Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an Tuan 13 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.28 KB, 36 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
Tuần 13 từ ngày 20 đến ngày 24/11/2017
THỨ
2

3

4

5

6

MƠN
chào cờ
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Đạo đức

PPCT
13
25
61
13
13

Chính tả
Tốn
Luyện từ & câu
Thể dục


Kĩ thuật
Khoa học
Kể chuyện
Toán
Tập làm văn
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
Luyện từ & câu
Thể dục
Địa lí
Hát
Khoa học
Tốn
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp

13
62
25
25
13
25
13
63
25
13
26
64
26

26
13
13
24
65
26
13

BÀI DẠY

GHI CHÚ

Tuần 13
Người gác rừng tí hon
Luyện tập chung
Thà hi sinh tất cả , chứ khơng chịu …
Kính già u trẻ “ T2 “
Nghe – viết: Hành trình của bầy ong
Luyện tập chung
Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường
Gv chuyên
Cắt khâu thêu tự chọn
Nhôm
Kể chuyện được chứng kiến , tham gia
Chia một số TP cho một số TN
Luyện tập tả người
Tập nặn tạo dáng:Nặn dáng người
Trồng rừng ngập mặn
Luyện tập
Luyện tập về quan hệ từ

Gv chun
Cơng nghiệp “ tt”
Ơn tập 2 bài hát
Đá vôi
Chia một số TP cho 10, 100,1000…….
Luyện tập tả người
Tuần 13

BGH Duyệt

MT
CKT
KNS

GDMT
CKT

GDMT- HĐ

GDMT
KNS
KNS

Khối trưởng

Thứ hai ngày ..20.... ..tháng ..11... năm 2017


Tập đọc


Người gác rừng tí hon
I. Mục tiêu:
- Biết Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ Tuổi.
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
- Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
 Giáo dục học sinh nâng cao ý thức bảo vệ rừng.
 Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy sáng tạo
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp đàm thoại , phương pháp động não
III. Đồ dùng dạy học :
+ GV: Tranh + SGK + Bảng phụ.
+ HS: SGK.
IV. Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. ổn định (4’)
- Hát
2. Bài cũ(1’) Hành trình của bầy ong
-Gọi HS đọc thuộc bài + TLCH
+ Bầy ong Đến tìm mật ở những nơi nào ?
+Nêu nội dung chính của bài thơ ?
- 1 HS
3. Bài mới: (25’)
- 1 HS
a/ Giới thiệu bài
b. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1: Luyện đọc.

- Gọi hs đọc toàn bài
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- - 1 HS đọc bài
- Theo dõi, sửa lỗi phát âm .
+ Đoạn 1: Từ đầu …bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Qua khe lá … thu gỗ lại
- Tổ chức luyện đọc nối tiếp
+ Đoạn 3 : Còn lại .
- Luyện đọc trong nhóm
- Đọc nối tiếp từng đoạn.( 3 lượt )
- Đọc diễn cảm tồn bài.
- Từ ngữ : Rơ bốt ; Ngoan cố ;Cịng tay
-Từng nhóm luyện đọc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Lắng nghe
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1
+ Theo lối ba đi tuần rừng, bạn nhỏ đã
- Học sinh đọc thầm đoạn 1
phát hiện ra điều gì ?
- Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu
chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ
+ Hai ngày nay đâu có đồn khách tham
thắc mắc thế nào ?
- Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy quan nào
những gì, nghe thấy những gì ?
+ Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc
dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để
+Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.



Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2.
chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối
+ Y/C HS thảo luận nhóm đơi
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho * Ý 1: Tinh thần cảnh giác của cậu bé
thấy bạn là người thông minh, dũng cảm ? - Học sinh đọc thầm đoạn 2
- Nhóm đơi trao đổi thảo luận
+u cầu học sinh nêu ý đoạn 2.
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại
+Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc báo công an .
bắt trộm gỗ ?
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
hợp với cơng an bắt bọn trộm gỗ
+ Em đã làm gì để bảo vệ rừng ?
* Ý 2 : Sự thông minh và dũng cảm của
+ Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 ?
cạu bé
-Nêu nội dung bài?
- Học sinh đọc thầm đoạn 3
- Bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá. Vì hiểu
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ
diễn cảm.
gìn. Tơn trọng tài sản chung .
- Đọc mẫu đoạn 3
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
- Theo dõi
chung. Bình tĩnh, thơng minh khi xử trí
- Gọi HS thi đọc đoạn 3

tình huống bất ngờ, phán đoán nhanh,
- Nhận xét, tuyên dương .
phản ứng nhanh. Dũng cảm , táo bạo .
Ý 3: Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của
4/ Củng cố (4’)
chú bé
GD HS ý thức bảo vệ rừng,bảo vệ môi Nội dung:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng,
trường.
sự thông minh và dũng cảm của một công
- Nêu ý nghĩa của truỵên ?
dân nhỏ tuổi.
5.Dặn dò(1’):Về nhà rèn đọc diễn cảm.
-Chuẩn bị bài “Trồng rừng ngập mặn”.
- Nhận xét tiết học

