Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.5 KB, 46 trang )

NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN

Từ ngày 01 / 02 / 2010
Đến ngày 05 / 02 / 2010
Thứ

Môn

Tiết

Tên bài dạy

Chào cờ
2
Học vần
01/02 Học vần
Đạo đức
Thủ công

1
2
3
4
5

3
02/02

Học vần
Học vần
Âm nhạc


Toán

1
2
3
4

Bài 96 :

4
03/02

Học vần
Học vần
Mó thuật
Toán

Bài 97: Ôn tập

GDNGLL

1
2
3
4
5

TN-XH
Học vần
Học vần

Toán

1
2
3
4

Cây hoa
Bài 98: uê uy

Thể dục
H.vần(TV)

1
2
3
4
5

Bài thể dục phát triển chung

5
04/02

6
05/02

H vần (TV)

Toán( HV

)
HĐ TT

Bài 95:

oanh oach

ĐDDH

BĐD - TranhHV

Đi bộ đúng qui định( T1)
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
oat

oăt

Ôn tập hai bài hát “BTX, TTV”
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
(tr.123)

Xem tranh các con vật
Luyện tập chung (tr.124)

BĐD - TranhHV

Thanh phách
Thước có chia
vạch cm


Tranh

Ôn Tiếng Việt

BĐD -HV- LN

Luyện tập chung (tr.125)
Bài 99:

uya

Các số tròn chục (tr.126)
Sơ kết tuần 23

BĐD - TranhHV

BĐD,que tính


Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2010
Môn: Học vần
Bài 96:

oat - oăt

I. MỤC TIÊU:
- Hs đọc được : oat, oăt , hoạt hình , loắt choắt; từ và các câu ứng dụng .
- Viết được: oat, oăt , hoạt hình, loắt choắt
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
- HS khá giỏi nói từ 4-5 câu theo chủ đề trên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
- Tranh minh HV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
(Tiết 1)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1’ -Hát
1.Ổn định tổ chức
4’
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hs 2 lên bảng điền.
- Cho Hs lên điền vần oanh hay oach vào
chỗ chấm
kế h…..ï….
- 2 Hs đọc bài.
- Gọi 2 Hs đọc bài 95
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em được 1’
học 2 vần mới cũng có âm o đứng đầu là
+ Cả lớp chú ý
vầnø: oat, oăt
- HS nhắc lại : oat, oăt
- Gv ghi bảng : oat , oăt
20’
b. Dạy vần:
* Vần oat
- Nhận diện vần :

- Vần oat gồm ba âm ghép lại với
- Cho học sinh phân tích vần oat .
nhau là âm o đứng đầu, âm a đứng
giữa, âm t đứng cuối
- Giống: cùng có âm o đứng đầu và
- So sánh 2 hai vần oat và oach
âm a đứng giữa
- Khác: t và ch đứng cuối
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần oat
- Lớp ghép : oat
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh oat
- GV viết lên bảng o-a-t
- HS theo dõi.
- Cho học sinh phát âm lại
- HS phát âm: oat
*Đánh vần :
+ Vần :


- Gọi HS nhắc lại vần oat
- Vần oat đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sửa lỗi đánh vần .
- Muốn có tiếâng hoạt ta làm thế nào?
- GV ghi bảng : hoạt
- Em có nhận xét gì về vị trí âm h vần oat
trong tiếng hoạt ?
-Tiếng hoạt được đánh vần như thế nào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi :

+ Trong tranh vẽ gì ?
+ GV rút ra từ khoá : hoạt hình
- Gv ghi bảng
- Cho học sinh đọc trơn từ khoá
- Gv đọc mẫu , điều chỉnh phát âm
* Viết
- Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa
viết vừa nêu quy trình viết
- Cho HS viết vào bảng con
* Vần oăt( qui trình tương tự )
*Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng : lưu loát, đoạt giải,
chỗ ngoặt, nhọn hoắt
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng
mới có vần oat , oăt
- Gv giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc

- Hs nhắc lại oanh
- o – a – nh - oanh
- Thêm âm h đứng trước vần oat
đứng sau dấu nặng dưới âm a
- Hs ghép : hoạt
- Âm h đứng trước, vần oat đứng
sau
- hờ – oat – hoát – nặng - hoạt
- ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần
đọc trơn lầøn lượt )
- Tranh vẽ đoạn phim hoạt hình


- oat – hoạt – hoạt hình
- Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi . Viết trên không để
để định hình cách viết .
+Viết trên bảng con .
+ Hs nhận xét bài viết .
9’
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần
oat, oăt
- Lớp lắng nghe GV giảng nghóa từ
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng
dụng .

