Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

VAN 9 TUAN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.12 KB, 11 trang )

Tuần: 26
Tiết PPCT: 126

Ngày soạn: 24/02/2018
Ngày dạy: 27/02/2018

Văn bản: MÂY VÀ SÓNG
(R. Ta-go)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong việc
sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên của tác giả.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng
tượng giữa em với những người sống trên “mây và sóng”.
- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả.
2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ – văn xi.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu mẹ.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
- Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa văn bản Nói với con ? Nội dung chính của văn
bản?
3. Bài mới: Lời vào bài: Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng nhất của mỗi người, đã có rất
nhiều nhà sáng tác văn thơ, âm nhạc và hội họa viết về đề tài này. Hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau đi tìm hiểu bài thơ “Mây và sóng” của nhà thơ Ra-bin-đra-nát Ta-go.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY


* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
1. Tác giả: Ra-bin-đra-nát Ta-go (1861GV: Xuất xứ của bài thơ?
1941) là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn
GV: Em có nhận xét gì vể thể thơ, nhịp thơ?
Độ. Ông đã để lại một gia tài văn hoá nghệ
GV phát vấn, HS suy nghĩ trả lời. GV chốt ý và ghi thuật đồ sộ.
bảng.
2. Tác phẩm:
HS: Suy nghĩ và trả lời. GV chuyển ý
a. Xuất xứ: in trong tập Si-su (Trẻ thơ),
xuất bản 1909
b. Thể thơ: thơ văn xuôi, các câu thơ dài
ngắn tự do.
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn HS đọc văn bản
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
- Nhận xét cách đọc của học sinh. và giải nghĩa các từ 2.Tìm hiểu văn bản:
khó SGK
a.Bố cục: 2 phần
GV: Bố cục bài thơ ? Phương thức biểu đạt ?
+ Phần 1: Từ đầu  xanh thẳm: cuộc trò
GV nhận xét và chốt ý.
chuyện của em bé với mây và mẹ.
GV chuyển ý vào phần phân tích
+ Phần 2: Còn lại: cuộc trò chuyện của
GV: Chú ý đọc các câu thơ văn xuôi dài cần nhịp nhàng, em bé với sóng và mẹ.
mạch lạc đậm chất nhạc. Giọng đọc cần thay đổi và phân b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả + Biểu

biệt giữa lời kể của em bé với những lời đối thoại giữa cảm.
em bé và những người ở trên mây.
Những người trên mây và trong sóng đã mời gọi em c. Phân tích:
bé như thế nào? Hai lời mời gọi này có điểm gì giống c1. Lời mời gọi của những người trên
và khác nhau?
mây và những người trong sóng:
( Hs thảo luận theo cặp – 3 phút)


Gv chốt:
+ Giống:
- Thời gian từ sáng đến chiều
- Không gian: bao la, rộng lớn
- Trò chơi hấp dẫn
+ Khác: Trên mây có bình minh vàng, vầng trăng bạc
Dưới sóng thì ca hát, ngao du nơi này nơi nọ
Trị chơi của mây và sóng tượng trưng cho điều gì từ
cuộc sống mỗi con người?
HS trả lời, GV chốt và chuyển ý
GV: Em bé đã trả lời như thế nào trước sự mời mọc
rất tha thiết của mây và sóng? Sự trả lời đó có gì giống
nhau?
Hs nêu câu trả lời và tìm sự giống nhau
Gv chốt: Nửa đầu là đặt ra tình huống, lí do từ chối Nửa sau là câu hỏi mang hàm ý khẳng định, quyết
định từ chối
GV: Theo em thì em bé có muốn đi chơi khơng?
Nhưng vì sao em bé lại từ chối?
Sức mạnh nào đã giúp em bé vượt qua những trị chơi
hấp dẫn đó?
Hs trả lời, GV chốt ý và chuyển ý

GV: Quyết định ở nhà với mẹ, vậy em bé đã nghĩ ra
trò chơi gì? Giữa hai trị chơi ấy có sự giống và khác
với lời mời gọi của mây và sóng như thế nào?
HS suy nghĩ và trả lời, GV chốt ý
- Giống nhau: Có thiên nhiên – mây, trăng, bầu trời
xanh thẳm, sóng, bến bờ
- Khác nhau: Sự hóa thân của con và mẹ vào thiên
nhiên, hai mẹ con quấn quýt bên nhau trong ngơi nhà
của mình
Trị chơi do em bé nghĩ ra thể hiện sự hòa hợp tuyệt
diệu giữa hai tình u, đó là tình u nào?
Suy nghĩ của em về ý nghĩa của câu kết bài?
GV liên hệ giáo dục HS
Khái quát nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hs chia nhóm lập bảng thống kê về tác giả, tác phẩm.

