Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Thực trạng và giải pháp tăng cường sự tuân thủ thuế của các doanh nghiệp tại huyện hòa thành, tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 114 trang )

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN MINH LUÂN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2019 -2021
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỘC LẬP
Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp tăng cường sự tuân thủ thuế của các doanh
nghiệp tại huyện hòa thành Tỉnh Tây Ninh.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là một khái niệm xuất hiện từ rất lâu đời. Quá trình hình thành và phát triển
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.



.

.

.

.

.

của thuế bắt đầu từ thời nhà nƣớc chiếm hữu nô lệ cho đến nay. Từ thời xƣa, thuế xuất

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

hiện dƣới hình thức các khoản thu bằng hiện vật và cùng với sự phát triển của xã hội,

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

thuế cũng dần dần chuyển sang hình thức tiền tệ. Đó là những khoản đóng góp bắt buộc,

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

có giới hạn cho Chính phủ (Phan Hiển Minh và cộng sự 2001). Các khoản thuế đã nộp sẽ

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

đƣợc hoàn trả tƣơng ứng bằng những lợi ích do Chính phủ mang lại với hình thức đặc biệt

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


(Organization for Economic Cooperation and Development – OECD 1996).

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc (NSNN), kết quả số thu ngân sách hàng
năm tại các cơ quan thuế (CQT) từ Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

cho đến các Chi cục Thuế quận, huyện là một trong những nhiệm vụ quan trọng của CQT.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

Tuy nhiên trên thực tế, một số ngƣời nộp thuế vẫn có quan niệm xem việc nộp số tiền

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

thuế vào NSNN là sự mất đi một số tiền nhất định, thực hiện việc nộp thuế chỉ là nghĩa

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

vụ khơng thể tránh né đƣợc nếu có cơ hội khơng nộp thuế hoặc giảm bớt đƣợc số tiền thuế

.

.

.

.

phải nộp mà khơng bị xử lý thì họ có thể sẽ không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
Hệ thống thuế Việt Nam đã chuyển đổi theo hƣớng tích cực là thực hiện cơ
chế tự khai, tự nộp. Theo cơ chế này, ngƣời nộp thuế có thể tự kê khai, tính tốn
đƣợc số thuế mà mình phải nộp và tự nộp số tiền thuế này vào NSNN mà không cần căn
cứ vào thơng báo nộp thuế của CQT. Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân khác nhau nên
ngƣời nộp thuế không phải lúc nào cũng kê khai chính xác và nộp đầy đủ, đúng hạn số
thuế phải nộp. Do đó, CQT cần xem xét, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tình trạng này.
.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

xii

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.


Một trong những cách giải quyết là tìm hiểu xem các nhân tố nào đã tác động đến sự tuân
thủ thuế của ngƣời nộp thuế.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả đã nghiên cứu thực hiện luận văn tốt
nghiệp với đề tài: “Thực trạng và giải pháp tăng cường sự tuân thủ thuế của các doanh
nghiệp tại Huyện Hịa Thành Tỉnh Tây Ninh” nhằm có thể góp phần nâng cao sự tuân thủ
thuế của doanh nghiệp..
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn cũng sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ: tổng hợp, khảo sát,
phân tích, đối chiếu, so sánh… Để đánh giá thực trạng tuân thủ thuế của các doanh nghiệp ở
địa bàn huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính tuân thủ thuế
của các doanh nghiệp ở địa bàn huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Cơ quan thuế (CQT) luôn cố gắng nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, để công
tác này thật sự đạt kết quả cao hơn nữa, bên cạnh sự nổ lực của ngành thuế, CQT cần hiểu
đƣợc rõ ràng các nguyên nhân dẫn đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Nhận dạng và xác
định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp trong trƣờng
hợp huyện Hịa Thành, tỉnh Tây Ninh từ đó đề ra các giải pháp thích hợp góp phần nâng cao
hiệu quả công tác quản lý thuế. Với ý nghĩa thực tiễn đó, mong rằng luận văn sẽ góp thêm
một phần nhỏ vào nguồn tài liệu tham khảo cho công chức thuế để hỗ trợ thực hiện công
việc tốt hơn.Trên cơ sở phƣơng pháp luận khoa học là chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy

vật lịch sử, đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
Tổng quan tài liệu đánh giá về sự tuân thủ thuế của các doanh nghiệp tại Huyện Hòa
Thành Tỉnh Tây Ninh
Sử dụng cơng cụ thống kê, phân tích, định lƣợng để đánh giá chất lƣợng và hiệu quả
của sự tuân thủ thuế của các doanh nghiệp tại Huyện Hòa Thành Tỉnh Tây Ninh
Các thông tin, số liệu sử dụng cho nghiên cứu có thể là thơng tin, số liệu sơ cấp do tác
giả tự thu thập hoặc các thông tin, số liệu thứ cấp cho cơ quan cung cấp
xiii


THESIS SUMMARY
Full name of the student: NGUYEN MINH LUAN
Major: Economic Management School year: 2019 -2021
Scientific instructors: PhD. TRAN DOC LAP
Topic title: Current situation and solutions to enhance tax compliance of
businesses in Hoa Thanh district, Tay Ninh province.
1. The urgency of the topic
Taxes
life.

is one

concep

. Too . submission

Tocatch

. head


. word

trecite export

. figure
. time

. into

show

. and

. home

. From

awake
. the

. time

. the
. play

. gumsc

. gradually
awake


. money
. force,

Ming

. And
. okay

ul
awake

. bad.

. yes

. of

. by

. occupy . Organic

. gender

. refund

. pay

. slave

. show


. objects

. and

. together

. Assembly

,. tax

. also

. these

. term

.A

. for

. 2001).

. similarity

. rate

comenow
. below


to
. is

time

. tax

. show

. commune

. That

. Community

. of

. export

transfer

catch
will

. tax

. collection

. development


long

to

. ancient

. clause

very

. play . development

. for
on.

word

. figure

. stay
. with

. gradually

figure
. clause

. Main

. The


. close

. covered

. clause

. application

stay

. tax

. by

. contribute

. to

. (Phan

. Show

.

