Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

Kiểm soát rủi ro trong hoàn thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế khu vực tân uyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.79 MB, 181 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

BÙI THỊ NGỌC XN

KIỂM SỐT RỦI RO TRONG CƠNG TÁC
HỒN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ
KHU VỰC TÂN UYÊN TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỚ: 8340301

BÌNH DƯƠNG – NĂM 2021


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

BÙI THỊ NGỌC XN

KIỂM SỐT RỦI RO TRONG CƠNG TÁC
HỒN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ
KHU VỰC TÂN UYÊN TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỚ: 8340301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS. TS TRẦN PHƯỚC

BÌNH DƯƠNG, NĂM 2021


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu và tất
cả các Quý Thầy Cô trường Đại Học Thủ Dầu Một đã truyền đạt những kiến thức
quý báu cũng như các tài liệu cần thiết để tơi có đủ điều kiện hồn thành luận văn
này.
Đặc biệt tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng đến PGS.TS. Trần Phước là
người đã trực tiếp hướng dẫn tơi một cách tận tình để hồn thành công việc này trong
thời gian qua. Sau cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân tình đến các bạn học, đồng
nghiệp đã giúp đỡ tôi một cách trực tiếp cũng như gián tiếp để tơi có thể hồn thành
luận văn này đúng thời hạn.
Với vốn kiến thức có giới hạn, luận văn này chắc chắn không thể tránh được
những thiếu sót, hạn chế, do đó tơi rất mong nhận được nhiều những ý kiến đóng góp
xây dựng của Quý Thầy Cô và các bạn bè.
Trân trọng!

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn


Bùi Thị Ngọc Xuân

ii


MỤC LỤC
************
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.......................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................... iv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ....................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
1.1.1 Tên đề tài ...................................................................................................1
1.2.2 Lý do chọn đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát.....................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................2
1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................3
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................3
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3
1.5.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................3
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................3
1.6. Tổng quan nghiên cứu........................................................................................4
1.6.1. Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................4

1.6.2. Các nghiên cứu trong nước ......................................................................6
1.7. Khoảng trống trong nghiên cứu .........................................................................7
1.8. Ý nghĩa khoa học ...............................................................................................7
1.8.1 Về mặt lý luận ...........................................................................................7
1.8.2 Về mặt thực tiễn ........................................................................................8
1.9. Kết cấu của đề tài ...............................................................................................8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO VÀ HOÀN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ................................................................................................9
2.1. Tổng quan về lý thuyết kiểm soát rủi ro ............................................................9
2.1.1. Khái niệm và phân loại rủi ro ...................................................................9

iii


2.1.2 Đánh giá rủi ro.........................................................................................10
2.1.3 Kiểm soát rủi ro .......................................................................................11
2.2. Kiểm sốt rủi ro trong đơn vị hành chính cơng ...............................................11
2.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro trong đơn vị cơng .......................................11
2.2.2. Mục tiêu, ý nghĩa kiểm sốt rủi ro trong đơn vị cơng ............................13
2.2.3. Đặc tính hệ thống kiểm sốt rủi ro trong đơn vị cơng ...........................14
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro trong đơn vị cơng ............15
2.3. Kiểm sốt rủi ro trong quản lý hoàn thuế Giá trị gia tăng ...............................24
2.3.1. Hoàn thuế Giá trị gia tăng ......................................................................24
2.3.2. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng và kiểm soát rủi ro
trong quản lý thuế .............................................................................................26
2.3.3. Đặc điểm của kiểm soát rủi ro trong quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.
..........................................................................................................................27
2.4. Các trường hợp gian lận và bài học kinh nghiệm về quản lý hoàn thuế giá trị
gia tăng ....................................................................................................................33
2.4.1. Các trường hợp gian lận hồn thuế điển hình tại Việt Nam ..................33

2.4.2. Bài học trong xây dựng và áp dụng bộ tiêu chí quản lý rủi ro trong quản
lý hoàn thuế GTGT ..........................................................................................37
2.5. Kết luận chương 2 ............................................................................................40
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOÀN THUẾ GTGT TẠI CHI
CỤC THUẾ KHU VỰC TÂN UYÊN ....................................................................41
3.1. Giới thiệu khái quát về Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên ..............................41
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................41
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Thuế ..........................41
3.1.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................42
3.1.4. Nhiệm vụ của các đội thuộc Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên .............50
3.1.5. Cơ cấu nhân sự tại các đội thuộc Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên (Phụ
lục 4) .................................................................................................................50
3.2. Thực trạng công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng của Chi cục Thuế Khu
vực Tân Uyên giai đoạn 2018-2020 ........................................................................50
3.2.1. Đặc điểm quy trình hồn thuế ................................................................50
3.2.2. Thực trạng cơng tác hồn thuế giá trị gia tăng của Chi cục Thuế Khu
vực Tân Uyên giai đoạn 2018-2020 .................................................................52
3.2.3. Thực trạng công tác kiểm tra hoàn thuế Giá trị gia tăng của Chi cục
Thuế Khu vực Tân Uyên giai đoạn 2018-2020 ................................................54

iv


3.2.4. Thực trạng công tác Thẩm định pháp chế trong quy trình ra quyết định
hồn thuế giai đoạn 2018-2020: .......................................................................58
3.3. Kết luận chương 3 ............................................................................................59
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG VỀ CƠNG TÁC KIỂM
SỐT RỦI RO TRONG QUẢN LÝ HOÀN THUẾ GTGT CHI CỤC THUẾ KHU
VỰC TÂN UYÊN ...................................................................................................60
4.1. Tổng quan về khảo sát .....................................................................................60

4.1.1. Quy trình nghiên cứu..............................................................................60
4.1.2. Đối tượng khảo sát .................................................................................61
4.1.3. Thiết kế khảo sát ....................................................................................61
4.1.4. Phương pháp khảo sát ............................................................................62
4.2. Mơ hình và phương pháp nghiên cứu ..............................................................63
4.2.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................63
4.2.2. Thu thập và xử lý dữ liệu nghiên cứu ....................................................64
4.2.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu..........................................................65
4.3. Thống kê mơ tả và trình bày kết quả kiểm định giả thuyết .............................51
4.3.1. Thống kê mô tả .......................................................................................51
4.3.2. Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo ..................................52
4.3.3. Phân tích nhân tố EFA ...........................................................................51
4.3.4. Kiểm định mức độ tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ....56
4.3.5. Phân tích hồi quy ....................................................................................57
4.4. Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................59
Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa..............................................................59
Phương trình hồi quy chuẩn hóa ......................................................................60
4.5. Bàn luận và đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro trong quản lý hoàn thuế GTGT.
.................................................................................................................................61
4.5.1 Những kết quả đạt được ..........................................................................61
4.5.2 Những tồn tại ...........................................................................................64
4.6. Kết luận chương 4 ............................................................................................69
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN - GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ...................................70
5.1. Kết luận ............................................................................................................70
5.2. Giải pháp nâng cao công tác kiểm sốt rủi ro trong quản lý hồn thuế GTGT
tại Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên ......................................................................70
5.2.1. Về Nhận dạng rủi ro tiềm tàng ...............................................................70
5.2.2. Về Mơi trường kiểm sốt .......................................................................71

