TUẦN 19
Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2018
To¸n
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng
1.Kiến thức:
-Hình thành được công thức tính diện tích hình thang.
2.Kĩ năng:
-Có kó nang tính đúng diện tích hình thang với số đo cho trước.
3.Thái độ:
-Bước đầu vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải toán nội dung thực
tế.
II.Chuẩn bị:
-GV: Hình thang ABCD bằng bìa.
-Kéo thước kẻ, phấn màu.
-Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ.
-HS: Bộ đồ dùng Toán, Giấy màu có kẻ ô vuông cắt 2 hình thang bằng nhau.
III.Các hoạt động dạy - học
T Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
G
4’ HĐ1: Bài cũ -Nhận xét chung
-Nhắc lại tên bài học.
33’ HĐ2: Bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cái thang.
mới
1) Hình thành biểu tượng ban
-Có hai thang dọc hai bên và
GTB
đầu của hình thang.
các thanh ngang gắn vào 2
HĐ1: Hình
-Treo tranh vẽ cái thang yêu
thanh dọc.
thành biểu
cầu HS quan sát và trả lời.
A
B
tượng hình
thang và một -Bức tranh vẽ vật dụng gì?
số đặc điểm -Hãy mô tả cấu tạo cái thang.
D
C
của hình
Có 4 cạnh.
thang.
2) Nhận biết đặc điểm của hình AB và CD.
thang.
-Treo tranh hình thàng.
Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD.
Giới thiệu:
-Một số HS lên bảng làm thao
-Hình thang có mấy cạnh?
tác.
-Hình thang có hai cạnh nào
song song với nhau?
-1 HS lên bảng vẽ.
-Hai cạnh song song gọi là hai
3’
cạnh đáy, hãy nêu tên hai cạnh
đáy.
-Giới thiệu:
-Gọi HS lên bảng chỉ hình và
nhắc lại một số đặc điểm của
hình thang.
-Gọi HS lên bảng vẽ đường
thẳng đi qua A và vuông góc
với CD, cắt CD tại H.
-Giới thiệu:
-Đường cao hình thang vuông
góc với những cạnh nào?
-Xác nhận:
-Gọi HS nhắc lại đặc điểm của
hình thang.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu đề
bài.
HĐ 2: Thực -Treo tranh và nêu yêu cầu
hành – Củng thảo luận.
cố biểu
-Nhận xét
tương hình
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
thang qua
tập.
hoạt động
-Treo tranh: Yêu cầu HS thảo
nhận diện,
luận nhóm và trả lời câu hỏi.
vẽ hình.
-Gọi HS t rình bày kết quả.
-Hình nào có đủ đặc điểm của
hình thang?
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Treo hình vẽ.
-Các cạnh có nhất thiết bằng
nhau không?
-Có nhất thiết song song
không?
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
-Giới thiệu:
Củng cố, dặn -Yêu cầu HS nhắc lại.
dị
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Đường cao của hình thang
vuông góc với cạnh AB và CD
(2 đáy).
-Một số HS nối tiếp nhắc lại.
-Trong hình sau hình nào là
hình thang.
-Thảo luận cặp đôi điền kết
quả vào vở.
-Một số cặp nêu kết qủa.
-Lớp nhận xét sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Trong hình dưới đây, hình nào
có:
+Bốn cạnh và 4 góc?
+Hai cặp cạnh đối diện song
song?
……..
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Một số HS đại diện cho nhóm
nêu:
-Lớp nhận xét sửa bài.
-Nêu:
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
Vẽ thêm hai đoan thẳng vào
mỗi hình dưới đây để được hình
thang.
-Nêu:
-Lớp nhận xét sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Nghe.
-Nhắc lại theo yêu caàu.
và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018
Tốn
DIỆN TÍCH HÌNH THANG.
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng
1.Kiến thức:
- Hình thành được công thức tính diện tích hình thang.
2.Kĩ năng:
- Có kó năng tính đúng diện tích hình thang với số đo cho trước.
3.Thái độ:
- Bước đầu vận dung công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có nội dung
thực tế.