. already

. filed

.


. these

. benefit

. usef

. due
. Main covered bring
again
with
figure
stay
. solid . special . (Organization . For . Economic . Cooperation . And .

Development - OECD 1996).
Taxes are the main source of revenue for the state budget (state budget), resulting in
annualbudgetrevenues . at . the . muscle . concerned . tax . (CQT) . word . De
partment Taxes the province into street on duty attached middle nursing for to
come

. the

responsibility

. Chi

. Department

. service


. Taxes . districts

. concerned

. important

. district
. of

. is

. CQT.

. one

. Submit

. in
. tax

. these
. foll

ow . regulations . concentration . of . France . law . is . meaning . service . a
nd . right . benefit . of . every . nest . function ,. fish . multiply. . However
. nhie n

. on


. real

. reality

,. one

. number
xiv

. people

. filed

. tax

. still

. yes


. concerned

. recite

udget

. the

al


. is

. show

. see

. lost

. work

. work

. go

. filed

. filed

. one

. tax

. number

. number

. c joy

. is


. money

. money . most
. meaning

. tax

. enter

. Stateb

. concentration

. service

. no

. can

,. re
. Av

oid if there is a chance of not paying taxes or reducing the amount of tax due without being
processed, they may not be able to fulfill the tax obligation .
Tax system Vietnam Nam has transformed in a positive direction is the
implementation

of

self-assessment


and

to

. Hey

. muscle

. processing

self
,. people

filed.

. filed

. tax

. yes

According
. can

. self

declaration
okay . number


count.math
. tax

. that

. me

. right

. filed

. and . self

money
. tax
. this
. enter
. State budget
radical . just . enter . information . newspaper . filed
ver
other

. However,
. should

. because
. people

onsider,find
. status


understand
. this.

. One

. in

. filed

. m ah
. tax . of

. many
. raw
. multiply
. filed
. tax
. no
. right

on . also . millet . declaration . main . body
right . term . number . tax . right . filed. . By
love

. millet

raw
. these


. no
. CQT.
. other
. at

. and . filed . full
. that . CQT . need
multiply

. way

. number

. solution

. need
. Howe
. each
. Come
. enough,
. see . c

leads
. decided

. is

to
. find


.

understand . see . the . multiply . factor . Come on . has cooperated moving to
come . the . obey . prime . tax . of . people . filed . tax.
Stemming from the above-mentioned fact, the author has researched and
implemented
the
graduation
thesis
with the topic: " Situation and solutions to enhance tax compliance of businesses in Hoa
Thanh District, Tay Ninh Province " to be able to contribute to improving corporate tax
compliance. .
2. Research method
The thesis also uses specific research methods such as: synthesis, survey, analysis,
comparison, comparison ... To evaluate the tax compliance status of enterprises in Hoa
Thanh district, Tay province. Ninh and factors affecting tax compliance of businesses in Hoa
Thanh district, Tay Ninh province.
xv


3. Research results and scientific contributions of the thesis
Tax authorities (CQT) always try to improve the efficiency of tax administration, in
order for this to really achieve higher results, besides the efforts of the tax industry, the CQT
should clearly understand the reasons. leading to corporate tax compliance. Identify and
determine the impact of factors on the tax compliance of the enterprise in the case of Hoa
Thanh district, Tay Ninh province, then propose appropriate solutions to improve the
efficiency of management. tax. With that practical meaning, it is expected that the thesis will
contribute a small part to the sources of reference for tax officials to support better job
performance. On the basis of scientific methodology which is dialectical materialism and
historical materialism, the topic uses specific research methods as follows:

Overview of assessment documents on tax compliance of businesses in Hoa Thanh
District, Tay Ninh Province
Using statistical, analyzing and quantitative tools to evaluate the quality and
effectiveness of tax compliance of enterprises in Hoa Thanh District, Tay Ninh Province
Information and data used for research can be primary data or information collected
by the author itself or information, secondary data provided by the agency.

xvi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

TỪ ĐƢỢC VIẾT TẮT

CQT

Cơ quan thuế

NNT

Ngƣời nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp Tƣ nhân

DN

Doanh nghiệp

xvii


PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Kết quả thu ngân sách thuế ngoài quốc doanh 2019
Bảng 2.2 Kết quả thu thuế TNDN theo địa bàn ngoài quốc doanh năm 2019
Bảng 2.3. Kết quả hoàn thuế từ 2017 đến 2019
Bảng 2.4. Tình hình xử phạt DN chƣa nộp hồ sơ khai thuế từ 2016 đến 2019
Bảng 2.5. Tình hình nợ đọng thuế TNDN năm 2019

xviii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Chi cục thuế Huyện Hòa Thành, Tỉnh Tây Ninh

xix


MỤC LỤC


LÝ LỊCH KHOA HỌC ............................................................................................ vii
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................x
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ xviii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... xix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. xvii
MỤC LỤC .................................................................................................................xx
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nƣớc ..............................2
3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................5
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................5
5. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................6
7. Đóng góp của luận văn .........................................................................................6
8. Kết cấu của luận văn ............................................................................................6
NỘI DUNG .................................................................................................................6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................................7
1.1.

Cơ sở lý thuyết về thuế và sự tuân thủ thuế ..................................................7

1.1.1.

Khái niệm về thuế ...................................................................................7

1.1.2.


Đặc điểm cơ bản của thuế .......................................................................9

1.1.3.

Phân loại thuế........................................................................................12

1.1.4.

Sự tuân thủ thuế ....................................................................................13

1.2.

Khái niệm, mục tiêu của công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp........14

1.2.1.

Khái niệm quản lý thuế .........................................................................14

1.2.2.

Mục tiêu ................................................................................................15

1.2.3.

Các mô hình quản lý thu thuế ...............................................................17
xx


1.3.


Tổng quan thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................19

1.3.1.

Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................19

1.3.2.

Những yếu tố cơ bản của thuế TNDN ..................................................20

1.4.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp .................24

1.4.1.

Nhân tố kinh tế ......................................................................................24

1.4.2.

Nhân tố Đặc điểm doanh nghiệp ..........................................................25

1.4.3.

