công ty để đưa ra
một mức giá hợp lý cho khách hàng.


2.2.4 Chính sách phân phối
- Hiện tại công ty đang phân phối theo bán buôn và bán lẻ. Với những khách
hàng thân thiết và lâu năm khi mua hàng không phải cọc trước. Đối với những
khách hàng mới phải cọc trước 50% số tiền hàng. Khi xảy ra lỗi về hàng hóa
khách hàng phản ánh trực tiếp với bên mua bên mua sẽ phản ánh lại cho cơng ty
để cơng ty có hướng giải quyết tốt nhất
Hình 2.1. Sơ đồ phân phối
Bán bn

Bán lẻ

Bán lẻ

Khách hàng

Khách hàng

Công ty Hùng Dũng

(Nguồn: Công ty Hùng Dũng)

Từ công ty Hùng Dũng phân phối đến các nhà bán buôn và bán lẻ để đến tay
khách hàng bởi công ty chỉ cung cấp số lượng lớn và vừa không chung cấp số lượng
15


nhỏ cho khách hàng mua lẻ. Đối với các nhà bán bn lấy số lượng lớn thì sẽ được
giảm 5% cịn đối với các nhà bán lẻ thì khơng được giảm
Trên cơ sở các đơn đặt hàng sẵn có, cơng ty sử dụng hệ thống các thông tin trợ giúp
cung cấp các thông tin giúp xử lý các đơn hàng, xác định các thông số lượng sản

phẩm, thông số kỹ thuật, chất lượng…, tìm các nhà cung ứng phù hợp với nhu cầu của
khách hàng và với điều kiện nguồn vốn của cơng ty. Trong q trình nhập hàng, cơng
ty có phương tiện vận chuyển hàng trực tiếp tới khách hàng. Từ các nỗ lực marketing
phân phối, công ty luôn đảm bảo phân phối đúng, đủ, kịp thời nhu cầu của khách hàng,
giữ được mối quan hệ tốt, chữ tín đối với khách hàng. Ngồi ra, cơng ty cịn có kho
lưu trữ hàng hóa nên ln có hàng dự trữ trong kho, có thể cung cấp ngay được hàng
hóa khi khách hàng có nhu cầu. Việc này giúp cơng ty tăng cơ hội kinh doanh trên thị
trường.
2.2.5 Chính sách marketing mix
- Chính sách quảng cáo: Cơng ty hầu hết quảng cáo sản phẩm của mình trên các
trang web doanh nghiệp, trên truyền hình
- Băng rơn, khẩu hiệu và phát tờ rơi để khoảng cáo
- Chương trình khuyến mại: Vào những ngày kỉ niệm ngày thành lập công ty, mọi
đơn hàng được nhận được voucher giảm giá 30% giá trị đơn hàng
- Các hoạt động PR được công ty thực hiện nhiều trên các phương tiện truyền
thông online nên sản phẩm đã được nhiều các bạn hàng trong ngành biết đến
Trên tất cả cơng ty ln tìm kiếm khách mới và luôn quan tâm chăm sắc khách
hàng cũ để giữ chan được khách hàng cũ và thêm các khách hàng tiềm năng.
Qua nghiên cứu tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của Công Ty Thương
Mại Dịch Vụ và xây Dựng Hùng Dũng ta thấy công ty đã thu được những kết
quả rất đáng khích lệ, tuy vậy trong chiến lược marketing của Cơng ty vẫn cịn
phải xem xét, nghiên cứu và rút kinh nghiệm để có một chiến lược marketing
phù hợp nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty nhiều hơn nữa
trong thời gian tới

2.3 Công tác quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
Bảng 2.3: Bảng cân đối tài sản cố định năm 2020
STT Loại




