Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an lop 3 tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.14 KB, 23 trang )

Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Chào cờ
…………………………………
Tiếi 2: Tiếng Việt (Tiết 1)
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tốc độ tối thiểu 65 chữ/ 1
phút, trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện quả táo theo tranh , biết dùng phép nhân hóa
để làm cho lời kể sinh động .
II/ Đồ dùng dạy - học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26 .
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài : “ Rước đèn ông sao.”và
trả lời câu hỏi trong bài .
- Nhận xét ghi điểm .
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc
- GV gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài đọc.
- Nhận xét - ghi điểm trực tiếp .
3. Ôn luyện về phép so sánh:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát và đọc phần chữ trong
tranh để hiểu nội dung câu chuyện .
- YC HS thảo luận theo cặp hoặc nhóm 4 (5
em ), GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .


- Đại diện nhóm trình bày .
- GV nhận xét HS kể về nội dung câu chuyện,
chốt ý từng câu chuyện (nội dung, lời thoại,
từ ngữ có sử dụng phép nhân hố khơng) .
- Nhận xét cho điểm từng HS.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình
nghe, luyện đọc để chuẩn bị cho tiết sau.

Hoạt động của HS
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi nhận
xét .
- HS theo dõi
- Khoảng 5 -7 HS lên bốc thăm, về
chuẩn bị trong 2 phút .
- Đọc và trả lời câu hỏi .
- Theo dõi & nhận xét .
- 2 HS đọc to yêu cầu .
- HS quan sát và đọc phần lời thoại .
- Thảo luận nhóm 3 – 5 phút .
- HS các nhóm kể tiếp nối 6 tranh .
- Các nhóm nhận xét bổ sung
- 3 HS kể
- 3 HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay
nhất.

……………………………………



Tiết 3 : Tiếng Việt (Tiết 2)
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
I/ Mục tiêu
- Kiểm tra đọc (Như tiết 1)
- Nhận biết được phép nhân hoá: Cách nhân hoá . BT 2a/b
II/ Đồ dùng dạy - học
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26.
+ Bảng lớp chép bài thơ : Em thương .
+ 4 tờ phiếu học tập có kẻ sẵn yêu cầu như phần lời giải .
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kể lại câu
chuyện quả táo có sử nhân hố trong lời kể .
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra đọc: Tiến hành như tiết 1
3. Ôn luyện về phép nhân hoá
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV đọc bài thơ Em thương ( Giọng tình
cảm, trìu mến )
- Gọi HS đọc phần câu hỏi.
- Phát phiếu cho HS và yêu cầu HS làm việc
theo nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn .
- Gọi 2 nhóm lên bảng dán phiếu .
- Gọi HS nhận xét và các nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét- chốt lời giải đúng.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiét học
- Dặn HS học thuộc bài thơ Em thương và

chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của HS
- 2 HS kể chuyện, cả lớp nhận xét .

- HS Thực hiện yêu cầu KT như tiết 1 .
- HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Nghe GV đọc sau đó 3 HS đọc lại .
- 3 HS đọc phần câu hỏi .
- Các nhóm thảo luận, ghi nội dung cần
thiết vào phiếu .
- 2 HS lên bảng dán phiếu
- Các nhóm nhận xét, bổ sung .

..................................................
Tiết 4: Thể dục
(Cô Võ Ngọc dạy)
....................................................
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1:Tiếng Việt (Tiết 3)
Bài: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2


I/ Mục tiêu:
- Mức độ , yêu cầu, kĩ năng như tiết 1
- Báo cáo được một trong 3 nội dung nêu ở BT2 (học tập, lao động, công tác khác)
II/ Đồ dùng dạy - học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26 .
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc: Như các tiết 1, 2 .
3. Ơn luyện về trình bày báo cáo
Bài 2: Gọi HS đoc yêu cầu
- 2 HS đọc
-HS mở sách tr20 và đọc lại mẫu báo cáo
- 2 HS đọc mẫu báo cáo .
- Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yc - Khác:
của BC hôm nay chta phải làm?
+ Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là cô TP trách.
+ ND thi đua: Xây dựng đội vững mạnh
+ ND báo cáo: Về học tập, về lao động,
thêm ndung về công tác khác
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS làm việc theo nhóm
- Nhắc HS thay từ “Kính gửi” thành “Kính
Thống nhất hoạt động của chi đội trong
thưa”
tháng qua. HS ghi ra giấy nháp
+ Lần lựot các thành viên trong nhóm
- Gọi các nhóm trình bày
báo cáo, các bạn bổ sung
- Gọi các HS nhận xét về các tiêu chuẩn sau: - HS trình bày
BC đủ thơng tin, rõ ràng, rành mạch, đàng
- HS nhận xét
hoàng tự tin và chọn một bạn đóng vai chi
đội trưởng tốt
4. Củng cố- dặn dò:

Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại báo cáo,
chuẩn bị bài sau .
.....................................................
Tiết 2: Đạo đức
Bài: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu:
- Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người - Mỗi người có quyền giữ bí
mật riêng
Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ,
tài sản của người khác.
- Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được
sự đồng yù.
*KNS: tự trọng; làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định.