Nhân tố Ngành kinh doanh ...................................................................28

1.4.4.

Nhân tố Kinh tế - xã hội........................................................................28


1.4.5.

Nhân tố hệ thống chính sách thuế và quản lý thuế ...............................29

1.4.6.

Nhân tố Tâm lý .....................................................................................30

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ VÀ TUÂN THỦ THUẾ CỦA
DOANH NGHIỆP Ở HUYỆN HÒA THÀNH, TỈNH TÂY NINH .........................33
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Huyện Hòa Thành, Tỉnh Tây
Ninh .....................................................................................................................33
2.2.

Tổng quan về Chi cục Thuế Huyện Hòa Thành, Tỉnh Tây Ninh ................36

2.2.1.

Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế Huyện Hòa Thành, Tỉnh Tây Ninh ........36

2.2.2.
Ninh

Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục thuế Huyện Hòa Thành, Tỉnh Tây
...............................................................................................................37

2.3. Thực trạng quản lý thuế tại Chi cục Thuế Huyện Hòa Thành, Tỉnh Tây
Ninh .....................................................................................................................40
2.3.1.


Thu ngân sách nhà nƣớc .......................................................................41

2.3.2.

Quản lý đăng ký, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế .............................44

2.3.3.
phạt

Thực hiện thủ tục hồn thuế, miễn, giảm thuế, xố nợ tiền thuế, tiền
...............................................................................................................45

2.3.4.

Quản lý thông tin về doanh nghiệp .......................................................46

2.3.5.
thuế

Công tác tuyên truyền hỗ trợ, kiểm tra, cƣỡng chế, xử lý vi phạm về
...............................................................................................................47

2.3.6.

Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .....................................................49

2.4. Thực trạng tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Hòa
Thành, Tỉnh Tây Ninh ...........................................................................................50
2.4.1.


Tuân thủ về đăng ký thuế, kê khai thuế ................................................50

2.4.2.

Tuân thủ về báo cáo thơng tin chính xác và đầy đủ .............................51
xxi


2.4.3. Tuân thủ về chấp hành quyết định, yêu cầu theo quy định của cơ quan
thuế, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn .........................................................................52
2.4.4.

Tuân thủ trong thực hiện hồ sơ đề nghị hoàn thuế ...............................52

2.5. Thành tựu và hạn chế trong việc tăng cƣờng sự tuân thủ thuế trên địa bàn
Huyện Hoà Thành, Tỉnh Tây Ninh ........................................................................52
2.5.1.

Thành tựu ..............................................................................................52

2.5.2.

Hạn chế .................................................................................................59

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ TUÂN THỦ THUẾ
CỦA DOANH NGHIỆP TẠI HUYỆN HỊA THÀNH, TỈNH TÂY NINH ............68
3.1.


Tiêu chí hồn thiện pháp luật quản lý thuế..................................................68

3.1.1.

Tiêu chí của tồn ngành thuế Việt Nam năm 2016-2020 .....................68

3.1.2.

Tiêu chí của Chi cục Thuế huyện Hòa Thành năm 2020 .....................69

3.2.

Các giải pháp về hệ thống, chính sách thuế của Nhà nƣớc .........................70

3.2.1. Điều chỉnh mức phạt về hành vi vi phạm không tuân thủ thuế của
doanh nghiệp ......................................................................................................71
3.2.2. Pháp luật cần quy định rõ chế tài đối với hành vi trốn thuế và hành vi
chiếm đoạt tài sản của Nhà nƣớc ........................................................................71
3.2.3. Nâng cao sự đồng bộ, chặt chẽ, rõ ràng, đơn giản của hệ thống, chính
sách thuế .............................................................................................................72
3.3.

Các giải pháp thực hiện tại Chi cục Thuế huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh .
.....................................................................................................................73

3.3.1.

Nâng cao nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm, nhận thức của công chức 73

3.3.2.


Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp .........76

3.3.3.

Thƣờng xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin về ngƣời nộp thuế .....78

3.3.4. Tăng cƣờng hoạt động tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế và cải
cách hành chính thuế ..........................................................................................78
3.4. Giải pháp về chính sách kinh tế, pháp luật và quy tắc ứng xử của xã hội có
liên quan .................................................................................................................82
3.4.1.

Nâng cao hiệu quả chi tiêu công ...........................................................82

3.4.2.

Xử lý nghiêm minh vấn đề gian lận, trốn thuế đảm bảo đủ sức răng đe ..
...............................................................................................................84

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................85
xxii


KẾT LUẬN ...............................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................87

xxiii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thuế là một khái niệm xuất hiện từ rất lâu đời. Quá trình hình thành và
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

phát triển của thuế bắt đầu từ thời nhà nƣớc chiếm hữu nô lệ cho đến nay. Từ

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

thời xƣa, thuế xuất hiện dƣới hình thức các khoản thu bằng hiện vật và cùng với

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

sự phát triển của xã hội, thuế cũng dần dần chuyển sang hình thức tiền tệ. Đó là

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

những khoản đóng góp bắt buộc, có giới hạn cho Chính phủ (Phan Hiển Minh và

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

cộng sự 2001). Các khoản thuế đã nộp sẽ đƣợc hoàn trả tƣơng ứng bằng những


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

lợi ích do Chính phủ mang lại với hình thức đặc biệt (Organization for Economic

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Cooperation and Development – OECD 1996).

.

.

.

.

.

.