- Hấp dẫn, thú vị, lơi cuốn trẻ thơ
-> Trị chơi của mây và sóng tượng trưng
cho những thú vui bất tận của cuộc sống
con người
c2. Lời từ chối của em bé:
- Em yêu mẹ và hiểu lịng mẹ cũng rất u
con
-> Chính sức mạnh của tình mẫu tử đã
giúp em bé vượt lên những cám dỗ của
cuộc sống đời thường
c3. Trò chơi của em bé sáng tạo ra
-> Sự hòa hợp tuyệt diệu giữa tình yêu
thiên nhiên và tình mẫu tử

=> Tình mẫu tử có mặt ở khắp mọi nơi,
thiêng liêng và bất diệt
3. Tổng kết: Ghi nhớ: Sgk
a. Nghệ thuật:
- Bố cục thành hai phần giống nhau,
không trùng lặp về ý và lời.
- Sáng tạo nên những hình ảnh thiên nhiên
bay bổng, sinh động và chân thực và gợi
nhiều liên tưởng.
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ ca ngợi ý nghĩa của tình mẫu tử
thiêng liêng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ. Liên hệ
với những bài thơ đã học viết về tình mẹ.
* Bài mới: Chuẩn bị “Ơn tập về thơ”, các
nhóm chuẩn bị bảng thống kê tác giả, tác
phẩm…

E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
*****************************
Tuần: 26
Tiết PPCT: 127-128

Ngày soạn: 24/02/2018
Ngày dạy: 28/02/2018


ÔN TẬP VỀ THƠ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống lại và nắm được những kiến thức về các VB thơ đã học trong chương trình Ngữ văn 9.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:


1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
2. Kỹ năng: - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng tinh thần, ý thức ôn tập bài thơ.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
- Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới: GV giới thiệu mục đích của việc ơn tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Lập bảng thống kê các tác phẩm I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
truyện đã học
1. Lập bảng thống kê các tác phẩm
GV trình tự nêu câu hỏi: Chúng ta đã học những truyện truyện đã học.
hiện đại Việt Nam nào trong chương trình Ngữ văn 9? 2. Sắp xếp các bài thơ trên theo từng giai
Tên tác giả? Năm sáng tác? Em hãy tóm tắt nội dung? đoạn lịch sử
Của những tác phẩm ấy? (GV treo bảng phụ bảng thống 3. Các bài thơ thể hiện cuộc sống đất
kê các tác phẩm truyện đã học – HS so sánh, đối chiếu nước và tư tưởng, tình cảm của con
với bài soạn của mình.)
người:
4. Nhận xét về hình ảnh người lính và

tình đồng đội trong các bài thơ: “Đồng
chí”, “Bài thơ tiểu đội xe khơng kính”,
“Ánh trăng”.
Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ đã học
S
Tên bài thơ
Tác giả
S. tác Thể
TT
thơ
1
Đồng chí
Chính
1948 Tự do
Hữu

2

Bài thơ về tiểu Phạm
1969
đội xe khơng Tiến Duật
kính

3

Đồn thuyền Huy Cận
đánh cá

1958


4

Bếp lửa

1963

Bằng
Việt

Tự do

Nội dung

Nghệ thuật

Ca ngợi tình đồng chí
cùng chung lý tưởng của
những người lính cách
mạng trong những năm
đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp

- Ngôn ngữ giản
dị, chân thực, cơ
đọng, giàu sức
biểu cảm
- Hình ảnh sáng
tạo,vừa hiện thực,
vừa lãng mạn
- Giọng điệu tự

nhiên, khoẻ
khoắn.
- Lời thơ gần với
lời văn xi.
- Nhiều hình ảnh
đẹp, nên thơ, giàu
tưởng tượng. Âm
hưởng rộn ràng,
phấn chấn.

