Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.67 KB, 39 trang )

Trường Tiểu học Phụng Thượng

Giáo án 4

Tuần 1
Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017
Tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
A. MỤC TIÊU * Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân biệt cấu tạo số.
* Làm được các bài tập: bài 1; bài 2; bài 3a (viết được 2 số); 3b (dòng 1).
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ…
- HS: SGK, bảng con …
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định
- Hát.
II. Kiểm tra
- GV kiểm tra đồ dùng học tập toán của HS. - Đem ra để trên bàn.
- Nhận xét - Nhận xét chung.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, - HS lắng nghe.
chúng ta cùng học tốn bài “Ơn tập về các
số đến 100 000”.
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại.
2. Hướng dẫn ơn tập
a. Ơn lại cách đọc, viết số và các hàng


- GV viết lần lượt các số 83251; 83001; - Chú ý.
80201; 80001.
- Hướng dẫn HS phân lớp trước, rồi mới - HS đọc số, nêu rõ chữ số hàng: đơn vị,
phân hàng.
chục, trăm, nghìn, chục nghìn, là chữ số
nào.
* HS lần lượt phát biểu.
* Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề VD:
VD: 1 chục = ? đơn vị
- 1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = ? chục …
- 1 trăm = 10 chục …
* Gọi vài HS nêu:
VD:
- Các số: tròn chục, tròn trăm, trịn nghìn, - 10; 20; 30; 40; …
trịn chục nghìn.
- 100; 200; 300; 400;…
- 1000; 2000; 3000; 4000;…
- GV nhận xét.
- 10 000; 20 000; 30 000; 40 000;…
b. Thực hành
Bài 1: Vẽ tia số
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Đọc yêu cầu.
- Cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các
số trong dãy số này. Đặt câu hỏi gợi ý:
? Các số trên tia số được gọi là những số + Là các số tròn chục nghìn.
gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn



Trường Tiểu học Phụng Thượng
? Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn hơn kém nhau 10000 đơn vị.
kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- 4 HS lên bảng viết tiếp:
VD:
10000
30000
40000
0

20000 …
…. 50000 …
- Theo dõi gợi ý nếu cần
- Cho HS tìm ra quy luật viết các số 36000;
37000; 78000; 39000; 40 000; 41 000; 42
000.
- GV cho HS nêu quy luật viết và thống nhất
kết quả.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Đính bảng số lên bảng.
- Cho HS phân tích mẫu.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm theo nhóm.
- Gọi HS lên bảng chữa bài


- GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dị
? Hơm nay học bài gì ?
- Cho HS đọc các hàng thuộc lớp nghìn và
lớp đơn vị.
- Viết số lên và nêu theo yêu cầu.
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
kế tiếp.

Giáo án 4
60000

- HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết
tiếp: 36000; 37000; 78000; 39000;
40 000; 41 000; 42 000.
- Bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số trên
thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó
thêm 1000 đơn vị.
- Đọc yêu cầu.
- Chú ý.
- 1 HS phân tích.
- Lớp làm vào vở.
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài dưới lớp làm theo
nhóm đơi.
a. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
b. 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351

600 + 200 + 3 = 623
- Nhận xét chữa bài.
+ Ôn tập các số đến 100000
- Vài HS đọc: trăm nghìn, chục nghìn,
nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Viết: 13675; 4073; 6302 và nêu giá trị
của từng chữ số.
- HS lắng nghe.


Trường Tiểu học Phụng Thượng

Giáo án 4
Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

A. MỤC TIÊU
- Nghe - kể và được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được tồn bộ
câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: SGK, tranh TV minh họa.
- HS: SGK, sự chuẩn bị bài trước.
C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định
- Hát.
II. Kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- HS đem đồ dùng học tập ra bàn.
- Nhận xét chung.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay các em học bài: “Sự tích hồ Ba - HS lắng nghe.
Bể”.
- Nhắc lại.
- Ghi tựa bài.
2. GV kể chuyện cho HS nghe
- GV kể chuyện 2 – 3 lần.
- Nghe nhớ.
- Kể lần 1: Kể khơng có tranh + giải nghĩa
một số từ khó (SGK trang 42).
- Kể lần 2: Kể kết hợp tranh.
- Nghe và quan sát tranh.
* Phần đầu chuyện (tranh 1)
- Treo tranh 1: kể “ ngày xưa …”
* Phần nội dung chính của câu chuyện (tranh
2 và tranh 3)
- Treo tranh 2: kể “ May sao đến ng ba …”
- Tiếp tục với tranh 3: “ Khuya hơm đó … .”
* Tranh 4: Kết thúc câu chuyện “ Trong khi
tất cả … ”.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện
- Giao việc: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý - Kể theo nhóm theo yêu cầu GV.

dưới tranh. Các em kể cho nhau nghe từng
đoạn của câu chuyện. Mỗi em kể 1 đoạn theo
tranh.
- Cho các nhóm tập kể.
- HS tập kể.
- Cho các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm kể trước lớp từng phần


Trường Tiểu học Phụng Thượng

Giáo án 4
theo tranh.

