Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an theo Tuan Lop 4 Giao an Tuan 13 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.42 KB, 43 trang )


TUẦN 13
Ngày thứ : 1
Ngày soạn : 25/11/2017
Ngày giảng : 27/12/2017
TỐN ( TIẾT 61)

NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
2. Kĩ năng:
-Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài tốn có liên quan
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học tốn, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-GV gọi 1 HS làm bài tập 5
- 1HS lên sửa bài 5, HS dưới lớp


-GV chữa bài .
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn
Trường đó có số học sinh là :
12 x 30 + 35 x 6 = 570 ( HS)
Đáp số : 570 học sinh
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30


a ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường
hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )
-GV viết lên bảng phép tính
27 x 11.
-Cho HS đặc tính và thực hiện
phép tính trên.

-Em có nhận xét gì về hai tích riêng
của phép nhân trên.
-Hãy nêu rõ bước cộng hai tích
riêng của phép nhân 27 x 11.
-Như vậy , khi cộng hai tích riêng
của phép nhân 27 x 11 với nhau
chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2
+ 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ
số của số 27.
-Em có nhận xét gì về kết quả của

phép nhân 7 x 11 = 297 so với số
27. Các chữ số giống và khác nhau
ở điểm nào ?
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với
11 như sau:
* 2 cộng 7 = 9
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số
27 được 297.
* Vậy 27 x 11 = 297
-Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.
-GV nhận xét và nêu vấn đề: Các
số 27 ,41 … đều có tổng hai chữ số
nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp hai
chữ số lớn hơn 10 như các số 48 ,57
, … thì ta thực hiện thế nào ? Chúng
ta cùng thực hiện phép nhân 48 x
11.
c.Phép nhân 48 x11 (Trường hợp
hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
-Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
-Yêu cầu HS áp dụng cách nhân
nhẩm đã học trong phần b để nhân
nhẫm x 11.
-Yêu cầu HS đặc tính và thực hiện

-HS nghe.

-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp
làm bài vào giấy nháp
x 27

11
27
27
297
-Đều bằng 27.
-HS nêu.

-Số 297 chính là số 27 sau khi
được viết thêm tổng hai chữ số
của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa.

-HS nhẩm

-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân
nhẩm của mình
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp
làm bài vào nháp


phép tính trên.

-Em có nhận xét gì về hai tích riêng
của phép nhân trên ?
-Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng
hai tích riêng của phép nhân 48 x
11.
-Vậy em hãy dựa vào bước cộng
các tích riêng của phép nhân 48 x11
để nhận xét về các chữ số trong kết
quả phép nhân 48 x 11 = 528.

+ 8 là hàng đơn vị của 48.
+ 2 là hàng đơn vị của tổng hai
chữ sốcủa 48 ( 4 + 8 = 12 ).
+ 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của
12 nhớ sang
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11
như sau
+ 4 công 8 bằng 12 .
+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của
48 được 428.
+ Thêm 1 vào 4 của 428 được
528.
+Vậy 48 x 11 = 528.
-Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm
48 x 11.
-Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẫm
75 x 11.
3.3.Luyện tập :
Bài 1
-Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết
quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS
lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp


48
11
48
48
528
-Đều bằng 48.
x

-HS nêu.
-HS nghe giảng.

-2 HS lần lượt nêu.
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân
trước lớp.
-Làm bài sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
a. 34 x 11 = 374
b. 11 x 95 = 1045
c. 82 x 11 = 902
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp
làm bài vào vở
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )


11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
Nhận xét


Số học sinh của khối lớp 5 có là
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh

4. Củng cố :
3
- Nêu quy tắc nhân nhẩm với 11
- HS nêu.
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
1
-Dặn HS về nhà làm 2 và chuẩn bị
bài sau.
----------------------------------------------------------TẬP ĐỌC ( TIẾT 25)

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ơ-cơp-xki nhờ khổ
cơng nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm
đường lên các vì sao.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khi cầu, sa hoàn tâm niệm, tơn thờ,…
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Xi-ô-côpxki, dại dột, rủi ro, lại làm nảy ra, non nớt,….
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , khao khát hiểu biết của Xi-ơ-cơp-xki

….
- Đọc diễn cảm tồn bài phù hợp với với nội dung bài.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau
-3 HS lên bảng thực hiện yêu
đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi
cầu.
về nội dung bài.
-Nhận xét .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
a. Luyện đọc:



-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS (nếu có)
-Chú ý các câu hỏi:

-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi
HS giới thiệu tranh (ảnh) về khinh
khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ
trụ.
-Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
b.Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Xi-ơ-cơp-xki mơ ước điều gì?
+Khi cịn nhỏ , ơng đã làm gì để có
thể bay được?
+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước
muốn tìm cách bay trong không
trung của Xi-ô-côp-xki?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-u cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ơcơp-xki đã làm gì?
+Ơng kiên trì thực hiện ước mơ của
mình như thế nào?


