Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Báo cáo thực tập tìm hiểu về HTML5, CSS3, thiết kế website tin tức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.75 KB, 68 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HTML5, CSS3........................5
1.1 HTML.................................................................................5
1.1.1 Định nghĩa về HTML...................................................5
1.1.2 Thành phần của HTML...............................................5
1.1.3 Cấu trúc cơ bản của HTML........................................6
1.1.4 Các thẻ cơ bản trong HTML.......................................7
1.2 CSS...................................................................................19
1.2.1 Định nghĩa về CSS....................................................19
1.2.2 Cấu trúc của CSS......................................................20
1.2.3 Ưu điểm của CSS......................................................22
CHƯƠNG 2: NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT VÀ NỔI BẬT CỦA
HTML5 VÀ CSS3.....................................................................23
2.1 HTML5..............................................................................23
2.2 CSS3..................................................................................28
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN WEBSITE TIN TỨC...32
3.1 Website là gì?....................................................................32
3.2 Quy trình thiết kế một Website........................................33
3.3 Thiết kế giao diện website................................................35
3.3.1 Giới thiệu website tin tức..........................................35
3.3.2 Tầm quan trọng của website tin tức.........................35
3.3.3 Phân tích nội dung....................................................36
3.3.4 Phân tích chức năng.................................................36
1


3.3.5 Quy trình thiết kế......................................................36
3.4 Giao diện website..............................................................37
3.5 Dựng mã HTML/CSS.........................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................59
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN...................................60



2


LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay, cơng nghệ dành cho thiết bị laptop, máy tính
bảng, di động ngày càng phát triển. Nếu như trước đây, người
dùng phải dùng chiếc máy tính để bàn cồng kềnh cùng trình
duyệt web IE (Internet Explorer) để lướt web, thì giờ đây với
máy tính xách tay (laptop), điện thoại thơng minh (Smartphone)
cùng rất nhiều trình duyệt khác (Firefox, Opera, Google
Chrome,…) người dùng có thể dễ dàng lướt “net” ở bất kì nơi
đâu. Tuy nhiên với các thiết bị, trình duyệt web khác nhau, nội
dung hiển thị trên màn hình sẽ khác nhau. Chẳng hạn trên máy
tính có thể xem các trang web này rất tốt, nhưng trên điện
thoại thơng minh thì giao diện và cấu trúc trang bị xáo trộn.
Hay có thể xem phim rất tốt với Google Chrome nhưng với
Opera, IE, Firefox thì khơng. Vậy giải pháp nào để người dùng
có thể sử dụng bất kỳ trình duyệt trên bất kỳ thiết bị nào cũng
có thể xem được đầy đủ, trọn vẹn nội dung, thông tin trên
Internet.
HTML5 là sản phẩm của sự phát triển tiếp theo của
HTML, đó là viết tắt của thuật ngữ ngơn ngữ web Hyper Text
Markup Language, là định dạng cốt lõi hầu hết website hiện
nay.
HTML5 cho phép phát triển, lập trình web tạo ra các
trang web có những tính ưu việt hơn. Khơng những vậy, HTML5
cịn đem đến cho người dùng những trải nghiệm về tốc độ truy
cập web nhanh hơn, tốt hơn, tài nguyên phong phú hơn.
HTML5 và CSS3 cũng làm cho các ứng dụng web và các

trang web hấp dẫn hơn. HTML5 có các tính năng mới được
thêm vào giúp cho công việc xây dựng ứng dụng web dễ dàng
3


hơn rất nhiều. Ví dụ như nhiều màu sắc hơn và hỗ trợ đường
cong, việc làm mờ, góc trịn (thay vì ép buộc các nhà thiết kế
web sử dụng các hình ảnh để tạo ra các góc trịn) và dĩ nhiên là
cả việc lưu trữ offline. Tất cả những điểu này làm một trang
Web trở nên dễ nhìn hơn, bắt mắt hơn và làm cho mọi thứ trở
nên sát với những gì mà nhà thiết kế tưởng tượng trong đầu
hơn.
Ngồi ra, HTML5 và CSS3 sẽ giúp các nhà thiết kế Web dễ
dàng hơn trong việc tạo ra các hiêu ứng động và các trị chơi
tương tác mà khơng cần dùng đến Flash. Một số ví dụ về những
người dùng có thể làm với HTML5, CSS3 và một số ít hỗ trợ từ
JavaScript. Thiết kế Shack cũng có một ví dụ hiệu ứng động
CSS3 khác. Mặc dù không thể thay thế hồn tồn cho Flash
nhưng HTML5 và CSS3 sẽ có nhiều hứa hẹn trong lĩnh vực này.