v



5.2.3. Về Hoạt động kiểm soát .........................................................................72
5.2.4. Về Phản ứng rủi ro. ................................................................................73
5.2.5. Về Đánh giá rủi ro ..................................................................................74
5.2.6. Về Giám sát ............................................................................................74
5.2.7. Về Thiết lập các mục tiêu.......................................................................75
5.2.8. Về Thông tin và truyền thông ................................................................76
5.3. Những kiến nghị hỗ trợ nhằm thực hiện giải pháp ..........................................77
5.3.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................77
5.3.2. Đối với Ngành thuế ................................................................................79
5.3.3. Đối với Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên .............................................80
5.4. Các hạn chế và phương hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................81
5.5. Kết luận chương 5 ............................................................................................82
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................84
PHỤ LỤC ....................................................................................................................88
Phụ lục 1: Hệ thống văn bản pháp luật về thuế Giá trị gia tăng. .............................1
Phụ lục 2: Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên .4
Phụ lục 3: Chức năng, nhiệm vụ các đội thuộc Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên
theo Quyết định số: 245/QĐ-TCT ngày 25 / 3 /2019 của Tổng Cục trưởng Tổng
Cục Thuế Quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế .......7
Phụ lục 4: Cơ cấu nhân sự Chi cục Thuế Khu vực Tân Un. ..............................21
Phụ lục 5: Quy trình hồn thuế trước kiểm tra sau và kiểm tra trước hoàn thuế sau
tại Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên. .....................................................................23
Phụ lục 6: Bảng khảo sát. .......................................................................................25
Phụ lục 7: Danh sách các đối tượng tham gia khảo sát..........................................34
Phụ lục 8: Thống kê mơ tả. ....................................................................................38
Phụ lục 9: Quy trình Cơ quan Thuế các cấp cùng phối hợp để thực hiện kiểm tra
xác minh ..................................................................................................................43

Phụ lục 10: Hướng dẫn về luân chuyển hồ sơ và thực hiện giải quyết hoàn thuế
GTGT của người nộp thuế tại Chi cục thuế và Văn phòng cục thuế. .....................45
Phụ lục 11: Danh mục rà soát hồ sơ hoàn thuế trường hợp xuất khẩu. .................51

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
************

INTOSAI
GTGT

Uỷ ban các tổ chức bảo trợ thuộc Hội đồng quốc gia
Hoa Kỳ về kiểm soát nội bộ (The Committee of
Sponsoring Organizations of the Treadway
Commission)
Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm tốn tối cao
Gía trị gia tăng

KSRR

Kiểm soát rủi ro

KSNB

Kiểm soát nội bộ

HTKSRR


Hệ thống kiểm soát rủi ro

ERM

Quản trị rủi ro.

CCT KV TU

Chi cục thuế Khu vực Tân Uyên

NNT

Người nộp thuế

DN

Doanh nghiệp

CNTT

Công nghệ thông tin

NSNN

Ngân sách nhà nước
Statistical Package for the Social Sciences –Phần
mềm thống kê trong lĩnh vực khoa học, xã hội

COSO


SPSS

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
************
I. DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: : Thống kê số lượng cán bộ công chức theo chức năng ............................ 50
Bảng 3.2: : Quy trình hoàn thuế trước kiểm tra sau và kiểm tra trước hoàn thuế sau tại
Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên.(Phụ lục 5). ........................................................... 51
Bảng 3.3: Cơng tác hồn thuế GTGT giai đoạn từ 2018-2020 .................................. 52
Bảng 3.4: Bảng kết quả Cơng tác Kiểm tra trước hồn thuế sau từ năm 2018 đến năm
2020 ............................................................................................................................ 54
Bảng 3.5: Bảng kết quả công tác Kiểm tra sau hoàn thuế từ năm 2018 đến năm 2020.
.................................................................................................................................... 56
Bảng 4.1: Tổng hợp đối tượng được khảo sát qua bảng câu hỏi ................................ 61
Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả mẫu. ..................................................................... 51
Bảng 4.3: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Sự hữu hiệu của kiểm sốt rủi ro
trong hồn thuế GTGT. .............................................................................................. 53
Bảng 4.4: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Mơi trường kiểm sốt. ............. 53
Bảng 4.5: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Thiết lập các mục tiêu. ............ 50
Bảng 4.6: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Nhận dạng rủi ro tiềm tàng. .... 50
Bảng 4.7: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Nhận dạng rủi ro tiềm tàng (lần
2). ................................................................................................................................ 51
Bảng 4.8: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Đánh giá rủi ro. ....................... 51
Bảng 4.9: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Phản ứng rủi ro. ....................... 50
Bảng 4. 10: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Hoạt động kiểm soát. ........... 50
Bảng 4.11: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Thông tin và truyền thông. .... 50
Bảng 4. 12: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Hoạt động giám sát. ............. 51

Bảng 4.13: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett đối với biến phụ thuộc. ................. 52
Bảng 4.14: Bảng giải thích tổng biến biến phụ thuộc. ............................................... 53
Bảng 4.15: Ma trận nhân tố (Component Matrixa) của biến phụ thuộc. ................... 53
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett đối với các biến độc lập. ............... 53
Bảng 4.17: Bảng giải thích tổng biến các biến độc lập. ............................................. 54
Bảng 4.18: Ma trận Rotated Component Matrixa các biến độc lập. .......................... 54
Bảng 4.19: Tương quan giữa các biến........................................................................ 57
Bảng 4.20: Tổng kết mơ hình (Model Summaryb) .................................................... 58
Bảng 4.21: Kết quả hồi quy ........................................................................................ 58
Bảng 4.22: Kết quả sau khi kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. ............................ 60

ii


Bảng 5. 1: Vị trí quan trọng và mức độ tác động kiểm sốt rủi ro trong quản lý hồn
thuế GTGT Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên ........................................................... 70
II. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Khái quát quy trình đánh giá rủi ro của COSO. ....................................... 20
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức các Đội thuộc Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên ..............49
Sơ đồ 4. 1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................60
III. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Số tiền thuế GTGT doanh nghiệp đề nghị hoàn, số tiền thuế GTGT được
hồn và số tiền thuế GTGT khơng được hoàn giai đoạn 2018-2020 tại Chi cục Thuế
Khu vực Tân Uyên ......................................................................................................55
Biểu đồ 3.2: Số tiền truy hoàn và số tiền xử phạt của hồ sơ hoàn thuế trước kiểm tra
sau giai đoạn 2018-2020 tại Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên ..................................57
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hoá Histogram. .......................................59