-4 HS nối tiếp nhau đọc theo
trình tự.
+Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay
được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết
kiệm thơi.
+Đoạn 3: Đúng là … đến các vì
sao
+Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm …
đến chinh phục.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Giới thiệu và lắng nghe.

-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Xi-ơ-cơp-xki mơ ước được bay
lên bầu trời.
+Khi cịn nhỏ, ông dại dột nhảy
qua cửa sổ để bay theo những
cánh chim…
+Hình ảnh quả bóng khơng có
cánh mà vẫn bay được đã gợi cho
Xi-ơ-cơp-xki tìm cách bay vào
khơng trung.
+Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xiơ-cơp-xki.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp

đọc thầm. HS thảo luận cặp đơi
và trả lời câu hỏi.
+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ơcơp-xki đã đọc khơng biết bao
nhiêu là sách, ơng hì hục làm thí
nghiệm có khi đến hàng trăm lần.
+Để thực hiện ước mơ của mình
ơng đã sống kham khổ, ơng đã
chỉ ăn bánh mì sng để dành
tiền mua sách vở và dũng cụ thí
nghiệm. Sa Hồng khơng ủng hộ


phát minh bằng khinh khí cầu
baybằng kim loại của ơng nhưng
ơng khơng nản chí. Ơng đã kiên
trì nghiêng cứu và thiết kế thành
công tên lửa nhiều tầng, trở thành
phương tiện bay tới các vì sao từ
chiếc pháo thăng thiên.
+ Xi-ơ-cơp-xki thành cơng vì ơng
có ước mơ đẹp: chinh phục các vì
sao và ơng đã quyết tâm thực
hiện ước mơ đó.

-Ngun nhân chính giúp ơng thành
cơng là gì?
+Đó cũng chính là nội dung đoạn
2,3.
-Ghi bảng ý chính đoạn 2,3.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi

nội dung và trả lời câu hỏi.
-Ý chính của đoạn 4 là gì?

2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Đoạn 4 nói lên sự thành cơng
của Xi-ô-côp-xki.
-1 HS nhắc lại.
+Tiếp nối nhau phát biểu.
*Ước mơ của Xi-ơ-cơp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
-Truyện ca ngợi nhà du hành vũ
trụ vĩ đại Xi-ô-côp-xki. nhờ khổ
công nghiên cứu, kiên trì bền bĩ
suốt 40 năm đã thực hiện thành
cơng ước mơ lên các vì sao.

-Ghi ý chính đoạn 4.
+En hãy đặt tên khác cho truyện.
-Câu chuyện nói lên điều gì?

-Ghi nội dung chính của bài.
c. Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài. HS cả lớp theo
dõi để tim ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.

-Tổ chức có HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS -Tổ chức cho HS thi đọc toàn
bài.
-Nhận xét
4. Củng cố :
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều
gì?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dị :
- Dặn HS về nhà học bài.

-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm
cách đọc (như đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiềng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc tồn bài.

3
-Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ơ-cơpxki đã thành cơng trong việc
nghiên cứu ước mơ của mình.
1


KHOA HỌC ( TIẾT 25)

NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức :
-Biết được nước sạch và nước bị ô nhiễm bằng mắt thường và bằng thí nghiệm.
2. Kĩ năng:
-Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ơ nhiễm.
3. Thái độ :
-Ln có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-2HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
1) Em hãy nêu vai trò của nước đối
với đời sống của người, động vật,
thực vật ?
2) Nước có vai trị gì trong sản
xuất nơng nghiệp ? Lấy ví dụ.
-GV nhận xét câu trả lời và cho
điểm HS.
3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm:
Nước sạch, nước bị ô nhiễm.
-GV tổ chức cho HS tiến hành làm
-HS hoạt động nhóm.
thí nghiệm theo định hướng sau:
-Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo
-HS báo cáo.
việc chuẩn bị của nhóm mình.
-u cầu 1 HS đọc to thí nghiệm
-2 HS trong nhóm thực hiện lọc
trước lớp.
nước cùng một lúc, các HS khác
theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi
quan sát, thư ký ghi các ý kiến
vào giấy. Sau đó cả nhóm cùng
tranh luận để đi đến kết quả
chính xác. Cử đại diện trình bày
trước lớp.
-Gọi 2 nhóm lên trình bày, các
-HS nhận xét, bổ sung.
nhóm khác bổ sung. GV chia bảng
+Miếng bông lọc chai nước mưa


thành 2 cột và ghi nhanh những ý
kiến của nhóm.


-GV nhận xét, tuyên dương ý kiến
hay của các nhóm.
* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước
sơng hay hồ, ao hoặc nước đã sử
dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất
như cát, đất, bụi, … nhưng ở sơng,
(hồ, ao) cịn có những thực vật hoặc
sinh vật nào sống ?
-Đó là những thực vật, sinh vật mà
bằng mắt thường chúng ta khơng
thể nhìn thấy. Với chiếc kính lúp
này chúng ta sẽ biết được những
điều lạ ở nước sông, hồ, ao.
-Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao,
(hồ, sơng) qua kính hiển vi.
-u cầu từng em đưa ra những gì
em nhìn thấy trong nước đó.
* Kết luận:
* Hoạt động 2: Nước sạch, nước
bị ô nhiễm.
-GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm:
-Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho
từng nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra
các đặc điểm của từng loại nước
theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận
cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào
phiếu.

-Yêu cầu 2 nhóm đọc nhận xét của
nhóm mình và các nhóm khác bổ
sung, GV ghi các ý kiến đã thống
nhất của các nhóm lên bảng.
-Yêu cầu các nhóm bổ sung vào
phiếu của mình nếu cịn thiếu hay
sai so với phiếu trên bảng.
-Phiếu có kết quả đúng là:
-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần

(máy, giếng) sạch khơng có màu
hay mùi lạ vì nước này sạch.
+Miếng bơng lọc chai nước sơng
(hồ, ao) hay nước đã sử dụng có
màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất
bẩn nhỏ đọng lại vì nước này
bẩn, bị ơ nhiễm.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và phát biểu:
Những thực vật, sinh vật em nhìn
thấy sống ở ao, (hồ, sơng) là: Cá ,
tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy,
cung quăng, …
-HS lắng nghe.

-HS quan sát.

-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
HS nhận phiếu, thảo luận và hồn

thành phiếu.

-HS trình bày.

-HS sửa chữa phiếu.
-2 HS đọc.


biết trang 53 / SGK.
* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.
-GV đưa ra kịch bản cho cả lớp
cùng suy nghĩ: Một lần Minh cùng
mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ Nam
bảo Nam đi gọt hoa quả mời
khách. Vội quá Nam liền rửa dao
vào ngay chậu nước mẹ em vừa
rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì
với Nam.
-Nêu u cầu: Nếu em là Minh em
sẽ nói gì với bạn ?
-GV cho HS tự phát biểu ý kiến
của mình.
-GV nhận xét, tun dương những
HS có hiểu biết và trình bày lưu
lốt.
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà học thuộc mục
“Bạn cần biết”.

-Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở
những nơi em sống lại bị ơ nhiễm ?

-HS lắng nghe và suy nghĩ.

-HS trả lời.
-HS khác phát biểu.

3
-HS nghe
1

ĐẠO ĐỨC ( TIẾT 13)

HIẾU THẢO VỚI ÔNG BA CHA MẸ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu
đối với ông bà, cha mẹ.
2. Kĩ năng :
-Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà,
cha mẹ trong cuộc sống.
3. Thái độ :
-Kính u ơng bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên : Giáo án , SGK , tranh.
2. Học sinh : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :

TG Hoạt động của học sinh
1
4


- Gọi HS nêu phần ghi nhớ của bài
“Hiếu thảo với ông bà cha mẹ”.
- Nhận xét .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
* Hoạt động 1 : Đánh giá việc làm
đúng sai
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
- Cho HS quan sát hình vẽ trong
SGK - Yêu cầu trả lời câu hỏi .
+ Thế nào là hiếu thảo với ông bà
cha mẹ ?

