Ngày soạn: 13/08/2017
Ngày giảng:14/8/2017
PHẦN I
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I:
Tiết 1 Bài 1
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEĐEN
MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
-Hiểu được cơng lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen
-Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong DTH
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, TD, phân tích, so sánh
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập mơn học
4, Năng lực cần hình thành và phát triển: tư duy, tự học
II . CHUẨN BỊ:
a.Chuẩn bị của giáo viên - Tranh hình 1.2
b. Chuẩn bị của học sinh - Đọc tt SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 9A có mặt ............ vắng mặt.............
9B có mặt ............ vắng mặt.............
2. Kiểm tra bài cũ: (Khơng kiểm tra)
3. Bài mới: * Mở bài: ( 1 phút )
- Tại sao chúng ta có nhữ ng đặc điểm giống bố, mẹ nhưng cũng có những khác, dựa vào đâu để giải
thích điều này, mơn học nghiên cứu vấn đề này gọi là gì?
Tg
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung cần đạt
18 Hoạt động 1: Di truyền học
I- DI TRUYỀN HỌC
GV: YC HS nghiên cứu SGK làm
bài tập
? Liên hệ bản thân mình có những
điểm giống và khác bố mẹ
GV: Đặc điểm giống bố, mẹ -> hiện
tượng dt
Đặc điểm khác bố, mẹ -> hiện tượng
biến dị
? Thế nào là di truyền? Biến dị?
-Di truyền là hiện tượng
GV: Biến dị và di truyền là hai hiện truyền đạt các tính trạng của
tượng song song gắn liền với quá bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ
HT và
PTNLHS
Năng lực tư
duy
trình sinh sản. Vì cơ thể di truyền,
biến dị ra ở cấp độ phân tử và tế bào.
Thông tin di truyền giữ trong ADN ở
tế bào. Sự nhân đôi ADN là cơ sở
đưa đến nhân đôi NST. Sự nhân đôi
phân li NST -> phân bào mà phân
bào là hình thức sinh sản của tế bào.
Sự biến đổi sắp xếp lại vật chất di
truyền (ADN, NST) -> khác nhau về
tính trạng giữa các thế hệ -> biến dị
? Nội dung và ý nghĩa thực tiễn của
di truyền học là gì?
10 Hoạt động 2: Men đen người đặt nền
móng cho di truyền học
HS: Đọc trước lớp tiểu sử
GV: Cơng trình được cơng bố năm
1865 nhưng đến năm 1900 mới được
công nhận
GV: Yêu cầu HS quan sát h.1.2 nêu
nhận xét về đặc điểm từng cặp tính
trạng đem lại
TL: Các cặp tính trạng đều là các cặp
tương phản
? Nêu phương pháp nghiên cứu của
Menđen?
GV: Tính độc đáo của phương pháp
lai phân tích là ơng đã tách ra từng
cặp tính trạng theo dõi sự thể hiện
của từng cặp qua các thế hệ lai.
Međen chọn đậu Hà lan vì do dễ
trồng và có thể phân biệt nhau rõ
ràng về cácc cặp tính trang tương
phản, tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ
tạo ra dòng thuần.
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí
10 hiệu của di truyền học
HS: Tự nghiên cứu thu nhận kiến
thức
HS: Lấy ví dụ
con cháu
-Biến dị là hiện tượng con
sinh ra khác bố mẹ và khác
nhau về nhiều chi tiết
-Di truyền học nghiên cứu
cơ sở vật chất, cơ chế tính
quy luật của hiện tượng di
truyền và biến dị
II-MENĐEN NGƯỜI ĐẶT
NỀN MÓNG CHO DI Năng lực tự
TRYỀN HỌC
học
-Phương pháp phân tích các
thế hệ lai
+Lai các cặp bố mẹ khác
nhau về một hoặc một số cặp
tính trạng thuần chủng tương
phản rồi theo dõi sự di
truyền riêng rẽ của từng cặp
tính trạng đó trên con cháu
của từng cặp bố mẹ
+Dùng tốn thống kê để
phân tích các số liệu thu
được -> quy luận di truyền
III-MỘT SỐ THUẬT
NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ Năng lực tư
BẢN DI TRUYỀN HỌC
duy
1.Thuật ngữ
-Tính trạng: Thân cao, hạt
trơn
-Cặp tính trạng tương phản:
Trơn, nhăn, cao – thấp
-Nhân tố di truyền
-Giống (dịng) thuần chủng
2.Kí hiệu
P cặp bố mẹ xuất phát
X kí hiệu phép lai
G giao tử
E giao tử đực (cơ thể đực)
C giao tử cái (cơ thể cái)
F thế hệ con
4. Củng cố luyện tập: (5’)
?Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Međen?
?Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
?Lấy ví dụ về tính trạng ở người về cặp tính trạng tương phản
5.Hướng dẫn học sinh về nhà: (1’)
- Học bài theo nội dung câu hỏi.
- Đọc trước bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm bài giảng
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
************************************************
Ngày soạn: 13/08/2017
Ngày giảng:17/8/2017
Tiết 2 Bài 2
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Međen
2. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng phân tích, TD logic
3. Thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học
4, Năng lực cần hình thành và phát triển: hợp tác, tư duy, tính tốn
II . CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên - Tranh phóng to h.2.1, 2.3
Chuẩn bị của học sinh - Đọc tr SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 9A có mặt ............ vắng mặt.............
9B có mặt ............ vắng mặt.............
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Trình bày nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ của Međen?
? Thuật ngữ và kí hiệu di truyền học? (cơ bản)
3. Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút ) - GV dẫn vào bài.
Tg
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung cần đạt
18
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men đen
GV:Hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới
thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu
Hà lan
GV: Dựa vào bảng 2 để hình thành các
khái niệm
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 thảo
luận sốl iệu trong bảng
? Nhận xét kiểu hình ở F1?
TL: Mang tính trạng trội (của giống đực
hoặc giống cái)
? Xác định kiểu hình ở F 2 trong từng
trường hợp?
Hoado
705 3,14 3
Hoatrang 224
1
1
Thancao 487 2,8 3
Thanlun 177
1
1
Qualuc
428 2,8 3
Quavang 152
1
1
? Trình bày thí nghiệm của Menđen
14
GV: Nếu thay đổi giống làm mẹ thì kết
quả khơng thay đổi -> vai trò di truyền
như nhau của giống đực và giống cái
HS :Thảo luận làm bài tập điền: Đồng
tính, 3 trội : 1 lặn
Hoạt động 2: Men đen giải thích kết
quả
GV: Quan niệm đương thời của Menđen
về di truyền hồ hợp: Các cặp tính trạng
HT và
PTNLHS
Năng lực
Hợp tác
I- THÍ NGHIỆM CỦA MEĐEN
1.Các khái niệm
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng
của cơ thể: hoa đỏ, thân cao ...
Năng lực
-Tính trạng trội là tính trạng biểu Tính tốn
hiện ở F1: Hoa đỏ ...
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến
F2 mới được biểu hiện: Hoa trắng
b. Thí nghiệm
- Lai 2 giống đậu Hà lan khác nhau
về một cặp tính trạng thuần chủng
tương phản
VD: P: Hoa đỏ x hoa trắng
F1:
Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ, 1 hoa trắng
Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
c. Nội dung quy luật phân li
- Khi lai hai P khác nhau về một
cặp tính trạng thuần chủng thì F2
phân li tính trạng theo tỉ lệ trung
bình 3 trội : 1 lặn
II- MENĐEN GIẢI THÍCH
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Năng lực
của giống đực và giống cái trộn lẫn nhau
-> tính trạng trung gian hoa đỏ x hoa
trắng -> hoa hồng. Nhưng ông đã khẳng
định sự di truyền được chi phối bởi nhân
tố di truyền (gen). Các tế bào sinh dục
hay giao tử là thuần khiết nghĩa là mỗi
giao tử chỉ chứa 1 gen trong cặp (A hoặc
a). Trường hợp Aa có kiểu hình trộn hồn
tồn là do gen A át hoàn toàn gen a
HS: Thảo luận làm phần
GF1: 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỉ lệ
1 AA : 2Aa : 1 aa
Vì hợp tử Aa biểu hiện kiể hình giống
hợp tử AA
? Giải thích kết quả thí nghiệm theo
Međen?