Tăng trong kỳ
16

Giảm trong kỳ

Tổng


TSCD

1

2
3
4

5

6

Dùng
trong
sản
xuất
cơ bản
Tổng
số
Trong
đó

Nhà
cửa
Vật
kiến
trúc
Thiết
bị
động
lực
Thiết
bị
truyền
dẫn
Thiết
bị vận
tải
Dùng
trong
sản
xuất
khác
Khơng
dùng
trong
sản
xuất

đầu
năm


Tổng Loại
số
trong
doanh
nghiệp
đã có

Loại
kiện
đại
hơn

Tổng Loại
số
khơng
cần
dùng

Loại
cũ bị
hủy
bỏ

4505

9005

4505

4500


2290

780

1510

11220

5

5

5

0

0

0

0

10

100

300

100


200

60

0

60

340

1200

2600

1200

1400

1050

200

850

2750

1000

1300


1000

300

0

0

0

2400

900

1900

900

1000

80

80

0

2720

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


(Nguồn: Phịng kế tốn)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Thống kê hiệu quả sử dụng tài sản cố định
-

Nghiên cứu kết cấu tài sản cố định
Chỉ tiêu kết cấu tài sản cố định = GT 1 loại TSCĐ/GT toàn bộ TSCĐ
= 3100/11220 = 0.27=27%
17


-

Nghiên cứu tình hình tăng giảm tài sản cố định
Hệ số tăng tài sản cố định = GT TSCĐ tăng trong kì/ GTTSCĐ
= 9005/11220 = 0.8=80%
Hệ số giảm tài sản cố định = GT TSCĐ giảm trong kì/ GT TSCĐ có đầu


= 2990/4505 = 0.66=66%
Hệ số đổi mới tài sản cố định = GTTS mới tăng trong kì/ GTTSCĐ cuối kì
= 4500/11220 = 0.4=40%
Hệ số loại bỏ TSCĐ = GT TS cũ loại bỏ / GT TS có đầu kì
= 1510/4505 = 0.33 =33%
Công tác quản lý tài sản cố định với doanh nghiệp sản xuất là rất quan trọng.
Công tác này nhằm đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục, không bị gián
đoạn. Đồng thời giúp cho doanh nghiệp biết được tài sản cố định của mình đang
trong tình trạng nào để có kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp
2.3.1 Công tác quản lý lao dộng tiền lương trong doanh nghiệp

• Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Bảng 2.4: Tình hình cơ cấu lao động của Công ty Hùng Dũng
Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng lao động

200

350

500

Dưới 2 năm

100

150

120

Từ 2 năm đến 5 năm

80


100

120

Trên 5 năm

20

100

180

Đại học

100

250

320

Cao đẳng

75

150

130

Trung cấp


25

0

50

Nam

150

255

345

Nữ

50

195

155

1. Kinh nghiệm

2. Trình độ lao động

3. Giới tính

26 ngày công/tháng
18



Lương thời gian = Lương cơ bản + Phụ cấp – Các khoản giảm trừ (nếu có)
Hệ số lương:
+ Bậc 1: Đại học 2
+ Bậc 2: Cao đẳng 1,5
- Lương trách nhiệm:
+ Giám đốc: 15.000.000đ
+ Phó giám đốc: 12.000.000đ
+Trưởng phịng: 8.000.000đ
+ Kế toán trưởng: 8.000.000đ
- Phụ cấp: Phụ cấp ăn trưa + phụ cấp thâm niên
- Các khoản trích theo lương bao gồm: bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,…
- Lương thưởng vào các ngày lễ tết.
- Lương thưởng theo doanh thu.
• Tiền lương làm việc thêm giờ được tính theo quy định hiện hành của Bộ Luật Lao
Động như sau:
Làm thêm vào ngày thường:
TL làm thêm giờ = (Tiền lương CB+ PC thâm niên+PC nhà ở)* 150% * Số giờ làm
thêm
-Làm thêm vào ngày chủ nhật:
TL làm thêm giờ = (Tiền lương CB+ PC thâm niên+PC nhà ở)* 200% * Số giờ làm
thêm
Làm thêm vào ngày lễ, tết: TL làm thêm giờ = (Tiền lương CB+ PC thâm niên+PC nhà
ở)* 300% * Số giờ làm thêm
• Những ngày nghỉ được hưởng nguyên lương:
- Nghỉ lễ, tết (Theo đúng quy định của Bộ luật lao động)
- Bản thân kết hôn: nghỉ 4 ngày .
- Con kết hôn: nghỉ 2 ngày .
- Cha, mẹ chết (kể cả bên chồng, vợ), vợ hoặc chồng, con chết được nghỉ 03 ngày .