- Nhận xét.
- Cho HS tập kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.
- Hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa chuyện
- Nhận xét.
- GV chốt: Giải thích sự hình thành của hồ
Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng
nhân ái.
- GV ghi bảng.
IV. Củng cố - Dặn dị
? Hơm nay học bài gì ?
? Câu chuyện hơm nay giúp em hiểu ra điều
gì ?
- GD HS theo mục tiêu bài học.
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò: HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS tập kể.
- Vài HS kể.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
- Vài HS đọc lại.
- Trả lời.
- Trả lời.
- HS lắng nghe.


Trường Tiểu học Phụng Thượng

Giáo án 4

Thể dục
Bài 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
TRỊ CHƠI “CHUYỀN BĨNG TIẾP SỨC”
A. MỤC TIÊU
- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội qui
trong các giờ Thể dục.
- Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng
nghỉ.
- Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV.
B. PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi, 4 quả bóng nhỏ bằng nhựa, cao su hay bằng da.
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học.
- Nhận lớp.
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát vỗ tay.

- Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”.



II. Phần cơ bản
 GV
1. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4
- GV giới thiệu tóm tắt chương trình mơn thể
dục lớp 4:
+ Thời lượng học 2 tiết / 1 tuần, học trong 35
tuần, cả năm học 70 tiết.
+ Nội dung bao gồm: Đội hình đội ngũ, bài thể
dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng
vận động cơ bản, trị chơi vận động và đặc biệt
có mơn học tự chọn như: “Ném bóng, Đá cầu”,
… So với lớp 3 nội dung học có nhiều hơn, sau
mỗi nội dung họccủa các em đều có kiểm tra
đánh giá, do đó yêu cầu các em phải tham gia
đầy đủ các tiết học và tích cực tự tập ở nhà.
2. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện
- HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang
nghe giới thiệu.


Trong giờ học, quần áo phải gọn gàng các em
nên mặc quần áo thể thao, không được đi dép
lê, phải đi giày hoặc dép có quai sau. Khi
muốn ra vào lớp tập hoặc nghỉ tập phải xin
phép GV.





 GV


Trường Tiểu học Phụng Thượng
3. Biên chế tổ tập luyện
Cách chia tổ tập luyện như theo biên chế lớp
(như lớp chúng ta có 4 tổ thì được chia làm 4
nhóm để tập luyện) hoặc chia đồng đều nam,
nữ và trình độ sức khoẻ các em trong các tổ.
Tổ trưởng là em được tổ và cả lớp tín nhiệm
bầu ra (Phân công tổ trưởng)

Giáo án 4
- HS nghe GV phổ biến nội qui.
- HS4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí
khác nhau để luyện tập.
- HS chuyển thành đội hình vịng trịn.

4. Trị chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”

- GV nói : Có hai cách chuyền bóng.
Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua phải,
ra sau rồi chuyển bóng cho nhau.
Cách 2: Chuyển bóng qua đầu
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
- GV làm mẫu cách chuyền bóng.
- Tiến hành cho cả lớp chơi thử cả hai cách

truyền bóng một số lần.

- Sau khi học sinh cả lớp biết được cách chơi

GV tổ chức cho chơi chính thức và chọn ra đội

 GV
thắng thua.
III. Phần kết thúc
HS hô “khỏe”.
- Đứng tại chỗ vừa vỗ tay vừa hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.
- GV hô giải tán.