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HTML5, CSS3
1.1 HTML
1.1.1 Định nghĩa về HTML
HTML (HyperText Markup Language) là một loại ngôn ngữ
dùng để mô tả hiển thị các trang web.
Nhiều người nhầm tưởng HTML là ngơn ngữ lập trình
nhưng thực sự khơng phải như vậy, nó là một ngơn ngữ đánh

dấu
Một ngơn ngữ đánh dấu là một bộ các thẻ đánh dấu
Để có thể miêu tả trang web ta cần đánh dấu các thẻ HTML
1.1.2 Thành phần của HTML
Các dạng thẻ HTML
 Thẻ HTML dùng để viết lên những thành tố HTML
 Thẻ HTML được bao quanh bởi hai dấu lớn hơn < và > nhỏ
hơn
 Những thẻ HTML thường có một cặp giống nhau như <b>
và </b>
 Thẻ thứ nhất là mở thẻ đầu và thẻ thứ hai là thẻ kết thú
 Dòng chữ ở giữa hai thẻ bắt đầu và kết thúc là nội dung

5


 Những thẻ HTML không phân biệt in hoa và viết thường.
Ví dụ dạng <b> và <B> đều như nhau
Thành phần HTML
 Thành phần của HTML bắt đầu với thẻ <b>
 Nội dung của nó là web design resources
 Thành phần của HTML kết thúc với thẻ </b>
Mục đích của thẻ <b> là để xác định một thành phần của
HTML phải được thể hiện dưới dạng in đậm
Phần này bắt đầu bằng thẻ bắt đầu <body> và kết thúc
bằng </body>. Mục đích của thẻ <body> là xác định thành
phần của HTML bao gồm nội dung của tài liệu
Các thuộc tính của thẻ HTML
Những thẻ HTML đều có những thuộc tính riêng. Những
thuộc tính này cung cấp thơng tin về thành phần HTML của

trang web. Tag này xác định thành phần thân trang HTML:
<body>. Với một thuộc tính thêm vào là bgcolor, có thể báo cho
chương trình duyệt biết rằng màu nền của trang này là màu
màu xanh, giống như sau: <body bgcolor = “green”> hoặc
<body bgcolor = “#01F701”> (#01F701 là giá trị hex của
màu). Thẻ này sẽ định dạng bảng HTML: <table> với một thuộc
tính đường viền <table boder = “0”>
Thuộc tính ln ln đi kèm một cặp như name/value: name
= “value” (tên = “giá trị”) thuộc tính ln ln được thêm vào
thẻ mở đầu của thành phần HTML. Dấu ngoặc kép, “green”
hoặc ‘green’
Giá trị thuộc tính nên được đặt trong dấu trích dẫn “ và ”.
Kiểu ngoặc kép như vậy thì phổ biến hơn, tuy nhiên kiểu đơn
như ‘ và ’ cũng có thể được dùng. Ví dụ tronng một vài trường
6


hợp đặc biệt hiếm, ví dụ như giá trị thuộc tính đã mang dấu
ngoặc kép rồi, thì việc sử dụng ngoặc đơn là cần thiết.
Ví dụ : Name = ‘Lap “trinh” web’
1.1.3 Cấu trúc cơ bản của HTML
Một tài liệu HTML ln được gói trong cặp tag <html> và
</html>
Cặp tag <body> và </body> sẽ là nơi mơ tả những gì có thể
nhìn thấy của trang.
=> Như vậy, một trang web viết bằng html sẽ có cấu trúc cơ
bản như sau:

Ngồi phần body cịn có phần head, được viết bởi cặp tag
<head> và </head>. Nếu sử dụng cặp tag này, bắt buộc phải

viết them một cặp tag nữa đó là <title> và </title>. Giữa
<title> và </title> là tên của trang web được hiển thị phía trên
cùng của menubar.
=> Như vậy, một trang web với lúc này sẽ có cấu trúc như sau:

7


1.1.4 Các thẻ cơ bản trong HTML
Một tài liệu HTML được tạo nên từ các cặp thẻ html
 Thẻ được bắt đầu bằng dấu < và kết thúc bằng dấu >
 Tên thẻ nằm giữa cặp dấu <>
Ví dụ: <a> tức là đang khai báo thẻ a
 Cặp thẻ được tạo nên từ thẻ mở và thẻ đóng
Ví dụ:  <a> </a>trong đó <a> là thẻ mở,  </a> là thẻ đóng
 Nội dung của thẻ sẽ được nằm giữa thẻ đóng và thẻ mở
 Cũng có một số thẻ chỉ có thẻ mở mà khơng có thẻ đóng.
Ví dụ: <img>,
, <hr>
Những thẻ quan trọng nhất trong HTML là những thẻ xác
định Headings, đoạn văn và xuống dòng
Các thẻ tiêu đề (Headings)
Thường được sử dụng để thế hiện cho tiêu đề của bài viết,
bản tin hay các mục nhấn mạnh
Bao gồm các thẻ từ

 đến


Font chữ của

nội

dung trong các thẻ giảm


từ 

 đến 


Đây là headings


….
HTML sẽ tự động thêm một dòng trắng trước và sau mỗi
heading
Ví dụ:

8




Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

Đoạn văn bản trong html (HTML Paragraphs)
Nội dung văn bản được thể hiện trong cặp thẻ


Đây là đoạn văn bản


….
HTML sẽ tự động thêm một dòng trắng trước và sau mỗi
heading

9


Ví dụ:



Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:


Liên kết (HTML Links)
HTML sử dụng thẻ <a> (Anchor) để tạo đường liên kết đến
một tài liệu khác. Thẻ anchor có thể liên kết đến bất cứ một tài
nguyên nào trên internet, chúng có thể là một trang HTML,
một tấm hình, một file nhạc, một bộ phim,…
Cú pháp để tạo một thẻ anchor
<a href= “url”>na la</a>
Thẻ <a> được sử dụng để tạo một điểm neo và liên kết bắt
đầu từ đó, thuộc tính href được sử dụng để chỉ ra tài liệu sẽ
được liên kết đến, và chữ na xuất hiện ở giữa hai tag < và > sẽ
được hiển thị dưới dạng siêu liên kết
Ta dùng cặp thẻ <a> </a> để làm công việc liên kết các
trang web với nhau

10


Thuộc tính của thẻ <a> gồm:
 href: qui định địa chỉ mà url trỏ tới
 target: qui định liên kết sẽ được mở ra ở đâu
_blank: cửa sổ mới
_self: trang hiện tại
Với thuộc tính này, có thể xác định liên kết đến tài liệu khác
sẽ được mở ra ở
đâu. Dòng code dưới đây sẽ mở tài liệu được liên kết trong một
cửa sổ trình duyệt mới.
Ví dụ:




Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

Nhấn vào “Go to google page” trang google được mở ra trên một
cửa sổ mới
Xuống dòng (HTML Line Breaks)
Thẻ
được sử dụng khi muốn kết thúc một dịng nhưng
lại khơng muốn bắt đầu một đoạn văn bản khác. Thẻ
sẽ
tạo ra một lần xuống dòng khi viết nó.

Xin chào
Các

11


bạn

, thẻ
là một thẻ trống nó khơng cần thẻ đóng
dạng
.
Ví dụ:

Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:



Non-breaking space
Ký tự được dùng nhiều nhất trong HTML có lẽ là nbsp (nonbreaking space). Thường thì HTML cắt bớt khoảng trống trong
chữ.
Ví dụ: Nếu viết 10 chỗ trống trong text thì HTML sẽ loại bỏ
9 trong số đó. Để thêm khoảng trống vào chữ phải sử dụng ký tự
đặc biệt là  .
Bảng HTML và thuộc tính đường biên
Với HTML cũng có thể tạo bảng cho trang web.
Bảng được định dạng bởi thẻ <table>. Một bảng được chia
ra làm nhiều hàng với nhiều thẻ <tr>, mỗi hàng được chia ra

làm nhiều cột dữ liệu với thẻ <td>. Chữ td là chữ viết tắt của
“table data”, là nội dung của cột dữ liệu có thể bao gồm chữ,
hình ảnh, danh sách, đoạn vắn, form và bảng,…

12


Nếu khơng thiết lập đường biên cho bảng thì bảng sẽ được
hiển thị mà khơng có đường biên. Đơi khi nó hữu dụng nhưng
thường thỉ bảng có đường biên.
Ví dụ:



Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

Thẻ table
Tag

Mơ tả

<table>

Vẽ bảng

<th>

Hàng đầu của bảng

<tr>


Hàng trong bảng

<td>

Ơ trong hàng

<caption>

Nhãn của bảng

<colgroup>

Nhóm các cột

<col>

Định các thuộc tính
13


của cột
<thead>

Hàng đầu bảng

<tbody>

Thân của bảng


<tfoot>

Hàng cuối bảng

HTML form và trường nhập dữ liệu
HTML form được sử dụng để chọn những dữ liệu nhập vào
khác nhau của người dùng
Form
Một form là vùng mà nó bao gồm những thành phần của
form. Thành phần của form là những thành phần cho phép
người dùng có thể điền thơng tin như là trường chữ, menu thả
xuống, nút radio và các hộp kiểm vào một form
Một form được xác định bởi thẻ <form>
<form>
<input>
<input>
</form>
Nhập liệu
Thẻ form được sử dụng nhiều nhất là thẻ <input>. Loại dữ
liệu nhập vào sẽ được xác định bởi thuộc tính của nó. Những
trường nhập liệu được sử dụng nhiều nhất được giải thích ở đây.
Text field
Text field được sử dụng khi đánh chữ, số,… vào một form

14




Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:


Note: Khi form thì bị ẩn đi. Hơn nữa trên hầu hết các trình
duyệt trường text được mặc định là 20 ký tự
Nút radio
Nút radio được sử dụng muốn người dùng chọn một trong
những lựa chọn đưa ra
Note: Chỉ có một lựa chọn được chọn
Ví dụ:

15




Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

Hộp kiểm
Hộp kiểm được sử dụng khi người dùng có thể chọn nhiều
lựa chọn hơn



Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

16


Thuộc tính hoạt động của form và nút Submit. Khi người
dùng nhấp chuột vào nút “Submit”, nội dung của form đó sẽ
được gửi đến một tin khác. Thuộc tính hoạt động của form xác

định tên của file mà nó sẽ gửi nội dung đến. Tệp tin đó được xác
định trong thuộc tính hoạt động của form và thường thì nó sẽ có
những hành động với dữ liệu mà nó nhận được.
Ví dụ:



Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

17


Khi gõ tên vào trường chữ ở trên và nhấp vào Submit, nó sẽ
gửi thơng tin đó vào một trang gọi là “form.html”. Trang đó sẽ
cho thấy dữ liệu nhận được.
HTML images ( Hình ảnh )
Với HTML có thể hiện hình ảnh trong tài liệu
Trong HTML, hình ảnh được xác định bởi thẻ <img>. Để
hiển thị một hình trên trang web, cần phải sử dụng thuộc tính
src. Src là chữ viết tắt của source. Giá trị của thuộc tinhsrc là
địa chỉ URL của hình ảnh muốn hiển thị trên trang web.
Thuộc tính của thẻ <img> gồm:


src: chỉ ra đường dẫn file ảnh



alt: để mô tả nội dung sẽ hiển thị khi đường dẫn tới file


ảnh không tồn tại
title = “Tiêu đề” : nội dung hiển thị khi đưa trỏ chuột lên


hình.


width, height: độ rộng và độ cao của file được tính bằng

excel, nếu khơng có width và height thì mặc định sẽ lấy kích
thước gốc của file
Cú pháp để xác định một tấm hình:
<img src = “url”>
Trình duyệt sẽ hiển thị hình ảnh nơi mà có thẻ image được chen
trong tài liệu. Nếu muốn thêm thẻ image vào giữa một đoạn
văn, trình duyệt sẽ hiển thị đoạn
văn thứ nhất trước sau đó đến hình ảnh và sau cùng là đoạn văn
thứ 2.
Ví dụ:

18


Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:



HTML Background
Một background đẹp có thể làm cho trang nhìn đẹp mắt
hơn.

Backgrounds
-

Thẻ

<body>



hai

thuộc

tính



thể

chọn

loại

background cho mình
-

Background có thể là một màu hoặc là một tấm hình
Bgcolor

-


Thuộc tính bgcolor thiết lập hình nền một màu. Giá trị của
thuộc tính này

là hệ số hexadecimal, một giá trị màu RGB hoặc một tên màu
19


<body bgcolor=“#000000”>
<body bgcolor=“black”>
Dịng code trên cùng thiết lập hình nền thành màu đen
Background
-