- Nghỉ phép: người lao động chưa nghỉ phép năm hoặc chưa được nghỉ hết số ngày
phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày chưa nghỉ này. Người lao động đang
trong thời gian thử việc hoặc chưa ký HĐLĐ thì chưa được hưởng các chế độ của nhà
nước quy định
Từ số liệu thống kê, số lượng lao động năm 2019 và 2020 ln được duy trì ổn định.
Qua tìm hiểu thực tế, đa phần nhân viên gắn bó với công ty từ những ngày đầu vẫn
đang làm việc tại cơng ty. Điều này có thế chứng minh cơng ty có chính sách lương,
thưởng, đãi ngộ và phúc lợi tốt, đáp ứng được nhu cầu của công nhân viên, đội ngũ
19


nhân viên trung thành, tận tụy. Hiện tại công ty cũng đang đào tạo thêm nguồn nhân
lực trẻ để tiếp tục xây dựng cơng ty trong tương lai.
2.3.2 Tình hình nhân sự
2.5.1 Mục tiêu nhân sự
-

Tuyển dụng nhân viên giỏi về kỹ năng chuyên môn và tay nghề gỏi
Đào tạo những nhân viên mới của công ty qua các lớp đào tạo mà công ty mở

Do như cầu mở rộng thị trường nên công ty chiêu mộ những nhân viên trẻ về làm
việc cho công ty. Tuy nhiên nhưng nhân viên trẻ này đa phần là những sinh viên
mới ra trường hoặc chie có 1-2 năm kinh nhiệm làm việc lên công ty mở các lớp
đào tạo để tạo ra nhưng nhân viên giỏi
2.5.2 Cơng tác đãi ngộ nhân sự
• Đãi ngộ tài chính
- Lương: lương được trả cho người lao động tương ứng với số lượng và chất
lượng mà nhân viên tạo ra
- Phụ cấp: là một khoản tiền được trả thêm cho người lao động do họ đảm
nhiệm thêm trách nhiệm. Phụ cấp có tác dụng tạo sự công bằng về đãi ngộ thực

tế. Doanh nghiệp áp dụng một số phụ cấp như: phụ cấp trách nhiệm công việc;
phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp khu vực; phụ cấp thu hút hoặc phụ cấp lưu
động.
- Tiền thưởng:
+ Thưởng năng xuất, chất lượng tốt
+ Thưởng do sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
+ Thưởng do có kết quả hoạt động kinh doanh tốt
- Trợ cấp: bảo hiểm, y tế, giáo dục, trợ cấp đi lại và trọ cấp xa nhà cho những
cơng nhân khó khăn, cơng nhân nhà xa
- Phúc lợi: nhân iên sẽ hưởng phúc lợi theo quy định của nhà nước và phúc lợi
của doanh nghiệp như nhân viên nữ nghỉ sinh 6 tháng và có hưởng lương,..
2.3.3 Tình hình phi tài Chính
• Đãi ngộ thơng qua công việc
- Giao công việc cho nhân viên theo đúng chuyên môn và kỹ năng của nhân viên
giúp cho năng suất của cơng việc tăng lên và có hiệu quả nhất định
- Tất cả nhân viên đều có cơ hội thăng tiến trong công việc nếu như làm tốt đây
là động lực giúp nhân viên tích cực chăm chỉ và phấn đấu trong cơng việc hơn.
Khơng chỉ có trưởng phịng, phó phịng hay giám đốc mới được thăng trức mà
tất cả nhân viên đề có cơ hội như nhau.
- Tạo điều kiện để nhân viên phát huy hết khả năng sáng tạo thông qua đưa ra các
ý tưởng kinh doanh: luôn để nhân viên sáng tạo đưa ra ý kiến bản thân ko bị gị
bó bởi một ngun tắc nào
- Khơng nhàm chán kích thích lịng đam mê sáng tạo
• Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc

20


-


Tạo dựng khơng khí làm việc bên cạnh những giờ làm việc căng thẳng cơng ty
có khung giờ giải lao mọi nhân viên có thể nói chuyện hát hị với khơng khí
thỏa mái
Đảo bảo điều kiện vệ sinh an tồn lao động
Tổ chức các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao
Hỗ trợ các hoạn động đoàn thể
Quy định thời gian giờ giấc làm ciệc linh hoạt đặc biệt là các sinh viên thực tập

2.4 Tình hình tài chính
• Khái niệm về tình hình tài chính
Trong những năm gần đây nền kinh tế đất nước đã gặp nhiều khó khăn như dịch bênh
hồnh hành. Tuy nhiên cơng ty đã nỗ lực vượt qua mọi khó khăn và đạt được những
thành quả đáng kể trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhờ áp dụng những biện pháp
góp phần kiềm chế lạm phát và thực hành tiết kiệm như sau:
-

Thực hiện chính sách chi tiêu tài chính hiệu quả:
Cân đối chi phí trong các bộ phận khơng cần thiết.
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các cơng trình tránh dây dưa kéo dài gây thát thốt
lãng phí nhân lực và kinh tế.
Thực hiện chính sách hạn chế tăng chi phí

Mặc dù trong ăn qua do bênh dịch mà công ty gặp khơng ít những khó khăn nhưng kết
quả kinh doanh của Công Hùng Dũng không ngừng tăng lên cả về quy mô và chất
lượng đây là một điều đáng mừng đối với cơng ty
• Hệ số khả năng thanh tốn
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu kinh tế
Chỉ số

Mô tả


Tài sản ngắn hạn

1

Hàng tồn kho

2

Nợ ngắn hạn

3

Hệ số khả năng thanh
toán chung
Hệ số khả năng thanh
tốn nhanh

1/3
1-2
3

Năm 2018
3.968.915.00
0

Năm 2019
4.729.476.00
0


906.000.000

801.200.000

5.403.538.00
0
0,734

5.301.202.00
0
0,892

5.450.287.00
0
0,888

0,741

0,69

0,567

Năm 2020
4.840.604.00
0
1.082.013.00
0

(Nguồn : Phịng kế tốn)
Hệ số khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty khá thấp, không đều qua các năm từ

2018 đến 2019 tăng từ 0,567 lên 0,741; từ 2019 giảm từ 0,741 xuống 0,69 năm 2018
Hệ số khả năng thanh toán của cơng ty cũng cịn khá thấp, tăng nhanh từ 0,734 năm
2018 lên 0,888 năm 2020
21


Hệ số khả năng thanh toán chung nhỉnh hơn 1 thể hiện tài sản ngắn hạn vừa đủ bù đắp
các khoản nợ ngắn hạn cho công ty và công ty có khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn.
Tuy nhiên, trong thực tế thì khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của DN cũng vẫn rất
mong manh. Hệ số khả năng thanh tốn nhanh nhỏ hơn 1 phản ánh cơng ty khó có khả
năng hồn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, tỷ số
này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số thanh toán chung thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn
của công ty phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
• Cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Bảng 2.6: Các tỷ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn

Mơ tả
1

Năm 2018
3.968.915.000

Năm 2019
4.729.476.000

Năm 2020
4.840.604.000


Tài sản cố định

2

5.617.295.000

5.666.499.000

5.765.566.000

Tổng tài sản

3

11.603.510.000

12.596.116.000

12.853.954.000

Nguồn vốn chủ
sở hữu

4

3.241.578.000

3.914.367.000

4.201.245.000


Nợ dài hạn

5

0

0

0

Tài sản dài hạn

8

7.634.595.000

7.866.640.000

8.013.350.000

Tỷ số cơ cấu tài
sản lưu động

1/3

0,342

0,375


0,376

Tỷ số cơ cấu tài
sản cố định

2/3

0,484

0,45

0,449

Tỷ số cơ cấu tự
tài trợ

4/3

0,279

0,311

0,327
(Nguồn: Phịng kế tốn)

Tỷ số cơ cấu tài sản lưu động tăng đều qua các năm từ 2018 đến 2020 cụ thể tăng từ
0,342 lên 0,376.
Tỷ số cơ cấu tài sản cố định giảm qua các năm giảm từ 0,484 năm 2018 xuống 0,449
năm 2020.
Tỷ số cơ cấu tự tài trợ tăng từ 0,279 năm 2018 lên 0,327 năm 2020

Tỷ suất tự tài trợ phản ánh tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của công ty
còn khá khiêm tốn dưới 0,5 chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính, khả năng bù đắp tổn
thất và tính ổn định dài hạn của doanh nghiệp cịn yếu vì phần phần nợ lớn hơn nguồn
vốn chủ sở hữu. Cơng ty nên có những chính sách phân phối hợp lý hơn giữa vốn chủ
và vốn vay, sử dụng hiệu quả địn bẩy tài chính..
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp. Điều đó cũng cho phép đánh giá về sự an tồn về tài chính khi đầu tư
22


mua sắm tài sản cố định. Tỷ số này của công ty rất thấp dưới 0,5 cho thấy sự thiếu ổn
định trong việc đầu tư vào tài sản cố định.
• Các tỷ số về khả năng hoạt động
Bảng 2.7: Các tỷ số về khả năng hoạt động
Chỉ số


tả

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

13.978.578.00

14.027.546.000

Doanh thu thuần


1

8.314.789.000

Tổng tài sản bình quân

2

11.603.510.000 12.596.116.000 12.853.954.000

Hàng tồn kho bình quân
3
trong kỳ

2.906.000.000

2.801.200.000

3.082.013.000

Tài sản lưu động bình
4
quân

5.318.967.000

6.603.485.000

7.467.976.000


Dư nợ phải thu của
5
khách hàng bình qn

626.553.080

932.745.000

1.023.097.000

Vịng quay tài sản lưu
¼
động

1,563

2,117

1,878

Vịng quay tổng tài sản

0,717

1,11

1,09

2,861


4,99

4,55

½

Số vịng quay hàng tồn
1/3
kho

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Qua số liệu trên thấy được:
Số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn phản ánh trong kỳ phân tích tài sản ngắn hạn quay
được bao nhiêu vòng. Khi số vòng quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao
và ngược lại. Qua bảng số liệu ta thấy, trong một năm 2018 và năm 2020 Cơng ty
Hùng Dũng có vịng quay tài sản lưu động hơn 1 vòng riêng năm 2019 được 2 vòng.
Vòng quay tổng tài sản cho biết mỗi đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu
đồng doanh thu. Tỷ số này là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp. Vịng quay tổng tài sản của Cơng ty Hùng Dũng tăng trong giai
đoạn 2019-2020 tăng từ 0,717 lên 1,11.
Số vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân trong kỳ hàng tồn kho quay được mấy
vòng (lần). Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng
nhanh, số ngày hàng lưu trong kho càng giảm và hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao
và ngược lại. Vòng quay tổng tài sản tăng trong giai đoạn 2018-2019 tăng từ 0,717 lên
23


1,11. Giai đoạn 2019-2020 giảm nhẹ từ 1,11 xuống 1,09 cho thấy cơng ty đã có sự
nghiên cứu kỹ trong việc nghiên cứu tâm lý khách hàng để giảm tình trạng tồn kho.

