Tải bản đầy đủ (.docx) (235 trang)

Giao an ngu van 7 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.71 KB, 235 trang )

Ngày soạn: 13/8/2016
Tiết 1 - Văn bản:

Ngày dạy: 15/8/2016
CỔNG TRƯỜNG MỎ RA
Lí Lan

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà
trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người
mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn
bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3, THái độ : GD long kính yêu mẹ,long kính trọng thầy cơ giáo
II. CHUẨN BỊ:
-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số HS
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của HS.
3. Bài mới:
.
* HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu bài
Hãy nhớ lại ngày khai trường đầu tiên trong đời học sinh của em.
? Hôm ấy, ai đưa em đến trường?
HS: tự bộ lộ


? Em có nhớ đêm trước ngày khai trường ấy, mẹ em đã làm gì và nghĩ gì khơng?
HS: tự bộc lộ
GV: …Sự hồn nhiên, vơ tư chắc hẳn sẽ nhanh chóng kéo các con vào giấc ngủ mà
khơng để ý đến những gì xung quanh, kể cả người mẹ thương yêu của mình. Và hôm
nay, qua bài học hôm nay, cô hi vọng các con sẽ hiểu được tấm lòng bao la của người
mẹ đối với con.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng
dẫn HS tìm hiểu chung văn
bản
? Qua việc soạn bài ở nhà em
hãy nêu hiểu biết của mình về
tác giả Lý Lan.

I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
1.Tác giả,TP: Lý Lan (16/7/1957) quê
tỉnh Bình Dương, là nữ nhà văn, nhà
thơ, dịch giả Tiếng Anh của Việt Nam
-Sở trường truyện ngắn
- Tác phẩm viết cho lứa tuổi học trò

HTVPTNL


như: truyện thiếu nhi “Ngôi Nhà Trong
?

Cỏ” (NXB Kim Đồng, Hà Nội, 1984)
được giải thưởng văn học thiếu nhi của
Hội Nhà văn Việt Nam; “Bí mật giữa
tơi và thằn lằn đen” (NXB Văn Nghệ ? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn 2008).
bản
Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: 1/9/2000 in
trên báo Yêu trẻ, số 166.
GV nêu yêu cầu đọc: giọng tình “Cổng trường mở ra” ra đời từ khát
cảm, nhịp điệu chậm
khao của thời thơ ấu mồ côi của tác giả.
GV đọc 1 lượt, gọi HS đọc
GV nhận xét.
3, Đọc,chú giải
Lưu ý các chú thích: 1, 2, 7, 10
(liên quan đến các bài học sau
đó)
? Văn bản này thuộc loại văn
bản gì? ( Nhật dụng)
? Nhắc lại khái niệm về văn
bản nhật dụng?
HS: Nhắc lại khái niệm: nhấn
mạnh kiểu văn bản này thường
đề cập đến những vấn đề thiết 4,Kiểu loại: văn bản nhật dụng
Nl tự học
thực trong cuộc sống.
? Hãy kể tên những VB nhật
dụng các em đã học.
HS : Cầu Long Biên – chứng
nhân lịch sử, Bức thư của thủ

lĩnh da đỏ, Động Phong Nha.
HS: Bài viết về tâm trạng của
người mẹ vào đêm trước ngày
khai trường đầu tiên của đứa
con.
- Đại ý: Bài văn thể hiện tấm lòng yêu
thương của người mẹ đối với con.
5, Bố cục:
Chia làm 2 phần
- P1: Từ đầu đến “ngày đầu năm học”:
Tâm trạng của hai mẹ con buổi tối
trước ngày khai trường.
- P2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và liên
tưởng cuả mẹ.


*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS đọc và tìm hiểu chi tiết VB
GV :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1.
? Hình ảnh đứa con được hiện
lên qua những câu văn nào?
HS: liệt kê (dùng bút chì gạch
chân vào SGK), GV nhận xét
(nhấn mạnh các chi tiết: giấc
ngủ đến với con dễ dàng, gương
mặt thanh thoát, háo hức như
trước chuyến đi chơi xa, tranh
với mẹ thu dọn đồ chơi. . .)
? Qua những chi tiết ấy, em
nhận xét đây là đứa trẻ như thế

nào?
HS: đây là đứa trẻ ngây thơ,
nhạy cảm, ngoan.
GV: Tâm trạng của người mẹ
có giống tâm trạng của đứa con
khơng? Tìm những chi tiết cho
thấy điều đó.
HS: Tâm trạng của mẹ đối lập
với tâm trạng đứa con.
- Đọc những câu văn nói lên tâm
trạng của mẹ.
HS gạch chân những từ ngữ thể
hiện tâm trạng mẹ.
? Cụm từ “không ngủ được”
được nhắc lại mấy lần? Chỉ rõ?
HS: Cụm từ “không ngủ được”
được nhắc đến 5 lần: 2 lần đầu
VB, 2 lần giữa VB, 1 lần cuối
VB.
? Từ đó, em hãy cho biết lí do
vì sao mà người mẹ khơng ngủ
được?
HS: nêu lí do: mẹ lo lắng cho
con…
? Khi khơng ngủ được, mẹ đã
làm gì?
HS: - Ngắm nhìn con ngủ; định
làm một vài việc nhưng khơng

II. ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN

1. Hình ảnh đứa con
- Là đứa trẻ hồn nhiên, ngây thơ, nhạy
cảm.
- Là một đứa bé ngoan.
2. Tâm tư và tấm lòng của người mẹ
a. Tâm trạng người mẹ vào đêm trước
ngày khai trường của con.
- Thao thức, trằn trọc
- Không ngủ được
- Suy nghĩ miên man

Vì:
Nl tư duy
- Mẹ lo lắng cho con
sáng tạo
- Mẹ nôn nao nhớ lại kỉ niệm về ngày
khai trường đầu tiên trong đời mẹ.
- Mẹ hiểu được tầm quan trọng lớn lao
của ngày khai trường đầu tiên đối với
con trẻ, đời người.
b. Tấm lòng của người mẹ
- Hiểu con và yêu thương con sâu nặng.
- Nhạy cảm, mong muốn những điều tốt
đẹp nhất cho con.


biết phải làm gì; xem đi xem lại
những thứ đã chuẩn bị cho con.
? Qua những việc làm đó, em
hiểu gì về tấm lịng của người

mẹ?
HS: Người mẹ u con và hiểu
con
GV: Trong khi khơng ngủ được,
người mẹ cịn bâng khuâng xao
xuyến nhớ lại kỉ niệm xưa.
? Những từ ngữ nào đã ghi lại
một cách rõ ràng và tinh tế
những cảm xúc của người mẹ
khi nhớ lại kỉ niệm về ngày đầu
tiên đến trường?
HS: nôn nao, hồi hộp, chơi vơi,
hốt hoảng, rạo rực, bâng khuân,
xao xuyến.
? Em có nhận xét gì về những
từ ngữ này?
HS: Đều là từ láy chỉ tâm trạng
GV: Tích hợp với bài Từ láy
Bình: Những ấn tượng đó,
người mẹ muốn “nhẹ nhàng, cẩn
thận ghi vào lịng con” …cùng
với lời động viên con bước vào
“thế giới kì diệu” còn giúp ta
hiểu thêm mẹ là người nhạy cảm
… ->
HSKG: ? Ngồi ra, em thấy
người mẹ này có phương pháp
giáo dục con như ra sao? Từ
đó chứng tỏ mẹ là người như
thế nào?

HS: phương pháp giáo dục đúng
đắn, tích cực. Mẹ là người hiểu
biết.
-LIÊN HỆ: Sự quan tâm của
mẹ đối việc học của con
GV gọi HS đọc đoạn “Mẹ nghe
nói ở Nhật…”
HSKG: ? Em có nhận xét gì về
sự quan tâm của mẹ đến ngành
giáo dục của chính quyền Nhật
Bản?

- Hiểu biết và có phương pháp giáo dục
con tích cực, đúng đắn.

3. Tầm quan trọng của nhà trường

- “Mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh
hưởng đến cả một thế hệ mai sau.”
- Trường học đem đến tri thức, tư tưởng
tình cảm tốt đẹp, chắp cánh ước mơ
tươi sáng, đẹp đẽ.
- Nhà trường là một thế giới kì diệu mở
ra trước mắt các em.


HS: đặc biệt quan tâm
GV: Nhà nước ta cũng rất quan
tâm, ưu tiên phát triển giáo dục.
Hãy lấy dẫn chứng minh họa

cho điều này? (HSKG)
HS: - Thư Chủ tịch nước gửi
học sinh nhân ngày khai trường.
- Quan chức cao cấp trực
tiếp dự lễ khai giảng…
- Phụ huynh thu xếp để đưa
con đến trường …
? Câu văn nào cho thấy tầm
quan trọng của nhà trường đối
với thế hệ trẻ?
HS đọc câu văn
? Câu nói: “Đi đi con…thế giới
kì diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế
giới kì diệu đó là gì?
HSKG:
? Đã 6 năm ngồi trên ghế nhà
trường, em hiểu “thế giới kì
diệu” đó là gì nêu cảm nhận
của em?
HS: Là tình thầy trị, tình bạn
bè, tri thức …
GV bình ngắn: u mến gắn bó
với mái trường….
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
tổng kết
? Qua bài văn này, em hiểu gì
về tấm lịng người của mẹ đối
với con?
HS tự bộc lộ
? Em thấy nhà trường có vai

trị như thế nào đối với cuộc
đời con người?