Tư thế hiên ngang, tinh
thần chiến đấu bình tĩnh
dũng cảm, niềm vui lạc
quan của những người
lính lái xe thời chống Mĩ.
Bảy
Cảm xúc tươi khoẻ về
chữ
thiên nhiên và lao động
tập thể qua cảnh một
chuyến ra khơi đánh cá
của những ngư dân Quảng
Ninh.
Bảy
Nhớ lại những kỷ niệm
chữ và xúc động về bà và tình bà
tám
cháu. Lịng kính u, biết
chữ
ơn của cháu đối với bà và

cũng là của gia đình, quê

- Kết hợp biểu
cảm, miêu tả, tự
sự.
- Hình ảnh bếp lửa
mang ý nghĩa sâu


5

hương,đất nước.
sắc.
Chủ
Tình yêu con gắn liền với Điệp khúc, hát ru,
yếu là lòng yêu nước.
nhịp điệu ngọt
8 chữ
ngào.

Nguyễn
Khoa
Điềm

1971

6

Khúc hát ru
những em bé

lớn trên lưng
mẹ
Ánh trăng

Nguyễn
Duy

1978

5 chữ

7

Con cò

Chế Lan
Viên

1962

Tự do

8

Mùa xuân nho Thanh
nhỏ
Hải

1980


Năm
chữ

9

Viếng
Bác

1976

8 chữ

10

Sang thu

Hữu
Thỉnh

1977

5 chữ

11

Nói với con

Y
Phương


1980

Tự do

lăng Viễn
Phương

Hình ảnh ánh trăng trong
thành phố gợi nhớ lại
những năm tháng đã qua
của cuộc đời người lính
chiến đấu.Nhắc nhở thái
độ sống tình nghĩa,thuỷ
chung.
Từ hình tượng con cị
trong ca dao, trong lời hát
ru, ngợi ca tình mẹ và ý
nghĩa của lời ru đối với
đời sống con người.
Cảm xúc trước mùa xuân
của thiên nhiên, đất nước,
ước nguyện chân thành
góp mùa xuân nho nhỏ
của bản thân vào cuộc đời
chung.
Lịng thành kính, xúc
động và biết ơn của nhà
thơ- cũng là của nhân dân
Miền Nam đối với Bác.
Biến chuyển của thiên

nhiên lúc giao mùa từ hạ
sang thu.
Lời trị chuyện với con
thể hiện sự gắn bó, niềm
tự hào về quê hương và
đạo lý sống của dân tộc

Hình ảnh bình dị;
giọng điệu tự
nhiên, nhỏ nhẹ.

Vận dụng sáng tạo
theo ca dao

Nhạc điệu trong
sáng, tha thiết,
hình ảnh đẹp, giàu
sức gợi.
Giọng điệu trang
trọng, thiết tha.
Cảm nhân tinh tế
Cách nói giàu
hình ảnh, cụ thể,
gợi cảm

TIẾT 128
Sắp xếp các bài 2. Sắp xếp các bài thơ trên theo từng giai đoạn lịch sử
thơ trên theo từng a) Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) : Đồng chí (Chính Hữu)
giai đoạn lịch sử
b) Giai đoạn hồ bình sau cuộc kháng chiến chống Pháp (1954-1964)

- Đồn thuyền đánh cá - Huy Cận (1958); Bếp lửa: Bằng Việt (1963); Con
cò: Chế Lan Viên (1962)
c) Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1964-1975): Bài thơ về tiểu
đội xe khơng kính - Phạm Tiến Duật (1969); Khúc hát ru những em bé Nguyễn Khoa Điềm (1971)
d) Giai đoạn từ sau năm 1975 : Ánh trăng - Nguyễn Duy (1978); Mùa xuân
nho nhỏ - Thanh Hải (1980); Viếng lăng Bác - Viễn Phương (1976); Sang
thu - Hữu Thỉnh (1977); Nói với con - Y Phương 1980)
3. Các bài thơ thể hiện cuộc sống đất nước và tư tưởng, tình cảm của con
người:
- Trong hai cuộc kháng chiến: Gian khổ, trường kì và thắng lợi vẻ vang. Nhân
dân, đất nước anh hùng.