GV: Sự phân li mỗi nhân tố di truyền về
một giao tử Aa thành 1A và 1a nhưng
vẫn giữ nguyên bản chất như cơ thể
thuần chủng của (Aa)
4. Củng cố luyện tập: ( 5')
tư duy
-Theo Men đen
+Mỗi tính trạng do cặp nhân tố
truyền qui định
+Trong q trình phát sinh giao
có sự phân li của cặp nhân tố
truyền
+Các nhân tố di truyền được
hợp lại trong thụ tinh
di
tử
di
tổ
? Trình bày thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Međen?
? Phân tích tính trạng trội, tính trạng lặn? Cho ví dụ minh hoạ?
5. Hướng dẫn học sinh về nhà: (1’)
- Học bài theo nội dung câu hỏi.
- Làm bài tập trong SBT (8, 9)
- Đọc trước bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm bài giảng
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/08/2017
Ngày giảng: 21/8/2017
Tiết 3 Bài 3
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
- Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất
định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội khơng hồn tồn với di truyền trội hoàn toàn
2. Kỹ năng:
- Phát triển TD phân tích, so sánh
- Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích mơn học
4, Năng lực cần hình thành và phát triển: hợp tác, tư duy, tự học
II . CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to h.3 SGK
Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc tt SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 9A có mặt ............ vắng mặt.............
9B có mặt ............ vắng mặt.............
2. Kiểm tra bài cũ: (5'): Phát biểu nội dung của quy luật phân li?
3. Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
Menđenđã giải thích kết quả của phép lai một cặp tính trạng như thế nào, từ đó rút ra được
qui luật gì, phép lai đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
* Nội dung:
Tg
19
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: lai phân tích
? Nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở F2
trong thí nghiệm của Menđen?
TL: Kết quả hợp tử F2 có tỷ lệ
1 AA : 2Aa : 1aa
GV:Phân tích các khái niệm
dựa vào kết quả
HS: Thảo luận
? Xác định kiết quả của phép
lai?
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA x
aa
III- LAI PHÂN TÍCH
1. Một số khái niệm
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các
gen trong tế bào của cơ thể
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa
cặp gen tương ứng giống nhau
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa
cặp gen tương ứng khác nhau
HT và
PTNLHS
Năng lực
tư duy
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa
x
aa
HS: Đại diện 2 nhóm lên viết
GV: Hoa đỏ có 2 kiểu gen: AA,
Aa
? Làm thế nào để xác định được
kiểu gen của cá thể mang tính
trạng trội?
GV: Đó gọi là phép lai phân
tích
HS: Thảo luận làm bài tập điền:
1. trội ; 2. kiểu gen ; 3. lặn 4.
đồng hợp ; 5. dị hợp
HS đọc khái niệm lai phân tích
GV: Nếu kết quả có tỉ lện 1:1
-> cá thể mang tính trạng trội
có kiểu gen dị hợp Aa. Cịn tỉ lệ
15 100% thì cá thể mang tính trạng
trội kiểu gen đồng hợp.
Hoạt động 2:Ý nghĩa của
tương quan trội lặn
HS: Nghiên cứu SGK thảo luận
? Nêu tương quan trội lặn trong
tự nhiên?
? Xác định tính trạng trội và
tính trạng lặn nhằm mục đích
gì?
? Việc xác định độ thuần chủng
của giống có ý nghĩa gì trong
sản xuất?
? Muốn xác định giống thuần
chủng hay không cần thực hiện
phép lai nào?
4. Củng cố luyện tập: (3’)
Bài tập 4 (13): Đáp án bài 4 là b
5. Hướng dẫn học sinh về nhà: (1’)
- Học bài theo nội dung câu hỏi.
