TUẦN 22
Tiết 64 + 65:
Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018
TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
Sgk: 31 – Tg: 70’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi
người; chớ kiêu căng, xem thường người khác (trả lời được câu hoûi 1, 2, 3, 5).
Tư duy sáng tạo.
Ra quyết định
Ứng phó với căng thẳng
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1/ Hoạt động 1: Bài cũ: Vè chim.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.TLCH:
- Nhận xét, cho điểm HS
2/ Hoạt động 2: Cho hs xem tranh, giới thiệu bài.
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, hướng dẫn Hs đọc
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và sửa sai cho Hs
- Đọc từng đoạn trước lớp. Gv giúp Hs hiểu các từ mới chú giải ở cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Chia nhóm HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS
đọc bài theo nhóm.
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1,2 .
TIẾT 2:
3/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Yêu cầu Hs đọc thầm bài vá trả lời câu hỏi Sgk
Tư duy sáng tạo.
Ra quyết định
Ứng phó với căng thẳng
Thảo luận nhóm -Trình bày ý kiến cá nhân -Đặt câu hỏi
1.Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
2.Khi gặp nạn Chồn ta ntn?
3.Gà Rừng đã nghó ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
4. Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
5. Chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
4/ Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- Yêu cầu Hs phân vai và đọc bài
-Gv nhận xét tuyên dương
5/Hoạt động 5: Củng cố-dặn dị
- Củng cố: Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị baøi sau.
IV/Phần bổ sung:……hs luyện đọc…………………………………………………
==============================
TOÁN - Tiết 106
KIỂM TRA
Thời gian dự kiến: 40 phút
A-Mục tieâu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải tốn có lời văn bằng một phép nhân.
B-Phương tiện dạy học:
GV: Đề kiểm tra
HS: Giấy kiểm tra, vở nháp
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1:
Kiểm tra
- Gv chép đề kiểm tra lên bảng
- Hs tiến hành làm bài trong vòng thời gian 40 phút
* Hoạt động 2:
Nhận xét, đánh giá
- Gv thu bài chấm. Nhận xét, đánh giá
D-Phần bổ sung:....................................................................................................................
=======================================
Tiết22:
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TT)
Sgk: 31 – Tg: 35’
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
+Bước đầu biết được ý nghóa của việc sử dụng những yêu cầu, đề nghị lịch sự.
+Biết sử dụng những yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp
hằng ngaøy
Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
DKHĐ: Cá nhân, nhóm
III. Tiến trình dạy học:
1/ Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau đây:
+Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà
không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
+Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện
tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước
đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
- GV nhận xét đánh giá.
2/ Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
. Mục tiêu: Hs biết bày tỏ thái độ của mình qua từng ý kiến cụ thể.
Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Thảo luận nhóm
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
=> Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách
sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
3/Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
. Mục tiêu: Hs biết liên hệ qua thực tế vào bài học
-Động não
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu
cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
4/ Hoạt động 4: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự”
. Mục tiêu: Củng cố bài học
-Đóng vai
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện
sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, …” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có
những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng
linh hoạt các từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.
=> Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách
lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
5/ Hoạt động 5:
- Củng cố:Đọc bài học
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
IV. Phần bổ sung:.................................................................................................
Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2018
THỂ DỤC
Tiết 43:
ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG,
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
Thời gian:35 phút
I/ MỤC TIÊU:
+Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân tập dọn vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
- GV chuẩn bị 1 cái còi, kẻ sân tập và chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1/ Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu bài.
+ Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 80 - 100m
- Đứng xoay các khớp cổ chân,đầu gối, hông...
* Ôân một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2/ Phần cơ bản:
a/ Ôân: hai động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
dang ngang.
- GV nhắc lại tên động tác.
- GV làm mẫu lại cho lớp xem.