(Tiết 2)
Luyện tập :
* Luyện đọc :
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng:
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS
- Đọc đoạn thơ ứng dụng :
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng
dụng để nhận xét .
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Cho Hs đọc câu ứng dụng dưới tranh
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh
đọc lại ,

5’

8’


- Hs đọc cá nhân, nhóm.
- Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng

- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu
ứng dụng trả lời.
- Tranh vẽ cảnh các con vật trong
rừng: voi, hổ, sóc, nai
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể


- GV cho tìm tiếng có vần vừa học
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện viết
oat , hoạt hình
8’
oăt, loắt choắt
- Gv cho Hs viết vào vở tập viết :
- Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa
đúng.
* Luyện nói theo chủ đề :
+ Phim hoạt hình
9’
- Gọi Hs đọc câu chủ đề.
- Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau
luyện nói:
+ Hãy kể những gì em biết về phim hoạt
hình?
+ Em đã xem bộ phim hoạt hình nào?
+ Em thấy những nhân vật trong phim hoạt

hình thế nào?
Hãy kể 1 bộ phim hoạt hình hoặc nhân vật
hoạt hình mà em yêu thích.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gv cho hs đọc sgk.
- Tổ chức trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa 5’
học
+ Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở
những em học chưa tốt
- Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần
oat, oăt và xem trước bài 97

- Hs đọc lại câu ứng dụng lần lượt

- Hs viết vào vở.

- Hs đọc chủ đề luyện nói :
Phim hoạt hình
- Hs thi nhau luyện nói .

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện
trò chơi
Hs theo dõi

Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………


Môn:Đạo đức


Đi bộ đúng quy định

Bài :
(Tiết 1)
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông
địa phương .
- Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng qui định.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc hở bạn bè cùng thực hiện trong cuộc
sống hằng ngày .
- HS khá giỏi phân biệt được những hành vi đi bộ đúng qui định và sai qui định.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Vở bài tập đạo đức 1
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lơì câu hỏi sau
+ Theo em việc tranh dành đồ chơi , trêu
chọc bạn là việc nên làm hay không ?
- Vậy em thử kể xem những việc nào nên
làm mà em đã học ?
+ GV nhận xét.
3- Bài mới : Tiết học hôm nay, các em
học bài đi bộ đúng quy định.
a-Hoạt động1 : Phân tích tranh bài tập 1 .

* GV hướng dẫn phân tích .
* Tranh 1 :
+ Hai người đi bộ , đang đi trên đường nào ?
+ Khi đó đèn tín hiệu giao thông có màu gì
+ Ở thành phố , thị xã , … khi đi bộ qua
đường thì theo quy định nào ?
* Tranh 2 :
+ Đường đi ở nông thôn ở tranh 2 có gì
khác so với đường ở thành phố ?
+ Các bạn đi theo phần đường nào ?
GV kết luận :
-Tranh 1 : thành phố đi trên vỉa hè . Khi
qua đường theo tín hiệu màu xanh , đi vào
vạch sơn màu trắng quy định .
- Tranh 2 : Ở nông thôn đi theo lề đường
phía bên phải .
b. Hoạt động 2 : Làm bài tập 2 theo cặp.

T
Hoạt động của trò
L
1’ - Hát
4’
- HS trả lời :
- Không nên làm
- 2 HS trả lời theo suy nghó .

1’
12’


+ HS quan sát thảo luận :
- Đi phần đường bên phải .
- Đèn tín hiệu có màu xanh .
- Theo luật giao thông, đi vào vạch
sơn trắng quy định .

- Ở nông thôn các bạn đi sát lề
đường phía bên phải .