- Làm bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài: Lai hai cặp tính trạng
IV.Rút kinh nghiệm bài giảng:
- Muốn xác định được kiểu gen
của cá thể mang tính trạng trội
đem lại các thể mang tính trạng
lặn
2. Lai phân tích
Khái niệm SGK (11) Bài tập
điền
IV- Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG Năng lực
tự học
QUAN TRỘI - LẶN
- Trong tự nhiên mối tương
quan trội lặn là phổ biến
- Tính trạng trội thường là tính
trạng tốt -> cần xác định tính
trạng trội và tập trung nhiều gen
trội quý vào kiểu gen tạo giống
có ý nghĩa KT
..................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
*********************************
Ngày soạn: 20/08/2017
Ngày giảng: 23/8/2017
Tiết 4 Bài 4
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS mơ tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức u thích mơn học
4, Năng lực cần hình thành và phát triển: tính tốn, tư duy, tự học
II . CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh vẽ phóng to hình 4.1.
- Bảng phụ: Bảng 4 Phân tích kết quả thí nghiệm của MenĐen
Chuẩn bị của học sinh
- Đọc tt SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 9A có mặt ............ vắng mặt.............
9B có mặt ............ vắng mặt.............
2.Kiểm tra bài cũ (5')
? Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trội cần làm gì?
? Tương quan trội lặn của các tính trạng trội có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản
xuất?
3. Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
- GV dẫn vào bài.
* Nội dung:
Tg
HT và
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNLHS
24
Hoạt động 1: Thí nghiệm
của Menđen
GV: Yêu cầu HS quan sát
tranh hình 4, nghiên cứu
SGK thảo luận
? Trình bày thí nghiệm của
Memđen?
? Hồn thành bảng 4
GV: Treo bảng phụ
Kiểu hình F2
Vàng trơn
Vàng, nhăn
I- THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
1. Thí nghiệm:
P Vàng trơn x Xanh nhăn
F1
vàng trơn
Cho F1tự thụ phấn
F2 có 4 kiểu hình
Số hạt
315
101
Xanh trơn
108
Xanh nhăn
32
? Nhắc lại thí nghiệm?
Tỷ lệ
kiểu
hình
F2
9
3
Vang 315 101 416 3
Xanh 108 32 140 1
3
1
Tron 315 108 423 3
Nhan 101 32 183 1
GV: Tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối
tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F 2 (SGK
– 15)
3
3
9
VD: Vàng,trơn = 4 vàng x 4 trơn = 16
8
GV: Các tính trạng di truyền độc lập với
nhau (3 vàng : 1 xanh)
(3 trơn : 1 nhăn)
=9:3:3:1
HS: Làm bài tập điền đáp án là “Tích tỉ
lệ”
? Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các
tính trạng màu sắc và hình hạt đậu di
truyền độc lập với nhau
TL: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng
tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
HS: 1 – 2 HS đọc
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
Năng lực
tính tốn
Tỷ lệ cặp tính trạng ở F2
Thí nghiệm: Lai 2 bố
mẹ thuần chủng khác
nhau về 2 cặp tính
trạng tương phản
P: Vàng trơn x Xanh
nhăn
F1
Vàng trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2 9 vàng trơn
3 vàng nhăn
3 xanh trơn
1 xanh nhăn
2. Qui luật phân li độc
lập
-Nội dung SGK (15)
II- BIẾN DỊ TỔ HỢP Năng lực tư
GV: u cầu HS nghiên cứu lại thí
duy
nghiệm
? Kiểu hình nào ở F2 khác bố, mẹ?
TL: 2 kiểu hình vàng nhăn
GV: Đó là những biến dị tổ hợp
4. Củng cố luyện tập: (5’)
? Phát biểu nội dung quy luật phân li?
? Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Bài 3 (16) ĐA: b, d
5. Hướng dẫn học sinh về nhà: (1’)
- Học bài theo nội dung câu hỏi.
- Làm bài tập trong SBT.
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
IV.Rút kinh nghiệm bài giảng
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
*************************************
Ngày soạn: 27/08/2017
Ngày giảng: 29/8/2017
Tiết 5 Bài 5
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS hiểu và giải thích được kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống tiến hoá
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác trong hoạt động
nhóm .Kĩ năng phân tích, suy đốn kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, dùng sơ đồ
lai để giải thích phép lai.
3. Thái độ:- Ứng dụng vào thực tế trong công tác chọn giống
4, Năng lực cần hình thành và phát triển: tính tốn, tư duy, tự học, hợp tác
II . CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to h.5 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
Chuẩn bị của học sinh
- Đọc tt SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 9A có mặt ............ vắng mặt.............