Trường Tiểu học Phụng Thượng

Giáo án 4

Tốn

ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiết 2)
A. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số’ nhân (chia) số có đến
năm chữ số với (cho) số có mọt chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- HS làm được bài 1 (cột 1); bài 2 (a); bài 3 (dịng 1,2); bài 4(b). Làm bài nhanh, chính
xác, rõ ràng, khoa học.
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ…
- HS: SGK, vở nháp …
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định
- Hát.
II. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết các số sau thành tổng:
- Mỗi dãy viết 1 số vào nháp. 2 HS đại
82 302 , 32 405.
diện 2 dãy viết vào bảng phụ.
- Nhận xét và đánh giá.
- Nhận xét bài của bạn.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay - HS lắng nghe.
các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các
kiến thức đã học về các số trong phạm
vi 100 000.
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại.

2. Nội dung ôn tập
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu.
(Dành HS khá giỏi phần b)
- HS nối tiếp nêu miệng.
a. 7 000 + 2 000
b. 16 000 : 2
Kết quả:
9 000 – 3 000
8 000 x 3
a. 7 000 + 2 000 = 9 000
8 000 : 2
11 000 x 3
9 000 – 3 000 = 6 000
3 000 x 2
49 000 : 7
8 000 : 2 = 4 000
- Nhận xét yêu cầu HS nêu cách nhẩm
3 000 x 2 = 6 000
của mình.
Dành cho HS giỏi b
b. 16 000 : 2 = 8 000
8 000 x 3 = 24 000
11 000 x 3 = 33 000
49 000 : 7 = 7 000
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- 6 em làm ở bảng. Lớp làm theo.
(Dành HS khá giỏi phần b)
Kết quả:
a. 4 637 + 8 245

b. 5 916 + 2 358
a. 12 882
b. 8 274
7 035 – 2 316
6 471 – 518
4 719
5 953
325 x 3
4 162 x 4
975
16 648
25 968 : 3
18 418 : 4
8 656
4 604 (dư 2)


Trường Tiểu học Phụng Thượng
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
cách thực hiện của các phép tính.
- Nhận xét.
Bài 3: So sánh, điền dấu > ,< ,=
(Dành HS khá giỏi dòng 3)
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh của 1
số cặp trong bài.

- Nhận xét.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
(Dành HS khá giỏi dòng 1)


Giáo án 4
- 4 em lần lượt nêu về 1 phép tính.
- cộng, trừ, nhân, chia.
- Nhận xét bài của bạn.
- 2 em làm ở bảng, lớp làm vào vở.
4 327 < 4 742 28 676 = 28 676
5 870 < 5 890
97 321 < 97 400
(Dành cho HS khá, giỏi)
65 300 > 9 530 100 000 > 99999
- Nêu cách so sánh bài của mình.
- Nhận xét bài của bạn.

- Tự làm bài
a. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến
? Vì sao em lại sắp xếp được như vậy? lớn: 56731; 65371; 67 351; 75 631
b. Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- Nhận xét.
92 678 ; 82 697 ; 79 862 ; 62 978 .
Bài 5: (Dành HS khá giỏi)
- Treo bảng thống kê.
- Bác Lan mua mấy loại hàng, đó là - HS giải thích.
- Quan sát đọc bảng thống kê.
gì ? Số lượng mỗi loại bao nhiêu ?
? Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ?
+ 3 loại hàng: 5 cái bát, 2 kg đường, 2 kg
? Em tính như thế nào ?
thịt.
- GV điền bảng thống kê.
- Số tiền Bác Lan mua bát:

- Tương tự các loại hàng sau.
2 500 x 5 = 12 500 (đồng)
Số tiền Bác Lan mua đường:
6 400 x 2 = 12 800 (đồng)
Số tiền Bác Lan mua thịt;
35 000 x 2 = 70 000 (đồng)
- Nhận xét bài tính của HS
Câu 5b, 5c: Giảm
IV. Củng cố - Dặn dò
- Hãy nêu cách đặt tính và tính các - HS nối tiếp nêu.
phép tính cộng, trừ, nhân, chia ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và
chuẩn bị bài ôn tập sau.


Trường Tiểu học Phụng Thượng

Giáo án 4

Địa lí
MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
A. MỤC TIÊU
- Biết mơn Lịch Sử và Địa Lí ở lớp 4, giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người VN,
biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến
buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch Sử và Địa Lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và
đất nước Việt Nam.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bản đồ tự nhiên VN, hành chính VN.