Trong những năm gần đây, Việt Nam đang đẩy mạnh công cuộc đổi mới
thực hiện mục tiêu cốt lõi là làm cho dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh. Và nền kinh tế nƣớc ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch tập trung
quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa dƣới sự
quản lý của Nhà nƣớc. Trong đó, thuế là một cơng cụ quan trọng của Nhà nƣớc
quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua các chính sách thuế, Nhà nƣớc tác
động và la,2 thay đổi mối quan hệ giữa cung và cầu trên thị trƣờng góp phần thực
hiện điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, đảm bảo sự cân bằng trong cơ cấu kinh tế giữa các
ngành nghề và vùng lãnh thổ. Đồng thời thuế cịn là cơng cụ mà Nhà nƣớc nhằm
huy động, tập trung nguồn lực tài chính cho ngân sách Nhà nƣớc. và sự đóng góp
của lĩnh vực ngồi quốc doanh vào nguồn thu này là hết sức to lớn, đƣợc thể hiện

qua từng con số cụ thể.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc (NSNN), kết quả số thu
ngân sách hàng năm tại các cơ quan thuế (CQT) từ Cục Thuế các tỉnh, thành phố
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

trực thuộc trung ƣơng cho đến các Chi cục Thuế quận, huyện là một trong những


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

nhiệm vụ quan trọng của CQT. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên trên thực tế, một số ngƣời nộp

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

thuế vẫn có quan niệm xem việc nộp số tiền thuế vào NSNN là sự mất đi một số

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

tiền nhất định, thực hiện việc nộp thuế chỉ là nghĩa vụ không thể tránh né đƣợc

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

nếu có cơ hội khơng nộp thuế hoặc giảm bớt đƣợc số tiền thuế phải nộp mà không

bị xử lý thì họ có thể sẽ khơng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
1


Hệ thống thuế Việt Nam đã chuyển đổi theo hƣớng tích cực là thực hiện cơ
chế tự khai, tự nộp. Theo cơ chế này, ngƣời nộp thuế có thể tự kê khai, tính tốn
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

đƣợc số thuế mà mình phải nộp và tự nộp số tiền thuế này vào NSNN mà không
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

cần căn cứ vào thông báo nộp thuế của CQT. Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

khác nhau nên ngƣời nộp thuế khơng phải lúc nào cũng kê khai chính xác và nộp

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

đầy đủ, đúng hạn số thuế phải nộp. Do đó, CQT cần xem xét, tìm hiểu ngun

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

nhân dẫn đến tình trạng này. Một trong những cách giải quyết là tìm hiểu xem các

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

nhân tố nào đã tác động đến sự tuân thủ thuế của ngƣời nộp thuế.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả đã nghiên cứu thực hiện luận văn tốt
nghiệp với đề tài: “Thực trạng và giải pháp tăng cường sự tuân thủ thuế của các

doanh nghiệp tại Huyện Hịa Thành Tỉnh Tây Ninh” nhằm có thể góp phần nâng
cao sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp.
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nƣớc
Trong thời gian qua, lịch sử nghiên cứu cũng đã có nhiều cơng trình khoa
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

học về các nhân tố ảnh hƣởng đến tuân thủ thuế của doanh nghiệp đã đƣợc công

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

bố. Các tác giả trƣớc đây đã phần nào khắc họa những nội dung quan trọng liên

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

quan đến vấn đề tuân thủ thuế, trong đó có nhiều xu hƣớng tiếp cận khác nhau,

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

cụ thể nhƣ sau:

.

.

.

.


Jackson, B. R. And Milliron, V. C. (1986) trong nghiên cứu “Tax conpliance
.

.

.

.

.

reseach” đã tổng hợp các nghiên cứu về hành vi tuân thủ thuế và xác định 14

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

nhân tố chính tác động đến hành vi tuân thủ thuế. Đến năm 1992, những nhân tố

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

này đã đƣợc Fischer và cộng sự tổng hợp thành 4 nhóm trong mơ hình mở rộng

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

(mơ hình Fischer) bao gồm các nhân tố tác động đến cơ hội không tuân thủ, quan


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

điểm và nhận thức của ngƣời nộp thuế, các nhân tố liên quan đến hệ thống thuế

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

và các đặc điểm nhân khẩu học.

.

.

.

.

.

.

.

Chau và Leung (2009) với nghiên cứu: “A Critical Review of Fischer Tax
.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Compliance Model: A Research Synthesis” đã mở rộng mơ hình tn thủ thuế của

.

.

.


.

.

.

2

.

.

.

.

.

.

.

.


Fisher bằng cách bổ sung thêm các nhân tố môi trƣờng quan trọng khác. Đó là

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

văn hóa và sự tƣơng tác giữa cơ hội không tuân thủ với hệ thống thuế tác động


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

đến hành vi tn thủ thuế (mơ hình Fischer mở rộng) và đề nghị các nghiên cứu

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

tiếp theo cần tập trung xác định tác động của từng nhân tố và tƣơng tác giữa

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

những nhân tố này tác động nhƣ thế nào đến tuân thủ thuế. Nghiên cứu này cũng

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

cho rằng hầu hết những nghiên cứu hiện có về tuân thủ thuế đều đƣợc thực hiện ở

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

các quốc gia đã phát triển, trong khi các quốc gia đang phát triển lại dễ bị tổn

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

thƣơng hơn khi hành vi không tuân thủ thuế diễn ra. Vì vậy họ đề nghị cần tiến

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

hành nhiều nghiên cứu thực nghiệm hơn về hành vi tuân thủ thuế của ngƣời nộp

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

thuế ở các quốc gia đang phát triển.

.

.

.

.


.

.

.

.

Nghiên cứu của Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009) với đề tài “Hoàn thiện quản
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp -

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

nghiên cứu tình huống của Hà Nội”, tác giả đã tập trung phân tích từ hoạt động

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

quản lý thu thuế của nhà nƣớc, từ đó đƣa ra giải pháp tăng cƣờng tuân thủ thuế

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

đối với các doanh nghiệp. Về phƣơng pháp nghiên cứu, đề tài sử dụng một số

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


phƣơng pháp khác nhau nhƣ kết hợp lịch sử với logic, tổng hợp và phân tích để

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

rút ra kết luận. Các kết luận liên quan đến hành vi gian lận thuế đƣợc đƣa ra từ

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

nghiên cứu là: (1) Do ngƣời nộp thuế chƣa hiểu sâu sắc về nghĩa vụ và quyền lợi

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

từ khoản tiền thuế mà mình đóng góp; (2) Chƣa hiểu rõ về nội dung chính sách

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

và nghiệp vụ thuế, kê khai và nộp thuế; (3) Chƣa nhận thức đúng trách nhiệm

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

pháp luật về nghĩa vụ phải kê khai, nộp thuế của mình, cũng nhƣ các hình thức


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

xử phạt nếu doanh nghiệp vi phạm luật thuế; (4) Tính tuân thủ, tự nguyện chƣa

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

cao trong việc kê khai, tính thuế, nộp thuế. Tuy nhiên, hạn chế của đề tài chƣa sử

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

dụng các phƣơng pháp phân tích định lƣợng nhằm cung cấp những luận cứ xác

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

đáng và thuyết phục cho kết quả nghiên cứu.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

Nghiên cứu của Võ Đức Chín (2011) “Các nhân tố tác động đến hành vi
tuân
thủ thuế của doanh nghiệp - trường hợp tỉnh Bình Dương”, tác giả đã sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng và đã xác định đƣợc các nhân tố
.

