Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 26Tiet 51Sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.95 KB, 2 trang )

Tuần 26
Tiết 51

Ngày soạn 19/02/2018
Ngày dạy 22/02/2018

Bài 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu được tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát bộ Dơi và bộ Cá voi.
2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm.
- Biết phân biệt bộ Dơi và bộ Cá voi
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên nói chung và lớp Thú nói riêng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình 49.1; 49.2, phiếu học tập và bảng phụ .
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ởn định tở chức, kiểm tra sĩ sớ:
7A4:
7A5:
7A6:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày tính đa dạng và thống nhất của lớp Thú?
- Phân biệt bộ Thú huyệt và bộ Thú túi?
3. Hoạt động dạy – học:
* Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của bộ Thú huyệt và bộ Thú túi. Hôm nay chúng ta tiếp tục
tìm hiểu bộ Dơi, bộ Cá voi để khẳng định sự đa dạng và phong phú của lớp Thú.
Hoạt động 1: Bộ Dơi
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................



.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK kết hợp quan sát hình và liên hệ thực
tế trả lời các câu hỏi sau:
+ Dơi sống ở đâu?
+ Thức ăn của dơi là gì? Dơi kiếm ăn vào
thời gian nào trong ngày?
+ Đặc điểm bộ răng của dơi như thế nào?
+ Đặc điểm cấu tạo chi của Dơi thể hiện sự
thich nghi với đời sống bay lượn ra sao?
+ Dơi cất cánh bằng cách nào?
+ Hãy mô tả cách bay của dơi?
+ Tại sao Dơi biết bay như chim nhưng lại
được xếp vào lớp thú?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS nghiên cứu thơng tin SGK kết hợp quan sát
hình và liên hệ thực tế trả lời
+ Trong hang, trong gác chuông nhà thờ, trên cây
+ Dơi ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ) dơi ăn quả (dơi quả).
Một số dơi hút máu động vật, người (dơi mặt quỷ)
+ Dơi kiếm ăn vào ban đêm hoặc sẫm tối
+ Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỡ vỏ kitin của sâu bọ
+ HS tự trả lời
+ Dơi được xếp vào lớp thú vì dơi đẻ con và i con
bằng sữa.
+ Thân dơi có lơng mao thưa


*Tiểu kết:
- Đại diện: Dơi ăn sâu bọ, trái cây
- Môi trường sống: Trên không
- Đặc điểm cấu tạo cơ thể:
+ Chi trước biến thành cánh da.
+ Chi sau nhỏ yếu.
+ Đuôi ngắn, răng nhọn, sắc.
- Di chuyển: Bay nhưng khơng có đường bay rõ rệt.
- Dơi đẻ con và nuôi con bằng sữa.


Hoạt động 2: Bộ Cá Voi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr 160 và
quan sát hình 49.2 trong sgk trả lời các câu hỏi
sau:
+ Cá voi sống ở đâu?
+ Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá voi thể hiện sự
thích nghi với đời sống ở nước như thế nào?
+ Tại sao cá voi có cơ thể nặng nề, vây ngực
nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển dễ dàng trong
nước?
+ Thức ăn của cá voi là gì? Cấu tạo bộ răng của
chúng ra sao?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS đọc thông tin SGK tr 160 và quan sát hình
49.2 trong sgk trả lời
+ Cá voi sống ở biển.

+ Cơ thể hình thoi, cổ khơng phân biệt với thân.
+ Lơng gần như tiêu biến hồn tồn.
+ Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi
chèo. Chi sau tiêu giảm.
+ Vì nó có cấu tạo của xương vây giống chi
trước( có xương cánh tay, xương ống tay,
xương bàn và các xương ngón). Cơ thể hình
thoi. Có lớp mỡ dưới da dầy.
+ Cá voi ăn tôm, cá, động vật nhỏ,…Cá voi
khơng có răng, trên hàm có nhiều tấm sừng rũ
xuống như cái sàng lọc nước.
+ HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời
+ Cá voi được xếp vào lớp thú vì cá voi đẻ con
và ni con bằng sữa.
+ Bảo vệ các loài động vật thuộc lớp Thú nói
chung và bộ Dơi và bộ Cá voi nói riêng. Tuyên
truyền với mọi người để cùng nhau bảo vệ .

+ Hãy mô tả cách lấy thức ăn của cá voi?
+ Vì sao cá voi có đặc điểm giống cá nhưng lại
được xếp vào lớp thú?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng
của lớp Thú nói chung và bộ Dơi và bộ Cá voi
nói riêng?
*Tiểu kết:
- Đại diện: Cá voi xanh
- Môi trường sống: Nước mặn.
- Đặc điểm cơ thể:
+ Chi trước biến thành vây bơi
+ Chi sau tiêu biến.

+ Vây đi năm ngang, khơng có răng, lọc mồi bằng tấm sừng
- Di chuyển: Bơi uốn mình theo chiều dọc
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
1. Củng cớ:
- Trình bày tính đa dạng và thống nhất của lớp Thú?
- Phân biệt bộ Dơi và bộ Cá voi?
2. Dặn dị:
- Nhận xét tình hình học tập của lớp.
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc phần “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài mới: “Đa dạng của lớp Thú ( tt)”.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×