- Xen kẽ giữa 2 lần tập, GV cùng HS có nhận xét, đánh giá. Có thể cho mỗi lần đi 3 đến 6
HS (Theo hiệu lệnh xuất phát của GV hoặc cán sự lớp). Đợt trước đi được một đoạn, tiếp đợt
2 và tiếp tục như vậy một cách liên tục cho đến hết. Đi đến vạch đích, các em quay vòng
sang hai phía đi thường về tập hợp ở cuối hàng để chờ đợt tập sau.
* Trò chơi làm theo hiệu lệnh.
- GV nhắc lại nội dung và yêu cầu cách chơi dể HS nhớ và tham gia chơi một cách chủ động
hơn.
b/ Trò chơi:”Nhảy ô”
3/ Phần kết thúc:
- Thả lỏng: Chạy thả lỏng nhẹ nhàng, thả lỏng tay chân...
- Nhận xét: GV nhận xét chung giờ tập của lớp.
- Dặn dò: Các em về nhà ôn tư thế vừa học.
IV/ Phần bổ sung: ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
==================================
KỂ CHUYỆN
Tiết 22:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
Sgk: 32 – Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện (BT 1).
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2)
+HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý
nội dung từng đoạn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt).
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu: Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Bài cho ta mẫu ntn?
- Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác giả sgk lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn
kiêu ngạo?
- Vậy theo con, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?
- Hãy suy nghó và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện
này.
- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau
để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét
và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu
thấy nhóm bạn kể thiếu.
3.Hoạt động3: HS kể chuyện
Mục tiêu: Kể lại toàn bộ câu chuyện
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau.
Gọi HS nhận xét.
Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dị
- Củng cố: Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
IV. Phần bổ sung : ………hs kể chuyện theo nhóm……………………………………………………………
===================================
Tiết 107:
TOÁN
PHÉP CHIA
Sgk: 107 – Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Nhận biết được phép chia.
-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành phép chia.
+Các BT cần làm:bài 1,2/107
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động 1. Bài cũ: Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài 4
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách
- Nhận xét của GV ghi điểm
2/ Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia.
Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
Giới thiệu phép chia cho 2
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
- GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
- GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
- Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
- Viết 6 : 3 = 2
Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3x2=6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
6:2=3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6:3=2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
6:2=3
3x2=6
6:3=2
3/ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Nhận biết được phép chia
- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
3x2=6
6:3=2
6:2=3
Bài 2: Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành phép chia.
- Yc HS làm tương tự như bài 1.
- Gv nhận xét
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dị
- Củng cố: Tổ chức cho Hs thi tính nhanh
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Bảng chia 2.
IV. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………….
===================================
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết)
Tiết 43:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
Sgk: 33 -Tg: 40’
I. Mục tiêu
+Yêu cầu cần đạt:
-Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
-Làm được BT 2 a, b hoặc BT 3a, b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động 1:Bài cũ “Sân chim”
- Gọi 3 HS lên bảng . GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Gv nhận xét sửa lỗi.
- con cuốc, chuộc lỗi, con chuột
2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào lưng.
- Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
- Đoạn văn kể lại chuyện gì?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- GV đọc cho HS viết các từ khó. Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
- Gv đọc cho Hs viết chính tả
- Đọc cho Hs soát lỗi
- Chấm bài và nhận xét
3/ Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1: VBT Trò chơi (Lựa chọn 1 b)
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất
cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm.
- Ngược lại với thật.
- Tương tự.
- Tổng kết cuộc chơi.
Bài 1: VBT (Lựa chọn2 b)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài: vẳng, thỏ thẻ, ngẩn
4/ Hoạt động 4: Củng cố-dặn dị
- Củng cố:Thi tìm tiếng có dấu hỏi, dấu ngã
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
IV. Phần bổ sung: ……hs viết từ khó vào bảng con…………………
========================================
Tiết 22:
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( tiết 2)
Tg: 35’
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
+Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong
bì có thể chưa cân đối.
* Lồng ghép HDNGLL: Biết phong tục lì xì ngày tết.
