Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an Tuan 23 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.85 KB, 31 trang )

Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

TUẦN 23
Thứ hai ngày 05 tháng 02 năm 2018
Tiết 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: CHÀO CƠ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế HS
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CƠ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi
ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
Tiết 2: TỐN: XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích; xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét
khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- BTCL: 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng học Tốn, mơ hình quan hệ giữa xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét
khối như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.

- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Lắng nghe, nhắc lại.
* Hình thành biểu tượng về xăng - ti mét khối, đề - xi - mét khối
- Giới thiệu từng hình lập phương - HS quan sát mơ hình.
cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát,
nhận xét.
1

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

- Giới thiệu xăng-ti-mét khối, đề-ximét khối, nêu: đây là hình lập phương
có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình
lập phương này là 1 cm3.
- Vậy xăng-ti-mét khối là gì?
- Xăng-ti-mét khối viết tắt là : cm3
- Đây là một hình lập phương có cạnh
dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập
phương này là 1dm3
- Đề-xi-mét khối là gì ?
- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3

* Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối &
Đề-xi-mét khối
+ Có một hình lập phương có cạnh dài
1dm. Vậy thể tích của hình lập
phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập
phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi
phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ
cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh
1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp
đầy?
+ Thể tích hình lập phương cạnh 1cm
là bao nhiêu.
+ Vậy 1dm3 bằng bao nhiêu cm3
- 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 =
1dm3
1 dm3 = 1000cm3
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.

Lớp 5B

- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình
lập phương có cạnh dài 1cm.

- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập
phương có cạnh dài 1 dm.


- Thể tích hình lập phương đó là 1dm3
- Mỗi phần có kích thước là 1cm.
- Xếp 1 hàng 10 hình lập phương.
- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp.
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương
cạnh 1dm
- 1cm3.
- 1dm3 = 1000 cm3

- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ,
cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- 2 HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét
bài của bạn.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Chữa bài và đánh giá cho HS.
- Chốt lại cách đọc, viết đơn vị xăng ti - mét khối, đề - xi - mét khối.
- HS chữa bài vào vở.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS đọc.
- HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
làm bài vào vở.
2


Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, đánh giá cho HS.

Lớp 5B

- HS đọc, lớp nhận xét.
- HS nhận xét, chữa bài.
a. 1dm3 = 1000cm3
5,8dm3 = 5800cm3
375dm3 = 375000cm3
4
5 dm3 =

- Hỏi các HS lên bảng đơn vị đo thể
800cm3
tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu - Đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém
lần?
nhau 1000 lần.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Lắng nghe.
Tiết 3: TẬP ĐỌC: PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài xử kiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao
Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đ1: từ đầu ... lấy trộm.
+ Đ2: tiếp ... cúi đầu nhận tội.
+ Đ3: còn lại
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho
HS.
- Gọi HS đọc chú giải.
+ Lần 2: HS đọc, yêu cầu HS giải
nghĩa từ khó.
+ Cơng đường là gì?
+ Thế nào là khung cửi ?
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
3

- HS lên bảng đọc và trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.

- 1 HS đọc.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho
HS.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Nơi làm việc của quan lại.
+ Cơng cụ dệt vải thơ sơ, đóng bằng gỗ
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo
Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

cặp.
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
+ Hai người đàn bà đến cơng đường
nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng biện pháp nào để
tìm ra người lấy cắp tấm vải?

- 1 HS đọc
- Lắng nghe tìm cách đọc đúng


+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của
mình và nhờ quan xét xử.
+ Quan án dùng nhiều cách khác nhau.
+ Cho địi người làm chứng nhưng
khơng có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để
xem xét, cũng khơng tìm được chứng
cứ.
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người
một mảnh. Thấy một trong hai người
bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho
người này rồi thét trói người kia.
+ Vì sao quan cho rắng người khơng + Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra
khóc chính là người lấy cắp tấm vải?
tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền
mới thấy đau xót khi cơng sức lao động
của mình bị phá bỏ nên bật khóc.
- Nêu nội dung chính của đoạn 1, 2.
- Quan án thông minh phân xử công
bằng vụ lấy trộm vải.
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền - HS đọc thầm, trả lời.
nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ
lộ mặt.
- Nêu nội dung chính đoạn 3?
- Quan án thơng minh nhanh chóng tìm
ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
+ Quan án phá được các vụ án nhờ + Nhờ sự thơng minh quyết đốn. Ông
đâu?