II- CHUẨN BỊ: Bảng phụ, giấy Crôki, bút dạ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Khởi động:
2- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài cũ 2 em
- GV nhận xét, ghi điểm
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
- Từng HS làm vào phiếu bài tập.
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập:
- Đưa bảng phụ đã ghi bài tập trên, yêu cầu
HS nêu kết quả.

- Theo đó, nhận xét, kết luận bài làm của - Trả lời yêu cầu bài tập (Một HS chỉ
trả lời 1 câu và giải thích ).
HS
- Hỏi: Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài
sản của người khác.
Hoạt động 2: Em xử lí thế nào
- Yêu cầu HS thảo luận cách xử lí 2 tình
huống sau:
1. Giờ ra chơi Nam chạy làm rơi mũ. Thấy
vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm
(bóng) đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì.
2. Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa phải
về nhà đưa chìa khóa- Mai thấy trong cặp
Hoa có 1 cuốn sách tham khảo rất hay. Mai
rất muốn đọc để giải bài toán đang làm dở.
Nếu là Mai em sẽ làm gì?
- Nhận xét,tổng kết: Cần phải hỏi người
khác và được sự đồng ý mới sử dụng đồ đạc
của người đó.
Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận để
sắm vai và xử lí tình huống:
Bố mẹ em đi làm cả ngày, dặn em ở nhà
không được lục lọi bất cứ cái gì trong lúc bố
mẹ đi vắng. Một hôm bác Nga chạy sang
hỏi mượn em lọ mỡ trăn dể bôi bỏng cho

- Xin phép khi sử dụng, không xem
trộm, giữ gìn, bảo quản đồ đạc của
người khác.

- Các nhóm thảo luận cách xử lí cho
mỗi tình huống- Chẳng hạn:
1. Em nói các bạn không được làm
thế. Em nhặt mũ và gọi Nam lại trả
mũ cho bạn .
2. Em sẽ đợi Hoa quay lại rồi hỏi
mượn. Nếu chưa làm được bài đó em
sẽ làm bài khác trong khi chờ Hoa
quay lại.
- Đại diện các nhóm trình bày- Các
nhóm khác nhận xét ,bổ sung.

- Nhóm thảo luận cách xử lí tình
huống, phân vai, sắm vai giải quyết
tình huống.
Chẳng hạn:
- Em sẽ tìm lọ mỡ trăn cho bác mượn
rồi sau đó xin lỗi bố mẹ.


em bé- Em cũng chưa biết lọ mỡ trăn được
cất ở đâu. Em sẽ làm gì khi đó?
- Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét.
Nếu có cách giải quyết khác, yêu cầu HS
giải thích vì sao.
- Kết luận:
+ Trong tình huống khẩn cấp như trên, em
nên tìm ngay lọ mỡ trăn cho bác mượn. Sau
đó em nhớ không để đồ đạc bừa bãi- Đợi bố
mẹ về em kể cho bố mẹ nghe chuyện và xin

lỗi bố mẹ vì em tự ý tìm đồ đạc mà chưa
được bố mẹ đồng ý.
+ Phải tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác dù đó là những người trong gia đình
mình. Tôn trọng tài sản của người khác
cũng là tôn trọng chính mình.
- Dặn dò, kết thúc bài học.

- Điện thoại hỏi ý kiến bố mẹ…
- Các nhóm lên sắm vai thể hiện cách
giải quyết của nhóm mình.
- Các nhóm khác nêu nhận xét, bổ
sung hoặc đưa ra các giải quyết khác

...................................................

Tiết 3: Tốn
Bài: CÁC SỐ CĨ 5 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản.(khơng có chữ số 0
ở giữa)
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng các hàng của số có 5 chữ số; Bảng số trong bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Dạy bài mới:
- Giáo viên treo bảng có gắn các chữ số

như phần bài học của SGK
a. Giới thiệu số 42316
- Học sinh quan sát bảng số.
* Giáo viên giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số - Có 4 chục nghìn
10.000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục
nghìn ?
- Có bao nhiêu nghìn, trăm, chục, đơn vị?
- Có 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết số - Học sinh lên bảng viết số theo yêu cầu.
chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số
đơn vị vào bảng số.
b. Giới thiệu cách viết số 42316.
- Dựa vào cách viết các số có 4 chữ số, bạn - 2 học sinh lên bảng viết, học sinh cả lớp


nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, viết vào giấy nháp: 42316
3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị ?
- Số 42316 có mấy chữ số ?
- Số 42316 có 5 chữ số
- Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ - Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết
đâu ?
theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp:
* Giáo viên khẳng định: Đó chính là cách Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm,
viết các số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 hàng chục, hàng đơn vị.
chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay
viết từ hàng cao đến hàng thấp.
c. Giới thiệu cách đọc số 42316.
- 1 đến 2 học sinh đọc, cả lớp theo dõi
* Em nào có thể đọc được số 42316 ?
- Học sinh đọc lại số 42316