.

.

.

.

.

3

.

.


.

.

.

.

.

.


tác động đến hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Mơ hình nghiên cứu theo

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

đề xuất của tác giả gồm nhóm nhân tố về đặc điểm doanh nghiệp, ngành kinh

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

doanh, nhóm nhân tố về xã hội, về kinh tế, hệ thống thuế và tâm lý ảnh hƣởng

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

đến sự tuân thủ thuế của các doanh nghiệp. Kết quả cho thấy nhân tố kinh tế, hệ


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

thống thuế, các nhân tố về tâm lý, đặc điểm doanh nghiệp và nhân tố xã hội của

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

doanh nghiệp đều tác động đến hành vi tuân thủ của doanh nghiệp tại Bình Dƣơng.

.

.

Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ phù hợp với thực tế các doanh nghiệp tại Bình
Dƣơng.
Về quan điểm nghiên cứu, các cơng trình khoa học trƣớc đây về không
.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

tuân thủ thuế cho thấy tuy có nhiều xu hƣớng tiếp cận nhƣng đa số các nghiên

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

cứu trên thế giới và Việt Nam đều khai thác sự không tuân thủ thuế liên quan đến

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

việc che giấu thu nhập dẫn đến che giấu số thuế phải nộp và vẫn cịn những

.

.

.

.

.

khoảng hở, cụ thể:

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

Một là, chƣa có cơ sở lý luận toàn diện về tuân thủ thuế trong cơ chế cơ sở
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế ở một nƣớc đang phát triển. Một số chỉ tiêu


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

đánh giá mức độ tuân thủ thuế chƣa rõ ràng và chƣa đầy đủ cần đƣợc tiếp tục bổ

.

.

.

.

.

.

.

.

.

sung, phát triển và làm rõ thêm.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Hai là, chƣa đánh giá đầy đủ và toàn diện về thực trạng tuân thủ thuế và mức độ
tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến tuân thủ thuế ở Huyện Hòa Thành, Tỉnh
Tây Ninh trong giai đoạn 2016 - 2010.
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

Ba là, chƣa có cơng trình nào đề xuất có hệ thống các giải pháp nhằm nâng
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

cao tính tuân thủ thuế của NNT ở Huyện Hòa Thành, Tỉnh Tây Ninh đặt trong

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

bối cảnh kinh tế - xã hội những năm từ 2016 đến năm 2020, tầm nhìn đến năm

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

2025.

.

Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả đã nghiên cứu thực hiện luận văn tốt
nghiệp với đề tài: “Thực trạng và giải pháp tăng cường sự tuân thủ thuế của các
doanh nghiệp tại Huyện Hịa Thành Tỉnh Tây Ninh” nhằm có thể góp phần nâng
cao sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp.
4



3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là phân.tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp
nhằm tăng cƣờng sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Hịa Thành,
Tỉnh Tây Ninh.
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về việc tuân thủ thuế của các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.

-

Đánh giá thực trạng tuân thủ thuế của các doanh nghiệp tại địa huyện Hòa
Thành, tỉnh Tây Ninh, chỉ ra nguyên nhân của những ƣu điểm, tồn tại, thiếu
sót, đồng thời rút ra những kinh nghiệm trong công tác quản lý thuế và thu
thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.

-

Đề xuất giải pháp tăng cƣờng sự tuân thủ thuế của các doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể: sự tuân thủ thuế (đăng ký, kê khai, nộp thuế) của các doanh

nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh
Đối tƣợng: Nghiên cứu ở chi cục thuế Huyện Hòa Thành tập trung vào các
doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trên địa bàn do Chi cục Thuế huyện Hòa
Thành, tỉnh Tây Ninh quản lý. Các doanh nghiệp này có loại hình, ngành nghề, quy
mơ và thời gian kinh doanh khác nhau.
5. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng và giải pháp tăng cƣờng sự

tuân thủ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.
Trong phạm vi nghiên cứu, Luận văn chỉ tập trung vào tình hình tuân thủ thuế của
NNT đối với các sắc thuế nội địa.
Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng tuân thủ thuế của các doanh
nghiệp, thực trạng quản lý thuế tác động đến tính tuân thủ thuế của các doanh
nghiệp ở địa bàn huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh từ năm 2016 đến 2020.
5


6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn cũng sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ: tổng hợp,
khảo sát, phân tích, đối chiếu, so sánh… Từ đó nêu ra một số vƣớng mắc, bất cập
khi áp dụng các quy định cụ thể vào thực tế. Phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng
nhằm phân tích đánh giá một số điều luật cụ thể; phƣơng pháp thống kê các số liệu
về thuế của các DN nhằm để đánh giá thực trạng tuân thủ thuế của các doanh
nghiệp ở địa bàn huyện Hịa Thành, tỉnh Tây Ninh và phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến tính tuân thủ thuế của các doanh nghiệp ở địa bàn huyện Hịa Thành,
tỉnh Tây Ninh.
7. Đóng góp của luận văn
Cơ quan thuế (CQT) ln cố gắng nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế,
để công tác này thật sự đạt kết quả cao hơn nữa, bên cạnh sự nổ lực của ngành thuế,
CQT cần hiểu đƣợc rõ ràng các nguyên nhân dẫn đến sự tuân thủ thuế của doanh
nghiệp. Nhận dạng và xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự tuân thủ
thuế của doanh nghiệp trong trƣờng hợp huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh từ đó đề
ra các giải pháp thích hợp góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý thuế. Với ý
nghĩa thực tiễn đó, mong rằng luận văn sẽ góp thêm một phần nhỏ vào nguồn tài
liệu tham khảo cho công chức thuế để hỗ trợ thực hiện cơng việc tốt hơn.
8. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, nội dung Luận văn đƣợc chia thành 3
chƣơng, bao gồm:

Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về tuân thủ thuế của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thuế và thực trạng sự tuân thủ thuế của doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh
Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm nâng cao sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp
tại huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Nin

6


NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUÂN THỦ THUẾ
CỦA DOANH NGHIỆP
Cơ sở lý thuyết về thuế và sự tuân thủ thuế

1.1.