nắm được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm
tội.
- Nội dung câu chuyện là gì?
- HS nêu, HS khác bổ sung.
- Chốt lại, ghi bảng: Ca ngợi trí thơng - HS nhắc lại.
minh, tài xử kiện của vị quan án.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc truyện theo vai, yêu cầu - HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, 2
HS dựa vào nội dung bài để tìm giọng người đàn bà bán vải, quan án.
đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ
“Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật
…..chú tiểu kia đành nhận lỗi”.
- GV đọc mẫu.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
4

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

+ Nêu các từ cần nhấn giọng chỗ ngắt
nghỉ?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

Lớp 5B

“Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật,/

…..chú tiểu kia đành nhận lỗi.//”
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- HS thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc
hay nhất.

- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dị
+ Em có nhận xét gì về cách phá án của - Quan án thông minh, nắm được đặc
quan án?
điểm tâm lí của người phạm tội.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dị.
Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nhớ viết): CAO BẰNG
I. MỤC TIÊU
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ Cao Bằng.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa tên người,
tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3) .
GDMT: Giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, của Cửa gió
Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3) từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp đất
nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết các từ do GV - HS lên bảng viết, lớp viết bài vào vở
đọc (tên người, tên địa lí VN).
nháp
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét lại.

2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Lắng nghe, nhắc lại.
* Hướng dẫn HS nhớ - viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- HS đọc thuộc lòng cho cả lớp nghe.
+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa + Những chi tiết: sau khi qua Đèo Gió,
thế của Cao Bằng?
lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao
Bắc.
+ Em có nhận xét gì về con người Cao + Con người Cao Bằng đôn hậu và mến
Bằng?
khách.
- Nhận xét chốt lại.
- Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo
vệ cảnh quan mơi trường của Cao
Bằng.
5

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả: Đèo Giàng, dịu dàng,
suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc, ...
- Gọi HS nhận xét bạn viết trên bảng.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
- GV nhắc HS cách trình bày.

- Yêu cầu HS viết bài.
- Yêu cầu HS soát lỗi
- Yêu cầu 1 số HS nộp bài
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

Lớp 5B

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra
nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS tự nhớ lại và viết bài.
- HS tự sốt lỗi bài viết của mình.
- HS đem bài lên nộp
- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát
lỗi cho nhau.
- Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài - Vài HS nêu lỗi sai, cách sửa.
của bạn, cách sửa.
- Nhận xét chữa lỗi sai trong bài của - HS sửa lỗi sai ra lề vở.
HS.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp.
- HS ngồi cạnh thảo luận làm bài vào
VBT, 1 HS làm trên bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS chữa bài.
+ Hãy nêu quy tắc viết tên người, tên - Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam
địa lí Việt Nam?
ta viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào VBT.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Mỗi HS chỉ ra 1 địa danh viết sai và
viết lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS chữa bài.
+ Hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp - HS nêu.
của Của gió Tùng Chinh.
- Giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của
cảnh vật Cao Bằng, của Cửa gió Tùng
Chinh đồng thời GD HS có ý thức giữ
gìn, bảo vệ những cảnh đẹp đất nước.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết hoa - HS nêu.
tên người, tên địa lí VN.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò.
Tiết 5: KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN

6

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

I. MỤC TIÊU
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình SGK trang 92, 93.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày tác dụng của năng lượng
gió, nước chảy trong tự nhiên.
- Con người cịn sử dụng gió, nước
chảy vào những việc quan trọng nào?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Dòng điện mang năng
lượng
- Cho HS cả lớp quan sát hình, thảo
luận.
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện
mà bạn biết ?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên

sử dụng được lấy từ đâu?
- Tất cả các vật có khả năng cung cấp
năng lượng điện đều được gọi chung là
nguồn điện.
- Các em còn tìm được loại nguồn điện
nào khác?
+ Để sử dụng nguồn điện lâu dài theo
em cần sử dụng chúng như thế nào?
+ Chúng ta có thể làm gì để đảm bảo
nguồn nước cho các nhà máy phát
điện?
+ Các nguồn điện như pin, bình ắc quy,
… khi bị hỏng chúng ta xử lý như thế
nào?
Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện
- YC HS quan sát các vật thật hay mơ
hình, đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ
điện đã sưu tầm được.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày theo
gợi ý.
7

- Đẩy thuyền, giê lúa; chở hàng xi
dịng.
- Làm máy phát điện.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS quan sát hình.
+ Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm
điện…

+ Năng lượng điện do pin, nhà máy
điện…… cung cấp.