9B có mặt ............ vắng mặt.............
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập?
? Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
3. Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
Tg
HT và
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNLHS
34 Hoạt động 1: Men đen giải thích kết III. MENĐEN GIẢI Năng lực tư
quả thí nghiệm và ý nghĩa của quy THÍCH KẾT QUẢ duy
luật phân li.
THÍ NGHIỆM
Nănglực hợp
? Nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính
tác
trạng ở F2
Vang 3 Tron 3
- Mỗi cặp tính trạng do
;
1 cặp nhân tố di truyền
TL: Xanh 1 Nhan 1
qui định
? Từ kết quả cho ta kết luận gì?
- Qui ước:
Gen A qui định hạt
HS: Thảo luận dựa vào thơng tin -> Giải
vàng
thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm
Gen a qui định hạt xanh
của Menđen
Gen B qui định hạt trơn
Gen b qui định hạt nhăn
GV: Lưu ý cho HS: ở cơ thể lai F 1 khi
Kiểu gen vàng trơn
hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự thuần chủng: AABB
do giữa A và a với B và b như nhau -> kiểu gen xanh nhăn :
tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau. aabb
? Tại sao ở F2 lai có 16 tổ hợp giao tử
hay hợp tử?
TL: Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại
giao tử đực và 4 loại giao tử cái -> F 2 có
16 tổ hợp giao tử
HS thảo luận hoàn thành bảng 5 (18)
Hạt vàng,
Hạt xanh
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh nhăn
nhăn
trơn
1AABB
1AAbb
1aaBB
1aabb
2AaBB
2Aabb
2aaBb
2AABb
4AaBb
9A – B
3A – b
3a – B
1a – b
9
3
3
1
Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong
những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp đó
là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá
4. Củng cố, luyện tập: (3’):
? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
? Nêu nội dung quy luật phân li độc lập? ý nghĩa?
Bài 4: (19):
P:
Đáp án d vì
Tóc xoăn, mắt đen
AABB
GP
F1
x
x
AB
tóc thẳng, mắt xanh
aabb
ab
AaBb
(Tóc xoăn mắt đen)
5. Hướng dẫn học sinh về nhà : (1’)
- Học bài theo nội dung câu hỏi.
- Làm bài tập 4 (19).
- Các nhóm làm trước thí nghiệm gieo đồng xu thống kê vào bảng 6.1,2
5.Rút kinh nghiệm bài giảng
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….....................................
******************************************************************
Ngày soạn: 27/08/2017
Ngày giảng: 31/8/2017
Tiết 6 Bài 6
THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết các xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo
các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỷ lệ các kiểu gen trong
lại một cặp tính trạng
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng thu thập và xử lý thơng tin từ SGK cách tính
tỉ lệ %, cách xứ lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng xu. Kĩ năng hợp tác
ứng xử lắng nghe tích cực.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức u thích mơn học
4, Năng lực cần hình thành và phát triển: tính tốn, tư duy, tự học, hợp tác
II . CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ
Chuẩn bị của học sinh
- Mỗi nhóm có 2 đồng kim loại
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 9A có mặt ............ vắng mặt.............
9B có mặt ............ vắng mặt............
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
- GV dẫn vào bài.