II.Chuẩn bị:
GV: Hình thang ABCD bằng bìa.
+ Kéo thước kẻ, phấn màu.
+ Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ.
HS: bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt động dạy học :
TG Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ HĐ1: Bài cũ -Tính diện tích tam giác.
-1HS lên bảng làm bài.
-Vẽ thêm các đoạn thẳng để -1HS lên bảng vẽ theo yêu cầu.
được hình thang.
-2HS lên bảng làm bài.
Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng làm
bài.
-Nêu:
-Nêu công thức tính diện tích
tam giác?
-Nêu
-Nêu đặc điểm của hình
thang?
-Nhận xét chung
-Nhắc lại tên bài học.
32’ HĐ2: Bài
Dẫn dắt ghi tên bài.
1. Tổ chức các hoạt động
mới
ghép hình.
GTB
-Đặt vấn đề:
-Lấy một hình thang để lên bàn.
HĐ1: Hình
-Yêu cầu HS lấy một hình
thành công
thang bằng giấy màu.
-Thảo luận nhóm đưa hình thang
thức tính
-Gắn mô hình.
thành hình tam giác đã được học.
diện tích
-Thảo luận nhóm cắt hình
hình thang.
thang đưa về dạng hình đã
-Tam giác.
học.
Diện tích hình thang bằng diện tích
2) Tổ chức so sánh và trả lời. hình tam giác.
-Sau khi cắt ta được hình gì?
-So sánh diện tích hai hình?
-Nêu cách tính diện tích tam
giác?
-So sánh chiều cao tứ giác và
tam giác.
-So sánh độ dài hai cạnh đáy
và tổng độ dài hai cạnh AB
và CD?
-Viết bảng công thức.
-Nêu vai trò của AB, CD, AH
trong hình thang.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-Bài cho biết cái gì?
HĐ 3: Rèn
kó năng tính
diện tích
hình thang
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
dựa vào số
đo cho trước. nhân số thập phân.
-Nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
bài tập.
-Đưa hình vẽ
-Cho HS đọc các yếu tố trên
hình vẽ
-Hai độ dài bằng nhau.
DK = AB + CD.
-Nêu:
-2HS nhìn công thức và nêu cách
tính diện tích hình thang.
-1HS đọc đề bài.
- Bài cho biết đáy lớn là 12 cm,đáy
bé là 8 cm,chiều cao là 5 cm.
2Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Diện tích hình thang là
(12+ 8)×5
=50
2
(cm2)
Đáp số :50 cm2
.-Nhận xét sửa bài trên bảng.
- 1HS đọc đề bài.
- HS quan sát.
- HS đọc
-2HS lên bảng giải,
- Lớp giải vào vở.
Diện tích hình thang là
3’
3.Củng cố
dan dò.
-Nhận xét chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
( 9+ 4 )×5
=32, 5
2
(cm2)
Đáp số :32,5 cm2
-Nhận xét bài làm trên bảng.
a)
-
S=
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng:
1.Kiến thức:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp, với tính cách,
tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Kĩ năng:
+Hiểu nội dung phần 1 của đoạn trích kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con
đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
1, Giáo viên:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng nếu có.
2. Học sinh: -Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học :
TG Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ 1 Giới thiệu -GV giới thiệu bài mới cho HS. -Nghe.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
bài.
-Cho một HS đọc phần nhân
34’ 2
-Một HS đọc.
Luyện vật và cảnh trí.
-GV đọc trích đoạn kịch: Cần
đọc.
HĐ1;
GV đọc vơí giọng rõ ràng, mạch
đọc cả bài lạc, thay đổi linh hoạt. phân
biệt lời tác giả với lời nhân vật,
một lượt.
phân biệt lời hai nhân vật anh
Thành và anh Lê, nhớ thể hiện
tâm trạng khác nhau của từng
người cụ thể:
+Giọng anh Thành: Chậm rãi,
trầm tónh, sâu lắng, thể hiện sự
suy ngó trăn trở về vận nước.
+Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt
tình, thể hiện tính cách của một
người có tinh thần yêu nước.