• Các tỷ số về khả năng sinh lời
Bảng 2.8: Các tỷ số về khả năng sinh lời
Chỉ số


tả

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Lợi nhuận sau
thuế

1

2.992.345.000

5.986.356.000

6.743.557.000

Doanh thu
thuần

2

8.314.789.000


13.978.578.00

14.027.546.000

Nguồn vốn chủ
sở hữu bình
qn

3

3.241.578.000

3.914.367.000

4.201.245.000

Tổng tài sản
bình qn

4

11.219.632.000

12.973.695.000

14.406.219.000

ROS
ROE

ROA

1
1/2
1
1/3
1
1/4

0,36

0,428

0,481

0,923

1,529

1,605

0,258

0,475

0,525

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu – ROE: Cho biết một đồng vốn tự có tạo được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của cơng ty càng mạnh,

vì hệ số này cho thấy khả năng sinh lời và tỷ suất lợi nhuận của công ty, hơn nữa tăng
mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản
lý tài chính của cơng ty. Bảng trên cho thấy, khi doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng vốn chủ sở
hữu sẽ thu được 1,605 đồng lợi nhuận sau thuế (năm 2020). Ta thấy tỷ số này là khá
tốt, công ty hoạt động hiệu quả. Nếu dùng vốn vay thì doanh nghiệp sẽ tận dụng được
địn bấy tài chính, tỷ số này có thể sẽ cao hơn.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu – ROS: Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu
thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Trong năm
2020, công ty thu được 0,481 đồng lợi nhuận với mỗi 1 đồng doanh thu thu được. ROS
của công ty qua các năm được duy trì ổn định.
Tỷ suất lợi nhuân trên tổng tài sản – ROA: Hệ số này càng cao cho thấy khả năng sinh
lợi từ chính nguồn tài sản hoạt động của công ty. Trong năm năm 2020, tỷ suất này là
0,525 có nghĩa là với mỗi 1 đồng tài sản bỏ ra thì cơng ty thu lại được 0,525 đồng vốn.
24


Qua đó cho ta thấy lợi nhuận sau thuế, doanh thu thuần và tổng tài sản bình quân qua
các năm đều tăng nhưng không đáng kể. các tỷ suất lợi nhuận cũng tăng nhẹ nhưng chỉ
ở mức độ bình thường từ năm 2018-2020 tình hình kinh doanh của cơng ty ở mức khá.

2.5 Công tác quản lý nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong cơng ty
• Định mức ngun vật liệu
Bảng 2.9: Bảng nguyên vật liệu
STT
1
2
3

Loại
nguyên vật

liệu
Gang
Sắt phế
liệu
Khí đốt

Đơn vị tính

Nhu cầu

Kg
Kg

Định mức/
1 đơn vị
sản phẩm
150
70

Lít

100

900

Ghi chú

1100
800


• Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu
Bảng 2.10: Định mức dùng nguyên vật liệu
STT

Loại sản
phẩm

1

Thép
cuộn 6
Thép
cuộn 8
Thép
miền
nam 10

2
3

Đơn vị tính

Sản
lượng

Định
Nhu cầu
mức/1
đơn vị
sản phẩm

1000gr
3000

Kg

5000

Kg

8000

1500gr

6255

Kg

18000

1700gr

11695

Ghi chú

Cơng ty Hùng Dũng đã tính kỹ định mức/1đơn vị sản phẩm nhằm tối đa hóa nguyên
vật liệu để sản xuất ra sản phẩm
Hiện nay nguồn nguyên vật liệu tương đối đắt nên phải đối đa hóa nguyên vật liệu tiết
kiệm chi phí


25


×