iii



TĨM TẮT
Đề tài “Kiểm sốt rủi ro trong cơng tác hoàn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục
Thuế khu vực Tân Uyên, tỉnh Bình Dương”.
Tác giả trình bài một cách khái quát về thực trạng hoàn thuế giá trị gia tăng tại
Chi cục thuế khu vực Tân Uyên. Kết hợp với khảo sát thực trạng kiểm soát rủi ro đối
với cán bộ, công chức được phân giao công việc liên quan quản lý hồn thuế GTGT,
đã khẳng định có tồn tại kiểm sốt rủi ro trong cơng tác quản lý hoàn thuế tại Chi cục
thuế khu vực Tân Uyên và hệ thống này thực hiện các mục tiêu của hoàn thuế.
Nghiên cứu sử dụng lý thuyết COSO 2004 để xây dựng mơ hình nghiên cứu các nhân
tố tác động đến kiểm soát rủi ro về thu thuế. Kết quả mơ hình xác định có 8 nhân tố
có khả năng tác động đến kiểm sốt rủi ro trong hồn thuế giá trị gia tăng.
Bên cạnh đó, luận văn cũng nhận định những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại
để từ đó đề ra những giải pháp để nâng cao kiểm sốt rủi ro trong quản lý hồn thuế
giá trị gia tăng tại đơn vị, các giải pháp được tác giả dựa trên 8 nhân tố cấu thành hệ
thống kiểm sốt rủi ro. Sau cùng, để các giải pháp hồn thiện của luận văn có tính
khả thi cao cũng như hiệu quả của nó mang lại, luận văn đã đưa ra được những kiến
nghị mang tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn đối với vấn đề kiểm soát rủi ro trong
cơng tác hồn thuế tại Chi cục Thuế Khu vực Tân Un nói riêng và Cục Thuế tỉnh
Bình Dương nói chung.

iv


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
1.1.1 Tên đề tài
Kiểm soát rủi ro trong cơng tác hồn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục
Thuế khu vực Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
1.2.2 Lý do chọn đề tài

Kiểm soát rủi ro đang là một xu thế, ngày càng được áp dụng rộng rãi
trong công tác quản lý. Đối với cơ quan thuế việc áp dụng mơ hình quản lý thuế
theo rủi ro là một u cầu khách quan và là giải pháp để giải quyết những vấn đề
thực tiễn đặt ra nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cơng tác quản lý thuế. Tính
tất yếu của việc áp dụng phương pháp quản lý rủi ro có thể thấy rõ ở cả hai khía
cạnh, từ nội tại cơ quan thuế và nhu cầu của xã hội. Đối với cơ quan thuế, số
người nộp thuế tăng ngày càng nhanh, quy mô hoạt động của người nộp thuế
ngày càng lớn, tính chất hoạt động ngày càng phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro về
thuế. Tuy nhiên, cơ quan thuế khơng có đủ nguồn lực về nhân lực, vật lực, tài lực
và kỹ thuật để quản lý tất cả người nộp thuế. Do đó thiết lập một cơ chế kiểm
sốt rủi ro là một cơng cụ đắc lực và rất cần thiết đối với hoạt động tài chính nhà
nước nhằm nâng cao được hiệu quả sử dụng chi phí quản lý thuế, dành nguồn lực
vào quản lý nhóm người nộp thuế chưa tuân thủ tốt, hướng dẫn, hỗ trợ đối với
các lĩnh vực phức tạp, quy định khó hiểu gây nhầm lẫn cho người nộp thuế và tạo
được sự bình đẳng, nâng cao tính tn thủ tự nguyện của người nộp thuế, ngăn
chặn và phòng ngừa rủi ro, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hoạt động hiệu quả,
bảo vệ các nguồn lực chống thất thoát, sử dụng sai mục đích, tăng cường trách
nhiệm giải trình và đạt được sự tuân thủ các quy trình đã thiết lập.
Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên là một đơn vị hành chính thuộc Cục
Thuế tỉnh Bình Dương, Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính, là cơ quan chun mơn
nằm trong hệ thống thu thuế Nhà nước, được giao nhiệm vụ thu thuế và thu khác
trên địa bàn khu vực Tân Uyên, thường xuyên kiểm tra việc chấp hành pháp luật
về thuế của các cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn. Theo báo cáo kết quả thực
hiện công tác thuế 2018-2020, hàng năm Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên tiếp
nhận và giải quyết trên 400 hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng, là số lượng hồ sơ khá
nhiều so với một chi cục thuế. Số thuế đề nghị hoàn gần 1.300 tỷ đồng, hơn một
nửa số thu ngân sách trong năm của Chi cục Thuế khu vực Tân Un. Có thể
thấy cơng tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng là một nhiệm vụ quan trọng của
quản lý thuế.
Thực tế, qua một số kết quả thanh tra, kiểm tra thuế còn cho thấy cơng tác

quản lý rủi ro trong hồn thuế tại Chi cục thuế khu vực Tân Uyên còn tồn tại bất

1


cập về đánh giá tình hình, xác định mục tiêu quản lý rủi ro, tổ chức thu thập và
xử lý thông tin quản lý rủi ro, cập nhật các chỉ số để phân tích đánh giá tuân thủ
pháp luật thuế, phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế và công tác đánh giá rủi
ro để áp dụng biện pháp quản lý thuế. Do đó tác giả làm rõ thực trạng và đưa ra
giải pháp cho cơng tác kiểm sốt rủi ro tại đơn vị đứng trên góc nhìn thực hiện
nhiệm vụ quản lý hoàn thuế của cán bộ thuế tại Chi cục thuế Khu vực Tân Uyên.
Các vấn đề vừa nêu là đối tượng nghiên cứu khi tìm hiểu về kiểm soát rủi ro
trong tổ chức.
Từ thực tế quản lý rủi ro, cũng như tính cấp thiết của việc kiểm sốt rủi ro
trong hồn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên, tác giả đã
chọn nghiên cứu đề tài “Kiểm soát rủi ro trong hoàn thuế giá trị gia tăng tại
Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu các nhân tố tác động đến kiểm
sốt rủi ro trong cơng tác hoàn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân
Uyên, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị để hồn thiện kiểm sốt rủi ro
trong cơng tác quản lý hồn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân
Uyên.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng quản lý và kiểm sốt rủi ro trong cơng tác hồn thuế
giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên tỉnh Bình Dương. Từ đó nhận
xét những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế này.
- Xác định các nhân tố tác động đến kiểm soát rủi ro trong cơng tác hồn
thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên.