-Cần nhấn giọng ở những từ
ngữ: Sao lại thôi? Vào sài gòn
làm gì?....
-GV chia đoạn : 3đoạn.
3’
-HS dùng bút chì đánh dấu
đoạn trong SGK.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-HS nối tiếp đọc.
HĐ2:
HS -HD HS luyện đọc những từ
-HS đọc từ ngữ khó
đọc nôí tiếp. ngữ dễ đọc sai: Phắc tuya, Sa – -1 HS đọc chú giải.
xơ-lu Lô –ba, phú Lẵng sa..
-3 HS giải nghóa từ.
-Cho HS đọc chú giải và giải
-HS đọc theo cặp.
nghóa từ.
-2 HS đọc cả bài
-Cho HS đọc bài.
-Anh Lê giúp anh Thành tìm
+Đ1:
việc làm ở Sài Gòn và anh đã
H: Anh Lê giúp anh Thành việc kiếm được việc cho anh
gì? Anh có giúp được không.
Thành.
-Các câu nói đó là;
HĐ3: HDHS +Đ2:
-Chúng ta là đồng bào. Cùng
đọc cả bài.
H: Những câu nói của anh
máu đỏ da vàng với nhau….
Thành cho thấy anh luôn nghó
không!
tới dân, tới nước?
-Anh Lê gặp anh Thành để
báo tin đã xin được việ làm
4 Tìm hiểu H: Câu chuyện giữa anh Thành cho anh thành. Anh Thành lại
bài.
và anh Lê nhiều lúc không ăn
không nói đến chuyện đò.
nhập với nhau.
-Anh Thành không trả lời vào
Hãy tìm những chi tiết thể hiện câu hỏi của anh Lê: Cụ thể.
điều đó và giải thích vì sao như -Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài
vậy.
Gòn làm gì?.............
-Cho HS đọc phân vai.
-Một HS đọc lời người dẫn
5 Đọc diễn -GV đưa bảng phụ đã chép
chuyện, một đọc lời anh Lê
cảm.
đoạn 1 để HS luyện đọc.
và một đọc lời anh Thành.
-GV đọc mẫu.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn
-Cho HS thi đọc.
của GV.
-GV nhận xét và khen nhóm
-HS đọc theo nhóm 3.
đọc hay.
-3 Nhóm lên thi đọc.
H: Em hãy nêu ý nghóa của
-Lớp nhận xét.
trích đoạn kịch.
-Tâm trạng day dứt, trăn trở
-Gv nhận xét tiết học.
tìm con đường cứu nước cứu
dân của người thanh niên
6 Củng cố -Dặn HS về nhà đọc lại bài,
đọc trước màn 2 của vở kịch
Nguyễn Tất Thành.
dặn dò
trang 10.
Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2018
To¸n
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng
1. Kiến thức:
-Ôn quy tắc tính với các số tự nhiên, phân số, số thập phân.
2. Kĩ năng:
-Củng cố, rèn kó năng tính diện tích hình thang.
3. Thái đơ:
- Giáo dục học sinh u thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học.
GV: -Bảng phụ ghi baứi taọp 3.
HS: sgk, v
III.Các hoạt động dạy học:
TG Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
HĐ1: Bài cũ -Chấm một số vở.
-Nhận xét chung
32’ HĐ2: Bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nhắc lại tên bài học.
mới
GTB
-Gọi HS đọc đề bài.
-1HS đọc đề bài.
Luyện tập.
-Hãy nhận xét đơn vị đo của
-Các số đo cùng đơn vị.
Bài 1:
các số đo.
-Các số đo thuộc loại nào?
a) Thuộc số tự nhiên.
b) Phân số.
c) Số thập phân.
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi,
-Thảo luận cặp đôi và trả lời câu
nhắc lại quy tắc thực hiện nhân hỏi.
số thập phân và phân số
-Một số cặp thực hiện trả lời trước
lớp.
-Hãy nhắc lại quy tắc tính diện -Nêu:
tích hình thang?
-3 HS lên bảng làm 3 câu a, b, c.
-Quan sát giúp đỡ HS yếu.
Lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
Treo hình vẽ và kèm theo 2
nhận định.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
-1HS đọc đề bài.
-Thảo luận và trả lời câu hỏi.
và làm bài.
-Gọi HS trình bày kết quả thảo
luận.
3’
3.Củng cố
dặn dò.
-Nhận xét sửa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-Một số nhóm trả lời.
a) Đúng vì các hình thang có độ
dài đáy tương ứng bằng nhau, có
cùng chiều cao bằng chiều rộng
của hình chữ nhật.
b) Sai vì ……..
-Nhận xét bạn trình bày và giải
thích bổ sung.
Hướng dẫn học
NGƯỜI CƠNG DÂN SỐ MỘT
(Tiếp theo)
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng
1.Kiến thức:
+Hiểu nội dung của phần 2: Người thanh niên Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước
ngoài tìm đường cứu nước, cứu dân.
-Hiểu được ý nghóa của toàn bộ trích đoạn kịch. Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa
và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
2.Kĩ năng:
- Biết đọc đúng một bản kịch.
3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: -Bảng phụ viết sẵn các từ, cụm từ: La-sút-sơ, Tơ-rê-vin…Kịch cần hướng dẫn
HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TG Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ 1 Kiểm tra -GV gọi một số HS lên bảng
-2-3 HS lên bảng thực hiện
kiểm tra bài.
theo yêu cầu của GV.
bài cũ.
-Nhận xét
32’ 2
Giới -GV giới thiệu bài mới cho HS. -Nghe.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
thiệu bài.
-Cần đọc phân biệt lời các nhân -HS lắng nghe.
3Luyện
vật.
đọc.
HĐ1: GV -Lời anh Thành: Hồ hởi, thể
đọc đoạn hiện tâm trạng phấn chấn vì
kịch
một sắp được lên đường.
-Lời anh Lê: Thể hiện thái độ
lượt.
quan tâm, lo lắng cho bạn.
-Lời anh Mai điềm tónh, từng
trải.
-GV chia đoạn: 2đoạn.
-HS dùng bút chì đánh dấu
-Đ1: Từ đầu đến lại còn say
trong SGK.
HĐ2: Cho nóng nữa.
HS đọc nối -Đ2: Phần còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
tiếp.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn
HĐ3: Cho -Luyện đọc những từ ngữ dễ
HS
đọc đọc sai: Súng kíp, Phú lãng sa,… của GV.
trong
nhóm.
HĐ4: Cho
HS đọc cả
bài.
3 Tìm hiểu +Đ1: Cho HS đọc thành tiếng
bài.
và đọc thầm đoạn 1.
H: Anh Lê, anh Thành đều là
những thanh niên yêu nước,
nhưng giữa họ có gì khác nhau.
-Từng cặp HS đọc đoạn nối
tiếp hết bài đoạn trích.
-2 HS đọc toàn bộ đoạn trích.
-1 HS đọc chú giải.
-2-3 HS giải nghóa từ.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm.
-Sự khác nhau.
+Anh Lê có tâm lí tự ti, cam
chịu cảnh sống nô lệ vì cảm
thấy mình yếu đuối, nhỏ bé
trước sức mạnh vật chất của
kẻ xâm lược……
H: Quyết tâm của anh Thành đi -Thể hiện qua lời nói.
tìm đường cứu nước được thể
+Để giành lại non sông….
hiện qua những lời nói, cử chỉ
+Làm thân nô lệ….
nào?
-Sẽ có một ngọn đèn khác.
+Đ2:
H: Người công dân số 1 trong
-Người công dân số 1 là
đoạn kịch là ai? Vì sao có thể
Nguyễn Tất Thành. Đó chính
gọi như vậy?
là Bác Hồ kính yêu của chúng
-Cho HS đọc phân vai (Cách
ta.
4 Đọc diễn đọc như đã hướng dẫn ở trên).
-Gọi như vậy vì: Ý thức là
cảm.
công dân của nước Việt Nam
-GV luyện cho HS đọc một
được thức tỉnh rất sớm….
đoạn. GV chép lên bảng phụ
-Mỗi nhóm 4 HS đọc theo vai:
đoạn văn cần luyện.