- Tranh, ảnh một số dân tộc.
- HS: SGK, sự chuẩn bị bài ...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định
- Hát vui.
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét. Nhận xét chung.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Tiết hơm nay các em tìm - Chú ý lắng nghe.
hiểu về môn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.
- GV ghi tựa bài.
- Vài HS nhắc lại.
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu của đất nước ta và các cư - Chú ý.
dân ở mổi vùng trên bản đồ ở trên bảng.
- Cho HS trình bày lại và xác định trên bản - 1 - 2 HS trình bày.
đồ hành chính VN, vị trí tỉnh, thành phố mà
em đang sống.
? Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta ? - HS trả lời.
- Nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh sinh - Quan sát.
hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng.
- u cầu HS mơ tả bức tranh đó.
- HS mơ tả.

- Cho HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc nhóm 4.
- Gọi từng nhóm lên trình bày kết quả.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả.
- Kết luận: mỗi dân tộc sống trên đất VN có - HS lắng nghe.
nét văn hóa riêng, song đều có cùng một Tổ
quốc, lịch sử VN.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như - Lắng nghe.
ngày hôm nay, ông cha ta trải qua hàng
nghìn năm dựng nước và giữ nước.
? Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng - Trả lời.


Trường Tiểu học Phụng Thượng
minh điều đó?
- Gọi HS lên trình bày ý kiến.
- GV và lớp nhận xét, khen.
Hoạt động 4: Thảo luận lớp
- Hướng dẫn rút ra nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
kế tiếp.

Giáo án 4

- Đại diện nhóm 2 kể.
- Nhận xét.
- 1 - 2 HS.
- Cá nhân phát biểu.
- HS đọc.
- Nhắc lại theo yêu cầu GV.
- Lắng nghe và ghi nhớ.


Trường Tiểu học Phụng Thượng

Giáo án 4

Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
A. MỤC TIÊU
- HS đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
(Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước
đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời các câu hỏi SGK).
* Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Xác định giá trị (nhận biết được vẻ đẹp của
những tấm lòng nhân hậu trong cuộc
sống xung quanh ta).
- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông , chia sẻ giúp đỡ những người
gặp khó khăn hoạn nạn).
- Suy nghĩ sáng tạo (nhận xét, bình luận vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện).
C. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC SỬ DỤNG

TRONG BÀI
1. Hỏi –Đáp
2. Thảo luận nhóm
3. Đóng vai
D. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh ảnh SGK phóng to, bảng phụ ...
- HS: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước…
E. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định lớp
- Hát vui.
II. Kiểm tra
- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS.
- HS để lên bàn.
- Nhận xét. Nhận xét chung.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm đầu - HS chú ý lắng nghe.
tiên:"
Thương người như thể thương thân"với
tranh minh họa thể hiện những con người yêu
thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó
khăn.
- GV giới thiệu bài tập đọc: “Dế Mèn bênh vực - HS chú ý lắng nghe.
kẻ yếu” là một trích đoạn từ truyện "Dế Mèn
phiêu lưu kí".
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
2. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài một lần.

- 1 - 2 HS đọc.
? Bài tập đọc này thuộc thể loại gì ?
+ Văn xi.
? Bài này chia làm mấy đoạn ?
+ 4 đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp.
+ Đ1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện).
+ Đ2: 5 dòng tiếp theo (hình dáng chị Nhà
Trị).


Trường Tiểu học Phụng Thượng
+ Đ3: 5 dòng tiếp theo (lời Nhà Trò)
+ Đ4: đoạn còn lại (hành động nghĩa hiệp của
Dế Mèn).
- GV kết hợp sửa lỗi, phát âm, ngắt nghỉ hơi
cho đúng.
- Giúp HS luyện đọc từ khó và hiểu nghĩa các
từ mới SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- GV đọc lại tồn bài diễn cảm 1 lần.
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi
SGK.
? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất
yếu ớt?
- Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa như thế

nào ?

Giáo án 4
- Chú ý theo dõi.

- Đọc theo cặp.
- 1 HS đọc.
- Lớp theo dõi SGK.