II. Đồ dùng dạy hoïc:
Gv: Tranh quy trình, giấy thủ công, mẫu phong bì, kéo, hồ…
Hs: Giấy thủ công, kéo, hồ, thước …
III. Hoạt động dạy học:
* Lồng ghép HDNGLL: 10 phút
Nội dung; Giới thiệu phong tục lì xì ngày Tết
- Giáo viên giới thiệu với học sinh một số nội dung về phong tục lì xì.
+ Chẳng biết tự bao giờ, người dân Việt Nam đã có tập tục Lì xì cho các em nhỏ vào
mỗi dịp Tết. Cho đến hôm nay, phong tục ấy vẫn còn giữ nguyên giá trị như một truyền
thống tốt đẹp của người Việt Nam.
+ Nhắc đến tục Lì xì, thơng thường, vào sáng mống Một Tết, con cháu trong nhà sẽ tề
tựu đông đủ để chúc phúc, mừng tuổi ơng bà, cha mẹ, sau đó được mừng tuổi lại với
những phong bao Lì xì. Con cháu nhận bao lì xì như nhận tình u thương của ơng bà,
cha mẹ dành cho mình với lời chúc may mắn và hạnh phúc trong cả năm. Tương tự
như vậy, khi khách đến thăm hỏi vào những ngày Tết cũng không quên lì xì cho con
cháu của gia chủ kèm theo lời chúc phúc đầu năm, đồng thời đón nhận những lời chúc
sức khỏe, may mắn, phát đạt từ bé con.
+ Phong bao lì xì cịn tượng trưng cho tài lộc - người ta nhận được hay cho đi càng
nhiều bao lì xì thì người ta càng tin rằng mình đã phát tài phát lộc... Phong tục lì xì có ý
nghĩa tốt đẹp như vậy, nên nó được người Việt giữ gìn và duy trì đến tận ngày nay.
+ Tết nguyên đán vốn được coi là nét văn hóa đặc sắc của người Việt Nam nói riêng và
nhiều dân tộc Châu Á nói chung. Trong những ngày tết, mọi người đến nhà những
người thân để thăm hỏi và chúc tết, đồng thời khơng qn “lì xì” khi gặp trẻ em hay
những người cao tuổi. Lì xì thể hiện sự may mắn, sức khỏe và sung túc. Đó là nét
truyền thống quý báu cần được duy trì và giữ gìn trong cuộc sống hiện đại ngày nay.
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
2/ Hoạt động 2: Học sinh thực hành gấp, cắt, dán phong bì
- Hs nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì
- Gv dùng tranh quy trình nhắc lại các bước
+ Bước 1: Gấp phong bì
+ Bước 2: Cắt phong bì
+ Bước 3: Dán thành phong bì
- Gv tổ chức cho hs thực hành; nhắc nhở hs dán cho thẳng, miết phẳng, cân đối.Gợi ý cho các
em trang trí, trưng bày sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm hs
3/ Hoạt động 3:
- Củng cố: Thi làm phong bì. Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học, kó năng thực
hành. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết sau Ôn tập.
IV. Phần bổ sung:………hs trưng bày sản phẩm…………………………………………
Tiết 22
Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2018
Mĩ thuật
VẼ TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
Sgk: 27 – Tg: 35’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Hiểu cách trang trí đường diềm và cách sử dụng trang trí đường diềm.
-Biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
-Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích.
* Lồng ghép HDNGLL: Biết những họa tiết trang trí đường diềm trên các sản phẩm dệt
thổ cẩm của người Chăm ở Bình Thuận.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Một số đồ vật hoặc ảnh có trang trí đường diềm . Hình minh họa cách vẽ đường
diềm
Học sinh: Vở tập vẽ- Màu vẽ; Bút chì; Thước kẻ; Gôm
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Bài cũ
Nêu cách vẽ hình dáng người?
Nhận xét tuyên dương
2. HĐ2: Quan sát, nhận xét
.Mục tiêu: HS nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí.