- ắc-quy, đi-na-mô,…
+ Sử dụng tiết kiệm, hợp lí.
+ Sử dụng tiết kiệm hợp lí nguồn nước.
+ Báo với người lớn.

+ Bàn là cần dịng điện ở các nhà máy
làm nóng; bếp điện cần dòng điện ở các
Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

+ Kể tên của chúng.
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các
đồ dùng, máy móc đó.
- GV nhận xét chốt lại
Hoạt động 3: Vai trò của dòng điện
- Chia HS thành 2 đội tham gia chơi.
Yêu cầu tìm loại hoạt động và các
dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và
các dụng cụ, phương tiện không sử
dụng điện tương ứng. (Điền nhanh vào
bảng lớp được chia 2 cột).
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương
đội thắng cuộc.
- Qua trò chơi, các em thảo luận và cho

biết khi sử dụng các dụng cụ, phương
tiện sử dụng điện và các dụng cụ,
phương tiện không sử dụng điện, cách
nào lợi hơn?
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu vai trò của điện đối với cuộc
sống sinh hoạt hằng ngày của con
người ?
- Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần
phải chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị.

Lớp 5B

nhà máy làm nóng, dây may-xo truyền
điện cho xoong, nồi; đèn điện cần dòng
điện ở các nhà máy làm nóng dây tóc
và phát sáng; đài truyền thanh cần
nguồn điện là pin hoặc các nhà máy
phát điện làm phát ra âm thanh…
- Trong cùng một thời gian đội nào tìm
được nhiều ví dụ là đội đó thắng.

- HS thảo luận và nêu được: Sử dụng
các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi ích
cho cuộc sống con người, giảm sức lao
động, tăng hiệu quả.

- Sử dụng các đồ dùng điện mang lại

nhiều lợi ích cho cuộc sống con người,
giảm sức lao động, tăng hiệu quả.
- Sử dụng tiết kiệm, tránh bị điện giật
- Lắng nghe.

----------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 06 tháng 02 năm 2018
Tiết 1: THỂ DỤC (GV Bộ mơn)
Tiết 2: TỐN: MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng học Tốn, mơ hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích đề - xi mét khối và mét khối.
8

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: nêu
khái niệm xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét
khối?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.

* Hình thành biểu tượng về mét khối và
mối quan hệ giữa mét khối với đề xi
mét khối, xăng ti mét khối
- GV đưa ra mơ hình quan hệ minh
hoạ, u cầu HS quan sát.
- Cho HS quan sát mơ hình trực quan.
(một hình lập phương có các cạnh là 1
m), nêu: Đây là 1 m3
1m3

Lớp 5B

- HS lên bảng làm bài tập.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.

- HS quan sát mơ hình.
1m
1m
1m

- Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt?
- Mét khối là thể tích của hình lập
+ Có một hình lập phương có cạnh dài phương cạnh dài 1m. Viết tắt là: m3
1m. Vậy thể tích của hình lập phương - Thể tích hình lập phương đó là 1m3
đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập
phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi - Mỗi phần có kích thước là 1dm.
phần có kích thước là bao nhiêu dm?

+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ
cạnh 1dm vào hình lập phương cạnh - Xếp 1 hàng 10 hình lập phương
1m thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy? - Xếp 10 hàng thì được 1 lớp
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương
+ Thể tích hình lập phương cạnh 1dm cạnh 1dm.
là bao nhiêu ?
- 1dm3.
+ Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3 ?
- 1m3 = 1000 dm3 hay 1000 dm3 = 1m3 - 1m3 = 1000 dm3
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- HS nhắc lại
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận xét 1m3 = 1000dm3
rút ra mối quan hệ giữa mét khối - dm3 - 1m3 = 1000000cm3
cm3
- 1 HS lên bảng điền, HS cả lớp theo
- GV chốt lại.
dõi nhận xét.
- Hướng dẫn HS nêu nhận xét mối quan - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần
hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
đơn vị bé hơn tiếp liền.
9

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B
1
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần

đơn vị bé hơn tiếp liền?
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1000 đơn

vị lớn hơn tiếp liền.
- Nối tiếp nhau đọc.
- Gọi HS đọc lại bảng trên.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài và đánh giá.
- Chốt lại cách đọc, viết đơn vị xăng - ti
- mét khối, đề - xi - mét khối.
Bài 2 (giảm tải bài 2a)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, đánh giá cho HS.