- Giáo viên giới thiệu cách đọc: Bốn mươi
hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Giáo viên viết lên bảng các số: 2357 và - Học sinh đọc từng cặp số
32357; 8759 và 38759 yêu cầu học sinh đọc
các số trên.
d. Luyện tập thực hành
* Bài 1: Làm miệng
- 2 học sinh lên bảng:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bảng - đọc số: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười
số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn bốn.
trong bảng số.
- viết số: 33214
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần b - Học sinh làm vào vở
vào SGK sau đó trả lời.
* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết
trong SGK và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng số
ta làm gì ?
- Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 - Học sinh viết 68352 và đọc: Sáu mươi
trăm, 5 chục, 2 đơn vị.
tám nghìn ba trăm năm mươi hai.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập .
- 1 học sinh lên bảng làm bài,HS lớp làm
- Nhận xét .
bài vào vở .
* Bài 3: Làm vào vở
- Giáo viên viết các số: 23116 ; 12427 ; - Học sinh thực hiện đọc số theo yêu cầu.
3116 ; 82427 và chỉ số bất kì cho học sinh 23116: Hai mươi ba nghìn một trăm mười
đọc, sau đó mỗi lần học sinh đọc số giáo sáu .
viên hỏi lại: Số gồm mấy chục nghìn, mấy 12427: Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi

nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
bảy
- Cho học sinh làm bài vào vở
3116 : Ba nghìn một trăm mười sáu .
3. Củng cố - dặn dò:
82427: Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai
* Giáo viên: Qua bài học, bạn nào cho biết mươi bảy .
khi viết đọc số có 5 chữ số chúng ta viết,
đọc từ đâu đến đâu ?
- Viết đọc từ hàng chục nghìn, đến hàng
* Giáo viên tổng kết giờ học.
nghìn đến hàng trăm đến hàng chục cuối
* Dặn dò: Về nhà làm & xem lại các bài tập cùng đọc hàng đơn vị.
.................................................


Tiết 4: Tăng cường Tiếng Việt
Bài: LUYỆN ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH YấU CU:
Đọc đúng rnh mạch, nghỉ hơi đúng sau mi cõu
II. HOT NG DY - HC:
Hoạt động dạy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài.
*Luyện đọc.
- HS khỏ c on vn.
* Luyện đọc đoạn:
- Gọi 2 HS đọc

- HS nêu cách đọc ngắt, nghỉ - Nhấn giọng
GV Nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc
- GV Nhận xét
* Bài tập:
- GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đơi.
-Y/c Đại diện nhóm trả lời.
- GV Nhận xét
* Bài tập:
- GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc.
- HS làm việc cá nhân.
-Gọi HS trả lời.
- GV Nhận xét
4. Cñng cố- dặn dò:
- GV NX tiết học

Hoạt động học
- Lớp hát 1 bài
- 2 HS c bi c

- HS theo dâi SGK
- 2 HS đọc
- HS nêu cách đọc - Ngắt nhịp -Nhấn
giọng
- 2 HS đọc
- HS nhận xét
- HS đọc y/c bài tập.
- HS thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện nhóm trả lời

- HS Nhận xét
- 2 HS đọc bài
- HS nêu cách đọc - Nhấn giọng
- HS nhận xét
- HS nghe

................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 18 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: THỦ CƠNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết3)
I. Mục đích – yêu cầu:
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
- Làm được lọ hoa gắng tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối
cân đối
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường; Giấy thủ cơng, tờ bìa khổ
A4, kéo thủ cơng, hồ dán, bút màu.


IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3: HS thực hành làm lọ hoa gắn
tường và trang trí.
- GV nhận xét sử dụng tranh quy trình làm lọ - Một số HS nhắc lại các bước làm lọ
hoa để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
tường.
- HS thực hành theo nhóm hoặc cá nhân.
- HS cắt, dán các bơng hoa có cành, lá để
- GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn cắm trang trí vào lọ hoa.
lúng túng.