- Lớp đọc thầm và trả lời.
+ Thân hình bé nhỏ gầy yếu người bự
những phấn như mới lột cánh mỏng,
ngắn chùn...
- Đọc và trả lời.
+ Mẹ Nhà Trị có vay lương ăn của
bọn nhện, chưa trả thì đã chết... chúng
chăn tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Cho HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
- Đọc và trả lời.
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng + Em đừng sợ... ăn hiếp kẻ yếu (lời
nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
nói), xịe cả 2 càng ra, dắt Nhà Trị
đi(cử chỉ và hành động)
- Cho HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi:
- Đọc và trả lời
? Nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích. Cho + Nhà Trị ngồi gục đầu bên tảng đá...
biết vì sao em thích ?
người bự phấn vì hình ảnh này tả rất
đúng về Nhà Trị như 1 cơ gái, đáng
- GV nhận xét, chốt lại.

thương, yếu đuối.
? Nội dung bài nói lên điều gì ?
+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
hiệp, bênh vực kẻ yếu.
- GV chốt lại và ghi lên bảng.
- Vài HS nhắc lại.
- GV liên hệ thực tế, giáo dục HS.
- HS lắng nghe.
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV HD HS đọc diễn cảm đã chuẩn bị sẵn: " - Lớp theo dõi.
Năm trước... kẻ yếu".
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Thi đọc.
- GV theo dõi, uốn nắn, khen ngợi.
IV. Củng cố - Dặn dò
- GD HS theo mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dị: HS về nhà ơn lại và chuẩn bị bài sau - Lắng nghe và ghi nhớ.


Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4
Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017
Tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiết 3)
A. MỤC TIÊU
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số đến 5 chữ số; nhân, chia số có đến

năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
* Làm được các bài tập : bài 1; bài 2(b); bài 3(a,b).
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ …
- HS: SGK, bảng con …
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định
- Hát.
II. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em học - HS trả lời.
tốn bài gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- 3 HS lên bảng.
5436 + 421; 783 x 4, 7659 - 675
- Nhận xét.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Giờ học tốn hơm nay các em tiếp tục cùng - HS lắng nghe.
nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số
trong phạm vi 100 000.
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại.
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc.
- Cho HS nhẩm 1 phút rồi làm việc theo cặp.
- Tính nhẩm kết quả.
- Chia lớp thành 2 nhóm.

- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Cho 1 HS đọc phép tính 1 HS đọc kết quả - HS1: 6000 + 2000 – 4000
nhẩm.
- HS2: 6000 + 2000 bằng 8000
- Theo dõi HS làm việc, nhận xét kết quả làm
8000 – 4000 bằng 4000
việc của HS.
- Nhận xét.
Bài 2b: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Chú ý.
- Chia lớp thành 2 dãy.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Cho HS làm bài.
D1
D2
a/ 6083
b/ 56346
+ 2378
+ 2854
8461
59200
28763
43000
- 92335
- 21308
5404
21692



Trường Tiểu học Phụng Thượng
2570
x 5
12850
40075 7
50 5725
17
35

Giáo án 4
13065
x 4
52260
65040 5
15
13008
0040

- Nhận xét.
Bài 3 : Tính giá trị biểu thức
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Chú ý.
- Cách tổ chức như bài 2, cho HS nêu thứ tự - Thực hiện theo yêu cầu GV.
thực hiện các biểu thức.
a/ 3257 + 4659 – 1300
= 7916 – 1300 = 6616

b/ 6000 – 1300 x 2
= 6000 – 2600 = 3400
- Chữa bài 1 số em, nắm kết quả làm bài của - Nộp vở.
lớp.
- Nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dị
? Hơm nay học bài gì ?
+ Ơn tập các số đến 100000 (tt)
- Cho vài HS đọc qui tắc tìm thành phần chưa - 2 HS nêu.
biết của phép tính, tên gọi thành phần phép
tính.
- HS lắng nghe.
- Liên hệ GDHS.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế
tiếp.


Trường Tiểu học Phụng Thượng

Giáo án 4
Tập đọc
MẸ ỐM

A. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương, sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
- Giáo dục hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
C. CÁC PP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CUWCH SỬ DỤNG TRONG BÀI
1. Trải nghiệm.
2. Trình bày ý kiến cá nhân.
D. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài.Bảng phụ viết sẵn khổ 4 - 5.
E. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định
- Hát.
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời - 3 em thực hiện yêu cầu.
câu hỏi.
- Nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học - HS lắng nghe.
bài tập đọc “Mẹ ốm”.
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại.
2. Luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- 1 em đọc cả bài, lớp đọc thầm.
- Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, - Nối tiếp đọc bài, mỗi em đọc 1 khổ
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc thơ.

không phù hợp.
- HS nhận xét nhận xét.
- Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích ở cuối bài đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc theo cặp.
- 1 em đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ.
- Lắng nghe
3. Tìm hiểu bài
? Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì ?
+ Mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người lo lắng
GV: Bạn nhỏ là chú Trần Đăng Khoa.
nhất là bạn nhỏ.
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
- HS đọc thầm.
? Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều + Mẹ ốm lá trầu khơ vì mẹ khơng ăn
gì?
được; Truyện Kiều gấp vì mẹ khơng


Trường Tiểu học Phụng Thượng
Lá trầu khô giữa cơi trầu
…………
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
- Em hiểu cụm từ “lặn trong đời mẹ”.
? Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những

câu thơ nào?