HS thảo luận
nhóm và trả lời
các câu hỏi trong
SGK
Nhóm 1: Các bài
thơ thể hiện cuộc
sống đất nước và tư
tưởng, tình cảm
của con người:
Nhóm 2: Nhận xét
về hình ảnh người
lính và tình đồng
đội trong các bài
thơ:Đồng chí, Bài
thơ tiểu đội xe
khơng kính, Ánh
trăng

Nhóm 3: Nhận xét
về bút pháp nghệ
thuật
Gv nhận xét bài
làm của các nhóm

- Cơng cuộc lao động xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con
người.
- Tình cảm,tư tưởng, tâm hồn của con người trong một thời kì lịch sử có
nhiều biến động sâu sắc.
Chủ đề tình mẹ con trong ba bài thơ: Con cị, Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ, Mây và sóng.
a,Những điểm chung:
- Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết.
- Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ.
b, Những điểm riêng: (Ghi bảng phụ)
- Khúc hát ru: Là sự thống nhất, gắn bó giữa tình u con với lịng u nước,
gắn bó và trung thành với cách mạng của người mẹ Tà - ôi trong thời kỳ
kháng chiến chống Mỹ.
- Con cị: Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời ru con, phát triển và ca
ngợi lịng mẹ, tình mẹ thương con, ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con
người.
- Mây và sóng: Hố thân vào lời trị chuyện hồn nhiên, ngây thơ và say sưa
của bé với mẹ thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Tình yêu mẹ của bé
là sâu nặng, hấp dẫn tất cả những vẻ đẹp và sự hấp dẫn khác trong tự nhiên,
vũ trụ.
4. Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội trong các bài thơ:
Đồng chí, Bài thơ tiểu đội xe khơng kính, Ánh trăng
+ Vẻ đẹp tính cách và tâm hồn của anh bộ đội cụ Hồ, người lính cách mạng,
trong những hình ảnh khác nhau.

+ Tình đồng chí, đồng đội, gần gũi, giản dị, thiêng liêng của những người lính
nơng dân nghèo khổ trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp.
+ Tình cảm lạc quan, bình tĩnh, tư thế hiên ngang, ý chí kiên cường, dũng
cảm vượt qua khó khăn, nguy hiểm vì sự nghiệp giải phóng Miền Nam của
những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn.
+ Tâm sự của người lính sau chiến tranh, sống giữa Thành phố, trong hồ
bình: Gợi lại những kỷ niệm gắn bó của người lính với thiên nhiên, đất nước,
với đồng đội trong những năm tháng gian lao của chiến tranh. Từ đó nhắc nhở
về đạo lý, nghĩa tình thuỷ chung.
5. Nhận xét về bút pháp nghệ thuật:
- Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận): Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh, liên
tưởng, tưởng tượng. Giọng tươi vui, khoẻ khoắn. Hình ảnh đặc sắc.
- Đồng chí (Chính Hữu): Bút pháp hiện thực, hình ảnh chân thực, cụ thể chọn
lọc, cơ đúc, hình ảnh đặc sắc: Đầu súng trăng treo.
- Con cò (Chế Lan Viên): Bút pháp dân tộc - hiện đại: Phát triển hình ảnh con
cị trong ca dao và lời hát ru. Hình ảnh đặc sắc:con cị - cánh cị.
- Mùa xn nho nhỏ (Thanh Hải): Bút pháp hiện thực, lãng mạn, chất Huế
đậm đà. Lời nguyện ước chân thành, hình ảnh đặc sắc:mùa xuân nho nhỏ.
II. LUYỆN TẬP
Lập dàn ý cho đề bài
Em hãy phân tích khổ thơ thứ hai bài Sang thu – Hữu Thỉnh

* HĐ 2: LUYỆN
TẬP
Phân tích một khổ
thơ mà em thích
trong các bài thơ
đã học.
* HĐ 3: HƯỚNG III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
DẪN TỰ HỌC

* Bài cũ: Học thuộc lòng các bài thơ. Nắm được nội dung và nghệ thuật
chính.
Hs học theo hình


thức trắc nghiệm
* Bài mới: Chuẩn bị “Kiểm tra Văn ”
và tự luận
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
*******************************
Tuần: 26
Ngày soạn: 24/02/2018
Tiết PPCT: 129
Ngày dạy: 01/03/2018