12’


- Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài
- Từng cặp HS quan sát và thảo luận
tập 2 và cho biết những ai đi đúng quy định ?
- HS trình bày kết quả bổ sung ý
Ai đi sai ?
kiến .
* GV kết luận :
- Tranh 1 :
Ở nông thôn , hai bạn HS và người nông dân
đi đúng . Vì họ đi vào phần đường của mình .
Đi sát lề đường bên phải . Như thế là an toàn
- Tranh 2 : Ở thành phố có 3 bạn đi theo tín
hiệu giao thông màu xanh , theo vạch quy
định là đúng ,… như thế mới an toàn .
+ Một bạn chạy ngang đường là sai .
- Tranh 3 :
+ Ở đường phố hai bạn đi theo vạch sơn khi
có tín hiệu màu xanh là đúng .

+ Hai bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ là
5’
đúng . Một cô gái đi trên vỉa hè là đúng .
4. Củng cố ,dặn dò
* Liên hệ thực tế
- HS liên hệ theo hướng dẫn .
-Yêu cầu học sinh tự liên hệ
+ Hằng ngày , các em đi bộ theo đường
nào ?
+ Đường giao thông đó như thế nào ?
+ Em đã thực hiện việc đi bộ đó như thế
nào?
HS theo dõi
+GV : Khen ngợi những em đi đúng , nhắc
nhở những em đichưa đúng .
- Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá
nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt .
- Các em cần đi đúng luật giao thông để
đảm bảo an toàn tính mạng
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………


Ôn tập 2 bài hát:

Môn: Âm nhạc

Bầu trời xanh – Tập tầm vông


I-MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát .
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
- HS khá,giỏi biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca của 2 bài hát .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thanh phách tre .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
TL
1’
1.Ổn định tổ chức
5’
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS hát bài tập tầm vông
3.Phát triển bài
* Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát: Bầu trời 12’
xanh
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát
lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên
là gì? Do nhạc só nào viết?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn
xác lời ca và giai điệu của bài hát
* Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: Tập 12’
Tầm Vông
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát

lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên
là gì?Do ai sáng tác?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn
xác lời ca và giai điệu của bài hát.
*4. Củng cố dặn dò:

5’

Hoạt động của trò
Hát
2HS

- HS thực hiện.
+ đồng thanh, theo dãy, cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS trả lời:
+ Bài: Bầu Trời Xanh
+ Nhạc só :Nguyễn Văn Quỳ
- HS nhận xét

- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh ,theo dãy, cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
+ Bài :Tập Tầm Vông

+ Nhạc :Lê Hữu
Lộc - Lời Đồng dao
- HS nhận xét.

- HS thực hiện


- Cho học sinh hát lại bài hát Tập Tầm
Vông một lần trước khi kết thúc tiết
học.
- HS chú ý.
- Khen những em hát tốt, biểu diễn tốt
trong giờ học, nhắc nhở những em hát
chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần
chú ý hơn.
-HS ghi nhớ.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã
học.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….…………

Môn:Toán


Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước(tr. 123)

Bài:
I-MỤC TIÊU :
- Giúp HS bước đầu biết dùng thước có vạch chia từng vạch cm để vẽ độ dài đoạn thẳng

dưới 10cm .
- Làm các bài tập : Bài 1 ,Bài 2, Bài 3 .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Thước có vạch chia cm
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
TL
1’
1.Ổn định tổ chức
4’
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS giải bài toán theo tóm tắt :
+Có : 5 quyển vở .
+Có : 5 quyển sách .
+Có tất cả …. quyển vở và sách ?
+ GV nhận xét , ghi điểm .
2) 3. Bài mới :
1’
a. Giới thiệu bài :
- Hôm nay các em vẽ đoan thẳng có độ
dài cho trước . .
b.Hướng dẫn thực hiện : Vẽ đoạn 12’
thẳng có độ dài cho trước .
- VD :Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4
cm
- Đặt thước ( Có chia cm ) lên tờ giấy ,
chấm 1 điểm trùng với vạch 0 , một
điểm trùng với vạch 4 .
-Dùng thước nối 0 với 4 theo mép thước
. Sau đó viết A , B ở 2 điểm đầu và

cuối của đoạn thẳng .
- GV vừa vẽ , vừa hướng dẫn .
- GV cho HS nhắc lại
c. Luyện tập :
12’
* Bài 1 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài
- Gọi HS đọc đề toán
- GV cho HS vẽ , quan sát giúp đỡ các
em vẽ không bị lệch
* Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt
- Gọi HS nêu bài toán HS đọc tóm tắt
và giải
- Gv hỏi , gợi ý HS đặt đề , phân tính

Hoạt động của trò
-Hát
- HS giải
Số vở và sách có tất cả là:
5+5=10 ( quyển )
Đáp số : 10 quyển

- HS quan sát .