Anh Thành, anh Lê, anh Mai
-GV đọc mẫu.
và người dẫn chuyện.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và bình chọn
nhóm đọc hay.
H: Toàn bộ trích đoạn kịch
phần 1+2 nói lên điều gì?
Nếu HS không trả lời được thì
GV chốt lại ý đúng.
3’
-GV nhận xét tiết học.
5 Củng cố -Dặn HS về nhà đọc lại cả 2
-Từng nhóm HS luyện đọc.
-2 nhóm lên thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Ca ngợi lòng yêu nước, tầm
nhìn xa và quyết tâm cứu
nước của người thanh niên
dặn dò
trích đoạn.
Nguyễn Tất Thành
Kể chuyện.
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có khả năng
1. Kiến thức :
-Dựa vào lời kể của GV và tranh ảnh minh hoạ, các em kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Qua câu chuyện, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm
vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân
công, không nên suy bì chỉ nghó đến việ riêng của mình.
2. Kĩ năng :
-Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ câu chuyện.
-Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
Gv : -Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
-Bảng lớp viết những từ cần giải thích: Tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
III. Các hoạt động dạy học :
TG Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ 1
-Nghe.
Giới -GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
thiệu bài.
34’ 2 GV kể
chuyện.
HĐ1: GV
kể lần 1.
-GV kể to, rõ, chậm. Đoạn Bác
-Nghe.
Hồ với cán bộ trong hội nghị cần
kể với giọng vui, thân mật.
-Tranh 1: GV treo tranh 1 lên
-HS quan sát tranh, nghe kể.
bảng (Tay chỉ tranh, miệng kể).
HĐ2: GV Năm 1954… có nhiều phân tán.
-Tranh 2+3 Bác Hồ đến thăm hội
kể lần 2.
nghị. Mọi người vui vẻ đón Bác.
(tranh 2).
Bác bước lên diễn đàn… đồng hồ
được không? (tranh 3)
-Tranh 4: Chỉ trong ít phút… hết.
-GV giao việc: Các em sẽ kể
theo cặp: Mỗi em kể cho bạn
nghe sau đó đổi lại. Các em trao
HĐ3:
HDHS kể
chuyện.
HĐ1: Cho
HS kể theo
cặp.
HĐ2: Cho
HS thi kể
chuyện
trước lớp.
3’
4 Củng cố
dặn dò
đổi với nhau để tìm ra ý nghóa
của câu chuyện.
-GV giao việc: Cô sẽ cho 4 cặp
lên thi kể. Các em kể nối tiếp.
Khi mỗi nhóm kể xong, em kể
đoạn cuối thay mặt nhóm trình
bày ý nghóa của câu chuyện.
-Cho HS thi và nêu ý nghóa câu
chuyện.
-GV nhận xét, cùng với HS bầu
chọn nhóm kể hay, biết kết hợp
lời kể với chỉ tranh.
-GV chốt lại ý nghóa của câu
chuyện: Qua câu chuyện về
chiếc đồng hồ. Bác Hồ muốn
khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào
của cách mạng cũng cần thiết,
quan trọng mỗi người cần làm tốt
việc được phân công. Nói cách
khác: mỗi người lao động trong
xã hội đều gắn bó với một công
viêc, công việc nào cũng quan
trọng, cũng đáng quý.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe; về
nhà đọc yêu cầu của tiết Kể
chuyện tuần 20 và chuẩn bị
trước.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe
và tìm ý nghóa của câu chuyện.
-4 Cặp lên thi.
-Lớp nhận xét.
Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng
1. Kiến thức:
-Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng:
-Rèn kó năng tính diện tích hình tam giác và hình thang, hình thoi.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: -Bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ các bài 2,3.
2.Học sinh: -HS chuẩn bị mảnh bìa baứi 4.
III.Các hoạt động dạy học :
TG Ni dung
Hot ng của GV
Hoạt động của HS
3’
HĐ1: Bài
-Nhận xét chung
cũ
32’ HĐ2: Bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nhắc lại tên bài học.
mới
GTB
-1HS đọc: Tính diện tích tam giác
Luyện tập. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
vuông.