- Đo lường mức độ ảnh hưởng và phân tích đánh giá kết quả nghiên cứu
của các nhân tố tác động đến kiểm soát rủi ro trong cơng tác hồn thuế giá trị gia
tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để kiểm soát rủi ro trong cơng tác
hồn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu của đề tài, nội dung nghiên cứu nhằm trả lời các câu
hỏi sau:
(1) Thực trạng quản lý và kiểm sốt cơng tác hồn thuế giá trị gia tăng tại
Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên tỉnh Bình Dương hiện nay như thế nào?
(2) Những nhân tố nào tác động đến kiểm soát rủi ro trong cơng tác hồn

2


thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên?
(3) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kiểm sốt rủi ro trong cơng tác
hồn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên như thế nào?
(4) Để kiểm soát rủi ro trong cơng tác hồn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục
Thuế khu vực Tân Uyên cần có những hàm ý hay giải pháp nào?
1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên.
- Về thời gian: Tình hình cơng tác thuế và quản lý hồn thuế giá trị gia
tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên từ năm 2018 đến năm 2020.
- Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoàn
thuế giá trị gia tăng ở cấp Chi cục do Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên giải quyết.
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng và các nhân tố tác động đến kiểm sốt rủi ro trong cơng tác
hồn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên.

1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp thu thập số liệu
Dữ liệu sơ cấp: Lấy từ các bảng khảo sát. Thực hiện thông qua lấy ý kiến
dựa trên bảng câu hỏi soạn sẵn của mẫu quan sát là những người đang làm việc
tại Chi cục Thuế khu vực Tân Un, Cán bộ quản lý cơng tác hồn thuế tại Cục
Thuế Bình Dương.
Dữ liệu thứ cấp: Số liệu thuế thu được trong cơng tác hồn thuế giá trị gia
tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên từ năm 2018 đến năm 2020 trong Báo
cáo kết quả thực hiện công tác thuế hàng năm của Chi cục Thuế khu vực Tân
Uyên. Đồng thời thu thập các dữ liệu có liên quan đến các loại thuế, các tài liệu
chính thức khác thơng qua các hội nghị, hội thảo, tạp chí thuế, tài chính có liên
quan.
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu
Q trình nghiên cứu sử dụng chủ yếu các phương pháp nghiên cứu sau
đây:
Nghiên cứu định tính: Tác giả thu thập thơng tin trực tiếp bằng cách phỏng
vấn chuyên gia là các cán bộ công chức thuế tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên,
hệ thống hóa cơ sở lý luận bằng phương pháp tổng hợp, phân tích. Tiến hành
khảo sát các thơng tin về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng nhằm nâng cao hiệu
quả kiểm sốt hồn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên.

3


Nghiên cứu định lượng: Phát triển và vận dụng mô hình hồi quy tuyến tính
về quản trị rủi ro, tác giả thu thập dữ liệu thông qua việc khảo sát sau khi hình
thành bảng câu hỏi từ kết quả điều tra của nghiên cứu định tính, tác giả sử dụng
phần mềm SPSS để đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s anpha, phân tích
nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy để đánh giá mức độ tác động của các
nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro trong cơng tác hồn thuế giá trị gia tăng

tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên.
1.6. Tổng quan nghiên cứu
1.6.1. Các nghiên cứu nước ngồi
Nghiên cứu của nhóm tác giả Hanwen Chen; Daoguang Yang; Xinmin
Zhang; Nan Zhou (2019) với đề tài “The Moderating Role of Internal Control in
Tax Avoidance: Evidence from a COSO-Based Internal Control Index in China”Vai trị kiểm sốt nội bộ trong việc tránh thuế: Bằng chứng từ Chỉ số kiểm soát
nội bộ dựa trên COSO tại Trung Quốc. Tác giả đã nghiên cứu vai trị của kiểm
sốt nội bộ trong việc tránh thuế bằng cách đánh giá hiệu quả của khuôn khổ
COSO trong quản lý rủi ro thuế. Tác giả sử dụng chỉ số toàn diện dựa trên COSO
ở Trung Quốc, bao gồm kiểm soát nội bộ của một cơng ty khơng chỉ đối với báo
cáo tài chính mà còn cả hoạt động và tuân thủ. Thứ hai, tác giả thực hiện hồi quy
để tính tồn bộ phân bổ tránh thuế. Hai đặc điểm chính này tác giả tìm ra mối
quan hệ phi tuyến tính giữa kiểm sốt nội bộ và tránh thuế, cái trước có tác động
kiểm soát đối với cái sau. Cụ thể, tác giả cho thấy chất lượng kiểm soát nội bộ
giúp tăng cường tránh thuế đối với các doanh nghiệp trốn thuế ở mức ít. Mơ hình
phi tuyến tính này tiếp tục duy trì khi tác giả phân tích kiểm sốt nội bộ COSO
thành năm phần. Hơn nữa, vai trò điều tiết của kiểm soát nội bộ trong việc tránh
thuế làm giảm bớt sự biến động về thuế, hỗ trợ khuyến nghị các công ty kế toán
sử dụng kiểm soát nội bộ dựa trên COSO trong quản lý rủi ro thuế.
Dr. Husam Aldeen Al-Khadash (2015), với nghiên cứu “COSO Enterprise
Risk Management Implemention in Jordanian Commercial Banks and its Impact
on Financial Rerformance” - Thực hiện quản lý rủi ro doanh nghiệp - COSO tại
các Ngân hàng Thương mại Jordan và tác động của nó đối với hiệu quả tài chính.
Mục đích của nghiên cứu này là điều tra việc thực hiện khung COSO ERM trong
các ngân hàng thương mại tại Jordan. Nghiên cứu này bắt đầu từ việc kiểm tra
mức độ triển khai khuôn khổ COSO ERM bao gồm tám thành phần. Sau đó, tác
giả kiểm tra những trở ngại của việc thực hiện. Cuối cùng, tác giả tập trung vào
tác động của việc triển khai đối với hiệu quả hoạt động tài chính của các ngân
hàng. Biến độc lập trong nghiên cứu này là 8 thành phần của khung COSO ERM.
Biến phụ thuộc là hiệu quả hoạt động tài chính của các ngân hàng thương mại