* Lồng ghép HDNGLL: 10 phút
Nội dung:Xem những hoạ tiết trang trí đường diềm trên các sản phẩm dệt thổ cẩm của
người Chăm ở Bình Thuận
- Giáo viên sưu tầm, lựa chọn, tổ chức giới thiệu những hoạ tiết trang trí đường diềm trên
các sản phẩm dệt thổ cẩm của người Chăm ở Bình Thuận cho học sinh.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên kết luận và giáo dục học sinh biết yêu quý, giữ gìn các truyền thống văn hóa tốt
đẹp của dân tộc.
GV giới thiệu một số đồ vật hoặc ảnh có trang trí đường diềm và gợi ý cho HS quan sát,
nhận xét để nhận ra:
- Đường diềm dùng để làm gì?
- Trang trí đường diềm làm cho mọi vật ntn?
GV gợi ý HS tìm thêm các đồ vật có trang trí đường diềm
- GV chỉ ra ở ĐDDH và một số đồ vật để HS thấy được sự phong phú của đường diềm
- Họa tiết đường diềm thường là hình hoa, lá, quả, chim, thú… và được sắp xếp nối tiếp
nhau.
- Màu sắc phong phú.
3. HĐ3: Cách trang trí đường diềm
.Mục tiêu: Biết cách trang trí đường diền đơn giản GV giới thiệu hình hình hướng dẫn hoặc
yêu cầu HS quan sát hình ở bộ ĐDDH đề các em nhận ra cách trang trí đường diềm
Hình tròn, hình vuông
Hình chiếc lá
Hình bông hoa…
Hoạ tiết giống nhau ở đường diềm cần vẽ bằng nhau
Hoạ tiết được sắp xếp nhắc lại hoặc xen kẽ nối tiếp nhau
=> GV tóm tắt: Muốn trang trí đường diềm đẹp cần kẻ hai đường thẳng bằng nhau và cách
đều nhau, sau đó chia các khoảng đều nhau để vẽ họa tiết
GV gợi ý cách vẽ màu ở đường diềm:
Họa tiết giống nhau thường vẽ cùng một màu và có độ đậm nhạt
Màu ở các họa tiết cần khác ở màu nền.
4.HĐ4: GV cho HS thực hành:
.Mục tiêu: Trang trí đường diềm và vẽ màu theo ý thích
GV cho HS xem một số bài trang trí đường diềm để HS nhận biết:
- Cách vẽ hình
- Cách vẽ màu
- Vẻ đẹp phong phú của đường diềm
- Hướng dẫn HS cách làm bài
- Vẽ một hoạ tiết sau đó vẽ tiếp, nhắc lại.
- Vẽ xen kẽ hai họa tiết hoặc ngược lại với nhau
GV gợi ý HS vẽ màu:
- Vẽ màu theo ý thích
- Vẽ màu đều, không ra ngoài hình vẽ
5.Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá
.Mục tiêu: Biết nhận xét, đánh giá bài vẽ của bạn và chọn ra bài vẽ đẹp
GV gợi ý hướng dẫn HS nhận xét một số bài về:
Vẽ hình;
Vẽ màu
GV tóm tắt và chỉ ra cho HS thấy
Bài đẹp;
Bài chưa đẹp, Vì sao?
6. Hoạt động 6: Củng cố- dặn dị
- Củng cố: Nêu cách trang trí đường diềm,gv nhận xét
- Nhận xét, dặn dò: Em nào chưa vẽ xong về nhà vẽ tiếp và chuẩn bị bài tuần sau Sưu tầm
tranh ảnh về mẹ và cô giáo.
IV. Phần bổ sung: ……hs biết vẽ đường diềm……………………………
============================================
TẬP ĐỌC
Tiết 66:
CÒ VÀ CUỐC
Sgk: 37 - Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
-Hiểu ND : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi
trong sách giáo khoa).
-Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
-Thể hiện sự cảm thơng
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện
đọc.
HS: SGK.
III. Tiến trính dạy học:
1/ Hoạt động 1: Bài cũ
Yêu cầu mỡi em đọc một đoạn và TLCH Sgk
Gv nhận xét ghi điểm
2/ Hoạt động 2: Giới thiệu: Cò và Cuốc.
Luyện đọc
.Mục tiêu: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ.
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.Hd HS đọc chú ý giọng đọc vui, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc.
thảnh thơi, kiếm ăn, trắng phau phau,…
- Đọc từng đoạn trước lớp: Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp, ngắt giọng các câu dài. Hướng
dẫn giọng đọc:
+ Giọng Cuốc: ngạc nhiên, ngây thơ.
+ Giọng Cò: dịu dàng, vui vẻ.
- Đọc đoạn trong nhóm: Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm.
Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
- Thi đọc trước lớp
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
.Mục tiêu: . Hiểu nội dung câu chuyện
-Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
-Thể hiện sự cảm thơng
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Trình bày 1 phút
Yêu cầu Hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi Sgk
1. Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào?
1. Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
2. Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
(Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày ý kiến)
3. Hoạt động3: Luyện đọc lại
. Mục tiêu: Phân biệt giọng của Cuốc và Cò.
Yêu cầu Hs đọc phân vai (Người kể, Cò , Cuốc) và thi đọc theo nhóm
Gv nhận xét tuyên dương.
4/Hoạt động 4:
- Củng cố: Gọi 1 HS đọc lại bài và hỏi:
+ Con thích loài chim nào? Vì sao?
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
IV. Phần bổ sung: …………………………câu 1 nhóm đơi…………………………………………………………………………………….
=====================================
TOÁN
Tiết108:
BẢNG CHIA 2
Sgk: 109 – Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Lập được bảng chia 2.
-Nhớ được bảng chia 2.
-Biếùt giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 2).
+Các BT cấn làm:bài 1,2/109
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động 1: Bài cũ: Phép chia.
Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
- GV nhận xét ghi điểm.
2/ Hoạt động 2: Giới thiệu bảng chia 2
.Mục tiêu: Giới thiệu bảng chia 2. Lập bảng chia 2.
* Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
+ Nhắc lại phép nhân 2
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
+ Nhắc lại phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Nhận xét
-Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
* Lập bảng chia 2
- Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2.
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
3/ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Lập được bảng chia 2.Nhớ được bảng chia 2.
- HS nhẩm chia 2.Gv nhận xét bài làm của Hs
Bài 2: Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 2).
Yêu cầu Hs đọc bài toán
Phân tích bài toán
Y/c Hs thảo luận theo cặp và làm bài VBT
Gv nhận xét chốt bài làm đúng.
4/ Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dị
- Củng cố: Tổ chức cho Hs chơi trị chơi “Leo núi hái quả”
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần hai
IV. Phần bổ sung:…hs đọc bảng chia 2………………………………………
===============================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM , DẤU PHẨY
Tiết 22:
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho
vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2).
-Đặt đúng dấu phầy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ ghi tên
các loài chim. Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
HS: Vở
DKHĐ: Cá nhân, nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Từ ngữ chỉ chim chóc”
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài
.Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các loài chim.
Bài 1: Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam. Các
em hãy quan sát kó từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên cho từng con chim được chụp trong
hình.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình 2: GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận
nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.
* Tích hợp bảo vệ mơi trường: Các lồi chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên trật
phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều lồi chim q hiếm cần được bảo vệ
BÀI 2
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?
+ Con hiểu “Hôi như cú” nghóa là thế nào?
+ Cắt là loài chim có mắt rất tinh, bắt mồi nhanh và giỏi, vì thế ta có câu “Nhanh như
cắt”.
+ Vẹt có đặc điểm gì?
+ Vậy “Nói như vẹt” có nghóa là gì?