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kỹ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng đặc sắc nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ vào nghị luận.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
- Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
3. Bài mới:
- Vào bài: Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu dạng văn nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống; nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý; nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích). Tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu một dạng của bài văn nghị luận, đó là nghị luận
về một đoạn thơ, bài thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Cho HS đọc văn bản sgk/77
1. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
* Thảo luận 5 câu hỏi sau:
a. Ví dụ: Văn bản sgk/77
- Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì? b. Nhận xét:
- Khi phân tích hình ảnh
- Vấn đề nghị luận: Hình ảnh mùa xuân và cảm xúc
- Những luận cứ nào làm sáng tỏ cho các của Thanh Hải trong bài “Mùa xuân nho nhỏ”
luận điểm?
- Các câu mang luận điểm:
- Nhận xét về bố cục của văn bản? (bố cục + Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của Thanh Hải
đầy đủ 3 phần hợp lý)
mang nhiều ý nghĩa
- Nhận xét về cách diễn đạt trong từng + Hình ảnh mùa xuân hiện lên trong cảm xúc thiết tha,
đoạn?
trìu mến của nhà thơ
(cách dẫn dắt vấn đề hợp lý;phân tích hợp + Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng
lý; cách tổng kết,khái qt có sức thuyết được hồ nhập,được dâng hiến của nhà thơ
phục)
 Bố cục đầy đủ 3 phần hợp lý; cách dẫn dắt vấn đề

- Theo em thế nào là nghị luận về một hợp lý; phân tích hợp lý; cách tổng kết, khái qt có
đoạn thơ, bài thơ ? HS đọc ghi nhớ sgk/78 sức thuyết phục
2. Ghi nhớ: Sgk/78
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
* Thảo luận:
- Luận điểm về nhạc điệu của bài thơ: bất kỳ một bài
Ngoài các luận điểm đã nêu về hình ảnh thơ hay nào cũng có nhạc hàm chứa trong nó; tính
mùa xn trong bài “Mùa xn nho nhỏ” ở nhạc thể hiện ở nhịp điệp và tiết tấu của bài thơ, nó
văn bản trên,hãy suy nghĩ và nêu thêm các vang ngân trong tâm hồn người đọc. Bằng chứng là


luận điểm khác nữa về bài thơ đặc sắc
này?
* Sau khi làm xong bài tập: GV đọc tham
khảo một bài văn mẫu với đề bài:
Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là những lời
tâm nguyện thiết tha, cảm động của nhà
thơ Thanh Hải.
Hãy phân tích bài thơ để thấy những tình
cảm đó. (Thiết kế Ngữ văn 9 tập
2,sgk/179)
* Hoạt động: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS viết phần mở bài

nhạc sĩ Trần Hoàn đã phổ nhạc bài thơ này.
- Luận điểm về bức tranh mùa xuân của bài thơ:một
bài thơ hay bao giờ cũng hàm chứa những yếu tố hội
hoạ trong nó (thơ trung hữu hoạ); tính hoạ thể hiện ở
hình ảnh, màu sắc, không gian, đối tượng… được

miêu tả trong bài thơ, nó giúp cho người đọc có thể
hình dung ra một cách cụ thể các đối tượng và kèm
theo đó là những cảm xúc khi thì hưng phấn, lúc lại
bâng khuâng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Hệ thống kiến thức đã học Dựa vào dàn ý
đã lập, viết đoạn văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
* Bài mới: Chuẩn bị “Cách làm bài văn Nghị luận về
đoạn thơ, bài thơ ”

E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
***********************************

Tuần: 26
Tiết PPCT: 130

Ngày soạn: 24/02/2018
Ngày dạy: 03/03/2018

TỔNG KẾT VỀ VĂN BẢN NHẬT DỤNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Củng cố kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
- Những nội dung cơ bản của văn bản nhật dụng.
2. Kỹ năng: - Tiếp cận văn bản nhật dụng.
- Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ: - Biết cách học văn bản nhật dụng đạt hiệu quả.

C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
- Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút (Ma trận, đề, đáp án, thống kê xem cuối giáo án)
3. Bài mới: GV giới thiệu văn bản nhật dụng rồi vào tổng kết.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG
văn bản nhật dụng
1. Khái niệm:
- HS đọc khái niệm văn bản nhật - Không phải là khái niệm thể loại
dụng
- Không chỉ kiểu văn bản
- HS trao đổi, thảo luận.
- Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật của nội
GV: Từ khái niệm này ta cần lưu ý
dung văn bản.
những điểm nổi bật nào.
2. Đề tài rất phong phú: Thiên nhiên, môi trường, văn hoá,