Giáo án 4
đọc; ruộng vườn vắng mẹ vì mẹ mệt
nằm trên giường.
+ Vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng
đã để lại trong mẹ và bây giờ đã làm mẹ
ốm.
+ Mẹ ơi cơ bác xóm làng đến thăm
/Người cho trứng , người cho cam/Anh y
sĩ mang thuốc vào
? Những việc làm đó cho em biết điều gì ?
+ Tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng,
- u cầu HS đọc thầm toàn bài thơ.
đậm đà, đầy nhân ái.
? Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình + Bạn xót thương mẹ.
u thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
+ Bạn làm tất cả để mẹ vui: ngâm thơ kể
chuyện, múa ca, diễn chèo.
+ Mong mẹ chóng khoẻ.
+ Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
* Thực hành trao đổi:
? Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
+ Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu
thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với mẹ.
? Em học được điều gì ở bạn nhỏ trong bài + HS thảo luận phát biểu.
thơ
4. Đọc diễn cảm
- Gọi 6 HS nối tiếp đọc bài thơ.
- Lắng nghe - tìm giọng đọc phù hợp

- Treo bảng phụ GV đọc mẫu khổ 4 - 5
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc trước lớp. Nhận xét bạn đọc.
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Đọc thuộc từng khổ thơ theo bàn.
IV. Củng cố - Dặn dò
Mở rộng: Bài thơ viết theo thể thơ nào
+ Thơ lục bát.
Trong bài thơ, em thích khổ thơ nào nhất vì - Nêu ý kiến trước lớp.
sao ?
- Nhận xét ý kiến của bạn.
Liên hệ: Yêu thương người thân và mọi
người xung quanh.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: HS học bài và chuẩn bị bài sau cho
tốt.


Trường Tiểu học Phụng Thượng

Giáo án 4

Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ VĂN KỂ CHUYỆN ?
A. MỤC TIÊU
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói
lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
- Giáo dục yêu thích văn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1; Bảng phụ về bài hồ Ba bể.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng - sách vở học tập.
- HS kiểm tra chéo.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Đây là tiết Tập làm văn đầu tiên trong - HS lắng nghe.
chương trình lớp 4, thầy (cô) sẽ giúp các
em hiểu được đặc điểm của văn kể chuyện.
Phân biệt đựơc văn kể chuyện với các loại
văn khác. Đồng thời các em sẽ bước đầu
xây dựng một bài văn kể chuyện
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại tựa
2. Phần nhận xét
Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung.
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể
? Câu chuyện có những nhân vật nào ?

- HS khá, giỏi kể lại nội dung câu chuyện
Sự tích Hồ Ba Bể
+ Bà cụ, mẹ con bà nông dân, những người
dự lễ hội.
? Các sự việc xảy ra và kết quả ?
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của bài

theo nhóm vào phiếu khổ to.
- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu bài - HS dán bài làm lên bảng lớp xem nhóm
tập theo nhóm vào phiếu.
nào làm đúng, nhanh.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc Bài hồ Ba Bể ở bảng
? Bài văn có nhân vật khơng ?
+ Khơng có nhân vật.
? Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối
+ Khơng. Chỉ có những chi tiết giới thiệu
với các nhân vật khơng ?
về hồ Ba Bể như: độ cao, chiều dài, đặc
điểm địa hình, cảnh đẹp hồ.
? So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ Ba + Bài này khơng phải là bài văn kể chuyện,
Bể ta rút ra kết luận.
mà giới thiệu về hồ Ba Bể.
Bài 3:
? Thế nào là văn kể chuyện ?
+ Kể chuyện là kể lại 1 chuỗi sự việc có


Trường Tiểu học Phụng Thượng

Giáo án 4
đầu có cuối, liên quan đến một hay một số
nhân vật. Mỗi câu chuyện nói được một
điều có ý nghĩa.