+ Vì sao người ta lại ví “Hót như khướu”.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn cùng làm việc và đi
chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
- Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết ntn?
- Tại sao ở ô trống thứ 2, con điền dấu phẩy?
- Vì sao ở ô trống thứ 4 con điền dấu chấm?
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dị
- Củng cố: Trò chơi: Tên tôi là gì?
GV nêu cách chơi và làm mẫu.
1 HS lên bảng nói các đặc điểm của mình. Sau đó các bạn đoán tên. Ai đoán đúng sẽ nhận
được 1 phần thưởng.
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
IV. Phần bổ sung:
Tiết 22:
==========================================
NHIÊN XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
Sgk: 46 - Tg: 35’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở.
-Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở
thành thị và nông thôn.
-Phát triển kĩ năng hợp tác trong q trình thực hiện cơng việc.
* Lồng ghép Giáo duc tài nguyên môi trường biển. Hải đảo.( HD2- toàn phần).
II. Phương tiện dạy học
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu
tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
HS: Vở.
III. Tiến trình dạy học
1.Hoạt động 1: “Cuộc sống xung quanh – phần 1”
2.Hoạt động 2: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố
Mục tiêu: : Kể tên một số ngành nghề ở thành phố
Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
-Quan sát hiện trường / tranh ảnh
* Lồng ghép GDTNMTB,HD: Kể tên về nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh
sống của người dân địa phương; HS có ý thức gắn bó với quê hương.
- Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
- Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?
=> GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những
người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
3. Hoạt động 3: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ
Mục tiêu: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở
thành thị và nơng thơn.
-Thảo luận nhóm
-Viết tích cực
- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.Nói tên ngành nghề của người dân trong
hình vẽ đó.
=> GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm.
4. Hoạt động 4: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: Hs biết liên hệ thực tế ở địa phương
Phát triển kĩ năng hợp tác trong q trình thực hiện cơng việc.
- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các
bạn trong lớp biết được không?
* Tích hợp bảo vệ môi trường: Biết được môi trường cộng đồng: Cảnh quan tự nhiên,
các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh. Có ý
thức bảo vệ môi trường.
- Gv nhận xét
5. Hoạt động 5: Củng cố- dặn dị
- Củng cố: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
GV phổ biến cách chơi:
Lượt 1: gồm 1 HS.
GV gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm,
công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề
nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó
phải chơi tiếp.
GV gọi HS lên chơi mẫu.
GV tổ chức cho HS chơi. Tổng kết trò chơi và tuyên dương
- Nhận xét, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.
IV. Phần bổ sung: ………………………………………………………………….
====================================================================
=
Tiết 44:
Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018
THỂ DỤC
ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
I/ MỤC TIÊU:
+Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
-Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân tập dọn vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
- GV chuẩn bị 1 cái còi, kẻ sân tập và chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1/ Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu bài.
+ Khởi động:
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông...
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát.
* Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2/ Phần cơ bản:
a/ Học đi kiễng gót, hai tay chống hông Từ TTCB: Như các đông tác trước nhưng hai tay
chống hông.
+ Động tác: Đi tư thế kiễng gót (Gót chân không cham đất) và cố gắng giữ thăng bằng.
b/ HS đi kiễng gót ,2 tay dang ngang
c/ Trò chơi:”Nhảy ô”
3/ Phần kết thúc:
- Thả lỏng
- Nhận xét
- Dặn dò
Tiết 109:
======================================
TOÁN
MỘT PHẦN HAI
Sgk: 110 - Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần hai”, biết đọc viết ½.
-Biét thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
+Các BT cần làm: bài 1,3/110
II. Đồ dùng dạy học
GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “ Bảng chia 2”.
Sửa bài 2:
Giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
Đáp số: 6 cái kẹo.
- Gv nhận xét ghi điểm
2.Hoạt động 2:
* Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế
là đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
=> Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2
hình vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần hai”, biết đọc viết ½.