GV: Cho biết các văn bản nhật dụng
giáo dục, chính trị, xã hội, thể thao, đạo đức, nếp sống...
đã được học thuộc những đề tài nào. 3. Chức năng: bàn luận, thuyết minh, tường thuật, liêu tả,
GV: Văn bản nhật dụng trong
đánh giá.. những vấn đề, những hiện tượng của đời sống
chương trình có chức năng gì.
con người và xã hội

GV: Trong khái niệm văn bản nhật 4. Tính cập nhật: là tính thời sự kịp thời, đáp ứng yêu cầu,
dụng có đề cập tới tính cập nhật, em địi hỏi của cuộc sống hằng ngày, cuộc sống hiện tại gắn
hiểu tính cập nhật ở đây như thế nào. với những vấn đề cơ bản của cộng đồng xã hội. Tuy nhiên,
GV: VB nhật dụng có tính cập nhật các văn bản nhật dụng trong chương trình vừa có tính cập
như trên, vậy việc học VB nhật dụng nhật vừa có tính lâu dài của sự phát triển lịch sử, xã hội.
có ý nghĩa gì.
Chẳng hạn vấn đề mơi trường, dân số, bảo vệ di sản văn
GV: Hãy cho biết việc học các văn hoá, chống chiến tranh hạt nhân, giáo dục trẻ em, chống
bản nhật dụng có nên tách khỏi các hút thuốc lá... đều là những vấn đề nóng bỏng của hơm nay
tác phẩm văn học khác trong môn nhưng đâu phải giải quyết triệt để trong ngày một ngày hai
Ngữ văn hay khơng. Vì sao (HS thảo 5. Giá trị văn chương: Các văn bản nhật dụng đều vẫn
luận, phát biểu, giáo viên chốt lại)
thuộc về một kiểu văn bản nhất định: miêu tả, kể chuyện
- Học văn bản nhật dụng để làm gì ? thuyết minh, nghị luận, điều hành... nghĩa là văn bản nhật
HS lần lượt trả lời từng câu
dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản.
+GV tóm tắt, tổng kết theo bảng ở 6. HS học văn bản nhật dụng: khơng chỉ để mở rộng hiểu
bên
biết tồn diện mà cịn tạo điều kiện tích cực để thực hiện
nguyên tắc giúp HS hoà nhập với cuộc sống xã hội, rút
ngắn khoảng cách giữa nhà trường và xã hội.
* Hoạt động 2:
II. HỆ THỐNG HOÁ NỘI DUNG VĂN BẢN NHậT DỤNG ĐÃ HỌC
Lớp Tên văn bản
Nội dung
6
1. Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử
- Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh
2. Động Phong Nha
lam thắng cảnh

3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Giới thiệu danh lam thắng cảnh
- Quan hệ giữa thiên nhiên và con người
7
4. Cổng trường mở ra
- Giáo dục, nhà trường, gia đình và trẻ em
5. Mẹ tôi
...............................................................
6. Cuộc chia tay của những con búp bê
...............................................................
7. Ca Huế trên sơng Hương
-Văn hố dân gian (ca nhạc cổ truyền)
8
8. Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000
- Mơi trường
9. Ơn dịch, thuốc lá
- Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá
10. Bài toán dân số
- Dân số và tương lai nhân loại
9
11. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền - Quyền sống con người
được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
- Chống chiến tranh, bảo vệ hồ bình thế giới
12. Đấu tranh cho một thế giới hồ bình
- Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn
13. Phong cách Hồ Chí Minh
hố dân tộc.

* Hoạt động 3 : HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN NHẬT DỤNG (Bảng hệ thống)
Hình thức văn bản nhật

dụng
Lập bảng hệ thống hình
thức các VB nhật dụng đã
học? (Gợi ý: xếp các văn
bản này vào các kiểu văn
bản - thể loại cụ thể, chỉ ra
phương thức biểu đạt ở
từng văn bản)
- Học sinh trình bày
- HS khác nhận xét, bổ

III – Hình thức văn bản nhật dụng
Tên văn bản

Thể loại văn
bản
1- Cầu Long Biên chứng nhân Bút ký
lịch sử.
Thuyết minh
2- Động Phong Nha.
Thư
3- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
B.cảm
4- Cổng trường mở ra
Biểu cảm
5- Mẹ tôi
Truyện ngắn
6- Cuộc chia tay của những con

P.thức biểu đạt

Tự sự + mt +bc
TM + M.tả
NL + B. cảm
B. cảm + T.sự
TS + BC + MT
Tự sự + miêu tả


sung
GV tổng kết
(dùng đèn chiếu hoặc bảng
phụ)

búp bê
7- Ca Huế trên Sông Hương
8- Thông tin về Ngày Trái Đất
năm 2000
9- Ôn dịch, thuốc lá
10- Bài toán dân số
11- Tuyên bố Thế giới về sự sống
còn, quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em
12- Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình
13- Phong cách Hồ Chí Minh

Kết luận
GV: Qua bảng hệ thống trên đây,
em rút ra kết luận gì về hình thức
của văn bản nhật dụng.