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và - HS trưng bày sản phẩm.
khen ngợi để khuyến khích các em làm được
sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
* Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ
học tập, kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công,
giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài
“Làm đồng hồ để bàn”.
…………………………………….
Tiết 2: Tiếng Việt (Tiết 4)
Bài: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra đọc (như tiết 1).
2.Nghe – viết đúng bài Ct “Khói chiều”. (Tốc độ viết khoảng 65/15 phút), khơng
mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2)
II/ Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26 .
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2.Kiểm tra đọc: Như tiết 1
3. Viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- GV đọc bài thơ 1 lần
- Nghe GV đọc, 2 HS đọc lần
- Hỏi: Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều”
Chiều chiều từ mái rạ vàng
- Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói?

Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay


lên
- Tại sao bạn nhỏ lại nói với khói như vậy?
- khói ơi, vươn nhẹ lên mây
b) Hướng dẫn trình bày
Khói đừng bay quẩn, làm cây mắt
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
bà .
- Cách trình bày thể thơ này như thế nào?
- Vì bạn nhỏ thương bà đang nấu
c) Hướng dẫn viết từ khó:
cơm mà khói bay quẩn làm bà
- Tìm từ khó: chiều chiều, xanh rờn, chăn trâu,
cay mắt
bay quẩn .
- HS trả lời
- Yêu cầu hs đọc và viết các từ vừa tìm được .
+ Viết theo thể thơ lục bát .
- Chỉnh sửa lỗi chữ viết cho HS
+ Câu 8 thụt vô 1 ô, câu 6 thụt vơ 2
d) Viết chính tả
ơ so với lề vở .
e) Soát lỗi
- 1 HS đọc, 2 HS viết bảng lớp. HS
g) Chấm bài.
dưới lớp viết bảng con .
4. Củng cố dặn dò:
- Nghe GVđọc và viết bài vào vở.

- Nhận xét tiết học, Dặn dị : Ơn tập ( TT )
- HS sốt lỗi
..............................................
Tiết 3: Anh văn
(Cơ Loan dạy)
..............................................
Tiết 4: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc và viết các số có 5 chữ số .
- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số .
- Biết viết các số trịn nghìn ( từ 10.000 đến 19.000 ) vào dưới mỗi vach của tia số.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi
học sinh làm 1 bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài mới
- Nghe
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Làm miệng
Viết số
Đọc số
- Giáo viên treo bảng bài tập 1.
45913 Bốn mươi lăm nghìn
- Nhận xét .

chín trăm mười ba .
63721 Sáu mươi ba nghìn bảy
trăm hai mươi mốt
47535 Bốn mươi bảy nghìn
năm trăm ba mươi lăm .
* Bài 2: Làm bài vào vở
- Học sinh tự làm bài , sau đó theo
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài bằng bút chì dõi bài làm của 2 bạn trên bảng và


vào SGK sau đó gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu
1 học sinh viết các số trong bài cho học sinh kia
đọc số.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm.
* Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- GV hỏi học sinh làm phần a:Vì sao em điền
36522 vào sau số 36521 ?
- Hỏi tương tự với học sinh làm phần b và c.
Bài 4 : GV dán tia số .
- Gọi HS lên bảng viết số vào tia số .
- Gọi HS đọc lại số trên tia số đó .
3. Củng cố - dặn dị:
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 4/142
* Bài sau: Các số có 5 chữ số ( TT )

nhận xét.


- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số
thích hợp vào ơ trống.
- 3 học sinh lên bảng làm 3 phần a,
b, c học sinh cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh lần lượt từng dãy số
a/ 36 520; 36 521; 36522; 36 523;
36 524; 36 525; 36 526.
b/ 48 183; 48 184; 48 185; 48 186;
48 187; 48 188, 48 189 .
c/ 81 317; 81 318; 81 319; 81 320;
81 321; 81 322; 81 323 .

..................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Thể dục
(Cô Võ Ngọc dạy)
.................................................
Tiết 2: Tin học
(Thầy Hùng dạy)
..................................................
Tiết 3: Mĩ thuật
(Cô Dương Thủy dạy)
........................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 19 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Tốn
Bài: CÁC SỐ CĨ 5 CHỮ SỐ (tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm,
chục, đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 để chỉ khơng có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5
chữ số.

- Biết thứ tự các số trong một nhóm cac số có 5 chữ số và ghép hình.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng số như phần bài học trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài tập luyện tập của tiết - 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi
132
học sinh làm 1 bài.


* Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Đọc và viết số có 5 chữ số ( Trường hợp các
số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0 )
- GV ycầu học sinh đọc phần bài học, sau đó chỉ
vào dịng của số 30.000 và hỏi: Số này gồm
mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục và mấy đơn vị ?
- Vậy ta viết số này như thế nào ?
- Số này đọc thế nào ?
- Giáo viên tiến hành tương tự để học sinh nêu
cách viết, cách đọc các số: 32.000; 32.500;
32.560; 32.505; 32050; 30050; 30005 hoàn
thành bảng SGK.
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1: Làm bằng bút chì vào SGK
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Nghe giáo viên giới thiệu

- Số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0
trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
- 1 HS lên bảng viết, lớp làm nháp
- Đọc là: Ba mươi nghìn.