* Nội dung:
HT và
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNLHS
Hoạt động : Tiến hành gieo đồng kim 1. Tiến hành gieo đồng Năng lực tự
loại
kim loại
quản lý
GV hướng dẫn HS quy trình
( 39 phút )
Năng lực hợp
HS các nhóm tiến hành gieo 1 đồng kim a. Gieo 1 đồng kim loại
tác
loại thả tự do từ độ cao xác định 25 lần
thống kê vào
GV hướng dẫn HS cách tiến hành lấy 2
đồng kim loại cầm đứng cạnh và thả rơi tự
do từ một độ cao xác định. Gieo 25 lần
Nhóm
1
2
3
Tiến hành
(Lần)
b. Gieo 2 đồng kim loại
- Co 3 trường hợp: 2 đồng
sấp (SS), 1 đồng ngửa 1
đồng sấp (SN), 2 đồng ngửa
(NN)
2. Thống kê kết quả của
mỗi nhóm
Gieo 1 đồng kim
Gieo 2 đồng kim loại
loại
S
N
SS
SN
NN
25
25
25
GV yêu cầu HS liên hệ
Kết quả của bảng 1 với tỷ lệ các giao tử -Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm
sinh ra từ con lai F1 (Aa)
phân cho 2 loại giao tử A, a xác suất
bằng nhau
Kết quả bảng 6.2 tỉ lệ kiểu gen ở F 2 trong -Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ 1
lai 1 cặp tính trạng
SS : 2NS : 1NN -> Tỉ lệ kiểu gen ở F 2là:
GV: Số lần tiến hành lớn -> càng đảm bảo 1AA : 2Aa : 1aa
độ chính xác
+ P : AA x AA
GV: Yêu cầu HS viết sơ đồ lai của trường + P : AA x Aa
hợp:
+ P : AA x aa
+ P : Aa x Aa
+ P : Aa x aa
+ P : aa x aa
4. Củng cố luyện tập: (3’)
GV nhận xét
- HS viết thu hoạch theo bảng 6.1, 2
5. Hướng dẫn học sinh về nhà (1’)
- Làm bài tập trong SGK (22 – 23).
- Đọc trước bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm bài giảng
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn: 13/09/2016
Ngày giảng: 14/09/2016
Tiết 7 Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
I.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1 .Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu và mở rộng kiến thức về các quy luật di truyền
- Biết vận dụng lý thuyết để giải các bài tập
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyên
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập
4, Năng lực cần hình thành và phát triển: tính tốn, tư duy, tự học, hợp tác
II . CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ
Chuẩn bị của học sinh
- Đọc tt SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1’p
- Kiểm tra sĩ số: 9A có mặt ............ vắng mặt.............
2. Kiểm tra bài cũ: (2')
? Phát biểu nội dung quy luật phân li?
3. Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
- Gv dẫn vào bài.
* Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Lí thuyết
HT và
PTNLHS
I-LÍ THUYẾT ( 12 phút ) Năng lực tư
Nội dung cần đạt
GV hướng dẫn HS cách giải các dạng bài 1. Lai một cặp tính trạng duy
tập
a. Dạng 1: Biết kiểu hình của P -> xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 và F2
Cách giải
Bước 1
Qui ước gen
Bước 2
Xác định kiể gen của P
Bước 3
Viết sơ đồ lai
VD: Cho đậu Hà Lan thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao, cho F1
tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2 biết rằng: Tính trạng chiều cao do 1
gen qui định
b. Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con -> xác định được kiểu gen, kiểu
hình ở P
Cách giải
Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con
F (3 : 1)
=> P :
Aa x
Aa
F (1 : 1)
=> P :
Aa x
aa
F (1 : 2 : 1) => P :
Aa x
Aa Trội khơng hồn tồn
VD: ở cá kiếm tính trạng mắt đen (qui định bởi gen A) là trội hồn tồn so với tính trạng
mắt đỏ (qui định bởi gen a)
P:
Cá mắt đen x
Cá mắt đỏ -> F1: 50% cá mắt đen, 49% cá mắt đỏ, kiểu gen của P
trong phép lai sẽ như thế nào?
2. Lai hai cặp tính trạng
a. Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình P => xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1, F2
Cách giải
- Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng -> tính tích tỉ lệ của từng cặp tính trạng
(3 : 1) (3 : 1)
:
9:3:3:1
(3 : 1) (1 : 1)
:
3:3:1:1
(3 : 1) (1 : 2 : 1) :
6:3:3:2:1:1
VD: Gen A -> hoa kép, a – hoa đơn , BB -> đỏ, Bb hồng, bb – trắng. Các gen quy định
hình dạng và máu sắc di truyền độc lập
P thuần chủng : Hoa kép trắng x Hoa đơn đỏ
F2 có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?