Nhắc lại cách vẽ

Vẽ đoạn thẳng có độ dài laø 5 cm, 7cm ,
2 cm , 9 cm .
- HS dùng thước vẽ vào vở
* HS đọc
- HS tự giải vào vở



bài toán tìm ra hướng giải
Bài giải :
Cả hai đoạn thẳng có độ dài là
5+3=8 (cm )
Đáp số : 8cm
HS nhận xét

Nhận xét sửa chữa
*Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gv hỏi: AB , BC có chung điểm nào ?
HS vẽ ( Khuyến khích vẽ nhiều cách )
4- Củng cố ,dặn dò:
- GV cho học sinh vẽ một đoạn thẳng
có độ dài 3 cm trên bảng con
- Tổng kết tiết học , tuyên dương cá
nhân học tốt , nhắc nhở những em học
chưa tốt
- Xem bài : Luyện tập chung (tr.124)

5’

Vẽ các đoạn thẳng AB , BC có độ dài
như bài 2
- Có chung điểm B
HS tự vẽ vào bảng con
1HS


HS theo dõi
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….…………

Thứ tư ngày 03 tháng 02 năm 2010
Môn : Học vần


Bài 97:

Ôn tập

I-MỤC TIÊU
- Hs đọc được các vần, từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97 .
- Viết được các vần, từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97 .
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh Chú Gà Trống khôn ngoan .
- HS khá ,giỏi kể được từ 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sách Tiếng Việt 1, tập 2 .
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
( Tiết 1)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1’ - Hát
1.Ổn định tổ chức
4’
2.Kiểm tra bài cũ :
- Mỗi em viết 1 từ

- Gọi 2HS lên viết trên bảng
hoạt hình, chỗ ngoặt …
- Gọi HS đọc bài 96
- Gv nhận xét , ghi điểm .
3.Bài mới :
1’
a-Giới thiệu : Các em học bài ôn tập
Ôn tập
- Gọi học sinh nhắc lại
10’
b- Ôn tập:
* Đọc vần :
- HS đọc : Oa , oe , oai …oat
- Cho học sinh đọc vần trên bảng theo
thứ tự và không theo thứ tự .
-HS chỉ vần theo lời đọc của GV
-Gọi HS lên bảng chỉ vần theo lời đọc
của GV
* Ghép vần:
o
- Hãy đọc cho cô các âm ở cột dọc thứ
nhất ?
- Hãy đọc cho cô các âm ở cột dọc thứ
hai ?
- Hãy ghép các âm ở 2 cột để có vẫn đã
học ?
- Gọi HS đọc lại các vần vừa ghép
* Đọc từ ứng dụng :
- Bạn nào có thể nhìn sách đọc từ ứng
dụng?

-Gọi HS đọc lại , lớp đồng thanh
-Tìm tiếng có vần vừa ôn trong từ ứng
dụng
- GV giải thích từ ứng dụng
*Hướng dẫn viết

-a,e,ai, ay , at , aêt , ach , an, aên
,ang,aêng,anh
-oa , oe , oai , oay ……
- HS đọc
8’
- Khoa học , ngoan ngoaõn , khai hoang
-Khoa , ngoan ngoaõn , hoang
- Hs chú ý nghe
6’


-Viết vần :
- GV viết mẫu trên bảng kẻ khung ô ly ,
-HS quan sát
vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết .
- HS viết vào bảng con
5’
* Trò chơi : Tìm tiếng có vần vừa ôn
Thi đua các tổ
- HS tìm : Vần oan : Khoán , hoán ….
Yêu cầu : Mỗi tổ phải tìm đủ các từ
chứa 12 vần vừa ôn
(TIẾT 2)
Luyện tập :

5,
* Đọc đoạn thơ ứng dụng
-GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát
và trả lời câu hỏi :
l-Tranh vẽ hoa đào hoa mai
- Tranh vẽ gì ?
- Lớp đồng thanh câu ứng dụng
- Gọi HS đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV đọc mẫu
-Gọi HS đọc .
10’
* Luyện viết :
- Cho học sinh viết vào vở tập viết :
- GV viết mẫu :
-Cho HS viết bài vào vở
- Cho HS viết bài vào vở, GV uốn nắn
sửa sai
15’
* Kể chuyện : Gà trống khôn ngoan
-Gv kể toàn bộ câu chuyện
- HS theo dõi
- Gv kể lần 2 kể riêng từng đoạn và kết
- Trả lời câu hỏi
hợp hỏi
+ Cáo nhìn lên cây thấy gà trống .
+ Đoạn : Con cáo nhìn lên cây thấy gì?
+ Các loài trên trái đất sống sẽ hoà
+ Đoạn 2 : Con cáo đã nói gì với gà
thuận không hại nhau .
trống ?