Hs đọc yêu cầu và làm bài
Bài 3: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
Tiến hành tương tự bài 1
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dị
- Củng cố: Bài 4 VBT tổ chức cho Hs thi tô màu đúng và nhanh.
Gv nhận xét tuyên dương
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
IV. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………..
======================================
TẬP VIẾT
Tiết 22:
CHỮ HOA S
Sgk: 36 – Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ); chữ và câu ứng dụng: sáo (1 dòng cở
vừa, 1 dòng cở nhỏ), Sáo tấm thì mưa (3 lần).
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ
Kiểm tra vở viết.
GV nhận xét, cho điểm.
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.Y/c Hs thảo luận theo nhóm theo gợi ý:
- Gắn mẫu chữ S
Chữ S cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
=> GV chỉ vào chữ S và miêu tả:
Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối
liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào
trong.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên
đường kẽ 6.
+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét
móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẽ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
3.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.
Quan sát và nhận xét: Y/c Hs thảo luận theo cặp
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.
HS viết bảng con: Viết: : Sáo
- GV nhận xét và uốn nắn.
4. Hoạt động 4: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
5. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dị
- Củng cố: GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.Gv nhận xét tuyên dương.
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa T
IV. Phần bổ sung: .......hs viết câu ứng dụng..........................................................................
===============================
ÂM NHẠC
Tiết 22:
ƠN TẬP BÀI HÁT: HOA LÁ MÙA XUÂN
Sgk: 18 - Tg: 35’
I.Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
-Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ Đơn giản.
-Tham gia tập biểu diễn bài hát.
* Lồng ghép HDNGLL: Biết chơi trị chơi dân gian “ Trồng nụ, trồng hoa”
II. Đồ dùng dạy học:
Gv: Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ. Băng nhạc, máy nghe
Hs : Nhạc cụ gõ
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Hoa lá mùa xuân”
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát Hoa lá mùa xuân
.Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca
Gv mở băng nhạc cho Hs nghe sau đó các em hát lại bài hát. Gv sửa chữa những sai sót,
hướng dẫn các em hát gọn tiếng, rõ lời và lấy hơi đúng chỗ.
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2:
Tôi là lá tôi là hoa. Tôi là hoa lá hoa mùa xuân
X
x
x
x
Gv làm mẫu, hướng dẫn Hs thực hiện
Gv theo dõi sửa sai
- Tập hát đối đáp theo các câu hát
Chia hai nhoùm
3. Hoạt động3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
. Mục tiêu: Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản).
Gv hướng dẫn một vài động tác múa đơn giản theo bài hát.
Chia từng nhóm cho các em thực hiện động tác, sau đó thi đua biểu diễn trước lớp.
Gv nhận xét tuyên dương
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
* Lồng ghép HDNGLL: Vui chơi ( 10 phút)
Nội dung: Trò chơi dân gian: “Trồng nụ, trồng hoa”
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm (04 em/nhóm).
- 02 em làm nhiệm vụ nhảy, 02 em ngồi đối diện nhau, 02 chân duỗi thẳng chạm vào bàn
chân của nhau, bàn chân của em B trồng lên các ngón chân của em A (bàn chân dựng
đứng). 02 em nhảy qua rồi lại nhảy về. Sau đó em A lại chồng 01 nắm tay lên ngón chân
của em B làm nụ. 02 em lại nhảy qua, nhảy về. Rồi em B lại dựng đứng tiếp 01 bàn tay lên
trên bàn tay nụ để làm hoa. 2 em nhảy qua, nếu chạm vào nụ hoặc hoa thì mất lượt phải
ngồi thay cho trẻ ngồi. Nếu nhảy khơng chạm vào nụ, hoa thì được em ngồi cõng chạy 01
vịng. Sau đó tiếp tục đổi vai chơi.
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò Hs ôn lại bài hát.