- 1 HS đọc.
- HS lên bảng làm bài trên bảng phụ,
cả lớp thực hiện làm bài vào vở
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài
của bạn.
- 2 HS nhận xét, chữa bài.
a) Đọc các số đo: (Làm miệng)
b) Viết số đo thể tích: (Bảng con)


- 1 HS đọc
+ Viết các số đo dưới dạng số đo có
đơn vị là xăng ti mét khối.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ,
HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc, lớp nhận xét.
- 2 HS nhận xét, chữa bài.
b. 1dm3=1000cm3;
1,969dm3=1969cm3
1
m3 = 250000m3
4

19,54 m3 = 19540000 cm3
- HS nêu yêu cầu.
- Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều
cao của một cái hình hộp dạng hình hộp
chữ nhật.
- Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp
1dm3 để đầy cái hộp đó?
Bài giải
Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình
- Bài tốn hỏi gì ?
3
- Để giải được bài toán điều đầu tiên ta lập phương 1dm . Mỗi lớp hình lập
phương 1dm3 là:
cần biết gì ?
5 × 3 = 15 (hình)
- u cầu HS thảo luận theo cặp trong

Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy
2 phút.
hộp là
- Gọi vài đại diện trình bày trước lớp.
15 × 2 = 30 (hình )
- GV cùng HS nhận xét.
Đáp số : 30 hình
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Hỏi các HS lên bảng nêu cách đổi từ
đơn vị đo là mét khối thành các đơn vị
đo dm3, cm3?
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài tốn cho biết gì ?

10

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

- Gọi HS báo cáo kết quả.
- GV chữa bài và đánh giá cho HS

Lớp 5B

- Mét khối là thể tích của hình lập
phương cạnh dài 1m.


3. Củng cố, dặn dị
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS nêu lại khái niệm mét
khối, mối liên hệ giữa mét khối với
dm3, cm3.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
Tiết 3: LTVC: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện
sự tương phản.
- Rèn cho HS kĩ năng làm bài tập thành thạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Để biểu thị quan hệ tương phản giữa + Để biểu thị quan hệ tương phản giữa
các vế trong câu ghép ta làm như thế hai vế câu ghép ta có thể nối chúng
nào? Cho ví dụ?
bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ:
tuy .. nhưng ..., mặc dù ...nhưng, dù ..
nhưng ...,
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Lắng nghe, nhắc lại.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- HS làm bài
- Gọi HS đọc bài.
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, chỉnh sửa lỗi đặt câu cho
HS.
Ví dụ:
- Tun dương HS có tiến bộ.
a) Tuy bạn Hoa nhỏ người nhưng
bạn Hoa rất khỏe.
b) Mặc dù nhà xa nhưng Dũng không
bao giờ đi học muộn.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yều cầu HS làm bài.
- HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ.
11

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

- Gọi HS đọc bài.

- HS đọc bài và tự làm bài, đại diện
chữa bài.

- Nhận xét chốt lại.
a) Chủ ngữ ở vế 1 : gia đình bạn Hà;
- Củng cố lại cách phân tích các vế
Vị ngữ ở vế 1 : khó khăn
trong câu ghép.
- Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ;
- Vị ngữ ở vế 2 : học rất giỏi.
Cặp quan hệ từ : Tuy … nhưng
b) Chủ ngữ ở vế 1 : cô giáo;
Vị ngữ ở vế 1 : đã nhăc nhở nhiều
lần.
- Chủ ngữ ở vế 2 : bạn Khánh;
- Vị ngữ ở vế 2 : chưa có nhiều tiến bộ.
Cặp quan hệ từ : Mặc dù … nhưng
Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Nối tiếp nhau đọc bài.
- Gọi HS đọc bài.
Ví dụ: Trong lớp em, bạn Hoa là một
- Nhận xét chốt lại chỉnh sửa lỗi dùng HS ngoan, gương mẫu. Bạn rất lễ phép
từ, đặt câu cho HS.
với thấy cô và người lớn tuổi. Tuy bạn
- Tuyên dương HS có tiến bộ.
Hoa nhỏ người nhưng bạn Hoa rất
khỏe.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò.