+Thế nhỉ , vui quá .
+ Đoạn 3 : Gà trống nói gì với cáo ?
-Cáo cụp đuôi chạy thẳng vào rừng vì
+ Đoạn 4 : Nghe gà trống nói xong cáo
cáo nói dối với gà trống
làm gì ? Vì sao cáo làm như vậy ?
5’
4.Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại
-Gọi HS nhắc lại vần vừa ôn
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc
nhở những em học chưa tốt
Về nhà học bài , tìm những tiếng chưá
chữ âm học .
HS theo dõi
Xem trước bài 98
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 04 tháng 02năm 2010
Môn: Tự nhiên - Xã hội
Bài:

Cây hoa


I -MỤC TIÊU :
- HS kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa .
- Chỉ rễ ,thân, lá,hoa của cây hoa
- HS khá,giỏi kể ve một số cây hoa theo mùa : ích lợi, màu sắc ,hương thơm..
- Có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà , không bẻ cành , hái hoa ở nơi công
cộng II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS sưu tầm cây hoa mang đến lớp .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao chúng ta cần nên ăn nhiều rau ?
- Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì ?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài
cây hoa
Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa.
* Mục đích : HS biết chỉ , nói đúng tên các
bộ phận của cây hoa . Phân biệt hoa .
* Cách tiến hành :
- Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện .
+ Hướng dẫn quan sát cây hoa .
Yêu cầu : Chó rõ bộ phận cây hoa ?
Vì sao ai cũng thích ngắm hoa ?
- Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động :
Kết luận : Các cây hoa đều có :Rễ , thân lá
, hoa . Có nhiều loại hoa khác nhau . Mỗi
loại hoa có hình dáng , màu sắc , hương
thơm khác nhau . Có loại hoa có màu sắc
sặc sỡ lại không có hương thơm , …
 Hoạt động 2 : Làm việc với SGK .
* Mục đích :
- HS biết đặt và trả lời câu hỏi dựa trên
các hình trong SGK .
- Biết ích lợi của việc trồng hoa .

* Cách tiến hành : Chia nhóm để HS thảo
luận, quan sát tranh và đặc câu hỏi để học
sinh trả lời .
- Kiểm tra kết quả hoạt động .

TL
1’
4’

Hoạt động của trò
-Hát
- Ăn rau có lợi cho sức khoẻ , tránh
táo bón , chảy máu răng
- Rửa sạch , ngâm nước muối .
* Lớp chú ý nghe .

1’
Nhắc lại đề bài
8’

- HS lấy cây hoa mình mang đến
lớp để quan sát
- HS chỉ và nêu tên bộ phận của
cây hoa .

8’

- Học sinh tiến hành thảo luận theo
nhóm :
- Cây hoa hồng được trông ở đâu ?

( Ở đất , ruộng )


-Kể tên các loại hoa mà bạn biết ?
( Hoa mai , hoa lan ..)
-Hoa được dùng làm gì ? (Trang
trí , làm nước hoa…)
Kết luận : Có nhiều loại hoa … Hoa dùng
8’ Đại diện nhóm lên chơi trò chơi
để trang trí , làm nước hoa …
Hoạt đông 3 : Trò chơi “đó bạn hoa gì?”
5’
Hướng dẫn cách chơi.
+ Cây hoa để trang trí , làm cảnh.. .
4- Củng cố, dặn dò:
- Trong vườn , trước sân
- Cây hoa có ích lợi gì ?
- Hoa hồng, hoa lan ….
- Người ta trồng hoa ở đâu ?
- Những loại hoa nào thường có hương
thơm
Hs tự nêu
- Tuyên dương những học sinh có tinh thần
học tập cao , nhắc nhở những HS ít chú ý .
- Về nhà cần trồng và bảo vệ cây hoa
- Chuẩn bị bài hôm sau
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….…………