- Đọc số và viết số.
- HS viết số với trường hợp cho cách
đọc và đọc số với TH cho cách viết
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu
học sinh viết các số trong bài tập, học sinh kia cầu, học sinh cả lớp theo dõi và nhận
đọc các số đã viết.
xét.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 2: Làm vào vở
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài toán
trong SGK.
- Học sinh cả lớp đọc thầm.
- Số đứng liền trước số 18.302 là số nào ? Số
18.302 bằng số đứng liền trước nó thêm mấy - Số đứng liền trước số 18.302 là số:
đơn vị ?
18.301, số 18.302 bằng số đứng liền
- Sau số 18.302 là số nào ?
trước nó thêm 1 đơn vị.
- Hãy đọc các số còn lại của dãy số này.
- Là số 18303
- Học sinh viết tiếp các số: 18.304;

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần b,c.
18.305; 18.306; 18.307 và đọc dãy
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy luật của số.
dãy số b
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học
* Bài 3:TTự BT2
sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* Bài 4: Cho học sinh xếp hình
b. Là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt
- Giáo viên u cầu học sinh tự xếp hình, sau đó đầu từ số 32606
chữa bài, tuyên dương những học sinh xếp hình
nhanh.
4. Củng cố - dặn dị:
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 3/144
* Bài sau: Luyện tập.


..................................................
Tiết 2: Tiếng Việt (Tiết 5)
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
I/ Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng như tiết 1.
- Dựa vào báo cáo làm miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu sách giáo khoa, viết báo cáo
về một trong 3 nội dung: về học tập, lao động, công tác khác.
II/ Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài

2. Kiểm tra học thuộc lòng
Tiến hành như tiết 1
- HS bốc thăm chuẩn bị, đến lượt
lên bảng đọc
3. Ôn luyện về viết báo cáo
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát phiếu cho HS hoặc Vở bài tập
- 1 HS đọc
- Nhắc HS chú ý: báo cáo phải viết đẹp, đúng
- HS tự làm bài
mẫu, đúng thông tin, rõ ràng
- GV gọi HS đọc báo cáo
- Cho điểm những hoc sinh viết tốt
- 10 HS đọc báo cáo
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng các bài tập đọc
được giao và chuẩn bị bài sau .
.........................................................
Tiết 3: Anh văn
(Cô Loan dạy)
.........................................................
Tiết 4: Âm nhạc
Học Hát Bài: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
I. YÊU CẦU:
-Biết hát theo giai điệu và lời ca.
-Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo tiết tấu bài hát.
II. CHUẨN BỊ:
Chép lời ca lên bảng, mỗi câu hát là một dòng. Hai đoạn trong bài được viết bằng

mầu phấn khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh


 Học hát: Tiếng hát bạn bè mình
HS ghi bài
1. Giới thiệu bài hát
- GV treo bài đã chép lên bảng, giới thiệu tên bài hát và HS theo dõi
tác giả.
HS đọc
2. Đọc lời ca
HS nghe
3. Nghe bài hát
HS trả lời theo cảm nhận
- Các em có cảm nhận gì về bài hát vừa nghe
HS theo dõi
- GV : Bài hát Tiếng hát bạn bè mình của tác giả Lê
Hồng Minh là bài hát hay và dễ học. Bài hát đã được
giải thưởng trong cuộc thi sáng tác bài hát thiếu nhi
năm 1993, các em sẽ hát được bài này trong tiết học HS đọc lời ca theo tiết tấu
hôm nay.
4. Đọc lời và gõ tiết tấu từng câu: Bài hát gồm 8 câu HS nghe-HS gõ lại
hát. HS đọc lời ca từng câu trong bài hát theo tiết tấu.
- GV gõ thanh phách thep âm hình câu 1; 1-2 HS gõ
- Cả lớp cùng tập đọc lời ca. GV làm mẫu, sau đó bắt HS đọc lời ca theo tiết tấu
nhịp
- Đọc tương tự với các câu còn lại
HS tập hát