- 1HS nêu .

1
30


* Hoạt động 2 : Kể chuyện về tấm
gương hiếu thảo .
- Kể cho các bạn trong nhóm nghe
về tấm gương hiếu thảo mà em biết?
- Hãy tìm những câu tục ngữ , thành
ngữ nào nói về tình cảm của con
cháu đối với ông bà , cha mẹ ?
* Hoạt động 3 : Em sẽ làm gì để tỏ
lịng biết ơn ơng bà , cha mẹ .
- Em dự định sẽ làm gì để quan tâm
chăm sóc ơng bà , cha mẹ ?
* Hoạt động 4 : Xử lý tình huống .
- Em đang ngồi học bài , em thấy bà
có vẻ mệt mỏi , bà bảo : Bữa nay bà
đau lưng quá.
- Tùng đang chơi ngoài sân , ông
Tùng nhờ Tùng : Tùng ơi lấy hộ ông
cái khăn .
4. Củng cố :
3
- Nhân xét tiết học .
5.Dặn dò :
1
- Về nhà học bài và chuan bị bài
sau .

- HS ghi đầu bài vào vở

- Làm việc theo nhóm .
+ Hiếu thảo với ơng bà , cha mẹ

là ln quan tâm , chăm sóc đến
ơng bà , cha mẹ . Nếu con cháu
không hiếu thảo ông bà , cha mẹ
rất buồn .
- Kể chuyện trong nhóm .
- Đại diện các nhóm báo cáo .
- Làm bài các nhân .

- HS nêu ý kiến của mình .
- HS sắm vai xử lý tình huống .
- Em sẽ mời bà ngồi nghỉ và lấy
dầu xoa bóp cho bá .
- Em sẽ ngừng chơi và lấy khăn
giúp ông
- HS nghe
-HS cả lớp thực hiện.

Ngày thứ : 2
Ngày soạn : 25/11/2017
Ngày giảng : 28/11/2017
TOÁN ( TIẾT 62)


NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép
nhân với số có 3 chữ số.

2. Kĩ năng:
-Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
2 HS lên bảng làm bài , cảø lớp
2
làm bài vào vở
-GV chữa bài .
a ) X : 11 = 25
b ) X : 11 = 78
X = 25 x 11
X = 78 x 11
X = 275
X = 858
3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
Phép nhân 164 x 23
* Đi tìm kết quả
-GV ghi lên bảng phép tính
- HS nghe.
164 x 123 , sau đó u cầu HS áp
-HS tính như sách giáo khoa.
dụng tính chất một số nhân với một
tổng để tính .
-Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
-164 x 123 = 20 172
* Hướng dẫn đặc tính và tính
-GV nêu vấn đề : Để tính 164 x123
, theo cách tính trên chúng ta phải
thực hiện 3 phép nhân là 164 x100 ,
164 x20 và 164 x 3 , sau đó thực
hiện một phép cộng 3 số16 400 + 3
280 + 492 , như vậy rất mất công
-Để tránh thực hiện nhiều bước
-1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp
tính như trên, người ta tiến hành đặc
đặt tính vào giấy nháp
tính và thực hiện tính nhân theo cột
dọc .
-GV nêu cách đặt tính đúng
-HS đặt tính lại theo hướng dẫn



nếu sai.
-HS theo dõi GV thực hiện phép
nhân.

GV hướng dẫn HS thực hiện phép
nhân :
+Lần lượt nhân từng chữ số của
123 x164 theo thứ tự từ phải sang
trái
164
x
123
492
328
164
20172
-GV giới thiệu :
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai .
Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên
trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết
đầy đủ là 3 280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích
riêng thứ ba viết lùi sang bên trái
hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết
đầy đủ là 16 400.
-GV cho HS đặc tính và thực hiện
lại phép nhân 164 x 123.
-Yêu cầu HS nêu lại từng bước

nhân.
3.3.Luyện tập :
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Các phép tính trong bài đều là các
phép tính nhân với số có 3 chữ so
ácác em thực hiện tương tự như với
phép nhân 164 x123.
-GV chữa bài , có u cầu 3 HS
lần lượt nêu cách tính của từng phép
nhân.
-GV nhận xét .
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các
em tự làm.