Jordan được đo lường bằng lợi tức trên tài sản (ROA), lợi nhuận trên vốn chủ sở

4


hữu (ROE), thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS), tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
(D/E), hệ số thanh tốn nhanh, hệ số an tồn vốn, tỷ lệ nợ xấu (NPL). Tác giả kết
luận rằng các ngân hàng thương mại Jordan duy trì mức độ thực hiện cao đối với
tất cả các cấu phần khung COSO ERM. Các hoạt động kiểm sốt có mức độ thực
hiện cao nhất trong khi thơng tin và truyền thơng và giám sát có mức độ thấp
nhất. Mức độ triển khai vừa phải là với các thành phần sau: Mơi trường kiểm
sốt, nhận dạng sự kiện, đánh giá rủi ro, ứng phó rủi ro. Hơn nữa, mức độ triển
khai cao hơn của khung COSO ERM dẫn đến tỉ lệ ROE, ROA, EPS cao hơn.
Tác giả Yuniati (2017) với nghiên cứu “The influence of internal control
on the effectiveness of income tax revenue”- Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến
hiệu quả thu thuế của thuế thu nhập. Nghiên cứu này nhằm mục đích xem xét ảnh
hưởng của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả thu thuế của thuế thu nhập. Những
người trả lời của nghiên cứu này lên tới 54 nhân viên thuế tại Văn phòng thuế
Pratama Bandung Tegallega đã thử nghiệm bằng phương pháp kiểm tra hồi quy
tuyến tính đơn giản. Dựa trên dữ liệu đã được thu thập và kiểm tra cho thấy kiểm
soát nội bộ hiệu quả hơn theo COSO ERM (2004) bao gồm môi trường nội bộ,
thiết lập mục tiêu, xác định sự kiện, đánh giá rủi ro, ứng phó rủi ro, hoạt động
kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng và theo dõi, giám sát áp dụng tại cơ quan
thuế có thể tăng hiệu quả số thu của thuế thu nhập. Tóm tắt mơ hình thu được giá
trị R2 hiệu chỉnh là 0,513. Nó cho thấy rằng tỷ lệ phần trăm ảnh hưởng của biến
độc lập (Kiểm soát nội bộ) đến biến phụ thuộc (Hiệu quả thu thuế của thuế thu
nhập) là 51,3%. Trong khi 48,7% còn lại chịu ảnh hưởng hoặc giải thích bởi các
biến khác khơng có trong nghiên cứu này. Do đó, nghiên cứu về thực hiện kiểm
sốt nội bộ của tác giả được chứng minh là có ảnh hưởng đến hiệu quả của nguồn
thu thuế thu nhập. Phù hợp với mục đích của tác giả, kiểm sốt nội bộ là một quá

trình tổng hợp nhằm mang lại hiệu quả bảo đảm tài sản nhà nước trong trường
hợp này là bảo đảm thuế thu nhập. Kiểm soát nội bộ cũng được sử dụng cho các
hoạt động và tuân thủ các quy định về thuế thu nhập và giám sát quản trị. Vì vậy,
đối với cơ quan thuế đã thực hiện kiểm soát nội bộ là dự kiến sẽ có hiệu quả
trong việc bảo đảm nguồn thu thuế thu nhập theo mục tiêu đã đề ra.
Tác giả Ho T.V (2016) với nghiên cứu “The Research of Factors
Affecting the Effectiveness of Internal Control Systems in Commercial Banksempirical Evidence in Viet Nam”- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả của hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại-bằng chứng thực
nghiệm ở Việt Nam. Mục đích của nghiên cứu này là xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương
mại ở Việt Nam. Thông qua phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng
dựa trên độ tin cậy Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân

5


tích hồi quy bội số (MRA). Theo báo cáo của các tổ chức COSO, BASEL và các
tác giả khác, môi trường kiểm sốt; đánh giá rủi ro; thơng tin và giao tiếp; hoạt
động kiểm sốt và giám sát có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống kiểm
soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại. Ngoài ra, nghiên cứu này đã chỉ ra
rằng có hai nhân tố mới tác động đến hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
trong các ngân hàng thương mại ở Việt Nam là thể chế chính trị và nhóm lợi ích.
1.6.2. Các nghiên cứu trong nước
Tác giả Trần Văn Thứng (2019), “Kiểm soát rủi ro tuân thủ thuế - nghiên
cứu trường hợp Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp”, luận văn thạc sĩ kinh tế. Bài nghiên
cứu áp dụng quản lý thuế theo rủi ro nhằm giúp cơ quan thuế phân bổ và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực khan hiếm của đơn vị để tập trung quản lý các nhóm
người nộp thuế có mức độ tuân thủ thấp nhất, khả năng gian lận về thuế cao nhất
và đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tuân thủ qua công tác kiểm tra
thuế trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo để góp phần thực hiện

thành cơng cơng cuộc cải cách và hiện đại hoá ngành Thuế. Nghiên cứu được
thực hiện qua phương pháp thống kê mô tả, sử dụng số liệu thứ cấp, được tác giả
khai thác từ các nguồn dữ liệu của người nộp thuế hiện có tại cơ quan Cục Thuế
tỉnh Đồng Tháp (hệ thống quản lý thuế tập trung – TMS, hệ thống hỗ trợ thanh
tra, kiểm tra, hệ thống cơ sở dữ liệu báo cáo tài chính doanh nghiệp, hệ thống cơ
sở dữ liệu và khai thác thông tin người nộp thuế -TPH2). Thông qua số liệu thu
thập tác giả xử lý và phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tn thủ trong
kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Đồng Tháp, từ kết quả phân tích tác giả cho thấy
các sai phạm, các rủi ro thuế mà các doanh nghiệp thường mắc phải, tuy nhiên
chưa nêu rõ những giải pháp cụ thể cho những hạn chế này.
Tác giả Trần Thanh Huy (2019) “Đánh giá sự hữu hiệu và các giải pháp
để nâng cao hiệu quả kiểm sốt nội bộ trong hồn thuế Giá trị gia tăng tại Cục
Thuế Bình Dương”, luận văn thạc sĩ kinh tế. Tác giả đã phân tích thực trạng
HTKSNB trong cơng tác hồn thuế tại Cục Thuế Bình Dương dựa trên lý thuyết
COSO và tập trung sử dụng lý thuyết của INTOSAI để xây dựng mơ hình và tiến
hành khảo sát. Nghiên cứu đã đưa ra được một nhân tố mới tác động đến hiệu
quả HTKSNB trong hoàn thuế ngoài 5 nhân tố theo lý thuyết INTOSAI là Ngành
nghề kinh doanh của doanh nghiệp hoàn thuế. Luận văn sử dụng phương pháp
nghiên cứu hỗn hợp định tính và định lượng để kiểm định ảnh hưởng của các
nhân tố đến HTKSNB trong hoàn thuế GTGT. Nghiên cứu cũng đề xuất các giải
pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hiệu quả HTKSNB trong hoàn thuế GTGT
tại Cục Thuế tỉnh Bình Dương để giúp đạt được các mục tiêu: hồn đúng đối
tượng trường hợp, xác định số thuế được hoàn đúng quy định, và phát hiện ngăn
chặn kịp thời những sai phạm gian lận.