b. Dạng 2: Biết số lượng hay tỷ lệ kiểu hình ở đời con -> xác định kiểu gen P
Cách giải
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con -> kiểu gen của P
F2 : 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) (3 : 1)
=> F2 dị hợp về 2 cặp gen
P thuần chủng 2 cặp gen
F2 : 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) (3 : 1)
=> P: AaBb x Aabb
F2 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) (1 : 1)
=> P: AaBb x aabb hoặc
Hoạt động 2: (27’)
Aabb x aabb
II-BÀI TẬP VẬN DỤNG
- HS đưa ra câu trả lời, GV chốt lại
Bài 1:
P
lông ngắn x
lông dài
F1
Tồn lơng ngắn
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội -> đáp án a
Bài 2: Từ kết quả F1 : 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
F1 (3 : 1) => P : Aa x Aa => Đáp án d
Bài 4:
Để sinh con mắt xanh (aa) bố cho 1 giao tử a; mẹ cho 1 giao tử a
- Để sinh con mắt đen (A) => Bố hoặc mẹ cho giao tử A
Kiểu gen và kiểu hình P là:
Mẹ đen (Aa) x
Bố đen (Aa)
Mẹ xanh (aa) x
Bố đen (Aa)
=> b hoặc c
Bài 5: Tỷ lệ F2 : 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) (3 : 1)
=> P thuần chủng về 2 cặp gen : AAbb x aaBB => d
* Nội dung:
Tg
Hoạt động của thầy và trị
Bài 6. Ở một lồi thực vật,
thân cao là tính trạng trội
hồn tồn so với thân thấp;
quả ngọt là tính trạng trội
hồn tồn so với quả chua.
Hai cặp tính trạng trên di
truyền độc lập với nhau. Lập
sơ đồ lai để xác định kết quả
về kiểu gen,kiểu hình ở con
lai: Khi cho cây có thân cao,
quả chua giao phấn với cây
có thân thấp ,quả ngọt.
? Hãy qui ứoc gen?
? Kiểu gen của cây thân cao,
quả chua?
? Vậy có mấy phép lai có thể
xảy ra?
GV:Yêu cầu học sinh lên
bảng mỗi HS viết một phép
lai.
Nội dung cần đạt
Bài 6
Giải
Theo đề bài, qui ước gen:
A: thân cao, a: thân thấp.
B: quả ngọt, b: quả chua.
Cây thân cao, quả chua có kiểu gen:
AAbb hoặc Aabb.
Cây thân thấp, quả ngọt có kiểu gen:
aaBB hoặc aaBb.
Vậy có 4 phép lai có thể xảy ra là:
P: AAbb x aaBB ; P: AAbb x
aaBb.
P: Aabb x aaBB ; P: Aabb x
aaBb,
* Phép lai1:
P: AAbb ( cao, chua) x aaBB ( thấp,
ngọt)
G: Ab
aB
F1 Kiểu gen : AaBb
Kiểu hình: 100% thân cao, quả
ngọt.
* Phép lai 2:
P: AAbb (cao, chua) x aaBb ( thấp,
ngọt)
G: Ab
aB, ab
F1: Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb
Kiểu hình: 1 thân cao, quả ngọt
1 thân cao, quả chua.
* Phép lai 3:
P: Aabb ( cao, chua) x aaBB (
Thấp, ngọt)
HT và PTNLHS
Bài 7: ở cà chua, hai cặp tính
trạng về màu quả và hình
dạng lá di truyền độc lập với
nhau.
Gen D: quả đỏ, trội hoàn toàn
so với gen d: quả vàng.
Gen N: lá chẻ, trội hoàn toàn
so với gen n: lá nguyên.
Xác định kiểu gen của bố mẹ
và lập sơ đồ cho các phép lai
sau:
a). Cho cây có quả đỏ, lá
chẻ thuần chủng giao phấn
với cây có quả vàng, lá
nguyên.
b). Cho cây có quả đỏ,lá
nguyên thuần chủng giao
phấn với cây có quả vàng, lá
chẻ thuần chủng.
G: Ab, ab
aB
F1: Kiểu gen: 1AaBb : 1 aaBb
Kiểu hình: 1 thân cao, quả ngọt.
1 thân thấp, quả ngọt.
* Phép lai 4:
P: Aabb ( cao,chua) x aaBb ( thấp,
ngọt)
G: Ab,ab
aB, ab
F1: Kiểu gen:
1AaBb :1Aabb : 1aaBb :1aabb
Kiểu hình: 1 thân cao, quả ngọt
1 thân cao, quả chua.