1.1.1. Khái niệm về thuế
Lịch sử xã hội loài ngƣời chứng minh rằng, thuế ra đời là một tất yếu khách
quan, gắn với sự hình thành và phát triển của Nhà nƣớc. Để duy trì sự tồn tại đồng
thời với việc thực hiện các chức năng của mình, Nhà nƣớc cần có nguồn vật chất
.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

để thực hiện những chi tiêu có tính chất xã hội. Bằng quyền lực chính trị, Nhà

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

nƣớc thu một bộ phận của cải xã hội để có đƣợc nguồn vật chất đó. Quan hệ thu

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


nộp những nguồn vật chất này chính là thuế. Thu thuế đƣợc thực hiện bằng hình

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

thức thu bằng hiện vật chuyển dần sang thu dƣới hình thức giá trị. Điều đó cũng

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

có nghĩa thuế xuất hiện ban đầu có hình thức biểu hiện rất đơn giản. Quan hệ thu

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

phen, cống nạp là những loại thuế thể hiện dƣới hình thức hiện vật dần có sự

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

phức tạp hơn - hình thức sƣu, thuế đƣợc cắt đặt một cách thống nhất trong phạm vi

.

.


lãnh thổ. Đến khi tiền tệ ra đời, hình thức thuế thu bằng tiền làm giảm nhẹ sự nghiệt
ngã của các hình thức cống nộp.
Thuế ra đời và phát triển cùng với nhà nƣớc, là công cụ chủ yếu để nhà nƣớc
thu ngân sách. Do đó, bản chất và công dụng xã hội của thuế gắn với bản chất của
nhà nƣớc. Thuế đƣợc thu dƣới hình thức hiện vật hoặc bằng tiền. Ngƣời có nghĩa
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

vụ nộp thuế cho nhà nƣớc là tổ chức, cá nhân có các hoạt động sản xuất, kinh


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

doanh, có thu nhập hoặc tài sản đƣợc pháp luật xác định là đối tƣợng chịu thuế

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

nên quan hệ thu, nộp này khơng mang tính đối giá. Thuế là khoản nhà nƣớc thu

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

đối với tổ chức, cá nhân, là tài sản thuộc sở hữu nhà nƣớc và nhà nƣớc khơng có

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

nghĩa vụ hồn trả lại khoản tiền thuế này cho ngƣời nộp. Do thuế là nguồn thu


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc và việc thu thuế có ảnh hƣởng lớn đối với nền

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

kinh tế và đời sống xã hội, nên ngày nay các quốc gia đều thực hiện nguyên tắc là

.

.

.

.

.

thuế do cơ quan quyền lực nhà nƣớc cao nhất (quốc hội, nghị viện) đặt ra hoặc bãi
7


bỏ. Ở một số nƣớc có sự tách biệt giữa ngân sách trung ƣơng với ngân sách của

chính quyền địa phƣơng, thì chính quyền địa phƣơng cũng đƣợc quyền đặt ra hoặc
bãi bỏ một số loại thuế áp dụng ở địa phƣơng trong khuôn khổ quy định của Hiến
pháp.
Để thuế thực sự là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc, là cơng cụ
kích thích nền kinh tế phát triển, đảm bảo công bằng xã hội, bài viết này xin đề cập
đến tầm quan trọng của thuế đối với Nhà nƣớc, xã hội, ngƣời dân và hƣớng hoàn
thiện những quy định của pháp luật về quản lý thuế tại Việt Nam.
Theo từ điển Oxford, “thuế là khoản tiền phải nộp cho Nhà nước để có thể
trang trải cho các dịch vụ công. Người dân nộp thuế theo thu nhập của họ và các
doanh nghiệp nộp thuế trên lợi nhuận họ tạo ra. Thuế cịn phải nộp trên hàng hóa
và dịch vụ”.
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lê Nin, “thuế là một khoản bắt buộc
mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát
sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, khơng mang tính chất
đối giá và khơng hồn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế và thuế không phải là
một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và
nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật”.
Theo OECD (1996), thuật ngữ “thuế” là “những khoản đóng góp bắt buộc,
có giới hạn cho Chính phủ. Các khoản thuế đã nộp sẽ được hồn trả tương ứng
bằng những lợi ích do Chính phủ mang lại với hình thức đặc biệt. Thuế khơng bao
gồm các khoản tiền phạt liên quan đến vi phạm về thuế và các khoản vay bắt buộc
phải trả cho Nhà nước”.
Nền kinh tế của Việt Nam trƣớc đây vận hành theo cơ chế kế hoạch hóa tập
trung quan liêu bao cấp, mọi chi tiêu của Nhà nƣớc hầu nhƣ đều đƣợc Nhà nƣớc tự
cân đối thông qua vay nợ và phát hành thêm tiền vào lƣu thơng. Chính cơ chế bao
cấp đã tạo một thói quen cho ngƣời dân sự ỷ lại, trơng chờ vào Nhà nƣớc. Thậm chí
đa số ngƣời dân không hiểu đƣợc tầm quan trọng của thuế đối với Nhà nƣớc và
8



trách nhiệm của ngƣời dân trong việc thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nƣớc. Do
vậy, trong tiềm thức, ngƣời dân cho rằng trốn thuế khơng có gì là xấu xa. Ngƣời
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