IV. Phần bổ sung: .................................................................................................
===============================
Thực hành KNS, tg: 35p
Bài 11: Lòng trung thực. ( tiết 2)
A.Mục tiêu :
- Hiểu được thế nào là lòng trung thực.
- Rèn luyện tính trung thực hằng ngày.
B.PTDH: Tranh ảnh, tài liệu THKNS/ 46- 47, biểu tượng ngơi sao
C.Tiến trình dạy học
HĐ 1: Bài học thực tế ( tiết 2)
- GV tổ chức cho hs làm việc CN.
- Gọi hs đọc to các ý trả lời trong SKN/ 46, 47- HS nhìn tranh quan sát hình vẽ, hs tự rút ra bài
học khi thể hiện ý kiến cá nhân, em nên và những điều em nên tránh và những điều để rèn luyện
tính trung thực khi nêu ý kiến cá nhân.
- Hs thảo luận em nên làm gì khi thể hiện ý kiến cá nhân.
- GVHD HS nêu ý kiến- HS trình bày ý kiến trước lớp – NX, bổ sung và tuyên dương
- Liên hệ thực tế hs ở lớp – GD các em.
HĐ 2: Đánh giá, nhận xét
- GV nêu ra các yêu cầu – HS dựa vào bài học đã học tự đánh giá và NX cho bản thân.
- GV nhắc nhở HS về nhà nói cho ba mẹ nghe về những gì em đã làm được, từ đó phụ huynh sẽ
đánh giá việc thực hiện của HS ở nhà.
- GV và PH cùng phối hợp với nhau nhận xét đánh giá hs thông qua MT bài học.
- NX tiết học.
* Trò chơi : “Đèn xanh, đèn đỏ”
*Bổ
sung ..................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
________________________________________________________________________
===================================================================
Tiế 44 :
Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2018
CHÍNH TẢ
CÒ VÀ CUỐC
Sgk: 38 - Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
-Làm được (BT2) a/ b, hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
HS: Vở BT, vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Môt trí khôn hơn trăm trí khôn”
Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau:
ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang … hở chị trong bài Cò và Cuốc.
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
+ Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
+ Những chữ nào được viết hoa?
- Hướng dẫn viết từ khó: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.
- Viết chính tả: Gv đọc cho Hs viết bài
- Soát lỗi: Gv đọc cho Hs soát lỗi
- Chấm bài nhận xét
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Phân biệt được dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả.
Bài 1: VBT (Lựa chọn 1 b)
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia HS thành nhiều nhóm, GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu
các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Đáp án:
rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,…; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,…
mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,…; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,…
củ: củ hành, củ khoai,…; cũ: áo cũ, cũ kó,…
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác bổ sung từ, nếu có.
GV nhắc lại các từ đúng
Bài 2: VBT (Lựa chọn 2b)
Trò chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào viết được nhiều tiếng
có dấu hỏi, dấu ngã thì nhóm đó thắng cuộc.
Gv nhận xét nhóm thắng cuộc, tuyên dương.
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dị
- Củng cố bài học
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.Sgk
IV. Phần bổ sung: ..............................................................................................
Tiết110 :
==================================
TOÁN
LUYỆN TẬP
Sgk: 111 – Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Thuộc bảng chia 2.
-Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 2).
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
+BT cần làm: BT1,2 ,3, 5
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh . SGK.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “ Một phần hai”
Hình nào đãkhoanh vào 1/2số con cá?
GV nhận xét ghi điểm
2.Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1, 2: Thuộc bảng chia 2.
- Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
- GV nhận xét.
Bài 3: Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 2).
-Gọi Hs đọc bài toán, y/c Hs thảo luận theo cặp
-Nhận xét bài làm của Hs
Bài 5: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
GV nhận xét – Tuyên dương.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dị
- Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương
IV. Phần bổ sung: ................................................................................................
Tiết 22:
================================
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI.TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
Sgk: 39 – Tg: 40’
I. Mục tiêu:
+Yêu cầu cần đạt:
-Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, BT 2).
-Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý (BT3).