6


Tác giả Nguyễn Võ Minh Luân (2019), “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt
nội bộ trong cơng tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Đồng

Nai”, luận văn thạc sĩ kinh tế. Tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng trên cơ sở thống kê mô
tả cơ bản. Nguồn dữ liệu sơ cấp cho luận văn có được thơng qua phỏng vấn cán
bộ thuế về việc tăng cường kiểm sốt tình hình thu thuế thuế thu nhập doanh
nghiệp trên địa bàn Đồng Nai. Các dữ liệu trên được phân tích, tổng hợp để đưa
ra các đánh giá tổng hợp và ý kiến đề xuất về hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ tăng cường kiểm soát tình hình thu thuế thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa
bàn Đồng Nai. Hạn chế đề tài đi sâu vào nghiên cứu hệ thống KSNB theo COSO
1992, trong khi hệ thống này trên thế giới đã phát triển theo COSO 2004 và
nghiên cứu mới theo hệ thống KSNB 2013.
1.7. Khoảng trống trong nghiên cứu
Các nghiên cứu thực nghiệm trước còn ít tập trung vào kiểm soát rủi ro
với đối tượng là cơ quan thuế các cấp. Hầu hết, các nghiên cứu chủ yếu sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính phân tích. Vai trị của việc vận dụng kết quả
nghiên cứu từ mơ hình phân tích định lượng chưa được thể hiện một cách rõ
ràng.
Vấn đề xác định các nhân tố tác động đến KSRR trong cơng tác hồn thuế
GTGT ở Việt Nam vẫn chưa được đề cập nhiều. Trong khi đó, với ngành thuế,
việc xây dựng và duy trì hệ thống KSRR là một nhu cầu thiết yếu. Do đó, việc
xác định các nhân tố tác động đến việc KSRR trong cơng tác hồn thuế GTGT là
một vấn đề đáng được quan tâm.
Luận văn cũng sẽ khám phá, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến KSRR trong cơng tác hồn thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên,
nhằm khám phá ra yếu tố nào có mật độ chi phối nhiều nhất, từ đó tác giả gợi ý
hàm ý chính sách tác động, hỗ trợ cơ quan hành pháp, tổ chức đào tạo, tổ chức
bồi dưỡng nghiệp cụ chuyên môn cho cán bộ công chức ngành thuế, cũng như
hàm ý về mặt quản trị của tổ chức cơ quan thuế tác động đến các nhân tố này để
kiểm sốt tốt hơn về việc hồn thuế GTGT tại tại Chi cục Thuế khu vực Tân
Uyên. Phía doanh nghiệp nhằm giải quyết những khó khăn về vấn đề tài chính,
giúp DN đầu tư và mở rộng đầu tư vào sản xuất - kinh doanh theo chiều

sâu…góp phần giúp nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng.
1.8. Ý nghĩa khoa học
1.8.1 Về mặt lý luận
Nghiên cứu sử dụng lý thuyết COSO để xây dựng mơ hình và tiến hành
khảo sát. Nghiên cứu góp phần ý nghĩa cho các nghiên cứu có liên quan trong

7


lĩnh vực thuế về các nhân tố tác động đến kiểm sốt rủi ro trong cơng tác hồn
thuế giá trị gia tăng.
1.8.2 Về mặt thực tiễn
- Xác định các nhân tố tác động đến kiểm sốt rủi ro trong cơng tác hoàn
thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên.
- Thông qua việc khảo sát, nghiên cứu đã phản ánh được thực trạng kiểm
soát rủi ro trong cơng tác hồn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân
Uyên, đồng thời đo lường mức độ tác động và phân tích đánh giá kết quả nghiên
cứu của các nhân tố tác động đến kiểm sốt rủi ro trong cơng tác hồn thuế giá trị
gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên.
- Nghiên cứu giúp Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên hiểu được tầm quan
trọng của việc kiểm soát rủi ro trong hồn thuế giá trị gia tăng để từ đó có những
quan tâm đến cơng tác hồn thuế tại đơn vị.
- Qua việc đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro trong cơng tác hồn thuế
GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên bài nghiên cứu đề xuất các đưa ra
một số giải pháp kiến nghị nhằm tăng cường công tác kiểm sốt rủi ro trong hồn
thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Tân Uyên.
1.9. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về kiểm sốt rủi ro và hồn thuế giá trị gia
tăng.

Chương 3: Thực trạng về quản lý hoàn thuế GTGT tại Chi cục thuế Khu
vực Tân Uyên
Chương 4: Kết quả nghiên cứu định lượng về công tác kiểm sốt rủi ro và
hồn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế Khu vực Tân Uyên
Chương 5: Kết luận, giải pháp và kiến nghị

8


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO VÀ
HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.1. Tổng quan về lý thuyết kiểm soát rủi ro
2.1.1. Khái niệm và phân loại rủi ro
2.1.1.1. Khái niệm rủi ro
Bất cứ hoạt động nào cũng chứa đựng trong đó những rủi ro tiềm ẩn. Ví
dụ:
- Hoạt động của tự nhiên như: mưa bão có thể gây ngập lụt; nắng lâu ngày
có thể gây nên hạn hán ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Hoạt động của máy móc, thiết bị: vận hành lâu ngày có thể bị hư hỏng
ngừng hoạt động.
- Hoạt động của con người: khi điều khiển phương tiện giao thông có thể
gây tai nạn nếu khơng quan sát và chấp hành đúng quy định của pháp luật về giao
thông.
- Hoạt động quản lý của con người: sự phá sản của một cơng ty đa quốc
gia có thể dẫn đến sự phá sản của nhiều công ty ở các quốc gia khác nhau, gây
khủng hoảng tài chính ở nhiều nước.
- Hoạt động quản lý thuế: việc áp dụng một chính sách thuế phức tạp
không bao quát hết nguồn thu dẫn đến thực hiện khó và thất thu; các qui trình
quản lý thuế chưa qui định rõ ràng thì sự phối hợp giữa các bộ phận liên quan sẽ
làm hạn chế đến kết quả trong công tác quản lý thuế.

Rủi ro là một khái niệm có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau:
- Theo quan niệm truyền thống thì rủi ro là một khái niệm có tính chất tiêu
cực. Theo từ điển Oxford, “Rủi ro là một khả năng tổn thất” hoặc theo Webster’s
thì “Rủi ro là gặp phải sự nguy hiểm hay nguy cơ”. Chẳng hạn, cơ quan Thuế nếu
không kiểm tra kịp thời các Doanh nghiệp (DN) sẽ bỏ trốn (tương lai rất gần) có
thể gây thất thu thuế đây là rủi ro bên trong hành động; Dịch bệnh, khủng hoảng
tài chính tồn cầu (ở hiện tại) có thể gây thiệt hại (trong tương lai rất gần), hậu
quả của nó có thể rất nhiều cơng ty bị phá sản, đây là rủi ro chứa đựng bên trong
một sự kiện không mong muốn xảy ra.
- Một tiếp cận khác thì rủi ro là một sự sai biệt, biến động và không chắc
chắn. Cụ thể, theo Phillipe Jorion thì “Rủi ro được xem như là sự biến động của
những kết quả không kỳ vọng mà những kết quả này tượng trưng cho giá trị của
những tài sản, vốn chủ sở hữu hay thu nhập” hoặc “Rủi ro là mức độ không chắc
chắn về thu nhập của một tài sản”.