III. TỔNG KẾT
1. Nội dung
- Bộc lộ tình mẹ bao la, sâu nặng.

- Khẳng định vai trò to lớn của nhà
trường đối với con người và tin tưởng ở
sự nghiệp giáo dục .
2. Nghệ thuật
- Lựa chọn hình thức tự bạch như
những dịng nhật kí của người mẹ.
? Trong bài, có phải người mẹ - Sử dụng ngơn ngữ biểu cảm
đang nói trực tiếp với con hay
nói với ai? Cách nói đó có tác
dụng gì?
HSKG: Người mẹ đang nói với
chính mình -> Bài văn như trang * Ghi nhớ: sgk /9
nhật kí giúp người mẹ bộc lộ
những tâm tư sâu kín trong tâm


hồn mình một các tự nhiên nhất.
GV: Tích hợp văn biểu cảm.
HS : Đọc ghi nhớ sgk/9.
*HOẠT ĐỘNG 5. Hướng dẫn IV. LUYỆN TẬP
HS luyện tập
- Viết một đoạn văn ngắn ghi lại
suy nghĩ cảu bản thân về ngày

khai trường đầu tiên.
- Đoc thêm,sưu tầm một số văn
bản về ngày khai trường.
- Sưu tầm những bài thơ viết về
tình cảm người mẹ.
GV kết thúc bài học bẳng những
câu châm ngôn và bài thơ viết về
tình mẹ
4, Củng cố :GV khái quát lại ND bài học
5,Hướng dẫn về nhà
- Học phần ghi nhớ, hoàn thiện bài tập
- Soạn bài “ Mẹ tơi”
- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ trong văn bản trong đoạn văn 12-15
câu.
Nhận xét lớp dạy
…………………………………………
Ngày soạn: 12/8/2016
ngày dạy : 15/8/2016
Tiết 2 – Văn bản
MẸ TÔI
(E ĐÊ A-MI-XI)
I. MỤC TIÊU ÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô đơ A - mi - xi
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con
mắc lỗi
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư .
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư và

người mẹ được nhắc đến trong bức thư.)
3,Thái độ: GD lòng kính yêu mẹ
II. CHUẨN BỊ:


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định T/C
2.KT Bài cũ:
? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường?
? Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài:
Từ xưa đến nay người VN ln có truyền thống “Thờ cha, kính mẹ”. Dù xã hội
có văn minh tiến bộ như thế nào nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện
hàng đầu của thế hệ con cháu. Tuy lúc nào ta cũng ý thức được điều đó nhưng có lúc vì
vơ tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ. Chính những lúc đó cha mẹ
mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “Mẹ tơi” mà chúng ta tìm
hiểu ngày hơm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái
mình, nhất là trong thời điểm con cái mắc lỗi .
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

HTVPTNL

I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác gi,TP:

- Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (1846-1908), là nhà
văn, nhà hoạt động xã hội giàu lòng nhân ái của
I-ta-li-a (Ý)
- Sự nghiệp văn học đồ sộ nhiều thể loại.
Tác phẩm:
? Văn bản được trích - Xuất xứ: Mẹ tơi trích tập truyện “ Những tấm
lòng cao cả”
từ tác phẩm nào ?
Những tấm lòng cao cả: Là tác phẩm nổi tiếng
nhất trong sự nghiệp sáng tác của ơng
2, Đọc, chú thích
* HOẠT ĐỘNG 2:
? Em hãy nêu ngắn
gọn, dầy đủ thông tin
về tác giả
HS dựa theo SGK, phần
chú thích sao.

? Những tấm lòng cao
cả mang ý nghĩa giáo
dục nào?
GV nêu yêu cầu đọc,
đọc mẫu và gọi HS đọc.
Gọi HS đọc chú thích.
?Tại sao nội dung vb là 3- Kiểu loại : Vb nhật dụng
bức thư người bố gửi Thể loại: Thư từ- biểu cảm
cho con , nhưng nhan
đề lại lấy tên “Mẹ tơi
“ ?Thể loại văn bản là
- Tóm tắt


NL tự học


gì?
GV : Cho HS tóm tắt lại
văn bản
HS : Thảo luận nhóm
sau đó trình bày
HS: Phát biểu.
GV: Định hướng: tâm
tư và tình cảm của
người cha trước lỗi lầm
của con và sự tơn trọng
của ơng đối với vợ mình
? Văn bản chia thành
3 phần với những nội
dung sau:
- P1: Tình yêu thương
cỉa người mẹ đối với
En-ri-cô
- P2: Thái độ của
người cha
- P3: Lời nhắn nhủ
của người cha
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS đọc và
tìm hiểu chi tiết văn
bản.
? Vì sao bố lại viết thư

cho En-ri-cơ?
HS: Vì trước mặt cơ
giáo, En-ri-cơ đã trót
thốt ra lời nói thiếu lễ
độ với mẹ cậu.
Bố viết thư để cảnh cáo
và mong En-ri-cô sửa
lỗi.