Hs nêu

Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết :
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học, trình bày khoa học , sáng tạo tư duy khi giải
toán
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ , SGK .
+ HS: Nháp, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG THẦY

1. ỔN định (1’)

HOẠT ĐỘNG TRÒ
-

Hát


2. Bài cũ: (4’)Luyện tập.
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân
các số thập phân ?
- Nêu cách cộng , trừ 2 STP ?
3. Bài mới: (25’)
a/ Giới thiệu bài :
b/ Nội dung bài mới
Hoạt động1 : Thực hành
* Bài 1/ 61
- Y/C học sinh nhắc lại quy tắc +, –,
´ số thập phân.
- Y/C HS làm BC + BL
- Nhận xét, sửa sai

* Bài 2/ 61 •
- Y/CHS làm miệng
- Y/CHS nhắc lại qui tắc nhân nhẩm
một số thập phân với 10 ; 100 ; 0,1 ;
0,01 .

* Bài 3/62
- Y/CHS làm vở + BP


-

* Bài 4/61
- Y/C HS làm nháp + BP
- Nhận xét ,sủa sai .

- 1 HS
- 2 HS
Lớp nhận xét.

- Nêu y/c bài 1 : CN
- Làm BC + BL
a/ 375,86 b/ - 80,475
+29,05
26,827
404,91
53,648

48,16
3,4
19264
14448
163,744

- Nêu y/c bài 2 : CN
- Làm miệng
a/ 78,29 x 10 = 782,9
b/ 265,307 x 100 = 26530,7
78,29 x 0,1 = 7,829

265,30 x 0,01 = 2,65307
c/ 0,68 x 10 = 6,8
0,68 x 0,1 = 0,068
- Đọc bài 3 : CN
Bài giải
Mua một kg đường phải trả là :
38500 : 5 = 7700 ( đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả là :
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Số tiền phải trả ít hơn là:
38500 – 26950 = 11 550 (đồng)
Đáp số: 11 550 đồng
- Nêu y/c bài 4 : CN
- Làm nháp + BP
a/ Cột 1: (2,4+3,8) x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
Cột 2 : ( 6,5 + 2, 7 ) x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7 ,36

- Hãy rút ra quy tắc một tổng nhân với
một số ?
(a+b) x c = a x c + b x c
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân
các số thập phân ?
b/ 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x ( 6, 7+ 3,3 )
- Nhận xét, sửa sai .
= 9,3 x 10 = 93
4 /Củng cố (4’)



- Nêu cách cộng, trừ, nhân 2 số thập
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = 0,35 x ( 7,8 + 2,2)
phân ?
= 0,35 x 10 = 3,5
5.Dặn dò (1’)- Về học bài;Làm lại bài
1;3 + Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
3 hs nêu
- Nhận xét chung .

LỊCH SỬ

Thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước
I. Mục tiêu:
1. Biết thực dân pháp trở lại sâm lược . Toàn dân đứng lên kháng chiến
chống pháp.
2.- Thuật lại cuộc kháng chiến.
3.- Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Anh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng
ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. On định (1’)
2. Bài cũ(4’) “Vượt qua tình thế hiểm
nghèo”.
- Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và
“giặc dốt” như thế nào?
- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm

lược của thực dân Pháp?
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài “Thà hi sinh tất cả, chứ
nhất định không chịu mất nước”.
b. Nội dung bài mới
v Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc
kháng chiến.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động
não.
- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự
kiện; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống
kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
- Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc,
ND ta khơng cịn con đường ào khác là
buộc phải cầm súng đứng lên .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Học sinh trả lời (2 em).

Họat động lớp, cá nhân.

- Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân
Pháp.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.


- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi

của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.
+ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của
chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ?
v Hoạt động 2: Những ngày đầu tồn
quốc kháng chiến.
Phương pháp: Thảo luận, trực quan.
• Nội dung thảo luận.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết
sinh của quân và dân thủ đô HN như thế
nào?
- Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần
kháng chiến ra sao ?

- Vừa thể hiện ý chí hồ bình , vừa thể hiện
tinh thần quyết tâm chiến đấ hi sinh vif độc
lập của dân tộc.
Hoạt động nhóm (nhóm 4)

- Những chiến sĩ vệ quốc quân, tự vệ Hà nội
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần đã giành giật với địch từng gốc phố ……
quyết tâm như vậy ?
® Giáo viên chốt.
- Phối hợp với cuộc chiến đấu ở thủ đơ ,
qn dân ta ở tỉnh phía nam đã đẩy mạnh
chiến tranh du kích , chặn đấnh dịch trên
các tuyến đương giao thông , phá những cơ
sở hậu cần của địch
- Học sinh thảo luận ® Giáo viên gọi 1 vài
nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung,
nhận xét.

- Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ.
4: Củng cố. (4’)
® Phát biểu trước lớp.
- Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần
kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu
gọi của Hồ Chủ Tịch.
® Giáo viên nhận xét ® giáo dục
5. Dặn dị: (1’)
- Chuẩn bị: Bài 14
- Nhận xét tiết học

ĐẠO ĐỨC

BÀI 12: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (T2)


I.Mục tiêu:
- Biết vì sao phải kính trọng , lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người
già, yêu thương em nhỏ
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em
nhỏ. GD HS yêu quí em nhỏ, kính trọng người già .
* Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng quyết định
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp đàm thoại, phương pháp thảo luận
III. CHUẨN BỊ
- GV: Thông tin liên quan bài học
- HS: tình huống liên quan
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG THẦY
1/ ỔN định (1’)
2/ Bài cũ(4’) Kính già, yêu trẻ .
- Thế nào là thể hiện tình cảm kính già,
u trẻ ?
-Những hành động, việc làm nào thể hiện
tình cảm kính già, u trẻ ?
- Nhận xét – tuyên dương tích
3/ Bài mới(25’)
a/ Giơi thiệu bài
b/ Nội dung bài mới
1/ Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 2 SGK
* Cách tiến hành :
- Y/CHS làm việc 6 nhóm, đóng vai, xử lí
tình huống .
+Nhóm 1 +2 : Tình huống a
+Nhóm 3 + 4:Tình huống b
+Nhóm 5 + 6:Tình huống c
- Gọi 1 số nhóm lên thể hiện
- Nhận xét, tuyên dương .
* Kết luận từng tình huống- liên hệ giáo
dục.
2/ Hoạt động 2: Làm bài tập 3,4 SGK
* Cách tiến hành :
- Y/CHS đọc bài 3
+ Ngày nào dành riêng cho trẻ em ?

HOẠT ĐỘNG TRÒ
- Hát
- 1 HS

- 1 HS

- Làm việc 6 nhóm theo hướng dẫn của giáo
viên

- 3 nhóm trình bày
- Nhận xét

+Ngày nào dành riêng cho người cao - 1 HS đọc
tuổi ?
-Ngày dành riêng cho trẻ em là ngày Quốc
- Y/C HS đọc bài 4
tế thiếu nhi 1 tháng 6 .
+Tổ chức nào dành riêng cho trẻ em ?
-Ngày dành riêng cho người cao tuổi là ngày
+Tổ chức nào dành riêng cho người cao 1 tháng 10 hàng năm .


tuổi ?
3/ Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống
Kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân
tộc ta .
. * Cách tiến hành
- Y/C HS thảo luận nhóm 3 .
+ Kể tên các phong tục, tập quán tốt đẹp
thể hiện tình cảm kính già, u trẻ của
dân tộc VN ?
- Gọi 1 số HS trình bày .
- Nhận xét .
* Kết luận : Nói về các phong tục, tập

quán kính già ,yêu trẻ của dân tộc ta .

- 1 HS đọc
- Đội thiếu niên Tiền phong HCM và sao
nhi đồng
- Hội người cao tuổi .