- Lắng nghe.

Tiết 4: TẬP ĐỌC: CHÚ ĐI TUẦN
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các các chú đi
tuần (học thuộc lòng những câu thơ u thích).
- HS trên chuẩn học thuộc lịng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Phân xử tài tình và trả - HS lên bảng trả lời.
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét lại.
12

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài

- Chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đ1: từ đầu ... lá bay xuống đường.
+ Đ2: tiếp ... ngủ nhé!
+ Đ3: tiếp ... cháu nằm.
+ Đ4: còn lại
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho
HS.
- Gọi HS đọc chú giải.
+ Lần 2: HS đọc, yêu cầu HS giải
nghĩa từ khó.
+ Lạnh lùng là gì?
+ Thế nào là vắng vẻ ?
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hồn
cảnh như thế nào?
- Nêu ý chính đoạn 1?
+ Tình cảm và mong ước của người
chiến sĩ đối với các cháu HS được thể
hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?
- Các chiến sĩ công an yêu thương các
cháu HS, quan tâm, lo lắmg cho các
cháu, sẵn sàng chịu gian khổ.....các
cháu học hành giỏi giang, một tương
lai tốt đẹp.
- Nêu nội dung đoạn 2, 3, 4?

+ Nội dung của bài thơ là gì?
- Chốt lại, ghi bảng: Hiểu được sự hy
sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình
yên của các các chú đi tuần.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc đoạn, yêu cầu HS dựa
vào nội dung bài để tìm giọng đọc phù
13

Lớp 5B

- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho
HS.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
- Lạnh, làm tác động mạnh đến tâm
hồn, tình cảm.
- Vắng, khơng có người.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
+ Người chiến sĩ đi tuần trong đêm tối,
mùa đơng, gió lạnh khi mà tất cả mọi
người đã yên giấc ngủ.
- Cảnh vất vả khi đi tuần đêm.
+ Những từ ngữ, chi tiết: cách xưng hô

thân mật: chú, cháu, các cháu ơi; dùng
các từ: yêu mến, lưu luyến.
+ Các chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có
ngon khơng; dặn các cháu cứ n tâm
ngủ nhé.
+ Mong ước “Mai các cháu....tung bay”
- Tình cảm những mong ước đối với
các cháu.
- HS nêu, HS khác bổ sung.
- HS nhắc lại.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS
đọc 1 khổ thơ, nêu giọng đọc tùng khổ
Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

hợp.
thơ.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ 1,
2.
- GV đọc mẫu.
- Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc
hay.
- Nêu cách ngắt nghỉ, từ ngữ nhấn
giọng?
- Gọi HS đọc thể hiện.
- 1, 2 HS đọc.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- Nhận xét đánh giá cho từng HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
từng khổ thơ theo hình thức nối tiếp.
Mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS tham gia thi đọc.
từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả - HS năng khiếu thi đọc
bài.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá
3. Củng cố, dặn dò
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
- HS nêu
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ mơn)
----------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 07 tháng 02 năm 2018
Tiết 1: TỐN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối
quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.

- HS lên bảng làm bài tập.
- Lớp nhận xét.

- Nhận xét lại.
14

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV viết các số đo thể tích lên bảng và
gọi HS đọc.
- GV đọc lần lượt các số đo thể tích
cho HS viết, yêu cầu HS viết đúng theo
thứ tự đọc.
- Chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
- Nhận xét chốt lại.
Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự đọc số và chọn câu trả
lời đúng.
- Nhắc lại HS cách đọc các số đo thể
tích: Đọc phần giá trị như đọc số bình
thường sau đó kèm theo tên đơn vị.
- Nhận xét đánh giá cho HS
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
+ Bài yêu cầu gì?
+ Để thực hiện so sánh đúng em làm
thế nào?