Thuộc tính background thiết lập một tấm hình nền. Giá

trị của thuộc tính này là địa chỉ URL của tấm hình muốn sử
dụng. Nếu một tấm hình nhỏ hơn so với cửa sổ trình duyệt, tấm
hình đó sẽ tự nhân lên đến khi nào nó che phủ hết cửa sổ trình
duyệt
Các thẻ định dạng text (HTML Text Formatting)


<b> (bold): Chữ In đậm



<u> (Underline): Chữ gạch chân




<i> (italic): Chữ in nghiêng



<big> (Big): Chữ lớn hơn



<sub> (Subscrip) Chỉ số dưới. VD: H 2 O



<sup> (Superscript): Chỉ số trên. VD: x 2 y



<strong> In đậm ( nhấn mạnh <b> )



<em> (emphasized): Chữ in nghiêng ( nhấn mạnh hơn <i>

)
Ví dụ:

20





Kết quả hiển thị trong cửa sổ trình duyệt:

Lời chú thích trong HTML
Thẻ chú thích được sử dụng để thêm lời chú thích trong mã
nguồn của HTML. Một dịng chú thích sẽ được bỏ qua bởi trình
duyệt. Có thể sử dụng chú thích để giải thích về code, để su này
có phải quay lại chỉnh sửa gì thì cũng dễ nhớ hơn.
21


<!-- Chú thích ở trong này -->
1.2 CSS
1.2.1 Định nghĩa về CSS
CSS (Cascading Style Sheets) : là kiểu thiết kế sử dụng
nhiều lớp định dạng chồng lên nhau. CSS được tooe chức World
Wide Web (W3C) giới thiệu vào năm 1996. Cách đơn giản nhất
để hiểu CSS là hãy coi nó như một phần mở rộng của HTML để
giúp đơn giản hóa và cải tiến việc thiết kế cho các trang web.
CSS tiết kiệm rất nhiều cơng việc. Nó có thể kiểm sốt bố
cục của nhiều trang web cùng một lúc.
Với CSS, bạn có thể kiểm sốt màu sắc, phơng chữ, kích
thước của văn bản, khoảng cách giữa các phần tử, cách các
phần tử được định vị và bố trí, hình nền hoặc màu nền sẽ được
sử dụng, các màn hình khác nhau cho các thiết bị và kích thước
màn hình khác nhau, và nhiều hơn nữa!
1.2.2 Cấu trúc của CSS
Cấu trúc của một CSS đơn giản như sau:
Vùng chọn{
Thuộc tính : giá trị ;

Thuộc tính : giá trị ;
………………
}
Ví dụ:

22


1.2.2.1 Cách khai báo CSS
Khai báo trong cặp thẻ head
Ví dụ:

Khai báo ngay trên các element của HTML
Ví dụ:

Khai báo bằng cách nhúng file CSS vào HTML
Ví dụ:
+ Bên HTML

23


+ Bên CSS

Một số thuộc tính CSS thường được sử dụng
- Color : xác định màu văn bản sẽ được sử dụng
- Font – family: xác định phông chữ sẽ được sử dụng
- Font – size: xác định kích thước văn bản sẽ được sử dụng
- Border: xác định đường viền xung quanh phần tử HTML
- Padding: xác định một khoảng đệm (khoảng trắng) giữa văn

bản và đường viền
- Margin: xác định lề (khoảng trắng) bên ngồi đường viền
Ví dụ:

24


1.2.3 Ưu điểm của CSS
- CSS có thể tách riêng phần định dạng ra khỏi nội dung một
trang web, do đó sẽ rất thuật tiện khi muốn thay đổi giao diện
của một trang web.
- CSS là một sợi chỉ xuyên suốt trong q trình thiết kế một
website bởi vì nó cho phép nhà thiết kế kiểm sốt tồn bộ giao
diện, kiểu cách và sự sắp dặt của nhiều trang hay nhiều đối
tượng một lần định nghĩa. Để thay đổi tổng thể hay nhiều đối
tượng có cùng Style, chỉ cần thay đổi Style đó và lập tức tất cả
các thành phần áp dụng Style đó sẽ thay đổi theo. Nó tiết kiệm
cơng sức rất nhiều.
- Do định nghĩa các Style có thể được tách riêng ra khỏi nội
dung của trang web, chúng được các trình duyệt load một lần và
sử dụng cho nhiều lần, do đó giúp các trang web nhẹ hơn và
chạy nhanh hơn.

CHƯƠNG 2: NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT VÀ NỔI BẬT CỦA
HTML5 VÀ CSS3

2.1 HTML5
25



×