- Thảo luận nhóm 3 theo hưứng dẫn của
giáo viên
3/ Người già được chào hỏi, được mời ngồi
chỗ trang trọng . Con cháu luôn chăm sóc,
thăm hỏi, ơng bà, bố mẹ . Tổ chức lễ thượng
4/ Củng cố(4’)
thọ cho ông bà. Trẻ em được mừng tuổi,
- Thế nào là thể hiện tình cảm kính già, được tặng quà trong ngày lễ, tết .
yêu trẻ ?
- Theo dõi .
5. Dặn dò (1’)- Về học bài + Chuẩn bị bài:
“Tôn trọng phụ nữ”
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS

Thứ ba ngày ....21.... tháng ...11...năm 2017

CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết )

BÀI : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối của bài “Hành trình của
bầy ong

- Ơn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s / x
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
* Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng quyết định
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp đàm thoại, phương pháp thực hành
III.Đồ dùng dạy học :
+ GV: Phấn màu + SGK + BP .
+ HS: SGK, Vở , BC , VBT .
IV. Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG THẦY
1.ỔN dịnh : (1’)
2. Bài cũ: (4’)Mùa thảo quả
- Y/C HS viết BC + BL : Tìm cặp từ có

HOẠT ĐỘNG TRỊ
Hát


tiếng chứa âm đầu s/ x ?
- Nhận xét – giáo dục tuyên dương
3. Bài mới: (25’)
a/ Giới thiệu bài
b. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: HD HS nhớ – viết .
- Gọi HS đọc thuộc 2 khổ thơ
- Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng q gì
của bầy ong ?
- Nêu cách trình bày các câu thơ ?
- Nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính

tả ?
- HD nhận biết âm, vần khó .
- Đọc cho HS viết BC + BL
- HD HS cách trình bày .
- Theo dõi
- Đọc cho HS soát lỗi .
- Chấm 8 bài, nhận xét .
c/Hoạt động 2: HD HS làm bài tập
chính tả .
* Bài( 2) a :
- Y/C HS làm VBT + BP
- Nhận xét, sửa sai .

- BC + BL

- 2 HS đọc thuộc .
- Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật
- Nêu : CN
- rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời
.
- Đọc : CN
- Viết BC + BL
- Nhớ – viết vào vở .
- Dò bài
- 8 HS nộp bài .
- Nêu y/c bài (2) a : CN
- Làm VBT + BP
- sâm – xâm : củ sâm , xâm nhập , ….
- sương – xương : sương gió , xương tay ,


- sưa – xưa : say sưa, ngày xưa, …
- siêu – xiêu : siêu nứơc, xiêu vẹo,…
- Nêu y/c bài (3) b : CN
- Làm VBT + BP
Sột soạt gió trên tà áo biếc .
Trên giàn thiên lí . Bóng xuân sang .

* Bài( 3) b :
•- Y/C HS làm vở + BP
Điền vào chỗ trống t hay c
•- Nhận xét, sửa sai .
- BC + BL
4/ Củng cố (4’)
- Tìm từ có tiếng chứa âm cuối t hay c ?
5.Dặn dị(1’) - Về viết lại lỗi chưa chính
xác Chuẩn bị bài : “Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học.

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết :
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân


- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân
trong thực hành tính.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II.Đồ dùng dạy học :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ , SGK .

+ HS: Nháp, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG THẦY
1. ổn định (1’)
2. Bài cũ(4’) Luyện tập chung.
- Nêu cách cộng ,(trừ ) 2 STP ?
-Nêu tính chất kết hợp của phép nhân
các STP ?
- Nhận xét – tuyên dương giáo dục tuyên
dương.
3. Bài mới: (25’)
a/ Giới thiệu bài :
b/ Nội dung bài mới
Hoạt động : Luyện tập
* Bài 1/62 :
- Y/C HS làm BC + BL
•- Y/C học sinh nêu cách thực hiện .
- Nhận xét , sửa sai .
* Bài 2/62: •
- Y/C HS làm nháp + BL
- Y/CHS nêu cách thực hiện .
- Nhận xét, sửa sai .