Bài 1:
-Gọi 3 HS đọc kết quả từng
-HS tự làm vào vở.
trường hợp.
3HS đọc kết quả.
a) 6cm2 b)2cm2 c)…
-Nhận xét chữa bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-1HS đọc yêu cầu.
-Muốn biết diện tích hình thang -1 HS lên bảng làm, lớp làm bài
ABCD lớn hơn diện tích tam
vào vở.
Bài 2:
giác BEC ta làm thế nào?
Bài giải
Diện tích hình thang ABED
SABED = (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2
SABED =2,46 (dm2)
-Goïi HS nhắc lại quy tắc tính
-1HS nêu:
diện tích tam giác?
-Muốn tính diện tích hình thang -Nêu:
ta làm thế nào?
3’
3.Củng cố
-Nhận xét tiết học.
dặn dò.
-Nhắc HS về nhà làm bài.
Chính tả
Nghe-Viết: NHÀ U NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC.
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng
1.Kiến thức:
-Nghe viết đúng chính tả bài nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
2.Kĩ năng:
-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô dễ viết lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ.
3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh u thích mơn học
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: -Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai nếu có.
-Bút dạ và 3,4 tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ.
2.Học sinh: sgk, vở
III. Các hoạt động dạy học:
TG Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1 Giới thiệu -GV giới thiệu bài mới cho HS. -Nghe.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
bài.
-GV đọc bài chính tả: Đọc
-HS theo dõi trong SGK.z
34’ 2 HD nghe thong thả, rõ ràng, phát âm
-HS đọc thầm lại bài chính tả một
chính xác những từ ngữ HS dễ
lần.
viết.
HĐ1:
HD viết sai.
H: Bài chính tả cho em biết
-Ca ngợi Nguyễn Trung Trực, nhà
chính tả.
điều gì?
yêu nước của dân tộc.
GV: Nguyễn Trung Trực là nhà
yêu nước nổi tiếng của nước ta.
Trước lúc hi sinh, ông đã có
một câu nói lưu danh muôn
thủa " Khi nào đất này hết cỏ,
nước Nam ta mới hết người
đánh tây.
GV: Các em chú ý viết hoa
những tên riêng có trong bài:
Nguyễn Trung Trực, vàm cổ,
Tân An, Long An, Tây Nam
Bộ, Nam Kì, Tây.
-Cho HS luyện viết các từ ngữ
dễ viết sai chài lưới, nổi dậy,
khẳng khái…
-GV đọc từng câu hoặ từng cụm
từ cho HS viết đọc 2=>3 lần.
-GV đọc lại bài chính tả một
HĐ2:
GV lượt.
đọc cho HS
viết.
HĐ3:;
-GV chấm 5-7 bài.
Châm, chữa -Nhận xét chúng.
bài.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập+
bài thơ.
-GV giao việc.
-Các em chọn r,d hoặc gi để
điền vào ô số 1 cho đúng.
3 Làm bài -Ô số 2 các em nhớ chọn o
tập chính tả. hoặc ô để điền vào, nhớ thêm
HĐ1: Làm dấu thanh thích hợp.
bài tập 2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả theo
hình thức tiếp sức GV dán 3 tờ
giấy đã ghi sẵn bài 1.
Cách chơi: GV chia nhóm: Mỗi
nhóm 7 HS. Theo lệnh của GV
mỗi em lên bảng điền một chữ
cái. Lần lượt 7 em lên. Em cuối
cùng điền xong đọc lại bài thơ
nếu 2 nhóm cùng điền xong
một lúc thì nhóm sau chỉ cần
nói chữ cái mình đã điền.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
Tháng giêng của bé.
Đồng làng vương chút heo
may.
…………………
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt
ngào.
-GV chọn câu a hoặc b cho lớp
làm.
Câu 3a.
-HS gấp sách giáo khoa.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi vở cho nhau. Soát lỗi, đổi
chiếu với SGK để soát lỗi.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
-Cho HS đọc yêu cầu BT và
đọc truyện vui.