9


- Theo quan điểm hiện đại: ISO/IEC Guide 73 hướng dẫn về quản lý rủi ro
(2009) định nghĩa rủi ro là sự kết hợp khả năng xảy ra của một sự kiện và hệ quả
của nó. Trong tất cả các hoạt động, ln có mối tiềm ẩn đối với các sự kiện và hệ
quả, tạo thành các cơ hội có lợi (mặt phải) hoặc đe dọa thành công (mặt trái) của
rủi ro. Trong lĩnh vực hoạt động đặt ra mức độ an tồn, nhìn chung hệ quả do rủi
ro tạo ra chỉ có tính bất lợi, vì vậy quản lý rủi ro trong lĩnh vực này thường tập
trung vào việc phòng chống và giảm nhẹ tác hại mà rủi ro có thể gây ra. Quan
điểm về quản lý thuế theo rủi ro này phù hợp với thực tế hiện nay.
Từ các quan điểm nêu trên, có thể khái niệm rủi ro như sau:
- Rủi ro là một sự kiện bình thường không thể tránh được trong cuộc sống
hàng ngày.
- Rủi ro là một sự kiện có thể xảy ra làm ảnh hưởng tiêu cực hoặc tích cực

đến mục tiêu hoạt động của tổ chức, cá nhân.
- Hiểu biết về rủi ro và kiểm soát rủi ro là một phần quan trọng trong cuộc
sống nhằm tránh tổn thất, đạt được lợi ích và tăng thu nhập.
2.1.1.2. Phân loại rủi ro
ISO/IEC Guide 73 hướng dẫn về quản lý rủi ro (2009) phân loại theo các
nhóm rủi ro sau:
- Rủi ro chiến lược là những rủi ro phát sinh do tồn tại trong một ngành
hoặc một khu vực địa lý như cạnh tranh, xu hướng xã hội, tính sẵn có của vốn.…
- Rủi ro hoạt động là những rủi ro phát sinh trong quá trình thực thi các
qui trình, thủ tục nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của tổ chức như: Sự hài
lòng của khách hàng, thất bại về sản phẩm, rủi ro uy tín, tính chính trực.…
- Rủi ro tài chính là những rủi ro phát sinh từ cơ cấu tài chính của tổ chức,
các giao dịch do bên thứ ba và các hệ thống tài chính hiện hành như: Rủi ro giá,
rủi ro tài sản, rủi ro tiền tệ, rủi ro thanh khoản, rủi ro trả nợ.…
- Rủi ro hiểm hoạ là những vi phạm về nghĩa vụ, hư hại tài sản, thảm họa
thiên nhiên như: ô nhiễm, chiến tranh, tệ nạn xã hội...
- Rủi ro tuân thủ: là những rủi ro bắt nguồn từ việc không tuân thủ luật,
qui định và các thông lệ xã hội; nếu vi phạm sẽ gây ra hậu quả cho tổ chức, cho
cộng đồng, xã hội như: vi phạm luật giao thông, tham nhũng, trốn thuế…
2.1.2 Đánh giá rủi ro
ISO/IEC Guide 73 (2009) đánh giá theo rủi ro: khi q trình phân tích
theo rủi ro kết thúc, cần so sánh những rủi ro đã đạt được ước tính với những tiêu
chí rủi ro mà tổ chức đã thiết lập. Những tiêu chí về rủi ro này có thể bao gồm chi
phí và lợi nhuận liên quan, các yêu cầu về luật pháp, các nhân tố môi trường và

10


KTXH, sự quan tâm của các bên liên quan cùng hưởng lợi… Vì vậy, đánh giá rủi
ro được sử dụng để đưa ra các quyết định về những rủi ro trọng yếu đối với tổ

chức và đối với từng rủi ro cụ thể nên chấp nhận hay xử lý.
2.1.3 Kiểm soát rủi ro
ISO/IEC Guide 73 (2009) xử lý rủi ro: là quy trình lựa chọn và áp dụng
các biện pháp thay đổi rủi ro. Xử lý rủi ro bao gồm nhân tố chính là kiểm sốt
/hạn chế rủi ro. Bất kỳ hệ thống xử lý rủi ro nào tối thiểu cũng phải đạt được:
- Hoạt động của đơn vị có hữu hiệu và hiệu quả.
- Hệ thống kiểm soát nội bộ có hữu hiệu.
- Tính tn thủ pháp luật.
Theo đó việc nhận dạng các rủi ro cần có sự quan tâm của cấp quản lý,
quy trình phân tích rủi ro giúp cho hoạt động của tổ chức đạt được hữu hiệu và
hiệu quả, Ban lãnh đạo cần sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các hoạt động kiểm soát
rủi ro theo góc độ tiềm năng có ích cho đơn vị.
Tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát rủi ro là mức độ mà rủi ro sẽ bị loại
bỏ hoặc sẽ bị hạn chế nhờ các biện pháp quản lý được đề xuất.
Hiệu quả chi phí của hệ thống kiểm sốt rủi ro được xác định trên các cơ
sở so sánh chi phí thực hiện việc kiểm sốt với lợi ích ước tính thu được từ hạn
chế rủi ro.
Các biện pháp quản lý đề ra phải được cân nhắc về tác động kinh tế tiềm
tàng trong từng trường hợp khơng có biện pháp xử lý và chi phí thực hiện các
biện pháp dự kiến trong trường hợp có thực hiện theo các biện pháp đó. Chi phí
thực hiện phải được tính tốn chính xác bởi vì nó trở thành ranh giới để xác định
tính hiệu quả. Nếu khơng có biện pháp xử lý thì những thất thốt có thể xảy ra sẽ
phải được ước tính và thơng qua việc so sánh các kết quả. Ban lãnh đạo có thể
quyết định nên thực hiện các biện pháp kiểm soát rủi ro hay không.
Việc tuân thủ luật pháp là điều bắt buộc. Mỗi tổ chức cần phải hiểu các
luật lệ có thể áp dụng được và phải triển khai một hệ thống kiểm soát nhằm đạt
được sự tuân thủ pháp luật.
2.2. Kiểm soát rủi ro trong đơn vị hành chính cơng
2.2.1. Khái niệm kiểm sốt rủi ro trong đơn vị cơng
Luật Kiểm tốn Nhà nước đã xác định hoạt động kiểm toán nhà nước là:

Việc kiểm tra, đánh giá, xác nhận tính đúng đắn, trung thực của báo cáo tài
chính; Việc tuân thủ pháp luật; Tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý,
sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước. Do đó hoạt động kiểm tốn nhà
nước là một hình thức hậu kiểm phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát của Nhà