GV: Hãy tìm và phân tích tác dụng
của việc kết hợp các phương thức
biểu đạt trong 1 văn bản cụ thể.
GV: Qua các văn bản nhật dụng
thuộc kiểu văn bản nghị luận em còn
biết thêm phép lập luận nào nữa.
Qua văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”
ta cịn được biết tới phép lập luận
phản bác: “Có người bảo: Tôi hút,
tôi bị bênh, mặc tôi!
Xin đáp lại: Hút thuốc là quyền của
anh, nhưng anh khơng có quyền...”
GV: Từ các kiến thức về văn bản
nhật dụng trên đây, em hãy trình bày
phương pháp học văn bản nhật dụng
sao cho có kết qủa tốt nhất.Cho ví
dụ minh hoạ?
(HS thảo luận - phát biểu - GV chốt
lại )
GV: Qua nội dung vừa tổng kết trên
đây, hãy cho biết: văn bản nhật dụng
phải đảm bảo yêu cầu gì về mặt nội
dung.
GV: Từ đó rút ra kết luận gì về việc
học văn bản nhật dụng? Nhận xét về
hình thức của văn bản nhật dụng ,
khi đọc – hiểu cần lưu ý điểm gì?
- HS đọc tổng kết – ghi nhớ
(SGK/96)
* HĐ 4: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

Gv hướng dẫn học sinh

Thuyết minh
Thuyết minh

T. minh + MT
N luận + TM

Thuyết minh
Nghị luận
Nghị luận

TM + NL+BC
T.sự + N luận
Nghị luận

N. luận
N.luận

NL + B cảm
T.sự + N luận

*Kết luận:
- Cũng giống như các văn bản tác phẩm văn học, văn bản
nhật dụng thường không chỉ dùng 1 phương thức biểu đạt mà
kết hợp nhiều phương thức để tăng tính thuyết phục.
- Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu
văn bản.
* Phương pháp học văn bản nhật dụng
1. Đọc thật kỹ các chú thích về sự kiện, hiện tượng hay vấn

đề.
2. Phải tạo được thói quen liên hệ:
- Với thực tế bản thân.
- Với thực tế cộng đồng
3. Có ý kiến, quan niệm riêng với những vấn đề được nêu ra
và có đủ bản lĩnh, kiến thức, cách thức bảo vệ những quan
điểm ý kiến ấy. Có thể đề xuất giải pháp.
4. Vận dụng các kiến thức của các môn học khác để đọcHiểu văn bản nhật dụng và ngược lại.
5. Căn cứ vào những đặc điểm hình thức của văn bản và
phương thức biểu đạt trong lúc phân tích nội dung
6. Kết hợp xem tranh, ảnh theo dõi các phương tiện thông tin
đại chúng một cách thường xuyên.

*Tổng kết:
- Tính cập nhật về nội dung là tiêu chuẩn hàng đầu của văn
bản. Điều đó địi hỏi lúc học văn bản nhật dụng , nhất thức
phải liên hệ với thực tiễn cuộc sống.
- Hình thức của văn bản nhật dụng rất đa dạng. Cần căn cứ
vào đặc điểm hình thức, trước hết là những hình thức văn bản
cụ thể, thể loại và phương thức biểu đạt để phân tích.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Hình thức văn bản nhật dụng ? Phương pháp học
văn bản nhật dụng. Làm thế nào để khắc phục tình trạng học
tủ, học lệch trong lớp em?
- Ơn kỹ kiến thức về các văn bản nhật dụng đã học.
* Bài mới: - Soạn bài: “ Bến quê”


Ma trận đề kiểm tra 15 phút
Mức độ Nhận biết

Chủ đề
Đọc – hiểu
văn bản

Thông hiểu

- Nhớ tên tác giả, nhận
diện thể loại, nắm hoàn
cảnh, nội dung, ý nghĩa
5
4.0

Tạo lập văn
bản
Số câu
Số điểm
Tổng số
5
Số câu
Số điểm

Vận dụng
cao

- Hiểu được nghệ
thuật chính và cảm
xúc chủ đạo
2
1.0


1.0
Đề 15 phút:

Tổng số

7
5.0
Viết đoạn văn
cảm nhận
1
5.0
1

2
4.0

Vận
dụng
thấp

5.0

1
5.0
8
10.0

I.Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Tác giả bài thơ: “ Sang thu ” là:
A. Hữu Thỉnh.