Lớp 5B

- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc
- HS đọc theo chỉ định của GV.
- HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn
nhau.
a. Đọc các số đo.
b. Viết các số đo thể tích.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở
- Đọc bài, nhận xét chữa bài
a, c) Đ
b, d) S

- So sánh các số đo thể tích

- Để so sánh đúng, các em phải đổi các
số đo cần so sánh với nhau về cùng 1
đơn vị. Thực hiện so sánh như với các
đại lượng khác.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- Gọi HS đọc bài.
bài vào vở ô ly.
- Đọc bài nhận xét chữa bài
- Chữa bài HS trên bảng lớp, sau đó a. 913,232413 m3 = 913232413cm3
12345
nhận xét và đánh giá cho HS.
b. 1000 m3 = 12,345 m3
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
8372361
- Nhận xét chốt lại.
c. 100
m3 > 8372361dm3
3. Củng cố, dặn dò
- Đọc, viết các đơn vị đo mét khối đề- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức
xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối
vừa luyện tập.
quan hệ giữa chúng.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
15

Võ Thị Cầm Thi



Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

Tiết 2: TỐN: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập
liên quan.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mơ hình thể tích của HHCN có kích thước 20cm 16cm 10cm
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hình thành biểu tượng và cơng thức
tính thể tích của HHCN
- Nêu bài tốn.
- Đưa ra mơ hình thể tích của HHCN
trong bài toán, yêu cầu HS quan sát và
giới thiệu.
+ Để tính được thể tích HHCN trên
bằng xăng ti mét khối, ta làm như thế
nào?

- Yêu cầu HS quan sát hình đã thể hiện
xếp được 1 lớp.
+ Lớp đầu tiên xếp được bao nhiêu
HLP 1cm3?
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế?
+ 10 lớp có tất cả bao nhiêu HLP?

- HS lên bảng làm bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nghe và nhớ yêu cầu của bài tốn.

+ Ta cần tìm số HLP 1cm3 xếp đầy vào
hộp.
- HS quan sát.
+ Xếp được 20 16 = 320 (HLP 1cm3)

+ Xếp được tất cả 10 lớp như thế.
+ 10 lớp có 320 10 = 3200 (HLP
1cm3)
+ Vậy Thể tích HHCN có chiều dài - HS quan sát, lắng nghe.
20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao
10cm là 3200 HLP 1cm3 hay chính là
3200cm3.
+ Ta có thể tính thể tích của HHCN
này như sau: 20
16
10 = 3200
3
(cm )

- HS trả lời các câu hỏi của GV về 3
- Hướng dẫn HS nhận biết các kích kích thước đã cho của HHCN.
16

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

thước của HHCN.
- GV viết lên bảng sơ đồ:
20


16


10








=


3200


+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật
ta lấy chiều dai nhân với chiều rộng rồi
CD
CR
CC = tt
+ Muốn tính thể tích của HHCN ta làm nhân với chiều cao (cùng một đơn vị
đo).
như thế nào?
- Gọi V là thể tích của hình hộp chữ
nhật ta có: V = a × b × c
- Gọi V : thể tích; a, b, c là ba kích (a, b, c là ba kích thước của hình hộp
chữ nhật)
thước của hình hộp chữ nhật.


- Gọi HS lên bảng viết cơng thức tính
- 1 HS đọc.
thể tích HHCN.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ,
Bài 1
cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đổi vở kiểm tra và nhận xét bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
của bạn.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính thể
tích của HHCN.
- Nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho
HS.

- 2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
a. Thể tích hình hộp chữ nhật là:
5 × 4 × 9 = 180 (cm3)
b. Thể tích hình hộp chữ nhật là:
1,5 × 1,1 × 0,5 = 0,825 (m3)
- 1 HS đọc

Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình hướng dẫn HS làm bài.
+ Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có
thể làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.

17

- Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ
nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó
cộng thể tích hai hình lại.
- HS trao đổi làm bài vào vở.
- HS đọc bài làm.

- HS chữa bài vào vở.
Bài giải
Chiều dài của HHCN nhỏ là:
15 – 8 = 7 (cm)
Thể tích HHCN nhỏ là:
7 × 6 × 5 = 210 (cm3)
Thể tích HHCN lớn là:
12 × 8 × 5 = 480 (cm3)
Thể tích của khối gỗ là :
Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình.
- u cầu HS nêu cách tính.
- Nhận xét chốt lại cách tính đúng.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng

Lớp 5B

210 + 480 = 690 (cm3)
Đáp số : 690 cm3
- 1 HS đọc
- HS quan sát và phân tích hình để nhận
biết hình.