* Bài 3/62:
a/ Y/CHS làm nháp + BP
- - Y/CHS học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
b/ Y/CHS làm miệng .
-


*Bài 4/62 :

HOẠT ĐỘNG TRỊ
Hát
- 1 HS
- 1 HS

- Nêu y/c bài 1 : CN
- Làm BC + BL
a/ 375,84 - 95,69 + 36,78 =
280,15 + 36,78 = 16,93
b/ 7,7 + 7,3 x 7,4 =
7,7 + 54,02 = 61,72
- Nêu y/c bài 2 : CN
- Làm nháp + BP
a/ Cách 1: (6,75+ 3,25) x 4,2 =
10
x 4,2 = 2
Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 =
28,35 + 13,65
= 2
b/ Cách 1: (9,6- 4,2) x 3,6 =
5,4
x 3,6 = 19,44
Cách 2: 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6 =
34,56 - 15,12 = 19,44
- Nêu y/c bài 3 : CN
- Làm nháp + BP phần a .
a/ 0,12 x 400 =( 0,12 x 100) x 4 =

12 x 4 =48
4,7 x 5,5- 4,7 x 4,5= 4,7 x (5,5- 4,5)
=4,7 x 1 = 4,7
- Nêu miệng
b/ 5,4 x X = 5,4
( x=1 )
9,8 x X = 6,2 x 9,8
( x = 6,2)
- Đọc bài 4 : CN
4 m vải : 60000 đồng .


- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Y/CHS làm vở + BP

- Chấm 8 bài, nhận xét .

6,8 m vải trả nhiều hơn : … đồng ?
- Làm vở + BP
Bài giải
Mua 1 m vải phải trả là :
60 000 : 4 = 15000 (đồng)
Mua 6,8 m vải phải trả là :
15000 x 6,8 = 102000 (đồng) .
Mua 6,8 m vải phải trả nhiều hơn mua 4 m
vải là :
102000 – 60000 = 42000 ( đồng ) .
Đáp số : 42000 đồng


4/ Củng cố (4’)
- Nêu cách cộng, trừ, nhân các số thập
phân ?
5/.Dặn dò(1’) - Về học bài + Chuẩn bị - 2 HS
bài : Chia một
số thập phân cho một số tự nnhiên.
- Nhận xét tiết học.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Môi trường
I. Mục tiêu:
- Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ
ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ;
viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
- Viết được đoạn văn ngắn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường .
- Giáo dục học sinh u Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ mơi trường.
* Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường có hành vi đúng đắn với môi trường xung
quanh.
II.Đồ dùng dạy học :
+ GV: bảng phụ , SGK .
+ HS:SGK + VBT .
III. Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. ỔN định (1’)
- Hát
2. Bài cũ(4’) Quan hệ từ.
HS làm bài

- Đặt câu có quan hệ từ và cho biết quan
hệ ấy có tác dụng gì ?
- 3 HS
- Nhận xét – tuyên dương giáo dục tuyên
dương
3. Bài mới(25’)
a/ Giới thiệu bài
b. Nội dung bài mới


Hoạt động 1: HD HS làm bài tập .
* Bài 1:
- Y/CHS thảo luận nhóm 2
+ Đọc kĩ đoạn văn
+ Nhận xét về các loài động vật ,thực vật
qua số liệu thống kê .

- Đọc y/c + ND bài 1 : CN
- Thảo luận nhóm 2
+ Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại
lưỡng cư (nêu số liệu)

+Tìm nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa + Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại
dạng sinh học
cây khác nhau ® nhiều loại rrừng.
+ Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu
- Gọi 1 số HS trình bày
giữ
được nhiều loại động vật và tthực vật.
- Nhận xét, tuyên dương .

* Bài 2:
- Y/C HS thảo luận nhóm 6
-Đọc yêu cầu bài 2 : CN .
+ Xếp các từ chỉ hành động vào nhóm
thích hợp :
a/ Hành động bảo vệ môi trường .
+ Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây,
trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
b/ Hành động phá hoại môi trường .
+ Hành động phá hoại môi trường : phá
rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt
nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện,
buôn bán động vật hoang dã
- Gọi HS trình bày .
-Đại diện nhóm trình bày; nhóm bổ sung;
- Nhận xét, tun dương- liên hệ giáo nhóm khác nhận xét.
dục .
* Bài 3:
- HDSH làm bài: Viết về đề tài tham - Học sinh đọc y/c bài 3 : CN
ggia phong trào trồng cây gây rừng;
vviết về hành động săn bắn thú rừng
ccủa một người nào đó .
- Em chọn đề tài nào ?
- Y/C HS làm bài vào vở + BP : Mỗi học - Nêu : CN
sinh chọn một đề tài để viết một đoạn - Làm vở + BP
văn khoảng 5 câu về đề tài đó:
- Gọi 1 số HS đọc bài làm
- Đọc : CN
- Chấm bài, nhận xét .
4/ Củng cố (4’)