B. Thanh Hải.
C. Viễn Phương.
D. Y Phương.
Câu 2: Bài thơ: “ Nói với con” ( Y Phương) được viết theo thể thơ:
A. Năm chữ.
B. Tự do.
C. Tám chữ.
D. Lục bát.
Câu 3: Bài thơ: “ Mùa xuân nho nhỏ” ( Thanh Hải) được sáng tác vào năm:
A. Năm 1976.
B. Năm 1977.
C. Năm 1978
D. Năm 1980.
Câu 4: Nghệ thuật nổi bật của bài thơ: “Viếng lăng Bác” ( Viễn Phương) là:
A. Hình ảnh thơ sáng tạo kết hợp với hình ảnh tả thực, giọng thơ vui tươi.
B. Ngôn ngữ thơ giàu cảm xúc, bình dị, trong sáng, giọng thơ hóm hỉnh.
C. Giọng thơ trang trọng, ngôn ngữ thơ giàu cảm xúc, nhiều hình ảnh ẩn dụ gợi cảm
D. Hình ảnh thơ sáng tạo, có ý nghĩa khái quát, tượng trưng và giàu giá trị biểu cảm.
Câu 5: Nội dung chính của bài thơ: “ Sang thu” là:
A. Tình yêu thiết tha đối với mùa thu đất Việt thân yêu.
B. Tình yêu quê hương đối với những kỉ niệm thời thơ ấu.
C. Niềm tự hào về vẻ đẹp thiên nhiên của mùa thu đất nước.
D. Cảm nhận tinh tế về sự biến đổi của thiên nhiên lúc giao mùa.
Câu 6: Cảm xúc chủ đạo trong bài thơ “Viếng lăng Bác” là:
A. Niềm xúc động, lịng thành kính, biết ơn, tự hào và nỗi tiếc thương Bác.
B. Tình cảm trang nghiêm, niềm xúc động lần đầu tiên được đến viếng Bác.
C. Lòng thành kính, biết ơn, tâm trạng lưu luyến khơng muốn phải xa Bác.
D. Cảm xúc suy tư, trầm lắng là nỗi đau xót, tiếc thương đến viếng Bác.
II. Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Nêu ý nghĩa bài thơ “Mùa xuân nhỏ nhỏ” của Thanh Hải.

Câu 2: (7 điểm) Viết đoạn văn (từ 7-10 câu) nêu cảm nhận của em về nội dung nghệ thuật khổ
cuối bài thơ “Viếng lăng Bác” – Viễn Phương.
Đáp án:
I. Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
C
C
D
D
II. Tự luận:


Câu
1

2

Lớp

Hướng dẫn chấm
Ý nghĩa: “Mùa xuân nho nhỏ” là tiếng lịng tha thiết u mến và gắn bó với đất

nước, với cuộc đời; thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến
cho đất nước, góp một “Mùa xuân nho nhỏ” của mình vào mùa xuân lớn của dân
tộc.
* Yêu cầu về kĩ năng
- Đảm bảo số câu, viết đúng nghữ pháp
- Đúng hình thức đoạn văn
* Yêu cầu về kiến thức
- Nội dung: Cảm xúc nhớ thương tha thiết với tấm lịng thành kính của nhà thơ
khi rời lăng Bác. Ước nguyện làm con chim, đóa hoa, cây tre để ở lại mãi mãi
bên lăng người.
- Nghệ thuật: Điệp ngữ “Muốn làm”, hình ảnh thơ độc đáo, gợi hình gợi cảm.

Sĩ số

Điểm >= 5
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

Bảng thống kê điểm
Điểm 8 => 10
Điểm dưới 5
Số
Tỉ lệ
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)
lượng

(%)

Điểm
2 điểm
1 điểm
4 điểm

Điểm 0 => 3
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

9A1
9A2
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
**********************************



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×