4- Bố cục
Chia 3 phần
- Từ đầu đến sẽ ngày mất con: Tình yêu thương
của người mẹ đối với En- ri- cô
- Tiếp theo đến u thương đó: Thái độ của
người cha
- Cịn lại: Lời nhắn nhủ của người cha

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1. Hồn cảnh người bố viết thư
- En-ri-cơ nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi
cô giáo đến nhà.
- Để giúp con suy nghĩ kĩ, nhân ra và sửa lỗi
lầm, bố đã viết thư cho En-ri-cơ.
2. Tình thương của người mẹ dành cho En-ricơ

? Hình ảnh người mẹ - Dành hết tình u thương cho con.
của En-ri-cơ hiện lên - Quên mình vì con.
qua những chi tiết nào
trong vb ?
HS: những chi tiết đó

là:
- Cách đây mấy năm,
mẹ đã phải thức suốt
đêm, …trông chừng hơi
thở hổn hển … quằn


quại vì nỗi lo sợ, khóc
nức nở khi nghĩ rằng có
thể mất con …
- Người mẹ sẵn sàng bỏ
một năm hạnh phúc để
tránh cho con một giờ
đau đớn, người mẹ có
thể đi xin ăn để ni
con, có thể hi sinh tính
mạng để cứu sống con.
? Qua những chi tiết
ấy, em thấy đó là người
mẹ như thế nào?
HS: Đó là người mẹ rất
yêu thương con, sẵn
sàng hi sinh vì con.
GV: Đức hi sinh vì con,
quên mình vì con cũng
là phẩm chất đặc biệt
của bất kì người mẹ nào
trên thế gian này.
Liên hệ: ? Nêu một vài
hành động thể hiện

tình yêu thương của
mẹ dành cho em
HSKG? Em đã làm gi
để đáp lại tình u
thương của mẹ
? Đã bao giờ em có
thái độ không đúng với
mẹ chưa hãy kể lại.
Gv : Gọi hs đọc đoạn 2
.
? Tìm những từ ngữ
thể hiện thái độ của
người bố đối với En-ricô?
HS: “như một nhát dao
đâm vào tim bố”; “bố
không thể nén được cơn
tức giận với con”, “bố
rất u con”, “nhưng
thà bố khơng có con,
cịn hơn là thấy con bội
bạc với mẹ”

3. Thái độ của người cha đối với En- ri-cơ

- Giận dữ
- Buồn phiền
- Đau lịng
=> Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô.
 Vừa dứt khoát như ra lệnh,vừa mềm mại như
khuyên nhủ.


Lời khuyên của bố :
- Hãy nhận ra và sửa chữa lỗi lầm của mình:
Nl tư duy
+ Khơng bao giờ thốt ra 1 lời nói nặng với mẹ
sáng tạo
+ Phải xin lỗi mẹ
+ Hãy cầu xin mẹ hơn con
+ Hãy nhớ rằng, tình u thương, kính trọng cha
mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả.
+ Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho những kẻ
chà đạp lên tình u thương đó.
 Lời khun nhủ chân tình, sâu sắc.
 Sự tơn trọng đối với người vợ của mình.


? Người cha đã bộc lộ
thái độ gì thơng qua
những lời lẽ đó?
HS: Đó là thái độ tức
giận, buồn phiền và đau
lịng.
HSKG ? Theo em điều
gì khiến En-ri-cơ dù bị
quở trách nhưng vẫn
hết sức xúc động khi
đọc thư bố?
HS: Vì bố đã gợi lại cho
En-ri-cơ nhớ những
hình ảnh vơ cùng lớn

lao, cao cả của người
mẹ. Và lời của bố dù
trách mắng nhưng vẫn
chan chứa tình u
thương đối với En-ri-cơ.
? Theo em tại sao
người bố khơng nói
trực tiếp mà lại viết thư
?
Hs : Thảo luận (3’)
trình bày
GV: định hướng (về
phía tâm trạng người
cha, về phía En-ri-cơ)
? Em thấy đây là một
ơng bố thế nào?
HS: Tâm lý, nghiêm
khắc và giàu tình
thương.
HSKG ? En-ri-cơ cũng
như em đã nhận ra
điều gì từ lời khun III. TỔNG KẾT: Ghi nhớ sgk /12
của bố cậu?
HS: không được hỗn lão
với mẹ, cầu xin mẹ tha
thứ. ..
? Sự cảnh cáo và lời
khun của bố đối với
En-ri-cơ cịn thể hiện



thái độ gì của ơng với
vợ?
HS: Sự tơn trọng
? Học xong VB này, IV. LUYỆN TẬP
em rút ra được những
điều gì quý báu?
HS: tự bộc lộ (cha mẹ là
người yêu thương nhất,
phải ln kính trọng cha
mẹ)
? Hãy đọc những bài
thơ, bài ca dao cùng có
ý nghĩa này.
HS đọc, Gv gợi ý
HS: Đọc thêm VB
“Thư gửi mẹ” và “Vì
sao hoa cúc có nhiều
cánh nhỏ”
4, Củng cố :GV khái quát lại ND bài học
5, Hướng dẫn về nhà
- Tóm tắt vb, Học thuộc phần ghi nhớ
- Viết một bức thư gửi cho bố hoặc mẹ để nói lên tình cảm của mình với bố, mẹ
- Chuẩn bị bài “Từ ghép”
- Soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp bê”
Nhận xét lớp dạy