- Nêu các từ chỉ hành động bảo vệ
Mơi trường ?
- 2 HS
- GDHS có ý thức bảo vệ mơi trường. 5.
5. Dặn dị (1’)
Về hồn chỉnh đoạn văn + Chuẩn bbị bài
: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học


KĨ THUẬT

CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU:
1.Ôn lại các kiến thức đã học ở trong chương 1.
2.Vận dụng kiến thức đã học để thực hành được một sản phẩm theo ý thích .
3. Giáo dục hs yêu lao động, ý thức an toàn trong lao động.
* Kĩ năng tự nhận thức,
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp thực hành
IIICHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- HS: Đồ dùng để thêu
IV CÁC HOẠT ĐỘNG:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.ổn định : (1’)
2. Bài cũ: (4’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học
sinh ?

Ÿ Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài mới
* Hoạt động : Thực hành để làm một sản
phẩm tự chọn.
- Hãy nêu các bước thực hiện sản phẩm
thêu của mình ?
-Tổ chức cho hs thực hành
- Theo dõi giúp đỡ nhóm học sinh còn
lúng túng
- Nhận xét – tuyên dương – giáo dục –
chốt ý
4: Củng cố(4’)
- Em hãy nêu cá bước thực hiện một sản
phẩm tự chọn của nhóm ?
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương
5. Dặn dò(1’)
- Chuẩn bị: “ cát khâu thêu tự chọn “
- Nhận xét tiết học

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Để lên bàn cho gv kểm tra
- Học sinh nhận xét

- Hs thảo luận theo nhóm để thực hành sản
phẩm tự chọn.
Hoạt động nhóm


Học sinh nêu
- Học sinh nhận xét - bổ sung

Thứ tư ngày ....22.....tháng ..11... năm 2017

KHOA HỌC


Bài : NHÔM
I. Mục tiêu:
1. – Nhận biết một số tính chất của nhơm. Nêu được một số ứng dụng của
nhôm trong đời sồng và sản xuất
2.- Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm bằng nhôm và nêu được cách bảo
quản chúng
3.- Giaó dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK . Một số thìa nhơm hoặc đồ dùng
bằng nhơm.
- HS: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm
bằng nhôm.
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. ỔN định (1’)
2. Bài cũ(4’) Đồng và hợp kim của đồng.
- Hãy nêu đặc điểm của đồng và hợp kim
của đồng và cách bảo quản những đồ dùng
bằng đồng?
- Giáo viên tổng kết,ghi điểm.
3. Bài mới(25’)

a. Giới thiệu bài : Nhôm.
b. Nội dung bài mới
v Hoạt động 1: Làm vệc với các thông
tin và tranh ảnh sưu tầm được.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
® GV chốt: Nhơm sử dụng rộng rãi để chế
tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại
đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của
phương tiện giao thông…
v Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
.
- Học sinh khác nhận xét.

- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh
những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu
tầm được vào giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm cử người trình
bày.

-Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát thìa nhơm hoặc đồ dùng bằng nhơm
khác được đem đến lớp và mơ tả màu, độ
sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng
bằng nhơm đó.


* Bước 2:
- Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
® GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhơm
Các nhóm khác bổ sung.
đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim,


không cứng bằng sắt và đồng.
v Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Nhôm
* Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu
học sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhơm
b) Tính chất :
53 .
+Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành
sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt
+Khơng bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mịn
nhơm
- Học sinh trình bày bài làm, học sinh khỏc
gúp ý.
*Bc 2: Cha bi tp.
đ GV kt lun :
ã- Nhơm là kim loại
•- Khơng nên đựng thức ăn có vị chua lâu,
- Thi đua: Trưng bày các tranh ảnh về
dễ bị a-xít ăn mịn.
nhơm và đồ dùng của nhơm?

4: Củng cố(4’)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: (1’)
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Đá vôi
- Nhận xét tiết học .

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
+ Học sinh kể lại một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia gắn với chủ điểm “Bảo
vệ môi trường”, giọng kể tự nhiên, kể rõ ràng, mạch lạc.
+ Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ mơi trường, có tinh thần phấn đấu
noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
+ Biết kể chuyện 1 cách tự nhiên , chân thực , mạnh dạn trước đám đông .
-* GD HS ý thức bảo vệ môi trường .


* Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giao tiếp
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp đàm thoại , phương pháp thực hành
III.Đồ dùng dạy học :
+ Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài + SGK.
+ Học sinh: Chuẩn bị câu chuyện theo đề bài + SGK .
III. Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG THẦY
1. ỔN định (1’)

2. Bài cũ(4’) Kể chuyện đã nghe ,đã đọc .
- Gọi HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện đã
nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường .
- Nhận xét – tuyên dương giáo dục tuyên
dương
3. Bài mới: (25’)
a/ Giới thiệu bài
b. Nội dung bà mới
Hoạt Động 1: HD HS hiểu yêu cầu của đề
bài .
- Gọi HS đọc đề bài
- •Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề
bài.
+ Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể
chuyện.
• +Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích.
- Gọi HS đọc gợi ý SGK •
- Hãy giới thiệu câu chuyện của mình kể ?
- Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt
truyện, dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu chuyện (tả cảnhnơi diễn ra theo câu chuyện)
Kể từng hành động của nhân vật
trong
cảnh – em có những hành động như
thếnào trong việc bảo vệ môi trường.
+ Kết luận:
- Y/C HS lập dàn ý
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện .

- Y/C HS kể nhóm 2
+ Theo dõi, giúp đỡ .
- Gọi HS đọc tiêu chuẩn tuyên dương
- Gọi HS kể trước lớp .

HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hát

- 1 HS

- 2 HS đọc
Đề bài 1: Kể 1 việc làm tốt của em hoặc của
những người xung quanh để bảo vệ môi
trường.
Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm
bảo vệ môi trường.
- 2 HS đọc
- Nêu : CN

- Lập dàn ý vào nháp .


- Nhận xét, bình chọn .
- Kể nhóm 2
4/ Củng cố (4’)
- Em cần làm gì để góp phần bảo vệ môi - 1 HS đọc
trường ?
- 5 HS kể
5.Dặn dò (1’
- Trao đổi về câu chuyện .

Về kể lại câu chuyện
- Nhận xét
+ Chuẩn bị “Pax tơ và em bé ”.
- Nhận xét tiết học.
- Nêu : CN

TOÁN

CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Bước đầu biết thực hành chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- Giáo dục học sinh tính chính xac khoa học khi làm toán .
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: SGK + BP .
+ HS: SGK + BC + Nháp .
III. Các hoạt độngdạy học :

HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. ỔN định (1’)
- Hát
2. Bài cũ(4’) Luyện tập chung
- Nêu cách cộng, trừ, nhân hai số thập
- 3 HS
phân ? .
- Nhận xét – giáo dục tuyên dương
3. Bài mới: (25’)
a/ Giới thiệu bài
b/Nội dung bài mới

Hoạt động 1: HDHS thực hiện chia 1 số
thập phân cho một số tự nhiên .
* VÍ DỤ 1:
- Cho hs nêu bài tốn
- 1 học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm –
- Dẫn dắt tới phép chia
Phân tích, tóm tắt.
- Y/CHS làm BC + BL
- Nêu rồi rút ra phép tính
8,4 : 4 = ? ( m )
8, 4 : 4 =
8,4 m = 84 dm
84
4
-Y/CHS nêu miệng
04 21 ( dm )
- Y/CHS nêu cách thực hiện
0
21 dm = 2,1 m
Vậy : 8,4 : 4 = 2,1 ( m )


- Chia theo sự hướng dẫn của giáo viên
8, 4 4
0 4 2, 1 ( m)
0
- * VÍ DỤ 2.
- 1 HS đọc
72,58 : 19 = ?
72 , 58 19

- Yêu cầu hs chia cả lớp theo dõi
1 5 5 3 , 82
0 38
0
- Muốn chia 1 STP cho 1 STN ta làm thế- - Học sinh nêu quy tắc SGK : CN .
nào ?
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1/64:
- Nêu y/c bài 1 : CN
- Y/CHS làm BC + BL
- Làm BC + BL
- Y/CHS nêu cách đặt tính và cách thực a/ 5,28 4
b/ 95,2
68
hiện
12
1,32
272
1,4
- Nhận xét, sửa sai .
08
0

c/ 0,36 9
0 0,04
* Bài 2/64 :
- Y/C HS làm nháp + BP
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết ?
- Nhận xét, sửa sai .