- HS nối tiếp nhau nêu các cách tính
khác nhau.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
- Đọc bài nhận xét chũă bài
Bài giải
Thể tích mực nước lúc đầu là:
10 × 10 × 5 = 500 (cm3)
Thể tích mực nước khi có hịn đá là:
10 × 10 × 7 = 700 (cm3)
Thể tích hịn đá là:
700 – 500 = 200 (cm3)
Đáp số : 200 cm3
- Lắng nghe.

3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
Tiết 3: LTVC: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện người lái xe đãng trí (BT1, mục
III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
- HS năng khiếu phân tích cấu tạo của câu ghép trong bài tập 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu ghép thể - HS lên bảng đặt và phân tích 1 câu.
hiện quan hệ tương phản.
- Lớp nhận xét.

- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Lắng nghe, nhắc lại.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ
Giảm tải
18

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

* Ghi nhớ: Giảm tải
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu - 1 HS đọc
chuyện vui Người lái xe đãng trí.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm
vào VBT.
- Gợi ý.
+ Đánh dấu ngoặc đơn () vào QHT chỉ
quan hệ tăng tiến.
+ Dùng dấu gạch chéo (/) để phân cách
các vế câu.
+ Gạch 1 gạch ngang dưới bộ phận chủ
ngữ, 2 gạch ngang dưới bộ phận vị
ngữ.

+ Khoanh tròn vào cặp QHT trong câu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - HS nhận xét.
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS chữa bài (nếu sai).
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
+ Anh chàng lái xe đãng trí đến mức
ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng
đang ngồi sau tay lái. Sau khi hốt
hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột
nhập mới nhận ra rằng mình nhầm.
+ Hãy đặt câu ghép dử dụng cặp quan - HS nối tiếp đặt câu: Không chỉ bạn
hệ từ khơng chỉ ... mà...
Mai học giỏi mà bạn ấy cịn hát rất hay.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS viết bài vào bảng phụ, HS cả lớp
viết bài vào VBT.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- HS đọc câu của mình đặt.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên - HS nhận xét.
bảng.
a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng
vui cho mọi người mà nó cịn là một
liều thuốc trường sinh.
b. Không những hoa sen đẹp mà nó
cịn tượng trưng cho sự thanh khiết của

tâm hồn Việt Nam.
c. Ngày nay, trên đất nước ta, không
chỉ công an làm nhiệm vụ giữ trật tự an
ninh mà mỗi người dân đều có trách
nhiệm bảo vệ cơng cuộc xây dựng hồ
bình.
3. Củng cố, dặn dị
19

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.

Lớp 5B

- Lắng nghe.

Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
- Lập được 1 chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh (Theo
gợi ý SGK).
KNS: + Kĩ năng hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trình)
+ Thể hiện sự tự tin
+ Đảm nhận trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy nêu cấu trúc của chương trình
hoạt động?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc phần Gợi ý trong SGK.
+ Em lựa chọn hoạt động nào để lập
chương trình hoạt động?
+ Mục tiêu của Chương trình hoạt động
đó là gì?
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào
đối với lứa tuổi của các em?
+ Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu?

- 2 HS nối tiếp nêu
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời nối tiếp.
VD: Triển lãm về an tồn giao thơng.
Thăm các chú công an giao thông.
+ Tuyên truyền vận động mọi người
cùng nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ
giao thơng.
+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức

cộng đồng.
+ Địa điểm ở các trục đường chính của
địa phương gần khu vực trường.
+ Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu,
biểu ngữ, ....
- HS lắng nghe.

+ Hoạt động có cần các dụng cụ và
phương tiện gì?
- Giảng: Em tưởng tượng mình là Liên
đội trưởng hoặc Liên đội phó để lập
Chương trình hoạt động.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS viết vào bảng phụ, lớp làm bài
vào VBT.
- Gọi 2 HS viết bài vào bảng phụ dán - HS đọc bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
lên bảng, đọc Chương trình hoạt động.
20

Võ Thị Cầm Thi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×