Ngày soạn: 16/8/2016
Tiết 3 - Tiếng Việt


Ngày dạy: 18/8/2016

TỪ GHÉP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ
- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng
lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3, Thái độ : GD hS cách sử dụng tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ:
-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định T/C:
2. Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
3. Bài mới :
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài:
GV đưa ra một sơ đồ câm về Cấu tạo từ vựng Tiếng Việt.
Yêu cầu các nhóm điền vào phiếu học tập
(Sử dụng máy chiếu vật thể) chữa bài của từng tổ.
 Dẫn vào bài Từ ghép.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY


HTVPTNL

I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP
1. Từ ghép chính phụ
* VD: xét các từ ghép bà ngoại, thơm
phức
a. - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc
cha.
- Bà ngoại: Người đàn bà sinh ra mẹ
 Nghĩa từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ
bà.
b. - Thơm: chỉ mùi hương dễ chịu.
- Phức: nồng độ cao của mùi hương. NL tư duy
 Nghĩa từ thơm phức hẹp hơn nghĩa từ sáng tạo
? Từ đó em có nhận xét gì về thơm.
nghĩa của từ ghép bà ngoại, thơm
phức với nghĩa của từ đơn bà,
* Ghi nhớ về từ ghép chính phụ:
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về
từ ghép đẳng lập và từ ghép
chính phụ (gồm cấu tạo và
nghĩa)
GV: Treo bảng phụ VD sgk/13.HS
đọc VD
? Em hãy so sánh nghĩa từ bà với
từ bà ngoại và nghĩa của từ thơm
với thơm phức?
HS: Thực hiện các thao tác giải
nghĩa từng từ rồi so sánh.



thơm?
? Vậy trong từ ghép bà ngoại,
thơm phức tiếng nào là tiếng
chính? Tiếng nào là tiếng phụ?
(tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho
tiếng chính)
HS: bà (chính), ngoại (phụ); thơm
(chính), phức (phụ)
? Nhận xét về trật tự tiếng chính,
tiếng phụ trong từ ghép chính
phụ?
HS: tiếng chính đứng trước, tiếng
phụ đứng sau.
GV: bà ngoại, thơm phức được
gọi là từ ghép chính phụ.

a. Về cấu tạo
- Từ ghép chính phụ có tiếng chính
và tiếng phụ (một hoặc nhiều tiếng) bổ
sung nghĩa cho tiếng chính.
- Trật tự các tiếng trong từ ghép
thuần Việt: tiếng chính đứng trước, tiếng
phụ đứng sau.
b. Về nghĩa
Nl
Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp quyết
hơn nghĩa của tiếng chính tạo nên nó đề
(tính chất phân nghĩa).


giải
vấn

? Thế nào là từ ghép chính phụ?
Cho VD?
Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.
* Lưu ý mở rộng:
Cho các từ sau: phương thảo,
không phận
? Chúng là loại từ gì đã học
HS: từ Hán Việt
? Tìm những từ thuần Việt tương
đương nghĩa với chúng.
HS: cỏ thơm, vùng trời
? Chúng có phải từ ghép chính
phụ khơng? Vì sao?
HS: Đúng, vì xét về cấu tạo, chúng
có một tiếng chính và một tiếng
phụ (cỏ: tiếng chính, thơm: tiếng
phụ; vùng: tiếng chính, trời: tiếng
phụ)
? Tuy nhiên, khi chúng là từ Hán
Việt, vị trí của tiếng chính và
tiếng phụ so với từ thuần Việt
như thế nào?
HS: Ngược lại
2. Từ ghép đẳng lập:
* VD: xét các từ ghép quần áo; trầm
GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu: Từ bổng
Nl tự học

ghép đẳng lập
 Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
? Quan sát trong các từ quần áo,  Nghĩa của các tiếng quần, áo hẹp hơn
trầm bổng. Các tiếng thứ hai có bổ nghĩa từ quần áo; nghĩa của các tiếng
nghĩa cho tiếng đầu khơng? Vì trầm, bổng hẹp hơn nghĩa từ trầm bổng.