-HS nghe giảng.

-1 HS lên bảng làm , cả lớp làm
bài vào nháp.
-HS nêu như SGK.

-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp
làm bài vào vở .
248

x321
248
496

744
79608

3124

x 213

5815
2326
1163
145375

9372
3124
6248
665412

-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài
vào vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 ( m2 )
Đáp số : 15625 m2

-GV nhận xét .
4. Củng cố :

1163

x 125


3


-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe
1

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT ( TIẾT 13)

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn Từ nhỏ Xi-ơ-cơp-xki… đến hàng trăm lần trong
bài Người lên các vì sao.
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê.
2. Kĩ năng:
-Viết nhanh , đẹp và đúng bài viết
3. Thái độ :
- Có ý thức rèn chữ , giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS
-HS thực hiện theo yêu cầu.
viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở
nháp
* châu báu, trâu bò, chân thành, trân
trọng, ý chí, trí lực…
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và
vở.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm trang 125, SGK.
-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?
+Đoạn văn viết về nhà bác học
ngừơi Nga Xi-ơ-cơp-xki.
-Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ

xki?
đại đã phát minh ra khí cầu bay
bằng kim loại. Ơng là người rất
kiên trì và khổ cơng nghiên cứu


tìm tịi trong khi làm khoa học.
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ
lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
3.3.Luyện tập :
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà
các nhóm khác chưa có.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.

-Các từ: Xi-ơ-cơp-xki, nhảy, dại
dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí
nghiệm,…

-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ,
ghi vào phiếu.
-Bổ sung.

-1 HS đọc các từ vừa tìm được
trên phiếu. Mỗi HS viết 10 từ vào
vở.
* Long lẻo, long lanh, lóng lánh,
lung linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập
lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm láp, lọ
lem , lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ
liễu….
*Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng,
năng nổ, non nớt, nõn nà, nơng
nổi, no nê náo nức nơ nức,…

*Có hai tiếng đề bắt đầu bằng l

* Có hai tiếng bắt đầu bằng n
Bài 3:
a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm
từ.
-Gọi HS phát biểu

-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và
tìm từ.
-Từng cặp HS phát biểu. 1 HS
đọc nghĩa của từ- 1 HS đọc từ
tìm được.
-Lời giải: nản chí (nản lịng), lí
tưởng, lạc lối, lạc hướng.


-Gọi HS nhận xét và kết luận từ
đúng.
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
-Dặn HS về nhà viết lại các tính từ
vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

3
- HS nghe
1

LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 25)

MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :


- Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có
chí thì nên.
- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
- Ơn luyện về danh từ, tính từ, động từ.
2. Kĩ năng:
- Luyện viết động văn theo chủ đề Có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu
hình ảnh, dùng từ hay.
3. Thái độ :
- HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
ngữ miêu tả đặc điểm khác nhau của
các đặc điểm sau: xanh, thấp,
sướng.
-Nhận xét, kết luận .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao
-Hoạt động trong nhóm.
đổi thảo luận và tìm từ. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.

-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
chưa có.
a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của
+Quyết chí, quyết tâm , bền
con người.
gan, bền chí, bền lịng, ,…
b/. Các từ nói lên những thử thách
+Khó khăn, gian khó, gian khổ,
đối với ý chí, nghị lực của con
gian nan, gian lao, ,…
người.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-HS tự làm bài tập vào vở nháp
hoặc vở BTTV4.
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ:
-HS có thể đặt:
+HS tự chọn trong số từ đã tìm
+Người thành đạt đều là người
được trong nhóm a/
rất biết bền chí trong sự nghiệp
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.
của mình.


-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành

tương tự như nhóm a.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung
gì?
+Bằng cách nào em biết được người
đó?
-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành
ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung
Có chí thì nên.

+Mỗi lần vượt qua được gian khó
là mỗi lần con người được trưởng
thành.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Viết về một người do có ý chí
nghị lực vươn lên để vượt qua
nhiều thử thách, đạt được thành
công.
*Em biết khi xem ti vi.
*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền
phong.
*Có câu mài sắt có ngày nên kim.
*Có chí thì nên.
*Nhà có nền thì vững.
*Thất bại là mẹ thành cơng.
*Chớ thấy sóng cả mà rã tay
chèo.
-Làm bài vào vở.
-5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham

khảo của mình.