5. Tập hát từng câu:
Hát câu 1 và 2
GV đàn và bắt nhịp ( đếm 1- 2), HS hát hoà giọng. GV đàn giai điệu và bắt nhịp câu 2.
- Hát nối câu 1 và 2: hai dãy vẫn gõ đệm theo hướng 1 HS trình bày
dẫn ở trên.
Tập những câu cịn lại
- Em nào xung phong trình bày hai câu hát vừa học?
- Tập những câu còn lại theo cách tương tự. Sau hai HS hát cả bài
câu, GV lại cho HS hát nối lại từ đầu.
Từng tổ trình bày
6. Hát cả bài.- Từng tổ đứng tại chỗ trình bày bài hát,
vừa hát các em vừa gõ đệm theo nhịp. GV làm mẫu
cách gõ theo nhịp, không đệm đàn để theo dõi HS trình HS thực hiện
bày.
Mỗi tổ hát xong, GV nhận xét ngắn gọn.
7. Trình bày bài hát:Dạo nhạc, hai dãy hát đối đáp từ
câu 1 đến câu 4.
Câu 5 –6 – 6 – 7 8 cả lớp cùng hát.
8. Dặn dò:
Chúng ta vừa học xong bài hát Tiếng hát bạn bè mình HS nghe và ghi nhớ
của tác giả Lê Hoàng Minh. Về nhà các em tiếp tục tập
thêm để thuộc bài và chuẩn bị một vài động tác đơn
giản minh họa cho bài. Qua nội dung của bài, các em
hãy thể hiện lòng thân ái với bạn bè trong lớp, yêu
thưong và giúp đỡ những người bất hạnh trong cuộc
sống.
....................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tăng cường Toán
Bài: ÔN CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ

I. Mục tiêu
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản.(khơng có chữ số 0
ở giữa)


II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
1Luyện tập thực hành
* Bài 1: Làm miệng
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bảng
số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn
trong bảng số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần b
vào SGK sau đó trả lời.
* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
trong SGK và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng
ta làm gì ?
- Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3
trăm, 5 chục, 2 đơn vị.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập .
- Nhận xét .
* Bài 3: Làm vào vở

Hoạt động của học sinh
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết
số
- Học sinh viết 68352 và đọc: Sáu mươi
tám nghìn ba trăm năm mươi hai.
- 1 học sinh lên bảng làm bài,HS lớp làm

bài vào vở .
- Học sinh thực hiện đọc số theo yêu cầu.
23116: Hai mươi ba nghìn một trăm mười
sáu .
12427: Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi
bảy
3116 : Ba nghìn một trăm mười sáu .
82427: Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai
mươi bảy .

- Giáo viên viết các số: 23116 ; 12427 ;
3116 ; 82427 và chỉ số bất kì cho học sinh - Viết đọc từ hàng chục nghìn, đến hàng
đọc, sau đó mỗi lần học sinh đọc số giáo nghìn đến hàng trăm đến hàng chục cuối
viên hỏi lại: Số gồm mấy chục nghìn, mấy cùng đọc hàng đơn vị.
nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Cho học sinh làm bài vào vở
2. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên: Qua bài học, bạn nào cho biết
khi viết đọc số có 5 chữ số chúng ta viết,
đọc từ đâu đến đâu ?
* Giáo viên tổng kết giờ học.
* Dặn dò: Về nhà làm & xem lại các bài tập
..................................................
Tiết 2: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài: CHIM
I/ Mục tiêu : Sau bài học HS:
- Nhận biết sự phong phú, đa dạng của các loài chim.
- Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngồi cơ thể chim. Nêu ích lợi của chim
- Có ý thức bảo vệ các loài chim.
II/ Đồ dùng dạy - học: Các hình minh họa SGK.

III/ Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động dạy

Hoạt động học

1) Khởi động:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát cơ thể chim
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo - HS quan sát, thảo luận nhóm, cử đại
luận theo định hướng:
diện trình bày.
Lồi chim trong hình tên là gì? Chỉ và nêu
tên các bộ phận bên ngồi cơ thể chim.
- Đầu, mình, 2 cánh và 2 chân.
- Nhận xét, chốt lại.
Bên ngoài cơ thể chim có những bộ phận - Lơng vũ.
nào?
Tồn thân chim được phủ bằng gì?
- Cứng, giúp nó mổ thức ăn.
Mỏ của chim như thế nào?
- Có xương sống
Cơ thể các lồi chim có xương sống khơng?
Kết luận: Chim là động vật có xương - Vài HS nhắc lại.
sống.Tất cả lồi chim đều có lơng vũ, có
mỏ, 2 cánh và 2 chân

Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của - Quan sát, thảo luận nhóm cử đại diện
chim
trình bày.
- u cầu HS quan sát hình minh họa trang
102, 103 thảo luận nhóm theo định hướng:
+ Nhận xét về màu sắc, hình dáng của các
lồi chim?
+ Chim có khả năng gì?
- Vài HS nêu.
Hoạt động 3: Ích lợi của chim
Hãy nêu ích lợi của các loài chim mà em
biết.
- Ghi nhanh các ý trả lời lên bảng.
Kết luận: Chim là loài có ích chúng ta cần
bảo vệ chúng.
4) Củng cố:
Tổ chức cho HS tham gia trị chơi “ Chim
gì?”
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau.
- Nhận xét:
............................................................
Tiết 3: Tăng cường Tiếng Vit
Bi: LUYN VIT
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; Viết đẹp, trình bày đúng hình thức bài
II. Các hoạt động dạy- học:


Hoạt động dạy

1.ổn định tổ chc:
2. Dạy bài mới:
- Giới thiƯu bµi:
*Hướng dÉn nghe - viÕt:
a. Hướng dÉn hs chn bÞ:
- Viết: - GV đọc
- Khi viết đoạn văn ta cn lu ý gỡ?
. Đọc cho hs viết:
- GV đọc chậm mỗi câu đọc 3 lần
- GV đi kiểm tra uốn nắn HS viết
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- Chấm 5 bài
- GVNX nêu và ghi 1 số lỗi trong bài viết.
- GV sửa lại những li đó.
- GV tr¶ vë chÊm- NX.
Bài tập 2:
- GV ghi bài tập lên bảng
- HS đọc Y/C
- HS làm bài.
GV nhận xét - Ghi điểm.
Bài tập 3:
- GV ghi bài tập lên bảng
- HS đọc Y/C
- HS làm bài.
GV nhận xét - Ghi im
4. Củng cố, dặn dò:
- GV h thng ND bi.
- GVNX tit hc


Hoạt động học
- Lớp hát 1 bµi.

- HS theo dõi trong sách.
- Viết lùi vào một chữ khi xuống dòng,
viết hoa sau dấu chấm
- HS ngồi ngay ngắn nghe - viết
- HS nghe soát bài, dïng bút chì để chữa
lỗi ra lề
- Np 5 bi chm
- HS nêu cách sửa
- HS đọc lại từ đã sửa
- HS đọc Y/C
- HS làm bài.
- HS nêu các vần cần điền
- HS nhận xét
- HS đọc Y/C
- HS làm bài.
- HS Nêu các từ cần điền
- HS nhận xét
HS nghe.

.............................................................
Tiết 4: Tăng cường Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc và viết các số có 5 chữ số .
- Biết viết các số trịn nghìn ( từ 10.000 đến 19.000 )
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn luyện tập:
- Học sinh tự làm bài , sau đó theo
* Bài 1: Làm miệng
dõi bài làm của 2 bạn trên bảng và
- Giáo viên treo bảng bài tập 1.
nhận xét.
- Nhận xét .
* Bài 2: Làm bài vào vở
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài bằng bút chì thích hợp vào ơ trống.
vào SGK sau đó gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu - 3 học sinh lên bảng làm 3 phần a,


1 học sinh viết các số trong bài cho học sinh kia
đọc số.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm.
* Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- GV hỏi học sinh làm phần a:Vì sao em điền
36522 vào sau số 36521 ?
- Hỏi tương tự với học sinh làm phần b và c.
Bài 4 : GV dán tia số .
- Gọi HS lên bảng viết số vào tia số .
- Gọi HS đọc lại số trên tia số đó .
3. Củng cố - dặn dị:
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 4/142

* Bài sau: Các số có 5 chữ số ( TT )

b, c học sinh cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh lần lượt từng dãy số
a/ 36 520; 36 521; 36522; 36 523;
36 524; 36 525; 36 526.
b/ 48 183; 48 184; 48 185; 48 186;
48 187; 48 188, 48 189 .
c/ 81 317; 81 318; 81 319; 81 320;
81 321; 81 322; 81 323 .

………………………………………………………………………………………
Thứ năm, ngày 20 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ só 0 )
- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số
- Làm tính với số trịn nghìn, tròn trăm.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng viết nội dung bài tập 3,4
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Làm bằng bút chì vào SGK
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Nghe giáo viên giới thiệu

- Bài tập cho cách viết số, yêu cầu chúng
ta đọc số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- Học sinh cả lớp làm bài vào SGK
- Giáo viên gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS - 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo
viết các số trong bài cho học sinh kia đọc dõi và nhận xét.
số.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh
* Giáo viên có thể hỏi thêm về cấu tạo của - Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
các số trong bài.
* Ví dụ: Số 62.070 gồm mấy chục nghìn,


mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn
vị.
* Bài 2: Làm vở
- GV cho HSinh nêu yêu cầu của bài.
- Gviên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GVgọi 2 hsinh lên bảng, yêu cầu 1 HS lần
lượt đọc số cho HS kia viết số.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3: Làm bằng bút chì
- GV yêu cầu HS quan sát tia số trong bài và
hỏi: Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào ?
Vạch này tương ứng với số nào ?
- Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào ? Vạch
này tương ứng với số nào ?

- Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 4: GV hướng dẫn tương tự BT3
3. Củng cố - dặn dò:
* GV tổng kết giờ học

- 1 HS nêu
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở
- 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương
ứng với số 10.000
- Vạch thứ hai trên tia số là vạch B, vạch
này tương ứng với số 11.000
- Hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém
nhau 1000 đơn vị.

………………………………….
Tiết 2: Tiếng Việt (Tiết 6)
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
I/ Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu, kĩ năng như tiết 1
- Viết đúng âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn BT 2
II/ Đồ dùng dạy- học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra học thuộc lịng: Tiến hành như các

tiết trước
3. Luyện tập bài chính tả
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- Phát phiéu cho các nhóm.
- Làm bài trong nhóm
- Gọi các nhóm lên phát phiếu và đọc bài
- Dán phiếu và đọc bài
- Nhận xét- chốt lời giải đúng
- Làm bài vào vở
Tơi đi qua đình, trời rét đậm , rét
buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất
ngưỡng trụi lá trước sân đình, tơi
tính thầm: “A, cịn ba hơm nữa lại
Tết, Tết hạ cây nêu!” Nhà nào khá
giả lại gói bánh chưng. Nhà tơi thì
khơng biết Tết hạ cây nêu là cái gì.


Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày
làng vào đám. Tôi bấm đốt tay:
mười một hôm nữa .
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà tíêp tục luyện đọc, viết lại
đoạn văn bài 2 và chuẩn bị bài sau .
..........................................................
Tiết 3: Anh văn
(Cô Loan dạy)
..........................................................

Tiết 4: Tin học
(Thầy Hùng dạy)
.......................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt
Bài: LUYỆN VIẾT

I. Mục tiêu
-Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước ( BT1).
-Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu).

II. Các hoạt động dạy - học
- 1 HS đọc yêu cầu
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể miệng
* Bài 1:
- 4-5 HS nêu tên một ngày
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý
hội mà mình định kể
- Hướng dẫn HS chọn một ngày hội định kể.
- 1 HS KG kể mẫu
- Lưu ý học sinh có thể kể về một lễ hội, có thể kể -HS kể theo cặp
ngày hội em không trực tiếp tham gia, kể không theo - 3-4 HS nối tiếp nhau thi kể
gợi ý hoặc kể theo cách trả lời từng câu hỏi.
-HS làm bài cá nhân.
- Cho HS thực hành kể
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết thành đoạn văn
* Bài 2:
-1 HS nªu
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- HS viết vào VBT

- GV gợi ý cách viết đoạn văn
- 4-5 HS đọc
- Gọi HS đọc bài viết
- Nhận xét, chấm điểm bài viết hay
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài: “ Ôn tập”
- Nhận xét tiết học
.......................................................
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội


Bài: THÚ
I/ Mục tiêu : Sau bài học HS:
- Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể thú ni trong nhà.
- Nêu được vai trị, ích lợi của thú ni, kể tên một vài lồi.
- Biết u q, chăm sóc, bảo vệ thú ni trong nhà.
II/ Đồ dùng dạy - học: Các hình minh họa SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Khởi động:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát cơ thể thú
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận - HS quan sát, thảo luận nhóm, cử đại
theo định hướng:
diện trình bày.
+ Gọi tên các con vật trong hình.

+ Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể
của mỗi con vật.
+ Nêu những điểm giống và khác nhau của các - Giống nhau: Đẻ con, có 4 chân, có
con vật này
lơng.
Khác nhau: nơi sống thức ăn, sừng,...
+ Khắp người thú có gì? Chúng đẻ con hay đẻ - Lông mao, đẻ con, nuôi con bằng
trứng? Chúng nuôi con bằng gì?
sữa.
Kết luận: Cơ thể thú có lơng mao bao phủ, thú
đẻ con, nuôi con bằng sữa. Thú là lồi vật có
xương sống.
Hoạt động 2: Ích lợi của thú ni
- Người ta ni thú để làm gì? Kể tên một vài - (Nhóm đơi)
thú ni làm ví dụ.
+ Lấy thịt: heo, bị,...
+ Lấy sữa: bị, dê,...
+ Lấy da, lơng: cừu, ngựa,...
+ Lấy sức kéo: trâu, bò, ngựa,...
Kết lại: Thú ni có nhiều ích lợi: Lấy lơng, da,
thịt, sữa, sức kéo, giữ nhà, bắt chuột,...
- Cần làm gì để bảo vệ thú nuôi?
- Cho ăn đầy đủ, làm chuồng trại,
chăm sóc để khỏi bị bệnh, lai tạo
giống thú mới.
Hoạt động 3: Trò chơi: Thử tài họa sĩ
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm chọn con vật để vẽ và nói
rõ vì sao mình thích con vật đó.
Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm.

- Trưng bày và nhận xét lẫn nhau.
4) Củng cố:
Vài HS nhắc lại nội dung cần biết.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×