sao?
Hs: Khơng. Vì khơng phân biệt
được đâu là tiếng chính, đâu là
tiếng phụ.
? Nghĩa của từng tiếng quần, áo
so với nghĩa của từ quần áo như
thế nào? Tương tự hãy xét nghĩa
của từng tiếng trầm, bổng so với
nghĩa của từ trầm bổng?
HS: Nghĩa của từng tiếng quần, áo
hẹp hơn nghĩa của từ quần áo. Từ
trầm bổng cũng tương tự.
Gv giảng: Về mặt cấu tạo, từ ghép
quần áo, trầm bổng đều có các
tiếng bình đẳng với nhau, cịn về
cơ chế nghĩa thì Các tiếng trong
TGĐL hoặc đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa, hoặc cùng chỉ về sự
vật,hiện tượng gần gũi nhau.
GV: Ta gọi các từ quần áo, trầm
bổng là từ ghép đẳng lập.
? Thế nào là từ ghép đẳng lập?
* HS đọc ghi nhớ SGK.

*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn
HS luyện tập
Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau
đó gọi HS lên bảng làm.
Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó
cho các nhóm lên bảng thi làm bài
tập nhanh.

Bài 4/15: Hướng dẫn HS làm, liên
hệ bài danh từ chỉ sự vật và danh
từ chỉ loại.

Bài 5/15:
GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt

* Ghi nhớ về từ ghép đẳng lập:
a. Về cấu tạo
Từ ghép đẳng lập là từ ghép có các
tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp.
b. Về nghĩa
Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái
qt hơn nghĩa các tiếng tạo nên nó (tính
chất hợp nghĩa)

Ghi nhớ(SGK)
II. LUYỆN TẬP
Bài 1/15: Phân loại từ ghép
- TGCP: Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy,
nhà ăn, cười tủm

- TGĐL: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm NL cảm thụ
ướt, đầu đi
thẩm mĩ
Bài 2/15:
Tạo từ ghép chính phụ: Bút chì, mưa
rào, ăn bám, vui tai,
thước dây, làm
quen, trắng xố, nhát gan.
Bài 3/15: Tạo từ ghép đẳng lập
Núi non, núi song; mặt mũi, mặt mày;
ham muốn, ham mê, học hành, học tập;
xinh đẹp, xinh tươi; tươi tốt, tươi non.
Bài 4/15
Vì: “sách vở” là từ ghép đẳng lập, mang
nghĩa chung nên khơng thể nói “một
cuốn sách vở”. Cịn “sách”, “vở” là từ
chỉ sự vật tồn tại ở dạng cá thể nên đi
kèm số từ được.
Bài 5/15
a. “Hoa hồng” là tên một lồi hoa.
Khơng phải hoa nào màu hồng cũng
được gọi là hoa hồng.
b. Nam nói đúng vì “áo dài” là từ ghép,


từng câu hỏi.
 Các từ đó đều là từ ghép.

tên một loại áo.
c. “Cà chua” là tên một loại quả chứ

không phải tất cả các loại cà chua đều
chua.
d. “Cá vàng” là tên một loại cá, không
nhất thiết phải màu vàng.
Bài 6/16
- Nghĩa của các từ “mát tay”, “nóng
Bài 6/16
lịng”, “gang thép” khác xa nghĩa của
Hướng dẫn HS ôn lại hiện tượng các tiếng tạo nên chúng.
chuyển nghĩa của từ đã học ở lớp (nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ)
6.
Bài 7/16: Hướng dẫn HS về nhà
làm
4, Củng cố:
- Thế nào là từ ghép chính phụ?
- Thế nào là từ ghép đẳng lập?
5, Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập
- Tìm từ ghép trong văn bản : Cổng trường mở ra (Lí Lan) đoạn từ đầu đến “cho
kịp giờ” và phân loại chúng thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản
Nhận xét về lớp dạy
……………………………………………….
Ngày soạn:19/8/2016
Ngày dạy: 22/8/2016
Tiết 4: Tập làm văn:

LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:
- Khái niệm về liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.
- Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết.
3, Thái độ :GD học sinh biết yêu tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ:
-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định T/C :
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS


3. Bài mới : Giới thiệu bài:
Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên
kết ấy cần được thể hiện ntn? Qua các phương tiện gì? Hơm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm
hiểu liên kết và phương tiện
liên kết trong văn bản
HS: Đọc VD được ghi ở
sgk/17 vào bảng phụ
? Theo em, đọc mấy dịng ấy

En-ri-cơ có thể hiểu được
điều gì bố muốn nói chưa?
(chưa)
* GV giảng: Chúng ta đều
biết lời nói khơng thể hiểu
được rõ khi các câu văn diễn
đạt sai ngữ pháp.
? Trường hợp này có phải
như vậy khơng? (khơng)
? Vậy En-ri-cơ chưa thật
hiểu rõ vì lí do gì? Hãy tìm lí
do xác đáng trong các lí do
nêu dưới đây: (Bảng phụ)
A. Vì các câu văn viết cịn
khó hiểu
B. Vì các câu văn mục đích
chưa thật rõ ràng
C. Vì giữa các câu cịn
chưa có sự liên kết
HS: C
* GV giảng: Chỉ có câu văn
chính xác rõ ràng, đúng ngữ
pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ
làm nên văn bản. Khơng thể
có văn bản nếu các câu, các
đoạn trong đó khơng nối liền,
liên kết.
? Vậy muốn cho đoạn văn
có thể hiểu được thì nó phải
có tính chất gì?