HĐ2: Làm -GV giao việc: Trong câu
bài tập 3.
chuyện vui còn một số ô trống.
Các em có nhiệm vụ tìm tiếng
bắt đầu bằng r,d hoặc gi để
điền vào chỗ trống đó sao cho
đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả GV
chỉ đưa bảng phụ đã chép sẵn
BT 3a lên nếu làm cá nhân.
3’
-HS làm bài cá nhân hoặc theo
nhóm như bài 2.
-1 HS lên làm trên bảng lớp, cả lớp
dùng bút chì viết vào SGK tiếng
cần điền.
-Lớp nhận xét bài làm trên bảng
lớp của bạn.
-GV nhận xét và chốt lại kết
-HS ghi kết quả đúng vào vở bài
quả đúng: Các tiếng lần lượt
tập.
cần điền là ra, giải, già, dành.
-HS làm bài theo cặp.
-Câu 3b.
Cách làm tương tự như câu 3a.
Kết quả đúng.
Hoa gì đơn lửa rực hồng.
Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị
4 Củng cố vàng.
……..
dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS nhớ để kể lại được
câu chuyện Làm việc cho cả bà
thời; học thuộc lòng hai câu đố.
Luyện từ và câu
CÂU GHÉP
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng
1.Kiến thức:
-Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xách định đượ vế câu trong câu ghép; đặt
được câu ghép.
3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh u thích mơn học
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Vở bài tập nếu có.
-Bút dạ và vài tờ giấy khổ to.
2.Học sinh:
-Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
TG Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1 Giới thiệu -GV giới thiệu bài mới cho HS. -Nghe.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
32’ 2 Nhận xét. tập.
thầm theo.
HĐ!:
Làm -GV giao việc: Các em cần đọc
kó đoạn văn của Đoàn Giỏi, chú
câu 1.
ý cách viết câu, nắm được nội
dung chính của đoạn văn và chỉ
rõ đoạn văn có mấy câu, dùng
bút chì đánh dấu thứ tự các câu
trong SGK, Sau đó, xác định
chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
-Cho HS làm việc.
-HS làm việc cá nhân.
-HS đọc thầm đoạn văn.
-Dùng bút chì đánh số thứ tự câu
trong SGK hoặc VBT.
-Xác định CN-VN trong từng câu.
-Một số HS phát biểu.
-Cho HS trình bày kết quả làm
bài.
-Cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng GV đưa bảng phụng
đã chuẩn bị kết quả đúng lên
cho HS quan sát, GV giải bảng.
HĐ2: Làm -Cho HS đọc yêu cầu của câu
câu 2.
2.
-GV giao việc: Các em cần xếp
4 câu trên vào nhóm.
a)Câu đơn (Câu có 1 cụm từ CV)
b)Câu ghép có nhiều cụm từ CV ngang hàng.
-Cho HS làm việc: Các em
không cần viết lại cả câu, chỉ
cần xếp bằng số thứ tự các câu
đã làm ở câu 1.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
a)Câu đơn: Câu 1.
HĐ3: Làm b)Câu ghép: Câu 2,3,4.
câu 3.
-GV chốt lại kết quả đúng.
Không tách mỗi cụm từ C-V
trong các câu ghép trên thành
một câu đơn được vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ
chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra
sẽ tạo nên một chuỗi câu rơì
4 Ghi nhớ.
rạc không gắn kết với nhau về
nghóa.
-Cho HS đọc ghi nhớ trong
SGK.
5 Luyện tập. -Cho HS xung phong nhắc lại
HĐ1: Làm nội dung cần ghi nhớ.
bài 1.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1,
và đọc đoạn văn.
-GV giao việc: Hai việc.
-Tìm câu ghép trong đoạn văn.
-Xác định vế câu trong các câu
ghép đã tìm.
-1 HS đọc thành tiếng lớp lắng
nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số em phát biểu.
-Cả lớp nhận xét.
-Ba HS đọc.
-Ba HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ mà không nhìn SGK.
-Một HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
-HS làm việ cá nhân hoặc theo
cặp. 3 HS làm vào phiếu.