Môn: Mó thuật

Bài:
I -MỤC TIÊU :

Xem tranh các con vaät


- Tập quan sát, nhận xét về nội dung đề tài , cách sắp xếp hình vẽ ,cách vẽ màu .
- Chỉ ra bức tranh mình yêu thích .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng Hs chuẩn bị
3. Bài mới :

* Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui
chơi:
- GV giới thiệu tranh

TL
1’
4’

-Hát
. HS quan sát:
-HS xem các tranh:


1’
24’

a) Tranh Các con vật- sáp màu và bút dạ
của Phạm Cẩm Hà
-GV gợi ý:
+Tranh của bạn Cẩm Hà vẽ những con vật
nào?
+Hình nào ảnh nào nổi rõ nhất?
+Con bướm, con gà, … trong tranh như thế
nào?
+Trong tranh còn có những hình ảnh nào
nữa?
+Màu sắc trong tranh thế nào?
+Em có thích tranh của bạn không? Vì sao?
b) Tranh Đàn gà. Sáp màu và bút dạ của
Thanh Hữu
+Tranh vẽ những con gì?
+Dáng vẻ các con gà ở đây như thế nào?
+Em hãy chỉ đâu là gà trống, gà mái, gà
con?
+Em có thích bức tranh này không? Vì sao?
* Cho các nhóm thảo luận

-Dành cho HS từ 1-2 phút để HS
quan sát các bức tranh trước khi trả
lời câu hỏi.

-HS trả lời theo gợi ý


-Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh khác
nhau.
-Đại diện nhóm lên trình bày.

*Tóm tắt, kết luận:

- Em đã quan sát những bức tranh đẹp. Hãy
quan sát các con vật và vẽ tranh theo ý
thích của mình
4. Nhận xét, đánh giá:

Hoạt động của trò

5’


- Nhận xét chung cả tiết học về:
+Nội dung bài học
+Ý thức học tập của các em.
Quan sát hình dáng và màu sắc các con
vật
HS theo dõi
-Vẽ một con vật mà em thích
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………

Môn : Học vần
Bài 98:


uê uy

I. MỤC TIÊU:
- Hs đọc được: uê, uy , bông huệ, huy hiệu;từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uê, uy , bông huệ, huy hiệu.


- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay .
- HS khá giỏi nói từ 4-5 câu theo chủ đề nói trên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
- Tranh HV, luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
(Tiết1 )
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS viết từ: khoa học,
khai hoang
- Gọi 2 Hs đọc bài 97
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em được
học 2 vần mới lại có âm u đứng đầu la
vầnø: uê, uy
- Gv ghi bảng : uê, uy
b. Dạy vần:

* Vần uê
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần uê .

- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần uê
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh
- GV viết lên bảng u-ê
- Cho học sinh phát âm lại
*Đánh vần :
+ Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần uê
- Vần uê đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sửa lỗi đánh vần .
- Muốn có tiếâng huệ ta làm thế nào?
- GV ghi bảng : huệ
- Em có nhận xét gì về vị trí âm h vần uê
trong tiếng huệ ?
-Tiếng huệ được đánh vần như thế nào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi :

1’
4’

-Hát
- Hs 2 lên bảng viết
- 2 Hs đọc bài.

1’


20’

+ Cả lớp chú ý
- HS nhắc lại : uê, uy

- Vần uê gồm hai âm ghép lại với
nhau là âm u đứng đầu vần, âm ê
đứng cuối vần
- Lớp ghép : uê
- Cả lớp đọc đồng thanh uê
- HS theo dõi.
- HS phát âm: uê

- Hs nhắc lại oanh
- u – ê
- Thêm âm h đứng trước vần uê
đứng sau dấu nặng dưới âm ê
- Hs ghép : huệ
- Âm h đứng trước, vần uê đứng
sau
- hờ – uê – huê – nặng - huệ
- ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần
đọc trơn lầøn lượt )


+ Trong tranh vẽ gì ?
+ GV rút ra từ khoá : bông huệ
- Gv ghi bảng
- Cho học sinh đọc trơn từ khoá
- Gv đọc mẫu , điều chỉnh phát âm

* Viết
- Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa
viết vừa nêu quy trình viết
- Cho HS viết vào bảng con
* Vần uy: (qui trình tương tự)
*Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng : cây vạn tuế, xum xuê,
tàu thuỷ, khuy áo
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng
mới có vần uê , uy
- Gv giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
(Tiết 2)
3. Luyện tập :
* Luyện đọc :
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng:
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS
- Đọc đoạn thơ ứng dụng :
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng
dụng để nhận xét .
+ Tranh vẽ cảnh gì?

