Tồn thể học sinh lớp 11A14 chào mừng
các thầy cơ .
1
Kiểm tra bài cũ
2
Nitơ tham gia phản ứng với oxi cần điều kiện nào
sau đây :
a/ Sấm sét hay tia lửa điện .
b/ Nhiệt độ trên 3000OC .
c/ Nhiệt độ 500OC có xúc tác .
d/ a , b , c đều đúng .
Giải thích
Ở điều kiện bình thường , nitơ rất trơ . Chỉ có những
điều kiện đặc biệt như trên , phân tử nitơ mới bị phân
tích thành nguyên tử để cho phản ứng với oxi .
3
Với các phát biểu sau :
I/ Khi tác dụng với hidro , nitơ thể hiện tính khử .
II/ Khi tác dụng với oxi , nitơ thể hiện tính oxi hóa .
a/ I , II đều đúng
b/ I , II đều sai
c/ I đúng , II sai
d/ I sai , II đúng
Giải thích
Với hidro , nitơ nhận điện tử nên thể hiện tính oxi hóa :
N
0 2 + 3H2
⇌
2–3
NH3
Với oxi , nitơ nhường điện tử nên thể hiện tính khử :
N
02
+
O2
⇌
2
NO
+2
4
Hợp chất khí với Hydro của 1 nguyên tố R ở
phân nhóm chính nhóm n có cơng thức là :
a/ RnH
b/ RHn
c/ R8-nH
d/ RH8-n
Giải thích
Ngun tố ở phân nhóm chính nhóm n có n điện tử ở
lớp ngồi cùng . Để đạt được trạng thái bền của khí trơ,
nguyên tử của nó phải cần thêm ( 8 – n ) điện tử nữa .
Do đó 1 nguyên tử R kết hợp với ( 8 – n ) nguyên tử H .
Hợp chất khí với Hidro của Nitơ có cơng thức là gì ?
5
Amoniac
NH3
6
I/ Công thức
1/ CTPT : NH3 ( M = 17 )
2/ CTCT :
☆
Để thu khí NH3 , hãy cho biết trường hợp nào
sau khi cho khí vào , ống nghiệm chứa đầy khí .
Giải thích .
a/
b/
Giải thích
Khí NH3 ( M = 17 ) nhẹ hơn khơng khí ( M = 29 ) . Do đó
7
II/ Lý tính
NH3 là chất khí khơng màu , mùi khai . Nhẹ hơn khơng khí
. Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch kiềm .
Hóa lỏng ở – 34OC
Khí nào sau đây có thể nhận biết bằng mùi đặc
trưng của nó :
I/ H2S
a/ I , II , III
II/ NH3
b/ I , II , IV
III/ N2
c/ I , III , IV
IV/ SO2
d/ I , II , III , IV
Giải thích
H2S có mùi trứng thối . NH3 có mùi khai . SO2 có mùi hắc
của diêm sinh cháy . N2 không mùi .
8
Mơ tả và giải thích các hiện tượng của thí nghiệm sau :
Cho vài giọt nước vào bình chứa đầy khí NH3 , lắc mạnh.
Sau đó lật úp bình và nhúng vào chậu nước có pha q đỏ
NH3
Q đỏ
Mực nước trong chậu từ từ
dâng lên và phun vào bình .
Q đỏ trong chậu khi vào
bình thì hóa xanh .
Khí NH tan rất nhiều nên làm
3
giãm áp suấp khí trong bình , áp
suấp khơng khí khơng đổi đã
đẩy nước trong chậu vào bình .
Khi hịa tan trong nước , NH3 tạo thành dung dịch có tính
kiềm nên làm q đỏ hóa xanh .
9
Khí nào sau đây khi tan trong nước tạo thành
dung dịch có khả năng làm q tím hóa đỏ .
I/ Hydro clorua
II/ Hydro bromua
III/ Amoniac
IV/ Sunfurơ
a/ I , II , III
b/ I , II , IV
c/ I , III , IV
d/ I , II , III , IV
Giải thích
Hydro clorua , hydro bromua , sunfurơ khi tan trong
nước tạo thành dung dịch axit do đó làm q tím hóa đỏ.
Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm .
10
III/ Hóa tính
1/ Phản ứng nhiệt phân :
2NH3
700OC
⇌
N2 + 3H2
Giải thích tại sao ở nhiệt độ cao NH3 khơng bền với
nhiệt , trái lại NO rất bền với nhiệt .
Xét 2 phản ứng tổng hợp NH3 và NO :
(1) N2 + 3H2
(2) N2 + O2
1
2
1
2
2NH3
2NO
+Q
–Q
Khi tăng nhiệt độ , phản ứng di chuyển theo chiều thu nhiệt
là nguyên nhân tại sao ở nhiệt độ càng cao thì NH 3 bị phân
tích dễ dàng , cịn NO thì càng sinh ra nhiều hơn .
11
2/ Phản ứng với nước :
⇌
NH3 + H2O
K
NH4OH
Mô tả các hiện tượng
của thí nghiệm sau và
đưa ra kết luận về sự tan
trong nước của NH3 :
Khi đóng khóa K đèn
cháy và q đỏ hóa xanh
Dd NH3
Do đó khi NH3 tan trong
nước , nó tạo nên dung
dịch dẫn điện và bị phân
li theo phương trình :
NH + H O ⇌ NH OH
⇌
NH4 + OH–
12
3/ Phản ứng với axit :
NH3 + HCl
Dd NH3
→
NH4Cl
Dd HCl đđ
13
4/ Phản ứng oxi hóa :
4NH3 + 3O2
=
2N2
+ 6H2O
2NH3 + 3Cl2
= N2 + 6HCl
Trong các phản ứng trên , NH3 đóng vai :
a/ Chất oxi hóa
b/ Chất khử
Giải thích
Trong các phản ứng trên số oxi hóa của nitơ tăng , do
đó nó đóng vai chất khử .
4
NH + 3O0 2
–3 3
→
2N02
+ 6H2–O2
Khi có xúc tác , NH3 cháy tạo NO
4NH3 + 5O2
xt , tO
=
4NO + 6H2O
14
Quan sát thí nghiệm sau đây :
Cho biết ống nghiệm đang cháy chứa chất khí
nào trong các khí dưới đây :
I/ NH3
II/ O2
III/ N2
a/ I , II
b/ III , IV
c/ II , III
IV/ H2S
d/ I , IV
Giải thích
Oxi duy trì sự cháy , bản thân nó khơng cháy .
Nitơ chỉ cháy khi có những điều kiện thích hợp .
15
Khi đốt cháy NH3 ta thu được sản phẫm là
N2 chứ không phải NO hay NO2 . Để khẳng định
ngay điều nầy , ta dựa vào :
a/ Mùi của sản phẫm .
b/ Màu của sản phẫm .
c/ Có dùng xúc tác hay khơng .
d/ Hóa tính của sản phẫm .
Giải thích
Nếu sản phẫm là NO2 thì khí sẽ có màu đỏ nâu .
Nếu sản phẫm là NO thì khí khơng màu sẽ biến thành
màu đỏ nâu khi tiếp xúc với khơng khí .
16
Tóm tắt
Chất khí mùi khai tan nhiều trong nước
N2 + H2
Với nhiệt
Muối NH4
Với axit
NH3
Với nước
NH4 + OH–
Với chất oxi hóa
N2 + H2O
N2 + HCl
17
Bài tập về nhà
1/ Viết các PTPỨ theo sơ đồ sau :
NH4NO2 → N2 → NH3 → (NH4)2SO4 → NH3
2/ Làm thế nào phân biệt các bình khí mất nhãn
chứa các chất : N2 , NO , NH3 .
3/ Làm thế nào tách NH3 ra khỏi các tạp chất N2, O2
4/ Đun nóng 10 lít hỗn hợp khí A gồm N2 và H2. Sau
1 thời gian được 6,8 lít hỗn hợp khí B . Cho B lội
thật chậm qua dung dịch chứa H2SO4 dư cịn lại
hỗn hợp khí C có thể tích 3,6 lít . Tính hiệu suất
18
Cám ơn các thầy cô đã
đến dự giờ hôm nay
19