ta có thể lên án hành động trọm cắp một đồ vật có giá trị vài trăm ngàn đồng của


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

một cá nhân nhƣng hành động trốn thuế hàng tỷ đồng của một chủ doanh nghiệp
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

tƣ nhân thì lại cho là bình thƣờng. Nhận thức cho thấy sự hiểu biết về tính dân

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

chủ của dân chúng chƣa cao; và đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến
thủ tục hành chính rƣờm rà, nạn tiêu cực phát triển.
Theo từ điển Tiếng Việt, “thuế là khoản tiền hay hiện vật buộc phải nộp cho
Nhà nước theo quy định”.
Nhƣ vậy, vậy thuế là một hiện tƣợng tất yếu, xuât hiện và tồn tại cùng các
hiện tƣợng kinh tế xã hội khác, nó có thể khái quát qua định nghĩa nhƣ sau: Thuế là
khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức cá nhân phải nộp cho nhà nƣớc
khi có đủ những điều kiện nhất định.
“Bằng quyền lực chính trị của mình, nhà nước đã ban hành các loại thuế để
tạo lập nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, các khoản thu này được bố trí sử dụng
theo dự toán ngân sách nhà nước đã được phê duyệt cho tiêu dùng công cộng và
đầu tư phát triển nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”. Nhƣ vậy,
thuế phản ảnh các quá trình phân phối lại thu nhập trong xã hội, thể hiện các mối

quan hệ tài chính giữa nhà nƣớc và các chủ thể khác trong xã hội.
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của thuế
Thuế ra đời gắn liền với Nhà nƣớc, do đó Thuế ở chế độ xã hội nào thì mang
bản chất của Nhà nƣớc đó. Tuy nhiên, thuế có những thuộc tính bên trong, vốn có
làm cho nó có tính tƣơng đối ổn định qua từng giai đoạn phát triển và tạo nên những
đặc trƣng riêng để phân biệt thuế với các công cụ tài chính khác. Đặc điểm đó là:
Thứ nhất, thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp
trong xã hội cho Nhà nƣớc mang tính bắt buộc, phi hình sự.

9


Đặc điểm này đã thể hiện rõ nguồn hình thành nên các khoản thuế là thu
.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

nhập do hoạt động kinh tế của các thể nhân và pháp nhân tạo ra. ở bất cứ một

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

quốc gia nào, hệ thống thuế cũng bao gồm nhiều loại thuế nhằm điều chỉnh đối

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

với nhiều đối tƣợng khác nhau. Có loại thuế điều chỉnh thu nhập, có loại thuế

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


điều chỉnh tiêu dùng, có loại thuế điều chỉnh tài sản..., nhƣng suy cho cùng thì

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

chúng đều điều chỉnh đối với thu nhập của các tầng lớp trong xã hội. Các khoản

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

thu nhập đó biến đổi trong quá trình kinh tế, hình thành các loại thu nhập khác

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

nhau. Thông thƣờng, cứ ứng với mỗi loại thu nhập có một loại thuế điều chỉnh để

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

nhằm vào những mục tiêu điều tiết khác nhau của Nhà nƣớc, với mức độ và

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

phƣơng thức huy động khác nhau. Đây là một nhận thức mới về thuế mà các nhà

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

quản lý thuế cần quán triệt khi xây dựng chính sách thuế cũng nhƣ chỉ đạo thực

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

thi chính sách. Đồng thời lý luận này cũng lý giải vì sao ngƣời nộp thuế ln luôn

.

.

.

.

.

cho rằng họ phải chịu nhiều thứ thuế và thuế đánh trùng lên thuế.
Qua đặc điểm này của thuế cho phép ta phân biệt đƣợc sự khác nhau giữa
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

thuế với các hình thức động viên khác của tài chính Nhà nƣớc. Tính bắt buộc của

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

thuế thể hiện phƣơng thức phân phối của Nhà nƣớc mà kết quả của quá trình đó

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


là một bộ phận thu nhập của ngƣời nộp thuế phải chuyển giao cho Nhà nƣớc

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

không kèm theo một sự cấp phát hay những quyền lợi trực tiếp nào cho ngƣời

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

nộp thuế hƣởng thụ. Tuy nhiên, tính bắt buộc của thuế khác với các khoản tiền

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

phạt bắt buộc. Tính bắt buộc của thuế thể hiện yêu cầu thực hiện nghĩa vụ của

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

ngƣời cơng dân. Ngƣợc lại, tính bắt buộc của các khoản tiền phạt thể hiện yêu cầu

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

của cơ quan pháp quyền đối với ngƣời vi phạm pháp luật.
Thứ hai, thuế là một khoản chuyển giao thu nhập không mang tính hồn
trả trực tiếp.
Sự chuyển giao thu nhập thơng qua thuế khơng mang tính chất đối giá, nghĩa
là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nƣớc khơng hồn
tồn dựa trên mức độ ngƣời nộp thuế thừa hƣởng những dịch vụ và hàng hóa cơng
cộng do Nhà nƣớc cung cấp. Ngƣời nộp thuế cũng không có quyền địi hỏi Nhà
10


nƣớc phải cung cấp hàng hóa, dịch vụ cơng cộng trực tiếp cho mình mới thực hiện
việc chuyển giao thu nhập cho Nhà nƣớc. Mặt khác, mức độ cung cấp dịch vụ công
cộng của Nhà nƣớc cũng không nhất thiết ngang bằng mức độ chuyển giao thu
nhập. Mức thu nhập chuyển giao nhiều hay ít chỉ căn cứ vào kết quả hoạt động kinh
tế và mục tiêu phát triển kinh - xã hội cũng nhƣ nhu cầu tài chính chung của Nhà

nƣớc.
Khoản chuyển giao thu nhập dƣới hình thức thuế khơng đƣợc hồn trả trực
tiếp, có nghĩa là ngƣời nộp thuế suy cho cùng sẽ nhận đƣợc một phần các dịch vụ
công cộng mà Nhà nƣớc cung cấp chung cho cả cộng đồng, giá trị phần dịch vụ đó
khơng nhất thiết tƣơng đồng với khoản tiền thuế mà họ nộp cho Nhà nƣớc.
Thứ ba, việc chuyển giao thu nhập dƣới hình thức thuế đƣợc qui định
trƣớc bằng pháp luật.
Đặc điểm này thể hiện tính pháp lý cao của thuế. Việc chuyển giao thu nhập
khơng mang tính chất tuỳ tiện mà dựa trên cơ sở khoa học và đã đƣợc xác định
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