3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.
4. Luyện tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- 3 - 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Kể lại câu
chuyện em đã giúp một người phụ nữ bế
con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường.
Là chính em ( người kể chuyện )
+ Xưng hô Cô – Cháu
? Nhân vật chính là ai ?
- Gồm chuỗi sự việc: em gặp cô và đề nghị
? Em phải xưng hô như thế nào ?
xách giúp túi đồ > Tiếp theo 2 cô cháu vừa
? Nội dung câu chuyện là gì? Gồm những đi vừa trị chuyện.
chuỗi sự việc nào?
- Từng cặp HS tập kể trước lớp.
(GV ghi khi HS trả lời)
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét chốt ý.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập Những
nhân vật trong câu chuyện.
+ Người phụ nữ và em.
? Nêu ý nghĩa câu chuyện ?

+ Quan tâm, giúp đỡ nhau là một - nếp
Giáo dục: HS tinh thần quan tâm giúp đỡ sống đẹp.
người khác.
- HS có thể nêu vài dẫn chứng cụ thể.
- 2, 3 HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS khác nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: HS về nhà viết lại câu chuyện
trong vở và chuẩn bị bài sau.


Trường Tiểu học Phụng Thượng

Giáo án 4

Kĩ thuật
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 1)
A. MỤC TIÊU
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn
giản thường dùng để cắt khâu, thiêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và ve nút chỉ gút chỉ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: SGK, các vật liệu phục vụ tiết dạy…
- HS: SGK, các vật liệu phục vụ tiết học…
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định
- Hát.
II. Kiểm tra đồ dùng học tập
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- HS đem đồ dùng ra để trên bàn.
- GV nhận xét thái độ học ở nhà của HS.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài - HS lắng nghe.
“Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 1)”.
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại tựa.
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc
điểm và cách sử dụng kim
- GV giao việc : các em quan sát hình 4 và các - HS ngồi theo nhóm 4, thảo luận theo
dụng cụ thật (phát cho HS mỗi nhóm 1 cây kim yêu cầu của GV.
khâu, thêu đủ cở ) để TL câu hỏi SGK.
- Cho HS trình bày kết quả thảo luận.
- Đại diện nhóm TL câu hỏi, nhóm
- GV nhận xét kết luận: Đặc điểm chính của khác nhận xét bổ sung.
kim khâu, thêu : Kim được làm bằng kim loại - HS vừa nghe vừa quan sát kim khâu.
cứng, có nhiều cở to, nhỏ khác nhau. Mũi kim
nhọn, sắc. Thân kim nhỏ và nhọn dần về phía
mũi kim. Đi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để khâu
chỉ.
- GV: Các em quan sát hình 5a, 5b SGK và nêu - HS quan sát hình 5a, 5b.
cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- Cho HS đọc nội dung mục 2.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.

- Cho HS thực hiện xâu kim và vẽ nút chỉ.
- Vài HS lên thực hiện thao tác xâu chỉ
* GV lưu ý HS: Chọn chỉ nhỏ hơn lỗ kim, lưu và vê nút chỉ (gút nút chỉ).
ý cách xâu, cách vẽ nút chỉ.
- Làm mẫu cho HS xem.
- HS quan sát.
? Theo em, vê nút chỉ có tác dụng gì ?
- 2 - 3 HS trả lời.
- GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ - HS quan sát để thấy tác dụng của vê
nhưng chưa vê nút chỉ qua mặt vải.
nút chỉ.
Sau đó rút kim, kéo sợi chỉ lượt ra khỏi mảnh
vải để HS thấy được tác dụng của vê nút chỉ.
Hoạt động 2: HS thực hành xâu chỉ vào kim,


Trường Tiểu học Phụng Thượng
vẽ nút chỉ
- Cho HS cả lớp thực hành, cho các em ngồi
theo nhóm 4 để các em trao đổi giúp đở nhau.
- GV đi đến các nhóm quan sát chỉ dẫn thêm
cho những em làm chưa đúng thao tác.
- GV đánh giá kết quả thực hành.
- Cho 4 HS thực hiện thao tác xâu chỉ, vê nút
chỉ.
- Nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò
- HS nêu tác dụng vê chỉ.
- Cho HS chơi trò chơi xâu chỉ qua kim.
- Lồng ghép nội dung giáo dục theo mục tiêu

bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế
tiếp.

Giáo án 4
- HS thực hành.
- 2 HS xâu chỉ, 2HS vê nút chỉ.
- Lớp nhận xét.
- Đại diện các tổ tham gia.

- HS nêu.
- HS chơi.
- Lắng nghe và ghi nhớ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×