11


nước, từ việc kiểm tra, những sai phạm hoặc yếu kém sẽ được phát hiện góp
phần ngày càng nâng cao chất lượng, hiệu quả của Nhà nước, trong đó chủ yếu là
các đơn vị thuộc khu vực công. Tuy nhiên, nhìn từ dưới góc độ chủ động phịng
ngừa, ngăn chặn sai phạm và yếu kém, một hệ thống tiền kiểm cũng không kém
phần quan trọng cho việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Nhà nước.
Đó chính là KSRR trong các đơn vị thuộc khu vực công. Trong bài nghiên cứu
này, tác giả xem xét các mối quan giữa phương pháp xác định rủi ro kiểm toán
với rủi ro hoạt động kiểm soát thuế để nâng cao KSRR trong đơn vị thuộc khu
vực công, cụ thể là Chi cục Thuế Khu vực Tân Uyên - Bình Dương, nhằm phát
huy cao nhất năng lực kiểm tra, giám sát của Nhà nước.
Có thể nói, sự phát triển mạnh mẽ của các hình thức gian lận với thiệt hại
lớn tại các đơn vị (bao gồm cả khối doanh nghiệp và hành chính cơng), đã dẫn
đến sự quan tâm của xã hội đến hoạt động KSRR. Dựa trên Báo cáo COSO 1992
của Ủy ban các tổ chức đồng bảo trợ (thường được gọi là COSO) của Hội đồng
quốc gia chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ (thường gọi là Ủy ban
Treadway) đã công bố, đưa ra một khuôn mẫu về kiểm sốt nội bộ. Báo cáo này
thơng qua việc cung cấp cái nhìn tồn diện về kiểm sốt nội bộ, đã đặt nền tảng
cho các lý thuyết về KSNB ngày nay. Các nghiên cứu sau đó được phát triển
mạnh, chuyên sâu vào các loại tổ chức hoặc các loại hình hoạt động khác nhau.
Năm 2001, COSO tiếp tục triển khai nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro doanh
nghiệp (ERM) trên cơ sở báo cáo COSO 1992. Bản dự thảo đã hình thành và
được cơng bố vào tháng 7 năm 2003. ERM được định nghĩa gồm 8 bộ phận: Môi

trường kiểm soát nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro, phản
ứng rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền thơng, và giám sát. Đến
năm 2004, ERM đã chính thức được ban hành. Theo Báo cáo của COSO năm
2004 thì quản trị rủi ro (QTRR) doanh nghiệp là một quá trình do hội đồng quản
trị, các cấp quản lý và các nhân viên của đơn vị chi phối, được áp dụng trong việc
thiết lập các chiến lược liên quan đến toàn đơn vị và áp dụng cho tất cả các cấp
độ trong đơn vị, được thiết kế để nhận dạng các sự kiện tiềm tàng có thể ảnh
hưởng đến đơn vị và quản trị rủi ro trong phạm vi chấp nhận được của rủi ro
nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu của đơn vị.
Trong khu vực công, KSRR cũng rất được quan tâm, hướng dẫn của Tổ
chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) đã được ban hành năm
1992 và cập nhật năm 2001, đưa ra các quan điểm và hướng dẫn về KSRR trong
các đơn vị thuộc khu vực công. Ngân sách của Nhà nước được phân bố rộng rãi,
chính vì vậy cần có các kiểm sốt nhằm đảm bảo ngân sách được sử dụng đúng
mục đích, các tài sản khơng bị thất thốt hay lãng phí. Vì vậy, việc bảo vệ nguồn
lực cần được nhấn mạnh thêm tầm quan trọng trong KSRR đối với khu vực công.

12


Trong tài liệu này cịn nhấn mạnh đến những thơng tin phi tài chính. Bởi vì sự sử
dụng rộng rãi của hệ thống thông tin ngày càng tăng trong các tổ chức Nhà nước,
kiểm sốt cơng nghệ thơng tin ngày càng trở nên quan trọng hơn. Mục tiêu của
tài liệu này là thiết lập và duy trì KSRR hữu hiệu trong khu vực cơng. Vì vậy, các
nhà lãnh đạo của Chính phủ rất quan tâm đến tài liệu này. Các nhà lãnh đạo các
tổ chức của Nhà nước xem tài liệu này là một nền tảng để thực hiện và giám sát
KSRR trong tổ chức. INTOSAI đưa ra hai nhóm chuẩn mực: Chuẩn mực chung
và chuẩn mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy định về bảo đảm hợp
lý, tinh thần tuân thủ, năng lực và phẩm chất, mục tiêu kiểm soát và giám sát.
Chuẩn mực cụ thể đi vào các quy định về tổ chức hồ sơ, tài liệu; ghi chép kịp

thời và đúng đắn các nghiệp vụ, phân chia trách nhiệm, tiếp cận và báo cáo về
nguồn lực và sổ sách.
2.2.2. Mục tiêu, ý nghĩa kiểm sốt rủi ro trong đơn vị cơng
Theo Báo cáo INTOSAI (1992), được cập nhật thêm vào năm 2013, xác
định KSRR là một bộ phận hoặc quy trình khơng thể thiếu của người lãnh đạo
nhằm bảo đảm sự hợp lý trong tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu về:
+ Thúc đẩy các hoạt động hữu hiệu, hiệu quả và có kỷ cương, có đạo đức
cũng như chất lượng của sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ của tổ chức.
+ Bảo vệ các nguồn lực khơng bị thất thốt, lạm dụng, lãng phí, tham ơ và
vi phạm pháp luật.
+ Khuyến khích tuân thủ pháp luật quy định của Nhà nước và nội bộ.
+ Xây dựng và duy trì các dữ liệu tài chính và hoạt động và lập báo cáo
đúng đắn và kịp thời.
So với định nghĩa của báo cáo COSO và Hướng dẫn năm 1992, khía cạnh
giá trị đạo đức trong hoạt động được thêm vào INTOSAI. Mục tiêu của KSRR
được nhấn mạnh thêm, đó chính là tầm quan trọng của hành vi đạo đức cũng như
sự ngăn chặn và phát hiện sự gian lận không trung thực và tham nhũng trong khu
vực công.
Theo Báo cáo COSO 2004, các chuẩn mực kiểm sốt rủi ro trong khu vực
cơng tập trung hơn vào các chức năng, đặc điểm của đơn vị nhà nước và các quy
định có tính quy chuẩn hơn là chỉ hướng dẫn. Ý nghĩa của quản trị rủi ro trong
khu vực công:
+ Tạo lập sự phù hợp giữa lựa chọn chiến lược và mức rủi ro có thể chấp
nhận: khi lựa chọn một chiến lược giữa nhiều khả năng khác nhau thì trước hết
phải xem xét mức rủi ro có thể chấp nhận trước, rồi mới đến lựa chọn chiến lược
cụ thể, sau đó thiết lập các mục tiêu liên quan đến chiến lược đã được chọn và
cuối cùng là cách thức được thiết lập để quản lý các rủi ro liên quan.

13



×