trong các luật thuế. Nhà nƣớc mà đại diện là cơ quan quản lý thu thuế không thể

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

lạm dụng quyền hành một cách tùy tiện trong hoạt động thu thuế. Việc thu thuế

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

của Nhà nƣớc phải đƣợc các tầng lớp dân cƣ thừa nhận thông qua ngƣời đại diện

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

cao nhất của mình là Quốc hội. Quốc Hội xác lập quyền thu thuế của Chính phủ

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

bằng hệ thống pháp luật về thuế. Những nội dung thƣờng đƣợc xác định trƣớc

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

trong Luật thuế là: Đối tƣợng đánh thuế, đối tƣợng chịu thuế, đối tƣợng nộp thuế,

.

mức thuế phải nộp, thời hạn nộp thuế và các chế tài nhằm bảo đảm thực thi pháp
luật một cách nghiêm minh.
Thứ tƣ, Thuế là khoản thu nhập của Nhà nƣớc chịu ảnh hƣởng trực tiếp
của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia trong từng thời kỳ
nhất định.
Thuế là hình thức động viên thu nhập từ các hoạt động kinh tế của các thể
nhân và pháp nhân. Do đó thuế chịu ảnh hƣởng trực tiếp của các yếu tố về kinh tế,
đó là: mức độ tăng trƣởng của nền kinh tế, thu nhập bình quân đầu ngƣời, giá cả thị
11


trƣờng, sự biến động của NSNN... Tuy nhiên, thuế cũng có tính độc lập riêng có.
Nhà nƣớc sử dụng cơng cụ thuế để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, tác động trở lại nền
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

kinh tế, ƣu tiên, khuyến khích hay kìm hãm sự phát triển một số ngành nghề, lĩnh

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

vực kinh tế theo yêu cầu chiến lƣợc phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nƣớc. Thuế

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

có quan hệ chặt chẽ với lợi ích của các tầng lớp dân cƣ. Mà vấn đề lợi ích vật

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

chất là vấn đề nhạy cảm, gắn chặt với vấn đề chính trị, xã hội. Do đó, thuế chịu

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

sự chi phối bởi yếu tố chính trị, xã hội. Các yếu tố đó là: thể chế chính trị của

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

Nhà nƣớc, tâm lý, tập quán của các tầng lớp dân cƣ, truyền thống văn hóa, xã hội
của dân tộc... Do thuế chịu sự ràng buộc của nhiều yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội
nhƣ trên, nên ngƣời ta thƣờng nói thuế mang ý nghĩa kinh tế, chính trị xã hội tổng
hợp.
1.1.3. Phân loại thuế
Phân loại thuế căn cứ vào phƣơng thức đánh thuế
Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của ngƣời
nộp thuế. Vì ngƣời nộp thuế trực thu là ngƣời trả thuế cuối cùng trong một kỳ sản
xuất kinh doanh nên khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế cho ngƣời
khác là không thể hoặc trở nên khó khăn hơn. Thuế trực thu có thể là Thuế thu
nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế gián thu: là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản
.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

của ngƣời nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thơng qua giá cả hàng hố và

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

dịch vụ. Ngƣời sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phải cộng thêm phần thuế

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

vào trong giá bán hàng hoá và dịch vụ của mình. Hay nói cách khác, thuế cấu


.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

thành trong giá bán, khi cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi tiêu dùng phải thực

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

hiện nghĩa vụ thuế cho hành vi đó. Trong thuế gián thu, ngƣời chịu thuế là ngƣời

.

.

.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

tiêu dùng, đã chuyển dịch nghĩa vụ nộp thuế sang cho ngƣời sản xuất, kinh doanh.

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

Một số loại thuế gián thu nhƣ thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt.

12

.


Phân loại thuế căn cứ vào đối tƣợng tính thuế
Thuế tài sản: là thuế đánh vào bản thân tài sản chứ không phải đánh vào thu
nhập phát sinh từ tài sản đó.
Ví dụ: Thuế nhà đất, thuế chuyển nhƣợng tài sản.
Thuế thu nhập: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập nhận đƣợc của tổ
chức, cá nhân trong xã hội.
Ví dụ: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

Thuế tiêu dùng: là loại thuế đánh vào phần thu nhập đen ra chi tiêu, mua
hồng hố của các đối tƣợng nộp thuế. Là loại thuế gián thu vì đƣợc tính vào giá
bán hàng hố, ngƣời chịu thuế với ngƣời nộp thuế không trùng nhau. Đây là loại
thuế mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nƣớc.
Ví dụ: VAT, tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu…
1.1.4. Sự tuân thủ thuế
Để tiếp cận khái niệm tuân thủ thuế, trƣớc hết cần bắt đầu từ khái niệm tuân
thủ.
“Tuân thủ thuế là việc khai báo một cách chính xác thu nhập và chi phí được
quy định bởi Luật thuế”.
“Tuân thủ thuế được định nghĩa là sự sẵn lòng của người nộp thuế, sự chấp
hành pháp luật thuế để có được trạng thái cân bằng nền kinh tế của một quốc gia”.
Viện Từ điển học và Bách khoa thƣ Việt Nam: “Tuân thủ là giữ và làm đúng
theo những điều đã quy định”.
Luật Quản lý thuế quy định những hành vi vi phạm pháp luật về thuế của
NNT: Vi phạm các thủ tục thuế; chậm nộp tiền thuế; khai sai dẫn đến thiếu số tiền
thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế đƣợc hoàn; trốn thuế, gian lận thuế.
Nhƣ vậy, tuân thủ thuế là tuân thủ thuế đƣợc đo lƣờng qua việc đánh giá sự
sẵn lòng của ngƣời nộp thuế để tuân theo luật thuế, khai báo chính xác thu nhập,
13


×