1 thân thấp, quả ngọt.
1 thân thấp, quả chua.
Bài 7:
Giải
a). Cây P có quả đỏ,lá chẻ thuần
chủng mang kiểu gen: DDNN.
Cây P có quả vàng, lá nguyên mang
kiểu gen: ddnn.
Sơ đồ lai:
P: DDNN ( đỏ, chẻ) x ddnn ( vàng,
nguyên)
G: DN
dn
F1: Kiểu gen: DdNn
Kiểu hình: 100% quả đỏ, lá chẻ.
b). Cây P có quả đỏ, lá nguyên thuần
chủng mang kiểu gen: DDnn.
Cây P có quả vàng, lá chẻ thuần
chủng mang kiểu gen: ddNN.
Sơ đồ lai:
P: DDnn ( đỏ, nguyên) x ddNN
(vàng, chẻ )
G: Dn
dN
F1: Kiểu gen: DdNn
Kiểu hình: 100%quả đỏ, lá chẻ.
4. Củng cố luyện tập: (1’)
-Nhắc lại các dạng và cách giải
5.Hướng dẫn học sinh về nhà: (1’)
- Làm bài tập còn lại
IV. Rút kinh nghiệm bài giảng:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
******************************************
Ngày soạn: 8/09/2017
Ngày giảng: 9/09/2017
Chương II
NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 8 Bài 8
NHIỄM SẮC THỂ
I.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi
- Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên nhân
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng trình bày,kĩ năng
lắng nghe, kĩ năng tìm tịi,kĩ năng quan sát
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.
4, Năng lực cần hình thành và phát triển: tư duy, tự học, hợp tác
II . CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to h.8.3, 8.4, 8.5
Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc tt SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 9A có mặt ............ vắng mặt.............
9B có mặt ............ vắng mặt.............
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
Chúng ta đã biết có những đặc điểm bố , mẹ di truyền cho con cái . Để di truyền được
thì NST đóng một vai trị quan trọng . Vậy NST có cấu trúc ntn để đảm nhiệm chức năng
đó chúng ta tìm hiểu ND bài.
* Nội dung:
Tg
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HT và PTNLHS
15 Hoạt động 1: Tính đặc trưng I-TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA Năng lực tư duy,
của bộ nhiễm sắc thể.
BỘ NST
hợp tác
GV: Yêu cầu HS quan sát h.8.1 - Trong tế bào sinh dưỡng NST
? Thế nào là cặp NST tương tồn tại thành từng cặp tương
đồng?
đồng, giống nhau về hình thái,
kích thước
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ
? Phân biệt bộ NST đơn bội và NST chứa các cặp NST tương
NST lưỡng bội?
đồng
GV: Trong cặp NST tương - Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST
đồng : 1 có nguồn gốc từ bố, 1 chứa 1 NST của mỗi cặp tương
có nguồn gốc từ mẹ
đồng
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
bảng 8.8
? Số lượng NST trong bộ lưỡng
bội có phản ánh trình độ tiến
hố của lồi khơng?
TL: Số lượng NST khơng phản
ánh trình độ tiến hố so sánh
NST của người với các lồi
khác
GV: u cầu HS quan sát hình
8.2
? Ruồi giấm có mấy bộ NST?
? Mơ tả hình dạng bộ NST?
GV: Cặp NST giới tính có thể
tương đồng (xx) khơng tương -Mỗi lồi sinh vật có bộ NST
đồng (xy) hoặc chỉ có một đặc trưng về hình dạng, số
10 chiếc (XO) (con đực bọ xít, lượng
rệp)
? Nêu đặc điểm đặc trưng của
bộ NST ở mỗi loài sinh vật?
TL: ở mỗi bộ NST giống nhau
về
+
Số lượng NST
Hình dạng các cặp NST
Hoạt động 2: Cấu trúc của
NST(10’)
11 GV: Ở kỳ giữa NST có hình
dạng đặc trưng và có cấu trúc
hiển vi của NST được mô tả ở
II-CẤU TRÚC CỦA NST
-Cấu trúc điển hình của NST
được biểu hiện rõ nhất ở kỳ
giữa
Năng lực tự học
+ Hình dạng: Hình hạt, que, chữ