Tranh vẽ bông huệ

- uê – huệ– bông huệ
- Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi . Viết trên không để
để định hình cách viết .
+Viết trên bảng con .

9’

- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần
uê, uy
- Lớp lắng nghe GV giảng nghóa từ
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng
dụng .
5’
- Hs đọc cá nhân, nhóm.
- Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng
8’

+ Cho Hs đọc câu thơ ứng dụng dưới tranh
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh
đọc lại ,
- GV cho tìm tiếng có vần vừa học
8’
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện viết
uê , bông huệ
uy , huy hiệu
- Gv cho Hs viết vào vở tập viết :
- Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa
đúng.
9’
* Luyện nói theo chủ đề :
+ Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay
- Gọi Hs đọc câu chủ đề.
-Treo tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?


- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu
ứng dụng trả lời.
- Tranh vẽ cảnh nhà cửa, con đê và
mặt sông
- Hs đọc lại câu thơ ứng dụng lần
lượt

- HS tìm nêu

- Hs viết vào vở.

- Hs đọc chủ đề luyện nói :


- Lớp mình, ai đã được đi tàu thủy?
-Ai đã được đi ô tô?
-i đã được đi tàu hỏa?
-Ai đã được đi máy bay?
-Phương tiện nào nhanh hơn?
- Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau
luyện nói
4. Củng cố ,dặn dò
- Gv chỉ bảng, học sinh đọc lại các từ tiếng
vừa học .
- Tổ chức trò chơi: tìm tiếng mới có vần
vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở
những em học chưa tốt
- Về nhà học bài vàø xem trước bài 99


Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay
- Hs thi nhau luyện nói.

- Máy bay đi nhanh hơn.
5’

- Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện
trò chơi

Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………

Môn : Toán

Bài:

Luyện tập chung (tr.124)

I-MỤC TIÊU :
-Có kó năng đọc, viết, đếm các số đến 20 ; biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi
20 ; biết giải bài toán có lời văn .


- Làm các bài tập : bài1, bài2 , bài3 , bài4.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sách GK , Vở BT
III-CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng vẽ đoạn thẳng:
4 cm, 7 cm , 12 cm .
- Gv nhận xét -ghi điểm
3.Bài mới :
a-Giới thiệu bài :
-Hôm nay các em sẽ củng cố cách đọc
viết số , giải toán có lời văn thông qua
tiết luyện tập chung .
b-Hướng dẫn học sinh làm bài tập
*Bài 1 : Điền số từ1 -20 vào ô trống
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
+ Hướng dẫn HS điền các số từ 1 đến 20
theo thứ tự vào ô trống .
- Gọi 2 HS lên bảng điền
- GV nhận xét ghi điểm
* Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
- HD : cộng nhẩm kết quả phép cộng thứ
nhất rồi viết vào ô thứ nhất , sau đó lấy
kết quả cộng với số tiếp theo được kết
quả ghi vào ô vuông thứ 2 .
-Gọi HS điền
- GV nhận xét ghi điểm

* Bài 3 :
- Gọi HS đọc bài toán
- Gợi ý nêu tóm tắt để GV ghi :

TL

1’
4’

Hoạt động của trò
- Hát
- HS vẽ

1’

5’

- Điền số từ 0 đến 20 vào ô vuông
-HS làm bài:

1 2 3
11 12 13
6’

-Điền số?
- HS làm bài .
11 +2 13

6 7
16 17

+3

16

14 +1


15

+2

17

+3

18

+1

19

15
7’

4
5
14 15

- Cá nhân đọc đề toán
- HS nêu tóm tắt.
Có : 12 bút xanh
Thêm : 3 bút đỏ
Có tất cả ……… cái bút?
Bài giải :
Số cái bút có tất cả là:
12+ 3 = 15 (cái bút)


8
18 19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×