- Nêu y/c bài 2 : CN
- Làm nháp + BP
a/ X x 3 = 8,4
X
= 8,4:3
X = 2,8

d/ 75,52
32
11 5 2,36
192
0
b/ 5 x X = 0,25
X = 0,25:5
X = 0,05

* Bài 3/64:
- Đọc bài 3 : CN
- Y/C HS làm vở + BP
Làm vở
-Chấm 8 bài, nhận xét – Sửa sai – giáo dục
Giải
tuyên dương
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi
được là
126, 54 : 3 = 42,18 (km)
Đáp số : 42,18 km
4/ Củng cố (4’)
- Nêu cách chia 1 STP cho 1 STN ? Cho
- 3 HS

Ví dụ ?
5. Dặn dò (1’)- Về học bài + Chuẩn bị :
Luyện tập.
- Nhận xét tiết học


TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI(Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu:
- HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu .
Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau,
giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp.
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy học :
+ GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.
+ HS:SGK + VBT + Nháp .
III. Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định
2. Bài cũ: Luyện tập tả người .
( Quan sát và chọn lọc chi tiết )
- Tuyên dương kết quả quan sát một
người ( thường gặp ) của học sinh .
- Nhận xét .- tuyên dương
3. Bài mới: (25’)
a/ Giới thiệu bài

b/ Nội dung bài mới
Hoạt động 1: HD HS luyện tập .
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp, 1 nửa
lớp làm BT1a, nửa còn lại làm BT1 b
- Gọi 1 số HS trình bày .
•- Bài 1 a : “Bà tơi”
+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của
bà?
+Tóm tắt các chi tiết được tả ở từng câu

+ Các chi tiết có quan hệ với nhau như thế
nào?
+ Đoạn 2: cịn tả những đặc điểm gì về
ngoại hình của bà?

HOẠT ĐỘNG
Hát

- 4 HS

- Đọc y/c + ND Bài 1 : CN
- Thảo luận nhóm 2
- Gọi 1 số HS trình bày
+ Tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn của
đứa cháu là một cậu bé ( gồm 3 câu) .
. Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh
cháu chải đầu.
. Câu 2: Tả mái tóc của bà: đen, dày, dài kì
lạ .

. Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua cách bà
chải đầu từng động tác( nâng mớ tóc lên,
ướm trên tay, đưa khó khăn chiếc lược
thưa bằng gỗ vào mái tóc) .
+ Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với
nhau, chi tiết sau làm rõ cho chi tiết trước .
+ Tả giọng nói, đơi mắt và khuôn mặt của



( gồm 4 câu)
. Câu1+ 2 :Tả giọng nói
. Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà
+ Các đặc điểm đó có mối quan hệ với nhau mỉm cười
như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính . Câu 4: Tả khn mặt của bà
tình của bà?
+Quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho
nhau, không chỉ làm hiện rõ vẻ ngoài của
- Bài 1 b : Bài “Chú bé vùng biển”
bà mà cả tính tình của bà: Bà dịu dàng, dịu
+ Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời lạc quan .
hình của bạn Thắng ?
- Đoạn văn gồm có 7 câu .
+ Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng .
+ Câu 2: Tả chiều cao của Thắng .
+ Câu 3:Tả nước da của Thắng .
+ Câu 4: Tả thân hình của Thắng .
+ Câu 5: Tả cặp mắt to và sáng .
- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính +Câu 6: Tả cái miệng tươi hay cười .
tình của Thắng ?

+Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh .
- Nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội
* Bài 2:
giỏi – thân hình dẻo dai – thơng minh,
• - Y/C HS xem lại kết quả quan sát 1 người bướng bỉnh, gan dạ.
mà em thường gặp .
- Gọi HS đọc lại kết quả quan sát
- Nêu y/c bài 2 : CN
- Cho HSQS dàn ý khái quát 1 bài văn tả
người trên bảng phụ
1) Mở bài: Giới thiệu người định tả.
- 2 HS
2) Thân bài:
- 1 HS đọc
a/ Tả hình dáng
+ Tả khn mặt: mái tóc – cặp mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh
tay – làn da.
b/ Tả tính tình , hoat động : giọng nói, cửchỉ, thói quen, cách cư xử với người khác,…•
3) Kết luận: Tình cảm của em đối với ngườivừa tả.
- HD HS làm bài .
- Y/CHS làm vở + BP
- Gọi 1 số HS đọc bài làm .
- Nhận xét, tuyên dương – giáo dục tuyên - Theo dõi
- Làm vở + BP
dương
- Đọc : CN
4. Củng cố (4’)
- Nêu dàn ý bài văn tả một người ?
- Về nhà lập dàn ý cho hồn chỉnh.

5.Dặn dị(1’)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×