I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn
bản:

HTPTNL

1. Tính liên kết của văn bản:
- VD: Bảng phụ
- Nhận xét: Các câu chưa nối liền với nhau một
cách tự nhiên, hợp lý.
 Chưa liên kết

Nl tự học

* Ghi nhớ mục 1 :


HS: Tính liên kết.
- Liên kết là một trong những tính chất quan
? Tính liên kết của VB là gì? trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở
nên có nghĩa, dễ hiểu.
2. Phương tiện liên kết:
HS : Đọc VD được ghi ở mục a. Liên kết về hình thức:
2 sgk/18 vào bảng phụ
? So sánh những câu trên với - Một ngày kia……còn bây giờ
nguyên văn bài viết Cổng  Phép nghịch đối
trường mở ra và cho biết - Giấc ngủ đến với con, gương mặt thanh thoát
người viết đã chép thiếu hay của con
sai ở chỗ nào?
 Phép lặp

Hs : Phát hiện.
 Cần có sự liên kết về mặt hình thức (sử dụng
? Vậy em thấy bên nào có sự những phương tiện liên kết)
liên kết, bên nào khơng có
sự liên kết?
*GV chốt: Những VD cho
thấy các bộ phận của văn bản
thường phải được gắn bó, nối
buộc với nhau nhờ những
phương tiện ngơn ngữ (từ,
câu) có tính liên kết.
b. Liên kết về nội dung:
GV: Chuyển ý
VD: Bài tập 2 sgk/19
HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19
- Tôi nhớ đến mẹ tôi…tôi … sáng nay…chiều
? Đoạn văn trên giữa các nay…
câu có những từ ngữ liên  Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng chưa
kết hay khơng? Hãy chỉ ra có sự liên kết về mặt nội dung.
và ghạch dưới các từ ngữ đó  Cần có sự liên kết về mặt nội dung để các
trong đoạn văn?
câu văn thống nhất về chủ đề.
Hs: Phát biểu.
* Ghi nhớ :
HSKG ? Tóm lại: Văn bản - Liên kết là làm cho nội dung các câu, các
rất cần sự liên kết ở những đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.
mặt nào?
- Liên kết trong văn bản được thể hiện ở hai
HS: liên kết về nội dung và phương diện nội dung và hình thức.
hình thức.

- Phương tiện liên kết các từ ngữ, câu văn thích
hợp
* GV khái quát lại bài, gọi .
hs đọc ghi nhớ
II. Luyện tập
* HỌAT ĐỘNG 2 : Hướng Bài 1/19
dẫn HS luyện tập
(1) - (4) - (2) - (5) - (3)
Bài 1/19: Sắp xếp câu văn
theo một thứ tự hợp lý
HS làm vào vở, sau đó gọi
đứng dậy trình bày.
Bài 3/19
Bài 3/19 (HS thảo luận)Điền Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng cây, cháu

Nl
qyết
đề

giải
vấn

Nl hợp tác


từ thích hợp để các câu liên chạy…Bà bảo khi nào…bà
kết với nhau.
…cháu…Thế là bà ơm cháu vào lịng, hơn
cháu…
Bài 4/19

Bài 4/19
Đoạn văn cịn có câu thứ 3: “Mẹ sẽ đưa con
Câu 1 nói đến mẹ, câu hai nói đến trường …” đã liên kết hai câu văn trước đó
đến chủ thể con, tưởng chừng lại với nhau.
như không liên kết. Nhưng sự
liên kết nằm ở câu văn thứ 3
của đoạn văn.
* Củng cố:
Liên kết là gì? Các phương tiện liên kết
Vẽ bản đồ tư duy
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài,làm bài tập còn lại
- Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê
Nhận xét về lớp dạy

…………………………………………………….
Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày dạy 22/8/2016
Tiết 5,6 – Văn bản
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Khánh Hoài) Tiết 1
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ
khơng may rơi vào hồn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các
nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.