-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS trình bày đoạn văn. GV
nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu
(nếu có ) cho từng HS .
-Cho điểm những bài văn hay.
4. Củng cố :
3
-Nhận xét tiết học .
- HS nghe
5.Dặn dò :
1
-Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở
BT1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa
đạt) và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN ( TIẾT 13)

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về người có
nghị lực, có ý chí vươn lên.
- Kiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện của các bạn.
2. Kĩ năng:
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
- Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
3. Thái độ :
- HS yêu thích mơn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK


2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
đoạn truyện Bàn chân kì diệu và trả
lời câu hỏi: Em học được điều gì ở
Nguyễn Ngọc Kí?
-Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
-Nhận xét .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
1 - HS ghi đầu bài vào vở
3.2. Hướng dẫn :
30
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-2 HS đọc thành tiếng.

-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn
-Lắng nghe.
màu gạch các từ: được nghe, được
đọc, có nghị lực.
-Gọi HS đọc gợi ý.
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi
ý.
-Gọi HS giới thiệu những chuyện
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.
em đã được đọc, được nghe về
người có nghị lực và nhận xét
-Gọi HS giới thiệu về nhân vật mình
- Lần lượt 3 HS giới thiệu về
dịnh kể.
nhân vật mà mình định kể.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng.
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện,
- GV đi hướng dẫn những HS gặp
trao đổi về ý nghĩa truyện với
khó khăn.
nhau.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về
- HS khác nghe và trao đổi ý nghĩa
ý nghĩa truyện.
nộidung câu chuyện.

-Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn
nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
4. Củng cố :
3
-Nhận xét tiết học .
- HS nghe
5.Dặn dò :
1
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà
em nghe các bạn kể cho người thân


nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách.
Ngày thứ : 3
Ngày soạn : 25/11/2017
Ngày giảng : 29/11/2017
TOÁN ( TIẾT 63)

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TT)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
-Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng
chục là 0).
2. Kĩ năng:
-Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
3. Thái độ :
- Có ý thức khi học tốn, tự giác khi làm bài tập, vận dụng trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Sách ,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
1
- Cho hát, nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
4
-GV gọi 5 HS lên bảng làm 2
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
-GV chữa bài nhận xét .
lớp theo nhận xét bài làm của
bạn.
a
b
axb

3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn :
Phép nhân 258 x 203
-GV viết lên bảng phép nhân
258 x 203 yêu cầu HS thực hiện
đặt tính để tính.


262
130
34060

262
131
34322

263
131
34453

1 - HS ghi đầu bài vào vở
30
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào nháp.
x 258
203
774
000
516
52374


-Em có nhận xét gì về tích riêng
thứ hai của phép nhân 258 x 203 ?
-Vậy nó có ảnh hưởng đến việc
cộng các tích riêng khơng ?
-Giảng vì tích riêng thứ hai gồm
toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt

tính 258 x 203 chúng ta khơng thể
viết tích riêng này. Khi đó ta viết
như sau :
x 258
203
774
1516
152374
-Các em cần lưu ý khi viết tích
riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái
hai cột so với tích riêng thứ nhất.
-Cho HS thực hiện đặt tính và
tính lại phép nhân 258 x 203 theo
cách viết gọn.
3.3.Luyện tập :
Bài 1
-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính

-GV nhận xét
Bài 2
-Yêu cầu HS thực hiện phép nhân
456 x 203, sau đó so sánh với 3
cách thực hiện phép nhân này
trong bài để tìm cách nhân đúng ,
cách nhân sai .
-Theo các em vì sao cách thực
hiện đó sai.

-Tích riêng thứ hai tồn gồm
những chữ số 0.

-Khơng .vì bất cứ số nào cộng
với 0 cũngbằng chính số đó .

-HS làm vào nháp.

-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp
làm bài vào vở
x 523
x 563
x1309
305
308
202
2615
4505
2618
1569
1689
2618
159515
173404
264418
-HS làm bài.

+Hai cách thực hiện đều là sai ,
cách thực hiện thứ ba là đúng.
-Hai cách thực hiện đầu tiên sai
vì 912 là tích riêng thứ ba , phải
viết lùi về bên trái 2 cột so với
tích riêng thứ nhất nhưng cách 1

lại viết thẳng cột với tích riêng
thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1
cột.



×