3,Thái độ: GD học sinh tình mẫu tử,tình cẩm G/đình
II. CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định T/C :
2. KT Bài cũ
? Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh và vai trị của người mẹ qua hai vb nhật
dụng vừa mới học : Cổng trường mở ra và Mẹ tôi
3. Bài mới


* HOẠT ĐỘNG 1 - Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống, ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ cịn
làm cho con trẻ đầy đủ, hồn thiện về đời sống tinh thần. Trẻ có thể thiếu thốn vật chất
nhưng tinh thần cần phải đầy đủ. Cho dù rất hồn nhiên, ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm
nhận, vẫn hiểu biết một cách đầy đủ về cuộc sống gia đình mình. Nếu chẳng may rơi
vào hồn cảnh bất hạnh, các em cũng biết đau đớn, xót xa, nhất là khi phải chia tay với
gia đình thân yêu của mình. Để hiểu rõ hồn cảnh đó, bài học hơm nay sẽ giúp ta hiểu
được vấn đề đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

*HOẠT ĐỘNG 2 :Hướng
dẫn HS đọc và tìm hiểu về
tác giả, tác phẩm.
? Nêu một nét chính về tác
giả, tác phẩm?

HS: Dựa vào chú thích sao
SGK.

I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác gi,TP: Khánh Hồi
-T/G: Sinh năm 1937, quê ở tỉnh Thái Bình
- Là nhà văn tiêu biểu của nền văn học Việt
Nam hiện đại
- Sở trường : truyện ngắn
- Nhận giải thưởng quốc tế văn học viết về
Quyền trẻ em
Cuộc chia tay của những con búp bê
Tác phẩm: Truyện ngắn được trao giải nhì
trong cuộc thi thơ - văn viết về quyền trẻ em
1992.

HTPTNL

2, Đọc, chú thích
GV nhấn mạnh: đây cũng là
văn bản nhật dụng nhưng
không giống hai văn bản
trước chủ yếu sử dụng
phương thức biểu cảm,
HS: VB nhật dụng, tự sự (là
một truyện ngắn).
GV nêu yêu cầu đọc: giọng
xót xa, nghẹn ngào.
Gv đọc mẫu một đoạn, gọi
HS đọc tiếp văn bản, đọc chú

thích.
? Truyện viết về việc gì ? Ai
là nhân vật chính ?
HS: Truyện viết về cuộc chia
tay của hai anh em Thành và
Thủy khi bố mẹ li dị. Đây
cũng là hai nhân vật chính

- Nhân vật: hai anh em Thành, Thủy.
- Ý nghĩa nhan đề:
+Hình ảnh ẩn dụ :những con búp bênhững đứa trẻ vô tội nhưng lại phải chịu
đựng nỗi đau mà người lớn gây ra.
+ Tạo tình huống để người đọc theo dõi
- Tóm tắt
3,Bố cục: 2 phần
+ Từ đầu đến ….Từ thủa ấu thơ: Cuộc chia
tay của những con búp bê.
+ Còn lại: Cuộc chia tay của Thủy với lớp
học, và cuộc chia tay đột ngột ở nhà.

NLgiải
quyết vấn
đề


của truyện.
? Vậy tại sao truyện lại có
tên là “Cuộc …”?
GV gợi ý: Búp bê gợi cho
em suy nghĩ gì? Chúng có

biết chia tay thật khơng?
Chúng mắc lỗi gì mà phải
chia tay
* HOẠT ĐỘNG 3 : Đọc và
tìm hiểu văn bản
? Sau khi đọc xong văn
bản, những cảm nhận ban
đầu của em về hai nhân vật
Thành và Thủy trong
truyện này là gì?
HS: Hai anh em rất yêu
thương nhau. Vì thế họ rất
đau khổ khi phải xa nhau.
=> GV dẫn vào mục 1
? Truyện được kể ở ngôi
thứ mấy? Tác dụng?
HS: Ngơi thứ nhất, tăng tính
thuyết phục cho câu chuyện.
GV: Người kể xưng “tôi”,
người đã trực tiếp chứng
kiến sự việc và cũng là người
chịu nỗi đau chia li. Vì thế,
ngơi kể 1 đã thể hiện sâu sắc
những suy nghĩ, tình cảm và
tâm trạng của nhân vật.
HSKG ? Mở đầu truyện có
giống với các câu chuyện
con đã học ở lớp 6 (câu
chuyện dạng 3 phần) hay
không? Cách mở đầu của

truyện này gây ấn tượng thế
nào?
HS: không giống các câu
chuyện thông thường mà mở
đầu bằng lệnh chia đồ chơi
của mẹ.
GV gợi dẫn: cách mở đầu
tạo tình huống đột ngột, bất
ngờ khiến người đọc thắc
mắc, ngạc nhiên và hồi hộp

4, Thể loại,PTBĐ:VB này là một truyện
ngắn với phương thức biểu đạt tự sự.

II. ,TÌM HIỂU CHI TIẾT

1. Tình huống đau lịng

- Bố mẹ li dị
- Hai anh em Thành, Thủy phải chia lìa.
=> Đây là tình huống éo le, đau lịng, khơng
mong muốn.
NL tự học



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×